Giáo án Toán lớp 4 Tuần 4 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé.

Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 4
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 1
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút v đơn vị (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải i toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm.
- Giải quyết các vấn đề đơn gin liên quan đến rút vđơn vị, làm quen vi việc
gii toán theo tóm tắt đã cho.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, thọc: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 61 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học
- HS: 10 khối lập phương (hoặc cúc áo, hạt me,...)
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Trò chơi, vấn đáp, động não.
- GV tổ chức cho HS chơi: “Đố bạn”
Lần 1:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV chia đều 35 bạn thành 7 nhóm. Hỏi: Mỗi
nhómmấy bạn?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm
... bạn : 1 nhóm?
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV hỏi 20 bạn chia được mấy nhóm như thế?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm
.... bạn: 1 nhóm?
20 bạn: ... nhóm?
Lần 2:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV xếp đều 24 cái bánh vào 3 hộp. Hỏi: 40 cái
bánh xếp được mấy hộp như thế?
GV viết bảng: 24 cái bánh : 3 hộp
40 cái bánh: ... hộp?
- GV đặt câu hỏi cho HS:
- Đố gì? Đố gì?
5 bn (35 : 7 = 5 bn)
- Đố gì? Đố gì?
4 nhóm ( 20 : 5 = 4 nhóm)
- Đố gì? Đố gì?
- HS tr li
+ Muốn tìm 20 bạn chia được my nhóm trước
hết ta phải làm gì?
+ Muốn tìm 40 cái bánh xếp được mấy hộp, trước
hết ta phải làm gì?
- GV giới thiu bài: Các i toán để tính kết quả,
ta phải tính xem 1 xe, 1 nhóm, 1 hộp,... bao
nhiêu, ta gọi đó là Bài toán liên quan đến rút về
đơn vị.
- Tìm s bn trong 1 nhóm
- Tìm s bánh trong 1 hp
2. Hoạt động Kiến to tri thc mi: Bài toán liên quan đến rút v đơn v (Tiết
3+4) (... phút)
2.1 Hot đng 1 (12 phút): Khám phá kiến thc
a. Mc tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Quan sát, tho lun nhóm, vn đáp.
Bài toán 2.
- GV hướng dn HS tìm hiu bài và tóm tt bài
toán.
- GV treo bng ph hoc trình chiếu lên bng lp.
- GV hi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hi gì?
- GV gạch dưới các cm t:
Xếp đều 24 cái bánh vào 3 hp. Hi 40 cái bánh
cùng loi t xếp được bao nhiêu hộp như thế?
- GV hướng dn HS tóm tt: Bài toán chia làm 2
ct.
- GV hi:Bài toán hỏi s bánh hay s hp?
S hp s ct bên phi.
- GV mi HS tóm tt vào bng con.
- HS nhn xét và GV cht tóm tt trên bng lp.
- GV cho HS tho lun nhóm 4 tìm cách gii bài
toán.
- GV cho các nhóm trìnhy cách gii và nhn
xét.
24 cái bánh xếp vào 3 hp
40 cái bánh xếp được bao
nhiêu hp?
- S hp
Tóm tt
24 cái bánh: 3 hp
40 cái bánh: … hộp?
Cách 1: Bài gii
S bánh trong 1 hp là:
24 : 3 = 8 (cái)
S hộp để xếp được 40 i
bánh là:
40 : 8 = 5 (hp)
Đáp số: 5 hp
- GV cht:
+ Bài toán liên quan đến rút v đơn vị thường
được giải theo 2 bước:
c 1: Rút v đơn vị m s hp có bao
nhiêu cáinh.
c 2: Tìm kết qui toán Tìm 40 cái bánh
xếp đều được my hộp như thế.
- GV đặt câu hi: Ti sao khi m tt Bài toán
liên quan đến rút v đơn v ta thường để cách 1
dòng? Các em cha ch viết m tt Rút v đơn
v.
- GV khuyến khích HS làm 1 trong 2 cách.
- GV cho HS nhc lại các bước gii i toán liên
quan đến rút v đơn v.
Cách 2: Bài gii
24 : 3 = 8
S bánh trong mi hp là 8 cái
40 : 8 = 5
40 cái bánh cùng loi thì xếp
đều được 5 hộp như thế.
- HS nhc li
2.2 Hot đng 2 ( phút): Thc hành, luyn tp
a. Mc tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Tho lun nhóm, vn đáp.
- GV mi HS đọc yêu cu bài toán 1.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi thực hin bài
toán.
- GV cho HS nhn xét, GV khuyến khích HS nói
cách làm.
a)
+ Mun tính 12 cái bánh xếp được my hp, ta
phi làm gì?
+ Nêu cách tính bài toán.
- GV cho HS nhn xét:
+ S cái bánh trong các hộp như thế nào vi
nhau?
b)
- HS đọc yêu cu.
- HS làmi cá nhân ri chia
s vi bn.
- Ta phi tính s i bánh
trong 1 hộp trước. Sau đó, tìm
12 cái bánh xếp đều được my
hộp như thế.
8: 2 = 4 (cái bánh)
12 : 4 = 3 (hp)
+ S cái bánh trong các hp
bng vi nhau
- GV cho HS nhn xét:
+ S cái bánh trong các hộp như thế nào vi
nhau?
18: 3 = 6 (cái bánh)
12: 6 = 2 (hp)
+ S cái bánh trong các hp
bng vi nhau
* Hoạt đng ni tiếp: (... phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã hc, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức t chc: trò chơi
- GV cho HS chơi Thỏ ăn rốt” nhc
li các bước gii toán li văn và
vn dng giải bài toán liên quan đến
rút v đơn vị.
- Dặn HS về nhà xem lại i, chuẩn b
bài mới.
- HS tham gia trò chơi.
- HS viết vào bng con.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 4
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 2
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút v đơn vị (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giii toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm.
- Giải quyết các vấn đề đơn gin liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc
gii toán theo tóm tắt đã cho.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình ảnh bài Luyện tập 1 và 3.
- HS: SHS, vở
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: C lp
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV đính thẻ từ các bước giải chia lớp thành
hai đội, bốn HS/ đội. Đội nào gắn xong trước và
đúng thì thắng cuộc.
- GV giới thiu bài.
- HS lên sắp xếp theo đúng
thứ tự các bước giải toán.
- Đại din các nhóm trình y.
- Lp nx
2. Hoạt động thc hành, luyn tp (... phút)
2.1 Hot đng 1: Bài 2. (… phút)
a. Mc tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Tho lun nhóm, vn đáp
- GV cho HS đọc yêu cu bài toán.
- Cho hs đc theo mu
- GV hướng dn HS:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hi gì?
- HS đọc
a)
+ Xếp đều 21 qu hng vào ba
đĩa.
+ Hi có 56 qu hng cùng
loi thì xếp được bao nhiêu
đĩa như thế?
b)
- GV cho HS tho luận nhóm đôinói cho
nhau nghe các bước gii bài toán.
- GV khuyến khích các nhóm trình bày các
bước gii bài toán.
- GV hi HS:
+ Bài toán liên quan đến rút v đơn vị được gii
theo mấy bước?
