Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Tuần 19
Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2
Môn: Tự nhiên và xã hội 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2 Tuần 23
CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 19: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1, SHS TRANG 76, 77)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản ban
đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
3. Thái độ: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan
vận động không hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm, chăm sóc yêu thương bản thân và có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
+ SGK, bài hát Bé tập thể dục buổi sáng.
+ Tranh bộ xương, tranh hệ cơ, giấy ghi tên các cơ. 2. Học sinh: + SGK, VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm,
dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động và khám phá:
+ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những
hiểu biết đã có của HS về cơ quan vận động. + Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS nghe và vận động theo - HS hát và múa theo nhạc.
nhịp bài hát Bé tập thể dục buổi sáng. - GV hỏi:
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
+ Nhờ có các cơ quan nào mà tay và chân các + Nhờ có các cơ quan cơ và xương
em cử động và múa được?
mà tay và chân các em cử động và
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Cơ quan vận múa được. động.
Hoạt động 1: Một số xương và khớp xương của cơ thể.
+Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các xương
và khớp xương trên hình vẽ. + Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình, - HS làm việc các nhân: xương tay
gọi tên và chỉ vị trí các xương trong cơ thể ở tay, xương chân ở chân, …… mình mà các em biết. - GV quan sát.
- GV treo tranh bộ xương lên.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, chỉ và nói - HS làm việc nhóm đôi. tên các xương. - GV quan sát.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp bằng cách:
- HS mời đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng.
+ GV nói tên xương: xương sọ, xương mặt, - HS chỉ trên cơ thể mình.
xương sườn, xương sống, xương chậu, xương - HS nhận xét bạn. tay.
+ GV chỉ các vị trí xương trên tranh, HS nói - HS nói tên xương: xương sọ, tên xương.
xương mặt, xương sườn, xương
sống, xương chậu, xương tay. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - GV nêu câu hỏi:
+ Vị trí nào xương có thể gập, duỗi hoặc quay - 2, 3 HS trả lời: cổ tay, vai, đầu được? gối, …
- GV nhận xét và yêu cầu HS thực hiện các - Cả lớp thực hiện.
động tác; xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối.
- GV chốt: Các vị trí như cổ tay, bả vai, khuỷu
tay, hang, đầu gối, cổ chân, … ta có thể gập,
duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.
- GV chỉ vị trí các khớp xương.
- HS đứng lại chỗ nêu tên.
- GV chiếu hình các xương và khớp xương lên - HS nhận xét.
để HS khắc sâu kiến thức hơn. - HS quan sát.
- GV mở rộng: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp - HS lắng nghe.
ta co (gập) về phía trước, không gập về phía
sau. Vì vậy khi chơi đùa các em cần lưu ý
không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì
sẽ bị gãy tay. Tương tư, khớp đầu gối chỉ giúp
chân co về phía sau, không co được về phía trước.
Hoạt động 2: Một số cơ của cơ thể.
+Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên một số cơ
của cơ thể trong hình vẽ. + Cách thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- HS nhận tên các hệ cơ và mô hình
- GV treo hình vẽ về hệ cơ. cơ thể cơ của người.
- GV yêu cầu HS dùng bút nối tên hệ cơ ứng - HS thảo luận và nối.
với vị trí các cơ đó trên cơ thể.
- Đại diện nhóm chia sẻ, nhóm khác - GV nhận xét: nhận xét.
- GV chốt: Trong cơ thể con người có nhiều cơ - HS chú ý lắng nghe.
khác nhau: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng, ….
Hoạt động 3: Vận dụng
+Mục tiêu: HS được tên các bộ phận chính
của cơ quan vận động.
+ Cách thực hiện: Trò chơi: Hiểu ý đồng đội
- GV chia lớp thành 4 đội (mỗi đội là 1 tổ) - Cách chơi:
+ Một bạn trong đội sẽ bốc thăm mảnh giấy có ghi tên cơ hoặc xương.
+ Dùng hành động mô tả để các bạn còn lại
trong đội đoán được tên của cơ hoặc xương đã ghi trong mảnh giấy.
+ Đội thắng sẽ là đội đóan trúng nhiều nhất.
+ Lưu ý HS chỉ được dùng tay để diễn tả. Nếu
dùng miệng để nói coi như thua.
- GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi.
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Dưới lớp da ta có gì?
+ Dưới lớp da có xương và bắp thịt.
+ Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? + Nhờ cử động của xương và cơ.
- GV chốt: Vậy cơ quan vận động gồm bộ - HS nhắc lại.
xương và hệ cơ, giữa các xương là khớp xương.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối sau bài học
- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện:
+ Đặt bàn tay lên trang giấy và vẽ lại bàn tay - Học sinh về nhà chuẩn bị tuần sau của mình.
mang đến lớp cho cô xem.
+ Tưởng tượng và vẽ xương, cơ cho bàn tay của em.
- GV nhận xét tiết dạy.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2 Tuần 23
CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 19: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2, SHS TRANG 78, 79)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản ban
đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
3. Thái độ: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan
vận động không hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm, chăm sóc yêu thương bản thân và có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
+ SGK, bài hát Bé tập thể dục buổi sáng.
+ Tranh bộ xương, tranh hệ cơ, giấy ghi tên các cơ. 2. Học sinh: + SGK, VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm,
dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động và khám phá:
+ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những
hiểu biết đã có của HS về tên gọi và vị trí của xương, cơ, khớp xương. + Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Ráp - HS chia nhóm. hình.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm là một tổ.
- GV phát cho mỗi tổ 1 bức tranh hình bộ xương, - HS lắng nghe.
1 bức tranh hình các cơ đã được cắt.
- Nhiệm vụ các em sắp xếp để thành bức tranh về
bộ xương và hệ cơ đã học. - Nêu cách đánh giá:
+ Mỗi bộ phận ghép vào hình đúng: 10 điểm.
+ Mỗi bộ phận ghép vào hình sai chỉ đạt: 5 điểm
+ Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
+ Nếu điểm hai nhóm bằng nhau thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng. - GV nhận xét. - HS tham gia trò chơi.
Hoạt động 1: Chức năng của xương và cơ trong cơ thể.
+Mục tiêu: HS nêu được chức năng của cơ quan
vận động ở mức độ đơn giản, ban đầu qua hoạt
động hằng ngày. + Cách thực hiện:
- GV treo tranh hình 4. - HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo thuận - HS chia nhóm và nhận câu tah3o nhóm 4. luận.
+ Nam và các bạn đang làm gì? - HS thảo luận.
+ Nêu một số xương và cơ giúp Nam và các bạn - Đại diện nhóm chia sẻ.
thực hiện những hoạt động đó. - Nhóm khác nhận xét.
+ Nam và các bạn đang chơi đá bóng.
+ Một số xương và cơ giúp các
bạn thực hiện hoạt động đó là:
Xương chân, xương tay, xương
chậu, xương sống, cơ chân, cơ
- GV nhận xét và chốt: Nhờ có sự phối hợp giữa tay, cơ ngực,...
xương và cơ mà cơ thể con người có thể thực
hiện được nhiều hoạt động khác nhau.
Hoạt động 2: Thực hành cử đông co, duỗi tay
+Mục tiêu: Nhận biết sự thay đổi của cơ khi co
và duỗi tay, thực hành kiến thức về cơ và xương. + Cách thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh
- GV tổ chức HS trò chơi: Tôi bảo - GV nêu yêu cầu:
- HS thực hiện theo lệnh.
+ Cô bảo các em hãy nắm chặt tay lại, co tay và - HS quan sát. duỗi tay.
+ Khi co và duỗi, em hãy sờ nắn xem bắp tay em - HS trả lời: như thế nào?
+ Em thấy bắp tay của mình to
+ Cơ, xương và khớp xương nào giúp em thực hơn khi gập tay vào. hiện co, duỗi tay?
+ Em thấy bắp tay của mình mềm hơn khi duỗi tay.
+ Cơ tay, khớp khủy tay, khớp bả
vau và xương tay giúp em co, duỗi
- GV nhận xét và chốt: Khi cơ thể cử động thì tay dễ dàng hơn.
các xương và cơ cũng hoạt động.
Hoạt động 3: Thực hành mỉm cười và bắt tay
+Mục tiêu: HS thực hiện để thấy được chức
năng cuả xương và cơ khi mỉm cười và bắt tay nhau. + Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 bạn.
