-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 24 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé.
Giáo án Toán 4 115 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 24 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Toán 4 115 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:





















Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 1
Bài 54. HÌNH BÌNH HÀNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
+ HS nhận biết được hình bình hành và tính chất về cạnh của hình bình hành
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình bình hành.
+ HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán
học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a.Giáo viên - Bài giảng điện tử
-Thước thẳng, bộ xếp hình, các hình ảnh có trong bài (nếu cần). b.Học sinh: - SHS
- Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, Vấn đáp
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp d. Cách tiến hành
– GV đưa hình, yêu cầu HS quan sát và cho biết HS quan sát và nêu :
mặt của toà nhà có gì đặc biệt ?
+ Các toà nhà khác thường có
mặt tiền là hình chữ nhật.
+ Hình này vừa giống vừa
không giống hình chữ nhật. 2
- GV giới thiệu: Mặt của toà nhà mà chúng ta HS lắng nghe
đang quan sát là hình bình hành . GV giới thiệu
bài “ Hình bình hành” (tiết 1)
2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hình bình hành và tính chất về cạnh của hình bình hành
b. Phương pháp: PP Quan sát, Đàm thoại, Thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành
1. Giới thiệu hình bình hành
- GV vẽ hình bình hành ABCD trên bảng lớp - HS quan sát
(nền là lưới ô vuông) → GV chỉ tay vào hình và
- HS nhìn hình trên bảng lớp
giới thiệu: Đây là hình bình hành ABCD và nhắc lại nối tiếp
(Lưu ý: HS có thể đọc từ bất
kì đỉnh nào và theo chiều kim
đồng hồ hoặc ngược chiều kim
đồng hồ đều được, nhưng phải
đọc tuần tự các đỉnh. Ví dụ: Hình bình hành CDAB, ...)
2. Giới thiệu tính chất về cạnh của hình bình hành
– GV yêu cầu HS nêu số cạnh của một hình bình HS trả lời
hành và kể tên các cạnh của hình bình hành
Hình bình hành có 4 cạnh. Đó ABCD.
là các cạnh: AD; BC, AB; DC
- GV giới thiệu thuật ngữ cạnh đối diện
+ AD và BC là hai cạnh đối diện HS nhắc lại nối tiếp
+ AB và DC là hai cạnh đối diện
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4:
HS hoạt động theo nhóm bốn
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cạnh đối diện của Các nhóm thảo luận, trình bày hình bình hành ABCD
và giải thích nhận xét.
Hình bình hành ABCD có hai
cặp cạnh đối diện song song
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo – nhận xét- và bằng nhau. Bổ sung –
GV tổng kết- chốt lại :
+ Cạnh AB song song và bằng cạnh DC. HS nhắc lại
+ Cạnh AD song song và bằng cạnh BC. HS trả lời – GV hỏi : 3
Hình bình hành có những đặc điểm gì?
Hình bình hành có hai cặp
cạnh đối diện song song và
-GV giải thích tại sao các cạnh của hình bình
hành song song, có thể làm như sau: bằng nhau.
Nếu kéo các cạnh của hình bình hành ABCD, ta HS lắng nghe
được các cặp đường thẳng không bao giờ cắt
nhau, các cặp đường thẳng đó song song với nhau. GV vẽ trên bảng lớp:
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hình bình hành và tính chất về cạnh của hình bình hành.
+Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình bình hành.
b. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm.
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 HS đọc yêu cầu BT1
–GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm nhận biết
Học sinh thảo luận nhóm 4
hình nào là hình bình hành.
Các nhóm trình bày-NX-Bổ – sung Tổ chức báo cáo-NX
Hình 1 và Hình 4 là các hình bình hành
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng HS lắng nghe
Bài 2: Nêu các cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau của mỗi hình bình hành dưới đây.
Nêu số đo các cạnh của hình bình hành. 4
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 - BT2 yêu cầu làm gì ?