+ Mỗi bước, em làm gì?
+ Cô giáo chia đều 20 bn
thành năm nhóm.
+ Hi có 32 bạn t chia được
bao nhiêu nhóm như thế?
- Các nhóm tho lun.
- Đại din các nhóm trình bày:
a) Tìm số quả hồng xếp vào 1
đĩa → m số đĩa xếp 56 qu
hồng. →7 quả hồng xếp được
1 đĩa → 56 quả hồng xếp được
8 đĩa.
b) Tìm số bạn trong 1 nhóm
→ Tìm số nhóm có 32 bạn.
→4bạn chia được 1 nhóm
32 bạn chia được 8 nhóm.
- 2 bước
- c 1: Rút v đơn vị
- c 2: Tìm kết qu bài
toán
2. Hoạt động Luyn tp (... phút)
2.1 Hot đng 1 (12 phút): Bài 1,2.
a. Mc tiêu: Cng c v dng bài toán liên quan đến rút v đơn vị
b. Phương pháp, hình thức t chc: nhân, lp
- GV cho HS đọc yêu cu.
- GV cho HS tìm hiu và gii bài toán.
- HS đọc yêu cu.
- HS trình bày tóm tt gii
bài toán.
Tóm tt
35kg : 7 bao
… kg: 1 bao
50kg : … bao?
Cách 1: Gii
S ki gam là:
35 : 7 = 5 (kg)
S bao đng 50kg go là:
50 : 5 = 10 (bao)
Đáp số: 10 bao.
Cách 2: Gii
35 : 7 = 5
Mỗi bao đựng 5 kg go.
- GV cho HS nhn xét và sa bài toán.
- GV khuyến khích hs giải thích cách làm
Bài 2.
- GV cho HS đọc yêu cu.
- GV cho HS tìm hiu và gii bài toán.
- GV cho HS nhn xét và sa bài toán.
GV khuyến khích hs giải thích cách làm
50 : 5 = 10
50kg gạo chia đều được 10
bao như thế.
- Hs trình bày, lp nêu ý kiến.
- HS tr li
- HS đọc yêu cu bài toán
Tóm tt
15 bn: 3 hàng
… bạn: 1 hàng
35 bạn: … hàng?
Cách 1: Bài gii
S bạn được xếp trong 1 hàng
là:
15 : 3 = 5 (bn)
S hàng 35 bn xếp được là:
35 : 5 = 7 (hàng)
Đáp số: 7 hàng.
Cách 2: Bài gii
15 : 3 = 5
1 hàng có 5 bn
35 : 5 = 7
35 bạn đứng thành 7 hàng như
thế.
- Hs trình bày, lp nêu ý kiến.
- HS tr li
3. Hoạt động 3 (… phút): Vn dng, tri nghim
a. Mc tiêu: ng dng kiến thc vào x tình hung.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Tho lun nhóm đôi, thc hành luyn tp.
Bài 3.
- GV cho HS đọc yêu cu.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi xác đnh các
vic cn làm, gii bài toán theo tóm tt.
- HS đọc yêu cu bài toán.
Tóm tt
72 cái bàn : 9 xe
56 cái bàn : … xe?
Cách 1: Bài gii
S bàn mi xe ch được là:
72 : 9 = 8 (cái)
S xe ch được 56 cái bàn là:
56 : 8 = 7 (xe)
Đáp số: 7 xe
Cách 2: Bài gii
72 : 9 = 8
- GV cho HS trình y, nhn xét và sa bài toán.
- Khuyến khích hs nói bày toán theo tóm tt.
Mi xe ch đưc 8 bàn
56 : 8 = 7
Ch được 56 i n thì cn 7
xe như thế
- Đại din nhóm trìnhy, lp
nêu ý kiến.
* Hoạt đng ni tiếp: (... phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức t chức:
- Dặn HS về nhà xem li bài, chuẩn bị bài mới.
- Giáo viên nhn xét tiết dy.
- HS nhc li các bước gii
toán có lời văn.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 4
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 3
BÀI 8: BÀI TOÁN GII BẰNG BA BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với “Bài toán gii bằng ba bước tính”; ôn tập: phương pháp (bốn
bước) để giải bài toán có lời văn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thói quen trao đi, giúp đỡ nhau trong hc tp;
biết cùng nhau hoàn thành nhim v hc tp theo s ng dn ca thy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các th t viết bn bước gii toán (cho hoạt động Khi động); bng ph
ghi bước gii ca bài Thc nh 1
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: C lp
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV đính thẻ từ các bước giải chia lớp thành
hai đội, bốn HS/ đội. Đội nào gắn xong trước và
đúng thì thắng cuộc.
- GV trình chiếu đề bài cho HS đọc
- GV vn đáp và cùng HS thực hiện tóm tắt lên
bảng lớp → Giới thiệu bài.
- HS lên sắp xếp theo đúng
thứ tự các bước giải toán.
- Đại din các nhóm trình y.
- Lp nx
2. Hoạt động Kiến to tri thc mi: Bài toán gii bằng ba bước tính (22 phút)
2.1 Hot đng 1:Khám phá (15 phút)
a. Mục tiêu: Làm quen với “Bài toán giải bằng ba bước tính”; ôn tập: phương
pháp (bốn bước) để giải bài toán có lời văn.
b. Phương pháp, hình thức t chc: cá nhân, nhóm đôi
Giới thiệu bài toán và cách giải
Bài toán
- YC HS đọc đề bài và đính tóm tắt. Cho hs chỉ
- Giúp HS nhận biết yêu cầu của bài (bạn ong
nói: Em hoàn thiện bài giải).
- Theo dõi, giúp đỡ.
-An mua bút chì hết bao nhiêu tiền?
-An mua vhết bao nhiêu tiền?
- Nếu nhân số bút chì với giá tiền 1 cái bút sẽ
tìm được gì?
- Nếu nhân số quyển vở với giá tiền 1 quyển vở
sẽ tìm được gì?
- Vậy để tìm được tổng số tiền mua bút c và số
tin mua vở ta m sao?.
- YC các nhóm tự thực hin phép tính viết câu
trả lời. GV theo dõi, giúp đỡ.
- 1 HS đọc đề i
- HS đọc đề bài kết hợp chỉ
tay vào tóm tắt.
- HS phân tích xác định:
1 cái bút
chì giá
4500 đồng
1 quyển
vở giá
7500
đồng
mua 3 i
bút chì
mua 2
quyển
vở
hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán hỏi: An đã mua cả
vở và bút chì hết bao nhiêu
tin?
- Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết An mua 3 i bút chì, giá
4500 đồng/cái
- Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết An mua 2 quyển vở, giá 7
500 đồng/quyển.
- Nếu nhân số bút chì với giá
tin 1 cái bút sẽ tìm được số
tin mua bút chì.
- Nếu nhân số quyển vở với
giá tiền 1 quyển vở sẽ tìm
được số tin mua vở.
- Gộp số tiền mua bút chì
số tiền mua vở sẽ tìm được
tổng số tin.
- Nhóm đôi tự thực hiện phép
tính và viết câu trả lời.
Bài giải
Số tin An mua bút chì là:
- NX, chốt kq đúng.
