Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Bài 3

Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.

Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lp 2 Tun 5
BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI NHÀ ( Tiết 1, SHS, trang 16, 17)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất
giữ, bảo qun cẩn thận có thể gây ng độc.
2. năng: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ng độc qua đường ăn
uống.
3. Thái độ: Đề xuất được nhng việc bản thân và các thành viên trong gia đình có
thể làm để phòng tránh ngộ độc. Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân
hoặc người nhà bị ngộ độc.
4. Năng lực chú trọng: Phát trin năng lực t ch và tự học, năng lc giao tiếp
hợp tác, năng lực gii quyết vn đ và sáng to.
5. Phm cht: Biết bo v sc khe những người thân trong gia đình, phòng tránh
ng độc khi nhà.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhn và Xã hi; các tranh trong bài 3 sách học sinh,…
2. Hc sinh: Sách học sinh, v bài tập;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, t
nghim, d án, đóng vai, dy hc nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hot động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
nhng hiểu biết đã có của HS về việc sử dụng
thức ăn, đồ uống hằng ngày.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:
- HS nối tiếp kể nhanh tên những thức
ăn, đồ uống mà gia đình thường sử dụng.
Ghi tên bài học vào vở.
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nối tiếp kể nhanh
tên những thức ăn, đồ uống mà gia đình
thường sử dụng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Phòng tránh
ngộ độc khi ở nhà”.
9’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS thu thập được thông tin về một
số lí do gây ngđộc qua đường ăn uống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo lun
nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
Cách tiến hành: GV chia lớp thành các
nhóm 2 HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2,
3, 4 trong SGK trang 16 (GV thể phóng to
hình hoặc trình chiếu nh yêu cầu của
hoạt động lên bảng).
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
+ Điều gì có thể xảy ra với bạn? Vì sao?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS n trước
lớp chỉ hình và hỏi - đáp trước lớp.
Kết luận: Một số nh huống thể dẫn đến
ngộ độc: nhầm thuốc với kẹo, nước uống; ăn
phải hoa, quả,... của cây có đc; nhiễm chất
độc từ các đồ dùng như thuỷ nn trong nhiệt
kế; ăn uống không hợp vệ sinh;...
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
+ Điều gì có th xy ra với bạn?
sao?
- Đại diện các nhóm trình bày.
10’
2.2.Hoạt động 2: Kể chuyện theo hình
* Mục tiêu: HS bước đu nhận biết
nhng tình huống, việc làm thể dẫn đến
ngộ độc khi ở nhà.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực
quan, kể chuyện, …
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6,
7, 8 trong SGK trang 17 và thảo luận:
+ Kể lại câu chuyện của bạn Nam theo
cácnh.
+ sao Nam b ngộ độc? Khi bị ngộ
độc, Nam có biểu hiện như thế nào?
+ Em học được điều từ câu chuyện
đó?
- GV HS nhn xét và cùng rút ra kết
luận.
* Kết luận: Một s thức ăn, đ uống nếu
không bảo quản hoặc hết hn sử dụng thể
gây ngộ độc khi chúng ta ăn, uống vào thể,
gây ra hiện ng buồn nôn, hoa mắt, đau
bụng,...
-HS quan sát các hình 5, 6, 7, 8, tho lun
nhóm 4, k lại câu chuyện.
-Đại diện các nhóm trình bày.
8’
2.3.Hoạt đng 3: Sưu tầm thông tin v
những trường hợp bị ngđộc
* Mục tiêu: HS sưu tầm thông tin và tìm
hiểu về nhng trường hợp bị ngộ độc qua
đường ăn uống khi ở nhà.
Phương pháp, hình thc t chc: vấn đáp,
thực hành, điều tra đơn gin, thu thập thông
tin, ….
* Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Tìm hiểu trên sách, báo, ti vi,. về
nhng trường hợp bngộ độc nhà bạn
biết.
+ Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc trong
trường hợp đó là gì?
+ Người ngộ độc biểu hiện như thế
nào?
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp
trước lớp.
