Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Bài 14

Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.

Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lp 2 Tun ….
CH ĐỀ: THC VẬT VÀ ĐỘNG VT
BÀI 14: THC VT SNG ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 58, 59)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp
với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, loài sống dưới
nước.
3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vn đ và sáng tạo.
5. Phm cht: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo v thc vật và động vt.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vbài 14
sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, chụp các loài y hoặc tranh vẽ, giấy vẽ, hộp màu, vật
liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, t
nghim, d án, đóng vai, dy học nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hot động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
- HS trả lời câu hỏi:
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để
HS kđược tên và nơi sống của một số
cây mà em biết, dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tchức:
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,
Cách tiến hành:
- GV tổ chức dưới hình ứiức trò choi
“Chuyn bóng”.
-GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn b một
qu ng và nêu câu hỏi trước lóp: Kẻ tên
một s cây em biết? Chúng sống đâu?
Sau đó, G V bật nhạc chuyền qubóng
xuống cho HS. Nhạc dùng v t của HS
nào, HS đó sẽ lòi câu hỏi chuyền tiếp
cho bạn khác. Cứ lần lượt như vậy cho đến
hết thời gian chơi (thời gian chơi do G V quy
định). HS nào chưa trả lòi được, kết thúc trò
chơi sẽ cùng hát một bài hát về một loài cây.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài hc:
“Thực vật sng ở đâu?”.
+ Kể tên một số cây mà em biết ?
+ Chúng sống ở đâu?
-Hoc sinh tham gia trò chơi chuyền
bóng để hỏi và trả lời câu hỏi trên.
VD: cây rau muống vừa sống trên cạn
vừa sống dưới nước.
Cây bưởi (cây o, mít, xoài,…) sống
trên cạn.
Ghi tên bài học vào vở.
8
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Đặt và trlời câu hỏi
về nơi sống của thực vật
* Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu
hỏi vnơi sống của thực vật thông qua quan
sát hình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:
Quan sát, thảo luận, vấn đáp, …
* Cách tiến hành:
-G V quan sát HS hỏi - đáp, thể gợi ý đ
HS hỏi và trả lời nhiều hơn vi sng, đặc
điểm xung quanh nơi sống của các loài cây.
Ví dụ:
+ Đây là cây gì?
--HS hỏi đáp về n, nơi sng ca nhng
cây trong các nh 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK
trang 58, 59).
-Gợi ý:
+Hình 1: Cây phi lao sống ở ven biển.
+Hình 2: Cây đước sng ở rừng ngp mặn.
+Hình 3: Cây thông sống ở trên đồi núi.
+Hình 4: Cây lúa sống rung nước.
+Hình 5: Cây hoa sen sống dưi hồ nước.
+Hình 6: Cây c sống ở vùng đồi núi.
+ Cây này sng ở đâu?
+ Nơi sống đặc điểm như thế o?
+Khí hậu ra sao?
-G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
-G V có thể mrộng thêm về nơi sống ca
các cây.
-G V và HS cùng nhn xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Thực vật thể sống nhiều
i trên Trái Đất.
12
2.2.Hoạt đng 2: Trò chơi “Tôi sống
đâu?”
Mục tiêu: HS nhận biết đưc nơi sống
của một s loài cây.
Phương pp, hình thức tổ chức:
trực quan, trò chơi,
Cách tiến hành:
-GV tchức cho HS tham gia trò chơi “Tôi
sống ở đâu?”.
-GV ph biến luật chơi: GV chun b sẵn
tranh hoặc hình chụp v các loài cây. Chia
lóp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử một thành
viên đóng vai mt loài cây và đưa ra câu hỏi
cho 3 đội n lại. Đội nào trả lời nhanh
đúng sẽ ghi được điểm cho đội mình. dụ:
Tôi cây xương rồng. Đố bạn tôi sng
đâu?
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
-HS tham gia trò chơi “Tôi sng ở đâu?”.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài hc
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về
i sống của thực vật sưu tầm tranh, ảnh
hoặc vẽ tranh về các loài cây.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ……/……./20... Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hi lp 2
Tun ….
CH ĐỀ: THC VẬT VÀ ĐỘNG VT
BÀI 14: THC VT SNG ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 60, 61)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sng của thực vật.
- Nêu đưc tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sng của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp
với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, loài sống dưới
nước.
