Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Bài 15

Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.

Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lp 2 Tun ….
CH ĐỀ: THC VẬT VÀ ĐỘNG VT
BÀI 15: ĐỘNG VT SNG ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 62, 63)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trường sống.
2. năng: Học sinh kể được tên một scon vật xung quanh nơi em ở, nơi sống
của chúng.
3. Ti độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vloài vật
ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vn đ và sáng tạo.
5. Phm cht: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo v thc vật và động vt.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tnhiên và hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14
sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp
màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, t
nghim, d án, đóng vai, dy hc nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thc
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hot động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng t và khơi gợi
để HS kể tên những con vật xung
quanh nơi em nơi sống của
chúng, dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,
ch tiến hành:
-GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai
nhà thông thái”.
-GV phổ biến luật chơi: G V chia lớp thành 4
đội, nêu câu hỏi: Kể tên những con vật xung
quanh nơi em ở, chúng sổng đâu? Các đội
thảo lun trong 30 giây, liệt kê hết tên và nơi
sống của các con vật mà nhóm biết.
-GV nhận xét chung dẫn dắt vào bài học:
“Động vật sống ở đâu?”.
-Học sinh tham gia trò chơi: K n nhng
con vật xung quanh nơi em , chúng sổng
ở đâu? Các đội tho lun trong 30 gy, liệt
hết tên và nơi sống của các con vật
nhóm biết.
Ghi tên bài học vào vở.
8
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Đặt trả lời câu hỏi v
nơi sống của đng vật
Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu
hỏi về nơi sống ca động vật thông
qua quan sát lùnlì ảnh.
Phương pháp, hình thức tchức:
Cách tiến hành:
-GV quan sát HS hỏi - đáp, thể gợi ý đ
HS hỏi trả lời nhiều hơn về nơi sng, đặc
điểm xung quanh nơi sống của các con vật
trong nh.
+ Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Nơi sng có đặc điểm như thế nào?
-GV mời HS lên hỏi đáp trước lp.
-HS hỏi đáp về tên, nơi sống của các con
vật trong hình 1,2, 3,4,5,6 (SGK trang 62).
+ Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Nơi sng có đặc điểm như thế
nào?
-Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc.
-Hình 2: Con cá heo sống ở dưới biển.
-Hình 3: Con gấu sống ở vùng Bắc Cực.
-Hình 4: Con gà sống ở vùng nông thôn.
-Hình 5: Con chó sống ở chuồng.
-Hình 6: Cá sấu sng ở vùng đầm lầy.
-G V và HS cùng nhn xét và rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi con vật đều cần một nơi
để sống.
12
2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “Thử tài tinh
mắt
Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống
của một s loài động vật
Phương pp, hình thức tổ chức:
trực quan, thảo luận, …
ch tiến hành:
-G V tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thử
tài tinh mắt”.
-Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK
trang 63 và hoàn thành bảng sau:
-GV mời HS trình bày trước p. Các nhóm
khác bsung.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm
được bao nhiêu con vật trong hình trên?
- GV tổng kết trò choi, tuyên dương HS.
Kết luận: Xung quanh chúng ta có
rất nhiều nliững loài động vật khác
nhau. Chúng có th sống nhiều
nơi trên Trái Đất.
-Các nhóm sẽ quan t hình 7 trong SGK
trang 63 và hoàn thành bảng sau:
-HS trả lời câu hi: Bạn tìm được bao
nhu con vật trong hình trên?
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau i học
GV yêu cầu HS vnhà tìm hiểu thêm về
nơi sống của động vật sưu tầm tranh, ảnh
hoặc vẽ tranh về các loài động vật
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lp 2
Tun ….
CH ĐỀ: THC VẬT VÀ ĐỘNG VT
BÀI 15: ĐỘNG VT SNG ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 63, 64, 65)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của mt số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trưng sống.
2. năng: Học sinh kể được tên một s con vật xung quanh nơi em ở, nơi sng
của chúng.
3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật
ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vn đ và sáng tạo.
