Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Bài 24

Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.

K HOẠCH BÀI DẠY
MÔN T NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CH ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHE
BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO V CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIU
( Tiết 1, SHS, trang 96)
I.MC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được sự cần thiết thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng
tránh bênh sỏi thận.
2. Năng lực khoa học: Vn dng kiến thc, k năng đã hc: Biết được việc uống đủ
nước, không nhịn tiểu đphòng tnh bệnh sỏi thn.
Năng lc chung: Năng lc t ch và tự hc, năng lc giao tiếp và hợp tác.
3. Phm cht:
Trách nhiệm: ý thức gi v sinh nhân, thực hiện các quy tắc bo v sc khỏe an
toàn cho bản thân
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
- G V: Các hình trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thi điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoại, gi m - vấn đáp, trực quan, trò chơi, đóng vai, dạy
hc nêu vấn đề, k chuyn, tho luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lp.
IV. CÁC HOT ĐNG DY HC CH YU:
Hot đng của giáo viên
Hot đng ca hc sinh
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi để HS
chia sẻ về lượng nước uống mỗi ngày của bản
thân, dẫn dắt vào bài mới.
* Cách tiến hành.
- G V đặt câu hỏi: Em thường uống mấy cốc
nước mỗi ngày?
- GV nhận xét chung dẫn dắt vào bài học:
“Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu”.
- HS trả lời
- Ghi tên bài hc vào v.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhn thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của
bạn Nam
* Mục tiêu: HS bộc lộ những hiểu biết, dự
đoán ban đầu về các bệnh liên quan đến quan
bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
G V tổ chức HS thảo luận nhóm:
+ Quan sát và nói về nội dung các hình.
+ Bạn Nam thể bị bệnh nếu giữ thói
quen sinh hoạt này?
* Một số nhóm HS trình bày.
* HS GV nhận xét, nhấn mạnh lại các dự
đoán của HS liên quan bệnh sẽ xảy ra nếu không
chăm sóc, vệ sinh quan bài tiết ớc tiểu đúng
cách và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
- HS quan sát các tranh và tho luận nhóm
nói về Bạn Nam có thể b bnh gì nếu gi
thói quen sinh hot như thế.
2.2.Hoạt động 2: Một s bệnh thường gặp
quan bải tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh
thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 97 và trả lời câu hỏi:
+ Điều gì đã xảy ra với bạn Nam?
+ Bác sĩ đã nói với Nam những gì?
GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: quan bài tiết nước tiểu thể bị
viêm, sỏi thân nếu em uống không đủ nước, nhịn
tiểu thường xuyên và không giữ vệ sinh cơ thể.
2.3.Hoạt động 3: Bệnh sỏi thận
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ
bản vể bệiứi sỏi thận.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, u cầu HS chia s
với bạn về bệnh sỏi thận.
'
HS sdụng những hình ảnh, bài viết v bệnh sỏi thận
đã sưu tầm được trước đó đchia sẻ thông tin với bạn.
Nhóm tập hợp các ý kiến, hình nh, i viết n vào
giấy A4, trang trí khung, tiêu đề cho đẹp ấn tượng.
Nhóm trưởng cử đại diện lên chia sẻ trước lp.
- GV quan sát, gợi 111 để HS nêu được ngun nn,
triệu chứng, cách phòng ngừa bệnh sỏi thận.
- C lp chia nhóm tham gia tho lun.
- HS lên bảng ghi đáp án (viêm đưng
tuyến niu, si thn, viêm thận, viêm bể
thận, viêm bàng quang, nhiễm trùng nưc
tiu.)
- GV và HS ng nhậnt và rút ra kết luận.
Kết luận: Sỏi thận do c chất khng trong
nước tiểu lắng đọng lại thận lâu ny tạo thành.
Triệu chứng thường gặp nhất đau quặn thn.
Ngun nhân do chế độ ăn uống chưa khoa học và
uống quá ít nước.
3. Hoạt động 3:Liên hê bản thân
* Mục tiêu: HS u được sự cn thiết thực
hiện được việc ung đ nước, không nhịn tiểu để
phòng tránh bệnh sỏi thận
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS rút ra những điều mình học
được từ câu chuyện của bạn Nam.
- GV và HS cùng nhậnt và t ra kết luận.
* Kết luận: Em cần uống đủ nước, không nhịn tiểu
để phòng tránh bệnh sỏi thận.
- HS chia sẻ trước lp.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- G V yêu cầu HS v nhà chia sẻ với người thân
về bệnh sỏi thận.
- Tìm hiểu những việc n làm và không nên làm
để giữ vệ SI lủi cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hc sinh v nhà chuẩn b ảnh gia đình
mang đến lp trong tun sau.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
K HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CH ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHE
BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO V CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIU
( Tiết 2, SHS, trang 98)
I.MC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được sự cần thiết thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng
tránh bênh sỏi thận.
2. Năng lực khoa học: Vn dng kiến thc, k năng đã hc : Biết được việc uống đủ
nước, không nhịn tiểu đphòng tnh bệnh sỏi thn.