3. Ti độ: Biết được sự cần thiết của cây ci đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vn đ và sáng tạo.
5. Phm cht: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo v thc vật và động vt.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và hội; bài hát, tranh tình huống, một số sơ đv
các thế hệ trong gia đình,các tranh trong bài 1 sách học sinh,…
2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các thành viên trong gia đình.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghim, d án, đóng vai, dy học nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hot động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng tkhơi gợi
lại
nội dung bài học ca tiết học trước.
Phương pháp, hình thức t chức:
dạy hc nêu vấn đề, thực hành, vấn
đáp,
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS nghe và hát theo lời
bài hát “Hoa lá mùa xuân” (Nhạc và lời:
Hoàng Hà).
-GV nhận xét, dẫn dắt HS o tiết 2 của
bài học.
Viết tên bài học vào vở
9
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1:
Phân loại thực vật theo
i trường sống
Mục tiêu: HS biết phân loại thực vật
theo môi trường sống.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
Quan sát, vấn đáp,…
ch tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình 8, 9, 10,
11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc một
số hình ảnh G V tự chuẩn bị về các loài
cây) và xếp các cây vào nhóm phù hợp:
+ Thực vật sống trên cạn.
+ Thực vật sống dưi nước.
Cách 1: HS thể sắp xếp bằng cách
viết tên các loài cây vào phiếu bài tập.
-HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở
trang 60 trong SGK (hoặc một shình ảnh G
V tự chun bvề các loài cây) và xếp các cây
vào nhóm phù hợp:
Cách 2: G V phát cho mỗi nm 1 bộ
tranhnh về các loài cây, HS xếp tranh
vào từng nhóm phù hp.
-G V tổ chức cho HS trình bày kết quả
trước lớp. Các nhóm khác quan sát, bổ
sung.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết lun.
* Kết luận: Mỗi loài thực vật phù hợp
vi một môi trường sống nhất định.
loài thực vật sống trên cạn, có loài sống
dưới nước.
6
2.2.Hoạt động 2: Đố bạn v n nơi
sống đặc biệt của mt số loài cây sống
trên cạn
Mục tiêu: HS nhận biết được tên
gọi, nói được nơi sống đặc biệt của
một số loài cây sống trên cạn.
Phương pháp, hình thức t chức:
đàm thoại vấn đáp, thực hành,
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi
gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn
nhưng không mọc trên mặt đất?
-GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả li
trước lóp và nhận xét.
-GV có thể đặt thêm các câu hỏi để liên h
mở rộng: Xung quanh nơi em sống có loài
cây này không? Em thưng nhìn thấy cây
này ở những nơi nào?,...
Kết luận: Một số loài cây sống trên
cạn nhưng có nơi sống đặc biệt là
không mọc trên mặt đất mà bám vào
thân của các loài cây g to.
-HS thảo luận theo u hỏi gợi ý: Đố bạn,
cây nào sng trên cạn nng không mc trên
mặt đất?
-HS chia sẻ câu trả lời trước lóp và nhận xét.
8’
2.3.Hoạt đng 3: Liên hệ và giải
thích
Mục tiêu: HS liên hệ và giải thích
-Học sinh quan sát tranh 15/61: Nếu Nam,
em sẽi gì với An trong tình huống này? Vì
sao?
được mức độ đơn giản mối quan
hệ giữa thực vật với môi trường
sống trong một số tình huống thực
tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi
mở-vấn đáp, sắmvai…
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu tình huống hình 15 trong
SGK trang 61 và đặt câu hi: Nếu Nam,
em sẽ nói gì với An trong tình huống này?
Vì sao?
HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lóp.
-GV và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi một loài thực vật đều
i trường sống riêng của nó.
Chúng ta cần tôn trọng môi trường
sống của thực vật, không can thiệp
làm ảnli hưởng đến sự phát triển của
chúng.
-HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lp.
4’
2.4.Hoạt đng 4: Trưng bày tranh,
ảnh về các loài cây
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức
đã học về nơi sống của các loài thực
vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
thảo luận nhóm, thực hành,…
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 1 : Các thành viên trong mỗi
nhóm chia sẻ vói nhau v bức tranh mình
đã vẽ hoặc hình ảnh v các loài cây đã u
tầm được (chuẩn bị tiết 1) đcả nhóm
-Hc sinh tham gia hc nhóm, chia sẻ vi
nhau v bức tranhnh đã v hoặc hình ảnh
v các loài cây đã sưu tầm được.
cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói
tên và nơi sống của các loài cây; sắp xếp
các cây vào nhóm phù họp (thực vật sống
trên cạn, thực vật sống dưới nước); vvà
trang trí cho sản phẩm thêm đp và n
tượng.