5. Phm cht: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bo v thc vật và động vt.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tnhiên và hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vbài 14
sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp
màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, t
nghim, d án, đóng vai, dy hc nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thc
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hot động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
lại nội dung bài học của tiết học trước.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp,
ch tiến hành:
-G V tchức dưới hình thức trò chơi: “Chim
bay, cò bay”.
-GV nhận xét, dn dắt HS vào tiết 2 của bài
học.
-HS tham gia trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
Viết tên bài học vào vở
9
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1: Phân loại đng vật theo
i trường sống
Mục tiêu: HS biết phân loại động vật
theo môi trường sng.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
Quan sát, vấn đáp,…
ch tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang
64 trong SGK, thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: HS thể sắp xếp bng cách
viết tên cảc con vật vào phiếu bài tập.
Cách 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ
tranh, ảnh v các con vật và yêu cầu xếp
chúng vào từng nm phù họp.
-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trưc
-HS quan sát các hình trang 64 trong
SGK (hoặc một stranh, nh GV t chuẩn
bị về các loài động vật) xếp các con vật
vào nhóm phù họp:
+ Động vật sống trên cạn.
+ Động vật sống dưới nước.
+ Động vật vừa sống trên cạn vừa sng
dưới nước, ..
lớp.
-GV cho HS xem thêm c video clip vnơi
sổng của các con vật.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết lun.
Kết luận: Mỗi động vật phù hợp với
một môi trường sống nhất định.
động vật sống trên cạn, động vật
sống dưới nưc, động vật vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước.
6
2.2.Hoạt động 2: Liên hệ
Mục tiêu: HS liên hệ giải thích
được mức độ đơn giản mối quan h
giữa động vật với môi trường sống
trong mt số tình huống thực tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
đàm thoại vấn đáp, thực hành, …
ch tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK.
Bạn Nam thấy những con đang bơi trong
hồ rất đp, bạn muốn bắt nó lên chơi.
- GV đặt câu hỏi: Em khuyên Nam điều
trong tình huống đó?
- GV HS cùng nhn xét, t ra kết
luận.
Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng môi
trường sng của động vật, không can
thiệp làm ảnh hưởng đến sự phát triển
của chúng.
-Em s khuyên Nam điu gì trong các tình
huống tn.
-HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lp.
8’
2.3.Hoạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh
về động vật
*
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về nơi sống của các loài động vật.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Chia sẻ với nhau vbức tranh mình đã
vẽ hoặc hình ảnh vcác loài động vật đã
sưu tầm được (chuẩn bị tiết 1) để cả
nhóm cùng xem.
- Nói n nơi sống của các con vật;
sắp xếp các con vật vào nhóm phù hợp,
hoàn thành đồ; vvà trang trí cho sản
dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi m-vấn
đáp, sắm vai
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nm.
+ Bước 1: Các thành viên trong mi
nhóm chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã
vẽ hoặc hình ảnh vcác loài động vật đã u
tầm được (chuẩn bị tiết 1) đ cả nm
cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói
tên và nơi sống ca các con vật; sắp xếp các
con vật o nhóm phù hợp, hoàn thành
đồ; vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và
ấn tượng.
+ Bước 3: Trưng bày sản phẩm.
-G V tổ chức c nhóm tham quan sản phẩm
của nhóm bạn.
-G V nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục
HS yêu thương các loài động vật.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
của bài: “Động vật - Môi trường sống”.
phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
-Trưng bày sản phẩm.
Kết lun: mỗi loài động vật phù hợp vi
môi trường sống khác nhau. Có động vt
sống trên cạn, có động vt sống dưới nước,
có động vt va sng trên cạn, va sng
ới nước.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài hc
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách
phân loại môi trưng sống của các loài động
vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| 1/7

