Giáo án Toán lớp 4 Tuần 20 Bài 44 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé.

Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 20
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 4
Bài 44: NHÂN VI SMT CH S
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
HS thc hiện được phép nhân các s t nhiênnhiu ch s vi s có mt ch s
(tính nhm và tính viết).
- Gii quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập lun toán hc, giao tiếp toán
hc, mô hình htoán hc, gii quyết vấn đề toán hc c phm chất chăm chỉ, trách
nhim, nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực chú trọng : Tư duy và lp lun toán hc; mô hình hoá toán hc; giao tiếp
toán hc; s dng công cụ, phương tiện hc toán.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lờiu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các hình nh có trong bài ( nếu cn )
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
I. Hoạt động Khởi đng:
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Trò chơi.
GV có th cho HS chơi “Đ bn”.
- GV nêu phép tính nhân vi 10 (trong bng).
2
HS viết phép tính vào bng con ri giơ lên
đọc to (theo hiu lnh của GV) → GV viết phép
tính lên bng lp.
d:
GV nói: 3 nhân 10 → HS viết và đọc: 3 × 10 =
30
→ GV viết vào góc bng lp: GV cho HS thc
hin tiếp: 6 nhân 10 và 10 nhân 10:
→ GV trình chiếu (hoc treo) hình nh phn
Khi động. → HS quan sát và viết phép tính tìm
s bút chì màu:
18 x 10 = ?
3 × 10 30
6 × 10 = 60
10 x 10 = 100
- HS thc hin
- Lng nghe
- Ghi tên bài vào v
II. Khám phá, hình thành kiến thc mi:
Nhân vi s mt ch s
a. Mc tiêu:
HS thc hin được phép nhân các s t nhiên có nhiu ch s vi s có mt ch s
(tính nhm và tính viết).
- Gii quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
-HS có cơ hội để phát trin các năng lực tư duy và lập lun toán hc, giao tiếp toán hc,
mô hình htoán hc, gii quyết vn đề toán hc các phm chất chăm ch, trách nhim,
nhân ái.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Hoạt đng c lp
1. Hoạt đng 1: Gii thiu phép nhân s t
nhiên có nhiu ch s vi s có mt ch s
→ GV viết lên bng phép tính dc, không cn
viết cách nhân (HS nói).
Khi dn dt HS xây dng bài, GV cn làm
trình t:
Đặt tính → Tính (cần lưu ý những gì?) → Thử
li.
Th li:
+ Các tha s khi viết đã chính xác chưa?
Các nhóm trình y vic thc hin
phép tính phn Khi động kết hp
gii thích ti sao thc hin như vậy
(do làm ging như các phép nhân đã
hc)
- Lng nghe, thực hiện
- HS xác định yêu cầu và thực hiện cá
nhân
3
+ Đặt phép tính đúng ca?
+ Dò li phép tính tng hàng, đặc biệt lưu ý
trường hp có nh. + th th li bng cách
cng (vì 609 283 × 2 = 609 283 + 609 283).
2. Hoạt động 2: Khái quát hoá cách nhân vi
s có mt ch s.
GV giúp HS khái quát hoá cách nhân vi s
mt ch s.
• Đặt tính
+ Thông thường viết tha snhiu ch s
trên, tha s có mt ch s dưới.
+ Viết du nhân (x).
• Tính
+ T phi sang trái.
+ Nếu phép nhân mt hàng là có nh thì nh
sang hàng cao hơn, lin nó.
• Thử li
+ Kim tra li các tha s khi viết.
+ Kim tra lại cách đặt tính.
+ Dò li các phép nhân tng hàng.
- HS trình y theo quan điểm của
mình
- Lớp nhận xét
- Lng nghe, thực hiện
III.Thc hành, luyn tp
a. Mc tiêu: HS thc hiện được phép nhân các s t nhiên nhiu ch s vi s
mt ch s (tính nhm và tính viết).
- Gii quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
HS có cơ hội để phát trin các năng lực tư duy và lập lun toán hc, giao tiếp toán hc,
mô hình htoán hc, gii quyết vn đề toán hc các phm chất chăm ch, trách nhim,
nhân ái.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Cá nhân Bng con
Thc hành
Bài 1: Đt tính ri tính
a) 121032 × 3 b) 274601 × 2
c) 712321 × 4 d) 619012 × 5
- Sa bài
- HS nhận biết yêu cầu, thực hiện
từng phép tính (bảng con).
a) 121032 × 3 = 363096
b) 274601 × 2 = 549202
c) 712321 × 4 = 2849284
d) 619012 × 5 = 3095060
- HS (nhóm đôi) chia sẻ theo các
bước khi nhân.
- HS nói cách nhân.