+ Bước 3: Tham quan chia sẻ ng
bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS, giáo
dục HS yêu thương, chăm sóc các loài cây.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ
khóa của bài: “Môi trường sống - Thực
vật”.
HS rút ra được kết lun: Mỗi loài
thc vật phù hợp với môi trường sng
riêng. Có loài thc vt sống trên cạn,
có loài sống dưới nưc.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân v
cách phân loại i trường sống của các
loài thực vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| 1/8

Preview text:

Ngày soạn: ……/……./20….. Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần ….
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 14: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 58, 59)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp
với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, chụp các loài cây hoặc tranh vẽ, giấy vẽ, hộp màu, vật
liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá - HS trả lời câu hỏi:
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để
+ Kể tên một số cây mà em biết ?
HS kể được tên và nơi sống của một số + Chúng sống ở đâu?
cây mà em biết, dẫn dắt vào bài mới.
-Hoc sinh tham gia trò chơi chuyền
Phương pháp, hình thức tổ chức:
bóng để hỏi và trả lời câu hỏi trên.
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,…
VD: cây rau muống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
Cách tiến hành:
Cây bưởi (cây táo, mít, xoài,…) sống
- GV tổ chức dưới hình ứiức trò choi “Chuyền bóng”. trên cạn.
-GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị một
quả bóng và nêu câu hỏi trước lóp: Kẻ tên
một số cây mà em biết? Chúng sống ở đâu?
➢ Ghi tên bài học vào vở.
Sau đó, G V bật nhạc và chuyền quả bóng
xuống cho HS. Nhạc dùng ở vị trí của HS
nào, HS đó sẽ tá lòi câu hỏi và chuyền tiếp
cho bạn khác. Cứ lần lượt như vậy cho đến
hết thời gian chơi (thời gian chơi do G V quy
định). HS nào chưa trả lòi được, kết thúc trò
chơi sẽ cùng hát một bài hát về một loài cây.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:
“Thực vật sống ở đâu?”.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’) 8’
--HS hỏi đáp về tên, nơi sống của những
2.1.Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi
về nơi sống của thực vật
cây trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 58, 59).
* Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu
hỏi về nơi sống của thực vật thông qua quan -Gợi ý: sát hình.
+Hình 1: Cây phi lao sống ở ven biển.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: +Hình 2: Cây đước sống ở rừng ngập mặn.
Quan sát, thảo luận, vấn đáp, …
+Hình 3: Cây thông sống ở trên đồi núi.
* Cách tiến hành:
+Hình 4: Cây lúa sống ở ruộng nước.
-G V quan sát HS hỏi - đáp, có thể gợi ý để HS hỏi và trả lời
+Hình 5: Cây hoa sen sống dưới hồ nước.
nhiều hơn về nơi sống, đặc +Hình 6: Cây cọ sống ở vùng đồi núi.
điểm xung quanh nơi sống của các loài cây. Ví dụ: + Đây là cây gì? + Cây này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào? +Khí hậu ra sao?
-G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
-G V có thể mở rộng thêm về nơi sống của các cây.
-G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
12’ 2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “Tôi sống ở -HS tham gia trò chơi “Tôi sống ở đâu?”. đâu?”
Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài cây.
Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, trò chơi, …
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tôi sống ở đâu?”.
-GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị sẵn
tranh hoặc hình chụp về các loài cây. Chia
lóp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử một thành
viên đóng vai một loài cây và đưa ra câu hỏi
cho 3 đội còn lại. Đội nào trả lời nhanh và
đúng sẽ ghi được điểm cho đội mình. Ví dụ:
Tôi là cây xương rồng. Đố bạn tôi sống ở đâu?
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về
nơi sống của thực vật và sưu tầm tranh, ảnh
hoặc vẽ tranh về các loài cây.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……. /………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần ….
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 14: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 60, 61)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp
với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, một số sơ đồ về
các thế hệ trong gia đình,các tranh trong bài 1 sách học sinh,…
2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các thành viên trong gia đình.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại
nội dung bài học của tiết học trước.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
dạy học nêu vấn đề, thực hành, vấn
➢ Viết tên bài học vào vở đáp, …
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS nghe và hát theo lời
bài hát “Hoa lá mùa xuân” (Nhạc và lời: Hoàng Hà).
-GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. 9’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng -HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở
lực nhận thức, tìm hiểu
trang 60 trong SGK (hoặc một số hình ảnh G
V tự chuẩn bị về các loài cây) và xếp các cây
2.1.Hoạt động 1: Phân loại thực vật theo vào nhóm phù hợ môi trường sống p:
Mục tiêu: HS biết phân loại thực vật theo môi trường sống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp,…
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình 8, 9, 10,
11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc một
số hình ảnh G V tự chuẩn bị về các loài
cây) và xếp các cây vào nhóm phù hợp:
+ Thực vật sống trên cạn.
+ Thực vật sống dưới nước.
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách
viết tên các loài cây vào phiếu bài tập.
Cách 2: G V phát cho mỗi nhóm 1 bộ
tranh ảnh về các loài cây, HS xếp tranh vào từng nhóm phù hợp.
-G V tổ chức cho HS trình bày kết quả
trước lớp. Các nhóm khác quan sát, bổ sung.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Mỗi loài thực vật phù hợp
với một môi trường sống nhất định. Có
loài thực vật sống trên cạn, có loài sống dưới nước. 6’
2.2.Hoạt động 2: Đố bạn về tên và nơi -HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Đố bạn,
sống đặc biệt của một số loài cây sống cây nào sống trên cạn nhưng không mọc trên trên cạn mặt đất?
Mục tiêu: HS nhận biết được tên -HS chia sẻ câu trả lời trước lóp và nhận xét.
gọi, nói được nơi sống đặc biệt của
một số loài cây sống trên cạn.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
đàm thoại vấn đáp, thực hành, …
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi
gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn
nhưng không mọc trên mặt đất?
-GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời
trước lóp và nhận xét.
-GV có thể đặt thêm các câu hỏi để liên hệ
mở rộng: Xung quanh nơi em sống có loài
cây này không? Em thường nhìn thấy cây
này ở những nơi nào?,. .
Kết luận: Một số loài cây sống trên
cạn nhưng có nơi sống đặc biệt là
không mọc trên mặt đất mà bám vào
thân của các loài cây gỗ to. 8’
2.3.Hoạt động 3: Liên hệ và giải -Học sinh quan sát tranh 15/61: Nếu là Nam, thích
em sẽ nói gì với An trong tình huống này? Vì sao?
Mục tiêu: HS liên hệ và giải thích
được ở mức độ đơn giản mối quan -HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
hệ giữa thực vật với môi trường
sống trong một số tình huống thực tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, sắmvai…
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu tình huống ở hình 15 trong
SGK trang 61 và đặt câu hỏi: Nếu là Nam,
em sẽ nói gì với An trong tình huống này? Vì sao?
HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lóp.
-GV và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi một loài thực vật đều
có môi trường sống riêng của nó.
Chúng ta cần tôn trọng môi trường
sống của thực vật, không can thiệp
làm ảnli hưởng đến sự phát triển của chúng. 4’
2.4.Hoạt động 4: Trưng bày tranh, -Học sinh tham gia học nhóm, chia sẻ với
ảnh về các loài cây
nhau về bức tranh mình đã vẽ hoặc hình ảnh ❖ Mục tiêu:
về các loài cây đã sưu tầm được.
Củng cố những kiến thức
đã học về nơi sống của các loài thực vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
thảo luận nhóm, thực hành,…
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 1 : Các thành viên trong mỗi
nhóm chia sẻ vói nhau về bức tranh mình
đã vẽ hoặc hình ảnh về các loài cây đã sưu
tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói
tên và nơi sống của các loài cây; sắp xếp
các cây vào nhóm phù họp (thực vật sống
trên cạn, thực vật sống dưới nước); vẽ và
HS rút ra được kết luận: Mỗi loài trang trí cho sản phẩm
thực vật phù hợp với môi trường sống thêm đẹp và ấn tượng.
riêng. Có loài thực vật sống trên cạn, + Bước 3: Tham qua
có loài sống dưới nướ n và chia sẻ cùng c. bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS, giáo
dục HS yêu thương, chăm sóc các loài cây.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ
khóa của bài: “Môi trường sống - Thực vật”.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về
cách phân loại môi trường sống của các loài thực vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………