* Kết luận: Một s đdùng thức ăn,
đồ uống nếu không cất giữ, bảo qun cẩn
thận, ăn không đúng cách hoặc không
nguồn gốc thể y ngộ độc và nguy hiểm
đến sức khoẻ của bản thân.
- Hc sinh chia s vi bn v nguyên nhân
gây ngộ độc trong những trường hợp các
em đã được tìm hiu tn sách, báo, ti
vi,…
- Mt s nguyên nhân th dẫn đến ng
độc khi nhà: ăn, uống không hp v
sinh; bo qun thức ăn, đồ uống không
đúng cách; ct gi đồ dùng không cẩn
thn.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau i học
GV yêu cầu HS v nhà chuẩn bị: u tầm
thêm tranh, nh hoặc truyện k v nhng
trường hợp b ngộ đc nhà qua ch báo,
internet,...
-Hc sinh sưu tầm thêm tranh, nh hoc
truyn k v nhng trường hp b ng độc
nhà qua sách báo, internet,...
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ……/……./20…... Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lp 2 Tun 6
BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI NHÀ (Tiết 2, SHS, trang 18, 19)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Kể được tên mt số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất
giữ, bảo qun cẩn thận có thể gây ng độc.
2. năng: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn
uống.
3. Thái độ: Đề xuất được nhng việc bản thân và các thành viên trong gia đình
thể làm để phòng tránh ngộ độc. Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân
hoặc người nhà bị ngộ độc.
4. Năng lực chú trọng: Phát trin năng lc t ch và tự học, năng lc giao tiếp và
hợp tác, năng lực gii quyết vn đ và sáng to.
5. Phm cht:
Biết bo v sc khe những người thân trong gia đình, png tránh
ng độc khi nhà.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhn và Xã hi; các tranh trong bài 3 sách học sinh,
2. Hc sinh: Sách học sinh, v bài tập;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DY HC:
1. Phương pháp dạy hc: Đàm thoi, gi m - vn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghim, d án, đóng vai, dy hc nêu vấn đ, k chuyn, tho luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dy hc: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
TG
Hoạt động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
nhng hiểu biết đã của HS vnguyên nhân
dẫn đến ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, …
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đng nhún nhảy và
hát theo bài “Chiếc bụng đói” (sáng tác:
Nguyễn Thuỷ Tiên).
- HS trả lời câu hỏi: Chúng ta có nên ăn
tất cả mọi thứ ng một lúc không? Vì sao?
- GV nhn xét câu trả lời, dẫn dắt HS vào
tiết 2 ca bài học.
- HS đứng nhún nhảy hát theo bài
“Chiếc bụng đói” (sáng tác: Nguyễn Thu
Tiên).
- HS trả lời u hi: Chúng ta nên
ăn tất cả mọi thứ cùng một c không?
sao?
7’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1: Những việc làm để phòng
tránh ngộ độc
* Mục tiêu: HS nêu được nhng việc
thể làm để phòng tránh ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan
sát, vấn đáp,…
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 9,
10, 11, 12 trong SGK trang 18 (hoặc có thể
chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đặt câu hỏi: Mọi người trong hình
đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV mời 4 HS lên bng lần lượt chỉ vào
các hình trên bảng và nói v nội dung các
hình.
- GV hỏi thêm: Chúng ta thể làm gì đ
phòng tnh ngộ độc khi ở nhà?
* Kết luận: Thuốc nên đtrên cao vị
- Mọi người trong nh đang làm gì?
Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ
vào các hình trên bảng và nói về nội dung
trí riêng, ghi chú trên nhãn c loại thuốc độc,
nguy hiểm; không ăn uống thức ăn bị ôi thiu;
cất giữ, bảo quản thức ăn cẩn thận; rửa sạch
hoa qudưới vòi nước chảy trước khi ăn;...
cácnh.
8’
2.2.Hoạt động 2: Sắp xếp đồ dùng o vị trí
phù hợp
* Mục tiêu: HS nêu được cách sắp xếp đồ
dùng phù hợp trong nhà để phòng tránh ngộ
độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm
thoại vấn đáp, thực hành,
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình có các đồ
dùng đnêu cách sắp xếp các đồ dùng trong
hình vào vị trí phù hợp trong nhà.