Năng lc chung: Năng lc t ch và tự hc, năng lc giao tiếp và hợp tác.
3. Phm cht:
Trách nhiệm: ý thức gi v sinh nhân, thực hiện các quy tắc bo v sc khỏe an
toàn cho bản thân
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
- G V: Các hình trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thi điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoại, gi m - vấn đáp, trực quan, trò chơi, đóng vai, dạy
hc nêu vấn đề, k chuyn, tho luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lp.
IV. CÁC HOT ĐNG DY HC CH YU:
Hot đng của giáo viên
Hot đng ca hc sinh
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi lại nội
dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành.
- G V tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi
“Nhà thông thái”.
- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 4
đội. Mỗi đội sẽ cử đại diện lên bảng viết nhanh
một số bệnh thường gặp quan bài tiết ớc
tiểu. Trong vòng 2 phút, đội nào viết được nhiều
đáp án và đúng thỉ đội đó sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét dẫn dắt vào nội dung tiết
học
- HS trả lời
- Ghi tên bài hc vào v.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhn thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Giữ gìn và bảo vệ Cơ quan
bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm
để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS
quan sát các hình trong SGK trang 98 trả lời
câu hỏi: Nên hay không nên làm theo bạn trong
mỗi hình? Vì sao?
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lp.
HS liên hệ bản thân: Em đã làm để bảo vệ
quan bài tiết nước tiểu?
G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Hằng ngày, em cần uống đủ nước,
không ăn mặn, không nhịn tiểu, tắm rửa sạch sẽ và
ữiay quần áo lót để chăm sóc, bảo vệ quan bài
tiết nước tiểu.
- HS quan sát tranh, tho luận nhóm
trình bày câu hi nên hay không nên mi
tranh. Vì sao?
- HS liên h mt s vic cần làm để bo v
cơ quan bài tiết.
2.2.Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên hệ, phân tích và xử lí được
tình huống về bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK: An đã
uống rất nhiều ớc, bụng bạn căng phồng lên.
Chị của bạn An hỏi: “Sao em uống nhiều nước
thế?” An đáp: “Em nghĩ uống nhiều ớc cùng
lúc thì quan bài tiết nước tiểu của em càng hoạt
động tốt hơn”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có đồng
tình vi ý kiến của bạn An trong tình huống này
không? Vì sao?
- GV và HS cùng nhận xét, t ra kết luận.
* Kết luận: Em không nên uống quá nhiều
nước cùng một lúc mà nên uống vào nhiều thời
- HS quan sát tranh tình huống.
- HS suy nghĩ nhân, trình bày ý kiến
trước lớp.
điểm trong ngày để cơ thể hấp thụ tù từ sẽ tốt cho
sức khoẻ hơn
2.3.Hoạt động 3: Các thời điểm cần uống nuớc
trong ngày
* Mục tiêu: HS biết được những thời điểm cần
uống nước trong ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết ra nhng thời điểm
trong ngày mà bạn sẽ uống nước và chia sẻ với
các bạn.
- GV và HS cùng nhận xét, t ra kết luận.
* Kết luận: Không nên đợi khát mới uống
nước, bởi vì khát đã là dấu hiệu báo động cơ thể
đang mất nước khá nhiều. Do đó, em nên chủ
động uống nước vào nhiều thời điểm trong ngày
để tốt cho sức khoẻ.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ khcủa bài:
“Sỏi thận”.
- HS làm phiếu bài tập, viết nhng thi
điểm uống nước trong ngày và chia s vi
bn.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Trao đổi, chia sẻ với ngưòi thân về những việc
cần làm để chăm sóc và bảo vệ quan i tiết nước
tiểu.
Dán bảng ghi các thời điểm uống nước trong ngày
o góc học tậpnhà.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 1, SHS, trang 96)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bênh sỏi thận.
2. Năng lực khoa học: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết được việc uống đủ
nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- G V: Các hình trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thời điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, đóng vai, dạy
học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS
chia sẻ về lượng nước uống mỗi ngày của bản
thân, dẫn dắt vào bài mới.
* Cách tiến hành.
- G V đặt câu hỏi: Em thường uống mấy cốc - HS trả lời nước mỗi ngày?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: - Ghi tên bài học vào vở.
“Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu”.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của bạn Nam
* Mục tiêu: HS bộc lộ những hiểu biết, dự
đoán ban đầu về các bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
G V tổ chức HS thảo luận nhóm:
- HS quan sát các tranh và thảo luận nhóm
+ Quan sát và nói về nội dung các hình. nói về
Bạn Nam có thể bị bệnh gì nếu giữ
+ Bạn Nam có thể bị bện
thói quen sinh hoạt như thế. h gì nếu giữ thói quen sinh hoạt này?
* Một số nhóm HS trình bày.
* HS và GV nhận xét, nhấn mạnh lại các dự
đoán của HS liên quan bệnh sẽ xảy ra nếu không
chăm sóc, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu đúng
cách và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
2.2.Hoạt động 2: Một số bệnh thường gặp ở cơ
quan bải tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh
thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 97 và trả lời câu hỏi:
+ Điều gì đã xảy ra với bạn Nam?