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm - Tổ chức báo cáo-NX
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng -HS đọc yêu cầu BT2 - HS nêu 2 yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
- Các nhóm báo cáo –NX –Bổ sung
a) Hình bình hành KLMN có
các cặp cạnh song song và bằng nhau là: KL = NM = 2m; KN = LM = 3 m. Bài 3:
b) Hình bình hành STUV có
Xếp lại để mỗi hình sau trở thành hình
các cặp cạnh song song và bình hành. bằng nhau là: ST = VU = 5m; SV = TU = 3 m.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3 - BT3 yêu cầu làm gì ?
- GV tổ chức cho học sinh : + Làm việc cá nhân
+ Chia sẻ cách làm trong nhóm 4 HS đọc yêu cầu BT3 - Tổ chức báo cáo-NX HS nêu yêu cầu
– Sửa bài, GV khuyến khích các em nói sự tưởng HS thực hành cá nhân. Chia sẻ
tượng về hình của bản thân. cách làm trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo – NX –bổ sung Chẳng hạn:
a) Nếu em lấy tam giác bên
trái đặt sang bên phải
thì có thể được hình bình hành 5
→ Em mang sang bên phải và
tìm cách ghép lại để được hình bình hành.
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng HS lắng nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: THực hành
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành
Tìm hình ảnh hình bình hành có trong lớp học. HS nêu nối tiếp
Nhận xét tiết học, tuyên dương Ghi nhớ, thực hiện
Dặn dò chuẩn bị bài sau : Hình bình hành (tiết 2)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 6 Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 2
Bài 54. HÌNH BÌNH HÀNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
+ Học sinh vẽ được hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông.
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình bình hành.
+ HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp
toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung.
+ Tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất.
Chăm chỉ học tập, trung thực
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử
- Thước thẳng, bộ xếp hình, các hình ảnh có trong bài (nếu cần). 2. Học sinh: - SHS
- Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối giữa bài cũ và bài mới. 7 b. Phương pháp: Trò chơi
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp d. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn”
Lớp trưởng điều khiển Câu hỏi:
Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện - HS trả lời –NX –Bổ sung nhau? - HS lắng nghe.
Nêu tính chất các cặp cạnh đối diện của hình bình hành?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút) a. Mục tiêu:
+ HS vẽ được hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông.
+Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình bình hành.
b. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành:
Bài 1: Xác định vị trí điểm C để có hình bình hành ABCD.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 HS đọc yêu cầu BT1 - BT1 yêu cầu làm gì ? HS nêu
- GV tổ chức cho học sinh làm bài vào VBT : HS làm bài vào VBT
1-2 HS làm bài vào bảng phụ - Tổ chức chữa bài -NX HS nhận xét
Học sinh đổi vở KT chéo nhau
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: 8
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình bình hành.
b. Phương pháp: Vấn đáp
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, toàn lớp d. Cách tiến hành:
3.1 Bài 2: Vẽ trang trí trên giấy kẻ ô vuông.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 HS đọc yêu cầu BT2 - BT2 yêu cầu làm gì ? HS nêu
- GV có thể gợi ý để HS làm theo các bước: HS lắng nghe
+ Vẽ chì trên giấy kẻ ô vuông.
Chấm một số điểm → Dùng thước thẳng nối các
điểm (xem hình mẫu) → Chấm tiếp một số điểm
rồi thực hiện như trên cho tới khi được toàn bộ hình thứ nhất (SGK).
- GV tổ chức cho học sinh : + Làm việc cá nhân
HS làm bài vào phiếu học tập,
+ Chia sẻ cách làm và sản phẩm trong nhóm 4 chia sẻ trong nhóm 4
- Tổ chức trưng bày sản phẩm trên bảng lớp.
Các trưng bày sản phẩm trên
GV tổng kết- khen thưởng bảng lớp.
HS nhận xét –Bình chọn HS lắng nghe
3.2 Hoạt động thực tế : Tìm trong thực tế
những hình ảnh có dạng hình bình hành
Tìm hình ảnh có dạng hình bình hành trong thực HS nêu nối tiếp tế . NX –bổ sung 9 HS lắng nghe
Nhận xét tiết học, tuyên dương Ghi nhớ, thực hiện Dặn dò :
Mang sản phẩm BT2 về nhà, treo ở góc học tập.