4500 × 3 = 13 500 (đồng)
Số tin An mua vở là:
7500 × 2 = 15 000 (đồng)
Số tin An mua bút chì và v
là:
13500 + 15000 = 28500
(đồng)
Đáp số: 28500 đồng.
Hoc
Bài giải
4500 × 3 = 13500
An mua bút chì hết 13500
đồng.
7500 x 2 = 15000
An mua vở hết 15000 đồng.
13500 15000 = 28500
An mua cả vở và bút chì hết
28500 đồng.
- Kiểm tra lại:
+ Các số liệu
+Thực hiện phép tính → Kết
quả.
+ Câu trả li hay li giải, tên
đơn vị.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp. Các nhóm nx, góp ý.
2.2 Hot đng 2: Thc nh (7 phút)
a. Mc tiêu: Cng c lại các bước gii bằng ba bước tính, vn dng kiến thc vào
bài tp
b. Phương pháp, hình thức t chức: Nm đôi, c lp
Bài 1:
- GV YC hs đọc đề bài.
- YC các nhóm tìm hiu i phi tìm, cái đã cho
và yêu cu bài toán, ri thc hin.
- Bài toán có my yêu cầu?
a)
- GV tổ chức sửa bài bằng hình thức HS chơi tiếp
sức nối trên bảng phụ, khuyến khích các em giải
thích tại sao chọn các bước tính theo thứ tự này.
Bài 1:
- HS đọc
- Các nhóm làm việc.
- Bài toán có 2 yêu cầu:
a) Sắp xếp các bước tính cho
phù hợp.
b) Giải bài toán.
- Các nhóm báo cáo và giải
thích.
- HS nối các nội dung
- Chốt ý
b)
- GV cho đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nx, tuyên dương
+Bước 1 Tính khối lượng
khoai tây trong 5 bao.
+Bước 2 Tính khối lượng
khoai lang trong 3 bao.
+Bước 3 Tính khối lượng
khoai tây và khoai lang chiếc
xe chở.
- Lp nx
Bài giải
25 x 5 = 75
Khối lượng khoai tây chiếc xe
đó chở là 75 kg.
20 × 3 = 60
Khối lượng khoai lang chiếc
xe đó chở là 60 kg.
75 +60 135
Chiếc xe đó chở tất cả 135 kg
khoai tây và khoai lang.
- Lp nx, tuyên dương lời giải
đúng
* Hoạt đng ni tiếp: (3 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức t chc: đàm thoi
- Giáo viên nhn xét tiết dy.
- Chun b bài sau.
- Hc sinh t đánh giá tiết hc.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 4
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 4
BÀI 8: BÀI TOÁN GII BẰNG BA BƯỚC TÍNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố “Bài toán giải bằng ba bước tính
- Vận dụng giải toán.
- Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn gin.
2. Năng lực chung.
- Chăm chỉ: Thc hiện đầy đủ các nhim vgiao.
- Trách nhim: T giác trong vic t hc, hoàn thành nhim vgiao.
- Trung thc: Chia s chân tht nhim v hc tp ca nhóm,nhân
3. Năng lực chung:
- T ch và t hc: T giác hc tp, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong hc tp; biết cùng
nhau hoàn thành nhim v hc tp theo s hướng dn ca thy cô.
- Năng lực gii quyết vấn đề ng to: Biết thu nhn thông tin t tình hung, nhn
ra nhng vấn đề đơn giản và gii quyết được vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vi Luyn tp 3, bng thng kê cho Hoạt động thc tế (nếu cn)
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (2 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chức:
- YC hs nêu li th t các bước gii toán.
- nx, tuyên dương.
- HS nêu
- Lp nx, tuyên dương
2. Hoạt động Luyn tp (20 phút)
2.1 Hot đng 1: Bài 1 (10 phút)
a. Mc tiêu: Cng c Bài toán giải bằng ba bước tính”
b. Phương pháp, hình thức t chc: Hỏi đáp, Nhóm đôi
- YC hs đọc đề bài
- Yc các nhóm hoạt động thảo luận và thực hin
theo bốn bước.
+ Bài toán hi gì?
- Hs đọc đề bài
- Nhóm đôi thảo luận và thực
hin theo bốn bước.
+ Mẹ mua cả đường và sữa hết
+ Mẹ mua hết bao nhiêu tiền?
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá tin 1 hộp stìm
được gì?
+ Nếu nhân số ki--gam đường với giá tiền 1 kg
sẽ tìm được gì?
+ Gộp số tiền đã mua sữa và đường → Tìm được
gì?
- NX, tuyên dương
- YC hs Giải thích tại sao chọn các bước tính
theo thứ tự này.
bao nhiêu tin?
+ Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết mẹ mua 4 hộp sữa giá 8
000 đồng/hộp và 2 kg đường
giá 22 000 đồng/kg
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá
tin 1 hộp sẽ m được số tiền
mua sữa.
+ Nếu nhân số ki--gam
đường với giá tiền 1 kg sẽ tìm
được số tin mua đường.
+ Gộp số tiền đã mua sữa
đường → Tìm được số tiền mẹ
đã mua đường và sữa.
4 hộp sữa,
giá 8 000
đồng/hộp
2 kg
đường,
giá
22 000
đồng/kg
mua hết tất cả bao nhiêu
tin?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp. Các nhómn lại góp ý.
Bài giải
8 000 x 4 = 32 000
Mẹ mua sữa hết 32 000 đồng.
22 000 x 2 = 44 000
Mẹ mua đường hết 44 000
đồng.
32 000 + 44 000 = 76 000
Mẹ mua cả đường và sữa hết
76 000 đồng.
- HS giải thích
2.2 Hot đng 2: i 2 (10 phút)
a. Mc tiêu: Vận dụng giải toán.
b. Phương pháp, hình thức t chc:nhân
- YC hs đọc đề bài
- Hs đọc đề bài nhận biết cái
phải tìm, i đã cho và thực
- Muốn tính được khối lưng gạo trong 5 bao
phải tính gì?
- Muốn tìm khối lượng gạo trong 1 bao nên dùng
phép tính gì?
-Tìm khối lưng gạo trong 5 bao bao nên dùng
phép tính gì?
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và khối lượng 1 bao
đậu xanh nên dùng phép tính gì?
- YC 1 hs lên bảng làm
- NX, tuyên dương
- Khuyến khích HS nói cách làm.
hin.
- Muốn tính được khi lượng
go trong 5 bao phải tính được
khối lượng go trong 1 bao.
- Tìm khi lượng go trong 1
bao → phép chia.
-Tìm khối lượng go trong 5
bao → phép nhân.
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và
khối lượng 1 bao đậu xanh →
phép cộng.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
Bài giải
45:3 15
Một bao gạo cân nặng là 15
kg.
15 x 5 = 75
5 bao gạo cân nặng là 75 kg.
75+10= 85
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh
cân nặng là 85 kg.
- Lp nx
3. Hoạt động vn dng, tri nghim (11 phút)
3.1 Hot đng 1: Bài 3 (7 phút)
a. Mc tiêu: ng dng kiến thc vào x tình hung.
b. Phương pháp, hình thc t chức: Nhóm đôi
- YC hs đọc đề bài
- Giao việc cho các nhóm
- Cho HS sử dụng thẻ A/B/C/D
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại chọn đáp
án đó.