4
Bài 2: Tính nhm
a) 30000 × 4 + 80000
b) 170000 50000 × 3
→GV: nhẩm sao cho nhanh?
Sa bài, GV giúp HS gii thích vic vn dng
phép tính. Ví d:
a) 30 000 × 4+ 80 000
+ Ly 3 chc nghìn nhân với 4 được 12 chc
nghìn, tức là 1 trăm 2 chục nghìn.
+ Ly 12 chc nghìn cng vi 8 chc nghìn
được 20 chc nghìn, tức là 2 trăm nghìn.
+ Viết kết qu: 200 000
→ Thứ t thc hin các phép tính?
- HS nhn biết yêu cu: Tính nhm
→Nhẩm tính (không cn viết các
bước) ri viết kết qu
a) 30000 × 4 + 80000 = 200000
b) 170000 50000 × 3 = 20000
- Dùng các tính cht của phép tính để
tính toán thun tin.
- HS thc hin cá nhân.
- HS nói cách tính nhm
Nhân chia trước, cng tr sau
IV. Vận dụng, trải nghiệm
Luyện tập
Bài 1:
2 quả bóng đá và 3 quả bóng rổ: .?. đồng.
- HD HS tìm cách giải.
+ Có thể dùng phương pháp phân tích.
Phải tìm số tiền thầy giáo mua bóng
Phải tìm tổng stiền mua 2 quả ng đá 3
quả bóng rổ
Đã biết giá tiền 1 quả ng đá 1 quả bóng
rổ
→Dựa vào giá tin 1 quả bóng đá để tìm số tiền
mua 2 quả bóng đá.
- Lng nghe, thực hiện
HS (nhóm đôi) đọc đề bài, nói
ngắn gọn bài toán:
Bóng đá: 1 quả – 54 000 đồng.
Bóng rổ: 1 quả – 61 000 đồng.
- HS tìm cách gii.
5
Dựa vào giá tiền 1 quả bóng rđể tìm số tiền
mua 3 quả bóng rổ.
+ Có thể dùng phương pháp tổng hợp.
Biết giá tiền 1 quả bóng đá
Tìm được số tiền 2 quả ng đá. Biết giá tiền
1 quả bóng rổ
→ Tìm được số tiến 3 quả bóng rổ.
Dựa vào các kết quả trên
m được số tiền thầy giáo mua bóng.
- HDHS trìnhy bài (cá nhân).
- Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS trình
bày bài giải (có giải thích cách làm).
- HS trình bày bài (cá nhân).
Bài gii
54 000 x 2108 000
Mua 2 qu bóng đá hết 108 000 đồng.
61 000 × 3 = 183 000
Mua 3 qu bóng r hết 183 000 đồng.
108 000+ 183 000 = 291 000
Thy giáo mua bóng hết 291 000
đồng.
HS trình bày i gii (có gii thích
cách làm).
| 1/5

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4
Bài 44: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
HS thực hiện được phép nhân các số tự nhiên có nhiều chữ số với số có một chữ số
(tính nhẩm và tính viết).
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán
học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. 2. Năng lực chung.
- Năng lực chú trọng : Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp
toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các hình ảnh có trong bài ( nếu cần )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”.
- GV nêu phép tính nhân với 10 (trong bảng). 2
HS viết phép tính vào bảng con rồi giơ lên và
đọc to (theo hiệu lệnh của GV) → GV viết phép - HS thực hiện tính lên bảng lớp. - Lắng nghe Ví dụ:
GV nói: 3 nhân 10 → HS viết và đọ - Ghi tên bài vào vở c: 3 × 10 = 30
→ GV viết vào góc bảng lớp: GV cho HS thực
hiện tiếp: 6 nhân 10 và 10 nhân 10:
→ GV trình chiếu (hoặc treo) hình ảnh phần
Khởi động. → HS quan sát và viết phép tính tìm số bút chì màu: 18 x 10 = ? 3 × 10 30 6 × 10 = 60 10 x 10 = 100
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới:
Nhân với số có một chữ số a. Mục tiêu:
– HS thực hiện được phép nhân các số tự nhiên có nhiều chữ số với số có một chữ số
(tính nhẩm và tính viết).
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
-HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân số tự
nhiên có nhiều chữ số với số có một chữ số
→ GV viết lên bảng phép tính dọc, không cần
Các nhóm trình bày việc thực hiện viết cách nhân (HS nói).
phép tính ở phần Khởi động kết hợp
Khi dẫn dắt HS xây dựng bài, GV cần làm rõ
giải thích tại sao thực hiện như vậy trình tự:
(do làm giống như các phép nhân đã
Đặt tính → Tính (cần lưu ý những gì?) → Thử học) lại.
