Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Bài 27
Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2
Môn: Tự nhiên và xã hội 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TNXH
CHỦ ĐỀ: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 27: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI
Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU:
- Mô tả được một số hiện tượng thiên tai.
- Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên, tai gây ra.
1. Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu và chia sẻ với những người xung quanh về
các hiện tượng thiên tai xung quanh. - Trung thực:
+ Báo cáo chính xác kết quả trình bày.
+ Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. 2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Sưu tầm và giới thiệu được về một số hiện tượng thiên tai.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết cách chia sẻ, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo:. Nêu và luyện tập được một số cách ứng phó,
giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địaphương.
3. Năng lực đặc thù
- Nhận thức khoa học: Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai,
rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gâyra.
- Tìm hiểu môi trường TNXQ: Đưa ra được một số ví dụ về thiệt hại tính
mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Luyện tập và chia sẻ cùng thực hiện
với những người xung quanh một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thiên tai
- Học sinh: SGK, VBT, tranh, ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhận biết hiện - tượng thiên tai
b. Phương pháp – hình thức: Vấn đáp – Cá nhân, lớp.
- G V cho HS nghe 1 clip âm thanh nêu câu hỏi:
- Vài HS nêu câu trả lời theo
+Em biết được những hiện tượng thiên tai nào? suy nghĩ.
+ Theo em, thiên tai là gì? - Lắng nghe
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:
“Một số hiện tượng thiên tai”.
Hoạt động 1: Giới thiệu một số hiện tượng thiên tai
* a. Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của
các hiện tưọng bão, lũ, lụt, hạn hán.
b. Phương pháp – hình thức: Trực quan, thảo
luận, trình bày – nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4
ở trang 110 trong SGK hoặc GV chiếu các video - HS làm việc theo nhóm clip cho HS xem.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận về nội dung từng hình, trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày
+ Chúng ta thấy thời tiết ở hình 1 như thế Tranh 1: Vẽ cảnh trời mưa ở
nào? Em có nhận xét gì về bầu trời, cây cối, mặt vùng miền núi, cảnh vật ẩn sau
biển? Đây là hiện tượng gì?
màn nước mưa trắng xóa.
+ Trong hình 2, em có nhận xét gì về dòng Tranh 2: Vẽ cảnh trời nắng ở
nước đang chảy? Chuyện gì đang xảy ra với cây thành phố, mặt trời chiếu sáng,
cối, nhà cửa trên mặt đất? Đây là hiện tượng gì? bầu trời trong xanh.
Tranh 3: Vẽ cảnh trời gió ờ
+ Ở hình 3, em có nhận xét gì về quang cảnh thôn quê, cây cối nghiêng, lá
nlià cửa, cây cối, vườn tược? Đây là hiện tượng cây rơi. gì?
Tranh 4: Vẽ cảnh trời lạnh, bầu
+ Mặt Tròi ở hình 4 như thế nào? Mặt đất và trời âm u, hai bạn nhỏ mặc đồ
cây cối trong hình có đặc điểm gì? Theo em, thời ấm.
tiết lúc này là nóng hay lạnh?.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV HDHS để đi đến kết luận.
➢ Kết luận: Khi có bão thì
trời mưa lớn, gió mạnh và thường có sấm sét kèm theo. Lũ xảy ra khi
có dòng nước lớn chảy mạnh, cuồn cuộn. Khi mực nước dâng cao, kéo
dài một thòi gian thi đó
là lụt. Hạn hán xảy ra khi nắng nóng kéo dài, ít
Hoạt động 2: Đặc điểm các hiện tượng mưa. thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận biết và sử dụng được một số từ để miêu
tả đặc điểm của các hiện tượng thiên tai.
- G V cho HS TLN 4 tìm từ phù hợp.
- Sau đó tổ chức trò chơi: “ Ai nhan hơn”, chia
lớp thành 2 đội nối các hình chữ nhật vào đúng - HS TLN sau đó tham gia trò
hiện tượng thời tiết ở hình tròn. Đội nào nhanh chơi
và chính xác thì chiến thắng.
- GV nhận xét , kết luận - Vài HS nêu:
* Kết luận: Bão. mưa to, gió
mạnh, sấm, chóp. Lũ, lụt: nước
dâng cao, sạt lở đất, ngập úng.
Hạn hán: thiếu nước, đất nứt
2.Hoạt động luyện tập- vận dụng
nẻ, cây cối khô cằn, nắng nóng
Trưng bày và xếp loại hình ảnh theo kéo dài.
nhóm về các hiện tuợng thiên tai
* Mục tiêu: HS biết cách sưu tầm hình ảnh từ
sách, báo, trên mạng internet về các liiện tượng thiên tai.
- GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm chia sẻ vói
nhau về các hình ảnh đã sưu tầm được (ví dụ: - HS TLN 4, chia sẽ bức ảnh của mình.
nói tên thiên tai, thời gian và nơi đã xảy ra các Sau đó chia sẽ với cả lớp
thiên tai này,. . ), sắp xếp và trưng bày các hình
sưu tầm được của nhóm mình.