- HS hoạt động với nhau.
+ Hãy mỉm cười với bạn.
- 2, 3 HS chia sẻ với lớp. + Hãy bắt tay bạn. - HS nhận xét.
+ Khi mỉm cười hay bắt tay, em thấy xương, cơ + Khi mỉm cười hay bắt tay, em nào hoạt động?
thấy xương mặt, xương tay, cơ
+ Em mỉm cười và bắt tay bạn, nhưng bạn đứng mặt, khớp khuỷu tay, khớp cổ tay
yên ngó em. Em thấy xương và cơ nào hoạt hoạt động. động?
+ Em mỉm cười và bắt tay bạn,
nhưng bạn đứng yên ngó em. Em
thấykhông có xương và cơ nào hoạt động cả.
+ Nếu xương và cơ không phối hợp hoạt động thì + Nếu xương và cơ không phối
em có thể thực hiện các việc làm đó không? Vì hợp hoạt động thì em không thể sao?
thực hiện các việc làm đó.
- GV nhận xét: Nhờ có xương và cơ mà chúng ta
có thể mỉm cười và bắt tay nhau. Vì các cơ,
xương liên kết với nhau giúp ta thực hiện dễ
dàng hơn, nó gắn liền với nhau trong các hoạt động.
Hoạt động 4: Thực hành
+Mục tiêu: HS đưa ra dự đoán điều sẽ xảy ra
với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động
không hoạt động. + Cách thực hiện:
- GV cho HS quan sát tranh và dự đoán kết quả.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo tranh và nêu - HS thực hiện theo nhóm 4. nhận xét.
- Đại diện nhóm chia sẻ.
+ Khi em đứng lên và ngồi xuống em thấy xương + Khi em đứng lên và ngồi xuống
và cơ nào cử động?
em thấy xương chậu, xương chân,
+ Khi em đứng lên và ngồi xuống mà không khớp gối, cơ mông và cơ chân nào
được gập đầu gối em cảm thấy thế nào? cử động.
+ Khi em đứng lên và ngồi xuống
mà không được gập đầu gối em
cảm thấy không thể ngồi xuống và
đứng lên dễ dàng mà phải dựa vào người khác.
- GV nhận xét và nêu tiếp câu hỏi. - HS trả lời cá nhân.
- HS bổ sung và nhận xét.
+ Chân, tay em sẽ cử động như thế nào nếu + Chân, tay em sẽ không cử động
không có các khớp khuỷu tay và khớp đầu gối?
được nếu không có các khớp
khuỷu tay và khớp đầu gối.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bộ + Chúng ta sẽ không hoạt động gì xương?
được cả. Bò như con rắn vậy.
- Gv nhận xét và chốt: Cơ thể chúng ta sẽ không - HS lắng nghe.
đứng được, không di chuyển, không tham gia các
hoạt động được nếu chúng ta không có bộ xương.
Tay chân chúng ta không thể co, duỗi được nếu
không có khớp khuỷu tay và khớp đầu gối.
- GV mở rộng: Bộ xương là một phần quan trọng
trong cấu trúc cơ thể của chúng ta, tham gia vào
các vận động của những bộ phận trên cơ thể,
giúp chúng ta di chuyển, vận động. Xương được
hình thành và phát triển từ khi chúng ta còn là
bào thai trong bụng mẹ, nó tiếp tục phát triển và
thay đổi liên tục trong suốt cuộc đời của mỗi người. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Vậy trong cơ thể mỗi con người chúng ta có + Trong cơ thể mỗi con người gì?
chúng ta có bộ xương, hệ cơ, khớp xương?
+ Nhờ đâu mà chúng ta có thể vận động được?
+ Nhờ sự phối hợp nhịp nah2ng
giữa cơ và xương mà chúng ta có thể vận động được.
- GV treo 2 tấm bảng ghi sẵn cho HS ghi nhớ. - HS đọc nhiều lần.
Hoạt động tiếp nối sau bài học:
- Em hãy chia sẻ với người thân về tên, vị trí và - HS chia sẻ với người thân.
chức năng của các cơ, xương khớp xương trên cơ - Người thân chia sẻ với GV để thể của em.
nắm bắt được HS mình tiếp thu bao nhiêu. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..