Chuẩn bị bài sau : Hình thoi (tiết 1)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 10 Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 3
Bài 55. HÌNH THOI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
+ HS nhận biết được hình thoi và tính chất về cạnh của hình thoi
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình thoi.
+ HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán
học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung.
+ Tự chủ và tự học : Tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất : Chăm chỉ học tập, trung thực
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a.Giáo viên
+ Bài giảng điện tử
+ Thước thẳng, bộ xếp hình, các hình ảnh có trong bài (nếu cần). b.Học sinh: + Sách học sinh.
+ Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành
– GV đưa hình, yêu cầu HS quan sát và cho biết HS quan sát và nêu :
các ô kính có gì đặc biệt ?
+ Nhận thấy các ô kính đẹp 11
- GV giới thiệu: Các ô cửa kính mà chúng ta
+ Hình này vừa giống vừa
đang quan sát là hình thoi . GV giới thiệu bài “
không giống hình vuông. Hình thoi” (tiết 1) HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hình thoi và tính chất về cạnh của hình thoi
b. Phương pháp: PP Quan sát, Đàm thoại, Thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành
1. Giới thiệu hình bình hành
- GV vẽ hình thoi ABCD trên bảng lớp (nền là - HS quan sát
lưới ô vuông) → GV chỉ tay vào hình và giới
- HS nhìn hình trên bảng lớp
thiệu: Đây là hình thoi ABCD và nhắc lại nối tiếp
(Lưu ý: HS có thể đọc từ bất
kì đỉnh nào và theo chiều kim
đồng hồ hoặc ngược chiều kim
đồng hồ đều được, nhưng phải
đọc tuần tự các đỉnh. Ví dụ: Hình thoi CDAB, ...)
2. Giới thiệu tính chất về cạnh của hình thoi
– GV yêu cầu HS nêu số cạnh của một hình thoi HS trả lời:
và kể tên các cạnh của hình thoi ABCD.
Hình thoi có 4 cạnh. Đó là các cạnh
- GV giới thiệu thuật ngữ cạnh đối diện : AD; BC, AB; DC
+ AD và BC là hai cạnh đối diện
HS nhắc lại nối tiếp
+ AB và DC là hai cạnh đối diện
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4:
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cạnh đối diện của HS hoạt động theo nhóm 4 hình thoi ABCD.
Các nhóm thảo luận, trình bày và nhận xét.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo – nhận xét- Bổ sung
+ Cạnh AB song song và bằng cạnh DC.
+ Cạnh AD song song và bằng cạnh BC.
+ Bốn cạnh của hình thoi bằng nhau.
- GV tổng kết- chốt lại HS lắng nghe GV hỏi : HS trả lời 12
Hình thoi có những đặc điểm gì?
Hình thoi có hai cặp cạnh đối
diện song song và và độ dài 4 cạnh bằng nhau. 3-5 HS nhắc lại
- GV chốt lại : Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện
song song và và độ dài 4 cạnh bằng nhau.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hình bình hành và tính chất về cạnh của hình thoi.
+Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình thoi
b. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. KT Mảnh ghép (BT2)
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm.
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? HS đọc yêu cầu BT1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1
–GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
Học sinh thảo luận nhóm 2 làm nhận biết hình nào là hình thoi bài vở BT –
Các nhóm trình bày-NX-Bổ Tổ chức báo cáo-NX sung
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng Hình 3 là hình thoi Bài 2: HS lắng nghe
a. Tìm số đo các cạnh của hình thoi
b.Dùng thước đo rồi so sánh độ dài các đoạn
thẳng MO và OK, NO và OL.
a. Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết MK và NL
có vuông góc với nhau không . 13
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 -HS đọc yêu cầu BT2 - BT2 yêu cầu làm gì ? - HS nêu 3 yêu cầu
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 3 theo kĩ - Học sinh thảo luận nhóm 3 Làm thuật mảnh ghép vào vở BT - Tổ chức báo cáo-NX
- Các nhóm báo cáo –NX –Bổ sung
a) Các cạnh của hình thoi MNKL đều dài 5 cm b) MO = OK, NO = OL
c) MK và NL vuông góc với
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng nhau
Bài 3: Dùng các que tính dài bằng nhau để xếp hình thoi
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3 HS đọc yêu cầu BT3 - BT3 yêu cầu làm gì ? HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức cho học sinh :
HS thực hành cá nhân. Chia sẻ + Làm việc cá nhân cách làm trong nhóm 4.