+ Bác sĩ đã nói với Nam những gì?
GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể bị
viêm, sỏi thân nếu em uống không đủ nước, nhịn
tiểu thường xuyên và không giữ vệ sinh cơ thể.
2.3.Hoạt động 3: Bệnh sỏi thận
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ
bản vể bệiứi sỏi thận.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu HS chia sẻ - Cả lớp chia nhóm tham gia thảo luận.
với bạn về bệnh sỏi thận. '
HS sử dụng những hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận - HS lên bảng ghi đáp án (viêm đường
đã sưu tầm được trước đó để chia sẻ thông tin với bạn.
Nhóm tập hợp các ý kiến, hình ảnh, bài viết dán vào tuyến niệu, sỏi thận, viêm thận, viêm bể
giấy A4, trang trí khung, tiêu đề cho đẹp và ấn tượng. thận, viêm bàng quang, nhiễm trùng nước
Nhóm trưởng cử đại diện lên chia sẻ trước lớp. tiểu.)
- GV quan sát, gợi 111ở để HS nêu được nguyên nhân,
triệu chứng, cách phòng ngừa bệnh sỏi thận.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Sỏi thận do các chất khoáng có trong
nước tiểu lắng đọng lại ở thận lâu ngày tạo thành.
Triệu chứng thường gặp nhất là đau quặn thận.
Nguyên nhân do chế độ ăn uống chưa khoa học và uống quá ít nước.
3. Hoạt động 3:Liên hê bản thân
* Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và thực
hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để
phòng tránh bệnh sỏi thận
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS rút ra những điều mình học - HS chia sẻ trước lớp.
được từ câu chuyện của bạn Nam.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Em cần uống đủ nước, không nhịn tiểu
để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- G V yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về bệnh sỏi thận.
Học sinh về nhà chuẩn bị ảnh gia đình mang đế
- Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm n lớp trong tuần sau.
để giữ vệ SI lủi cơ quan bài tiết nước tiểu.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 2, SHS, trang 98)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bênh sỏi thận.
2. Năng lực khoa học: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Biết được việc uống đủ
nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- G V: Các hình trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thời điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, đóng vai, dạy
học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội
dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành.
- G V tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi “Nhà thông thái”. - HS trả lời
- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 4
đội. Mỗi đội sẽ cử đại diện lên bảng viết n hanh
một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước - Ghi tên bài học vào vở.
tiểu. Trong vòng 2 phút, đội nào viết được nhiều
đáp án và đúng thỉ đội đó sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết học
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Giữ gìn và bảo vệ Cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm
để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và
quan sát các hình trong SGK ở trang 98 và trả lời trình bày câu hỏi nên hay không nên ở mỗi
câu hỏi: Nên hay không nên làm theo bạn trong tranh. Vì sao? mỗi hình? Vì sao?
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp.
HS liên hệ bản thân: Em đã làm gì để bảo vệ cơ - HS liên hệ một số việc cần làm để bảo vệ
quan bài tiết nước tiểu? cơ quan bài tiết.
G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Hằng ngày, em cần uống đủ nước,
không ăn mặn, không nhịn tiểu, tắm rửa sạch sẽ và
ữiay quần áo lót để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
2.2.Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên hệ, phân tích và xử lí được
tình huống về bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành: -
HS quan sát tranh tình huống.
- GV giới thiệu tình huống trong SGK: An đã
uống rất nhiều nước, bụng bạn căng phồng lên.
Chị của bạn An hỏi: “Sao em uống nhiều nước
thế?” và An đáp: “Em nghĩ uống nhiều nước cùng
lúc thì cơ quan bài tiết nước tiểu của em càng hoạt động tốt hơn”. -
HS suy nghĩ cá nhân, trình bày ý kiến
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có đồng trước lớp.
tình với ý kiến của bạn An trong tình huống này không? Vì sao?
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Em không nên uống quá nhiều
nước cùng một lúc mà nên uống vào nhiều thời
điểm trong ngày để cơ thể hấp thụ tù từ sẽ tốt cho sức khoẻ hơn
2.3.Hoạt động 3: Các thời điểm cần uống nuớc trong ngày
* Mục tiêu: HS biết được những thời điểm cần uống nước trong ngày. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết ra những thời điểm
- HS làm phiếu bài tập, viết những thời
trong ngày mà bạn sẽ uống nước và chia sẻ với
điểm uống nước trong ngày và chia sẽ với các bạn. bạn.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Không nên đợi khát mới uống
nước, bởi vì khát đã là dấu hiệu báo động cơ thể
đang mất nước khá nhiều. Do đó, em nên chủ
động uống nước vào nhiều thời điểm trong ngày để tốt cho sức khoẻ.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ khoá của bài: “Sỏi thận”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Trao đổi, chia sẻ với ngưòi thân về những việc
cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu. Dán bảng ghi các thời điểm uống nước trong ngày
vào góc học tập ở nhà.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………