- Lắng nghe, thực hiện
- HS xác định yêu cầu và thực hiện cá Thử lại: nhân
+ Các thừa số khi viết đã chính xác chưa? 3
+ Đặt phép tính đúng chưa?
- HS trình bày theo quan điểm của
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc biệt lưu ý mình
trường hợp có nhớ. + Có thể thử lại bằng cách - Lớp nhận xét
cộng (vì 609 283 × 2 = 609 283 + 609 283).
2. Hoạt động 2: Khái quát hoá cách nhân với
số có một chữ số.
GV giúp HS khái quát hoá cách nhân với số có một chữ số. • Đặt tính
+ Thông thường viết thừa số có nhiều chữ số ở
trên, thừa số có một chữ số ở dưới. - Lắng nghe, thực hiện + Viết dấu nhân (x). • Tính + Từ phải sang trái.
+ Nếu phép nhân ở một hàng là có nhớ thì nhớ
sang hàng cao hơn, liền nó. • Thử lại
+ Kiểm tra lại các thừa số khi viết.
+ Kiểm tra lại cách đặt tính.
+ Dò lại các phép nhân ở từng hàng.
III.Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: – HS thực hiện được phép nhân các số tự nhiên có nhiều chữ số với số có
một chữ số (tính nhẩm và tính viết).
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân – Bảng con Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nhận biết yêu cầu, thực hiện
từng phép tính (bảng con). a) 121032 × 3 b) 274601 × 2 a) 121032 × 3 = 363096 c) 712321 × 4 d) 619012 × 5 b) 274601 × 2 = 549202 c) 712321 × 4 = 2849284 d) 619012 × 5 = 3095060
- HS (nhóm đôi) chia sẻ theo các - Sửa bài bước khi nhân. - HS nói cách nhân. 4 Bài 2: Tính nhẩm
- HS nhận biết yêu cầu: Tính nhẩm
→Nhẩm tính (không cần viết các a) 30000 × 4 + 80000
bước) rồi viết kết quả b) 170000 – 50000 × 3
a) 30000 × 4 + 80000 = 200000 →GV: nhẩm sao cho nhanh?
b) 170000 – 50000 × 3 = 20000
- Dùng các tính chất của phép tính để tính toán thuận tiện.
– Sửa bài, GV giúp HS giải thích việc vận dụng - HS thực hiện cá nhân. phép tính. Ví dụ: - HS nói cách tính nhẩm a) 30 000 × 4+ 80 000
+ Lấy 3 chục nghìn nhân với 4 được 12 chục
nghìn, tức là 1 trăm 2 chục nghìn.
+ Lấy 12 chục nghìn cộng với 8 chục nghìn
được 20 chục nghìn, tức là 2 trăm nghìn. + Viết kết quả: 200 000
→ Thứ tự thực hiện các phép tính?
Nhân chia trước, cộng trừ sau
IV. Vận dụng, trải nghiệm Luyện tập Bài 1: - Lắng nghe, thực hiện
– HS (nhóm đôi) đọc kĩ đề bài, nói ngắn gọn bài toán:
Bóng đá: 1 quả – 54 000 đồng.
Bóng rổ: 1 quả – 61 000 đồng.
2 quả bóng đá và 3 quả bóng rổ: .?. đồng. - HD HS tìm cách giải.
+ Có thể dùng phương pháp phân tích.
Phải tìm số tiền thầy giáo mua bóng
→ Phải tìm tổng số tiền mua 2 quả bóng đá và 3 quả bóng rổ
→ Đã biết giá tiền 1 quả bóng đá và 1 quả bóng - HS tìm cách giải. rổ
→Dựa vào giá tiền 1 quả bóng đá để tìm số tiền mua 2 quả bóng đá. 5
Dựa vào giá tiền 1 quả bóng rổ để tìm số tiền mua 3 quả bóng rổ.
- HS trình bày bài (cá nhân).
+ Có thể dùng phương pháp tổng hợp. Bài giải
Biết giá tiền 1 quả bóng đá 54 000 x 2108 000
→ Tìm được số tiền 2 quả bóng đá. Biết giá tiền Mua 2 quả bóng đá hết 108 000 đồng. 1 quả bóng rổ 61 000 × 3 = 183 000
→ Tìm được số tiến 3 quả bóng rổ.
Mua 3 quả bóng rổ hết 183 000 đồng.
Dựa vào các kết quả trên 108 000+ 183 000 = 291 000
Tìm được số tiền thầy giáo mua bóng.
Thầy giáo mua bóng hết 291 000
- HDHS trình bày bài (cá nhân). đồng.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS trình
HS trình bày bài giải (có giải thích
bày bài giải (có giải thích cách làm). cách làm).