+ Chia sẻ cách làm trong nhóm 4
Đại diện các nhóm báo cáo - Tổ chức báo cáo-NX Nhận xét –Bổ sung
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng HS lắng nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: Thực hành, Vấn đáp
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp d. Cách tiến hành:
Tìm hình ảnh có dạng hình thoi có trong sách HS nêu nối tiếp giáo khoa. Ghi nhớ, thực hiện
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Dặn dò chuẩn bị bài sau : Hình thoi (tiết 2)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 14 Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4
Bài 55. HÌNH THOI (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
+ Học sinh vẽ được hình thoi trên giấy kẻ ô vuông.
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình thoi.
+ HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp
toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung.
+ Tự chủ và tự học : Tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất.
Chăm chỉ học tập, trung thực
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Giáo viên - Bài giảng điện tử
- Thước thẳng, bộ xếp hình, các hình ảnh có trong bài (nếu cần). 3. Học sinh: - SHS
- Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối giữa bài cũ và bài mới. 15 b. Phương pháp: Trò chơi
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, toàn lớp d. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn”
Lớp trưởng điều khiển Câu hỏi:
Hình thoi có mấy cặp cạnh đối diện nhau? - HS trả lời –NX –Bổ sung
Nêu các cạnh đối diện của hình thoi có độ - HS lắng nghe. dài như thế nào ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút) a. Mục tiêu:
+ HS vẽ được hình thoi trên giấy kẻ ô vuông.
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình thoi.
b. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm. d. Cách tiến hành: 16 Bài 1:
Xác định vị trí điểm C để có hình thoi ABCD. HS đọc yêu cầu BT1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 HS nêu - BT1 yêu cầu làm gì ?
HS làm bài cá nhân vào VBT
- GV tổ chức cho học sinh làm bài vào VBT :
1-2 HS làm bài vào bảng phụ
HS nêu lại các bước vẽ :
- Tổ chức chữa bài –NX + Vẽ điểm C.
+ Vẽ các đoạn thẳng BC và DC.
- Nhận xét bài bạn – Bổ sung
Học sinh đổi vở KT chéo nhau
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến hình thoi
b. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, toàn lớp, nhóm d. Cách tiến hành:
3.1 Bài 2: Vẽ trang trí trên giấy kẻ ô vuông.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 HS đọc yêu cầu BT2 - BT2 yêu cầu làm gì ? HS nêu 17
- GV có thể gợi ý để HS làm theo các bước: HS lắng nghe
+ Vẽ chì trên giấy kẻ ô vuông.
Chấm một số điểm → Dùng thước thẳng nối các
điểm (xem hình mẫu) → Chấm tiếp một số điểm
rồi thực hiện như trên cho tới khi được toàn bộ hình thứ nhất (SGK).
- GV tổ chức cho học sinh :
HS làm bài vào phiếu học tập, + Làm việc cá nhân chia sẻ trong nhóm 4
+ Chia sẻ cách làm và sản phẩm trong nhóm 4
Các trưng bày sản phẩm trên
- Tổ chức trưng bày sản phẩm trên bảng lớp. bảng lớp.
HS nhận xét –Bình chọn
GV tổng kết- khen thưởng HS lắng nghe
3.2 Hoạt động thực tế : Tìm trong thực tế
những hình ảnh có dạng hình thoi .
Tìm hình ảnh hình thoi có trong thực tế . Nhận xét HS nêu nối tiếp tiết học, tuyên dương Dặn dò : NX –bổ sung
Mang sản phẩm BT2 về nhà, treo ở góc học tập. HS lắng nghe
Chuẩn bị bài sau : Hình thoi (tiết 1) Ghi nhớ, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 18 Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 5
Bài 56: XẾP HÌNH, VẼ HÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
+ HS nhận biết được các hình phẳng, hình khối đã học.