- HS báo cáo trước lớp.
- HS GV ng nhau nhận xét, t ra
kết luận
* Kết luận: Chúng ta cần sắp xếp đồ dùng
vào vị trí phợp để tnh sử dụng nhầm lẫn
và gây nguy hiểm.
- HS quan sát nh c đ dùng
để nêu cách sắp xếp các đồ dùng trong
hình vào vị trí phù hợp trong nhà.
- HS báo cáo trước lớp.
8’
2.3.Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS đưa ra được cách xử
tình huống khi bn thân hoặc người nhà bị ngộ
độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, …
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 14
trong SGK trang 19 và thực hiện yêu cầu:
+ Chuyện xảy ra với bn nhỏ trong
hình?
+ Đóng vai thể hiện cách ứng xử của em
trong mi tình huống đó.
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
* Kết luận: Khi bản thân hoặc người nhà
bị ngộ độc, cần o ngay với ngưi lớn hoặc
gọi điện thoại đến s 115. Nếu có thể, nên
mang theo nhng thức ăn, đồ uống, đồ dùng
bản thân nghi ngờ gây ra ngộ độc khi đi
cấp cứu.
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
4’
2.4.Hoạt động 4: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ về cách sắp xếp
các đồ dùng trong gia đình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo
luận nhóm, thực hành,…
* Cách tiến hành:
- HS tho luận theo các câu hỏi:
+ Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dùng như thế
HS tho lun nhóm đôi:
+Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dùng
như thế nào? Thức ăn được bảo quản
đâu?
+ Cách sắp xếp đồ dùng và bảo quản
thức ăn đã hợp chưa? cần thay đổi
để phòng tránh ngộ độc xảy ra không?
nào? Thức ăn được bảo qun ở đâu?
+ Cách sắp xếp đồ dùng bo quản thức
ăn đã hợp chưa? cần thay đổi gì để
phòng tnh ngộ độc xảy ra không? Vì sao?
* Kết luận: Cần sắp xếp đồ ng ngăn
nắp, đriêng các loại thuốc, chất nguy hiểm;
thức ăn, đồ uống n được bảo quản cẩn thận
trong tủ lanh,... để phòng tránh ngộ đc qua
đường ăn uống.
- GV dẫn dắt đHS đọc nội dung trọng
tâm của bài học.
- GV dẫn dắt đHS nêu được các từ khoá
của bài: “Bảo quản - Thức ăn”.
Vì sao?
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau i học
Quan sát cách sắp xếp các đồ dùng trong
gia đình nói với người thân nếu em thấy
việc sắp xếp các đồ dùng và bo quản thức ăn,
đồ uống chưa phù hợp.
Học sinh trao đổi cùng người thân trong
gia đình v s cn thiết ph sp xếp các
đồ dùng trong gia đình ngăn np, bo
qun cn thn.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
| 1/9

Preview text:

Ngày soạn: ……/……./20….. Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần 5
BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết 1, SHS, trang 16, 17)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất
giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
2. Kĩ năng: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
3. Thái độ: Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có
thể làm để phòng tránh ngộ độc. Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân
hoặc người nhà bị ngộ độc.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết bảo vệ sức khỏe những người thân trong gia đình, phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; các tranh trong bài 3 sách học sinh,…
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá
- HS nối tiếp kể nhanh tên những thức
ăn, đồ uống mà gia đình thường sử dụng.
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về việc sử dụng
➢ Ghi tên bài học vào vở.
thức ăn, đồ uống hằng ngày.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,…
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nối tiếp kể nhanh
tên những thức ăn, đồ uống mà gia đình thường sử dụng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu: 9’ (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS thu thập được thông tin về một
số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận
nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm 2 HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2,
3, 4 trong SGK trang 16 (GV có thể phóng to
hình hoặc trình chiếu hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng).
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
+ Điều gì có thể xảy ra với bạn? Vì sao?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
lớp chỉ hình và hỏi - đáp trước lớp.