- G V tổ chức buổi triển lãm các hình ảnh về
các hiện tượng thiên tai.
- HS chọn những hình ảnh có ý nghĩa nhất.
- HS cùng chia sẽ tất cả các ảnh
- G V hướng dẫn HS kết luận.
mà e sưu tầm lên bảng, các bạn
* Kết luận: Một số hiện tượng thiên tai như: sẽ chọn ra bức tranh ý nghĩa
bão, lữ, lụt, hạn hán,. . có thể xảy ra ở một số nơi nhất. trên đất nước ta.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV hỏi lại về bài học
- GV liên hệ thực tế, GDTT
* Hoạt động tiếp nối:
G V yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những thiệt
hại mà các hiện tượng hạn hán, lũ, lụt có thể gây ra. TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước.
b. Phương pháp – hình thức:Trò chơi– Cá nhân, lớp.
- GV tổ chức trò chơi “ Hái hoa” , có 4 bông - HS tham gia trò chơi
hoa phía sau là 3 câu hỏi và 1 bông hoa may Lần lượt hái hoa và trả lời câu
mắn. Hs chọn bông hoa và trả lời câu hỏi. hỏi.
- Hiện tượng bão là hiện tượng như thế nào? - Lớp nhận xét
- Hiện tượng lũ, lụt là hiện tượng như thế nào?
- Hiện tượng hạn hán là hiện tượng như thế nào? - Gv nhận xét
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
- Hoạt động 1: Các rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra do thiên tai
* a. Mục tiêu: HS đọc thông tin để nhận biết các rủi
10, tliiệt hại có thể xảy ra bởi các hiện tượng thiên tai. . b. Phương pháp –
hình thức: Trực quan, đàm
thoại, thuyết trình – Cá nhân, lớp.
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 7, 8,
9, 10, 11, 12 trang 112 SGK và đọc thông tin bên
dưới mỗi hình. HS chia sẻ với lớp các thông tin - HS quan sát tranh
về rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra bởi các hiện
tượng thiên tai: bão, hạn hán, lũ, lụt.
- Mỗi HS lựa chọn bức tranh
mình thấy hay nhất và trình bày
- G V và HS cùng nhận xét, rú ra kết luận.
cho cả lớp cùng nghe ý kiến
của mình về thiệt hại của thiên tai.
* Kết luận: Bão gây nguy
hiểm cho tàu, thuyền trên biển.
Hạn hán kéo dài khiến đất đai
khô cằn, thiếu hụt lương thực,
thiểu nước sinh hoạt và có thể
gây ra cháy rùng. Bão, lũ, lụt
gây ngập ứng, mất mùa, nhà
cửa đổ sập, tắc ngliẽn giao
thông, nguy liiểm đến tính mạng con người,...
Hoạt động 2: Giúp đỡ những bạn gặp khó khăn do thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận thức được tác hại của
bão, lũ, lụt và sự đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cơn hoạn nạn.
- GV chia nhóm 4, đề nghị mỗi nhóm quan sát
và thảo luận nội dung câu chuyện được trình bày trong các hình 13, 14 trang 113 SGK.
+ An và các bạn đang thảo luận với nhau về
hiện tượng thiên tai gì và đang xảy ra ở đâu? - HS TLCH
+ An và các bạn dự định làm gì để giúp đỡ
các bạn ở nơi bị thiên tai đó?
- HS TLN 4 sau đó các nhóm
đại diện trình bày trước lớp -GV nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét
Kết luận: Bão, lũ, lụt gây ra nhiều thiệt hại về
nhà cửa, tài sản và tính mạng con người. Các em
có thể giúp đỡ những bạn đang bị thiên tai bằng
nhiều cách khác nhau (quyên góp tập vở, quần áo, nuôi heo đất,. .).
2.Hoạt động : Luyện tập- vận dụng
Kể lại một hiện tượng thiên tai đã xảy ra trong thục tế
* Mục tiêu: HS kể lại được một hiện tượng
thiên, tai đã xảy ra, chia sẽ với bạn về những
thiệt hại do thiên tai gây ra. thựctế và biết
- GV yêu cầu HS kể lại một hiện tượng thiên
tai đã xảy ra mà HS biết. Chia sẻ với cả lóp về
- Vài HS chia sẽ với cả lớp
những thiệt hại mà thiên tai này đã gây ra.
những thiệt hại mà thiên tai đã gây ra.
- GV tổng kết và hướng dẫn HS kết luận:
Các thiên tai gây ra những rủi ro, thiệt hại về
- HS có thể đem tranh, ảnh
tính mạng, tài sản của con người.
minh họa và nói cho cả lớp nghe.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài.
- HS nêu các từ khóa “Bão -
Hạn hán - Lũ - Lụt -Thiên tai”. - HS thi nhau trả lời - Lớp nhận xét
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học Ví ị ()ĨỶĨ
GV đặt câu hỏi và đề nghị HS tìm hiểu: Ở
những nơi hay xay ra thiên tai như bão, lũ, lụt,
chúng ta nên làm gì để phòng tránh thiệt hại?