Preview text:

Ngày soạn: ……/……./20….. Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần ….
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 62, 63)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Học sinh kể được tên một số con vật xung quanh nơi em ở, nơi sống của chúng.
3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật có ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp
màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá
-Học sinh tham gia trò chơi: Kể tên những ❖ Mục tiêu:
con vật xung quanh nơi em ở, chúng sổng
Tạo hứng thú và khơi gợi
để HS kể tên những con vật xung ở đâu? Các đội thảo luận trong 30 giây, liệt
kê hết tên và nơi sống của các con vật mà
quanh nơi em ở và nơi sống của
chúng, dẫn dắt vào bài mới. nhóm biết.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,…
Cách tiến hành:
➢ Ghi tên bài học vào vở.
-GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai là nhà thông thái”.
-GV phổ biến luật chơi: G V chia lớp thành 4
đội, nêu câu hỏi: Kể tên những con vật xung
quanh nơi em ở, chúng sổng ở đâu? Các đội
thảo luận trong 30 giây, liệt kê hết tên và nơi
sống của các con vật mà nhóm biết.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:
“Động vật sống ở đâu?”.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
-HS hỏi đáp về tên, nơi sống của các con : (25 -27’)
vật trong hình 1,2, 3,4,5,6 (SGK trang 62). 8’
2.1.Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi về
nơi sống của động vật + Đây là con gì?
Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu
+ Con vật này sống ở đâu?
hỏi về nơi sống của động vật thông
+ Nơi sống có đặc điểm như thế qua quan sát lùnlì ảnh. nào?
Phương pháp, hình thức tổ chức:
-Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc.
Cách tiến hành:
-Hình 2: Con cá heo sống ở dưới biển.
-GV quan sát HS hỏi - đáp, có thể gợi ý để
HS hỏi và trả lời nhiều hơn về nơi sống, đặc -Hình 3: Con gấu sống ở vùng Bắc Cực.
điểm xung quanh nơi sống của các con vật -Hình 4: Con gà sống ở vùng nông thôn. trong hình. + Đây là con gì?
-Hình 5: Con chó sống ở chuồng.
+ Con vật này sống ở đâu?
-Hình 6: Cá sấu sống ở vùng đầm lầy.
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào?
-GV mời HS lên hỏi đáp trước lớp.
-G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi con vật đều cần một nơi để sống. 12’
2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “Thử tài tinh -Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK mắt”
trang 63 và hoàn thành bảng sau:
Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống
của một số loài động vật
Phương pháp, hình thức tổ chức:
trực quan, thảo luận, …
Cách tiến hành:
-G V tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thử tài tinh mắt”.
-HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm được bao
-Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK
trang 63 và hoàn thành bảng sau:
nhiêu con vật trong hình trên?
-GV mời HS trình bày trước lóp. Các nhóm khác bổ sung.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm
được bao nhiêu con vật trong hình trên?
- GV tổng kết trò choi, tuyên dương HS.
Kết luận: Xung quanh chúng ta có
rất nhiều nliững loài động vật khác
nhau. Chúng có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về
nơi sống của động vật và sưu tầm tranh, ảnh
hoặc vẽ tranh về các loài động vật
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……. /………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần ….
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 63, 64, 65)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
-Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
-Phân loại được động vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Học sinh kể được tên một số con vật xung quanh nơi em ở, nơi sống của chúng.
3. Thái độ: Nói được sự cần thiết phải yêu quý loài vật có ích, bảo vệ loài vật có ích.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về các loài động vật, giấy vẽ, hộp
màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
-HS tham gia trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
lại nội dung bài học của tiết học trước.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, …
Cách tiến hành:
➢ Viết tên bài học vào vở
-G V tổ chức dưới hình thức trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
-GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. 9’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng -HS quan sát các hình ở trang 64 trong
lực nhận thức, tìm hiểu
SGK (hoặc một số tranh, ảnh GV tự chuẩn
bị về các loài động vật) và xếp các con vật
2.1.Hoạt động 1: Phân loại động vật theo môi trường sống vào nhóm phù họp:
+ Động vật sống trên cạn.
Mục tiêu: HS biết phân loại động vật
+ Động vật sống dưới nước. theo môi trường sống.
+ Động vật vừa sống trên cạn vừa sống
Phương pháp, hình thức tổ chức: dưới nước, .. Quan sát, vấn đáp,…
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang
64 trong SGK, thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách
viết tên cảc con vật vào phiếu bài tập.
Cách 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ
tranh, ảnh về các con vật và yêu cầu xếp
chúng vào từng nhóm phù họp.
-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV cho HS xem thêm các video clip về nơi sổng của các con vật.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Mỗi động vật phù hợp với
một môi trường sống nhất định. Có
động vật sống trên cạn, có động vật
sống dưới nước, có động vật vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước. 6’
2.2.Hoạt động 2: Liên hệ

Mục tiêu: HS liên hệ và giải thích
được ở mức độ đơn giản mối quan hệ
giữa động vật với môi trường sống
trong một số tình huống thực tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức:
đàm thoại vấn đáp, thực hành, …
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK.
Bạn Nam thấy những con cá đang bơi trong -Em sẽ khuyên Nam điều gì trong các tình
hồ rất đẹp, bạn muốn bắt nó lên chơi. huống trên.
- GV đặt câu hỏi: Em khuyên Nam điều gì trong tình huống đó?
-HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng môi
trường sống của động vật, không can
thiệp làm ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng. 8’
2.3.Hoạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh
- Chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã về động vật
vẽ hoặc hình ảnh về các loài động vật đã
sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã nhóm cùng xem.
học về nơi sống của các loài động vật.
- Nói tên và nơi sống của các con vật;
* Phương pháp, hình thức tổ chức: sắp xếp các con vật vào nhóm phù hợp,
hoàn thành sơ đồ; vẽ và trang trí cho sản
dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn phẩm thêm đẹp và ấn tượng. đáp, sắm vai… -Trưng bày sản phẩm.
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 1: Các thành viên trong mỗi
nhóm chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã
vẽ hoặc hình ảnh về các loài động vật đã sưu
tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói
tên và nơi sống của các con vật; sắp xếp các
con vật vào nhóm phù hợp, hoàn thành sơ
đồ; vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Trưng bày sản phẩm.
Kết luận: mỗi loài động vật phù hợp với
-G V tổ chức các nhóm tham quan sản phẩm môi trường sống khác nhau. Có động vật của nhóm bạn.
sống trên cạn, có động vật sống dưới nước, có độ
-G V nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục
ng vật vừa sống trên cạn, vừa sống HS yêu t dưới nước.
hương các loài động vật.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
của bài: “Động vật - Môi trường sống”.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách
phân loại môi trường sống của các loài động vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………