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Kết luận: Một số tình huống có thể dẫn đến
+ Điều gì có thể xảy ra với bạn? Vì
ngộ độc: nhầm thuốc với kẹo, nước uống; ăn sao?
phải hoa, quả,. . của cây có độc; nhiễm chất - Đại diện các nhóm trình bày.
độc từ các đồ dùng như thuỷ ngân trong nhiệt
kế; ăn uống không hợp vệ sinh;. .
10’ 2.2.Hoạt động 2: Kể chuyện theo hình
* Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết
những tình huống, việc làm có thể dẫn đến ngộ độc khi ở nhà.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, kể chuyện, …
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6,
7, 8 trong SGK trang 17 và thảo luận:
+ Kể lại câu chuyện của bạn Nam theo các hình.
+ Vì sao Nam bị ngộ độc? Khi bị ngộ
độc, Nam có biểu hiện như thế nào?
+ Em học được điều gì từ câu chuyện đó?
-HS quan sát các hình 5, 6, 7, 8, thảo luận
- GV và HS nhận xét và cùng rút ra kết nhóm 4, kể lại câu chuyện. luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: Một số thức ăn, đồ uống nếu
không bảo quản hoặc hết hạn sử dụng có thể
gây ngộ độc khi chúng ta ăn, uống vào cơ thể,
gây ra hiện tượng buồn nôn, hoa mắt, đau bụng,. .
8’ 2.3.Hoạt động 3: Sưu tầm thông tin về
những trường hợp bị ngộ độc
* Mục tiêu: HS sưu tầm thông tin và tìm
hiểu về những trường hợp bị ngộ độc qua
đường ăn uống khi ở nhà.
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp,
thực hành, điều tra đơn giản, thu thập thông tin, ….
* Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Tìm hiểu trên sách, báo, ti vi,. về
những trường hợp bị ngộ độc ở nhà mà bạn biết.
+ Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc trong trường hợp đó là gì?
- Học sinh chia sẻ với bạn về nguyên nhân
+ Người ngộ độc có biểu hiện như thế gây ngộ độc trong những trường hợp các nào?
em đã được tìm hiểu trên sách, báo, ti
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp vi,… trước lớp.
- Một số nguyên nhân có thể dẫn đến ngộ
* Kết luận: Một số đồ dùng và thức ăn, độc khi ở nhà: ăn, uống không hợp vệ
đồ uống nếu không cất giữ, bảo quản cẩn sinh; bảo quản thức ăn, đồ uống không
thận, ăn không đúng cách hoặc không rõ đúng cách; cất giữ đồ dùng không cẩn
nguồn gốc có thể gây ngộ độc và nguy hiểm thận.
đến sức khoẻ của bản thân.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: Sưu tầm -Học sinh sưu tầm thêm tranh, ảnh hoặc
thêm tranh, ảnh hoặc truyện kể về những truyện kể về những trường hợp bị ngộ độc
trường hợp bị ngộ độc ở nhà qua sách báo, ở nhà qua sách báo, internet,... internet,...
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ……/……./20….. Ngày dạy: ……../………../20…….
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần 6
BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (Tiết 2, SHS, trang 18, 19)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất
giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
2. Kĩ năng: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
3. Thái độ: Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có
thể làm để phòng tránh ngộ độc. Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân
hoặc người nhà bị ngộ độc.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết bảo vệ sức khỏe những người thân trong gia đình, phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; các tranh trong bài 3 sách học sinh, …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí
nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về nguyên nhân dẫn đến ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, …
* Cách tiến hành:
- HS đứng nhún nhảy và hát theo bài
- GV tổ chức cho HS đứng nhún nhảy và “Chiếc bụng đói” (sáng tác: Nguyễn Thuỷ
hát theo bài “Chiếc bụng đói” (sáng tác: Tiên). Nguyễn Thuỷ Tiên).
- HS trả lời câu hỏi: Chúng ta có nên
- HS trả lời câu hỏi: Chúng ta có nên ăn ăn tất cả mọi thứ cùng một lúc không? Vì
tất cả mọi thứ cùng một lúc không? Vì sao? sao?