- Chốt ý, tuyên dương nhóm m đúng
- Hs đọc đ bài
- Các nhóm tìm hiểu bài, thảo
lun và thực hiện.
- Các nhóm chọn đáp án.
- Một nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
Ví d: Chọn đáp án C vì 500
- 150 = 350; 500 + 350 =
850; 850 x 2 = 1700; 1 km <
1700 m < 2 km.
3.2 Hot đng 2: Hoạt động thc tế (4 phút)
a. Mc tiêu: HS cng c li các kiến thức đã được hc trong bài. Luyn tp tính
nhanh, hp tác nhóm.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Nm 4
- YC hs đọc YC
- Giao việc cho nhóm trưởng
- Theo dõi, giúp đỡ
- Sửa bài, GV treo bảng số liu cho HS điền số,
khuyến khích HS trình bày cách làm.
Tên hàng
Số
lượng
Giá
(đồng)
Thành tin
(đồng)
Vở 100
trang
4
9500
38 000
Bút chì
2
3.500
7000
Tổng cộng: 45000 đồng
- NX, tuyên dương nhóm làm đúng, cá nhân trình
bày rõ ràng.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khin
nhóm xác định các vic cn
làm, tìm cách làm: tính tin ri
đin s.
- HS làm i cá nhân rồi chia
sẻ với bạn bên cạnh.
+ Bi mua my quyển vở, giá
bao nhiêu tin 1 quyển? (4
quyển, 9500 đồng/quyển)
+Bi mua mấy cái bút chì, giá
bao nhiêu tin 1 cái? (2 cái,
3500 đồng/cái)
+Bi mua hết bao nhiêu tiền?
(tính tổng số tiền)
- Ví dụ: Nhân số vở với giá
tin 1 quyển → Tìm được số
tin mua vở.
- Các nhóm đi din chia s.
C lp nx
* Hoạt đng ni tiếp: (2 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun bi cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức t chc: đàm thoi
- Giáo viên nhn xét tiết dy.
- Chun b bài sau.
- Hc sinh t đánh giá tiết hc.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 4
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 5
BÀI 9: ÔN TP BIU THC S
I. YÊU CU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được giá tr biu thc.
- Vn dụng được tính cht phân phi của phép nhân đối vi phép cng để tính giá
tr biu thc và gii quyết vn đề đơn giản liên quan đến tin Vit Nam.
- Phát trin năng lực lp luận, duy toán học, hình hóa toán hc, gii quyết
vấn đề toán học và năng lc giao tiếp toán hc.
2. Năng lực chung.
- ng lực t ch, t hc: Biết t giác hc tp, làm i tp các nhim v đưc
giao.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Tham gia tt ng to trong tchơi,
hot động vn dng vào thc tin.
- Năng lc giao tiếp hp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động
nhóm.
3. Phm cht.
- Phm cht nhân ái: ý thức giúp đỡ ln nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhim v.
- Phm cht chăm chỉ: Cm học, t giác tham gia vào các bài tập được giao.
- Phm cht trung thực: Có thái độ tht thà, ngay thng trong vic hc và làm bài.
- Phm cht trách nhim: Gi trt t, biết lng nghe, hc tp nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- Kế hoch bài dy, bài ging Power point.
- SGK và các thiết b, hc liu ph v cho tiết dy.
III. HOẠT ĐNG DY HC
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Khởi đng:
- Mc tiêu:
+ To không khí vui v, khn khởi trước gi hc.
+ Kim tra kiến thức đã học ca hc sinh bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV t chức trò ci bn) để
khởi động bài hc.
- Đố bn, đố bn.
- Câu 1: Biu thc ch phép cng,
phép tr, thc hin theo th t nào?
- Đố bn, đố bn.
- Câu 2: Biu thc ch phép nhân,
phép chia, thc hin theo th t nào?
- GV Nhn xét, tuyên dương.
- GV dn dt vào bài mi
- HS tham gia trò chơi
- Đố gì? đố gì?
- T trái sang phi
- Đố gì? đố gì?
- T trái sang phi
- HS lng nghe.
2. Thc hành, luyn tp:
a. Mc tiêu:
+ Tính được giá tr biu thc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Nm
- Cách tiến hành:
Bài 1.a
- GV mi 1 học sinh đọc đề i 1.a
- GV mi c lp làm vic nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ
- 1 HS đọc yêu cu bài 1. a
- Các nhóm trưởng tiến nh phân
công, tho lun tìm hiu i, tìm cách
làm.
- Hc sinh làm i nhân ri chia s
trong nhóm.
a)
- GV mi các nhóm trình y, các
nhóm khác nhn xét. Khuyến khích
hc sinh nói cách làm.
- GV nhn xét, tuyên dương.
Bài 1.b
- GV mi 1 HS đọc u cu bài.
- GV hướng dn làm theo mu:
Mu: 125 84 + 239 = 41 + 239
= 280
+ 125 84 + 239. Biu thc
phép cng phép tr, thc hin theo
th t t trái sang phi
+ 156 : 3 x 4 Biu thc ch phép
chia pp nhân, thc hin theo th
t t trái sang phi
+ 45 + 27 x 6 Biu thc phép
cng phép nhân, thc hin pp
nhân trước, thc hin phép cng sau.
+ 63 : (162 155) Biu thc du
ngoc, ptr phép chia, thc hin
trong ngoặc trước, thc hin phép chia
sau.
- Các nhóm trình y, các nhóm khác
nhn xét.
- Lng nghe rút kinh nghim.
- 1 HS đọc yêu cu bài 1.b
- HS quan sát theo dõi
- Các nhóm hoạt động.
280 là giá tr
biu thc
125 84 + 239
- GV mi HS suy nghĩ, làm i theo
mu đã hướng dn.
+ 156 : 3 x 4
+ 45 + 27 x 6
+ 63 : (162 155)
- GV mi HS trình y kết qu, c lp
theo dõi, nhn xét.
- GV nhn xét, tuyên dương.
+ 156 : 3 x 4 = 52 x 4
= 208
+ 45 + 27 x 6 = 45 + 162
= 207
+ 63 : (162 155) = 63 : 7
= 9
- HS trình y kết qu, c lp theo i,
nhn xét.
208 là giá tr
biu thc
156 : 3 x 4
207 là giá tr
biu thc
45 + 27 x 6
9 là giá tr biu
thc
64 : (162 155)
3. Vn dng, tri nghim.
a. Mc tiêu:
+ Vn dụng được tính cht phân phi của phép nhân đối vi phép cng để tính giá
tr biu thc và gii quyết vn đề đơn giản liên quan đến tin Vit Nam.
b. Phương pháp, hình thức t chc: Nm, nhân, lp
Bài 2. Tính s ngôi sao mỗi hình ới đây
theo hai cách.
- GV mi 1 HS đọc u cu bài.
- GV hướng dn làm theo mu:
+ Cách 1: 4 x 5 + 3 x 5
= 20 + 15
= 35
+ Cách 2: (4 + 3) x 5
= 7 x 5
= 35
- GV mời HS suy nghĩ, làm bài theo mu đã
hướng dn.