+ Vận dụng để giải quyết vấn đề liên quan đến xếp hình.
+ HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Năng lực chung.
+ Tự chủ và tự học : Tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất : Chăm chỉ học tập, trung thực
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a.Giáo viên - Bài giảng điện tử
- Thước thẳng, bộ xếp hình, các hình ảnh có trong bài (nếu cần). b.Học sinh: - SHS
- Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, toàn lớp. d. Cách tiến hành
- GV tổ chức trò chơi “Điểm danh theo tên các Lớp trưởng điều khiển
hình phẳng, hình khối.”
HS trả lời lượt các khối hộp 19
Câu hỏi : Kể tên các hình phẳng, hình khối mà bạn “ Hình chữ nhật, hình tham nhìn thấy.
giác, hình thoi, hình bình
hành, khối trụ, khối lập
phương, khối cầu, khối hộp chữ nhật”. NX –Bổ sung - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
II. Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề liên quan đến xếp hình
b. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhóm.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp, nhóm.
d. Cách tiến hành Bài 1: Xếp hình HS đọc yêu cầu BT1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1
+ Hình bình hành được xếp
+ Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì?
bởi 1 hình vuông, 5 hình tam
giác và 1 hình bình hành
Học sinh thảo luận nhóm 2, tìm
–GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tìm cách
cách xếp và mỗi học sinh xếp
xếp và thực hành trong nhóm.
một hình rồi chia sẻ trong nhóm. – Tổ chức báo cáo-NX
Các nhóm trình bày-NX-Bổ sung. Các nhóm KT chéo nhau HS lắng nghe
- GV tổng kết - Khen thưởng
Bài 2: Hình thay vào …. là hình gì ?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 -HS đọc yêu cầu BT2 - BT2 yêu cầu làm gì ? - HS nêu
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 tìm cách - Học sinh thảo luận
thức giải quyết vấn đề: 20
+ Xác định quy luật của dãy hình được lặp lại
+ Quy luật của dãy hình: theo hình dạng.
Hình vuông – Hình chữ nhật –
+ Trả lời câu hỏi : Hình thay vào …. Là hình gì ? Hình bình hành – Hình thoi.
+ Hình thay vào …. là hình hình bình hành. - Tổ chức báo cáo-NX
- Các nhóm báo cáo –NX –Bổ
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng sung
3. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề liên quan đến xếp hình
b. Phương pháp: Thực hành, Vấn đáp
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, Toàn lớp d. Cách tiến hành:
3.1 Thử thách : Hình thứ 14 là hình gì? Hình đó có màu gì?
HS đọc yêu cầu thử thách
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu thử thách HS nêu
- Hoạt động thử thách yêu cầu làm gì ? HS làm bài vào bảng con - Yêu cầu làm bảng con
Tổ chức chữa bài –NX –bổ sung
HS NX – nêu cách làm và kết quả
+ Quy luật về hình dạng:
Hình tam giác – Hình thoi – Hình tròn.
Hình thứ 14 trong dãy hình là
hình thoi (vì 3 x 4 + 2 = 14;
dãy hình được lặp lại 4 lần và
thêm 2 hình nữa là hình thứ 14: hình thoi).
+ Quy luật về màu sắc: Đỏ –
Cam – Tím – Xanh lá – Xanh da trời.
Hình thứ 14 trong dãy hình là
màu xanh lá (vì 5 x 2 + 4 =
14; dãy hình được lặp lại 2
lần và thêm 4 hình nữa là hình
thứ 14: màu xanh lá)
GV chốt đáp án – Tuyên dương HS lắng nghe
Nhận xét tiết học, tuyên dương 21
Dặn dò chuẩn bị bài sau : Hình thoi (tiết 2) Ghi nhớ, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Nguyễn Hữu Hiền Ngô Thanh Tới
Document Outline
- b.Học sinh:
- 2. Học sinh:
- b.Học sinh: (1)
- 3. Học sinh:
- b.Học sinh: (2)