- GV nhận xét câu trả lời, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
7’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1: Những việc làm để phòng
tránh ngộ độc
* Mục tiêu: HS nêu được những việc có
thể làm để phòng tránh ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp,…
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 9,
10, 11, 12 trong SGK trang 18 (hoặc có thể
chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đặt câu hỏi: Mọi người trong hình
đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào
các hình trên bảng và nói về nội dung các hình.
- Mọi người trong hình đang làm gì?
Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV hỏi thêm: Chúng ta có thể làm gì để
phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
- GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ
vào các hình trên bảng và nói về nội dung
* Kết luận: Thuốc nên để trên cao và ở vị
trí riêng, ghi chú trên nhãn các loại thuốc độc, các hình.
nguy hiểm; không ăn uống thức ăn bị ôi thiu;
cất giữ, bảo quản thức ăn cẩn thận; rửa sạch
hoa quả dưới vòi nước chảy trước khi ăn;. .
8’ 2.2.Hoạt động 2: Sắp xếp đồ dùng vào vị trí phù hợp
* Mục tiêu: HS nêu được cách sắp xếp đồ
dùng phù hợp trong nhà để phòng tránh ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm
thoại vấn đáp, thực hành, …
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình có các đồ
dùng để nêu cách sắp xếp các đồ dùng trong
hình vào vị trí phù hợp trong nhà.
- HS báo cáo trước lớp.
- HS quan sát hình có các đồ dùng
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận
để nêu cách sắp xếp các đồ dùng trong
hình vào vị trí phù hợp trong nhà.
* Kết luận: Chúng ta cần sắp xếp đồ dùng
vào vị trí phù hợp để tránh sử dụng nhầm lẫn
- HS báo cáo trước lớp. và gây nguy hiểm.
8’ 2.3.Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS đưa ra được cách xử lí
tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy
học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, …
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 và 14
trong SGK trang 19 và thực hiện yêu cầu:
+ Chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ trong hình?
+ Đóng vai thể hiện cách ứng xử của em
trong mỗi tình huống đó.
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
* Kết luận: Khi bản thân hoặc người nhà
bị ngộ độc, cần báo ngay với người lớn hoặc
gọi điện thoại đến số 115. Nếu có thể, nên
mang theo những thức ăn, đồ uống, đồ dùng
mà bản thân nghi ngờ gây ra ngộ độc khi đi cấp cứu.
4’ 2.4.Hoạt động 4: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ về cách sắp xếp HS thảo luận nhóm đôi:
các đồ dùng trong gia đình.
+Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dùng
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo
luận nhóm, thực hành,…
như thế nào? Thức ăn được bảo quản ở đâu?
* Cách tiến hành:
+ Cách sắp xếp đồ dùng và bảo quản
- HS thảo luận theo các câu hỏi:
thức ăn đã hợp lí chưa? Có cần thay đổi
+ Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dùng như thế gì để phòng tránh ngộ độc xảy ra không?
nào? Thức ăn được bảo quản ở đâu? Vì sao?
+ Cách sắp xếp đồ dùng và bảo quản thức
ăn đã hợp lí chưa? Có cần thay đổi gì để
phòng tránh ngộ độc xảy ra không? Vì sao?
* Kết luận: Cần sắp xếp đồ dùng ngăn
nắp, để riêng các loại thuốc, chất nguy hiểm;
thức ăn, đồ uống nên được bảo quản cẩn thận
trong tủ lanh,. . để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV dẫn dắt để HS đọc nội dung trọng tâm của bài học.
- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
của bài: “Bảo quản - Thức ăn”.
3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát cách sắp xếp các đồ dùng trong Học sinh trao đổi cùng người thân trong
gia đình và nói với người thân nếu em thấy gia đình về sự cần thiết phả sắp xếp các
việc sắp xếp các đồ dùng và bảo quản thức ăn, đồ dùng trong gia đình ngăn nắp, bảo
đồ uống chưa phù hợp. quản cẩn thận.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….