- GV mi HS trình y kết qu, c lp theo dõi,
nhn xét.
- 1 HS đọc yêu cu bài 1.
- HS quan sát theo dõi
- Hc sinh nhn biết th t
vic cn m: Thc hin theo
hai cách:
+Cách 1: Tính s ngôi sao
theo tng màu ri tính tng s
ngôi sao
+Cách 2: tính s ngôi sao ca
mt nhóm ri nhân vi s đó
- C lp quan sát, làm i
nhân vào nháp ri chia s vi
bn bên cnh.
+ Cách 1: 5 x 4 + 8 x 4
= 20 + 32
= 52
+ Cách 2: (5 + 8) x 4
= 13 x 4
= 52
+ Cách 1: 4 x 6 + 6 x 6
= 24 + 36
= 60
+ Cách 2: (4 + 6) x 6
= 10 x 6
= 60
- HS trình y kết qu, c lp
- GV nhn xét, tuyên dương.
Bài 3. S?
- GV mi 1 HS đọc u cu bài.
- GV mi c lp làm vic nhóm.
+ Bn nh đem theo bao nhiêu tiền?
+ Bn mua gì?
+ Bn mua hết bao nhiêu tin?
+ Người bán hàng tr li bn nh bao nhiêu tin?
- GV mi các nhóm trình y bng ch cho hc
sinh viết bn con giơ lên theo hiệu lnh ca
giáo viên, các nhóm khác nhn xét.
- Khuyến khích hc sinh trình bày cách làm.
- GV nhn xét chung, tuyên dương.
theo dõi, nhn xét.
- 1 HS đọc yêu cu i.
- C lp chia nhóm, tiến hành
tho luận: c định các vic
cn làm, tìm cách làm: Tính
tin ri điền s.
+ 50 000 đồng
+ 1 v trng và 2 cái bánh
+Chưa biết, biết mt i nh
giá 7.000 đng, mt v
trứng giá có 33.000 đng.
33 000 + (7 000 x 2) = 47 000
đồng
+Lấy 50.000đ bớt đi số tin
mua bánh và trng
50 000 47 000 = 3 000 đng
- c nhóm trình y, các
nhóm khác nhn xét.
- Lng nghe rút kinh nghim
* Hoạt đng ni tiếp: (3 phút)
- Mc tiêu:
+ Cng c nhng kiến thức đã học trong tiết học để hc sinh khc sâu ni dung.
+ Vn dng kiến thức đã học vào thc tin.
+ To không khí vui v, hào hứng, lưu luyến sau khi hc sinh bài hc.
- Cách tiến hành:
- GV t chc vn dng bng các hình
thức như trò ci, hái hoa,...sau i
học để hc sinh khc sâu cách tính giá
tr biu thc
+ GV ph biến lun chơi, cách chơi
+ GV chun b sn 4 hp, mi hp
gm các bài tính giá tr biu thc khác
nhau (khong 3-4 bài mi hp).
- HS tham gia để vn dng kiến thc
đã học vào thc tin.
- HS lng nghe.
+ Mi lp chia thành 4 nhóm , các
nhóm nhn hp s, chn s tương ng
vi c bài tính giá tr biu thc. Nhóm
nào xong trước đúng sẽ được
thưởng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm tham gia chơi
- HS lng nghe, t kinh nghim.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023
P Hiệu Trưng
Nguyn Hu Hin
GVCN
Ngô Thanh Ti
| 1/24

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm.
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc
giải toán theo tóm tắt đã cho. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 61 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học
- HS: 10 khối lập phương (hoặc cúc áo, hạt me,...)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, vấn đáp, động não.
- GV tổ chức cho HS chơi: “Đố bạn” Lần 1:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV chia đều 35 bạn thành 7 nhóm. Hỏi: Mỗi - Đố gì? Đố gì? nhóm có mấy bạn?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm ... bạn : 1 nhóm? 5 bạn (35 : 7 = 5 bạn)
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn” - Đố gì? Đố gì?
- GV hỏi 20 bạn chia được mấy nhóm như thế?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm .... bạn: 1 nhóm? 20 bạn: ... nhóm? 4 nhóm ( 20 : 5 = 4 nhóm) Lần 2:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn” - Đố gì? Đố gì?
- GV xếp đều 24 cái bánh vào 3 hộp. Hỏi: 40 cái - HS trả lời
bánh xếp được mấy hộp như thế?
GV viết bảng: 24 cái bánh : 3 hộp 40 cái bánh: ... hộp?
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Muốn tìm 20 bạn chia được mấy nhóm trước
- Tìm số bạn trong 1 nhóm hết ta phải làm gì?
+ Muốn tìm 40 cái bánh xếp được mấy hộp, trước - Tìm số bánh trong 1 hộp hết ta phải làm gì?
- GV giới thiệu bài: Các bài toán để tính kết quả,
ta phải tính xem 1 xe, 1 nhóm, 1 hộp,... có bao
nhiêu, ta gọi đó là Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiết 3+4) (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá kiến thức
a. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp. Bài toán 2.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tóm tắt bài toán.
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu lên bảng lớp. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
24 cái bánh xếp vào 3 hộp + Bài toán hỏi gì?
40 cái bánh xếp được bao
- GV gạch dưới các cụm từ: nhiêu hộp?
Xếp đều 24 cái bánh vào 3 hộp. Hỏi 40 cái bánh
cùng loại thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt: Bài toán chia làm 2 cột.
- GV hỏi: “Bài toán hỏi số bánh hay số hộp? - Số hộp
Số hộp sẽ ở cột bên phải. Tóm tắt
- GV mời HS tóm tắt vào bảng con. 24 cái bánh: 3 hộp
- HS nhận xét và GV chốt tóm tắt trên bảng lớp. 40 cái bánh: … hộp?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải bài toán.
- GV cho các nhóm trình bày cách giải và nhận Cách 1: Bài giải xét. Số bánh trong 1 hộp là: 24 : 3 = 8 (cái)
Số hộp để xếp được 40 cái bánh là: 40 : 8 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Cách 2: Bài giải 24 : 3 = 8
Số bánh trong mỗi hộp là 8 cái 40 : 8 = 5
40 cái bánh cùng loại thì xếp
đều được 5 hộp như thế. - GV chốt: - HS nhắc lại
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường
được giải theo 2 bước:
Bước 1: Rút về đơn vị  Tìm số hộp có bao nhiêu cái bánh.
Bước 2: Tìm kết quả bài toán  Tìm 40 cái bánh
xếp đều được mấy hộp như thế.
- GV đặt câu hỏi: Tại sao khi tóm tắt Bài toán
liên quan đến rút về đơn vị ta thường để cách 1
dòng? Các em chừa chỗ viết tóm tắt Rút về đơn vị.
- GV khuyến khích HS làm 1 trong 2 cách.
- GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán liên
quan đến rút về đơn vị.
2.2 Hoạt động 2 ( … phút): Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, vấn đáp.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán 1. - HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện bài
- HS làm bài cá nhân rồi chia toán. sẻ với bạn.
- GV cho HS nhận xét, GV khuyến khích HS nói cách làm. a)
+ Muốn tính 12 cái bánh xếp được mấy hộp, ta
- Ta phải tính số cái bánh phải làm gì?
trong 1 hộp trước. Sau đó, tìm
12 cái bánh xếp đều được mấy hộp như thế.
+ Nêu cách tính bài toán. 8: 2 = 4 (cái bánh) 12 : 4 = 3 (hộp) - GV cho HS nhận xét:
+ Số cái bánh trong các hộp như thế nào với
+ Số cái bánh trong các hộp nhau? bằng với nhau b) 18: 3 = 6 (cái bánh) 12: 6 = 2 (hộp) - GV cho HS nhận xét:
+ Số cái bánh trong các hộp như thế nào với
+ Số cái bánh trong các hộp nhau? bằng với nhau
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi
- GV cho HS chơi “Thỏ ăn cà rốt” nhắc - HS tham gia trò chơi.
lại các bước giải toán có lời văn và - HS viết vào bảng con.
vận dụng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 2
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm.
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc
giải toán theo tóm tắt đã cho. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình ảnh bài Luyện tập 1 và 3. - HS: SHS, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV đính thẻ từ các bước giải chia lớp thành
- HS lên sắp xếp theo đúng
hai đội, bốn HS/ đội. Đội nào gắn xong trước và
thứ tự các bước giải toán. đúng thì thắng cuộc.
- Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nx - GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (... phút)
2.1 Hoạt động 1: Bài 2. (… phút)
a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, vấn đáp
- GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc - Cho hs đọc theo mẫu - GV hướng dẫn HS: a) + Bài toán cho biết gì?
+ Xếp đều 21 quả hồng vào ba đĩa. + Bài toán hỏi gì?
+ Hỏi có 56 quả hồng cùng
loại thì xếp được bao nhiêu đĩa như thế? b)
+ Cô giáo chia đều 20 bạn thành năm nhóm.
+ Hỏi có 32 bạn thì chia được bao nhiêu nhóm như thế?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và nói cho - Các nhóm thảo luận.
nhau nghe các bước giải bài toán.
- GV khuyến khích các nhóm trình bày các
- Đại diện các nhóm trình bày: bước giải bài toán.
a) Tìm số quả hồng xếp vào 1
đĩa → Tìm số đĩa xếp 56 quả
hồng. →7 quả hồng xếp được
1 đĩa → 56 quả hồng xếp được 8 đĩa.
b) Tìm số bạn trong 1 nhóm
→ Tìm số nhóm có 32 bạn.
→4bạn chia được 1 nhóm →
32 bạn chia được 8 nhóm. - GV hỏi HS:
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị được giải - 2 bước theo mấy bước? + Mỗi bước, em làm gì?
- Bước 1: Rút về đơn vị
- Bước 2: Tìm kết quả bài toán
2. Hoạt động Luyện tập (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài 1,2.
a. Mục tiêu: Củng cố về dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp
- GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS tìm hiểu và giải bài toán.
- HS trình bày tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 35kg : 7 bao … kg: 1 bao 50kg : … bao? Cách 1: Giải Số ki – lô – gam là: 35 : 7 = 5 (kg)
Số bao đựng 50kg gạo là: 50 : 5 = 10 (bao) Đáp số: 10 bao. Cách 2: Giải 35 : 7 = 5 Mỗi bao đựng 5 kg gạo. 50 : 5 = 10
50kg gạo chia đều được 10 bao như thế.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài toán.
- Hs trình bày, lớp nêu ý kiến.
- GV khuyến khích hs giải thích cách làm - HS trả lời Bài 2.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- GV cho HS tìm hiểu và giải bài toán. Tóm tắt 15 bạn: 3 hàng … bạn: 1 hàng 35 bạn: … hàng? Cách 1: Bài giải
Số bạn được xếp trong 1 hàng là: 15 : 3 = 5 (bạn)
Số hàng 35 bạn xếp được là: 35 : 5 = 7 (hàng) Đáp số: 7 hàng. Cách 2: Bài giải 15 : 3 = 5 1 hàng có 5 bạn 35 : 5 = 7
35 bạn đứng thành 7 hàng như thế.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài toán.
- Hs trình bày, lớp nêu ý kiến.
GV khuyến khích hs giải thích cách làm - HS trả lời
3. Hoạt động 3 (… phút): Vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào xử lí tình huống.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi, thực hành – luyện tập. Bài 3.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi xác định các Tóm tắt
việc cần làm, giải bài toán theo tóm tắt. 72 cái bàn : 9 xe 56 cái bàn : … xe? Cách 1: Bài giải
Số bàn mỗi xe chở được là: 72 : 9 = 8 (cái)
Số xe chở được 56 cái bàn là: 56 : 8 = 7 (xe) Đáp số: 7 xe Cách 2: Bài giải 72 : 9 = 8
Mỗi xe chở được 8 bàn 56 : 8 = 7
Chở được 56 cái bàn thì cần 7 xe như thế
- Đại diện nhóm trình bày, lớp
- GV cho HS trình bày, nhận xét và sửa bài toán. nêu ý kiến.
- Khuyến khích hs nói bày toán theo tóm tắt.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
- HS nhắc lại các bước giải
- Giáo viên nhận xét tiết dạy. toán có lời văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 3
BÀI 8: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- Làm quen với “Bài toán giải bằng ba bước tính”; ôn tập: phương pháp (bốn
bước) để giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các thẻ từ có viết bốn bước giải toán (cho hoạt động Khởi động); bảng phụ
ghi bước giải của bài Thực hành 1 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV đính thẻ từ các bước giải chia lớp thành
- HS lên sắp xếp theo đúng
hai đội, bốn HS/ đội. Đội nào gắn xong trước và
thứ tự các bước giải toán. đúng thì thắng cuộc.
- GV trình chiếu đề bài cho HS đọc
- GV vấn đáp và cùng HS thực hiện tóm tắt lên
- Đại diện các nhóm trình bày.
bảng lớp → Giới thiệu bài. - Lớp nx
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới: Bài toán giải bằng ba bước tính (22 phút)
2.1 Hoạt động 1:Khám phá (15 phút)
a. Mục tiêu: Làm quen với “Bài toán giải bằng ba bước tính”; ôn tập: phương
pháp (bốn bước) để giải bài toán có lời văn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi
Giới thiệu bài toán và cách giải Bài toán
- YC HS đọc đề bài và đính tóm tắt. Cho hs chỉ - 1 HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào tóm tắt.
- Giúp HS nhận biết yêu cầu của bài (bạn ong
- HS phân tích xác định:
nói: Em hoàn thiện bài giải). 1 cái bút 1 quyển chì giá vở giá 4500 đồng 7500 đồng ↓ ↓ mua 3 cái mua 2 bút chì quyển vở hết bao nhiêu tiền? - Theo dõi, giúp đỡ.
- Bài toán hỏi: An đã mua cả
vở và bút chì hết bao nhiêu tiền?
-An mua bút chì hết bao nhiêu tiền?
- Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết An mua 3 cái bút chì, giá 4500 đồng/cái
-An mua vở hết bao nhiêu tiền?
- Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết An mua 2 quyển vở, giá 7 500 đồng/quyển.
- Nếu nhân số bút chì với giá tiền 1 cái bút sẽ
- Nếu nhân số bút chì với giá tìm được gì? tiền
1 cái bút sẽ tìm được số tiền mua bút chì.
- Nếu nhân số quyển vở với giá tiền 1 quyển vở
- Nếu nhân số quyển vở với sẽ tìm được gì?
giá tiền 1 quyển vở sẽ tìm được số tiền mua vở.
- Vậy để tìm được tổng số tiền mua bút chì và số
- Gộp số tiền mua bút chì và tiền mua vở ta làm sao?.
số tiền mua vở sẽ tìm được tổng số tiền.
- YC các nhóm tự thực hiện phép tính và viết câu - Nhóm đôi tự thực hiện phép
trả lời. GV theo dõi, giúp đỡ.
tính và viết câu trả lời. Bài giải
Số tiền An mua bút chì là: 4500 × 3 = 13 500 (đồng) Số tiền An mua vở là: 7500 × 2 = 15 000 (đồng)
Số tiền An mua bút chì và vở là: 13500 + 15000 = 28500 (đồng) Đáp số: 28500 đồng. Hoặc Bài giải 4500 × 3 = 13500 An mua bút chì hết 13500 đồng. 7500 x 2 = 15000
An mua vở hết 15000 đồng. 13500 15000 = 28500
An mua cả vở và bút chì hết 28500 đồng. - Kiểm tra lại: + Các số liệu
+Thực hiện phép tính → Kết quả.
+ Câu trả lời hay lời giải, tên đơn vị.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước - NX, chốt kq đúng.
lớp. Các nhóm nx, góp ý.
2.2 Hoạt động 2: Thực hành (7 phút)

a. Mục tiêu: Củng cố lại các bước giải bằng ba bước tính, vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm đôi, cả lớp Bài 1: Bài 1: - GV YC hs đọc đề bài. - HS đọc
- YC các nhóm tìm hiểu cái phải tìm, cái đã cho - Các nhóm làm việc.
và yêu cầu bài toán, rồi thực hiện.
- Bài toán có mấy yêu cầu?
- Bài toán có 2 yêu cầu:
a) Sắp xếp các bước tính cho phù hợp. b) Giải bài toán. a)
- GV tổ chức sửa bài bằng hình thức HS chơi tiếp - Các nhóm báo cáo và giải
sức nối trên bảng phụ, khuyến khích các em giải thích.
thích tại sao chọn các bước tính theo thứ tự này. - HS nối các nội dung
+Bước 1 Tính khối lượng khoai tây trong 5 bao.
+Bước 2 Tính khối lượng khoai lang trong 3 bao.
+Bước 3 Tính khối lượng
khoai tây và khoai lang chiếc xe chở. - Chốt ý - Lớp nx b)
- GV cho đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Bài giải 25 x 5 = 75
Khối lượng khoai tây chiếc xe đó chở là 75 kg. 20 × 3 = 60
Khối lượng khoai lang chiếc xe đó chở là 60 kg. 75 +60 135
Chiếc xe đó chở tất cả 135 kg khoai tây và khoai lang. - Nx, tuyên dương
- Lớp nx, tuyên dương lời giải đúng
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại
- Giáo viên nhận xét tiết dạy.
- Học sinh tự đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4
BÀI 8: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố “Bài toán giải bằng ba bước tính” - Vận dụng giải toán.
- Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản. 2. Năng lực chung.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 3. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ bài Luyện tập 3, bảng thống kê cho Hoạt động thực tế (nếu cần) - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
- YC hs nêu lại thứ tự các bước giải toán. - HS nêu - nx, tuyên dương. - Lớp nx, tuyên dương
2. Hoạt động Luyện tập (20 phút)
2.1 Hoạt động 1: Bài 1 (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố “Bài toán giải bằng ba bước tính”
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, Nhóm đôi - YC hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài
- Yc các nhóm hoạt động thảo luận và thực hiện
- Nhóm đôi thảo luận và thực theo bốn bước. hiện theo bốn bước. + Bài toán hỏi gì?
+ Mẹ mua cả đường và sữa hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hết bao nhiêu tiền?
+ Chưa biết, bài toán chỉ cho
biết mẹ mua 4 hộp sữa giá 8
000 đồng/hộp và 2 kg đường giá 22 000 đồng/kg
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá tiền 1 hộp sẽ tìm
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá được gì?
tiền 1 hộp sẽ tìm được số tiền mua sữa.
+ Nếu nhân số ki-lô-gam đường với giá tiền 1 kg + Nếu nhân số ki-lô-gam sẽ tìm được gì?
đường với giá tiền 1 kg sẽ tìm
được số tiền mua đường.
+ Gộp số tiền đã mua sữa và đường → Tìm được + Gộp số tiền đã mua sữa và gì?
đường → Tìm được số tiền mẹ đã mua đường và sữa. 4 hộp sữa, 2 kg giá 8 000 đường, đồng/hộp giá 22 000 đồng/kg
mua hết tất cả bao nhiêu tiền? - NX, tuyên dương
- Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp. Các nhóm còn lại góp ý. Bài giải 8 000 x 4 = 32 000
Mẹ mua sữa hết 32 000 đồng. 22 000 x 2 = 44 000
Mẹ mua đường hết 44 000 đồng. 32 000 + 44 000 = 76 000
Mẹ mua cả đường và sữa hết 76 000 đồng.
- YC hs Giải thích tại sao chọn các bước tính - HS giải thích theo thứ tự này.
2.2 Hoạt động 2: Bài 2 (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng giải toán.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân - YC hs đọc đề bài
- Hs đọc đề bài nhận biết cái
phải tìm, cái đã cho và thực hiện.
- Muốn tính được khối lượng gạo trong 5 bao
- Muốn tính được khối lượng phải tính gì?
gạo trong 5 bao phải tính được
khối lượng gạo trong 1 bao.
- Muốn tìm khối lượng gạo trong 1 bao nên dùng
- Tìm khối lượng gạo trong 1 phép tính gì? bao → phép chia.
-Tìm khối lượng gạo trong 5 bao bao nên dùng
-Tìm khối lượng gạo trong 5 phép tính gì? bao → phép nhân.
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và khối lượng 1 bao
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và
đậu xanh nên dùng phép tính gì?
khối lượng 1 bao đậu xanh → phép cộng. - YC 1 hs lên bảng làm
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải 45:3 15
Một bao gạo cân nặng là 15 kg. 15 x 5 = 75
5 bao gạo cân nặng là 75 kg. 75+10= 85
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh cân nặng là 85 kg. - NX, tuyên dương
- Khuyến khích HS nói cách làm. - Lớp nx
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (11 phút)
3.1 Hoạt động 1: Bài 3 (7 phút)
a. Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào xử lí tình huống.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm đôi - YC hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài - Giao việc cho các nhóm
- Các nhóm tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện.
- Cho HS sử dụng thẻ A/B/C/D
- Các nhóm chọn đáp án.
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại chọn đáp - Một nhóm trình bày, các án đó. nhóm khác nhận xét.
Ví dụ: Chọn đáp án C vì 500 - 150 = 350; 500 + 350 =
850; 850 x 2 = 1700; 1 km < 1700 m < 2 km.
- Chốt ý, tuyên dương nhóm làm đúng
3.2 Hoạt động 2: Hoạt động thực tế (4 phút)
a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã được học trong bài. Luyện tập tính nhanh, hợp tác nhóm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4 - YC hs đọc YC - HS đọc yêu cầu.
- Giao việc cho nhóm trưởng
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm xác định các việc cần
làm, tìm cách làm: tính tiền rồi điền số. - Theo dõi, giúp đỡ
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh.
+ Bi mua mấy quyển vở, giá
bao nhiêu tiền 1 quyển? (4
quyển, 9500 đồng/quyển)
+Bi mua mấy cái bút chì, giá
bao nhiêu tiền 1 cái? (2 cái, 3500 đồng/cái)
+Bi mua hết bao nhiêu tiền? (tính tổng số tiền)
- Ví dụ: Nhân số vở với giá
tiền 1 quyển → Tìm được số tiền mua vở.
- Sửa bài, GV treo bảng số liệu cho HS điền số,
- Các nhóm đại diện chia sẻ.
khuyến khích HS trình bày cách làm. Cả lớp nx Số Giá Thành tiền Tên hàng lượng (đồng) (đồng) Vở 100 4 9500 38 000 trang Bút chì 2 3.500 7000 Tổng cộng: 45000 đồng
- NX, tuyên dương nhóm làm đúng, cá nhân trình bày rõ ràng.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại
- Giáo viên nhận xét tiết dạy.
- Học sinh tự đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 5
BÀI 9: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được giá trị biểu thức.
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính giá
trị biểu thức và giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền Việt Nam.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết
vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt và sáng tạo trong trò chơi,
hoạt động vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tự giác tham gia vào các bài tập được giao.
- Phẩm chất trung thực: Có thái độ thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi (Đố bạn) để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - Đố bạn, đố bạn. - Đố gì? đố gì?
- Câu 1: Biểu thức chỉ có phép cộng, - Từ trái sang phải
phép trừ, thực hiện theo thứ tự nào? - Đố bạn, đố bạn. - Đố gì? đố gì?
- Câu 2: Biểu thức chỉ có phép nhân,
phép chia, thực hiện theo thứ tự nào? - Từ trái sang phải
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Thực hành, luyện tập: a. Mục tiêu:
+ Tính được giá trị biểu thức.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm - Cách tiến hành: Bài 1.a
- GV mời 1 học sinh đọc đề bài 1.a
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. a
- GV mời cả lớp làm việc nhóm.
- Các nhóm trưởng tiến hành phân
công, thảo luận tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- Học sinh làm bài cá nhân rồi chia sẻ - Theo dõi, giúp đỡ trong nhóm. a)
+ 125 – 84 + 239.  Biểu thức có
phép cộng và phép trừ, thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải
+ 156 : 3 x 4 Biểu thức chỉ có phép
chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
+ 45 + 27 x 6  Biểu thức có phép
cộng và phép nhân, thực hiện phép
nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
+ 63 : (162 – 155) Biểu thức có dấu
ngoặc, phé trừ và phép chia, thực hiện
trong ngoặc trước, thực hiện phép chia sau.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét. Khuyến khích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.b học sinh nói cách làm. - HS quan sát theo dõi
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 1.b
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm theo mẫu:
Mẫu: 125 – 84 + 239 = 41 + 239 = 280 280 là giá trị biểu thức 125 – 84 + 239 - Các nhóm hoạt động. + 156 : 3 x 4 = 52 x 4 = 208
- GV mời HS suy nghĩ, làm bài theo 208 là giá trị mẫu đã hướng dẫn. biểu thức + 156 : 3 x 4 156 : 3 x 4 + 45 + 27 x 6 = 45 + 162 = 207 207 là giá trị biểu thức + 45 + 27 x 6 45 + 27 x 6 + 63 : (162 – 155) = 63 : 7 = 9 9 là giá trị biểu thức + 63 : (162 – 155) 64 : (162 – 155)
- HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu:
+ Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính giá
trị biểu thức và giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền Việt Nam.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân, lớp
Bài 2. Tính số ngôi sao ở mỗi hình dưới đây theo hai cách.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn làm theo mẫu: - HS quan sát theo dõi
- Học sinh nhận biết thứ tự
việc cần làm: Thực hiện theo hai cách:
+Cách 1: Tính số ngôi sao
theo từng màu rồi tính tổng số ngôi sao
+Cách 2: tính số ngôi sao của + Cách 1: 4 x 5 + 3 x 5
một nhóm rồi nhân với số đó = 20 + 15 = 35 + Cách 2: (4 + 3) x 5 = 7 x 5 = 35
- GV mời HS suy nghĩ, làm bài theo mẫu đã - Cả lớp quan sát, làm bài cá hướng dẫn.
nhân vào nháp rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. + Cách 1: 5 x 4 + 8 x 4 = 20 + 32 = 52 + Cách 2: (5 + 8) x 4 = 13 x 4 = 52 + Cách 1: 4 x 6 + 6 x 6 = 24 + 36 = 60 + Cách 2: (4 + 6) x 6 = 10 x 6 = 60
- GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS trình bày kết quả, cả lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. theo dõi, nhận xét. Bài 3. Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp chia nhóm, tiến hành
thảo luận: Xác định các việc
cần làm, tìm cách làm: Tính
+ Bạn nhỏ đem theo bao nhiêu tiền? tiền rồi điền số. + Bạn mua gì? + 50 000 đồng
+ Bạn mua hết bao nhiêu tiền?
+ 1 vỉ trứng và 2 cái bánh mì
+Chưa biết, biết một cái bánh
mì có giá 7.000 đồng, một vỉ
trứng giá có 33.000 đồng.
33 000 + (7 000 x 2) = 47 000
+ Người bán hàng trả lại bạn nhỏ bao nhiêu tiền? đồng
+Lấy 50.000đ bớt đi số tiền mua bánh mì và trứng
- GV mời các nhóm trình bày bằng cách cho học 50 000 – 47 000 = 3 000 đồng
sinh viết và bạn con giơ lên theo hiệu lệnh của - Các nhóm trình bày, các
giáo viên, các nhóm khác nhận xét. nhóm khác nhận xét.
- Khuyến khích học sinh trình bày cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút) - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài đã học vào thực tiễn.
học để học sinh khắc sâu cách tính giá trị biểu thức
+ GV phổ biến luận chơi, cách chơi - HS lắng nghe.
+ GV chuẩn bị sẵn 4 hộp, mỗi hộp
gồm các bài tính giá trị biểu thức khác
nhau (khoảng 3-4 bài mỗi hộp).
+ Mời lớp chia thành 4 nhóm , các
nhóm nhận hộp số, chọn số tương ứng - Các nhóm tham gia chơi
với các bài tính giá trị biểu thức. Nhóm
nào xong trước và đúng sẽ được thưởng.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC