Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)| Tuần 21

Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên xã hội 2 CTST của mình.

Đ XUÂN HI (Tng Ch biên) - NGUYN TH THU HNG
(Ch biên) LƯU PHƯƠNGTHANH BÌNH -TRNTHTHU HIN
LÝ KHÁNH HOA - MAI TH KIM PHƯNG
I *
i
Ì
Ì
Đỗ XUÂN HỘI (Tng Ch biên) - NGUYN TH THU HNG (Ch
biên) LƯU PHƯƠNG THANH BÌNH -TRN TH THU HIỀN LÝ
KHÁNH HOA - MAI TH KIM PHƯỢNG
T NHIÊN
v WM UAI
Sách giáo
viên OgTaili
,.S- < I//,.
M
^ X
■**
y/ ^
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DUC VIÊT NAM
4
LI NÓI ĐU
Sách giáo viên Tự nhiên hi 2 (B sách: Chân trời sáng tạo) được biên
soạn song hành với sách giáo khoa nhằm mục đích:
- Din gii những ý tưởng th hiện trong sách giáo khoa, giúp ngưi dy đnh
ớng trong việc thiết kế nội dung bài học cũng như xác định các yêu cẩu cần đt
trong quá trình tổ chc vic dạy và học.
- Gợi ý kịch bản đ giáo viên tổ chc hoạt động dy hc, bảo đảm tt nht
vic
hình thành và phát trin cho học sinh các phm chất và năng lực đề ra trong Chương
trình tng th đồng thi với c năng lực đặc thù của môn học: ng lực Hình thành
nhn thc, năng lực Tim hiu s vt, hiện tượng, và năng lực Vn dng kiến thc. Để
đạt được c mục tiêu trên, c hoạt động dạy học phi được thc hin dựa trên
quan điểm xem người học trung tâm: Dạy hc tích hp, Dy hc theo ch đề, và
Tích cực hoá hoạt động ca hc sinh. ^ 4rĩĩ-ì
r
.
í
C
J>
- Cung cp mt s liệu giúp giáo viên thêm nguồn tham kho m rng
bài dạy.
Tương t sách giáo khoa, cấu trúc sách giáo viên gổm 29 bài, được sp xếp
thành 6 chủ đề:
Ch đ 1: Gia đình
Ch đ 2: Trường hc
Ch đ 3: Cng đồng địa phương
Ch đ 4: Thc vật và động vt
Ch đ 5: Con người và sức kho
Ch đ 6: Trái Đất và bầu tri
Cu trúc mỗi bài gồm các phn: Mc tiu, Thiết b dy hc, Hoạt đng dy hc.
Nội dung sách gợi ý trình t các bước dy cho từng bài học, được c giả trình y
khá chi tiết nhm to thun lợi cho giáo viên trong quá trình tổ chức c hoạt đng
ng dn học sinh hoàn thành bài học.
Các tác giả đã biên soạn ch với nhiu n lc v mặt phạm, nhưng chc
không tránh khỏi nhng thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp t bn
đọc.
NHÓM TÁC GI
MC LC
Li nói đu ................................................................................................... 3
5
Mc lc .......................................................................................................... 4
Phn mt: GII THIU CHUNG.............................................................................. 5
Phần hai: HƯỚNG DN T CHC DY HC.................................................... 18
Ch đề: GIA ĐÌNH
Bài 1: Các thế h trong gia đình ......... 18
Bài 2: Ngh nghip của người thân
irong gia đình ............................ 22
Bài 3: Phòng tránh ng độc khi nhà
..26
Bài 4: Giữ v sinh nhà ở .................... 30
Bài 5: Ôn tp ch đề Gia đình ............ 33
Ch đề: TRƯỜNG HC
Bài 6: Một s s kin trường em .... 36
Bài 7: Ngày Nhà giáo Việt Nam .......... 38
Bài 8: An toàn và gi v sinh khi tham
gia các hoạt đng trường ..... 42
Bài 9: Ôn tp ch đề Trường hc ....... 48
Ch đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài 10: Đường giao thông .................. 50
Bài 11: Tham gia giao thông an toàn.. 54
Bài 12: Hoạt động mua bán
hàng h................................. 58
Bài 13: Ôn tập ch đề Cng đồng
địa phương ............................... 64
Ch đề: THC VT ĐỘNG VT
Bài 14: Thực vt sng đâu? ............ 67
Bài 15: Động vt sng đâu? ............ 71
Bài 16: Bâo v môi trường sng
ca thc vạt và động vt.........75
Bài 17: Thực hành tìm hiu môi trường
sng ca thc vật và động vt...
79 Bài 18: Ôn tạp ch đ Thc vt
và động vt ............................ 82
Ch đề: CĐNtyeuSi ỒỦ& KHO
GII THIU CHUNG
1. GII THIỆU SÁCH GIÁO KHOA MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
1.1. Quan điểm biên soạn sách giáo khoa môn Tự nhiên hội cấp Tiếu
Bài 19: quan vân đông ..............
Bài 20: Chăm sóc, bâo vệ
cơ quan vận động ...............
Bài 21: Cơ quan hô hấp .................
Bài 22: Chăm sóc, bâo vệ
cơ quan hô hp ...................
Bài 23: quan bài tiết nước
tiu....
Bài 24: Chăm sóc, bâo vệ quan bài
tiết nước tiu .......................
Bài 25: Ôn tạp ch đề Con người
và sức kho .........................
Chõ đề: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRI
Bài 26: Các mùa trong năm ............
Bài 27: Mt s hin tượng thiên
tai..
Bài 28: Phòng tránh rủi ro thiên
tai...
Bài 29: Ôn tạp ch đề Trái Đât
và bâu iĩời ...........................
6
học nói chung và ở lóp 2 nói riêng
a. Đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu giáo dục tiêu học và chương trình môn học
Sách giáo khoa (SGK) môn Tự nhn hội nói chung và p 2 i liêng được
biên soạn theo đinli hướng góp phầnnil thành, phát triển học sinh (HS) các phẩm chất
chyếu và năng lực chung quy đinli trong Chương trình tổng ứiể. Đồng ứìời, đáp ứng c
u cầu cần đạt vnăng lực đặc thù của n học như: năng lực Nhận thức khoa học, ng
lực Tìm hiểu môi trường tự nluên và xã hội xung quanh và năng lực Vận dụng kiến ứiức, kĩ
ng đã liọc. Bên cạnli đó, ứiông qua cấc hoạt động học tập, sách góp phần liìnlì thaiứi
phát triển HS tiểu học tình u con ngưòi, thiên nhiên, đức tính cm chỉ; ý ữiức bảo vệ
sức klioẻ của bản thân, gia đinh, cộng đng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vtài sản; tinli
thần trách nlìiệm VÓI i trường sống.
b. Chú trọng quan ãiêm dạy học tích hợp
Tiếp cận quan điểm dạy học tích họp, SGK Tự nhiên hội 2 được xây dựng theo
cấu trác ch đề. Nội dung các chủ để xoay quanh mối quan hệ giữa Tự nhn - Con người -
hội trong một ththống nhất, mối quan hchặt chẽ với nhau, trong đó con người
trung m của c mối quan htrong tự nhiên hội. cấu trúc y tạo điều kiện thuận
lợi đngười học có nhiều hi hơn trong việc vận dụng, gn kết kiến thức i học i
thực tiễn, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề.
Bên cạnh đó, sáchn chú trọng kliai thác mối quail hệ tích họp liên môn giữa chương
trình môn Tự nhiên hội với các môn học khác, đặc biệt là môn Tiếng Việt, Đạo đức,
Giáo dục thể chất, Nghệ thuật và Hoạt động tái ngliiệm. Mối quan hệ này được thể hiện
ứiông qua sự phối họp giữa nội dung gợi ý thể liiệii cách thức tham gia và ứiực hiệnc
hoạt động học tập của người học.
c. Nhân mạnh đên quan điêm lây người hc trung m, c -ngphát triên phàm
chất và năng lực cho người học
Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách Iilúệm được
tiếp cận và khai ứiác tối đa ứiông qua nội dung các i học của sách. Bên cạtili đó, đgóp
phần 111 nil tliàiứi và pt triển ng lực cho người học, các bài học trong sách tiếp cận tối
đa quá trình gắn kiến thức, kĩ năng khoa học của môn học vào thực tiễn.
Các nm năng lực chung: tự chủ tự học; giao tiếp và họp tác; giải quyết vấn đvà
sáng tạo ng được định hướng pt triển thông qua những gọi ý vnội dung ch
tỉiức tổ chức dạy hc trong sách. Những gợi ý này được thliiện ới nliiều hìnli thức
trình bày hấp dẫn thông qua cácđồ, tranhnil tả, hướng dẫn và gợi ý hoạt động học
tập của HS. Đặc biệt, các nhóm năng lực đặc thù của n Tự nhiên hội cũng được
khai thác phát triển tối đa qua việc thhiện cấu trúc và tổ chức các hot động học tập
gắn với các biểu hiện đặc thù của môn học; người học được tạo cơ hội tối đa đpt triển,
đặc biệt là năng lực tư duy phản biện, tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.
ã. Đảm bảo tính thực tiễn xoay quanh các mối quan hgần gũi, thân quen với học
sinh tiên học
Trong lịch sphát triển của môn Tự nliiên hội, tíiứi gần i và gắn với cuộc
7
sống hằng ny một trong các đặc điểm cơ bản được nhấn mạnh. Cliínli vì thế, khi biên
soạn SGK môn Tự nhiên và Xã hội ứiuộc bộ sách Chân tròing tạo của NXBGDVN, tíiứi
thực tiễn được phát huy tối đa qua việc tìm kiếm ngữ liệu, nn vật th hiện nội dung
i học.
Thông qua các câu chuyện của một số nhân vật đang học lớp 2 xảy ra trong mối quan
hệ của HS với gia đình, nlià trường, cộng đồng và môi trường tự nliièn,ch mang đến cho
HS ch tiếp nhận tri thức khoa học nhnhàng. Một vài nhân vật đi xuyên suốt ừong cả
cuốn sách tạo không gian thân quen, gần gũi và tạo hứng thú cho HS. Qua đó, người học
hội phát hiển ng lực tìm lìiểu, km phá thế giói tự nhiên và nâng cao năng lực vậii
dụng kiến thức, kĩ năng được học đgiải quyết c vấn đề gắn với c tìnli huống quen
thuộc của thực tiễn.
e. Đảm bảo tính đa dạng, phù hợp với nhiểa học sinh ở các vùng miền khác nhan
sinh lioạt ciia mỗi HS thường gắn với một không gian địa nliất định theo vùng,
miến, lãnh thổ, nhưng theo thời gian thì không gian học tập các mối quan hệ của HS
ng được pliát triển 1Ĩ1rộng lên. Do đó, bên cạiili việc nhấn mạnh đến những yếu tố
đặc trung tiêu biển của từng địa phương, vừng miền, SGK Tự nhiên và Xã hội còn đảm bảo
hướng đến tíiứi đa dạng. Sách giúp HS cách tiếp cận mđến các vùng, miền văn hoá
khác nhau qua các i học, đặc biệt trong chđvtrường học, cộng đồng địa phương,
Trái Đất và bầu trời.
f. Chú trọng tỉnh mở, linh hot cho người dạy và người học
Nội dung sách được biên soạn theo hướng mở, tạo điều kiện thuậii lợi cho người dạy
người học ứiể cập nhật, bsung nội dung dạy học hoặc sử dụng các phương tiện dạy
học phù họp với ứiực tiễn, tận dụng các điều kiện thuận lợi, phù họp của tùng trường.
Mỗi i học không quy định hay phân cilia từng tiết cthmà chi đnứi hướng nội
dung bài dạy trong một tiết, hai tiết hoặc ba tiết. Điều y sẽ tạo điều kiện thuận lợi clio
giáo viên (G V) vviệc linh hoạt tiến độ thực liiện bài học theo năng lực HS và điều kiện
cụ thể của HS.
1.2. Những điểm mỏi của sách giáo khoa Tụ nhiên và Xã hội 2
a. Sách được biên soạn theo mô hình hoạt động học và định hướng phát triên năng lực
Mỗi i học trong SGK được trình bày theo logic tiến trình hoạt động liọc, đi từ khỏi
động, khám phá để liìnli thành năng lực, nliận thức, tìm hiểu khoa học đến năng lực vậii
dụng kiến thức kĩ năng đã học. Tiến trình học tập này khône; chi phù họp với quy luật
nliận thức chung n gắn ni dung bài học i việc vận dụng, giải quyết vấn đthực
tiễn liên quan. Đặc biệt, HS được tiếp cận nội dimg bài liọc thông qua các hoạt động
học tập gắn liền i các năng lực khoa học trong n Tự Iilìiên hội, giúp HS hình
thànli và pt triển, ng lực đặc thù một cách rang, cụ thể thông qua nội dung hc tập,
đồng thời, giúp GV dễ dàng nhận xét và đánh giá sự phát triển năng lực đặc thù của HS.
Bên cạnh đó, mỗi lioạt động trong SGK kng cliỉ vai trò liướng dẫn, gợi ý HS
tliực liiện. c hoạt động học tập mà n gi ý cho GV vviệc tổ chức các hoạt động dạy
học thông qua kênh chữ nh lu nil Trong đó, nhiều bài học có sự kết liợp giữa kênli
hình và kênh chữ ứiông qua bóng nói, bóng nghĩ nhằm thu t, hấp đẫn HS (giúp sách
8
cách thhiện giống truyện tranh, tạo sự thân thiết, gần gũi với HS tiểu học), đồng thời dẫn
dắt, tạo sự tò mò, lách thích HS duy, khám p, giúp sách tiếp cận ứiực tiễn và đi
o thực tiễn. . ;. ' * .
com
b. cấu trúc nội dung bài học được biên soạn theo hướng tích hợp giữa n Tự
nhiên và Xã hội với môn Tiếng Việt môn Đạo đức
Trong hứiống các n học tiểu học theo chưong trình GDPT mới, n Tự nhiên
hội mối quan hchặt cliẽ i n Tiếng Việt, n Đạo đức và Hoạt độiig trai
nghiệm. Phát triển mối quan hnày, SGK môn Tự nhiên hội tăng cường tínli tícli
họp liên môn vói môn Đạo đức và môn Tiếng Việt, thể hiện ngay trong cấu trúc ni
dung các i học. Cui mỗi bài học trong SGK Tự nhiên và Xã hội trước đây một ni
dung kiến thức khoa học trọiig tâm HS cần biết và nhớ, thì trong SGK n Tự nliiên
hội ứiuộc bộ sách Chân trời ng tạo của NXBGDVN, HS không chi được nhấn
mạnh và hệ thống lại nội dung kiến thức trong tâm của bài mà n được khắc sâu hơn
những giá tiỊ đạo đức, nhânn thể hiện thông qua những câu thơ, câu n Ìigắn gọn hoặc
câu tục ngữ, ca dao dễ đọc, dễ nhớ.
Phần từ klioá cuối mỗi i học: Đây một số trọng m của bài hc, giúp HS vừa
làm quen với c thuật ngkhoa học ciia n học, vừa giúp các em củng cố mở rộng
vốn từ tiếng Việt của mình.
c. Tính thực tiền được tăng cường và pt huy tối đa trong ni dung i hc
phương pháp tô chức dạy học
Nội dung bài liọc trong SGK n Tự nhiên và hội thuộc bsách Chân trời sáng
tạo của NXBGDVN phát huy tối đa tínli thực tiễn và sự gần i i HS. Ngưòi hc hình
thànli các ng lực khoa học ứiông qua các câu chuyện, tìiứi hung xoay quanli cuộc sống
hằng ngày với những nhân vật phù họp với độ tuổi của các em.
cỉ. Chú trọng hướng dẫn hoạt động tự học cho học sinh
Mỗi bài học được cấu trúc gồm 6 pliần. Mỗi phần được hiệu bằng một logo đặc
trung (liìnli nh quy ước chi dẫii hoạt động). Nội dung và mục đích của từng phần được
giói thiệu với GV HS ngay từ trang 6 của SGK Tự nlìiên và Xã hội 2. Điều này tạo điều
kiện thuận lợi đHS thể quan t các logo, kết hợp với kênli hình kênli chữ (yêu cầu
lệnh hoạt động) được thể hiện trong bài, HS có thể định, hướng và tự tổ chức hoạt động
học tập phù họp trong từngi học.
Mở đầu bài học là những yêu cầu HS cần đạt sau khi liọc xong bài . Với HS lóp 2, kh
ng đọc được u cầu cần đạt còn hạn chế, tuy nhiên trong qtiìiili tổ chức dạy hc, G
V phhuynh có thđồng hành cùng HS, giúp các em định hướng nhận biết các hoạt
động học tập trong bài.
2. CẤU TRÚC SÁCH VÀ CẤU TRÚC BÀI HỌC MÔN T NHIÊN VÀ XÃ HI 2
2.1. Cu trúc sách
9
Cấu trúc SGK Tự nhiên Xã hội 2 gồm ba phần:
a. Phần mở đẩu
- Lời i đầu: Trình bày khái quát nội dung 6 chủ đề mục đích của việc liọc và sử
dụng cuốn SGK Tự nhiên và Xã hội 2.
- Mục lục.
- Hướng dẫn sử dụng sách: Đưa ra c hình nh quy ước chỉ dẫn các hoạt động
tả ki qt, trình bày ý nghĩa của các lìiiứi ảnh chỉ dẫii hoạt đng trong bài để HS làm
quen i cách tiếp cân làm việc với SGK mới. Nội dung hướng dẫn sử dụng sách được
thể liiện qua bảng sau:
Thòi lượng thực hiện chương trình môn Tự nhiên Xã hội 2 là 70 tiết/ năm học, dạy
trong 35 tuần. Ước lưọng tỉ lệ % số tiết dành clio các cỊiủ đề ở lớp 2 như sau:
Ch đề
----------------- ¥ 4 4Ỉ ,
T l % trong chương
trình
ế - - -------------
K” + (t í
D kiến s tiết thc hin
trong SGK
Gia đình
13%
10
Trường hc
12%
8
Cộng đổng địa phương
16%
11
Thc vậtđộng vt
16%
10
Con người và sức kho
20%
15
Trái Đất và bầu tri
13%
10
Đánh gđịnh kì
10%
6
10
Gồm ố chủ đề theo nội dimg cliương trình môn học:
Chủ đề 1: Gia đỉnh
CM đề 2: Trường học
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Chủ đề 4: Tliực vật và động vật
Chủ đề 5: Con người và sức kho
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu tròi
Mỗi chđề cấu trúc ứìống nhất, gồm ba phần nsau: Trang chủ đề; Các bài học
trong chủ đề; Ôn tập chủ đề.
C. Phần cuối sách
Là bảng tra cứu thuật ngữ, giúp HS hệ thống các thuật ngữ quan trọng trong bài học
dễ dàng tra cứu khi cần ứiiết, bước đầu luiứi thành kĩ năng đọc sách cho HS.
2.2. Cấu trúc bài học
Sách gm 29 i hc (bao gồm cả c i ôn tập chủ đề). Mỗi i hc được xây dựng
i cấu trúc một chuỗi các hoạt động học tập của HS, th hiện quan điểm dạy học
Hình ảnh quy ước ch dn hot
động (Logo)
Ý nghĩa
(§f
Yêu cẩu cẩn đạt
I !
Hot đng khởi động
m
Hot động hình thành, phát triển năng lực
nhn thức và tìm hiểu
0
r ì ’ *
Hot động hìn^thành, phát triển năng lực vn
dng kiến thức và kĩ năng
©
Em cn biết
Từkhoá
b. Phần nội dung
11
phát triển năng lực và dạy học tích hợp, đồng thòi đảm bảo cấu trúc bài học theo tiên chuẩn
SGK quy định tại Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT.
Mỗi bài học được trình bày theo cách tiếp cận gắn với những năng lực đặc t và gợi ý
G V tổ chức dạy học trong 1 tiết, 2 tiết hoặc 3 tiết. mỗi tiết, đền cấu tc thống nhất,
bao gồm:
a. Phần mở đẩu
Là nhữngu cầu cần đạt và hoạt động khởi động.
- Yêu cầu cần đạt trong mỗi bài học: Nhằm định hướng người đọc, nêu ngắn gn các
u cần cần đạt về phẩm chất và năng lực của HS mà bài học hướng tói.
- Hoạt động khởi động: nhĩmg u hỏi vân đê hoặc i hát, trò cnơi,... gợi s
, kích tlìícli hứng thú và huy động kiiili nghiệm, kiến thức đã có của HS để bắt đầu bài
học.
b. Phần nội dung chính
Là phần kiến thức mới, luyện tập và vận dụng. Các nội dung này được trìnli y xen k
nhau thông qua những hoạt động học tập được tổ chức theo cách tiếp cậnớng đến những
nhóm năng lực đặc thù của môn Tự nhiên Xã hội.
—Hoạt đng phát tnên năng lực nhận thức khoa học năng lực tìm hiên môi trường
tự nhiên và xã hội xung quanh: Dựa vào quan t, thực nh sắp xếp, pn loại hoặc trải
nghiệm c kiến thức, ng, krnli nghiệm thực tiễn, HS nêu nhận biết một số sự vật,
liiện tượng, có khnăng đặt câu hỏi, quan t, nhận xét vđặc điểm n ngoài của các sự
vật, liiện tượng xung quanh. Chú ý đến m sinli cũng như trìnli độ của HS lóp 2, các
ng lực Nhận thức và năng lực Tìm hiểu được gộp chung trong một loại hình hoạt động,
tránli gây bối rối cho HS.
- Hoạt động phát triển ng lực vận dimg kiến thức, ng đã học: Yêu cầu HS liên
hệ thực tế, phân tích một tình huống, giải quyết một vấn để có liên quan và đưa ra cách ứng
xử p họp.
c. Phẩn kết bài học
những câu văn hoặc câu ca dao, tục ngngắn gọn ứiể liiện ni dung cần biết và
những tù khoá được nliấn mạnh trong bài học.
- Nội dung Em cần biết: Đe HS hội nắm Iihững nội dimg clúnlì, ừọng tâm của
i học. Nội dung này được khuyến nghđcho HS tập đọc ứieo G V vào cuối tiết học,
nliằm giúp HS tập trung o một nội đung bản hoặc gtiị sống cần nhấn mạnh trong
i, qua đóng cường khnăng đọc câu chtiếng Việt không yêu cầu HS phải thuộc
lòng các nội dung này.
- Từkh: Trước khi kết thúc bài học, HS sẽ tập đọc c kh của bài đkhắc u
một số từ quan trọng trong bài học, rèn kĩ năng đọc và nliớ từ tiếng Việt.
12
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC T CHC DY HỌC MÔN Tự NHIÊN VÀ
XÃ HỘI 2
3.1. Phương pháp dạy học
a. Định hướng chung vể việc sử dụng phương pháp dạy học
Xuất phát tù định hướng chung về phương pháp giáo dục nêu tại chương trình giáo dục
phthông tổng thể, đặc biệt quán triệt quan điểm lấy người học làm trung tâm, chú trọng
phát triển phẩm chất và năns; lực của người học, khi dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, GV
n lựa chọn và sử dụng phirơng pháp dạy học theo các đinli
Imóngcobnsau: Tailieu.com
- Tổ chức cho HS được quan sát.
- Tổ chức cho HS được tươnẹ tác.
- Tổ chức cho HS được tói nghiệm.
- Lưa chn phối họp sử dụng nhiều phưoiig pháp dạy học khác nhau ứieo hướng
liiili hoạt, phù họp, sáng tạo.
b. c nhóm phương pháp dạy học phù hp với việc bồi dưỡng phấm chất chyến,
ng lực chung năng lực đặc thù của môn Tự nhiên và Xã hội 2
Tuỳ tùng phần nội dung của bài học, khi được trình bày với những mục đích khác
nhau, thì G V thkhai thác và lựa chn sử dụng những phưong pp dy học đặc trang
khác nhau.
Để bồi dưõtig pliẩm chất cho HS thông qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2, G V
thể khai thác nội dung các bài học p hợp. Trong một sối, các phẩm chất chủ yếu cũng
được nhấn mạnh trong mục Em cần biết, gợi ý cho GV sử dụng phương pp đàm thoại,
gọi mở - vấn đáp và thảo luận nhóm đt ra những giá tiị nhân văn bài hc vch
ứng xử p hợp với bạn bè, thầv cô, các thành viên trong gia đình, cộng đng và môi
tmòiig tự nliiên xung quaiìli. Bên cạnh đó, thông qua việc tổ chức các hoạt động quan sát,
điều tra, km phá, giải quyết vấn đề liên quan đến i trường tự nhiên và xã hội, HS
ng được lùnli thành tình cảm u quý, ừân trong gia đình, bạn , cộng đồng; yêu thiên
nhiên và có ý thức bảo vệ môi trưòttg tự Iilúên; có ý ứiức giữ vệ S1IÜ1 nn, thực hiện các
quy tắc bảo vsức klioẻ an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và nliững người xung
quanh; có ý thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo quản những đồ dùng, vật dụng của gia
đình, xã hội; có ý thức chăm sóc, bảo vệ ứiực vật và động vật, giữ vệ sinh môi trường, có ý
thức vậii dụng kiến thức, kĩ năng liọc được vào cuộc sống; tham gia c ng việc gia
đình, trương lóp, cộng đồng vừa sức với bản thân.
Để hình thànli và phát triển các nhóm năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giao tiếp họp tác, năng lực giải quyết vấn đvà sáng tạo, G V thể khai thác
tăng cường sử dụng những nhóm phương pháp dạy học có nhiều tiềm năng:
- Năng lực tự ch và tự học: Tổ chức cho HS t tìm kiếm, chuẩn bị lựa chọn tài
liệu, plìương tiện tmớc trong quá trình học tập trên lớp. Những phương pháp có th
13
p phần phát triển HS năng lực này thông qua dạy học n Tự nhn và hội 2:
phương pháp đàm thoại, pơng pp dạy học theo dự án, pơng pháp điều tra, pliưong
pháp làm việc nhân,...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tăng cường cơ hội cho HS được nói, trao đổi
i bạn qua các hoạt động làm việc nm. Tất cả các bài trong SGK n Tự Iihiên và
liội 2 đều thể khai thác và sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, tổ chức trò choi để góp
phần hìnli thành pt triển năng lực này cho HS. Ngi ra, trong một số i học, năng
lực này còn được tăng cường vàng cao hơn khi G V sử dụng kết hợp thảo luận nhóm vói
điều tra, dự án^. ; к,л* í
1
0 ĨỲÌ
- Năng lực giải quyết vấn đvà ng tạo: ng lực y được pt triển qua c hoạt
động xây dựng kiến thức mới; luyện tập, thực hành; vận dụngo các tinh huống thực tiễn.
Để hình thành phát triển năng lực này, kỉu sử dụng SGK môn Tự nhiên và Xã hội 2, GV
thể khai thác c phương pp: thí nghiệm, dự án, tổ chức trò chơi, đóng vai, dạy hc
u vấn đề,...
Đối với các nhóm năng lực khoa học:
- Năng lực nhận thức khoa học và tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: GV sử dụng
pliương pháp quan sát, gọi m - vấn đáp, kể chuyện, thảo luận nm, thực hành, điều tra
đơn giản nhằm huy động hiểu biết và kinh nghiệm đã biết của HS, quan t và so sánh,
phân loại các sự vật, hiện tượng, các mối quan hệ của chúng trong tự nhiên và xã hội,... T
đó khái quát, hệ thống hoá kiến ứiức, kết nối những điều đã học, đã biết để rát ra Iiliững tri
thức khoa học mới và ũliững giá tiị nhân văn sâu sắc.
- Năng lực vận dụng kiến thức, lã năng đã học vào thực tiễn và ứng xử phù họp với tự
nhiên, con người, xã hội trongn học: G V có thể sử dụng phương pháp ứiảo luận nm,
đàm thoại, tổ chức trò choi, đóng vai,... Những pơng pháp này tạo cơ hội cho HS được
vậii dung những điều đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bối cảiili tình huống
thực tế đòi sống, vừa sức vói HS.
3.2. Hình thức tổ chức dạỵ học
Cũng nliư các môn học khác, bài lên lóp được coi hình thức tổ chức dạy học cơ bản
của n Tự nhiên hội i chung và môn Tự nhiên hội 2 nói liêng. Bên cạnh,
hình thức tổ chức dạy học này, việc dạy học môn Tự nhiên và hi 2 còn các hình
tliức tổ chức dạy học khác: dạy học ngoài liiện trường, tham quan.
a. i lên lớp
Các i học trong SGK Tự nhiên và hi 2 được gọi ý dạy trong 1, 2 hoặc 3 tiết.
Mục tiêu cấu true i lên lớp của mỗi tiết trong phần lớn các bài học về cơ bản giống
nhau, cụ thể nliư sau:
Mục tiêu chủ yếu của bài n lớp mỗi tiết giúp HS liìnli thành và phát triển, năng
lực nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến
thức năng đã học để liên hệ, giải thích đưa ra ch giải quyết vấn đphù hợp trong
14
những tìiili huống ứiực tiễn có liên quan đếni học.
Để đạt được mục đích trên, i lên lớp của mỗi tiết cấu trúc chung gồm c phần
như sau:
- Hoạt động khởi động và khám phá;
JỊ Ị^Ị ^0 ỈỸt
- Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm liiểu;
- Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học;
- Em cần biết.
Ngoài ra, trong tiết 1 còn có thêm Yêu cầu cản đạt để định hướng GV HS về một sổ
phẩm chất và năng lực chyếu cần đạt được trong i. Trong một số i học, tiết 2 hoặc
tiết 3 có cấu trác linh hoạt hơn, có i tiết 2 (hoặc tiết 3) có đầy đủ các hoạt động hình
thànli, pt triển ng lực nhận thức, tìm hiểu; hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ ng đã
học, bài chỉ có các hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ ng đã học. Đặc biệt, cuối tiết 2
(hoặc tiết 3), sau khi t ra được nội dung Em cần biết, CÒI1 có lioạt động chỉ dẫn HS đọc
các từ klioá, nhằm bổ sung và tăng vốn từ vựng và thuật ngữ khoa học clio HS.
Giữa bài lên p ở tiết 1 tiết sau mối quan hmật thiết, gắn bó vói Iihau: tiết 1
cơ sở cho việc tổ chức các hoạt động học tập ở tiết sau tiết sau bổ sung, củng cố và pt
triển nội dung học tập tiết 1. Do đó, cuối tiết 1 thường c hoạt động tiếp nối sau i
học, c hoạt động y thường mối quan hgắn bó và tạo tiền đđể tổ chức c hoạt
động học tập cho HS tiết sau.
Trong quá trìnlì dạy học bài lên lóp, G V thể kết họp sử dụng các hìĩili iức học tập
toàn lớp (khi cần định liướng vyêu cầu cần đạt của bài học, nliững kết luận chính, giải
tliích những nội dung kiến thức khó, trừu tưọng,...); học tập theo nm (khuyến khích sử
dụng trong phần 1Ó11 các hoạt động dạy học, tạo cơ hội cho HS được tương tác, nhằm hinh
thành phát tiiển ng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu i trường tự liiên, xã hội và
vận dụng kiến tliiĩc, kĩ ng bài học trong một số trò choi, đóng vai,...); liọc tập cá nhân
(khi quan t, trả lòi câu hỏi của G V và bạn hc, thực nli các nlìiệm vụ hc tập rèn
luyện bản thân,.. .)•
b. Dạy học tại hiện trường (dạy học ngoài lớp)
Dạy học n Tự nhiên hội 2 không chỉ được tiến hành trong khuôn khcủa
lóp hc, cần được tổ chức tại liiện trưòng. Hiện traòng ở đây những kng gian liên
qiian đến bài học. y theo điều kiện i trường liọc tập khả năng ứiực tế của từng
trường địa phương, những hiện trường có thể được khai thác, sử dụng trong dạv học
n Tự nhiên hội 2 là: sân trường, vườn trường, khu vực xuiig quaiìli trường học,
một số công trìnli ng cộng gần trường,...
Tuỳieo đối tưọng nội dung i học của n Tit nhiên hội 2 GV thể
lựa chọn đtổ chức hìnli thức dạy học y cho HS. Một số bài của n Tự ìứiiên Xã
hội 2 thể được tiến nh dạy học tại hiện trường như: All toàn giữ vệ siiili khi tham
gia c hoạt động trường, Đưòng giao iông, Tham gia giao ữiôiig an toàn, Hoạt đng
15
mua bán hàng hoá, Thực vật sốngđâu, Động vật sốiig ở đâu, Bảo vệ môi trường sống của
tliực vật và động vật, Thực hành tìm hiểu môi traờiig sống của thực vật và động vật.
c. Tham quan
t
Hìnli tliức tổ chức dạy học này giúp HS có điều kiện trực tiếp quan sát cầc sự vật, liiện
tượng trong tự nhiên và xã hội một cách tổng quát, gắn kết, tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
được học của nhiều bài học trong mối quan hệ logic, gắn liền vói thực tiễn cuộc sống.
Trong q trình dạy học môn Tự nhiên và Xã liội 2, GV thể tổ chức cho HS được
tham quan một số nơi như:
- Traòng tiểu học khác ở trong vùng hoặc ở địa phương khác để HS có sự mở rộng, so
sánh các khu vực và hoạt động diễn ra tại các lóp học, trường học khác nhau.
- Một số khu vực ng cộng: công viên, siêu tliị, nlià máy,... để HS quan sát và liiểu
hơn vềng việc và hoạt động của mọi ngưòi xung quanli.
- Vườn bách thú, khu du lịch sinh thái, rừng quốc gia,... đHS quan sát và thấy được
sự đa dạng, pliong phú của ứiế giói tự nhiên, thực vật và động vật xuiig quanh.
4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KT QU HC TẬP MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
4.1. Kiểm tra, đánh giá năng lc, phẩm chất
Một số đặc trưng của đánh giá phẩm chất, năng lực trong dạy học môn Tự nliiên và Xã
hội 2:
- Quan tâm đánh giá phấm chất của HS, chú trong đến năng lực cá nhân, khuyến khích
học sinh thể hiện cá tính và năng lực bản thân. Các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực và trách nhiệm của HS được đáiili giá chủ yếu là bằng định tính, thông qua quail
sát, ghi cp, nhận t về hành vi, cách ứng xử, các biểu hiện vthái độ, tình cảm của HS
khi tham gia các hoạt động học tập của bài học.
- Đa dạng hoá các lìình thức và công cđánh gHS: Đánh giá qua lời nói, trlời câu
hỏi; Đánh gqua phiếu i tập, bài tự luận, trắc ngliiệm,...; Đánli giá c sản phẩm quan
sát, thực hành của nhóm, cá nhân; Đánh gqua việc quan t HS tham gia c hoạt động;
Đáiìli giá qua sự phản hồi của các lực lượng giáo dục,...
- Ket hợp đánh gquá trình làm việc cá nhân với đánh gsự họp tác làm việc
nlióm, tập thể của HS.
- Không chỉ quail tâm đến kết qucủa lioạt động n c trọng đến quá trình tạo
ra sản phẩm của hoạt động, coi trọng ý tưởng sáng tạo, tinh thần m việc đtạo ra sản
phẩm trong quá trình học tập. Kết họp giữa đáiứi giá thường xuyên vói đánh gđịnh kì
sau từng chủ đề nhằm điều chinh quá trình dạy học.
- Trọng tâm đánh giá môn học nhấn mạnh đến đánh giá năng lực của người học.
- Khuyến khích tự đánh giá đánli gchéo của cá nn và các nhóm HS những
thời điểm khác nhau trong quá trìnli dạy học. Đặc biệt đánli giá cuối lioạt đng hình
thàiìli, phát triển ng lực nliận thức khoa học, tìm hiểu i trương tự nhiên, hội
cuối hoạt động hình thành, phát triển năng lực vận dung kiến ứiức, kĩ năng đã học.
16
4.2. Một số gọi ý về hình thứcphwxpg pỉýp kiểm tra, đảnh giá năng lực
học sinh trong môn Tụ nhiên và xẵ hội I mueu.com
a. Đánh giá cấc nm năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Được đánh gchyếu thông qua việc quan t hành
động, những việc làm của HS trong q trình học tập như: quá trình HS tự tìm kiếm, chuẩn
bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước gihc môn Tự nhiên và hội trên
lóp; q trình tự giác tham gia thực hiện các hoạt động học tập nhân trong giờ hc
trên lóp,...
- Năng lực giao tiếp và họp c: Đánli gthông qua quan sát hoạt động học tập nhóm
của người học, khả ng phân ng phối hợp giữa c HS để hoàn thành nhiệm vhọc
tập của môn Tự nhiên và Xã hội được tổ chức trong và ngoài lớp học.
- Năng lực giải quyết vấn đ sáng tạo: Đánh gthông qua việc HS đxuất và đưa
ra các phưong án trả i cho c câu hỏi, i tập x tìnli huống, vận dụng kiến ứiức, kĩ
ng của i liọc n Tự nhiên hội để giải quyết c vấn đthiĩờng gặp trang cuộc
sống hằng ngày.
b. Đánh giá năng lực khoa học trong môn Tự nhiên Xã hội
Căn cvào những biểu hiện cthể của năng lực khoa học trong n Tự Iilùên
hội, GV có ứiể thiết kế các câu hỏi, các bài tập để đánh giá năng lực khoa học của HS.
- Năng lực nhận thức khoa học: thể đánh gthông qua việc yêu cầu HS nêu,
tả, trìnli bày được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên và hội xung quanh; so nh, lựa
chọn phân loại được các s vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên hội theo một
số tiêu chí.
- Năng lực tìm hiểu môi trương tự nliiên xã hội xung quanh: Có thể đáiứi giá thông
qua việc HS đặt được u hỏi, nêu thắc mắc vmột ssự vật, liiện tượng, quan t tiến
nh được các ứiao tác thực hành để nhận xét vđặc điểm của c sự vật, hiện ợng và
mối quan hệ giữa chúng trong tự nhiên và xã hội.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: thể đánli gứiông qua việc HS
giải thích, pn tích một stình huống có liên quan đến bài học, Iihận xét, đánh gcách
ứng xcủa mọi ngưòi xung quanli; nêu và thực liiện được ch ЩЩ x phù họp trong
một số tình hung và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện.
5. NG DN S DỤNG SÁCH GIÁO VIÊN MÔN T NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
5.1. Cấu trúc sácli giáo viên
Sách giáo viên (SGV) được biên soạn nhằm giúp GV có những hiểu biết cần thiết liên
quan đến dạy học môn Tự nhiên và hội 2, hỗ trợ GV thiết kế kế hoạch dạy học trên cơ
sở tham khảo những gợi ý trong tài liệu. Qua đó, G V sẽ hiểu rõ và ứiực hiện được chương
trìnli môn Tự nhiên và hội 2, ng cao hiệu quả sử dụng SGK, p phần nâng cao chất
lượng dạy học môn Tự Iihiên Xã hội 2.
17
SG V được cấu trúc gồm 2 phần: eu.com
a. Một số vấn để chung về dạy học môn Tự nhiên Xã hội 2
Phần này giói thiệu khái quát vđặc điểm, quan điểm, mục tiêu xây dng cluĩoxiẹ
trình môn Tự nhiên và hi, ma tì'ận nội dung môn Tự nlìiên và hi 2 nliững yêu
cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học.
b. Gợi ý dạy học các bài trong môn Tự nhiên và Xã hội 2
Đây ni dung chính, cơ bản ciia SGV. Nội ching này chiếm phần lớn số lượng các
trang trong cuốn sách. Cụ thphần này trình y, hướng dẫn gợi ý cho 29 i học trong
SGK n Tự nhiên và Xã hi 2 thuộc bsách Chân tròi sáng tạo của NXBGDVN, nội
dung các i học m t chương tiinh n liọc đáp ứng tất cc yêu cầu cần đạt của
chưong trình 111011 học.
Mỗi kế lioạch dạy liọc trong SG V gồm 3 phần:
- Mục tiêu: kết quHS cần đạt được khi học xong i học. Mục tiêu này được cụ
thể h và bám sát chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2.
- Thiết b dạy liọc: Gọi ý đưa ra những thiết b dạy học cho cả GV HS cần
chuẩn btrong bài. Những ứúết bị dạy hc y có thgồm. tranh ảnh, video, đ dùng, vật
thật để HS thực hành, đóng vai; SGK, vở bài tập (VBT),...
- Các hoạt động dạy học: Trình bày những hoạt đng được tổ chức ở mỗi tiết nhằm
đạt được mục tiêu đã xác đinli. Trong từng tiết, c lioạt đng được gọi ý tổ chức gm:
Hoạt đng khởi động, khám phá; Hoạt động hình thành, phát tiiển năng lực nhận thức, tìm
liiểu; Hoạt động vận dụng ldến thức năng đã học, Hoạt động tiếp nối sau bài học. Trong
tùng hoạt động, có 4 yếu tố được trình bày:
+ Tên hoạt động: thể được đặt tên theo mục tiêu, nội dung hoặc phương pháp, hình
thức tổ chức hoạt động.
+ Mục tiêu của hoạt động: Iiliững mục tiêu chi tiết p hợp vói mục tiêu đã được
c định ở phần mục tiêu chung của bài ở phía trên.
+ Cách tiến nh hoạt động: Trìnli bày cụ thể các bước tiến hành, gọi ý những cách tổ
chức khác hoặc những lưu ý, cliỉ dẫn thêm cho GV khi tổ chức hoạt động dạy học.
+ Kết luận của hoạt động: Phù họp i mục tiêu của lioạt động và thống nhất, cụ th
hoá với mục tiêu mà hoạt động đặt ra.
5.2. Sdụng sách giáo viên hiệu quả
Đổi với G V tiểu học, SG V tài liệu bổ trợ quan trọng, giúp điĩứi liướng cho G V tổ
chức c hoạt động dạy học nhằm đạt được u cầu cần đạt của chưong trình môn Tự
nliiên hội 2. Tuy nhiên, dạy học một q trình sáng tạo chương trình môn Tự
nhiên và hội chương trình mở. Trong quá trình soạn SG V, các c gikhông thể d
đoán được tất cả các câu trả lòi, các cách xử lí tinh huống của học sinh, các điều kiện, cơ sở
vật chất của tất cả c trường,... Do đó, đsư dựng SGV mon Tự nhiên và hội 2 hiệu
18
quả, các cán bộ quản lí và GV đứng lóp cần chú ý một số điều cơ bản sau:
- Nội dung c i soạn trong SGV chỉ là những gợi ý, kng bắt buộc tất c các GV
phải làm tlieo. GV không nên vận dụng một ch máy c vì nhng hoạt động dạy học
thể không phù họp với đối tượng HS và điều kiện cơ sở vật chất của trường mình.
- Vận đung ng tạo phát triển những ý tưởng, gọi ý được đưa ra trong SGV. Dựa
trên những gợi ý y, G V có thể thiết kế lại kế lioạch bài học sao cho phù họp với tính
chất củai; khả năng của HS; điều kiện cơ sở vật chất thực tế của trường, của địa phương.
Cụ thể là: có thể xác định lại c mục tiêu của bài học; lựa chọn và thiết kế lại các hoạt
động dạy học; vận dụng các phưong pháp, hình thức tổ chức dạy học tlieo cách khác,...
- Sng tạo và phát triển kế hoạch dạy học của G V phải đảm bảo yêu cầu cần đạt
của chương trình môn Tự nhiên Xã hội 2.
NG DN T CHC DY HC
Ch d: GIA ĐÌNH
Các thế h trong gia đình
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS: . ,
- u được các thành viên trong gia đình hartliể hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đỉnh có hai tliế hệ, ba thế hệo sơ đồ cho trước.
- i được sự cần tliiết của việc chia sẻ, dàiủi thời gian quai tâm, chăm sóc, yêu
thương nhau giữa các ứiế hệ trong gia đình.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân vói các thế hệ trong
gia đình.
II. THIT B DY HC
- G V: bài hát, tranh tìnli huống, một số sơ đồ về các thế hệ trong gia đình.
- HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnli chụp về các thành viên trong gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám p
19
* Mục tiêu: Tạo liứng thú khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thành viên
trong gia đình để dẫn dắt vàoi học mới.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS ng hát i “Cả nhà thương nhau”.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Gia đinh bạn nliỏ trong bài hát gồm những ai?
+ Tìiứi cảm của bạn nhỏ đối vói các ứiàiili viên trong gia đình như thế nào?
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- GV mơi 2-3 HS trả lời.
- G V Iihận xét cliung và dẫn dắt vào bài học: “Các thế hệ trong gia đỉnlì”.
Hoạt động 1: Các thành viên trong gia đình hai thế hệ
* Mục tiêu: HS nêu được c thành viên trong gia đình hai thế hệ, bước đầu nhận biết
được cách ứng xử thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 8 và trả lời các câu hỏi:
+ Mọi ngưòi trong gia đình bạn An đang làm gì?
+ Em y giới thiệu c thành viên trong gia đình bạn An theo iứ tự từ người nhiều
tuổi đến người ít tuổi.
- G V đặt câu hỏi: Quan sát nli và cho biết gia đìiứi An mấy thế hệ? Mỗi thế h
những ai?
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kấ luận: Gia đình hai thế hệ là gia đìnli gồm b mẹ và các con. Trong đó: thế hệ ứiứ
nhất là bổ mẹ, thế hệ thứ hai là các con trong gia đình.
Hoạt động 2: Các thành viên trong фл ềtẩiíi4>ẫ ^ ^ ĨỶĨ
* Mục tiêu: HS nêu được các thành viên trong gia điiứi ba thế hệ ứieo sơ đồ.
* Cách tiến hành:
- GV treo sơ đ hình 2 trong SGK trang 9 (phóng to) hoặc trình chiếu đồ và u
cầu của hoạt động lên bảng.
- HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu:
+ Quan sát sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Hoà?
+ Gia đinh bạn Hoà có mấy thế hệ cùng chung sống?
+ Mỗi thế liệ gồm những ai?
- G V mời 2 đến 3 Iilióm HS lên trước lóp clủ và trình bày theođồ trên bảng.
* Kết luận: Gia đình bạn Hoà có 3 thế hệng chimg sổng. Gia đỉnli 3 ứiể liệ gm ông
, bmẹ, các con. Thế hthứ nliất ông bà, thế hthhai là bmẹ, thế hthứ ba cliị
em Hoà.
Hoạt động 3: Thực hành liên hệ gia đình của bản thân
* Mục tiêu: HS liên hđược c thành viên trong gia đình của bản thân. Xác địnli
được các thế hệ trong gia đỉnh mình.
20
* Cách tiến hành:
- HS m việc cặp đôi, hỏi - đáp lứian ứieo c câu hỏi: Gia điiứi bạn mấy thế h
củng chung sống? Mỗi thế hệ có những ai?
- G V mời các cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp. So sánh, các thế hệ ừong gia đỉnh mình
bạn.
* Kết luận: Mỗi gia điiứi thường các thế hệ những độ tuổi khác nhau, cùng chung
sống. Có gia đỉnli hai thế hệ, có gia đỉnh ba thế hệ hoặc bốn thế liệ.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yên cầu HS về nlià chuẩn bị.
+ Tra nil vẽ hoặc nh chụp của từng thành viên cùng chung sống trong gia đinh mình.
+ Bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, hồ dán.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứúi và khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về các thế hệ
trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- Một số HS lên bảng giơ tranh vẽ hoặc hình ảĩìli về gia đình mình để cả lớp quan
sát và đặt câu hỏi: Đố bạn biết, gia đìnli miiủi mấy thế hệ? (Hoặc có thể tổ chức dưới
1Ü1Ü1 thức trò clioi “Truyền điện”).
- GV nliận xét, dẫn dắt HS o tiết 2 của bài học.
J
* eu. t om
Hoạt động 1: Thực hành làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình
* Mục tiêu: HS vẽ, viết hoặc cắt dán ảnli gia đìrủi hai, ba thế hệ hoặc bốn thế hệ vào
sơ đồ cho trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát một số sơ đồ các thế hệ trong gia đình có sẵn (hoặc có
thể chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đặt câu hỏi: Trong gia đìnhy có mấy thế hệ cùng chung sổng? Mỗi thế hệ có
những ai?
- HS trả lời.
- GV đật câu hi: Các em cần chiiẩii bnlũmg gì đlàm sơ đồ các thế htrong gia
đình?
- HS ù'ả lời kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của nhau.
- GV yêu cầu HS thực hành làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình theo các gợi ý:
+ Gia đìnli em có mấy thế hệ?
+ Vẽ, viết tên hoặc dán ảnh từng thế hệ vào đồ.
- HS trao đổi sơ đồ của mìnhi bạn bên cạnh.
21
- GV mời HS giói thiệu sơ đồ các thế hệ trong gia đinh mình trước lóp.
- HS và G V СШЩ nliận xét và bình chọn những sơ đồ đứng và đẹp mắt.
* Kầ luận: Mỗi gia đình có Iihiều thế hệ ở những độ tuổi khác nhau cùng chung sống.
Các thế hệ trong gia đình có mối quan hệ một thịt, tn thiết với nhau.
Hoạt động 2: Sựu thương vả quan tâm giữa các thế hệ trong gia (tình
* Mục tiêu: Phân biệt được những hành động nên làm đthể liiện u thương và quan
tâm giữa các thế hệ ừong gia đìnli.
* Cách tiến hành:
- GV u cầu HS quan t lùnli 4, 5, 6, 7 trong SGK trang 10 và thảo luận đtrả lời
các câu hỏi: Hành động nào thliiện sự quan m, yêu thương giữa các ứiế htrong gia
đinh? Vì sao?
- G V mời HS trình bày ý kiến của mình.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Mọi người trong gia đình cần phải u thương quan tâm lẫn nhau. Con
cháu cần phải yêu quý và quan tâm đến ông , cha mẹ vì đó lứũmg thế hệ đã sinh ra và
nuôi dưỡng chírng ta.
Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS nói được sự cần ứúết phải bày tỏ ý kiến hoặc yêu cầu đnghị mọi
người nh thời gian để thể hiện sự yêu thương quan tâm lẫn nhau.
* Cách tiến hành:
■ *
- GV u càu HS quan t hình 8 và 9 trong SGK trang il l và cho biêt nội dung của
hình là gì.
- G V yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và cùng đóng vai, giải quyết tình huống.
- HS đóng vai, giải quyết tinli liuổng.
- HS và GV ng nhau nhận xét. GV dặn dò HS cùng clìia svới bạn , người thân
về những việc cần làm đứiể hiện sự yêu thương quan m giữa các thế htrong gia
đình.
* Kầ luận: Tất cmọi người nên bày tỏ tình cảm của mình, với người thân; đề ngliị
hoặc bày tỏ ý kiến khi cần tliiết để thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm, cm sóc và gắn
giữa các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
- G V đặt câu hỏi liên hệ:
+ Em cảm thấy nứiế nào khi mọi ngưòi trong gia đình em chia sẻ, nh thời gian
cho nhau?
+ Em sẽm đthể liiện sự quan tâm, yêu thương i các tliế htrong gia đìnli của
mình?
- GV dẫn dắt để HS rút ra bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các tù kh của bài: “Chia sẻ - Thế liệ - Yêu thương”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cần HS thực hiện những hành động thể hiện sự yên thưong và quan tâm với
22
bố mẹ, ông bà trong gia đìnli và cilia sẻ những việc đã thực hiện với bạn.
23
rnilieu.com
iWi Ngh nghip ca
người thgn trnnnđ
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Đặt được câu hỏi đtìm hiểu thông tin vtên công việc, nghngliiệp của những
người lớn trong gia đìiili và ý nghĩa của lứiững công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình
hội.
- Thu thập được một số thông till vnhững công việc, ngh thu nhập, nliững ng
việc tìiứi nguyện không nhận lương.
- Chia sẻ được với các bạn, người thân về ng
việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
II. THIT B DY HC
- GV: bải hát, tranhnh huống, giấy AO.
- HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.
III. HOATĐÔNG DAY HOC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nghề nghiệp.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ng hát một bài hát vnghề nghiệp (ví dụ: ơn bác nông dân,
Aiứi phi công oi; Bác đưa thư vui tínli, Màu áo c bộ đội, Cháuu cô chú công nhân,...).
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói đến nghề nào? Em biết gì về nghề đó?
- G V mòi 2-3 HS ừả lòi.
- G V nhận t cliung và dẫn dắt o bài học: Nghnghiệp của người thân trong gia
đinh”.
Hoạt động 1: Quan sát hình vả thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một số nghề nghiệp.
24
* Cách tiển hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK tong 12 và trả lời câu hỏi: Bố và mẹ
Lan làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó?
- G V và HS nhận xét vàng nít ra kết luận.
* Kết luận: Bố Lan làm ứiợ điện, mẹ Lan làmiợ may. Các chú, bác thợ điện giúp lắp
đặt, sữa chữa, ... đường dây điện để cliúng ta có điện sử dng trong sinh hoạt hằng ngày;
Cô, bác thợ may giúp chúng ta có quần áo để mặc, góp phần làm đẹp cho mọi người.
Hoạt động 2: Quan sát hình và làm việc cặp đôi
* Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi để tìm hiểu tên và ý nghĩa của một số công việc, nghề
ngliiệp xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV treo các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 13 (hìiili plióng to) hoặc trình chiếu
hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng.
- HS thảo luận nm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi:
A '-* * COÍtĩ
+ Người trong hình làm ng gì? '
v
*
1 #,f
+ Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quaiili?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lóp chỉ hình và hỏi - đáp tmớc lóp.
* Kầ luận: Mỗi ngliề nghiệp đều mang lại những lọi ích khác nhau cho gia đình và xã
hội xung quanh.
Hoạt động 3: Thực hảnh liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS liên liệ được nghề nghiệp của những người thân trong gia đinh.
* Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau ứieo các câu hỏi: Kể về công việc của những ngưòi thân trong gia
đinh bạn? Bạn biết gì về những công việc đó?
- G V mòi các cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp.
* Kầ luận: lất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Mỗi công việc, nghề nghiệp đều mang
lại những lọi ích cho gia đỉnh và cho xã hội.
- G V dẫn dắt để HS đọc được nội dung trọng tâm bài học.
Hoạt động tiêp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị:
+ Sưu tầm tranh, ảnh trên sách, báo,... về nhữngng việc, nghề nghiệp xung quanh.
+ Tranh vẽ hoặc ảnh chụp nghề nghiệp của một người thân trong gia điiứi em.
Hoạt động khỏi động và khảm phá
* Mục tiêu: Tạo hng thú khơi gợi những hiểu biết đã của HS v c nghề
25
Iighiệp.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức trò chơi “Đvui”.
- GV mời một số HS lên bảng tả bằng lời về nghề nghiệp của một ngưòi thân
trong gia đnứi minh (nliững việc làm hằng ngày và ích lợi ciia nghề nghiệp đó).
- HS khác cùng đoán về nghề nghiệp được bạn nói đến.
- G V nhân xét, dẫn dắt HS o tiết 2 củai học.
Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận
* Mục tiêu: HS thu thập được một số thông tin về những công việc tìnli nguyện không
Iihận lương.
* Cách tiên hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 10, 11, 12, 13 trong SGK trang 14 (hoặc có thể
chiếu bằng máy cliiếu cho HS quan sát).
- G V đặt câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Công việc của họ có ý nghĩa lứiư thế nào với mọi ngưòi xung quanh?
+ ng việc tìiứi nguyện công việc nthế nào? Những người làm ng việc tình
nguyện có nhận lương không?
- GV i 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các hình trên bảng và i vnội dung các
hình.
- HS và GV cùng nhậnt.
* Kầ luận: những công việc, Iighề thu nhập nliimg cũng nhũng công việc
tình nguyện không nhận lương, những ng việc đó ứiường những ng việc tình
nguyện, thiện nguyện, p phần mang lại ý lìgliĩa lớn cho cộng đồng xung quaiih, ứiể hiện
sự yêu thương và chia sẻ.
Hoạt động 2: Sưu tầm tranh, ảnh vả chia sẻ thông tin về c ng việc xung
quanh
* Mục tiêu: HS liên hệ được một số công việc tùìh nguyện troiig cuc sống hng ngày.
* Cách tiến hcuih:
- HS chiiầii bị các tranli, ảnh, thôiig tin đẩ sưu tầm, chuẩn bị.
- HS thảo luận nm theo các câu hỏi:
+ Bạn đã sưu tầm ữiông tin vể nhũng côiig việc, nghề nghiệp nào?
+ Đó là công việc có tliu nhập hay công việc tình nguyện không nhận lưong?
26
+ Những công việc đó maiig lại ích lợi gi cho mọi ngưòi xung quaiứi?
- GV mòi 2 đến 3 nhóm HS báo cáo trước lóp.
- HS và G Vng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ tuân: Iiliiều công việc tìnli ngun quaiili em: giúp đỡ HS trong mùa thi; giúp
đỡ Iigiĩời già ở viện dưỡng lão; chăm sóc các em nhỏ tật nguyền, ừẻ mồ côi;...
Hoạt động 3: Thực hành làm và chia sẻ về “Cây nghề nghiệp mơ ước”
* Mục tiêu: HS cliia sẻ được với các bạn, ngiĩòi thân vềng việc, nghề nghiệp yêu
ứúcli sau này.
* Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm.
+ Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy màu, kéo, bút viết. •
7 . .7 \ ' 4>ÍI com
+ Căt tờ giây màu thành hình bông hoa hoặc quả. - *
,
* '
+ Viết lên tờ giấy một nghề nghiệp yêu thích.
+ Dán tờ giấy lên “Cây nghề nghiệp mơ ước” của nlióm.
+ Giói thiệui các bạn về nghề nghiệp mơ ước của mình.
* Kấ luận: Mỗi bạn đểu ước mơ sau này làm một nghề nghiệp yêu tliích. Các em hãy
ng nliau cố gắng học tập chăm chi để sau này thực hiện được ước mơ của mình.
- G V dẫn dắt để HS rút ra bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nghề nghiệp - Thu nhập - Tình
nguyện - Yêu thích”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS chia sẻ với người tn trong gia đình về nghề nghiệp yên tliích của
mình.
27
Bon Phòng tránh ngộ độc
3 ] khi nhà
I.MCTIU
Sau bài học, HS.
- Kể được tên một số đồ dùng và ứiức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản
cấn thận thể gây ngộ độc.
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ng độc qua đưòiig ăn uống.
- Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đìiứi có thể làm để
phòng tránh ngộ độc.
- Đưa ra được cách xử tình huống klii bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
II. THIT B DY HC
- G V: bài hát, tranh tình huống
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khảm phá
* Mc tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nliững lìiểu biết đã có của HS về việc sử đung
thức ăn, đồ uống hằng ngày.
* ch tiến hành:
- GV tổ cliức cho HS thi kể lứianli tên những thức ăn, đồ uống mà gia đinh thường sử
dụng.
- G V dẫii dắt vào bài học: “Pliòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
Hoạt động 1: Quan sát vả thảo luận
* Mc tiêu: HS thu thập được thông tin về một số lí doy ng độc qua đường
ăn uống.
I
28
* Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 2 HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 16 (GV có thể plióng to
hìnli hoặc trìiili chiếu hình yên cầu của hoạt động lên bảng).
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
+ Điều gì có ứiể xảy ra với bạn? Vì sao?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lóp clii hình và hỏi - đáp tmớc lóp.
* Kấ luận: Một số tình hung có thể dẫn đến ngộ đc: nhầm thuốc với kẹo, nước
uống; ăn phải hoa, quả,... của cây độc; nhiễm chất độc từ các đdùng như tìiuỷ ngân
trong nliiệt kế; ăn uống không họp vệ sinh;...
Hoat đông 2: Ke chuyên theo hình
* o « *
* Mục tiêu: HS bước đần nhận biết những tìnli huống, việc làm thể dẫn đến ng
độc khi ở nhà.
'ỉ - f
* Cách tiên hành: ? £ //
j
u . t o m
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 17 và thảo luận:
+ Kể lại câu chuyện của bạn Nam theo các hình.
+ Vì sao Nam bị ngộ độc? Khi bị ngộ độc, Nam có biểu hiện lứiư thế nào?
+ Em học được điều gì từ câu chuyện đó?
- GV và HS nhận xét và cùng rát ra kết luận.
* Kết luận: Một sthức ăn, đuống nếu không bảo quản hoặc liết hạn sử dụng có th
y ngđộc khi chúng ta ăn, uống vào cơ thể, y ra hiện tượng buồn nôn, hoa mắt, đau
bụng,...
Hoạt động 3: Sưu tầm thông tin về những trường họp bị ngộ độc
* Mục tiêu: HS sưu tầm thông tin tìm hiểu về những trường họp bị ngộ đc qua
đường ăn uống khi ở lứià.
* Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Tìm liiểu trên sách, o, tì vi,... vÌihững trường họp bị ngộ độc ở nhà bạn biết.
+ Nguyên nn dẫn đến ngộ độc trong trường hợp đó là gì?
+ Ngưòi ngộ độc có biểu hiện như thế nào?
- G V mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp.
* Kết luận: Một số đồng và thức ăn, đồ uống nếu không cất giữ, bảo quản cẩn thận,
29
ăn không đúng cách hoặc không nguồn gốc có thể y ngộ độc và nguy hiểm đến sức
khoẻ của bản thân.
Hoạt động tiếp nổi sau bải học
GV yêu cầu HS về n chuẩn bị: Sưu tầm thêm tranh, iứi hoặc truyện kvnhững
trường liọp bị ngộ độc ở Iilià qua sách báo, internet,...
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứúi và khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về nguyên nhân
dẫn đến ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đứng nhún nliảy hát theo bài “Chiếc billig đói” (sáng tác:
Nguyễn Thuỷ Tiên).
- HS trả lòi câu hỏi: Clìímg ta có nên ăn tất cả mọi thứ cùng một lúc không? Vì sao?
- G V nhận xét càu trả lòi, dẫn dắt HS vào tiết 2 cúa bàỉ học*' *
Hoạt động 1: Nhũng việc làm để phòng tránh ngộ độc
* Mục tiêu: HS nêu được những việc có thể làm để phòng tránh ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quail t các nh 9, 10, 11, 12 ừong SGK trang 18 (hoặc thể
chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đật câu hỏi: Mọi người trong hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV mời 4 HS n bảng lần ợt chỉ vào các hình trên bảng nói vnội dung các
hình.
- G V hỏi thêm: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
* Kấ luận: Thuốc nên đtrên, cao và vtrí riêng, ghi ctiên nhãn các loại thuốc
độc, nguy hiểm; không ăn uốiig thức ăn bị ôi thiu; cất giữ, bảo quản thức ăn cẩn thận; rửa
sạch hoa quả dưói vòi nước chảy trước khi ăn;...
Hoạt động 2: sp xếp đ ng vào vị trí phù họp
* Mục tiêu: HS nêu được cách sắp xếp đồ dìmg p liợp trong nhà để phòng tránh ngộ
độc.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát 1Ù1Ü1 có các đồ dìmg để nêu cách sắp xếp các đdùng
trong hình vào vị trí phù họp trong nhà.
30
- HS báo cáo tmớc lóp.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận
* Kết luận: Chúng ta cần sắp xếp đồ dùng o vtrí p họp để tránh sử dng nhầm
lẫn và gây nguy liiểm.
Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS đưa ra được ch xử tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ
độc.
* Cách tiến hành:
- GV u cầu HS quan t lììnli 13 và 14 trong SGK trang 19 thực hiện yêu cầu: +
Chuyện gì xảy ra với bạn nliỏ trong lùnli?
+ Đóng vai thể hiện, cách ứng xử của em trong mỗi tình huống đó.
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
* Kết luận: Klu bản thân hoặc người nhà b ngộ độc, cầno ngayi người 1Ó11 hoặc
gọi điện thoại đến số 115. Nếu có thể, nên mang thèo những thức ail, đồ uống, đ dùng mà
bản thân nghi ngờ gây ra ngộ độc khi đi cấp cứu.
Hoạt động 4: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ về cách sắp xếp các đồ dùng trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo các câu hỏi.
+ Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dìmg như thếo? Tliức ăn được bảo quảnđâu?
+ Cách sắp xếp đồ dùng bảo quản thức ăn đã họp chưa? cần thay đi để
phòng tránh ngộ độc xảy ra không? Vì sao?
* Kết luận: Cần sắp xếp đdùng ngăn nắp, đliêng c loại thuốc, chất nguy hiểm;
thức ăn, đồ uống nên được bảo quản cẩn thận trong tủ lạnh,... đpng tránh ngộ độc qua
đường ăn uống.
- G V dẫn dắt để HS đọc nội CÌU112; trọng tâm của bài học.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bảo quản - Thức ăn”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát cách sắp xếp các đdùng trong gia đìiili và i i ngưòi thân nếu em thấy
việc sắp xếp các đồ dìrng và bảo quản ứiức ăn, đồ uống chưa phù hợp.
31
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Giải tlúcli được tại sao phải giữ sạch nhà(bao gồm cả nhà bếp và n vệ sinh).
- Làm được một số việc p hợp để giữ sạch nlià ở (bao gồm cả nhà bếp và nl vệ
sinh).
II. THIT B DY HC
- G V: bài hát, tranh tình huống, thẻ chữ ghi tên các công việc vệ sinli nhà ở.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC __
ffjïÿjtîieu. com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi lứũmg hiểu biết đã có của HS về việc giữ vệ
sinh nhà ở.
* Cách tiến hành:
- GV đố vui HS: Đưa ra thẻ chữ có dấu .... (hoặc chiếu máy chiếu): Nhà ........... thì ....... ,
t.... ngon .........
- Yêu cầu HS ghi nhanh từ còn tlìiếu đhn thành nội dung câu tục ngữ trên.
- HS giải tin ch câu tục ngữ trên.
- G V dẫn dắt vào bài học: “Giữ vệ sinli nlià ở
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS bước đầu bày tỏ ý kiến về ích lợi của việc giữ sạch n ở.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 20 và trả lời câu hỏi: Em thích
được ở trong ngôi nhà nào hơn? Vì sao?
- G V và HS nhận xét và cùng rút l'a kết luận.
* Kầ luận: Khi nil à cửa gọn gàng, sạch đp sẽ mang lại cảm giác thoải mái cho chúng
ta.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS dự đoán điều có thể xảy l'a khi không giữ vệ sinli nhà ở.
* Cách tiến hành:
32
- GV yêu cầu HS quan t hình 3, 4 trong SGK trang 21 hoặc trìnli chiếu các hình
u cầu của hoạt động lên bng.
- HS tìả lời theo các câu hỏi: Điều gì xảy ra vói bạn trong mỗi lùnli? Vì sao?
- G V mời 2 đến 3 HS lên trước lóp chỉ hì nil và trả lời trước lóp.
* Kết luận: Khi nkhông gọn gàng thlàm mất thòi gian để chúng ta tìm được
đồ dùng, vật dụng cần tlúết; Nhà không vệ sinh còn thể nơi trá n của muỗi, côn
trùng, chúng có thể gây hại đến sức khoẻ của chúng ta.
Hoạt động 3: Liên hệ và chia sẻ
* Mục tiêu: HS liên hệ bản thân về việc giữ nhà ở gọnng, sạch sẽ.
* Cách tiến hành:
- HS liỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Bạn có thích được sống trong ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng không?.^
+ Bạn cảm thấy như thếo khi ở trong một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng?
+ Bạn đã làm gì để giữ ìứià ở sạch sẽ?
- G V mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp.
* Kấ luận: Nhà sạch sẽ giúp con người cảm thấy thoải mái, d chịu và sử dụng đồ
ng trong n thuận tiện hơn. Chúng ta cần lau chùi, sắp xếp c đồ dùng ừong nhà, qt
dọn ngôi nthường xuyên đÌilià luôn gọn ng, sạch sẽ đảm bảo sức khoẻ cho cả
gia đinh.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
G V yêu cầu HS vn chun bị: Thực hiện một việc làm để giữ vệ sinh lứià của
mình vẽ hoặc viết về việc làm đó.
Hoạt động khỏi động và khám ph
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nliững hiểu biết đã của HS vvic giữ v
sinh nhà ở.
* Cách tiến hành:
- G V tổ cliức cho HS giới thiệu về những tranh vẽ hoặc kể nhng việc làm trong tuần
mà bản thân đã làm để giữ nha ở gọn gàng, sạch sẽ.
- G V nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Ho*ạt động 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: HS bày tỏ thái đđồng tình hay không đồng ili vói việc làm liên quan
đến giữ vệ sinh nhà ở.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS quan t các lìình 6, 7,8 trong SGK trang 22 (hoặc thchiếu
33
máy chiếu cho HS quan sát).
- G V đặt câu hỏi:
+ Mọi người trong liiiứi đang làm gì?
+ Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm đó? Vì sao?
- GV mời 3 HS lên bảng lần ợt chỉ vào các liình tn bảng và nói vni dung các
hình.
- HS và GV cùng nliận xét.
- G V hỏi thêm: Chúng ta có thể làm gì để giữ vệ sinh iứià ở?
* Kết luận: Cùng nhau lau chùi, qt dọn nlià để n luôn sạch sẽ, gn gàng;
không vbậy, bôi bẫn n ờng, lên đdùng trong nhà vlửiắc nhở mọi Iigưòi trong gia
đình cùng nhau thực hiện.
Hoạt động 2: Trò choi “Dọn nhà”
* Mục tiêu: HS nêu được các bước thực hiện một số việc làm để giữ vệ sinh nhà ở.
* Cách tiển liành:
- G V ph biến luật chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận một th chghi
tên công việc nhà: lau n; quét lứià; sắp xếp góc học tập; lau bếp; lau, dọn nhà vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm vcác bước thực hiện ng việc những lưu ý khi tliực hiện
ng việc đó.
- G V mời từng nhóm thựcnh, biểu diễn trước lóp.
- HS và G Vng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần vệ sinh nhà ở đúng cách để bảo vệ sức khoẻ và tiết kiệm thòi
gian.
- G V dẫn dắt để HS đọc được nội dung tìọng tâm của bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nhà- Sạch sẽ”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Thực hiện sắp xếp góc học tập của em.
- Nhờ người thân chụp lại góc học tập của minh chia sẻ với các bạn.
34
III. HOT ĐỘNG DY HC
ôn tạp ch đề ^5)
Gi rtình ,,
I. MC TIU
Sau bài học, HS:
- Chia sẻ về các ứiế hệ ừong gia đìnli của minh.
- Liên liệ về nliững việc đã làm để giữ vệ sinh nhà ở.
- ứng xử phù họp liên quan đến an toàn klii ở nhà.
- Hệ thống lại nội dung kiến thức về nghề nghiệp.
II. THIT B DY HC
- G V: Các hình trong bài 5 SGK,
- HS: SGK, VBT, ảnli hoặc tranh vẽ vế gia đình.
Tnilieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi để HS nhớ lại những kiến ứiức đã học của chủ
đề Gia đình.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng đứng nhím nhảy theo một bài hát về gia đình.
- G V chuyển ý và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Gia đình”.
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình của em
* Mục tiêu: HS ôn tập củng cố kiến tliức về các thế hệ và thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- HS cliuẩn bị trước các tranh vẽ hoặc ảnh chụp các thành viên trong gia đìiứi của
mình.
- HS các nhóm thảo luận, chia sẻ với bạn về các nội dung:
+ Giói thiệu về các thế hệ và thành viên trong gia đình của mình.
+ Em và mọi người trong gia điiứi đã làm gì để thể hiện sự quan tâm và yêu thư ong
35
lân nhau?
36
- G V i 2 đến 3 HS lên trước lóp chia sẻ. Các HS khác thso sailli sự giống
nhau về số lượng các thànli viên và thế hệ trong gia đìnli của mìnhi bạn.
- G V và HS cùng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Trong mỗi gia đỉnh có ứiể có hai thế hệ, ba thế liệ hoặc bốn ứiế hứiuộc
nhiều lứa tuổi kc nhau cùng chung sống. Mọi ngưòi trong gia đỉnh cùng quan tâm, yêu
thương nliau bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Nêu và liên hệ được một sổ việc làm p họp để giữ vệ sinli nhà ở.
* Cách tiến hành:
- HS quan t các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK ừang 23 trả lời các u hỏi sau: +
Các bạn nhỏ trong hìnli đang làm gì?
+ Việc làm đó có ích lợi gì?
+ Em đã thực hiện việc làm đó như thế nào?
- GV mời một số nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp.
* Kầ luận: Em sắp xếp đồ dùng và giữ vệ siiứi ngôi nhà luôn sạch sẽ.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- HS về nhà tiếp tục thực lìiện những việc làm để giữ Ìiliàsạch sẽ.
- HS sưu tầm, chuẩn bị traiih, ảiứi về các nghề nghiệp klmc lihau.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn tôi làm nghề gì?”.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn sẽ bốc thăm tên một nghnghiệp dùng nh
động diễn tả công việc của nghề nghiệp đó.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chia sẻ tranh ảnh về nghề nghiệp
* Mục tiêu: HS ôn tập củng cố kiến thức về nghề nghiệp.
* Cách tiến hành:
- HS hoạt động nhóm và dán các tranh, ảnh về ngliề nghiệp đã sưu tầm.
- Triển lãm traiili, ảnh về nghề nghiệp.
- cilia sẻ với bạn về một nghề em yêu thích.
- G V và HSng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kầ luận: Có nhiều nghề nghiệp khác nhau, mỗi nghề nghiệp đều mang lại những ích
37
lọi riêng cho hội.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS phân tích tình huống để đưa ra cách ứng xử phù họp liên quan đến an
toàn khi ở nhà
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 8 trong SGK trang 24 và trả lòi câu hỏi:
+ Bạn trai trong liiiứi đang làm gì?
+ Nếu em là chị gái trong tình huống thì em sẽ ling xử như thế nào?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- G V và HSng nhận xét, nít ra kết luậii.
* Kầ luận: Chứng ta cầny tỏ ý kiến hoặc khuyên người thân cẩn thận khi sử dụng
thuốc trong gia đì nil
Hoạt động tiếp nối sau bài họ<r
G V yêu cầu HS tìm hiểu và cùng người lớn sắp xếp các loại thuốctủ thuốc gia đình.
38
Ch đ: TRƯNG HC
Mt s s kin trưng em
M
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS.
- Nêu được tên và một số hoạt động của những sự kiện thường được tổ chức trường.
- Nhận xét được sự tham gia của HS trong sự kiện đó và chia sẻ cảm nhận của bản
thân.
II. THIT B DY HC
* • •
/■ ' Ííì'
- G V: c hình trong i 6 SGK, một hình ảnh hoặc clip vê c s Kiện của
trường.
- HS: SGK, VBT, sản phẩm đã làm được trong các sự kiện (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về nliững sự kiện
thường được tổ chức ở trường.
* Cách tiển hành:
- G V tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tlii nói nhanh”.
- G V ph biến luật chơi: GV gọi ngẫu nliiên một HS và yêu cầu nói vể một điều
thích nhất ở trường. Sau đó, HS đó tiếp tục mời bạn kliác kể tiếp.
- G V cho HS chơi trò chơi đdẫn dắt vào bài học: “Một số sự kiện trưng em”.
Ho*ạt động 1: Nêu tên và hoạt động trong các sự kiện ở trường
* Mục tiêu: HS kể được tên và hoạt động trong các sự kiện được tổ chức trường
theo các hình.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 1, 2 trang 26; hình 3 trang 27 trong SGK và ứiảo luận
nhóm để nêu tên và một số hoạt động của những sự kiện được tổ chức ở trường.
39
- G V tổ chức cho HS chia sẻ các sự kiện được tổ chức ở trường học (trường bạn An tổ
chức sự kiện lễ khai giảng, trường bạn Nam tổ chức ngày hội đọc ch, hội xuân tuổi
thơ,...).
- GV nêu câu hỏi: Các bạn HS đã tham gia như ứiế nào?
* Kết luận: Một số skiện thường được tổ chức ở trường học Iiliư lễ khai ging, ngày
hội đọc ch, hội xn tuổi thơ,... mỗi s kiện, c bạn học sinh được tiiam gia nhiều
hoạt động VIÚ chơi và bổ ích.
Hoạt động 2: Các sự kiện ở trường em
* Mục tiêu: HS k một số sự kiện đã được tổ chức trường. Nhận xét được sự tham
gia của các bn trong sự kiện đó và chia sẻ cảm nhận của bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ứìi nói nhanh: Kể tên các sự kiện mà em đã tham gia ở trường.
- GV tổ chức cho thảo luận: Chia sẻ với các bạn vmột sự kiện ở trường em thích
nhất. Trong sự kiện đó, các bạn HS đã tham gia như tliế nào?
- GV và HS nhậĩi xét. ... ,
ỈT -' ■■' ■ ■' { f
* t luậỉi: Bên canh các hoạt động học tập,
1
nhà trương còn tô chức một sô sự kiện đ
liọc sinh được trải nghiệm, có thêm nhiều kiến thức và kĩ năng bổ ích.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Sự kiện - Trải nghiệm”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS v một số hoạt động thích nhất một số sự kiện được tham gia
trường.
ifSoFii
7 Ngày Nhà giáo Việt Nam
%LJ
I. MUCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Chia sẻ cảm nhận của bản thân về ny Nhà giáo Việt Nam.
- Biết cách thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
- Thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.
40
II. THIT B DY HC
- GV:
+ Các liiiứi ừongi 7 SGK. .
, , r ;■ T/l l > I'M
+ Các dung cụ để làm thiệp nliư: giấy A4, giấy thủ công, kéo, hồ, bút mực, bút màu,...
- HS: SGK, VBT, vật liệu để làm thiệp chúc mừng ứiầy giáo, cô go.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nliững hiểu biết đã có của HS về ny Nhà giáo
Việt Nam, dẫn dắt vàoi mới.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS t hoặc đọc thơ về ứiầy giáo, cô giáo.
- G V nhân xét chung và dẫn dắt vàoi học: “Ngày Nhà giáo Việt Nam”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sụ kiện ngày Nhà giáo Việt Nam
* Mục tiêu: HS nói được hiểu biết của bản thân, nêu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo
Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát lùnli 1 trong SGK trang 28 trả lòi câu hỏi:
+ Trường bạn An sắp có sự kiện gì?
+ Sự kiện đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Mọi người đang làm gì để chuẩn bị cho sự kiện đó?
- G V tổ chức cho HS cilia sẻ câu ừả lời trước lóp.
- GV u u hỏi: Ngày Nhà giáo Việt Nam ngày nào? Ngày Nhà go Việt Nam ý
nghĩa gì?
* Kấ luận: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ngày các em HS thliiện sự biết ơn, lòng
tii ân của minh vói thầy go, giáo. trường học, ngày y cũng thường được tổ chức với
nhiều hoạt động ý nghĩa dành tri ân thầy cô.
Hoạt động 2: Một so hoạt động chào mng ngày Nhà giáo Việt Nam
* Mục tiêu: HS biết cách thể hiện lòng biết 011 thầy cô.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lùnh 2, 3, 4, 5 ừong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
+ u Iiliững hoạt động An c bạn tham gia đchào ng ngày Nhà giáo Việt
Nam.
+ Các bạn đã tham gia những hoạt động đó nliư thế nào?
- Sau đó, G V yêu cầu HS quan sát hì lủi 6,7, 8 trong SGK tong 29 và trả lời u hi: +
Sau lđii tham gia các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, All c
41
bạn đã làm gì? ' f i Li ù m
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Có nhiều hoạt động diễn ra để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS kể được một số hoạt đng bản thân đã từng làm đchào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam và cilia sẻ cảm nhận của bản thân.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS trả lòi câu hỏi:
+ Kể những hoạt động em đã tham gia để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Em tlúch nhất hoạt động nào? Vì sao?
- G V và HS1112; nhận xét và nít ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng em tích cực tham gia các hoạt đng học tập, văn nghệ, thể thao,... đ
chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cấu HS về viết khoảng 5 câu kể lại những hoạt động mà em đã tliam gia để chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam hoặc vẽ lùnh thầy, cô giáo em yêu mến nhất.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học traớc.
* Cách tiển hành:
- GV u cầu HS đọc đoạn văn (HS đã chuẩn bị) kvnliững hoạt động mà em đã tham
gia để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- G V nliận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Nêu ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam
* Mục tiêu: HS nêu được ý ngliĩa của ny Nhà giáo Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS đóng vai với tiiứi huống ntrong hình 9 (SGK trang 30): An các bạn
ng đến trường. Trên tay bạn An cầm hoa tươi thắm. Một bạn nam thắc mắc: Bạn mang
hoa làm gì thế? All mim ời trả lòi: Mình mun chúc mừng thầy cô vì...
- G V cho HS nhận xét (Gợi ý: Có nhiều cách tìiể hiện lòng biết ơn các thầy, giáo như:
thi đua học tập tốt; hát thật hay, thật to để chúc mừng tliầy cô; vẽ tranh tặng thầy cô;...).
* Kết luận: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ngày c em HS thhiện sự tri ân của
mình với thầy cô đã dạy dỗ mình.
Hoạt động 2: Chia sẻ vói bạn về thầy, cô giáo của em
* Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn về thầy, cô giáo và tình cảm dànli cho thầy, cô giáo.
* Cách tiến hành:
42
- G V tổ chức cho HS thảo luậii nhóm: Chia sẻ vói bạn về thầy giáo, cô giáo của em.
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Các bạn HS thường thhiện tình cảm với tliầy thông qua những tấm thiệp,
Iiliĩmg bức thư, những bài hát,... Đây là Iiliĩmg món quà tinh thần vông quý giá mà các em
HS gin đến thầy cô.
Hoạt động 3: Trải nghiệm một số hoạt động và chia sẻ cảm nhận của bản thân về
ngày Nhà giáo Việt Nam
* Mục tiêu: HS trải nghiệm các lioạt động đchúc mng thầy cô và nêu được cảm lìhận
của bản thân về ngày Nhà giáo Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Thực hành làm thiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ny 20-11.
43
Cách tiên hành:
*
- GV cho HS quail sát hình 11,12,13 trong SGK trang 31 trả lòi u hỏi: c bạn
trong hình đang m gì?c bạn đã sdụng vật liệu nào để làm tlìiệp cc mừng thầy giáo,
giáo?
- GV tổ chức cho HS thực hành làm thiệp để chúc mừng thầy cô.
- G V cho HS chia sẻ trước lóp về tấm tlúệp mình đã làm.
- GV tổ chức trò choi phỏng vấn: Nên cảm nhận của em về các tấm thiệp các bạn đã làm.
- GV giúp HS lìiểu việc tích cực tham gia các hoạt động chào mùng ngày Nhà giáo Việt
Nam để thể hiện lòng biết ơn, tri ân đến ứiầy cô giáo.
- GV lưu ý HS: Quan sát lớp học khi thực hành và cùng các bạn giữ vệ sinli lóp học.
* Kấ luận: Chúng em tích cực tham gia c hoạt động để chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam.
Hoạt động 4: Vệ sinli lóp học khỉ thực hành
* Mc tiêu: HS quan sát và thực hiện giữ vệ sinli khi tham gia các hoạt động ở traờiìg.
; • • T; r r Ịi /J
íi I- i i: ịí ữ..
- GV cho HS quan sát hình 14 trong SGK trang 31 đặt câu hỏi:
+ Kill m thiệp tặng thầy cô, các bạn lớp bạn An đã làm gi để giữ vệ sinh lóp?
+ Klii thực hành, các em liên làm gì để giữ vệ sinh lóp mình?
- G V cho HS nliận xét.
- GV gợi ý: Khi làm thiệp tặng thầy, An và các bạn cùng giữ vệ sinh lớp học để lóp
học được sạch sẽ. Khi thực hành, các em nên giữ vệ sinh lớp để lóp học được sạch sẽ.
* Kết luận: Các em cần giữ vệ S11Ü1 lớp học sạch sẽ khi tham gia các hoạt động.
GV dẫn dắt để HS nêu được các tù kh của bài: “Biết ơn - Ngày Nhà giáo Việt Nam”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS về ìứià tự tay làm lứiữiig món quà để tặng ứiầy, cô giáo. Đem vào lóp
hoặc chụp hình sản phẩm để cilia sẻ với bạn.
44
riàT An toàn và gi v sinh khi
tham 1 8 J gia các hot đng
trưng
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS.
- Nêu được một số tình hung nguy hiểm, rủi 10 thể xảy ra và cách phòng tránh kill
tham gia các hoạt độngtrường học.
- Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.
II. THIT B DY HC
- GV: Các hình trong bài 8 SGK; Bảng nhóm cilia cột Nên/ Không nên; Phiếu khảo
sát dành cho HS.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC T(lHÌU.COĨÌl
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về một số tình
huống nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi trò choi “Đoán tên hoạt độngtraờng
G V phổ biến luật choi: Một HS lên làm các nli động gợi ý, các em còn lại đoán tên
hoạt động. Ví dụ: HS làm động tác lườii, các em kc sẽ đoán đó là hoạt động tập thể dục.
- G V cho HS choi trò choi và dẫn dắt vào bài học: “An toàn và giữ vệ sinh khi tham
gia các hoạt động ở trường”.
Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thế xảy ra khi tham gia
các hoạt động ở trường
* Mục tiêu: HS xác địnli được một số nguv hiểm, rủi 10 thể xảy ra.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 ữong SGK trang 32 và kể lại u chuyện: Lóp
Nam thực hành chăm sóc câyvườn traòng. Trong khi các bạn tưới nước, qt lá thì Tú và
Tuấnm đá trêu đùa nhau. Cô giáo nhắc nliở hai bạn. Hai bạn đã xin lỗi cô giáo. Sau đó
các bạn dọn dẹp vệ sinh, cất dụng cụ lao động gọn gàng.
45
-GVhỏiHS:
+ E)iều gì có thể xảy ra với Tú và Tuấn? Vì sao?
+ Em học được điều gì từ câu chuyện đó?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lóp.
* Kết luận: Klii tham gia học tập, hoạt động tại trường, em không nên đùa nghịch, choi
những trò chơi thể gây nguy hiểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tình huống có thế gây nguy hiểm, rủi ro khi tham
gia các hoạt động trường
* Mục tiêu: HS nêu được một số hành động có thể gây nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các
hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quail t hình 5,6,7,8 trong SGK trang 33 và yêu cầu HS trình bày: Điều
gì có thể xảy ra vói các bạn troiìg mỗi hình? Vì sao?
Gợi ý:
+ Hìiih5: Các bạn đang ngồi học tin học. Một bạn trai đá o pliầii tliân máy VI tính
(CPU).
+ Hình : Troiig giăn tập thể, hai bạn nam dùng thìa choi trò choi đấu kiếm, thể
sẽ đánh trúiig mặt bạn và làm thức ăn bị đổ.
+ Hình 7: Trong giờ ra choi, các bạn choi trò choi ném cù.
+ Hình 8: Các bạn đang tham quan, học tậpvườn trường. Một bạn trai kéo tóc của bạn
i.
- G V yêu cầu HS nhậii xét, G V nhậnt.
* Kết luận: Khi tham gia học vi tính, bạn không nên Iighịch p c máy móc, thiết b
trong phòng; trong giờ ăn, bạn khôiìg nên dùng thìa, đũa đùa nghịch; khi tham gia c hoạt
độngtrường, không đùa nghịch, chơi các trò chơi nguy hiểm,...
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS liên hệ cilia sẻ được một shành động nguy hiểm, rủi ro mà HS biết
được.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS ừả lòi câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn thường tham gia các hoạt động nào?
+ Hãy kể một số tình huống nguy hiểm, rủi ro mà em biết hoặc chứng kiến.
- G V nêu câu hỏi vận clung: Neil mặt trong mỗi tìnli huống trên, em sẽ nói gì với các
bạn?
- G V và HSng nliận xét và rút ra kết luận.
46
* Kết luận: Nếu không cẩn thận, em có thgặp nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các hoạt
động học tập, vui chơi, lao động,... ở trường.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS thực liiện phỏng vấn bạn của mình vviệc đồng tình, khôiig đồng tìnli
hoặc ý kiến kc vói một số việc làm trong các hoạt động học tập, vui choi trường theo
phiếu khảo sát ý kiến.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những lìiểu biết đã có của HS vviệc đảm bảo an
toàn giữ vệ sinh.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi trò choi “Đuổi hình bắt cliữ”.
- GV ph biến luật chơi: GV chuẩn bị thẻ hình về một số trò choi trong trường. HS nhìn
hình đoán tên trò chơi.
- G V cho HS chơi trò chơi và dẫn dắt HS o tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm đảm bảo an toàn giữ vsinh khi tham
gia các hoạt động
* Mục tiêu: HS kđược những việc các bạn đã làm đđảm bảo an toàn giữ vsinh
trường, lóp.
PHIU KHẢO SÁTÝ KIẾN
Tên học sinh đi khảo sát: _____________
Mt s hành động thể gây nguy
him, rủi ro khi tham gia các hoạt
động trường
Ý kiến ca bạn bè em
©
©
kiến khác
Dùng bút chì đ chc bn
Tf / /,
f /Vl
HI
Chy nhảy khi đi cẩu thang
1
ttttrx
u. L fy.
Lấy vòi nước xịt ra sàn khi đi vệ sinh
Đứng, chạy trên bàn ghế
© = Đổng tình ; © = Không đổng tình.
47
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 9, 10, 11 trong SGK trang 34 và ữiảo luận nm:
+ Nêu hoạt động của các bạn trong mỗi hình.
+ Các bạn đã làm gì để đảm bảo an toàn giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động đó?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ những việc làm của các bạn trong liình.
- G V nêu câu hỏi: Em học được điểu gì qua mỗi việc làm của các bạn.
* Kết luận: Klii thấy các bạn hành động chưa biết giữ an toàn, v sinh trường lóp tliì
em hãy nhắc nhở bạn.
Hoạt động 2: Trò choi “Đoàn tàu hành động
* Mục tiêu: HS kết nối những việc cần làm để giữ an toàn giữ vệ sinh khi tham
gia các hoạt động à trướng.. Tnilieu.uìm
* Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các đội chơi.
- Trong thòi gian 10 phút, mỗi đội stlìi viết nhanh những việc cần làm để giữ an toàn
giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động trường lên toa tàu tương ứng.
* Kấ luận: Để giữ an toàn kỉii iam gia các hoạt động trường, em cần: sử dng đúng
cách c đồ dùng, dụng cụ khi học tập, lao động; không đùa nghịch khi ăn, khi tham gia v
sinh, lao động; báo ngay i thầy nếu phát hiện những bất thường trong lóp,... Ngoài việc
đảm bảo an toàn, em cần lưu ý brác đúng nơi quy định, cất dọn c đdùng, dụng cụ lao
động gọn gàng, đúng chỗ sau khi dùng,...
Hoat đông 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết ch xử tìiih huốiig Iihằm đảm bảo an toàn gi vệ sinh
trường.
* Cách tiến hành:
- GV ớng dẫii HS quan sát c hi nil 13, 14, 15, 16 trong SGK trang 35 tliảo luận,
trả lời câu hỏi:
+ Các bạn ừong tòng liình đang làm gì?
+ Nếu mặt ở đó, ứù em sẽ làm gì?
- G V và HSng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Em kng đùa nghịch gây mất an toàn vệ sinh khi tham gia các lioạt động
trường vì có thể gây nguy liiểm cho mình và mọi người xung quanh.
Hoạt động 4: Tham gia “Em làin tuyên truyền viên nhí”
* Mc tiêu: HS biết cách tuyên truyền, nhắc nhở c bạn về việc đảm bảo an toàn giữ
vệ sinh khi tliam gia các hoạt động.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Em làm tuyên truyền viên Iihí” về các việc
48
làm đảm bảo an toàii giữ vệ sinh ở trường.
* Kết luận: Em cần sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng học tập, dụng cụ lao động
giữ vệ sinh trường, lóp sạch sẽ, để trường học luôn đẹp và an toàn cho chúng em.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nguy hiểm - Phòng tránli - Rủi ro”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS quan sát, ghi nhận thông qua plìiếu khảo sát và tuyên dưong những bạn
biết giữ an toàn giữ vệ sinh trường, lớp tlieo phiếu khảo sát.
PHIU KHẢO SÁT
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mc tiêu: Tạo hứng thú khoi gợi lại nội dung bài học của tiết trước.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi tro chơi “Đố vui” mô tả về các hoạt độiig, HS sẽ đoán tên
hoạt động, sau đóu cách đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh kỉii tham gia hoạt động đó.
- G V Iiliận xét và dẫn dắt HS vào tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Phân công nhiệm vụ lảm vệ sinh sân trường
* Mục tiêu: HS biết cách tổ chức, phân công nliiệm vụ làm vệ sinli sân trường.
* ch tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 18, 19, 20, 21 trong SGK ừang 36 và tà lời câu
hỏi:
+ Các bạn trong mỗi hình đang làm gì?
+ Để thựcnh làm vệ sinh sân trường, các em cần phải làm gì?
Tên học sinh đi khảo sát:
r
r . _ *
Tên học sinh
1 l ỉỉỉ L H-* L ƯIIỆ'
Ni dung khảo sát
Nhng vic bạn đã làm để
gi v sinh trường lp
Nhng vic bạn đã làm gây
mt v sinh trường lp
49
- G V và HS112; Iiliậii xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Klii tham gia thực hành vệ sinli sân trường, chúng em cần chuẩn bị dụng cụ
vệ sinh và phân công nhiệm vụ cụ ứiể cho từng nhóm hay từng bạn.
Hoạt động 2: Thực hành giữ gìn vệ sinh trường lóp
* Mục tiêu: HS trải nghiệm để biết cách giữ gìn vệ sinh trường lóp, thực hiện được việc
giữ vệ sinh và giữ an toàn khi tham gia một số hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành: ^ ^ ^
- G V tổ chức cho HS trải nghiệm cách giữ vệ sinh trường lóp.
- G V cilia lóp thành các nlióm có khoảng 5 - 6 HS (tuỳ số lượng HS tliực tế của lóp).
- GV hưóng dẫn HS phân công Iihiệm vụ theo nm thực hành. làm vệ sinh sân trường.
- G V cho HS bình cliọn nm làm vệ sinh tốt nhất.
- GV Iihận xét.
* Kết luận: Em cùng các bạn tham gia thực hiện vệ sinh trường, lóp, chăm sóc cây xaiứi
để trường học luôn sạch, đẹp.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Giữ vệ sinh”.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V yêu cầu HS tiếp tục đưa ra các kế hoạch tliực hành vệ sinli ở c khu vực khác trong
tmcmg.
BaT| Ôn tạp ch đề 9J
Trường hc
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS.
- Giới thiệu những sản pliấm, những việc đã làm để chúc mùng thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam.
- Chia sẻ những việc em đã làm để đảm bảo an toàn và giữ gìn vệ sinh khi tham gia các
hoạt động ở tnròng.
- Biết cách ứng xử khi gặp các tình huống nguy hiểm, rỏi 10 ở trường học.
II. THIT B DY HC
- G V: Các liìnli trong bài 9 SGK.
- HS: SGK, VBT, sản phẩm đã thực hiện.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC Tailieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
50
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về trường học của
mình.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường em” (sáng tác: Hoàng Vân).
- G V cho HS choi tro clioi để dẫn dắt vàoi học: “Ôn tập chủ đề Trường học”.
Hoạt động 1: Triến lãm, giói thiệu sản phấni của em
* Mục tiêu: HS giới thiệu với các bạn về tấm ứiiệp mình đã làm để chúc mừng thầy cô.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS trưng bày những tấm thiệp em đã làm để chúc mừng thầy cô.
- G V tổ chức cho HS đi tham quan bình chn tấm tliiệp mà em thấy đp, ý nghĩa
nhất.
- GV khen thưởng HS có tấm thiệp được nhiều bạn bình chọn nhất.
* Kểt luận: Thầy cô là người đã dạy dỗ, yên thương các em HS. Thiệp cc mừng là một
trong những món quà tinh ứiần ý nghĩa mà các em có thể tự làm để tặng thầy cô.
Hoạt động 2: Giói thiệu tên sụ kiện dựa vào các hoạt động
o » * C*
* Mục tiêu: HS biết giới thiệu tên sự kiện dựa vào các hoạt động.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát lùnh 2, trang 37 trong SGK với câu hỏi gợi ý: Cùng bạn đặt tên
cho hình sau. Giải thích vì sao nhóm em đặt tên đó.
- G V cho HS thảo luận nhóm, nêu tên sự kiện và dựa vào bối cảnh mô tả các hoạt động
trong hình để giải thích vì sao chọn tên đó.
- GV cho HS trình bày trước lóp: tên của bức hình nội dung giải thích cho tên bức
lùnh.
- G V và HS nhậnt.
* Kầ luận: Khi tham gia các sự kiện, hoạt đng do trường tổ chức, em cần c ý giữ vệ
sinh trường học.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi cho hc sinli những việc làm liên quan đến đảm
bảo an toàn và giữ vệ sinhtrường.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò choi “Tôi bảo”. d: GV hô Tôi bảo, i bảo”. HS hô
“Bảo gì? Bảo gì?”. GV hô “Bảo các em xếp ghế ngồi của mìnli ngay ngắn”,...
- G V cho HS choi trò choi và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống về đảmrbảo an toàn giũ vê sinh ở trường.
V * I
&
ĩ
f“ */2r
1
/7 *11
&
* Mục tiêu: HS phân tích và xử được một stình huống đề đảm bảo ăn toàn giữ vệ
sinh khi tliam gia các hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát hình 3, 4 trong SGK trang 38 với u hỏi gợi ý: Em sẽ làm
trong mỗi tình huống? Vì sao?
51
- G V cho HS thảo luận nm, nêu cách xử lí tình huống.
- G V cho HS trìnhy trước lóp về cách xử lí tình huống.
- G V và HS nhậnt.
* Kấ ĩuậti: Ỏ trường, em cần giữ an toàn, vệ sinh, sắp xếp vật dụng, bàn ghế gọn gàiig.
Hoạt động 2: Hoàn thành sơ đồ “Sự kiện ở trường em”
* Mục tiêu: HS u được sự liên kết giữa sự kiện trường với các hoạt động diễn ra,
đồng thòi đưa ra các việc để giữ an toàn và giữ vệ sinli khi tham gia các hoạt động trong s
kiện đó.
* ch tiến hành:
- GV chia lóp thành các nhóm HS.
- Thảo luận nhóm và hoàn thàiứi sơ đồ “Sự kiện ở tmòng em”.
- Báo cáo và chia sẻ trước lớp.
* Kầ luận: trường, các em được tham gia nhiều hoạt động, sự kiện. Các em nhớ củng
nhau giữ vệ snứi và đảm bảo an toàn klii tham gia các hoạt động đó.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS vẽ “Ngôi trường em mơ ước”.
52
Ch đ: CNG DNG ĐA PHƯƠNG
m
Đường giao thông
I. MCTIU
- Kể được tên các loại đường giao thông.
- Nên được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
II. THIT B DY HC
- GV. Tranh, ảnh hoặc hình vc phương tiện giao thông, đưòng giao thông; đoạn
phim giói thiệu về các phương tiện giao thông và tiện tích của c phương tiện giao thông
đó.
- HS: SGK, VBT, traiứi hoặc ảnh chụp về các phương tiện giao ứiông đã tham gia.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC ^ '.-'.1 O H i
Hoạt động khỏi động và kliám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi những hiểu biết đã có của HS bằng u đố về một
phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu đố, HS suy nghĩ và trả lời tên phương tiện giao thông (máy bay).
- G V yêu cầu HS kể thêm một số phương tiện giao thông khác mà HS biết.
- GV nliận xét chung và đẫn dắt vào bài học: “Đường giao thông”
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường giao thông và phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS kể được tên các loại đường giao ứiông và phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 40 trong SGK (GV thể sử dụng hình phóng to đ
HS quan sát) và trả lòi theo các câu hỏi gợi ý:
+ Bạn An và mẹ đi đâu?
+ Bạn An đã đi trên những loại đường giao thông nào?
+ Kể tên lứiĩnig phương tiện giao ứiông mà bạn An đã tham gia.
53
- GV quail sát c nhóm ừao đổi, thể gợi ý đHS i được tên c loại đường giao
thông:
+ Đầu tiên bạn An đi bằng phương tiện giao thông nào?
+ Phương tiện giao thông này chạy trên đường gì?,...
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm lên trình bày.
- G V HS cùng nliận xét, t ra kết luận và giới thiệu thêm loại đường giao tliông
không có trong tranh.
- GV đưa liình (phóng to) một s phương tiện giao thông a, b, c, d, e, g, h, i trong SGK
trang 41.
- HS hỏi - đáp để tìm liiểu về các phương tiện giao thông tương ứng vói từng loại đường
giao thông.
- G V và HS cùng nliậnt và rát ra kết luậii.
* Kầ luận: nhiều loại phương tiện giao thông tương ứng với các loại đường giao
thông: đường bộ, đường sắt, đường tliuỷ và đường hàng không.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS kđược tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông đã
tham gia và chia sẻ về phương tiện giao thông mà em thích** t t
* ch tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo u hỏi: Chia sẻ với bạn về c loại đường giao ứiông và
pliương tiện giao thông mà em đã tham gia.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày.
- GV và HS cùng nhậnt.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi: Em tliích đi phương tiện giao thông o?
Vì sao?
- GV quan t các nhóm trao đổi, có thể gọi ý để HS nói được lí do ứiích đi phương tiện
giao thông đó theo các câu hỏi gợi ý:
+ Phương tiện giao thông đó có điểm gì đặc biệt mà em thích?
+ Kill đi phương tiện giao thông đó, em cảm thấy như thế nào?,...
- G V tổ chức cho 2 - 3 HS tiinli bày (HS có thể sử dụng lúiih phương tiện giao thông
mà mình đã chuẩn bị để minh hoạ khi trinli bày).
- G V và HS cùng nhận xét.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu một số tiện ích của các phưons; tiện giao thông.
- Chuẩn bị tranh hoặc ảnh và tìm hiểu thông tin (cảnli đẹp, pliưong tiện giao thông để đi
đến nơi đó,... ) của một số địa danh: Đại nội (Huế), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninli), Hồ Gưoin
(Hà Nội), cầu Rồng (Đà Nang), Cột cờ Lũng Cú (Hà Giaiig), chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ).
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứìú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước.
54
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi xe lửa”: HS đặt tay lên vai bạn phía trước tạo
thànli một đoàn tàu, đi vòng quaiih lóp, vừa đi vừa hát “Mòi lên tàu lửa” (Dân ca).
- GV đặt câu hỏi:
+ Các em vừa đi phương tiện giao thông gì?
+ Phương tiện 2jao thông đó sử dụng đường giao thông nào?
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Tìni hiểu tiện ích của các phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được một số tiện ích của các phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành: y;
* itl
- HS quan sát hình 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 42, thảo luận trả lời u hỏi sau:
+ Nêu tên các phương tiện giao thông có trong hình.
+ Các phương tiện giao thông đó mang lại tiện ích gì?
- GV quan sát các nm trao đổi, có ứiể gọi ý để HS u được nliiều tiện ích của các
phương tiện giao ứiông ứieo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Xe lửa được dừng để làm gì?
+ Em đã đi thuyền bao giờ chưa?
+ Em tliưòng tliấy ngưòi ta dùng ghe/ xuồng/ thuyền để làm gì?,...
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm lên cliỉ hình và nêu các tiện ích của các phương tiện giao
thông.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Các phương tiện giao thông giúp chúng ta di chuyển và chuyên chng hoá
thuận lợi.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS nêu được một số tiện ích của các phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chia sẻ với nhau theo các nội dung sau:
+ Gia đình em thường sử dụng các phương tiện giao ứiông nào?
+ Tiện ích của các phương tiện giao thông đó là gì?
- G V tổ chức cho 2-3 HS lên chia sẻ trước lớp (HS có thể sử dụng tranh hoặc ảnh về các
phương tiện giao thông mà gia đỉnh thường sử dụng, đã chuẩn bị trước).
- GV và HS cùng nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Du lịch vòng quanh đất nước Việt Nam”
* Mục tiêu: HS giới thiệu đơn giản về một địa danh và các phương tiện giao thông phù
55
họp có thể sử dụng để đi đến nơi đó.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS chọn một địa danh mình thích trong SGK trang 43 (HS chuẩn bị trước
nhà) để giói thiệu cho các bạn một số thông tin về địa daiứi đó:
+ Những cảnh đẹp ở nơi đó.
+ Các phương tiện giao thông thường được sử dụng nơi đó hoặc các phương tiện giao
thông có thể sử dụng để đi đến nơi đó.
- G V và HS cùng nhận xét.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá cua bầĩ: “Đường giao thông - Phưong tiện giao
thông - Tiện ích”.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu các loại đường giao tliôngphương tiện giao thông tại địa
phương.
- Tìm liiểu thêm những tiện ích khác mà phương tiện giao thông mang lại.
Bài ì Tham gia giao thông
11 an toàn
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông.
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông.
- Thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông.
II. THIT B DY HC
- G V: Tranh, ảnli hoặc hình vmột số loại biển o giao thông, c quy định khi
đi trên một số phương tiện giao ứiông như: xe máy, xe ô tô, tàu thuyền, máy bay, xe lửa;
áo phao, IĨ1Ũ bảo hiểm; băng giấy đội đầu có hìnli các phương tiện giao thông khác nhau.
- HS: SGK, VBT, mũ bảo hiểm, giấy và bút màu. 7 *^2 ^ ^ ĨỸt
III. HOATĐỖNG DAY HOC
Hoạt động khỏi động và khám ph
* Mục tiêu: Tạo hứng thú ki gợi nliững hiểu biết đã của HS về c biển o
giao thông.
56
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hiiứi thức thi đua giữa các tổ.
- GV u câu hỏi: Kể n một số biển báo giao thông em biết. HS suy ngvà giơ
tay giành quyền trả lời cho tổ. Tổ o kể được tên nhiều biển báo giao thông nliất tổ
giành chiến thắng.
- G V nliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Tliam gia giao thông an toàn”.
Hoạt động 1: Phân biệt các loại biển báo giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được tên và phân biệt được các loại biển báo giao tliông.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát c biển báo giao thông trong SGK trang 44 trả lời các
câu hỏi:
+ Nêu tên và ý nghĩa của các biển báo giao thông.
+ Cho biết các loại biển báo giao ứiông đó thuc nhóm biển báo gì?
+ Hìnli dạng của mỗi nhóm biển báo có gì khác nliau
9
+ Màu sắc của chúng nliư thế nào?
- G V tổ chức cho 2-3 nm lên chỉ hình u c đặc điểm đpn biệt các nlióm
biểno giao thông.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận: Mỗi nhóm biển báo giao thôngđặc điểm
khác nhau để nhận biết.
- Sau đó, để củng cố kiến ứiức, GV tổ chức trò chơi: “Phân loại biển báo giao tliông”.
- G V chia lóp thành 4 nlióm. Mỗi nm được pt một rổ có đựng 9-12 liinli biển
o giao tliông kc lứian một bảng chia sẵn 3 cột: biển báo chỉ dẫn, biển o nguy
hiểm, biển báo cấm. HS mỗi nhóm chọn liìnli biển báo và gắn vào cột phù hợp. Nhóm o
phân loại đúng và nhanli nhất sẽ giànli chiến thắng.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biến báo giao thông
* Mục tiêu: HS giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển o
giao thông.
* ch tiến hành:
- HS c nhóm quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 45, thảo luậii ứieo nội dimg các
câu hỏi sau:
+ Điều gì có thể xảy ra với nliững người trong hìnli? Vì sao?
+ Quan sát và tuân theo quy định của các biển báo giao thông mang lại lọi ích gì?
- GV quaii t các nhóm tliảo luận, thể gọi ý đHS giải thích được sự cầii ứũết
phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông bằng cách đặt câu hỏi:
Biển báo ch dn
Biển báo nguy him
Biển báo cm
Tnilie
íLCom
57
+ Trong liìnli 1 và 2 có các biển báo giao thông nào?
+ Các bạn trong hai hinli đã tuân theo quy định của biển báo giao thông chưa? Vì sao?
+ Nếu chúng ta không tuân theo quy định của biển báo giao thông thì chuyện gì thể
xảy ra?,...
- G V tổ chức cho 2-3 nm n cliỉ hình trìnli bày ý kiến của nhóm, u cầu các
nlióm còn lại bổ sung ý kiến khác nếu có.
- G V và HSng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Tuân theo quy định của c biển báo giao tliông sẽ đảm bảo an toàn cho
bản thân và mọi người xung quanh khi tham gia giao tliông.
Hoạt động 3: Thực hành tuân theo quy định của biến báo giao thông
* Mục tiêu: HS thực hànli vậii dựng các kiến thức vừa học.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi ứieo nhóm 4 hoặc ố. G V phát cho mỗi nhóm một sbiển
o giao thông một số ng giấy đội đần có lìình các phưong tiện giao thông. c bạn
đeo băng giấy phương tiện giao thông sẽ đi tuân thủ theo các bạn đang cm biển báo giao
thông.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu các biển báo giao thông khác xung quanh nơi ở.
- Chuẩn bị mũ bảo hiểm, tìm hiểu cách đội mũ bảo hiểm đúng cách.
Hoạt động khởi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết trước.
* Cách tiến hành:
TfíÌỉi(ĩ*
L 0 ỉfĩ
- G V chức cho HS choi trò chơi “Đoán hình”: HS sẽ lân ợt lật từng ô sô đê đoán
tên biển báo giao thông ẩn pliía dưói (GV sử dụng hìnhc biển báo giao tliông ừong SGK
để đố HS). Mỗi liìnli đoán đúng HS sẽ được lứiậti một ngôi sao lioặcng hoa.
- G V đặt câu hỏi:
+ Em thường thấy những biển báo giao tliông nào trên đường đi học?
+ Em có tuân theo các biển báo giao thông đó không? Vì sao?
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được biết thực liiện c quy địnli klii đi trên một s phương
tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- HS qiian sát các hình 4, 5,6,7,8 trong SGK trang 46, ứiảo luận và trả lời câu hỏi sau:
58
+ Bạn nhỏ trong mỗi hìnli đang làm gì? Hàiili động của bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Chúng ta nên ứiò đầu ra ngoài khi đi xe ô như bạn nhỏ trong hìnli 4 kng?
Chúng ta nên làm gì khi đi thuyền?,...
- G V tổ chức cho 2-3 «hóm lên chi tranh trình bày ý kiến thảo luận của nhóm.
- G V và HS cùng lứiân xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Chấpnh đúng quy định khi tham gia giao thông là trách nliiệm của mọi
người.
Hoạt động 2: Thực hành đội mũ (nón) bảo hiếm vả mặc áo phao đúng cách
* Mục tiêu: HS thực hiện được việc đội mũ (nón) bảo liiểm và mặc áo phao đúng cách.
* Cách tiến hành:
- G V giới thiệu cho HS các bộ phận của mũ bảo liiểm và áo phao, nêu ích lọi của 2
vật dụng này.
- G V làm mẫu hướng dẫn HS cách đội mũ bảo hiểm kết hợp với trình chiếu hoặc treo
hình các bước thực hiện (hình 9a, 9b, 9c t ang 47 SGK).
- HS thực hành đội mũ bảo hiểm (HS sử dung mũ bảo liiểm của HS đem theo). GV
quan sát và nhận xét.
- G V tiếp tụcớng dẫn HS cách mặc áo phao đúng cách (hình 10a, 10b, 10c trang
47 SGK).
- G V phát cho mỗi nhóm hoc mỗi tổ 1 —2 áo phao để HS tự thực hành mặc áo phao
ứieo 1ш01Щ dẫn của GV.
^ HU I om
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kết luận; Em cần đội mũ (nón) bảo hiểm và mặc áo phao đúng cách để giữ an toàn.
Hoạt động 3: Em làm tuvên truyến viên an toàn giao thông
* Mục tiêu: HS thực hiện được việc tuyên truyền an toàn giao thông dưới nliiều hình
thức kc nhau.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu mỗi nhóm suy nghĩ các hình thức và nội dung tuyên truyền về an toàn
giao thông theo các gọi ý sau:
+ Vẽ tranh tuyên truyền.
+ Làm câu khẩu hiệu tuyên truyền.
+ Làm ứiơ.
- G V tổ chức cho các nhóm tiinh bày và trang bày sản phẩm của nhóm.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “An toàn - Biển báo giao thông”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát việc chấp hành quy định biển báo giao thông và quy định khi đi trên các
59
phương tiện giao thông của mọi người xung quanh.
Bai | Hoat dong mua ban
12) hdiig hoa
I. MUC TIEU
Sau bai hoc, HS:
- Ke dugc ten mot so hang lioa can tliiet cho cuoc song hang ngay.
- Neu duoc cach mua, ban hang hoa trong cua hang, cho, sieu thi hoac trnng tarn
tluiong mai.
- Neu duoc su can tliiet phai lua chon hang hoa phii hop ve gia ca va chat luong.
II. THIETBj DAY HOC
- GV: Tranli, mill hoac vat that ve mot so do dung hang ngay can tliiet cho cuoc song
(do dung hoc tap, quan ao, tliuc phain). .
- HS: SGK, VBT, mot so vat dung cua gia dinh (ban chai danli rang, kem danh rang,
khan mat, luge,...).
III. HOAT DONG DAY HOC
Hoat (tong khoi dong va kham pha
* Muc tieu: Tao hung tliu va klioi goi nliung liieu biet da co cua HS ve viec mua ban
hang hoa.
* Cach tieu hdnh:
- G V to chuc dudi liinh tliuc hoi - dap ca nlian.
- GV neu cau hoi: Me em tliuong mua do diuig cho gia dinh o dau? va chi dinh HS bat
ki tra loi nlianli de tao kliong Idii sinh dong.
- G V nlian xet chung va dan dat vao bai hoc: “Hoat dong mua ban hang hoa”.
Hoat ttong 1: Tim hieu cac hang hoa can thiet cho cuoc song hang ngay
* Muc tieu: HS ke dupe ten mot so hang hoa can tliiet cho cuoc song hang ngay.
* Cach tien hdnh:
- HS quan sat liinli 1, 2 trong SGK trang 48, 49 (GV co the su dung hinli phong to),
tra loi cac cau lioi sau:
+ Ban An va me dinh di dau?
+ Bạn An và mẹ muốn mua hàng h gì?
+ Những hàng h đó cần tliiết vói cuộc sống hằng ngày như thế nào?
60
- G V gọi mở để HS kthêm những ng hoá khác cần thiết cho cuộc sống hằng ngày
như: quần áo, dầu gội, phòng, nước rửa chén, gối mền,...
- G V và HS cùng nliận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Lương thực, thực pliấm, quần áo,... những mặt ng cần thiết phục vụ
cho nhu cầu hằng ngày của con người.
Hoat đông 2: Trò choi “Đố ban
* о
* Mục tiêu: HS củng cố mở rộng kiến thvrc vcác loại ng lioá cần thiết cho nhu
cầu hằng ngày của con người.
* ch tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.
- GV ph biến luật chơi: GV chuẩn bị sẵn tranh hoặc liình chụp về các hàng hoá.
Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội scử một thaiìli viên nhận tranh đưa ra câu hi cho 3 đội
n lại. Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ ghi được điểm cho đội mình. Ví dụ: Đây trang
phục chúng ta mặc hằng neày. Ï * __
X * j p f i t íìtYằ
- GV tổng
kết trò choi, tuyên dương HS. ' ■ t ^ \ßSÏÏỊ
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS chia sẻ được với bạn những ng h gia đình thường mua đsử
dụng hằng ny.
* ch tiến hành:
- HS kể cho bạn nghe về các hàng h mà gia điiứi mình thường mua để sử dng hằng
ngày.
- GV quan t c nhóm trao đổi, có thể gợi ý đHS kđược nhiều ng lioá kc
nhau cần thiết cho cuộc sống liằng ngày gia đình. HS thường sử dụng theo c câu hỏi
sau:
+ Mẹ em thưòng đi chợ/ siêu thị mua gì?
+ Ngoài tliức ăn, mẹ còn thưòng mua thêm những gì?
+ Em quan sát ứiấy gia đnứi em thường sử dụng vật dụng gì ìứiiều nhất? Vì sao?,...
- GV tổ chức cho một số HS trình bày (HS iể đem theo một số vật dng để minh
lioạ).
- GV và HS ng nliận xét về các loại hàng h cần thiết mà HS đã kể và vai trò của
chúng đối vói cuộc sống hng ngày của gia đìnli.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát và tìm hiểu thêm c hàng hoá khác cần thiết cho cuộc sống hằng ny mà
gia đình HS thường sử dụng.
Hoạt động khỏi động và khảm phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước.
61
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi tchoi “Chiếc hộp mật”: GV chuẩn bị một chiếc hộp
lớn, trên nắp hộp khoét một cái lỗ đHS thò tay o chọn đvật được đ n trong chiếc
hộp. Mỗi HS sẽ lên chơi, khi chọn được đồ vật trong hộp, HS sẽ đoán tên đồ vật, sau đó sẽ
kiểm tra kết quả bằng cách lấy đồ vật ra.
- G V đặt câu hỏi:
+ Trong những đồ vật các em chọn, đ vật nào cần thiết cho cuộc sống hằne; ny? +
Các em tliưòiig cùng gia đìnli mua hàng hoá ở đâu?
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động l: Tìm hiếu sụ kháẹ nhau f *
lía Ví
*
* Mục üêu: HS biết được skc nhau về cách mua, n hàng hgiữa chợ và siêu
thị.
* Cách tiển hành:
- GV yêu cầu HS quan t hình 4,5,6 trong SGK tong 50 (GV có thể sử dụng hình
phóng to) và cho biết:
+ Nội dung của các hình.
+ Mua, bán hàng hoá trong chợ và siêu thị có gì khác nhau?
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên cliỉ hình trình bày.
- G V và HS cùng nliận xét.
- G V đặt cân hỏi:
+ Gia đình em thường mua hàng hoá ở chợ hay siêu thị?
+ Em ứiích mua hàng hoá ở chợ hay siêu thị hơn? Vì sao?
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Trong siêu tliị, ng hđược đtrên kệ, có giá tiền xếp hàng khi tính
tiền. Trong chợ tấp nập, người mua và người bán nói chuyện vui vẻ, thân thiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sụ cần thiết phải lựa chọn hàng hoá trưc khi mua
* Mục tiêu: HS liiểu sự cần thiết phải lựa chn hàng hoá trước klii mua và mt số lưu
ý khi mua hàng.
62
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết trước.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát liiiứi 7, 8, 9 trong SGK trang 51 (GV có thể sử dụng hình
phóng to) và cho biết:
+ Bạn An và mẹ đang làm gì trong siêu thị và cliợ?
+ Mẹ khuyên bạn An nêu chọnng nliư thế nào?
+ Vì sao chúng ta phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua?
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ hìnli và trình bày.
- G V và HSng nliận xét, nhấn mạnh việc lựa chọn hàng hoá trước khi mua là rất
cần thiết.
- G V có thể mở rộng thêm cho HS một số điều cần lưu ý khi mua liàng:
+ Đối với hàng hoá là thiết bị điện: cần phải thử trước khi mua.
+ Đối vói hàng hoá bằng sứ, thuỷ tình: cần mra kiểm tra xem hàng hn
nguyên vẹn hay không.
+ Lựa chọn hàng h có nguồn gốc, xuất xứ rõ rang.
+ Đối với thực phẩm: Phải có hạn sử dụng, xuất xứ.rõ ràng. .
+
t'«. L 0 m
* Kấ luận: Quan sát đặc điểm bên ngoài và đọc thông till ghi trên sản phẩm để lựa
chọn hàng hoá có chất lượng.
Hoạt động 3: Xử tình huống
* Mục tiêu: HS ứiể liiện cách ứng xử p hợp đối với tình, hung trong tliực tiễn.
* ch tiến hành:
- GV chia lóp thành các nlióm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 10 trong SGK trang
51 và trả. lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu nội dung tình huống trong hình.
+ Em hãy cùng bạn đóng vai xử lí tình huống đó.
- GV tổ chức cho 2-3 nlióm lên trìnli bày ý kiến, yêu cầu các nhóm khác bổ sung nếu
cácli xử lí khác.
- G V và HSng nhận xét và rút ra kết luậii.
63
64
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS choi trò choi “Đố vui” 1Ĩ1Ô tả về chợ, siêu thị hoặc trung tâm
thương mại để HS đoán.
- G V nhân xét và dẫn dắt HS o tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiếu cách mua bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS nêu được cách mua, bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc
trung tâm thưong mại.
* Cách tiển hành:
- HS quail sát hình 11, 12, 13, 14 trong SGK trang 52, tao đổi về nội dung của các
lùnh.
- G V tiếp tục đặt câu hỏi cho các nhóm:
+ Gia đình em thường mua, bán hàng hoá ở đâu?
+ Chia sẻ về hoạt động mua, bán hàng hoánhững nơi đó.
- GV quan sát các nm trao đổi, có thể gợi ý để HS nêu được những hoạt động mua,
n hàng hoá ở từng nơi theo các câu hỏi sau: fT '' 0 fỲĨ
+ Em đã bao giờ đi chợ/ cửa hàng tạp hoá/ tiling tâm thương mại chưa?
+ Noi đó bán nliững hàng hoá gì?
+ Khi muốn mua hoặc bán hàng hoá, mọi người ứiường làm gì?
+ Klii mua hàng hoá ở đó, thái độ của người n hàng như thế nào?...
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ hình và trìnhy ý kiến thảo luận của nhóm.
- GV và HS cùng nliận xét.
* Kết luận: Có nhiều noi có thể mua, bán hàng hoá. Mỗi noi có cách mua, bán hàng
hoá khác nliau.
Hoat đông 2: Liên hê thưc tiễn
« I o *
* Mục tiêu: HS biết cách đáp lời phù họp đối với một số tình hung cụ thể.
* Cách tiến hành:
- G V chia lớp thành các nm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát lú nil 15,16 trong SGK
trang 52 và ữả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu nội dung các hình.
+ Em hãy nêu lời đáp phù họp trong mỗi tình huống.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến, yêu cầu các nhóm khác
bổ sung nếu có ý kiến khác.
- G V và HS cùng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Nên chọn mua nliững hàng h cần thiết và p họp vgcả, chất lưọng
để tiết kiệm tiền của.
65
Hoạt động 3: Thực hành lựa chọn và mua, bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS thực hành lựa chọn và mua, bán hàng hoá.
* Cách tiến hành:
- GV cùng HS sắp xếp bàn ghế thành c gian hàng, u cầu HS y n bàn các vật
dụng mà các em đã chuẳn bị. GV hướng dẫn HS sắp xếp hàng hoá tlieo từng loại : đồng
học tập, tliực phẩm, đồ dùng hằng ngày,....
- G V giao nhiệm vcho các nm HS: Đóng vai thhiện việc mua, bán hàng hoá
trong các tình huống sau:
+ Mua đồ dùng học tập.
+ Mua q tặng silili nhật bạn.
- G V lưu ý: Mỗi nhóm chọn một tình huống để ứiể liiện.
- GV quan sát và hỗ trợ HS kill cẩn tliiết.
*
- G V đặt câu hỏi: Em học được điều gì sau khi tham gia hoạt động đống vai?
- GV và HS ng Iihậii xét.
G V dẫn dắt đHS nêu được các từ khoá của bài: “Chất lượng - Gc- Hàng hoá”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Thực hànli lựa chọnng hoá khi cùng gia đình đi mua hàng hoá.
'h ôn tập ch đề J3J Cộng đng
địa phương
I. MỤCTIÊU
Sau bài học HS:
- Liên hệ được các hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Thực hiện ứng xử thể liiện cách mua bán hàng hoá ở chợ, siêu thị, trung tâm thương
mại.
- Liên hệ được các phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- ứng xử một số tình huống ứiể hiện an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông.
II. THIT B DY HC
- G V: Tranh, ảnli trong SGK, các biển báo giao thôngr {) ỈỸỊ
- HS: SGK, VBT.
66
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo liứng tliú và khơi gợi để HS nhớ lại nliững kiến thức đã học của ch
đề Cộng đồng địa phương.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS vừa hát vừa vậii động minh hoạ bài hát “Bà Còng đi chợ trời
mưa” (sáng tác: Phạm Tuyên).
- G V Iihận t chung dẫn dắt o i học: “Ôn tập chủ đề Cộng đồng địa
phương”. Hoạt động 1: Ôn tập về cácng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp được nliững hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày
o các nlióm phù hợp.
* ch tiến hành:
- G V phát cho mỗi nhóm một bảng phụ và một rổ đựng các hìnli về các hàng hoá
nliư lììiứì 1 trong SGK trang 55, trên bảng pliụ kẻ 2 cột:
- HS sắp xếp các hình hàng hoá có trong rổ vào từng quầy tương ứng và chia sẻ trước
lóp.
- G V và HSng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Lương thực, thực phẩm, quần áo,... là nliững hàng hoá rat cần thiết với
cuộc sổng hằng ngày của chúng ta.
Hoạt động 2: Ôn tập về cách mua, bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến ứiức đã liọc vào một tình huống cụ thể.
* ch tiến hành:
- G V đưa tìii huống, hướng dẫn HS phân tích nhiệm vụ trong tình huống.
- HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống (đóng vại hoặc trình bày ý kiến thể hiện
cách xử lí tìnli huống).
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày, các nlióm khác quan sát và đưa ra cách xử lí
khác nếu có.
- G V và HSng nliận xét và rát ra kết luận.
Quầy hàng thực phm
Quầy hàng văn phòng phẩm
67
* Kết luận: Em không nên tự ý sử dụng hàng h trong siêu thị khi chưa thanh toán
tiền.
Hoạt động 3: Ôn tập về cách lựa chọn hàng h
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào tìnli huống cụ thể ữong việc lựa
chọn hàng hoá.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hìnli 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 55 và nêu ý kiến về
nliữngng hoá không nên chọn mua.
- G V quan sát và klioi gợi để HS trìnhy được lí do vì sao không nên chọn mua
những hàng h đó theo các câu hỏi gọi ý:
+ Hàng h này như thế nào?
+ Tại sao em biết hàng hoá này không còn tươi hoặc không tốt?,...
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Khi mua, bán hàng hoá, chúng ta nên lựa chọn iứiữiig hàng hoá còn hạn sử
dụng, không bị móp méo, ôi thiu,...
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gi đhọc sinh nliớ lại những kiến thức đã học của
chủ đề Cộng đồng địa phương.
* Cách tiếnnh:
- G V tổ chức cho HS cùng đứng và nhún nhảy theo lòi bài hát vói nội dung về an toàn
giao thông.
- GV dẫn dắt HS o tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Ôn tập một số quy định khi tham gia các phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến tliức đã liọc đgiải quyết một số tình hung đảm
bảo an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông.
* Cách tiếnnh:
- HS quan sát hìnli 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 56, thảo luận và chia sẻ ý kiến đồng tình
hay không đồng tìnli đối với các việc làm của các bạn trong mỗi tình huống.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày, các nlióm còn lai quan sát và bổ simg ý kiến
khác nếu có. ^
- G V và HSng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Klìi tham gia giao thông, em nên tuân theo các quy định. đối với mỗi
phương tiện giao thông để đảm bảo an toàn cho bản ứiâii và mọi người xung quanh.
Hoạt động 2: Ôn tập c pliuơng tiện giao thông và tiện ích của chúng
* Mục tiêu: HS thực hiện sưu tầm các phương tiện giao thông và nêu được tiện ích của
chímg.
* Cách tiếnnh:
- G V tổ chức cho HS thực hiện theo tổ, pt cho mỗi tổ một tờ giấy bìa Cling lớn và
68
u cầu HS dán các hìiúi về phương tiện giao thông đã sưu tầm được vào giy bìa, trang trí
cho sản phẩm của tổ ứiêm đẹp nói về tiện ích của từng phương tiện giao ứiông đó.
- HS trang bày sản phẩm của nhóm góc trangy sản phẩm ở trang lóp.
- G V pt cho mỗi HS một bông hoa, tổ chức cho HS đi tham quan và nhận t về
sản phẩm của mỗi tổ bằng cách dán hình bông hoa vào phía dưới sản phấin của tổ HS
thích.
- G V nhận xét và tuyên dương tổ nhận được nhiều hoa nhất.
- G V và HS112; nliận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: c phương tiện giao thông giúp chuyên ch hành khách hàng hoá
thuận lợi.
Hoạt động tiếp noi sau bài học
GV yêu cầu HS quan sát cây xung quanh em để chuẩn bị cho bài học sau.
69
Ch đ: THC VT VÀ ĐNG VT
I. MỤC TIÊU
Sau bài liọc, HS:
- Đặt và ứả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- u được tên và noi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
II. THIT B DY HC
- GV: Các liình trong bài 14 SGK, phiếu bài tập, thẻ liình các loài cây, video clip,
Guảllg. í *
F*/1 i -1
- HS: SGK, VBT, ảnli chụp các loài cây hoặc tranh vẽ, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu
trang trí sản phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi đHS kđược tên và nơi sống của một số y
mà em biết, dẫn dắt vào bài mới.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình ứiức trò choi “Chuyền bóng”.
- GV phbiến luật chơi: GV chuẩn bị một qubóng và nêu câu hỏi trước p: Kẻ tên
một số cây em biết? Chúng sống đâu? Sau đó, G V bật nhạc chuyền qubóng
xuống cho HS. Nhạc ng vtrí của HS o, HS đó sẽ lòi u hỏi chuyền tiếp cho
bạn khác. Cứ lần lượt như vậy cho đến hết thời gian chơi (thời gian choi do G V quy định).
HS nào chưa trả lòi được, kết thúc trò chơi sẽ cùngt một bài hát về một loài cây.
- GV Iiliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực vật sống ở đâu?”.
Hoạt động 1: Đt và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật
* Mục tiêu: HS biết đặt trả lời câu hi vnơi sống của thực vật thông qua quan sát
lùnh.
70
* Cách tiến hành:
- HS hỏi đáp về tên, nơi sống của những cây trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang
58, 59).
- G V quan sát HS hi - đáp, có thể gợi ý đHS hỏi trả lòi nlìiều hơn vnoi sống,
đặc điểm xung quanh nơi sống của các loài cây. Ví dụ:
+ Đây là cây gì?
+ Cây này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào? Khí hậu ra sao?
- G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
Gợi ý: Hình 1: Cây phi lao sống ở ven biển.
Hình 2: Cây đước sống ở rừng ngập mặn.
Hìnli 3: Cây thông sống trên đồi núi.
Hình 4: Cây lúa sống mộng nước.
Hình 5: Cây hoa sen sống dưới hồ nước. - f
Hình 6: Cây cọ sống vùng đồi núi.
1
^ ĨỲỈ
- G V có thể 1Ĩ1Ở rộng thêm về noi sổng của các cây.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
Ho*ạt động 2: Trò choi “Tôi sổng đâu?”
* Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài cây.
* Cácli tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia ừò choi “Tôi sốngđâu?”.
- GV phbiến luật choi: GV chuẩn bị sẵn tranh hoặc hình chụp về các loài y. Cliia
lóp tlianli 4 đội. Mỗi đội sẽ cmột thành viên đóng vai một loài cây và đưa ra câu hỏi cho
3 đội n lại. Đội nào trả lời Iihanh đúng sẽ glii được điểm cho đội minh. Ví dụ: Tôi
cây xương rồng. Đố bạn tôi sống ở đâu?
- GV tổng kết ừò chơi, tuyên dương HS.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV u cầu HS vn tìm hiểu thêm vnơi sống của thực vật và sưu tầm traiứi, nh
hoặc vẽ tranh về các loài cây.
Hot động khỏi động và khám phá
71
Taiỉieu. I от
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nglie và hát theo lòi bài hát “Hoa lá mùa xuân” (Nhạc và lời:
Hoàng Hà).
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Pn ỉoại thực vật theo môi trường sống
* Mục tiêu: HS biết phân loại thực vật theo môi traòng sống.
* Cách tiếnnh:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc
một số liìnli ảnh G V tự chuẩn bị về các loài cây)
xếp các cây vào nhóm phù họp:
+ Thực vật sống trên cạn.
+ Thực vật sống dưới nước.
Cách 1: HS thể sắp xếp bằng cách viết tên các loài cây vào phiếu bài tập.
Cách 2: G V phát cho mỗi nhóm 1 bộ t anh, ảiili về các loài cây, HS xếp tranho
từng nhóm phù họp.
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. Các nm khác quan sát, bổ sung.
- G V và HSng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Mỗi loài thực vật phù liọpi một môi trường sống nhất định. Có loài thực
vật sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
Hoạt động 2: Đố bạn về tên và nơi sống đặc biệt của inột số loài cây sống trên cạn
* Mục tim: HS nhận biết được tên gọi, i được nơi sống đặc biệt của một số loài cây
sống trên cạn.
* Cách tiếnnh:
- G V tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn
nhưng không mọc trên mặt đất?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lòi trước lóp và nhận xét.
- G V có thể đặt thêm các câu hỏi để liên hệ mở rộng: Xung quanh nơi em sống có
loài cây này không? Em thường nhìn thấy cây nàynhững nơi nào?,...
* Kấ luận: Một số loài cây sống trên cạn nhưng có nơi sống đặc biệt là không mọc trên
mặt đất mà bám vào thân ciia các loài cây gỗ to.
Ho*ạt động 3: Liên h
72
* Mục tiêu: HS liên hvà giải thích được mức đđon giản mối quan hgiữa thực
vật với môi trường sống trong một số tìiứi huống thực tiễn.
* Cách tiển hành:
- G V giói thiệu tìiứi huống ở hình 15 trong SGK trang 61 đặt câu hỏi: Nếu là Nam,
em sẽ nói gì với An trongnh huống này? Vì sao?
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận.
* Kấ luận: Mỗi một loài thực vật đều môi trường sống riêng của . Chúng ta cần
tôn trọng i trường sống của thực vật, không can thiệp làm nli hưởng đến sự phát triển
của chúng.
Ho*ạt động 4: Trưng bày tranh, ảnh về các loài cây
* Mục tiêu: Củng cố nhng kiến thức đã học về nơi sống của các li thực vật.
* Cách tiển hành:
-
y:
* _ _
í i Y chia lóp tliàiili các nhóm. £ , / / j .7.1 o m
+ Bước 1 : c thành viên trong mỗi nhóm chia sẻ vói nhau vbức tranh mình đã vẽ
hoặc hình ảnh về các loài cây đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: c bạn trong nm sẽ: i tên và nơi sống của các loài y; sắp xếp c
cây vào nm p họp (thực vật sống trên cạn, thực vật sống dưới nước); vẽ và trang trí
cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Tham quaii và chia sẻ cùng bạn.
- G V nliân xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thưong các loài cây.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá của bài: “Môi trường sống - Thực vật”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về ch phân loại i trường sống của các loài thực
vật.
Tnilieu.com
Động vt sng đâu?
I. MC TIU
Sau bài học, HS:
- Đặt và ứả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
- Nêu được tên và noi sống của một số động vật xung quaiìli.
- Phân loại được động vật ứieo môi trường sống.
II. THIT B DY HC
- GV: Các liìnli ừong bài 15 SGK, tranh, ảnh các loài động vật, phiếu bài tập.
- HS: SGK, VBT, nh chụp hoặc tranh vẽ về
các loài động vật, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí
sản phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và kỉiám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi để HS kể tên những con vật xung quanli nơi em
noi sống của chúng, dẫn dắt vào bài mới.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình ữiức trò chơi “Ai là nhà ứiông thái”.
- G V phbiến luật chơi: G V clìia lóp thành 4 đội, nêu câu hỏi: Ke tên nliững con vật
xung quanh noi em ở, chúng sổng đâu? Các đội thảo luậii trong 30 giây, liệt kê hết tên và
nơi sống của các con vật mà nhóm biết.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Động vật sống ở đâu?”.
Hoạt động 1: : Đt và trả lòi u hỏi về nơi sống của động vật
* Mục tiêu: HS biết đặt trả lời câu hi về nơi sống của động vật thông qua quan t
lùnlì ảnh.
* ch tiến hành:
- HS hỏi đáp về tên, noi sống của các con vật tong hình 1,2, 3,4,5,6 (SGK trang 62).
- GV quan t HS hỏi - đáp, ứiể gọi ý đHS hi và trả lời nhiều hơn vnoi sống, đặc
điểm xung quanh nơi sống của các con vật trong liình.
74
+ Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Noi sống có đặc điểm lứiư thế nào?
- G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
Gợi ý: Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc.
Hình 2: Con cá heo sống ở dưói biển.
Hình 3: Con gấu sống ở vùng Bắc Cực.
Hình 4: Con gà sốngvừng nông thôn.
Hìnli 5: Con chó sống ở ừong chuồng.
Hình 6: Cá sấu sống ở vùng đầm lầy.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi con vật đều cần một noi để sống.
Hoĩtt đông 2: Trò choi “Thủ tài tinh mắt”
» t o
* Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài động vật J m
* ch tiếnnh:
- G V tổ chức cho HS tham gia ừò chơi “Thử tài tinlì mắt”.
- c nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK trang Ố3 và hoàn thành bảng sau:
- G V mòi HS trình bày trước lóp. Các nm khác bổ sung.
- G V yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm được bao nhiêu con vật trong hinli trên?
- GV tổng kết trò choi, tuyên dương HS.
* Kầ luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều nliững loài động vật khác nhau. Chúng
thể sống nhiều noi trên Trái Đất.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về noi sống của động vật và sưu tầm tranh, ảnli
hoặc vẽ tranh về các loài động vật.
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dimgi học của tiết học trước.
Tên các con vật
Noi sng
Con chim Con th
Sng trong t trên nhánh cây Sống trong hang
i mt đt
75
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới liiiứi thức trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
- G V nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Pn loại động vật theo môi trường sống
* Mục tiều: HS biết phân loại động vật theo môi trường sống.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail sát các hình trang 64 trong SGK (hoặc một số tranh, ảnh G V
tir chuẩn bị về các loài động vật) và xếp các con vật vào nhóm phù họp:
+ Động vật sống trên cạn.
+ Động vật sống dưới nước.
+ Động vật vừa sống ti ên cạn vừa sống dưới nước, *
d
J. -r i. ^ /1
f t r ' ^í.
11
Дц
r
r
Cách 1: HS thể sắp xếp bằng cách viet tên cảc con vật vao plìiếù bai tập.
Cách 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh, ảnh về các con vật và yêu cầu xếp chúng
o từng nlióm phù họp.
- G V tổ chức cho HS trình, bày kết quả trước lớp.
- GV cho HS xem thêm các video clip về noi sổng của các con vật.
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi động vật pliù họp với một i trường sống nhất định. đng vật
sống trên cạn, động vật sống dưói nước, động vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước.
Hoạt động 2: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ giải ứúch được mức đ đơn giản mối quan hgiữa động
vật với môi trường sống trong một số tinh huống thực tiễn.
* ch tiến hành:
- G V giới thiệu tìiứi huống trong SGK. Bạn Nam iấy những con đang boi trong
hồ rất đẹp, bạn muốn bắt nó lên choi.
- G V đặt câu hỏi: Em khuyên Nam điều gì trong tình huống đó?
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
- G V và HS СШЩ nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng môi trường sống của động vật, không can thiệp làm
ảnh hưởng đến sự phát tiiển của chúng.
Ho*ạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh về động vật
76
* Mục tiêu: Củng cố nhng kiến thức đã học về nơi sống của các loài động vật.
* Cách tiến hành:
- G V chia lớp thàiứi các nhóm.
+ Bước 1: Các ữiành viên trong mỗi nhóm chia sẻ với nhau về bc tranh minh đã vẽ
hoặc liình ảiili vcác loài động vật đã sưu tầm được (chuẩn btiết 1) đcả nhóm cùng
xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói tên và noi sống của các con vật; sắp xếp các con
vật vào nm phù hợp, hoàn thành đồ; v trang trí cho sản phẩm tm đẹp ấn
tượng.
+ Bước 3: Trưng bày sản pliẩm.
- G V tổ chức các nlióm tham quan sản phẩm của nhóm bạn.
- G V nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu tlơng các loài động vật.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Động vật - Môi trường sống”.
=
y:
*
Hoạt động tiêp nôi sau bài học /ĩ£ ị: ỊỊ U . í O m
Trao đổi, chia sẻ với người thân vcách phân loại môi trường sống của c loài động
vật.
Bài] Bo v môi trường sng
lj ca thc vt vạđng vt
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS.
- Thu ứiập được thông tin về một số việc làm của con người thể làm thay đổi môi
trường sống của thực vật và động vật.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của ứiực
vật và động vật.
- Nêu được iüifmg việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của
thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cìmg thực hiện.
II. THIT B DY HC
V *
- GV. Các hình trong bài 16 SGK, trang phục để hoả trang thánh các con vật và cây cối
cho HS đóng vai.
- HS: SGK, VBT, giấy màu A4, hộp màu, vật liệu tái chế,...
77
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS Iiliớ lại Iiliĩmg kiến thức đã học về thực
vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về cây xanh hoặc con vật. Hoặc GV có thể
tổ chírc clio HS tili đua theo nm hát bài hát về cây xanh hoặc con vật.
- GV Iiliận xét chung dẫn dắt vào bài học: “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và
động vật”.
Hoạt động 1: Tác động của con người đen môi truờng sống của thục vật và
động vật
* Mục tiêu: HS biết được một số việc làm của con ngưòi có thể làm thay đổi môi
trường sống của ứiực vật và động vật.
78
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hìiứi 1, 2 trong SGK trang 66 và trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình đang làm ẹì?
+ Việc làm của người y ảnh hưởng như thế nào đến noi sống của động vật? Vì sao?
- G V ki gọi đHS u lên được việc làm của con người đã c động tiêu cực đến
i trường sống của các loài chim, làm chúng không còn nơi để sống.
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kấ luận: Con người chặt cây, phá rùng làm mất noi sống của các loài cliim.
Hoạt động 2: Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sổng của
thc vật động vật
* Mục tiêu: HS giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vmôi trường
sống của thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail sát các liinli За, 3b, 4a, 4b ả trang 67 trong SGK và trả lời
câu hỏi: ' *
+ Môi trường sống của thực vật động vật trong các hình sau sự thay đổi Ìiliư thế
o?
+ Nguyên nn nào dẫn tới điều đó?
- GV quan sát HS thảo luận. GV thể đặt thêm một số câu hỏi gợi 1TLỞ để HS nhận
biết những việc làm của con người đã gây hại cho môi trường sống của thực vật, động vật
giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật
động vật.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Phá ràng, xkhí thải vứt 1'ác bừa bãi vào môi trường sẽ gây hi cho i
trường sống của thực vật và động vật.
Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết được c hại của thuốc trà sâu đối vói môi trường sống của thực
vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- G V chia HS thành các nm.
- HS quan t liìnli 5 (SGK tong 67), tưỏng tượng và đóng vai thể hiện cuộc nói
chuyện giữa các loài thực vật và động vật trong hình.
- Nhóm trưởng phân vai cho c bạn trong nhóm hoá thân thành: con chim, C011 ong,
con thỏ, con giim, cây cỏ, cây đa. HS sẽ tưởng tiĩợng nói lên suy nghĩ ciia C011 các vật
các loài cây.
- G V quan t, giúp đỡ các nhóm còn gặp khó khăn khi diễn đạt. G V gọi mở thêm để
79
HS nhận biết được tác hại của thuc diệt cỏ, thuc trà u đã làm ô nhiễm môi trường đất,
ảnh hưởng đến môi traòng sống của thực vật và động vật.
- GV tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- G V nhậnt, tuyên dương các nhóm.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV u cầu HS vn kể lại câu chuyện đã được học cho người thân nghe. Cùng ừao
đổi với nời thân vnhững việc làm giúp bảo vmôi trường sống của thực vật động
vật.
Hoat đông khởi đông và khám phá _ -
r
ẩ* _ _
v g v 8 1
Q*tỊ
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lậi nội đung bài liọc*của net hộc trước.
* ch tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe và t theo lời bài hát: “Em yêu cây xanh (Sáng tác:
Hoàng Văn Yến).
- G V đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong lời bài hát thích nhất điều gì? Vì sao?
- G V Ìiliậii xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Việc lảm bảo vệ môi truờng sống của thực vật, động vật
« o * o o » ' o *
* Mục tiêu: HS u được những việc làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường
sống của thực vật và động vật.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 6, 7, 8, 9 (SGK trang 68) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu việc làm của những người trong các hình.
+ Việc làm đó mang lại ích lợi gì?
- G V tổ chức cho HS trìnli bày kết quả trước lóp.
Gợi ý: Hình : trồng cây; hình 7: thu gom 1'ác các dòng nh, b vào thùng; hình 8:
giải cira cá heo bị mắc cạn; hiiìli 9: xây dựng hệ tliốiig xử lí kỉú thải cho các nhà máy.
- G V và HS cùng lứiận xét, rút ra kết luận.
* Kấ luận: Trồng cây, xử lí chất thải, khí thải, cứu giúp các loài động vật là những việc
n làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
* Mục tiêu: HS tliu thập được thông tin vmột số việc làm của con ngưòi có thể làm
thay đổi môi trường sống của tliực vật, động vật. Chia sẻ bày tỏ được cảm c của bản
thân.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nm.
Hot động 2: Thu thập thông tin
80
+ Bước 1 : Chia sẻ vói bạn vtranh, ảnh hoặc nliững thông tin trên sách báo vnliững
câu chuyện, việc làm của con người làm thay đổii trường sống của thực vật và động vật
đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1).
+ Bước 2: Chia sẻ nliững thông tin đó bày tỏ, suy nghĩ cảm xúc của bản thân.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lóp.
- G V nhận xét, giáo dục HS cần chimg tay bảo vệ i traòng sống của thực vật
động vật.
Hoạt động 3: Chia sẻ vói những ngttòi xung quanh cùng thực hiện
* Mục tiêu: HS biết cilia sẻ với những người xung quanli cùng nhau bảo vệ môi trường
sống của thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nm:
+ Bước 1: Vẽ tranh hoặc viết nliững việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của
thực vật và động vật.
+ Bước 2: Giói thiệu vói các bạntun truyền cho mọi người xung quanh cùng thực
hiện.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- G V nliân xét, tuyên dương các nhóm.
* Kết luậtt: Bảo vmôi trường sống của thực vật động vật trách nliiệm của mọi
người.
GV dẫn dắt để HS nêu được c từ klioá của bài: “Bảo vmôi trường - Chất thải - Khí
thải”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm, giới thiệu và chia svới người thân
ng nhau bo vệ môi trường sống ciia thực vật và động vật.
1
81
[.MỤC TIÊU
Sau bài liọc, HS:
- Tìm liiểu, điều tra một số ứiực vật và động vật có xung quanh và mô tả môi trường
sống của cng.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
II. THIT B DY HC
- G V: Các liìnli trongi 17 SGK, phiếu quan sát.
- HS: SGK, VBT, vở, bút, nón, cliai nước, giấy A4, hộp màu,...
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
aỉSiiắĩmỉieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khoi gợi để HS kể tên được một số cây và COI1 vật có
noi em sống, dẫn dắt vào bài mới.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS kể tên được một số cây con vật cónoi em sốngcliỉ định
bất ki một HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực hành tìm hiểu môi tmcmg sống
của thực vật và động vật”.
Hoạt động 1: Trước khỉ quan sát
* Mục tiêu: HS biết chuấn bị các vật dụng, đồ dùng học tập để chuẩn bị cho việc quan
sát.
* ch tiến hành:
- G V yêu cầu HS quail sát hình ừong SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn
bị những gì để quan sát, tim hiểu môi trương sống của thực vật và động vật?
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Các em cần chuẩn bị phiếu quan sát, vở, bút, (nón, chai nước nếu quan sát
n ngoài nlià trương) và nhớ không được hái hoa, trêu chc các con vật.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS tìm iiiểu, điều tra một số thực vật và động vật có ở xung quanh.
82
* Cách tiến hành:
- GV phát cho HS plìiếu quan t và hướng dẫn các nội dung HS cần hoàn thàiứi trong
phiếu quan sát như: tên, nơi sống, đặc điểm môi trường sống.
-Nếu điều kiện, GV chia lóp thành nhóm 4, cho HS di chuyển xuống vưcrn trường
(hoặc ng viên) ừải nghiệm ứiực tế, quan sát i trường sống của ứiực vật và đng vật.
Trong quá trình quan sát, HS sẽ viết lại các nội dung trong phiếu quan sát.
* Kết luận: Em ng c bạn đi theo nhóm hoàn thàiili phiếu quan t để tìm hiểu
i trường sống của các loài thực vật, động vật.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu quan sát và tập báo cáo kết quả quan sát.
ШШШШеи. com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội duns bài học của tiết học trước.
* Cách tiển hành:
- GV tổ chức dưới hình thức trò choi “Ai nhanli trí”
- G V nliận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả quan sát
* Mục tiêu: HS 1Ĩ1Ô tả được môi trường sống của các loài thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- GV dàiứi thời gian cho các nhóm trao đổi, tliống nhất kết quả quan sát của cả Iilióm
cử đại diện lên báo cáo trước lóp về nội dung phiếu quail sát của nm mình.
- GV tổ chức cho HS o cáo kết quả quan t trước p. c nm n lại nhận xét,
bổ sung và bìnli chọn nhóm nào báo cáo hay ìứiẩt.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Xung quanh nơi em ở có nhiều loài thực vật và động vật khác nhau. Hoạt
động 2: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật
* Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ môi traòng sống của thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chia sẻ vói bạn theo nhóm: Những điều em thích sau khi quan
sát môi tra ong sống của một số thực vật và động vật xung quanh.
- G V yêu cầu 2-3 nm chia sẻ trước lóp.
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ làm để bảo vệ môi trường sống của ứiực vật và động vật
83
xung quanh?
- GV nliận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thương cây xanli và các COI1 vật,
làm những việc có ích, thiết thực, góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng.
- G V và HSng nhn xét, nít ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường sống của các loài thực vật
động vật.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ khoá của bài: “Phiếu quan sát”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS vẽ tranh, giới thiệu chia sẻ với người thân để cùng nhau bảo vệ môi
trường sống của thực vật và động vật. y
T
ß ^0 ỈẬỊ.
I. MỤCTIÊU
- Củng cố một số kiến thức của chủ đề Thực vật và động vật.
- Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường
sống của thực vật và động vật.
II. THIT B DY HC
- GV: Các hình trong bài 18 SGK.
- HS: SGK, VBT, giấy A4, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
ШЛЫНеи. com
J
Hoạt động khỏi động và khám ph
* Mục tiêu: Tạo liứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại nliững kiến thức đã học của chủ
đề Thực vật và động vật, dẫn dắt vàoi mới.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi “Đổ bạn”.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật”.
Hoạt động 1: Phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống
* Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến ứiức phân loại thực vật, động vật theo môi trường
sống.
84
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thanli sơ đồ trong SGK trang 73.
- HS hoàn ứiành sơ đồ bằng cách viết tên các loài ứiực vật, động vật hoặc có thể sưu
tầm tranh, ảnh về các loài thực vật, động vật để dán vào.
- GV tổ chức cho HS trình bày đồ trước lớp.
- G V và HS cùng nliận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Môi trường sống của thực vật: trên cạn, dưới niĩớc. Môi trường sống của
động vật: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa diĩới nước.
GV yêu cầu HS về n sưu tầm tliêm tranh, ảnh, thực hành làm sơ đồ môi trường sống
của thực vật và động vật, dán vào góc học tập ở nlià lồi giói tliiệu vói người thân.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dungi liọc của tiết học trước.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli ứiức kể một câu chuyện ngắn về loài nai.
- Gợi ý: Có hai mẹ con chú nai sống trong một khu lửng. Nai con xinh xắn, đáng
u. Hằng ny, nai con ứiiĩờng rủ c bạn sóc, thvà gấu đến nhà cùng choi múa t.
Cũng lúc, nai và các bạn chạy ra sông uống nước. Nước sông trong vắt có thể thấy c
những CỈ1Ú cá đang tung tätig boi lội. Nai con rất vui hạnh pc khi được sống ng
với mẹ trong khu rừng này. —, ã g
- G V dẫn dắt và vào bài tiết 2. -» ///£?-í£* com
Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi trường sống của thục vật và động vật
« c* » 9 ~ » a ơ
* Mục tiêu: HS củng côn tập kiến thức về nliững việc làm bảo vệ i trường sống
của thực vật và động vật.
* ch tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan t hình 1 trang SGK trang 73 trả lời câu hỏi: Em suy nghĩ
như thế nào khi nhìn thấy lììnli ảnh này?
- HS trình bày suy nghĩ của minh trước lớp.
- GV u cầu HS làin việc theo cặp đôi: Cùng bạxi viết ra những việc cần làm để
không ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật.
- HS ứiể trình bày thông qua tranh, nh, thơ, vè, băng n tuyên truyền,... Hoặc G
V có thể cắt sẵn những mẫu giấy hình bông hoa. HS sẽ viết lên mẫu giấy dán vào cây.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cùng chung tay bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái đ
85
* Mục tiêu: HS biết những việc n làm hoặc không nên làm đbảo vệ môi trường
sống của thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
- G V cilia lớp thành nhóm có 4 HS, u cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 (SGK
trang 74) và trả lòi câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với nh động nào?
Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trìnhy trước lớp. \
- G V và HSng nhận xét, rút ra kết luậii.
* Kầ luận: Chúng ta cần nói không với những việc làm gây hại cho môi trường sống
của thực vật và động vật.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS tlìực hành chăm sóc cây xanh tại nhà (hoặc vườn trường), không xả
rác ở nơi công cộng,...
J-J í Tailieu .com
86
Ch đ: CON NGƯỜI VÀ sc KHO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS.
- Chí vài được tên các bộ phậii chính của cơ quan vận động trênđồ, tranh ảnh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan vậii đng mức độ đơn giản ban đần qua
hoạt động hằng ny của bản thân.
- Đưa ra được dđn điều sxảy ra với thể mỗi người nếu quan vận động
không hoạt động.
II. THIT B DY HC ,
- GV: Các hình trong bài 19 SGK, máy chiếu. eiLCOM
- HS: SGK, VBT, bút máy.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi những hiểu biết đã cixa HS vcơ quan vận
động.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thực liiện. trò chơi “Cùng bạn vận động theo nhạc”.
- HS trả lời câu hỏi: Nh các cơ quan o tay và cn c em cử đng múa
được?
- GV mời 2-3 HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan vn động”.
Hoạt động 1: Một số xương và khớp xương của cơ thể
* Mục tiêu: HS clìỉ vài tên được các xương và khớp xương trên hi nil vẽ.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail t hình 1 trong SGK trang 76 (GV có thể phóng to 1Ü1Ü1 đ
HS dễ quan sát) và làm việc nhóm đôi: Chỉ nói tên các xương và khớp xưong của cơ thể
trong liình.
87
- G V mời 2 đến 3 cặp HS n clủ vị trí của c xương khớp xưong được glii tên
trong hinh.
- G V HS cùng nhận t t ra kết luận về vị trí và tên gọi của một sxương và
khớp xương được ghi trong hình.
* Kết luận: thể nời có Iilúều xương: xương sọ, xương mặt, xương tay, ong
chân,... Các xưong được nối vói nhau bởi các khớp xưong.
Hoạt động 2: Một số cơ của thể
* Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể trong liinli vẽ.
* Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nm 4 HS.
- G V treo hình vẽ vể hệ cơ (hình 2) trong SGK trang 77 (G V phóng to hình để HS dễ
quan sát) hoặc tniứì chiếu hình lên bảng.
- HS thảo luậii nm theo yêu cầu: Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể có trong hình.
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ vị trí và nói tên các cơ được ghi
trong lùnh. -7
* Kêt luận: Trong cơ t người có nhiêu cơ khác nliaủ: cơ mặt, cơ bụng, cơ ng,...
Hoạt động 3: Trò chơi “Hiểu Ỷ đồng đội”
* Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức về tên và v trí của c xương, khớp
xươngcủa cơ thể ngưòi.
* Cách tiến hành:
- HS được chia thành các đội choi.
- Một thành viên trong mỗi đội sẽ bốc thăm mảnh giấy có ghi tên cơ hoặc xương. Sau
đó, bạn dùng hành động tả đcác bạn còn lại ừong đội đoán được tên của cơ hoặc
xương đã ghi ừong mảnh giấy.
- HS tham gia trò chơi.
- G V nliận xét về thái độ tham gia và hoạt động của HS trong trò chơi.
- G V đặt u hỏi đdẫn dắt cho HS u được nội dung trọng m của bài học: Cơ
quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Giữa các xương là khớp xương.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nlià thực hiện:
- Đặt bàn tay lên trang giấy và vẽ lại bàn tay của mình.
- Tưởngợng và vẽ xương, cơ cho bàn tay của em.
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên gọi và vị trí
của xưong, cơ, khớp xương.
* ch tiến hành:
88
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”.
- Từng HS schí ứiật nhanh lên một vị trí trên cơ ứiể mình và nói tên của một xương,
hoặchoặc khớp xương vị trí đó.
- G V nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chức năng của xương và cơ trong cơ thể
* Mục tiêu: HS u được chức năng của quan vận động mức đđơn giản, bail
đầu qua hoạt động hằng ngày.
* ch tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 4 trong SGK trang 78 (GV có thể trình chiếu
hoặc phóng to hình). ■“'*
- Thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
+ Nam và các bạn đang làm gì?
+ Nêu một số xương và cơ giúp Nam và các bạn thực hiện những hoạt động đó.
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lớp chỉ hình, hỏi và trả lời câu hỏi trước lóp.
- HS và GV cùng nhận xét.
* Kầ luận: Các bạn trong hình đang ng nhau đá bóng. nliiều xương cơ giúp
các bạn thực liiện lioạt động y: xưong chân, cn, xương tay, tay, xương đầu,...
Nhờ có sự phối họp giữa xưong và cơ thcon người có thể thực hiện được nhiều
hoạt động khác nhau.
Hoạt động 2: Thực hành cử động co, duỗi tay
* Mục tiêu: Nhận biết sự thay đổi của cơ khi co và dui tay, tliực hành kiến thức về cơ
xưong.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động: Nắm chặt một n tay lại và cử động co, duỗi
tay.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Em thấy bắp tay của mình có sự ứiay đổi như thế nào?
+ Cơ, xưong và khớp xương nào giúp em tliực liiện co, duỗi tay?
- G V mòi HS trìiứi y ý kiến của mì nil.
- HS và G Vng nhn xét và nít l'a kết luận.
* Kết luận: Klii cơ thể cử động tliì các xương và cơ cũng hoạt động.
Hoạt động 3: Thực hành mỉm cười và bắt tay nhau
89
* Mục tiêu: HS thựcnh để thấy được cliức năng của xưcmg và cơ khi mỉm cười, bắt
tay nhau.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS thực hiện hoạt động mỉm cười bắt tay với bạn ngồi cạnh mình.
- HS trả lời câu hỏi: Nếu xương cơ kng phối họp lioạt động thì em có thể thực
liiện các việc làm đó không? Vì sao?
* Kấ luận: Nhờ có xưong và cơ mà chúng ta có thể mỉm cười và bắt tay vói nhau.
Hoạt động 4: Thực hành
* Mục tiêu: HS đưa ra được dđoán điều sẽ xảy ra với cơ thể mỗi ngưòi nếu cơ quan
vận động không hoạt động.
* Cách tiến hành: rp
- Một số HS thực hành các động tác: /
aiiieu.com
+ Đứng lên và ngồi xuống bình thường.
+ Đứng lên và ngi xuống mà không gập chân.
- G V đặt câu hỏi:
+ Chân, tay em sẽ cử động như thế nào nếu không có các khớp khuỷu tay và khớp đầu
gối?
+ Điều gì xảy ra nếu cơ ứiể của chúng ta không có bộ xương?
- GV mời 2-3 HS trả lòi câu hỏi.
* Kấ luận: Cơ thể cng ta sẽ không đứng được, không di chuyển, không tham gia các
hoạt động được nếu không có bộ xương. Tay, chân clĩúng ta sẽ không thể co, duỗi được
nếu không có khớp khuỷu tay và khớp đầu gối.
- G V đặt câu hi đdẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của i học: Nhờ có sự phối
hợp của b xưoiig h cơ thể cng ta thể cử đng và ứiực hiện nhiều hoạt
động khác nhau.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Bộ xương - quan vận động - Hệ -
Khớp xưong”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Chia sẻ với ngưòi thân về tên, vị trí và chức năng của các xương, cơ, kliớp xưone; trên
cơ thể của em.
90
*0*1 Chãm sóc, bâo vệ
cơ quan vạn động
I. MỤC TIÊU
Sau bài liọc, HS:
- Nêu được một số việc nên làm để bảo vệ xương và cơ.
- Nhận biết và thực liiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng thế đphòng tránh
cong vẹo cột sống.
II. THIT B DY HC
- GV: Các lùnli trongi 20 SGK, đồ dùng để đóng vai như bình nước, bó củi,...
- HS: SGK, VBT, hình ảnh lioặc bài viết về bệnli cong vẹo cột sống.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi đ HS thể hiện sự ko léo, phối họp nhịp
nliàng giữa xương và cơ khi di chuyển, dẫn dắt vào bài mói.
* ch tiến hành:
- GV tổ chức dưới hìnli ứiức trò chơi “Ai kheo hơn”.
- G V phbiến luật chơi: G V chia lớp thành 4 đội, c đội sẽ cử thành viên đại diện
lên tham gia. Mỗi em sđi chuyển vạch xuất phát đến vạch đích tạo ng đi n
người mẫu. HS nào tạo dáng đi đẹp Iiliất sẽ giành chiến thắng.
- GV có thể đặt thêm câu hi: Nhđâu mà em di chuyển được? Em làm ch o để
tạo dáng đi đẹp?
- GV nliậti xét chung và dẫn dắt vào bài liọc: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động”.
Hoạt động 1: Việc làm giúp bảo vệ cơ quan vận động
* Mục tiều: HS nêu được một số việc nên làm để bảo vệ xương và cơ.
* ch tiến hành:
- G V chia lóp thành các nm 4 HS, yêu cu HS quan sát hìnli 1, 2, 3, 4 trong SGK
trang 80, thảo luận và trải câu hỏi: Các bạn trong tranh đang m gì? Việc làm đó có ích
lọi như thế nào đến xương và cơ?
- G V quan sát các nhóm thảo luận và gợi mở để HS nêu lên được ích lọi của Iiliĩmg
việc làm trong traiứi.
91
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V yêu cầu HS liên hệ bản thân: Nêu iüifmg việc em đã làm để bảo vệ xương cơ.
- G V và HSng nhn xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Để xương và cơ phát triển tốt, em nên ăn uống đủ chất và tập thể dục
thường xuyên.
Hoạt động 2: Tư thế đúng
* Mục tiêu: HS phân biệt được tư thế đúng và chưa đúng khi đi, đứng, ngồi, mang vác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 81 và trả lòi câu hỏi: Nên hay không n làm
theo các tư thế trong mỗi hình? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lóp.
- ;
- G V và HSng nhn xét và nít ra kêt luận/Г £ ị: ỵ Ạj * t ^ 0 JỶĨ
* Kầ luật: Để xưongphát triển tốt, ngi việc ăn uống đủ chất và tập thể dục
thường xuyên, em cần: đi, đứiig, ngồi và mang cặp đúng tư ứiế.
Hoat đông 3: Tc hành
I c *
* Mc tiêu: HS thực liiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư ứiế để phòng tráiứi
cong vẹo cột sống.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS nliận xét:
+ Hằng ngày, em và bạnn canh ngồi học với tư thế như thế nào?
+ Các em đã ngồi học đứng tư thế chưa? cần thay đổi gì để ngồi học đúng tư thế? Vì
sao?
- HS thực hànli theo nhóm đôi: ngồi học đúng tư tliế. GV giúp HS chinh sửa lại tư thế
ngồi chưa đúng.
- G V tổ chức cho HS thực hành trước lóp.
- G V và HSng lứiân xét và rút l'a kết luận.
* Kầ luận: Em cần ngồi học đúng tư ứiế để phòng tránh cong vẹo cột sống.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- G V yêu cầu HS về n thực hiện c bài thể dục tốt cho xưong và cơ lioặc ứiam gia
các môn thể thao có lợi cho xương cơ. Chia sẻ vói người thân cùng thực liiện.
- Tìm iểu v bệnh cong vẹo cột sống, sưu tầm hình nh, bài viết có liên quan đ
chuẩn bị cho tiết học sau.
92
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài liọc của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS tập một vài động tác thể dục đơn giản tốt cho xương và cơ.
- G V Ìiliậii xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 củai học.
Hoạt động 1: Cong vẹo cột sống
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ bản về bệnh cong vẹo cột sống.
* Cách tiến hành:
- G V chia lớp thàiứi các nhóm 4 HS, u cầu HS quan sát hình 9 trong SGK trang 82
ữả lời u hỏi: Xương cột sống của bạn trong hình nthế nào? Nêu những nguyên
nhân có thể dẫn đến sự ứiay đổi đó. I .
1
ĩ ' * L om
- HS có iể sử dụng nliững liình ảnh, bài viết v bệnh cong vẹo cột sống đã sưu tầm
được trước đó để cilia sẻ thông tin với bạn. Nhóm tập hợp các ý kiến, hình ảnh, bài viết dán
o giấy A4, trang trí khung, tiêu đcho đẹp và ấn tượng. Nhóm trưởng cđại diện lên
cilia sẻ trước lóp.
- GV quail sát, gọi mđể HS nêu lên được ngun nhân cách phòng tránh cong vẹo
cột sống.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận
* Kết luận: ìứiiều nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống Ìiliư thế ngồi học,
mang vác, đi, đứng chưa đúng.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS ứiực hiện đúng các tư ứiế đi, đứng, ngồi và mang vác vật nặng.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp tliành các nhóm 4-6 HS, yêu cầu các nhóm tliực hành theo các nội dung
trong SGK trang 82.
- G V tổ chức cho một số nhóm thực hành trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét, t ra kết luận.
* Kấ luận: Đi, đứng, ngi đírng cách tập thể dục mỗi ngày giúp bảo vệ cơ quan vận
động.
* Mục tiêu: HS nhận xét được tình hung có liên quan đến cong vẹo cột sống và đưa
ra cách ứng xử phù hợp.
* Cách tiến hành:
- GV cilia HS theo nm đôi, yêu cầu HS quan sát lììnli 12, 13 trong SGK trang 83 và
tra lời câu hỏi. Em sẽ khuyên bạn điều gì trong mỗi tình huống? Vì sao?
- G V yêu cầu HS đóng vai thể hiện cách ứng xử của em cho 2 tìiứi huống tiên.
- G V tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống trước lớp. G V hướng dẫn HS thực
hiện tư thế đúng khi mang vác đồ nặng.
93
- G V và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận
* Kầ luận: Nếu không bảo vệ xương và cơ tlù em có thể bị cong vẹo cột sống. Khi đó,
cột sống sẽ bị nghng, lệch về một phía gây ảnh liưởng đến sức klioẻ.
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS có ý thức tự chăin sóc và bảo vệ cơ thể để phòng tránh cong vẹo
ctsn
® ., _ aiỉieH i om
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS liên hệ bản thân:
+ Hằng ngày, em ngi học, đứng, đi như thế nào?
+ Em sẽ làm gì để phòng tránh cong vẹo cột sống?
- HS cilia sẻ trước lóp.
- G V và HS cùng nhân xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Em cần thực hiện được việc đi, đứng, ngi, mang cặp đúng tư thế để phòng
tránh cong vẹo cột sống.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Cong vẹo cột sống - Đứng tư thế”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà thực hành các tư thế đúng khi đi, đứng, mang cặp. Nhờ ba m
chụp hình lại để chia sẻ với bạn và dán vào góc học tập.
94
Cơ quan h hp
I. MỤC TIÊU
Sau bài liọc, HS:
- Chi vài được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trênđồ, tranh ảnli.
- Nhận biết được chức năng của cơ quail hô hấp ở mức độ đoii giản ban đầu qua hoạt
động hằng ny của bản thân.
- Đưa ra được dự đoán điểu gì sẽ xảy ra với thể mỗi người nếuquail hấp
không hoạt động.
II. THIT B DY HC
- GV: Các liìnli bài 21 SGK, máy chiếu.
- HS: SGK, VBT, bút màu, giấy màu, tờ bìa, kéo, keo dán.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC ^ *«■ t о tl
Hoạt động khỏi động và khảm p
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nhĩrng hiểu biết đcủa HS v quan hô
hấp.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thực hiện vươn vai hít tliở sâu.
- HS trả lòi câu hỏi: Bạn cảm thấy như thế nào sau khi hít thở sâu? Cơ quan nào giúp
bạn thực hiện việc làm đó?
- GV mời 2 - 3 HS trả lời.
- G V Iiliận xét chung dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan hấp”.
Hoạt động 1: Các bộ phận ca cơ quan hô hấp
* Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên liìnli vẽ.
* ch tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 84 và làm việc nm đôi: Chỉ
i tên các bộ phận của cơ quan liô hấp trong liình.
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên chi liìiili trong SGK hoặc hình phóng totrên bảng về
vị tri các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
95
- G V HS nhận xét vàng rút ra kết luận về vị trí tên gọi của một số bộ phận
ciia cơ quan hô hấp.
* Kầ luận: quan hô hấp gồm: i, k quản, phế quản và phổi (phổi trái, phi
phải). Hoạt động 2: Thực hành làm sơ đồ CO' quanhấp
* Mục tiêu: HS làm được sơ đồ cơ quan liô liấp đon giản, bao gồm các bộ phận: phổi,
khí quản, phế quản, mũi từ các giấy màu, tờ bìa, kéo, keo dán.
* Cách tiến hành:
HS thực lìiện làm sơ đồ theo nhóm 4 hoặc nlióm 6.
- c nlióm chia sẻ sản phẩm trước lóp.
- GV đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu được nội dung trọng tâm của bài học.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yên cầu HS về nlià vẽ sơ đồ đơn giản về các bộ phận ciia cơ quan hấp.
Hoạt động khởi động và khám phá I aiiieu.com
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức ừò chơiTruyền điện” để HS thi kể nhanh tên các bộ phận của cơ quan
liấp.
- GV nliận xét và dẫn dắt vào nội đung tiết 2.
Hoạt động 1: Quan sát hình và nhận xét
* Mục tiều: Nêu được sự thay đổi kích thước của lồng ngực và phổi khi thực hiện động
tác hít vào, thở ra.
* Cách tiển liành:
- GV tổ chức cho HS quan sát lùnli 4a, 4b trong SGK trang 86 (có thể trình chiếu hoặc
phóng to tra nil).
- Thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tranli nào vẽ bạn đang hít vào? Tranli nào vẽ bạn
đang thở ra? Vì sao em biết?
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lóp chỉ traiứì, hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Klii chúng ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động
hấp. Khi lìít vào, lồng ngực nở to ra và lđii thở ra, lồng ngực xẹp xuống.
96
Hoạt động 2: Đường đi của không k khi hít vào và khi thở ra
* Mục tiêu: Chi trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi lút vào, thở ra.
* Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 2 HS.
- G V tổ chức cho HS quan sát hình 5a, 5b trong SGK trang 86, thảo luận về nội dung:
Chỉ và nói đường đi của không khí khi lút vào, ứiở ra.
- Một số nhóm HS lên trước lóp trìiứi bày.
- GV và HS ng nhau nhân xét, rát ra kết luận về đường đi của không khí khi lút vào,
thở ra.
Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu: HS thực hành để thấy được chức năng của cơ quan liô hấp.
* Cách tiến hành:
G V yêu cầu HS thực hành theo các bước và frả lòi câu hỏi:
- Hoạt động thực hành 1:
+ Đặt bàn tay trái lên tmớc ngực và đặt bàn tay phải trước mũi của em.
+ Hít vào và thở ra thật sâu.
rJ
^„
+ Em cảm nhận được gì ở ngực và ở tay khi hít vào và thở ra. ' *
- Hoạt động thực hành 2:
+ Cùng nhảy múa ứieo một đoạn nhạc.
+ Em cảm thấy ìứụp thcủa miiứi thay đổi ìứiư thế nào sau klii nhảy?
G V và HSng nhận xét.
* Kết luận: Kin cơ thể vận động nliiều tlii nhịp thở của chúng ta cũng tăng lên.
Hoạt động 4: Đố bạn
* Mục tiêu: HS đưa ra được d đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu
quan hô hấp không hoạt động.
* Cách tiến hành:
- Tổ cliức cho HS hỏi đáp nlióm đôi theo nội dung các cân hỏi: Chúng ta có thể rún
ứiở được bao lâu? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta nín thở quá lâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
* Kết luận: Cơ quan hô liấp giúp chúng ta thở để duy tii sự sống. Nếu bị nng thở từ
3 đến 4 phút thì con người có ứiể kng sống được.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài liọc.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá: “Cơ quan hô hấp - Khí quản - Mũi - Phế
quản - Phổi.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Chia sẻ với người thân về tên của các cơ quan hấp của con ngưòi.
97
(®| Chãm sóc, bâo v ì
quan hô hốp
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Nêu được sự cần tliiết và tliực hiện được hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có
khói bụi để bảo vệ cơ quail hô hấp.
II. THIT B DY HC
- G V: Các liình trong bài 22 SGK, trang phục, đồ choi phục vụ cho việc đóng vai.
- HS: SGK, VBT, khẩu trang y tế.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về lợi ích của việc tập
thể dục buổi sáng, dẫn dắt vào bài mới.
* ch tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Tập thể dục và hít ứiở sâu vào buổi sáng mang lại lọi íchcho cơ
thể chúng ta?
- GV nliậnt chung và dẫn dắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp”.
Hoạt động 1: Tác hại của khói bụi và thòi tiết lạnh
* Mục tiêu: HS nhậu biết tác hại của ki bụi, thời tiết lạnh đối với cơ quan hô hấp và
ý ứiức tránh xa noi khói bụi, giữ ấm cơ thể để bảo vệ cơ quan hấp.
* ch tiến hành:
- G V yêu cầu HS tạo thành các nm đôi.
- HS quan sát hình trong SGK trang 88 trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với bạn
Nam? Vì sao?
- G V gợi 1I1Ở để HS nêu lên được tác hại của việc hít phải khói bill và không giữ ấm
cơ thể kill t ời lạnh.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Cần tránh xa nơi ki bill và biết giữ ấm thklii troi laiứi đbảo vcơ
quan hô hấp.
Hoạt động 2: Việc làm bảo vệ cơ quan hô hấp
98
* Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc nên làm không n làm để bảo vệ cơ
quan hô hấp.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nm 4 HS, u cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6,7 trong
SGK trang 89 trả lời câu hỏi: Các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó ích
lọi hay tác hại đến cơ quan hô hấp? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trìnhy trước lớp.
- GV yêu cần HS liên liệ bản thân: Nêu những việc em đã làm đbảo vcơ quan
hấp.
- G V và HSng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Để bảo vệquan liấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng.
Hoạt đông 3: Thực hành đeo khẩu ir^inặpẮ
* Mục tiêu: HS biết cách đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan t luiửi minh hocác ớc đeo khẩu trang trong SGK trang
89, nêu thứ tự các bước đeo khẩu trang y tế.
- GV hướng dẫn và làm mẫu 4 bước đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. Hoặc G
V có thể cho HS xem video clip hướng dẫn cách đeo khẩu trang.
- HS tliực hành đeo khẩu tong theo nhóm đôi.
- G V tổ chức cho HS thực hành trước lóp
- G V và HSng nliận xét và rát ra kết luậii.
* Kết luận: Em cần đeo khẩu tang đúng cách để đảm bảo an toàn cho bản thân.
G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài học: Đẻ bảo vệ cơ quan
hấp, em cần vsinli sạch i và miệng, đeo khẩu tang khi ra ngoài, rửa tay ứiưòiig
xuyên và đúng cách, tránli tiếp xúc với những noi có kliói bụi,...
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
G V u cầu HS vnlià tiếp tục thực hànli các bước đeo khẩu tong y tế đúng ch, an
toàn chia sẻi người thân.
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS nghe và t theo lời bài hát Tập thể dc bui sáng(sáng tác:
Minh Trang).
- GV dẫti dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Chức năng của lông mũi
* Mục tiêu: HS biết được chức năng của lông mũi giúp bo vệ cơ quan hô hấp.
* Cách tiến hành:
99
- G V yêu cần HS quan sát hình 8a, 8b trong SGK trang 90 và tá lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trong mũi? Bộ phận đó có tác dụng gì?
+ Klii dùng khăn sạch lau plìía trong mũi, em thấy có gì trên khăn?
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lóp.
11
' ^ ^ ĨĨ
- G V giúp HS liiểu: Lông i có tác dụng như một ng lọc khí, giúp ngăn chặn các
tác nhân có hại xâm nhập vào hệ hấp. ng mũi trong mỗi lỗ i sẽ lọc nguồn khí hít
o, giúp hạn chế các tác nhân y hại m nhập sâu bên trong gây các bệĩứi nguy hiểm
cho đưòng hô hấp.
- G V và HS cùng lứiân xét, lút ra kết luận.
* Kết luận: Lông i tác dụng giúp ngăn chặn các c nn có hại xn nhập vào
hệ hô hấp. Nhờ vậy, cơ quan hô liấp sẽ được bảo vệ.
Hoạt động 2: Hít thở đủng cách
* Mục tiều: HS biết được việc lút thở đứng cách.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK: Bạn An bạn Hoà đang ừao đổi. Bạn An nói:
“Hằng ngày, chúng ta thể dùng miệne; để hít thở thay i СШЩ được”. Bạn Hnói:
“Theo mình, chúng ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng”.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em đồng tình với ý kiến
của bạn All hay bạn Hoà? Vì sao?
- G V quail sát các nhóm thảo luận, gợi mở đHS biết n thở bằng mũi không
n tliở bằng miệng vì. Trong lỗ i nliiều lông để cản bớt bụi trong không kkhi ta
lút vào. Mũi còn có nhiều tuyến tiết dịcli nhầy đcản bụi, diệt khuẩn, tạo đ ẩm. Trong
i còn chứa nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi lút vào.
- HS suy nghĩ cá nhân, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Em thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên liệ, phân tích và xử lí được tìnli huống về bảo vệ cơ quan hô hấp.
* Cách tiến hành:
- GV giói thiệu tình huống trong hình 10 (SGK trang 91): Hai chị em đang cliơi trong
phòng kch. Chị gái nhìn thấy bố và bạn của bố đang hút thuốc.
- G V yêu cầu HS đóng vai ứiể hiện cách ứng xử của em trongnh huống đó.
100
- GV tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên bảo bạn bè, người thân để bảo v
sức klioẻ cơ thể.
Hoạt động 4: Thực hành,tập hít thở^ỉL-g 7 /* j щ
я
Sị- ШЛЛ
. í i i í J -
Ũ-
í ! . I'** L
{.}
/
* Mục tiều: HS nêu được sự cân tlúêt và thực hiện được hít vào, ứiở ra đúng cách.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát tranh nêu ý nglũa của việc hít thở sâu.
- G V hướng dẫn HS thực hành hít thở sâu.
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Tập lút ứisâu vào buổi sáng giúp cơ thể có sức klioẻ tốt.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Hít thở”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS thực hành hít thở sâu mỗi ngày vào buổi sáng.
Bai Cơ quan 23) bai tiêt
c tiu
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Chi vài được tên các bộ phận chính của cơ quail i tiết nước tiểu trên sơ đồ, tranh
ảnh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quani tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu
qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
- Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thể mỗi ngưòi nếu cơ quan bài tiết nước
tiểu không hoạt động.
II. THIT B DY HC
- G V: Các hìnli của bài 23 trong SGK phóng to hoặc máy chiếu, sơ đồ cơ quani tiết
nước tiểu được đánh số, các mảnh bìa vẽ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
101
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan bài tiết
nước tiểu.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Em biết gì về cơ quail i tiết nước tiểu?
+ Vẽ hoặc viết ra dự đoán của em về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- G V mời 2 - 3 HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan bài tiết nước tiểu”.
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS chi và nói tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên lúnh.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hìnli 1 trong SGK trang 93 và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trong liìiili.
- G V mời 2-3 cặp HS lên chỉ hình trong SGK hoặc hình phóng to trên bảng về vị trí các
bộ phn của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
- G V và HS nhận xét và cìmg rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kầ luận: quan bài tiết nước tiểu gồm: thận (thận trái, thận phải), ống dẫn nước tiểu,
ng đái và ống đái.
Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí của thận
* Mục tiêu: HS thực hành để nêu cảm lứiậii ban đầu về vị trí của thận trênthể.
* Cách tiến hành:
- HS thực hiện cá nliân.
- Hai HS ngồi gần nhau sẽ cùng quan sát, đánh giá và hướng dẫn chéo nhau.
- GV tổ chức cho 2-3 HS lên tliựcnh trước lóp.
* , ,
* Kêt luận: Thận năm trong khoang bụng, ở hai bên cột sông, ngang đôt sông ngực
thứ 11 đến đốt thắt lưng thứ 3, thận phải nằm hoi tliap hơn tliạn trái khoảng 1 đốt sống.
- G V hưóng dẫn HS cách bảo vệ thận, giữ ấm lưng tránh để lưng bị va đập mạnh.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
GV yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ đơn giản về các bộ pliận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên các bộ
102
phận của cơ quani tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS thi kể nlianh tên các bộ phận của cơ quan
i tiết nước tiểu.
- G V nhận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Chúc năng của cơ quan bải tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiếtnước tiểu ở mức độ
đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. HS đưa l'a được dđn điều sẽ
xảy ra với cơ thể mỗi người nếuquani tiết nước tiểu kng hoạt động.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS quan sát liình 3 trong SGK trang 94 (có thể trình cliiếu hoặc phóng
to tranh).
- Thảo luận cặp đôi ieo nội dung các câu hỏi: Nêu chức năng của các bộ phận ùong
quan bài tiết nước tiểu? Nước tiểu điĩợc tạo thành và thải ra ngoài cơ thể như thế nào?
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lóp chi liình và hỏi - đáp trước lóp.
- HS GV cùng nhận xét.
* Kết luận: Thận có chức năng lọc u đtạo thành nước tiểu, nước tiểu theo ng dẫn
nước tiểu tù thận xuống bóng đái, bóng đái chứa nước tiểu sau quá tiinhi tiết thận và cuối
ng nước tiểu được thải ra ngoài môi trường qua ống đái.
Hoat đông 2: Đố ban
О
* Mục tiêu: HS đưa l'a dự đoán về hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V đưa ra câu hỏi :
*
+ Điều gì sẽ xảy l'a đối với cơ thnếu một trong các bphận của cơ quan bài tiết nước
tiểu ngìmg hoạt động?
+ Khi uổng nliiều nước, lượng nước tiểu của con người sẽ tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
- ng cặp HS hỏi - đáp.
- GV mòi 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lóp.
* Kấ luận: Uống nhiều nước thì lượng nước tiểu ứiải ra stăng lên, giúp cho q trình
i tiết các chất tliải, độc hại của cơ thế được thực hiện tốt hơn. Nếu quan bài tiết nước
tiểu ngừng hoạt động thì các chất ứiải, chất độc slưu giữ trong cơ thvà thể làm cho con
người bị tử vong.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS đưa ra được giải ứìícli về tình huống liên quan đến hoạt động của cơ quan
i tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
103
- HS quan sát 1Ù1Ü15a, 5b trong SGK trang 95 và thảo luận cặp đôi.
- c cặp sẽ hỏi - đáp theo nội dung các câu hỏi: Điều gì xảy ra với bạn Hoà? Hãy giúp
Hoà trả lời thắc mắc trong tì nil huống đó.
- G V mời 2 đến 3 HS lên hỏi - đáp với trước lóp.
104
* Kết luận: Nước tiểu tliưòng màu vàng nhạt, khi ớc tiểu đổi màu thể do thể
bị bệnli hoặc do ăn uống, sử dng thuốc. một số đăn, nước uống khi vào cơ thể th
làm thay đổi u nước tiểu của bạn như: rốt ăn Iihiều thlàm nước tiểu có u cam;
thanh long đỏ ăn nhiều thể làm nước tiểu màu hồng,... Sự thay đổi màu sắc do thức ăn,
nước uổng chỉ là tạm thời thường là vô hại đổi với cơ thể.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS u nội dung t ọng tâm của bài học: quan bài tiết
nước tiểu lọc và ứiải iüifmg chất dư thừa, độc hại ra ngoài cơ thể thông qua nước tiểu.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bóng đái - Cơ quan bài tiết nước tiểu -
Ổng dẫn nước tiểu - Ống đái - Thận”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
HS chia sẻ với người thân về tên của c bộ phận trong quan bài tiết nước tiểu của
C011 người.
Tailieu.com
105
*
à
j,ì Chãm sóc, bâo v ^éy
quan bài tiết nứớc tiu
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được s cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, kng nhn tiểu để
phòng tránh bênli sỏi thận.
II. THIT B DY HC
- G V: Các hìnli trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thòi điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệiứi sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS chia sẻ vềợng nước uống mỗi ngày của
bản thân, dẫn dắt vào bài mới.
* Cách tiến hành.
- G V đặt câu hỏi: Em thường uống mấy cốc nước mỗi ngày?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vàoi học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quani tiết ớc
tiểu”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của bạn Nam
* Mục tiêu: HS bộc lnhững hiểu biết, dđoán bail đầu về các bệiứi liên quan đến cơ
quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức HS thảo luậii nlióm:
+ Quan sát và nói về nội dung các hình.
+ Bạn Nam có thể bị bệnli gì nếu giữ thói quen sinh hoạt này?
- Một số nhóm HS trình bày.
- HS G V nhận xét, nhấn mạnh lại các dự đoán của HS liên quan bệnh sxảy ra
nếu không chăm sóc, vệ sinh quan bài tiết nước tiểu đúng cách và dẫn dắt sang hoạt
động tiếp theo.
Hoạt động 2: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bải tiết nước tiểu
106
* Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
- G V u cầu HS quan sát c hình trong SGK trang 97 và trả lời câu hỏi: Điều đã
xảy ra với bạn Nam? Bác sĩ đã nói với Nam những gì?
- G V tổ chức cho HS trình, bày trước lớp.
- G V và HSng nhận xét và rút ra kết luậii.
* Kết luận: quan bài tiết nước tiểu thbị viêm, sỏi thân nếu em uống kng đủ
nước, nliịn tiểu thường xuyên và không giữ vệ sinh cơ ứiể.
Hoạt động 3: Bnh sỏi thận
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ bản vể bệiứi sỏi thận.
* Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các nlióm 4 HS, u cầu HS chia sẻ với bạn về bệnli sỏi thận.
'* -
1
•* - - J Á
- HS sử dụng những lìình ảnh, i viêt vê bệnh sỏi thận đã sưu tâm được trước đó đ
chia sẻ thông tin với bạn. Nhóm tập hợp các ý kiến, hình nh, i viết dán o giấy A4,
trang trí khung, tiêu đcho đẹp và ấn tượng. Nm trưởng cđại diện lên chia sẻ trước
lóp.
- G V quan t, gọi 111đHS u được nguyên nhân, triệu chứng, cách png ngừa
bệnli sỏi thận.
- G V và HSng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Sỏi thận do c chất khoáng trong nước tiểu lắng đọng lại thận u
ngày tạo thành. Triệu chứng thường gặp nhất là đau quặn tìiận. Nguyên nn do chế độ ăn
uống chưa khoa học và uống quá ít nước.
Hoat đông 3: Liên hê bản thân
o
* Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và thực liiện được việc uống đủ nước, không
nliịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS rút ra nliững điều mìnli học được từ câu chuyện của bạn Nam.
- HS chia sẻ trước lóp.
- G V và HSng nhận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Em cần uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
- G V yêu cầu HS về nhà cilia sẻ vói người thân về bệnh sỏi thận.
107
- Tìm hiểu những việc nên làm không nên làm để giữ vệ SI lủi cơ quan bài tiết nước
tiểu.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục ũêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS dưới hìnli thức trò choi “Nhà ứiông thái”.
- GV phổ biến luật chơi: GV cilia p thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử đại diện lên bảng viết
nlianli một sổ bệiứi thường gặp cơ quan bài tiết nước tiểu. Trong ng 2 pt, đội nào
viết được nhiều đáp án và đúng thỉ đội đó sẽ giành chiến thắng.
- G V nliận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết lệ-- @ li, 0 //1
Hoạt động 1: Giữ gìn và bảo vệ Cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vquan bài tiết
nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V chiap thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS quan t các lùiili trong SGK trang
98 và trả lời câu hỏi: Nên hay kng nên làm theo bạn trong mỗi hình? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lóp.
- HS liên hệ bản thân: Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- G V và HS cùng nliận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Hằng ngày, em cần uống đủ nước, không ăn mặn, không nhịn tiểu, tắm rửa
sạch sẽ và ữiay quần áo lót để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên hệ, phân tích và xđược tìnli huống vbảo vệ quan bài tiết
nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- G V giới thiệu tình huống trong SGK: An đã uống rat nhiều ớc, bụng bạn căng
phồng lên. Chị của bạn All hỏi: “Sao em uống nhiều nước thế?” và An đáp: “Em nghĩ uống
Iilúều nước cùng lúc thì cơ quan bài tiết nước tiểu của em càng hoạt động tốt hon”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có đồng tình vói ý kiến của bạn An ừong tình
huống này kng? Vì sao?
- HS suy nghĩ cá nhân, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
108
* Kết luận: Em khôngn uống quá nliiều nước cùng một lúc mà nên uốngo nlúều
thời điểm trong ngày để cơ thể hấp thụ tù từ sẽ tốt cho sức khoẻ hơn.
Hoạt động 3: Các thời điểm cần uống nuớc trong ngày
* Mục tiêu: HS biết được những thòi điểm cần uống nước trong ngày.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết ra Iiliững thòi điểm trong ngày mà bạn sẽ uống nước và chia sẻ
với các bạn.
- G V và HS CÙ112; nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Kliông nên đợi khát mới uống nước, bỏi vì khát đã là dấu hiệuo động
cơ thể đang mất nước khá nhiều. Do đó, em nên chủ động uống nước vào nhiều thời điểm
trong ngày để tốt cho sức khoẻ.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ klioá của bài: “Sỏi thận”.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
- Trao đổi, chia sẻ vói ngưòi thân về những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu.
- Dán bảng ghi các thời điểm uống nước trong ny vào góc học tậplứià.
U ôn tạp ch đề 2§l Con
ngườisức kho
I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS Cling cố đánh gđược một số kiến thức của chủ đề Con người và
sức klioẻ.
II. THIT B DY HC
- GV: c lììiih trong bài 25 SGK; ứiẻ chữ (hoặc lùnli ảnh) ghi tên các việc làm v
sinh các quan: tập thể dục, uống đủ nước, ngồi học đứng thế, không mang vác vật
nặng qsức, đeo cặp sách hai bên vai, ăn uống đchất, không nhịn tiểu, vsinh thể
hằng ny, hít thsâu vào buổi ng, vsinh mũi thường xuyên, đeo khẩu trang khi ra
đường.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐNG DY
HC Tailieu. com
109
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi đHS nhớ lại lứiững kiến thức đã học của cliủ
đề Con người và sức khoẻ.
* ch tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ng đứng n thực hiện động tác nhún nhảy theo lời i hát
“Tập thể dục buổi sáng” (sáng tác: Minh Trang).
- G V nhận xét chimg và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập cliủ đề Con người sức khoẻ”.
Hoạt động 1: Hệ thống hoả kiến thức về cơ quan vận động, cơ quan hô hấp và
cơ quan bài tiết nước tiếu
* Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức vcác bộ phận chính của cơ quan vận động,
cơ quan hô hấp, cơ quan bài tiết nước tiểu.
* ch tiển hành:
- GV chia lóp thành các nhóm 4 HS, u cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK.
- HS hn thàiứì đbằng cách viết n c bộ phận tương ng của quan vận
động, quan liấp, cơ quan bài tiết nước tiểu hoặc dán tranh đã vẽ về các quan lên
sơ đồ.
- Thảo luận iứióm ứieo nội dungc câu hỏi:
+ Mỗi cơ quan gồm có nhng bộ phận chính nào?
+ Nhờ cóquan đó, chúng ta có thể làm gì?
- G V tổ chức cho HS trìnli bày sơ đồ trước lớp.
- G V và HSng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Cơ quan vận đng gồm: bxương và hcơ giúp cơ thcng ta hình
ng nhất định thực hiện được c hoạt động; Cơ quan hô hấp gm: i, kquản, phế
quản phổi giúp ứiể thực hiện q tiìnli trao đổi khí; Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm:
thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái giúp cơ tiiể lọc và loại bỏ các chất tliải, chất độc
hại ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tìm: Vận dng kiến ứiức v quan i tiết nước tiểu đgiải thích mt stìnli
huống.
* ch tiểti nh:
- G V nêu tình huốngmục 2 trong SGK trang 100./7 0 yịị
- HS thảo luận cặp đôi.
- G V mời HS lên trước lóp đóng vai để nêu cách xử lí cho tình huống.
* Kấ luận: Uống đủ nước sẽ giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động tốt lioai,
phòng tránh bệnli sỏi thận. Tuy nhiên, nếu uống q nhiều hoặc quá ít nước đều không tốt
cho cơ quaxi bài tiết nước tiểu. Nếu uống kng đnước, thận sẽ không thể duy trì hoạt
110
động lọc u tiiải độc trạng thái tốt Ìiliất, do đó các độc tố sẽ lắng lại, tích tụ dẫn đến
các bệnh về thân (sỏi thân). Nếu uống quá Iilúều nước sẽ gây q tải cho hoạt động của
thận, nếu o dài có thm chức ng của thận bsuy giảm, đi tiểu Iihiều, đau đầu, mệt
mỏi.
Hoạt động tiếp néi sau bài học
GV u cầu HS vể nhà tiếp tục thực hiện những việc làm để bảo vệ cơ quan vận động,
cơ quan hô hấp và cơ quani tiết nước tiểu.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dungi liọc của tiết học trước.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức tro chơi “Ai nhanh, ai đúng
- GV cilia p thành các đội choi. Trong thời gian 3 phút, lần lượt từng thành viên ciia
mỗi đội sẽ nối tiếp nliau gắn thẻ chphù hợp dưói tên các cơ quan sau: quan vận động,
cơ quan hô hấp và cơ quani tiết nước tiểu.
- G V nliân xét và dẫn dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Nhận biết những việc m gp bảo vệ CO’ quan hấp
quan bài tiết nước tiếu
* Mục tiêu: HS củng côn tập kiến thức vnliững việc làm giúp bảo vcơ quan liô
hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
- G V u cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK tong 101 và thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi:
+ Mỗi bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có ích lọi như thể nào?
+ Em đã thực hiện được việc làm giống bạn chưa
9
Em thực hiện việc đó như thế nào?
- G V và HSng nhận xét, rát ra kết luận. //?,- £ /!■ /* .■> ' ' 0 ĨỲĨ
* Kết luận: Chúng ta bảo vcác cơ quan của ththông qua những việc làm p
hợp, vừa sức hằng ngày.
Hoạt động 2: Đỏng vai
* Mục tiêu: HS phân tích tình huống để đưa ra cách ứng xử phù hợp liên quan đến bảo
vệ cơ quan hấp của cơ ứiể.
* Cách tiến hành:
- GV cilia lóp thành nm có 4 HS, yêu cầu HS quan t hình 6 trong SGK trang 101
111
tà lòi câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra ở bến chờ xe buýt?
+ Nếu em là bạn nliỏ trong tình huống thì em sẽ ứng xử như ứiể nào?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- GV và HS ng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên bảo bạn , người thân để bảo vệ
sức klioẻ của cơ thể.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh hoặc viết một việc làm mà em đã thường xuyên thực
hiện tốt để bảo v quan vận động, cơ quan hấp hoặc quan i tiết nước tiểu hằng
ngày.
112
Ch đề: TRÁI ĐT VÀ BU TRI
Các mùa trong nãm
I. MỤC TIÊU
Sau bài liọc, HS:
- Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm: mùa xuân, mùa hè, a
thu, mùa đông, mùa mưa và mùa khô.
- Lựa chọn được trang phục phù họp theo mùa để giữ cơ ứiể khoẻ mạnh.
II. THIT B DY HC
- G V: Hình trong bài 26 SGK, một số lùiứi ảnh, video clip về các mùa: xuân, hè, thu,
đông, mùa mưa và mùa khô.
f
,
- HS: SGK, VBT, một sô hình ảnh vê bôn mùa: xuân, hè, thu, đông; mùa mưa và mùa
khô.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khơi gọi những hiểu biết của HS về những mùa trong
m nơi HS đang sống.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu hỏi về lứiữiig mùa trongm ở địa pliương mà HS biết.
- G V nliân xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Các mùa trongm”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của bổn mùa
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm mỗi mùa qua hình.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát (hoặc GV trình chiếu) hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 104,
105.
- G V chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về từng hình, nêu rõ đặc đim mỗi
a trong hình.
113
- GV đề nghị mỗi nhóm cử đại diện để trả lời u hỏi trong SGK về mỗi mùa trong
hình.
- Cả lớp nhận xét về các câu trả lời ciia mỗi nhóm.
- GV có thể trình chiếu video clip về từng mùa trong năm để HS dễ dàng rút ra kết
luận.
* Kết luận: Một số vìmg, miền của nước ta có bốn mùa trongm. Đó là các mùa:
xuân, hè, thu, đông.
Hoạt động 2: Trò choi
* Mục tiêu: HS liên hệ đặc điểm của mỗi mùa trong năm.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức thi đua giữa các nhóm: GV cho mỗi HS trong iứióm trình bày tranh iứi
đã sưu tầm và đặt câu liỏi với một bạn trong nm khác về mùa có trong hình.
- G V nhận xét và tuyên dương các nhóm.
* Kầ luận: Mỗi mùa trong năm đều đặc điểm liêng. Mùa xuân: thời tiết mát mẻ,
cây cối tưoi tốt, hoa n1'ộ. Mùa hè: thòi tiết nóng nực, có hoa phượng, hoa sen nở 1'ộ. Mùa
thu: thời tiết mát mẻ, có nhiều lá vàng rụng. Mùa đông, ữiời tiết lạnh giá, cây cối héo úa. ^
*
Hoạt động 3: Vẽ mộty vào mọt mùa nh yêu thích
* Mc tiêu: HS thể hiện qua hình vẽ ý thích ciìa bản thân về cây vào mỗi mùa và qua
đó, có nhận thức về đặc điểm của ứiực vật vào mỗi mùa.
* Cách tiến hành:
- Một HS nhậnt về mùa trong hình vẽ cây giải thíchdo vì sao biết được.
- GV yêu cầu mỗi HS tự vẽ liiiili về cây vào một mùa mà em yêu thích.
- HS cilia s vói bạn vbức hình mình đã vẽ. i vói bạn do tại sao lại tch a
đó.
- G V thống kê số HS trong lóp tlìích từng mùa và có thể trình bày bảng thống kê trên
bảng để HS tập làm quen với bảng thống kê, ví dụ:
Kết luận: Một số nơi trên Trái Đất có bốn mùa: xuân, hè, tìiu, đông. Mùa xuân ấm áp,
a hè nóng nực, mùa thu mát mẻ, mùa đông lanh giá.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm liiểu các mùa ở tỉnh Đắk Lắk, Trà Vinh.
Hoạt động khỏi động và khám phá
Mùa
Xuân
Thu
Đông
S HS thích
...
...
...
...
114
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nliững hiểu biết của HS về những mùa ở một số
địa phương của miền Nam nước ta và nhận thức của HS về mùa ở thời điểm liiện tại.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìiih thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu biết của HS về mùa hiện, tại ở một số địa
phương của miền Nam nước ta.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu về mùa khô vả mùa mua
* Mục tiêu: HS nhận biết ở một số địa phương của miền. Nam có hai mùa là mùa khô
mùa mưa.
* Cách tiền hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hìnli 7, 8 trong SGK trang 106. 0 ỈỲĨ
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng lùnh, trả lời n
hỏi:
+ Bạn Lan đangđâu? Trà Vinlì thuộc miền o của đất nước ta?
+ Thời tiết ở Trà Vúứi hiện nay ra sao? Klii nào sẽ có mưa?
+ Bạn Minh đang đâu? Thời tiết ở đó như thế nào?
+ Như vậy, Trà Vinh có mấy mùa trongm, đó là lứiững mùao?
- G V đặt câu mở rộng: Chứng ta có thể đn bối cảnh câu chuyện xảy ra vào khoảng
tháng mấy trong năm không?
- Mỗi nhóm cử đại diện trả lời các câu hỏi trên.
- G V đề nghị cả lóp nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
- G V có thể trình chiếu video clip về từnga trong năm ở một số địa phưong của
miền Nam để HS dễ dàng rát ra kết luận.
* Kầ luận: Ở một số địa plìương của miền Nam nước ta hai mùa là mùa k và mùa
mưa trong năm.
Hoạt động 2: Đặc điểm của mùa khô và mùa mua
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của mùa khô và mùa mưa.
* Cách tiến hành:
- G V đề nghị p quan sát và so sánh đặc điểm giữa hai hình 9 và 10 (SGK trang
106).
- GV đề nghị HS thảo luậti nhóm đôi và ừao đổi về nliững đặc điểm của từng mùa nơi
bạn Lan.
- GV đặt câu hỏi về đặc điểm trong mỗi hình: bầu tròi, thòi tiết, cây cối,...
* Kết luận: Nơi bạn Lan hai mùa. Mùa k: bầu trời nắng chói chang, y cỏ
xung quaiứi n ng ủa, đất knứt nẻ. a mưa: bầu tròi thường hay xám xịt mưa,
cây cỏ xanh tốt, đất ẩm ướt.
Hoạt động 3: Nhận xét về (tặc điểm các mùa một sổ địa phương của miền
115
Nam nuc ta
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các a ở một số địa phương của nước ta qua
hình ảnli.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát cặp hình lia - llb trong SGK trang 107.
- G V đặt câu hỏi:
+ Tỉnh Đắk Lắk thuộc miền nào của đất nước ta?
+ Thời tiết giữa hình 1 la và hình 1 lb có những điểm gì khác nhau?
- G V chia nlióm HS và đề nghị mỗi rứióiĩi thảo luận.*^- , J4T9S
* Kết hiận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điem riêng. Mủa khô: thời tiết khô ráo, trời
nắng chói chang. Mùa mưa: thòi tiết ấm ướt, bầu trời u ám.
Hoạt động 4: Xác đỉnh thời gian diễn ra mùa khô hoặc mùa mua trong năm
* Mục tiêu: HS nhận biết được những tháng trong năm có mùa k, những tháng
a mưa.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: miền Nam nước ta, mùa a
thường vào thời gian nào trong năm?
- G V yêu cầu HS quan sát hình tờ lịch và ừả lời.
(Gợi ý: Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 kết thúc vào tháng 11 trong năm.
Thời gian còn lại là mùa khô)
- GV cỏ thể đặt câu hỏi đmở rộng thêm cho HS: phải trong a mưa, ngày nào
trời cíiiig mưa kng?
* Kầ luận: một số noi, một năm có klioảng thời gian mưa nliiều gọi a mưa,
thòi gian CÒ11 lại nắng nóng, mưa ít gọi là mùa khô.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu vcác loại trang phục phù họp với mỗi mùa trong
m.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dungi học của tiết học trước.
* ch tiến hành:
- G V yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm thòi tiết của các mùa trong năm.
- GV đặt câu hỏi: Vói đặc điểm thòi tiết khác nhau của mỗi mùa, chúng ta có cần thay
đổi trang phục để phù liọp với từng loại thòi tiết không?
- G V yêu cầu HS kể tên những trang phục mà em sẽ mặc tương ứng cho từng a.
- G V dẫn dắt HS o tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Nliận biết trang phc phủ họp theo mùa
116
* Mục tiêu: HS nliân biết cách mặc trang phc phù họp với thời tiết của mỗi mùa trong
m.
*
Cách tiến
T(lieu. com
- GV cho HS quan sát các hình 13, 14, 15, 16ừang 108 SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình
đã mặc ữang phục phù họp với từng mùa chưa? Vì sao?
- GV có thể đặt thêm câu hỏi mở rộng cho HS:
+ Neu nơi em đang sống có đủ bốn mùa, em sẽ chọn trang phục như thế nào cho từng
a?
+ Em hãy kể về những trang phục mà gia đmli em thường chuẩn bị khi thòi tiết chuyển
a.
- Đại điện mỗi nhóm trình bày câu trả lời. G V và HSng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi mùa có một loại thòi tiết khác nhau Em cần mặc trang phục phù họp
với ứiời tiết từnga.
Hoạt động 2: Trò choi “Chọn trang phục phù họp”
* Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần tlìiết của việc mặc trang phục p họp với thời
tiết của mỗi mùa trong năm để chọn trang phục phù họp.
* ch tiến hành:
- G V cilia nhóm và mỗi nhóm lựa chọn một mùa mình yêu thích.
- GV đề nghị mỗi nhóm chọn và phối ghép các trang phục trong hình 17 trang 109
SGK sao cho phù họp với thòi tiết mỗi mùa.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả.
- G V HS cùng nliận xét.
- GV đặt câu hỏi 1I1rộng: Nếu chúng ta kng mặc trang phục p họp với thời tiết
mỗi mùa thì chuyện gì ứiể xảy l'a? G V yêu cầu HS cung cấp một số ví d cụ ứiể nliư
o a đông mặc áo mỏng thì sẽ bị gì? Mùa hè không mang theo ô (dù) khi đi ra
ngi có thể bị gì?,...
- G V dẫn dắt đHS thể rút ra được kết luận: Thòi tiết của mỗi mùa đều những
đặc điểm liêng. Em cần lựa chọn trang phục pliù họp với từng mùa đgiữ tliể klioẻ
mạnh.
Hoạt động 3: Thỉ đua cắt, xé, dán trang phục cho các mùa
* Mục tiêu: HS tập cắt, xé,ii trang phục minh ưa ứúch và phù họp theo mùa.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi nhóm HS chọn vật dụng cần thiết (theo gợi ý trong hìnli 18a ở trang
109 SGK) và một loại trang phc ưa thích để thiết kế.
- G V gợi ý HS vẽ lên giấy kiểu trang phục minh chọn lựa, sau đó cạt^, dán tạo
117
sản phẩm. i*■-■* I l / '
- HS trưng bày các trang phc đã thiết kế.
- G V hướng dẫn HS chần điểm để chọnc giải nhất, giải nhì, giải ba.
- G V tổng kết và tuyên dưong các nhóm.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ kh của i: “Mùa đông - Mùa - Mùa k -
Mùa mưa - Mùa thu - Mùa xuân”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS vnhà sưu tầm hình ảnli về c hiện ợng thiên tai: bão hay lũ, lụt,
hạn hán để chuẩn bị cho bài học sau.
118
Mt s hiện tượng thiên tai
а
I. MC TIU
Sau bài học, HS:
- Mô tả được một số hiện tượng thiên tai.
- Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do
thiên, tai gây ra.
II. THIT B DY HC
- GV: Các lìinli trong bài 27 SGK, một số video clip về các tliiên tai: bão, lũ, lụt, hạn
n.
- HS: SGK, VBT, một số hìnli ảnh về các thiên tai: bão, lũ, lụt, hạn hán.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC ^ L 0tl
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và kỉioi gọi những hiểu biết của HS về các liiện tượng bão,
lũ, lụt, hạn hán.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli thức hỏi - đáp.
- G V nêu câu hỏi để HS nói những lìiểu biết của mình về thiên tai. Ví dụ: HS thể
i về một số hiện tượng thiên tai mà HS đã chứng kiến hoặc được nghe nói đến.
- GV nhậnt chung và dẫn dắt vào bài học: “Một số liiện tượng thiên tai”.
Hoạt động 1: Giới thiệu các hiện tượng thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các hiện tưọng bão, lũ, lụt, hạn hán.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 ở trang 110 trong SGK hoặc GV chiếu
các video clip cho HS xem.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng hình, trả lời u
hỏi:
119
+ Chúng ta thấy thời tiết ở hình 1 như thế nào? Em nhận xét gì về bầu trời, cây cối,
mặt biển? Đây là hiện tượng gì?
+ Trong hình 2, em nhận t gì vdòng ớc đang chảy? Chuyện đang xảy ra
với cây cối, nhà cửa trên mặt đất? Đây là hiện tượng gì?
+ Ở hình 3, em có nhận xét gì về quang cảnh nlià cửa, cây cối, vườn tược? Đây là hiện
tượng gì?
+ Mặt Tròi liinh 4 như thế o? Mặt đất cây cối trong hình đặc điểm gì? Theo
em, thời tiết lúc này là nóng hay lạnh?.
- G V liướng dẫn HS để đi đến kết luận.
* Kết luận: Klii có o tlù trời mưa lớn, gmạiứi và thường có sấm sét kèm theo. Lũ
xảy ra khi có dòng nước lớn chảy mạnh, cun cun. Khi mực nước dâng cao, kéo i một
thòi gian thi đó là lụt. Hạn lián xảy ra khi nắng nóng kéo dài, ít mưa.
Hoạt động 2: Đặc điểm các hiện tượng thiên tai
* Mục tiêu: HS nliận biết và sử dụng được một stừ để 1tả đặc điểm của c hiện
tưọiig thiên tai.
* Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm HS tô chức ứii đua tìm từ phù họp.' *
- GV đọc lần lượt các từ: “bão”, “lũ, lụt”, “hạn n”. Các nhóm thi đua chọn từ tương
ứng.
- G V hướng dẫn HS tổng kết và đáiili giá thi đua.
* Kết luận: Bão. mưa to, gió mạnh, sấm, chóp. Lũ, lụt: nước dâng cao, sạt lở đất, ngập
úng. Hạn hán: thiếu nước, đất nứt nẻ, cây cối khô cằn, nắng nóng kéo dài.
Hoạt động 3: Trưng bày xếp loại hình ảnh theo nm vcác hiện tuợng
thiên tai
* Mục tiêu: HS biết ch u tầm liìnli ảnh từ sách, o, trên mạng internet vcác
liiện tượng thiên tai.
* Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm và yêu cầu HS trong mỗi nm chia sẻ vói nhau vc hìnhnh đã
sưu tầm được (ví dụ: i tên thiên tai, thời gian và nơi đã xảy ra c thiên tai này,... ), sắp
xếp và trưng bày các hì 1Ü1 sxru tầm được của nhóm mình.
- G V tổ chức buổi triển lãm các hình ảnli về các hiện tượng tliiên tai.
- HS bnứi chọn những hình ảnli có ý ngliĩa nhất.
- G V hướng dẫn HS kết luận.
* Kấ luận: Một số liiệii tượng thiên tai như: bão, lữ, lụt, hạn hán,... có thể xảy ra một
số nơi trên đất nước ta.
120
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V u cầu HS vnhà tìm hiểu những tliiệt hại mà c hiện tượng hạn hán, lũ, lụt
thể gây ra.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm “bão”, “lũ, lụt”, “hạn hán”.
- GV dẫn dắt HS o tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Các rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra do thiên tai
* Mục tiêu: HS đọc thông tin để nhận biết các rủi 10, tliiệt hại có thể xảy ra bởi các
hiện tượng thiên tai. rr, g
* Cách tiến hành: 1 f í l l í l * L ()1fĩ
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 112 SGK đọc ứiông
tin bên dưới mỗi lìình. HS chia sẻ với lớp các thông tin về 1111 ro, thiệt hại có thể xảy ra bởi
các hiện tượng thiên tai: bão, hạn hán, lũ, lụt.
- G V và HSng nlìận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Bão gây nạuy hiểm cho u, thuyền trên biển. Hạn hán kéo dài khiến đất
đai khô cằn, tliiếu hụt lương thực, thiểu nước sinh hoạt vàthểy ra cháy rùng. Bão, lũ,
lụt gây ngập ứng, mất a, nhà cửa đsập, tắc ngliẽn giao thông, nguy liiểm đến tính
mạng COIÌ nguòi,...
Hoạt động 2: Giúp đnhững bạn gặp khó khăn do thiên tai
* Mục tiều: HS nhận thức được tác hại của bão, , lụt sự đoàn kết, giúp đỡ nhau
trong cơn hoạn nạn.
* Cách tiến hành:
- G V chia nm, đề nghị mỗi nhóm quan sát thảo luận ni dung câu chuyện được
trìnli bày trong các hìnli 13, 14 trang 113 SGK.
+ An và các bạn đang thảo luận với nhau vhiện tượng thiên tai và đang xảy ra
đâu?
+ An và các bạn dự định làm gì để giúp đỡ các bạn ở nơi bị thiên tai đó?
- G V đề nghị mỗi nhóm cử đại diện kể lại câu chuyện.
* Kầ luận: o, lũ, lụt gây ra nliiều thiệt hại về n cửa, tài sản và tính mạng con
121
người. Các em ứiể giúp đỡ nliững bạn đang bị thiên tai bằng nhiều cách khác nhau
(qun góp tập vở, quần áo, nuôi heo đất,...).
Hoạt động 3: Ke lại một hiện tượng thiên tai ctã xảy ra trong thục tế
* Mục tim: HS kể lại được một hiện tượng thiên, tai đã xảy ra trong thực tế và biết
chia sẻ với bạn về những thiệt hại do tliiên tai đóy ra.
* Cách tiến hàíth:
- GV u cầu HS klại một hiện tượng thiên tai đã xảy ra HS biết. Chia sẻ với cả
lóp về những thiệt hại mà thiên tai này đã gây ra.
- G V có thể mời 1 - 2 HS lên kể và chia sẻ với cả lớp.
- GV tổng kết và hướng dẫn HS kết luận: Các thiên tai gây ra những rủi ro, thiệt hại về
tính mạng, tài sản của con người.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bão - Hạnn - - Lụt -
Thiên tai”.
Hoạt động tiếp nối sau bài'học ( ) Ĩ Ĩ
GV đặt câu hỏi đề nglìị HS tìm hiểu: rủiững nơi hay xay ra tlĩiên tai n bão, lũ,
lụt, chúng ta nên làm gì để pliòng tránh thiệt hại?
122
Bài
9f
t
Phòng tránh rủi ro thiên
tai
I. MỤCTIÌU
Sau bài học, HS:
- Nêu luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nliẹ rủi 10 khi bão, lũ, lụt xảy ra.
- Chia sẻ vói những người xung quanh và ng thực liiện phòng tránh rủi 10 khi
o, lũ, lụt.
II. THIT B DY HC
- GV: Các lúnh trong bài 28 SGK, một số video clip vch phòng tránh rủi 10, nguy
hiểm khi có bão, lũ, lụt.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DY HC
Tailieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi những hiểu biết của HS vc phương pháp
giảm nhe rủi ro, thiệt hại do các hiện tượng bão, lũ, lụt gây ra.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình thức hỏi - đáp.
- GV đặt câu hỏi để khai thác sự hiểu biết của HS về các liiện tượng thiên tai như bão,
lũ, lụt.
- G V Iiliận xét chung chuyển ý để vào bài học: “Phòng tránh rủi 10 thiên tai”.
(Gợi ý: G V thdẫn dắt vào bài học bằng cách đặt u hỏi: Chúng ta cách gì đ
giảm nhẹ rủi ro, thiệt hại về tài sản, tính mạng do bão, lũ, lt không
9
)
Hoạt động 1: Rủi ro khi có bão, lũ, lụt
* Mục tiêu: HS nhận biết một số rủi ro có thể xảy ra khi có bão, lũ, lụt.
* ch tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lùnli 1 tong 114 trong SGK (hoặc chiếu video clip cho HS
xem), trả lời u hi: Thòi tiết trong hình 1 nthế o? Các bạn trong hình 1 đang m
gì? Điều gì có thể xảy ra vói các bạn này?
123
- G V hướng dẫn HS để đi đến kết luận: Khi có bão, chúng ta không nên ra ngoài và
không nên gần biển, dòng nước.
Hoat đông 2: Những viêc cẩn làm khỉ có bão, lũ, lut
» t о О*
7 7
* Mục tiêu: HS Ìiliậii biết thực hiện, được những việcn làm và tránh làm klii có
o, lũ, lụt.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát các hình 2, 3 (trang 114 SGK) và 4, 5 (trang 115 SGK), trả lời
các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình 2 đang nói gì vói mẹ? Tại sao việc theo dõi thông tin về bão là
cần thiết?
+ Các bạn trong1Ü13 đang làm gì? Rủi ro gì có thể xảy ra cho các bạn?
+ Chuyện gì xảy ra trong hìnli 4? Gia đìnli của bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao?
+ Trong hình 5, thời tiết bên ngoài Ìiliư thế nào? Bạn trong hình đang làm gì? Bạn
được an toàn không?
- G V liướng dẫn HS rút ra kết luận: Để phòng tránh các rủi ro, ứùệt hại do thiên tai,
chúng ta phải cẩn thận và thường xuyên theo i thông tin dbáo vthiên tai đkịp thời
ứng phó. . ' ív* i f " *
1
Hoạt động 3: Tìm hiểu các vật dạng cần mang theo khi tán
* Mục tiêu: HS thi đua xác đinli những vật dụng cần mang theo khi đi sơ tán tránh bão,
lũ, lụt.
* Cách tiến hành:
- G V chia nm và tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Một nhóm đặt câu hỏi về vật dụng cần tliiết, nlióm khác tìm câu ừả lời.
- G V tổng kết.
* Kầ luận: Chúng ta chỉ mang theo những vật dụng cầu thiết nliất như. nước uống, tíú
cứu thương, đèn pin, lương khô,... khi sơ tán tránh bão, lũ, lụt.
Hoạt động 4: Đóng vai
* Mục tiêu: HS nhận thức và ứiực hành được một số kĩ năng cần khi xảy ra mưa
o, lũ, lụt.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát (hoặc GV trìiili chiếu) hình 7, 8 trong SGK trang 115 và để
nghị hai HS lên đóng vai.
- Một HS đặt câu hỏi như trong hình và HS còn lại trả lòi.
- G V đề nghị HS giải tliích câu trả lời của bạn.
* Kầ luận: Em cần tìm nơi trá ẩn an toàn khi có thiên tai xảy ra.
124
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những phương cách giảm thiểu rủi ro, thiệt hại mà các
hiện tượng bão, lũ, lụt có thể gây ra.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những rủi 10, tlúệt hại có thể xảy ra do bão, lũ, lụt.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Nliững việc cần làm để hạn chế rủi ro, thiệt hại do bão, lũ, lụt
* Mục tiêu: HS nhận biết một số việc cần làm để giảm nhẹ các rủi 10, thiệt hại có thể
xảy ra bởi các thiên tai bão, lũ, lụt.
* ch tiến liành: Tnuieu.u)m
- GV trìiili chiếu các hình 9, 10, 11, 12 trang 116 trong SGK.
- G V cilia nhóm HS và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để giải thích việc làm của mọi
người trong mỗi hìnli và cho biết những việc làm này có lợi ích gì.
+ Thời tiết ở liìnli 9 như thế nào? Mọi người trong gia đình đang làm gì? Vì sao?
+ Theo em, tliiên tai gì đang xảy ra ở hình. 9? Việc làm của mọi người trong hình có
tác dụng gì?
+ Các chú công nn ở hìnli 11 đang làm gì? Việc làm này có tác dụng gì?
+ Tại sao các c công nhân phải tỉa bớt cànli cây ở hinli 12? Việc làm này để đề
phòng chuyện gì?
- G V hướng dẫn HS rút ra kết luận.
* Kết luận: Mọi người cần tliực hiện những việc làm cần tlúết để giảm nhẹ các rủi
10, thiệt hại có ứiể gây ra bởi các thiên tai bão, lũ, lụt.
Hoạt động 2: Việc cần làm truớc, trong khi và sau khi có thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận thức và tliực hiên được những việc cần làm trước, trong và sau
khi có bão, lũ, lụt.
* Cách tiến hành:
- G V đề nghị từng cặp HS liỏi và trả lời nhanh: Gia đình bạn cần làm gì:
+ Khi nghe till sắp cóo, lũ, lụt.
+ Kill bão, lũ, lụt đang xảy ra
+ Khi bão, lũ, lụt đã qua đi
- G V nhận xét và kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần thực hiện những việc m p họp trước, trong và sau mỗi
125
lần cóo, lũ, lụt.
Hoạt động 3: Xác định những noi trú ẩn an toàn địa phương khi cỏ thiên tai
* Mục tiêu: HS liên hbản thân để nhận thức và thực hành được việc cần làm khi xảy
ra thiên tai ở địa phương, đồng thời biết được nliững noi trú ẩn an toàn ở địa phương.
* Cách tiển liành:
- GV đặt câu hỏi về Iiliĩmg lần bão, lũ, lụt đã từng xảy ra ở địa phương:
+ Thời gian, địa điểm cụ thể. Thiệt hại về tài sản, tính mạng con người như thế nào?
+ Những lần có xảy ra bão, lũ, lụt, các HS và gia đỉnh có phải sơ tán không?
- GV hướng dẫn HS kết luận: Chúng ta cần biết nliững nơi an toàn và gần nhà nhất để
thể đến đó trú ấn khi có bão, lũ, lụt.
Hoạt động 4: Trò choi “Bạn sẽ m g3áíĩầỈJéẩầ^tíìOỉfỉ
* Mục tiêu: HS lứiân thức thực hiện iứiững việc làm p họp trong một số tình
huống thực tế xảy ra khi có bão, hì, lụt.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát hình 13 trang 117 trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời: Bạn
nữ đứng bàn đang hô to điều gì? Trên bàn những vật dụng gì? Các bạn đeo giấy
chữ hoặc hìnli gì trên đầu? Các bạn còn lại đang làm gì?
- G V gợi ý đHS nói được tình huống của trò chơi. G V có ứiể tổ chức t chơi này
cho lóp.
- G V hướng dẫn HS kết luận: Để phòng tránh rủi ro khi tliiên tai xảy ra, em gia
đình cần nhanh chóng tìm nơi trú n an toàn; cilia s thông tin với mọi người xung quanli
để cừtig thực hiện.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá của bài: “Rủi 10 - ứng phó”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS ôn tập các bài 26, 27, 28 của chủ đề, sưu tầm hình ảnh về c mùa:
a xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông, mùa k, mùa mưa để chuẩn bị cho bài ôn tập.
126
ôn tộp ch đề Trái Đốt
bàu trời
I. MỤC TIÊU
- ôn tập và củng cố lại cho HS các nội dung của chủ đề Trái Đất và bầu trời.
- Hinli tliàiili và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của chủ đđể mặc trang phục
phù họp với thời tiết ở địa phương, biết ứng phó vói các thiên tai: hạn hán, bão, lũ, lụt.
II. THIT B DY HC
- G V: Các hình trongi 29 SGK.
- HS: SGK, VBT, hình ảiili sưu tầm về mùa: xuân, hè, thu, đông; mùa mưa; mùa k.
N.. HOT ĐÔNG DY HC ^
Tailieu. com
Hoạt động khỏi động và khám ph
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi đHS nhớ lại những kiến thức đã học của ch
đề Trái Đất và bầu trời.
* ch tiến hành:
- G V tổ chức cho HS nghe và hát theo lòi một hát VIÚ tươi có liên quan đến nội dung
chủ đề.
- G V dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập ch để Trái Đất và bầu trời”.
Hoạt động 1: Ôn tập về các mùa trong m nước ta
* Mục tiêu: HS ôn lại kiến tliức về các mùa trong năm ở các vùng miền khác nhau của
nước ta.
* ch tiến hành:
- G V cilia nhóm và yêu cầu HS cilia sẻ với nhau vnội dung các tranh, ảnh đã sưu
tầm về các mùa trongm (HS chuẩn bị trước). HS chọn tranh, ảnh pliù họp và dán vào
đồ sẵn (như sơ đgợi ý trang 118 trong SGK) đhoàn thành sản phẩm trang bày của
nhóm.
- G V tổ chức cho HS triển lãm tranh, ảnh về các mùa trongm.
127
- HS tham quan và nhận xét.
- G V tổng kết và tuyên dưong các nlióm.
- G V liướng dẫn HS để đi đến kết luận.
* Kấ luận: nước ta, những địa phưong bốn mùa (mùa xuân, mùa hè, a thu,
a đông) trong năm và cũng có những địa phương chỉ có hai mùa (mùa k và mùa mưa)
trong năm.
Hoạt động 2: Chọn trang phục phù họp theo mùa
* Mục tiêu: HS ôn tập về cách chọn trang phục phọp vói ứiời tiết của từng mùa
trong năm.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thi đua nêu tên Iiliĩmg trang phục cần thiết theo mùa:
+ Một nhóm HS đọc tên một địa phương trong nước.
+ Một nhóm HS đọc tên một mùa ở địa phương này.
+ Một nhóm HS đọc tên một loại trang phục phù hợp với a được nêu ở trên.
- Hoặc GV có thể ổ chức trò choi ngược lại để HS nhận biết những tìang phục cần
thiết theoa: ^ e u . í O m
+ Một nhóm HS đọc tên một loại trang phục.
+ Một nhóm HS đọc tên một mùa thích hợp với trang phục được nêu tiên.
+ Một nhóm HS đọc tên một địa phương trong nước có mùa nêu trên.
- GV hướng dẫn HS kết luận: Chúng ta cần chọn trang phục pliù họp tlieo mùa đbảo
vệ sức khoẻ.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dungi học của tiết học trước.
* Cách tiển liành:
- GV tổ chức cho HS t một bài hát hoặc choi một tro chơi đtạo tâm thế vui v
trước khi vào bài học.
- G V dẫn dắt HS vào nội dung tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận xét và tìm ra những hìiứi p hợp với hiện ợng hạn n, bão,
lũ, lụt.
* Cách tiến hành:
- G V chia nm và tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Một nhóm đưa ra chủ đề “hạn hán” hoặc “bão, lũ, lụt”, «hóm kc chi được hình
Giá: 28.000 đ
tương ứng.
- G V đề nghị HS giải thích câu trả lời và tổng kết ứìi đua.
* Kết luận: Các hiện tượng ứũên tai như hạn hán, bão, lũ, lụt có thể gây ra nhiều rủi 10
thiệt hại. Chúng ta cần tích cực giảm nliẹ các rủi ro, ứiiệt hại đó.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS nhận thức và thực hành được một số kĩ năng cần thiết khi xảy ra mưa
o.
* Cách tiến hành:
- GV đúa lớp tliàiứi các nm và yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 119 trong SGK và
trả lời câu hỏi: Nấu em là bạn nain trong tình huống tliì em sẽ làm gì?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- GV và HS ng nhậii xét nít ra kểt luận. fĩ:
:
; ,
r
ĩieu,L om
* Kết luận: Em kliông nên ra gầnng có nước lũ vì có thể bị té ngã xuống nước, gây
nguy hiểm cho tính mạng.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V thông báo kết thúc chương trìiứi môn Tự nhiên và Xã hội lóp 2.
129
Miền Bíc:
Min Trung:
Mỉền Nam:
Cu
Long: Sách
đin tửỉ
B CH GIÁO VIÊN LP 2 - CHÂN TRI NG TẠO
1. TING VIT2-TP
MỘT Sách giáo viên
2. TING VIT 2-TP
HAI Sách giáo viên
3. TOÁN 2
Sách giáo viên
4. T NHIÊN HỘI
2 Sách giáo viên
5. ĐẠO ĐỨC 2
Sách giáo viên
6. ÂM
NHC 2
Sách
giáo viên
7. Mĩ THUẬT
2 Sách giáo
viên
8. HOẠT ĐỘNG TRI
NGHIỆM 2 Sách giáo viên
9. GIÁO DỤCTHCHẤT2 Sách
giáo viên
Các đom v đu mếỉ phát hành
CTCP Đl tư và Phát trin Giáo duc Hà Ni
CTCP Sách Thiết b Giáo dc mìn Bc
CTCP Đu tư Pt trin Gáo dục Đà
Nng CTCP Sách Thiết b Giáo dục
mỉển Trung
CTCP Đu tư Pt trin Giáo dục Phương
Nam CTCP Sách và Thiết b Giáo dc min
Nam
CTCP Sách Thiết b Giáo dc Cu
Long
http://hanhtrangsa.nxbgd.vn
ISBN 978-604-0-
25606-5
Giá: 28.000 đ
+
9 786040 256065
ch hoạt để m hc liệu điện tử: Cào lớp nhủỉrèn tem
để nhận sỐ.Truy cp http://hanhtr3ngs0.nxbgd.vn và
nhập mã s ti biểu tượng chia khoá.
| 1/130

Preview text:

Đỗ XUÂN HỘI (Tổng Chủ biên) - NGUYỄN THỊ THU HẰNG
(Chủ biên) LƯU PHƯƠNGTHANH BÌNH -TRẤNTHỊTHU HIỀN
LÝ KHÁNH HOA - MAI THỊ KIM PHƯỢNG
Đỗ XUÂN HỘI (Tổng Chủ biên) - NGUYỄN THỊ THU HẰNG (Chủ
biên) LƯU PHƯƠNG THANH BÌNH -TRẦN THỊ THU HIỀN LÝ
KHÁNH HOA - MAI THỊ KIM PHƯỢNG Tự NHIÊN vẮ WM UAI Sách giáo i I * ÌỂ
viên OgTaili Ì ,.S- < I//,. M ■ ^ X ■** y/ ^
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DUC VIÊT NAM LỜI NÓI ĐẦU
Sách giáo viên Tự nhiên và Xã hội 2 (Bộ sách: Chân trời sáng tạo) được biên
soạn song hành với sách giáo khoa nhằm mục đích:
- Diễn giải những ý tưởng thể hiện trong sách giáo khoa, giúp người dạy có định
hướng rõ trong việc thiết kế nội dung bài học cũng như xác định các yêu cẩu cần đạt
trong quá trình tổ chức việc dạy và học.
- Gợi ý kịch bản để giáo viên tổ chức hoạt động dạy và học, bảo đảm tốt nhất việc
hình thành và phát triển cho học sinh các phẩm chất và năng lực đề ra trong Chương
trình tổng thể đồng thời với các năng lực đặc thù của môn học: năng lực Hình thành
nhận thức,
năng lực Tim hiểu sự vật, hiện tượng, và năng lực Vận dụng kiến thức. Để
đạt được các mục tiêu trên, các hoạt động dạy và học phải được thực hiện dựa trên
quan điểm xem người học là trung tâm: Dạy học tích hợp, Dạy học theo chủ đề, và
Tích cực hoá hoạt động của học sinh. ^ 4rĩ -ìr.íC J>
- Cung cấp một số tư liệu giúp giáo viên có thêm nguồn tham khảo và mở rộng bài dạy.
Tương tự sách giáo khoa, cấu trúc sách giáo viên gổm 29 bài, được sắp xếp thành 6 chủ đề:
Chủ đề 1: Gia đình
Chủ đề 2:
Trường học
Chủ đề 3:
Cộng đồng địa phương
Chủ đề 4:
Thực vật và động vật
Chủ đề 5:
Con người và sức khoẻ
Chủ đề 6:
Trái Đất và bầu trời
Cấu trúc mỗi bài gồm các phẩn: Mục tiều, Thiết bị dạy học, Hoạt động dạy học.
Nội dung sách gợi ý trình tự các bước dạy cho từng bài học, được tác giả trình bày
khá chi tiết nhằm tạo thuận lợi cho giáo viên trong quá trình tổ chức các hoạt động
hướng dẫn học sinh hoàn thành bài học.
Các tác giả đã biên soạn sách với nhiều nỗ lực về mặt sư phạm, nhưng chắc
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ bạn đọc. NHÓM TÁC GIẢ MỤC LỤC ■ ■
Lời nói đầu ................................................................................................... 3 4
Mục lục .......................................................................................................... 4
Phần một: GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................. 5
Phần hai: HƯỚNG DẦN Tổ CHỨC DẠY HỌC.................................................... 18
Chủ đề: GIA ĐÌNH
của thực vạt và động vật.........75
Bài 1: Các thế hệ trong gia đình ......... 18
Bài 17: Thực hành tìm hiểu môi trường
Bài 2: Nghề nghiệp của người thân
sống của thực vật và động vật... irong gia đình
79 Bài 18: Ôn tạp chủ đề Thực vạt
............................ 22
và động vật ............................ 82
Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Chủ đề: CĐNtyeuSi VÀ ỒỦ& KHOẻ ..26
Bài 19: quan vân đông .............. 85 Bài 4: Giữ Bài 20: Chăm sóc, bâo vệ
vệ sinh nhà ở .................... 30 Bài 5: Ôn tậ
cơ quan vận động ............... ... 8
p chủ đề Gia đình ............ 33 9
Bài 21: Cơ quan hô hấp ................. 93
Chủ đề: TRƯỜNG HỌC
Bài 22: Chăm sóc, bâo vệ
Bài 6: Một số sự kiện ở trường em .... 36
cơ quan hô hấp ................... 96
Bài 7: Ngày Nhà giáo Việt Nam .......... 38
Bài 23: quan bài tiết nước 10
Bài 8: An toàn và giữ vệ sinh khi tham tiểu.... 0 Bài 24: Chăm sóc, bâo vệ gia các hoạt độ quan bài ng ở trường ..... 42 Bài 9: Ôn tạ
tiết nước tiểu ....................... 10
p chủ đề Trường học ....... 48 4
Bài 25: Ôn tạp chủ đề Con người
Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
và sức khoẻ ......................... 10
Bài 10: Đường giao thông .................. 50 8
Chõ đề: TRÁI ĐẤT VÀ BẦ
Bài 11: Tham gia giao thông an toàn U TRỜI .. 54
Bài 12: Hoạt động mua bán
Bài 26: Các mùa trong năm ............ 11
hàng hoá................................. 58 1
Bài 27: Một số hiện tượng thiên ..11
Bài 13: Ôn tập chủ đề Cộng đồng tai.. 7
Bài 28: Phòng tránh rủi ro thiên địa phương ..12
............................... 64 tai... 1
Bài 29: Ôn tạp chủ đề Trái Đât
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
và bâu iĩời ........................... 12
Bài 14: Thực vật sống ở đâu? ............ 67 5
Bài 15: Động vạt sống ở đâu? ............ 71
Bài 16: Bâo vệ môi trường sống GIỚI THIỆU CHUNG
1. GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
1.1. Quan điểm biên soạn sách giáo khoa môn Tự nhiên và Xã hội ở cấp Tiếu 5
học nói chung và ở lóp 2 nói riêng
a. Đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu giáo dục tiêu học và chương trình môn học
Sách giáo khoa (SGK) môn Tự nhiên và Xã hội nói chung và ở lóp 2 nói liêng được
biên soạn theo đinli hướng góp phần 1Ùnil thành, phát triển ở học sinh (HS) các phẩm chất
chủ yếu và năng lực chung quy đinli trong Chương trình tổng ứiể. Đồng ứìời, đáp ứng các
yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của môn học như: năng lực Nhận thức khoa học, năng
lực Tìm hiểu môi trường tự nluên và xã hội xung quanh và năng lực Vận dụng kiến ứiức, kĩ
năng đã liọc. Bên cạnli đó, ứiông qua cấc hoạt động học tập, sách góp phần liìnlì thaiứi và
phát triển HS tiểu học tình yêu con ngưòi, thiên nhiên, đức tính chăm chỉ; ý ữiức bảo vệ
sức klioẻ của bản thân, gia đinh, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinli
thần trách nlìiệm VÓI môi trường sống.
b. Chú trọng quan ãiêm dạy học tích hợp
Tiếp cận quan điểm dạy học tích họp, SGK Tự nhiên và Xã hội 2 được xây dựng theo
cấu trác chủ đề. Nội dung các chủ để xoay quanh mối quan hệ giữa Tự nhiên - Con người -
Xã hội trong một thể thống nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con người là
trung tâm của các mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội. cấu trúc này tạo điều kiện thuận
lợi để người học có nhiều cơ hội hơn trong việc vận dụng, gắn kết kiến thức bài học vói
thực tiễn, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề.
Bên cạnh đó, sách còn chú trọng kliai thác mối quail hệ tích họp liên môn giữa chương
trình môn Tự nhiên và Xã hội với các môn học khác, đặc biệt là môn Tiếng Việt, Đạo đức,
Giáo dục thể chất, Nghệ thuật và Hoạt động tái ngliiệm. Mối quan hệ này được thể hiện
ứiông qua sự phối họp giữa nội dung và gợi ý thể liiệii cách thức tham gia và ứiực hiện các
hoạt động học tập của người học.
c. Nhân mạnh đên quan điêm lây người học là trung tâm, chú ừ-ọngphát triên phàm
chất và năng lực cho người học
Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách Iilúệm được
tiếp cận và khai ứiác tối đa ứiông qua nội dung các bài học của sách. Bên cạtili đó, để góp
phần 111 nil tliàiứi và phát triển năng lực cho người học, các bài học trong sách tiếp cận tối
đa quá trình gắn kiến thức, kĩ năng khoa học của môn học vào thực tiễn.
Các nhóm năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và họp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo cũng được định hướng và phát triển thông qua những gọi ý về nội dung và cách
tỉiức tổ chức dạy học trong sách. Những gợi ý này được thể liiện dưới nliiều hìnli thức
trình bày hấp dẫn thông qua các sơ đồ, tranh ả nil mô tả, hướng dẫn và gợi ý hoạt động học
tập của HS. Đặc biệt, các nhóm năng lực đặc thù của môn Tự nhiên và Xã hội cũng được
khai thác và phát triển tối đa qua việc thể hiện cấu trúc và tổ chức các hoạt động học tập
gắn với các biểu hiện đặc thù của môn học; người học được tạo cơ hội tối đa để phát triển,
đặc biệt là năng lực tư duy phản biện, tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.
ã. Đảm bảo tính thực tiễn và xoay quanh các mối quan hệ gần gũi, thân quen với học sinh tiên học
Trong lịch sử phát triển của môn Tự nliiên và Xã hội, tíiứi gần gũi và gắn bó với cuộc 6
sống hằng ngày là một trong các đặc điểm cơ bản được nhấn mạnh. Cliínli vì thế, khi biên
soạn SGK môn Tự nhiên và Xã hội ứiuộc bộ sách Chân tròi sáng tạo của NXBGDVN, tíiứi
thực tiễn được phát huy tối đa qua việc tìm kiếm ngữ liệu, nhân vật và thể hiện nội dung bài học.
Thông qua các câu chuyện của một số nhân vật đang học lớp 2 xảy ra trong mối quan
hệ của HS với gia đình, nlià trường, cộng đồng và môi trường tự nliièn, sách mang đến cho
HS cách tiếp nhận tri thức khoa học nhẹ nhàng. Một vài nhân vật đi xuyên suốt ừong cả
cuốn sách tạo không gian thân quen, gần gũi và tạo hứng thú cho HS. Qua đó, người học có
cơ hội phát hiển năng lực tìm lìiểu, khám phá thế giói tự nhiên và nâng cao năng lực vậii
dụng kiến thức, kĩ năng được học để giải quyết các vấn đề gắn với các tìnli huống quen thuộc của thực tiễn.
e. Đảm bảo tính đa dạng, phù hợp với nhiểa học sinh ở các vùng miền khác nhan
Dù sinh lioạt ciia mỗi HS thường gắn với một không gian địa lí nliất định theo vùng,
miến, lãnh thổ, nhưng theo thời gian thì không gian học tập và các mối quan hệ của HS
cũng được pliát triển và 1Ĩ1Ở rộng lên. Do đó, bên cạiili việc nhấn mạnh đến những yếu tố
đặc trung tiêu biển của từng địa phương, vừng miền, SGK Tự nhiên và Xã hội còn đảm bảo
hướng đến tíiứi đa dạng. Sách giúp HS có cách tiếp cận mở đến các vùng, miền văn hoá
khác nhau qua các bài học, đặc biệt là trong chủ đề về trường học, cộng đồng địa phương,
Trái Đất và bầu trời.
f. Chú trọng tỉnh mở, linh hoạt cho người dạy và người học
Nội dung sách được biên soạn theo hướng mở, tạo điều kiện thuậii lợi cho người dạy
và người học có ứiể cập nhật, bổ sung nội dung dạy học hoặc sử dụng các phương tiện dạy
học phù họp với ứiực tiễn, tận dụng các điều kiện thuận lợi, phù họp của tùng trường.
Mỗi bài học không quy định rõ hay phân cilia từng tiết cụ thể mà chi đnứi hướng nội
dung bài dạy trong một tiết, hai tiết hoặc ba tiết. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi clio
giáo viên (G V) về việc linh hoạt tiến độ thực liiện bài học theo năng lực HS và điều kiện cụ thể của HS.
1.2. Những điểm mỏi của sách giáo khoa Tụ nhiên và Xã hội 2
a. Sách được biên soạn theo mô hình hoạt động học và định hướng phát triên năng lực
Mỗi bài học trong SGK được trình bày theo logic tiến trình hoạt động liọc, đi từ khỏi
động, khám phá để liìnli thành năng lực, nliận thức, tìm hiểu khoa học đến năng lực vậii
dụng kiến thức và kĩ năng đã học. Tiến trình học tập này khône; chi phù họp với quy luật
nliận thức chung mà còn gắn nội dung bài học vói việc vận dụng, giải quyết vấn đề thực
tiễn có liên quan. Đặc biệt, HS được tiếp cận nội dimg bài liọc thông qua các hoạt động
học tập gắn liền vói các năng lực khoa học trong môn Tự Iilìiên và Xã hội, giúp HS hình
thànli và phát triển, năng lực đặc thù một cách rõ rang, cụ thể thông qua nội dung học tập,
đồng thời, giúp GV dễ dàng nhận xét và đánh giá sự phát triển năng lực đặc thù của HS.
Bên cạnh đó, mỗi lioạt động trong SGK không cliỉ có vai trò liướng dẫn, gợi ý HS
tliực liiện. các hoạt động học tập mà còn gợi ý cho GV về việc tổ chức các hoạt động dạy
học thông qua kênh chữ và kênh lu nil Trong đó, nhiều bài học có sự kết liợp giữa kênli
hình và kênh chữ ứiông qua bóng nói, bóng nghĩ nhằm thu hút, hấp đẫn HS (giúp sách có 7
cách thể hiện giống truyện tranh, tạo sự thân thiết, gần gũi với HS tiểu học), đồng thời dẫn
dắt, tạo sự tò mò, lách thích HS tư duy, khám phá, giúp sách tiếp cận ứiực tiễn và đi vào thực tiễn. . ;. ' * . com
b. cấu trúc và nội dung bài học được biên soạn theo hướng tích hợp giữa môn Tự
nhiên và Xã hội với môn Tiếng Việt và môn Đạo đức
Trong hệ ứiống các môn học ở tiểu học theo chưong trình GDPT mới, môn Tự nhiên
và Xã hội có mối quan hệ chặt cliẽ vói môn Tiếng Việt, môn Đạo đức và Hoạt độiig trai
nghiệm. Phát triển mối quan hệ này, SGK môn Tự nhiên và Xã hội tăng cường tínli tícli
họp liên môn vói môn Đạo đức và môn Tiếng Việt, thể hiện ngay trong cấu trúc và nội
dung các bài học. Cuối mỗi bài học trong SGK Tự nhiên và Xã hội trước đây là một nội
dung kiến thức khoa học trọiig tâm mà HS cần biết và nhớ, thì trong SGK môn Tự nliiên
và Xã hội ứiuộc bộ sách Chân trời sáng tạo của NXBGDVN, HS không chi được nhấn
mạnh và hệ thống lại nội dung kiến thức trong tâm của bài mà còn được khắc sâu hơn
những giá tiỊ đạo đức, nhân văn thể hiện thông qua những câu thơ, câu văn Ìigắn gọn hoặc
câu tục ngữ, ca dao dễ đọc, dễ nhớ.
Phần từ klioá cuối mỗi bài học: Đây là một số tù trọng tâm của bài học, giúp HS vừa
làm quen với các thuật ngữ khoa học ciia môn học, vừa giúp các em củng cố và mở rộng
vốn từ tiếng Việt của mình.
c. Tính thực tiền được tăng cường và phát huy tối đa trong nội dung bài học và
phương pháp tô chức dạy học
Nội dung bài liọc trong SGK môn Tự nhiên và Xã hội thuộc bộ sách Chân trời sáng
tạo của NXBGDVN phát huy tối đa tínli thực tiễn và sự gần gũi vói HS. Ngưòi học hình
thànli các năng lực khoa học ứiông qua các câu chuyện, tìiứi huống xoay quanli cuộc sống
hằng ngày với những nhân vật phù họp với độ tuổi của các em.
cỉ. Chú trọng hướng dẫn hoạt động tự học cho học sinh
Mỗi bài học được cấu trúc gồm 6 pliần. Mỗi phần được kí hiệu bằng một logo đặc
trung (liìnli ảnh quy ước chi dẫii hoạt động). Nội dung và mục đích của từng phần được
giói thiệu với GV và HS ngay từ trang 6 của SGK Tự nlìiên và Xã hội 2. Điều này tạo điều
kiện thuận lợi để HS có thể quan sát các logo, kết hợp với kênli hình và kênli chữ (yêu cầu
lệnh hoạt động) được thể hiện trong bài, HS có thể định, hướng và tự tổ chức hoạt động
học tập phù họp trong từng bài học.
Mở đầu bài học là những yêu cầu HS cần đạt sau khi liọc xong bài . Với HS lóp 2, khả
năng đọc được yêu cầu cần đạt còn hạn chế, tuy nhiên trong quá tiìiili tổ chức dạy học, G
V và phụ huynh có thể đồng hành cùng HS, giúp các em định hướng và nhận biết các hoạt
động học tập trong bài.
2. CẤU TRÚC SÁCH VÀ CẤU TRÚC BÀI HỌC MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2 2.1. Cấu trúc sách 8
Thòi lượng thực hiện chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2 là 70 tiết/ năm học, dạy
trong 35 tuần. Ước lưọng tỉ lệ % số tiết dành clio các cỊiủ đề ở lớp 2 như sau: Chủ đề
----------------- ¥ 4 4Ỉ ,
ỉ ế - ■ - ------------- K” + (t í
Tỉ lệ % trong chương Dự kiến số tiết thực hiện trình trong SGK Gia đình 13% 10 Trường học 12% 8
Cộng đổng địa phương 16% 11
Thực vật và động vật 16% 10 Con người và sức khoẻ 20% 15 Trái Đất và bầu trời 13% 10 Đánh giá định kì 10% 6
Cấu trúc SGK Tự nhiên và Xã hội 2 gồm ba phần: a. Phần mở đẩu
- Lời nói đầu: Trình bày khái quát nội dung 6 chủ đề và mục đích của việc liọc và sử
dụng cuốn SGK Tự nhiên và Xã hội 2. - Mục lục.
- Hướng dẫn sử dụng sách: Đưa ra các hình ảnh quy ước chỉ dẫn các hoạt động và mô
tả khái quát, trình bày ý nghĩa của các lìiiứi ảnh chỉ dẫii hoạt động trong bài để HS làm
quen vói cách tiếp cân và làm việc với SGK mới. Nội dung hướng dẫn sử dụng sách được thể liiện qua bảng sau: 9
Hình ảnh quy ước chỉ dẫn hoạt Ý nghĩa động (Logo) (§f Yêu cẩu cẩn đạt I ! Hoạt động khởi động m
Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức và tìm hiểu 0 r ì ’ *
Hoạt động hìn^thành, phát triển năng lực vận
dụng kiến thức và kĩ năng © Em cẩn biết Từkhoá b. Phần nội dung
Gồm ố chủ đề theo nội dimg cliương trình môn học: Chủ đề 1: Gia đỉnh CM đề 2: Trường học
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Chủ đề 4: Tliực vật và động vật
Chủ đề 5: Con người và sức khoẻ
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu tròi
Mỗi chủ đề có cấu trúc ứìống nhất, gồm ba phần như sau: Trang chủ đề; Các bài học
trong chủ đề; Ôn tập chủ đề.
C. Phần cuối sách
Là bảng tra cứu thuật ngữ, giúp HS hệ thống các thuật ngữ quan trọng trong bài học và
dễ dàng tra cứu khi cần ứiiết, bước đầu luiứi thành kĩ năng đọc sách cho HS.
2.2. Cấu trúc bài học
Sách gồm 29 bài học (bao gồm cả các bài ôn tập chủ đề). Mỗi bài học được xây dựng
vói cấu trúc là một chuỗi các hoạt động học tập của HS, thể hiện rõ quan điểm dạy học 10
phát triển năng lực và dạy học tích hợp, đồng thòi đảm bảo cấu trúc bài học theo tiên chuẩn
SGK quy định tại Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT.
Mỗi bài học được trình bày theo cách tiếp cận gắn với những năng lực đặc thù và gợi ý
G V tổ chức dạy học trong 1 tiết, 2 tiết hoặc 3 tiết. Ổ mỗi tiết, đền có cấu trúc thống nhất, bao gồm: a. Phần mở đẩu
Là những yêu cầu cần đạt và hoạt động khởi động.
- Yêu cầu cần đạt trong mỗi bài học: Nhằm định hướng người đọc, nêu ngắn gọn các
yêu cần cần đạt về phẩm chất và năng lực của HS mà bài học hướng tói.
- Hoạt động khởi động: Là nhĩmg câu hỏi vân đê hoặc bài hát, trò cnơi,.. gợi sự tò
mò, kích tlìícli hứng thú và huy động kiiili nghiệm, kiến thức đã có của HS để bắt đầu bài học.
b. Phần nội dung chính
Là phần kiến thức mới, luyện tập và vận dụng. Các nội dung này được trìnli bày xen kẽ
nhau thông qua những hoạt động học tập được tổ chức theo cách tiếp cận hướng đến những
nhóm năng lực đặc thù của môn Tự nhiên và Xã hội.
—Hoạt động phát tnên năng lực nhận thức khoa học và năng lực tìm hiên môi trường
tự nhiênxã hội xung quanh: Dựa vào quan sát, thực hành sắp xếp, phân loại hoặc trải
nghiệm các kiến thức, kĩ năng, krnli nghiệm thực tiễn, HS nêu và nhận biết một số sự vật,
liiện tượng, có khả năng đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét về đặc điểm bên ngoài của các sự
vật, liiện tượng xung quanh. Chú ý đến tâm sinli lí cũng như trìnli độ của HS lóp 2, các
năng lực Nhận thức và năng lực Tìm hiểu được gộp chung trong một loại hình hoạt động,
tránli gây bối rối cho HS.
- Hoạt động phát triển năng lực vận dimg kiến thức, kĩ năng đã học: Yêu cầu HS liên
hệ thực tế, phân tích một tình huống, giải quyết một vấn để có liên quan và đưa ra cách ứng xử phù họp. c. Phẩn kết bài học
Là những câu văn hoặc câu ca dao, tục ngữ ngắn gọn ứiể liiện nội dung cần biết và
những tù khoá được nliấn mạnh trong bài học.
- Nội dung Em cần biết: Đe HS có cơ hội nắm Iihững nội dimg clúnlì, ừọng tâm của
bài học. Nội dung này được khuyến nghị để cho HS tập đọc ứieo G V vào cuối tiết học,
nliằm giúp HS tập trung vào một nội đung cơ bản hoặc giá tiị sống cần nhấn mạnh trong
bài, qua đó tăng cường khả năng đọc câu chữ tiếng Việt mà không yêu cầu HS phải thuộc lòng các nội dung này.
- Từkhoà: Trước khi kết thúc bài học, HS sẽ tập đọc các tù khoá của bài để khắc sâu
một số từ quan trọng trong bài học, rèn kĩ năng đọc và nliớ từ tiếng Việt. 11
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC Tổ CHỨC DẠY HỌC MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
3.1. Phương pháp dạy học
a. Định hướng chung vể việc sử dụng phương pháp dạy học
Xuất phát tù định hướng chung về phương pháp giáo dục nêu tại chương trình giáo dục
phổ thông tổng thể, đặc biệt quán triệt quan điểm lấy người học làm trung tâm, chú trọng
phát triển phẩm chất và năns; lực của người học, khi dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, GV
nên lựa chọn và sử dụng phirơng pháp dạy học theo các đinli
Imóngcobảnsau: Tailieu.com
- Tổ chức cho HS được quan sát.
- Tổ chức cho HS được tươnẹ tác.
- Tổ chức cho HS được tói nghiệm.
- Lưa chọn và phối họp sử dụng nhiều phưoiig pháp dạy học khác nhau ứieo hướng
liiili hoạt, phù họp, sáng tạo.
b. Các nhóm phương pháp dạy học phù hợp với việc bồi dưỡng phấm chất chủ yến,
năng lực chung và năng lực đặc thù của môn Tự nhiên và Xã hội 2
Tuỳ tùng phần và nội dung của bài học, khi được trình bày với những mục đích khác
nhau, thì G V có thể khai thác và lựa chọn sử dụng những phưong pháp dạy học đặc trang khác nhau.
Để bồi dưõtig pliẩm chất cho HS thông qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2, G V có
thể khai thác nội dung các bài học phù hợp. Trong một số bài, các phẩm chất chủ yếu cũng
được nhấn mạnh trong mục Em cần biết, gợi ý cho GV sử dụng phương pháp đàm thoại,
gọi mở - vấn đáp và thảo luận nhóm để rút ra những giá tiị nhân văn và bài học về cách
ứng xử phù hợp với bạn bè, thầv cô, các thành viên trong gia đình, cộng đồng và môi
tmòiig tự nliiên xung quaiìli. Bên cạnh đó, thông qua việc tổ chức các hoạt động quan sát,
điều tra, khám phá, giải quyết vấn đề có liên quan đến môi trường tự nhiên và xã hội, HS
cũng được lùnli thành tình cảm yêu quý, ừân trong gia đình, bạn bè, cộng đồng; yêu thiên
nhiên và có ý thức bảo vệ môi trưòttg tự Iilúên; có ý ứiức giữ vệ S1IÜ1 cá nhân, thực hiện các
quy tắc bảo vệ sức klioẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và nliững người xung
quanh; có ý thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo quản những đồ dùng, vật dụng của gia
đình, xã hội; có ý thức chăm sóc, bảo vệ ứiực vật và động vật, giữ vệ sinh môi trường, có ý
thức vậii dụng kiến thức, kĩ năng liọc được vào cuộc sống; tham gia các công việc gia
đình, trương lóp, cộng đồng vừa sức với bản thân.
Để hình thànli và phát triển các nhóm năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giao tiếp và họp tác, năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo, G V có thể khai thác và
tăng cường sử dụng những nhóm phương pháp dạy học có nhiều tiềm năng:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tổ chức cho HS tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài
liệu, plìương tiện tmớc và trong quá trình học tập ở trên lớp. Những phương pháp có thể 12
góp phần phát triển ở HS năng lực này thông qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2:
phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp điều tra, pliưong
pháp làm việc cá nhân,. .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tăng cường cơ hội cho HS được nói, trao đổi
vói bạn qua các hoạt động làm việc nhóm. Tất cả các bài trong SGK môn Tự Iihiên và Xã
liội 2 đều có thể khai thác và sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, tổ chức trò choi để góp
phần hìnli thành và phát triển năng lực này cho HS. Ngoài ra, trong một số bài học, năng
lực này còn được tăng cường và nâng cao hơn khi G V sử dụng kết hợp thảo luận nhóm vói điều tra, dự án^. ; к,л* í10 ĨỲÌ
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực này được phát triển qua các hoạt
động xây dựng kiến thức mới; luyện tập, thực hành; vận dụng vào các tinh huống thực tiễn.
Để hình thành và phát triển năng lực này, kỉu sử dụng SGK môn Tự nhiên và Xã hội 2, GV
có thể khai thác các phương pháp: thí nghiệm, dự án, tổ chức trò chơi, đóng vai, dạy học nêu vấn đề,. .
Đối với các nhóm năng lực khoa học:
- Năng lực nhận thức khoa học và tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: GV sử dụng
pliương pháp quan sát, gọi mở - vấn đáp, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra
đơn giản nhằm huy động hiểu biết và kinh nghiệm đã biết của HS, quan sát và so sánh,
phân loại các sự vật, hiện tượng, các mối quan hệ của chúng trong tự nhiên và xã hội,. . Từ
đó khái quát, hệ thống hoá kiến ứiức, kết nối những điều đã học, đã biết để rát ra Iiliững tri
thức khoa học mới và ũliững giá tiị nhân văn sâu sắc.
- Năng lực vận dụng kiến thức, lã năng đã học vào thực tiễn và ứng xử phù họp với tự
nhiên, con người, xã hội trong môn học: G V có thể sử dụng phương pháp ứiảo luận nhóm,
đàm thoại, tổ chức trò choi, đóng vai,. . Những phương pháp này tạo cơ hội cho HS được
vậii dung những điều đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bối cảiili tình huống
thực tế đòi sống, vừa sức vói HS.
3.2. Hình thức tổ chức dạỵ học
Cũng nliư các môn học khác, bài lên lóp được coi là hình thức tổ chức dạy học cơ bản
của môn Tự nhiên và Xã hội nói chung và môn Tự nhiên và Xã hội 2 nói liêng. Bên cạnh,
hình thức tổ chức dạy học này, việc dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2 còn có các hình
tliức tổ chức dạy học khác: dạy học ngoài liiện trường, tham quan. a. Bài lên lớp
Các bài học trong SGK Tự nhiên và Xã hội 2 được gọi ý dạy trong 1, 2 hoặc 3 tiết.
Mục tiêu và cấu true bài lên lớp của mỗi tiết trong phần lớn các bài học về cơ bản là giống nhau, cụ thể nliư sau:
Mục tiêu chủ yếu của bài lên lớp ở mỗi tiết là giúp HS liìnli thành và phát triển, năng
lực nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến
thức kĩ năng đã học để liên hệ, giải thích và đưa ra cách giải quyết vấn đề phù hợp trong 13
những tìiili huống ứiực tiễn có liên quan đến bài học.
Để đạt được mục đích trên, bài lên lớp của mỗi tiết có cấu trúc chung gồm các phần như sau: -
Hoạt động khởi động và khám phá;
JỊ Ị^Ị ^0 ỈỸt
- Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm liiểu;
- Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; - Em cần biết.
Ngoài ra, trong tiết 1 còn có thêm Yêu cầu cản đạt để định hướng GV và HS về một sổ
phẩm chất và năng lực chủ yếu cần đạt được trong bài. Trong một số bài học, tiết 2 hoặc
tiết 3 có cấu trác linh hoạt hơn, có bài tiết 2 (hoặc tiết 3) có đầy đủ các hoạt động hình
thànli, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu; hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học, có bài chỉ có các hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Đặc biệt, cuối tiết 2
(hoặc tiết 3), sau khi rút ra được nội dung Em cần biết, CÒI1 có lioạt động chỉ dẫn HS đọc
các từ klioá, nhằm bổ sung và tăng vốn từ vựng và thuật ngữ khoa học clio HS.
Giữa bài lên lóp ở tiết 1 và tiết sau có mối quan hệ mật thiết, gắn bó vói Iihau: tiết 1 là
cơ sở cho việc tổ chức các hoạt động học tập ở tiết sau và tiết sau bổ sung, củng cố và phát
triển nội dung học tập ở tiết 1. Do đó, cuối tiết 1 thường có các hoạt động tiếp nối sau bài
học, các hoạt động này thường có mối quan hệ gắn bó và tạo tiền đề để tổ chức các hoạt
động học tập cho HS ở tiết sau.
Trong quá trìnlì dạy học bài lên lóp, G V có thể kết họp sử dụng các hìĩili ứiức học tập
toàn lớp (khi cần định liướng về yêu cầu cần đạt của bài học, nliững kết luận chính, giải
tliích những nội dung kiến thức khó, trừu tưọng,. .); học tập theo nhóm (khuyến khích sử
dụng trong phần 1Ó11 các hoạt động dạy học, tạo cơ hội cho HS được tương tác, nhằm hinh
thành và phát tiiển năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường tự lìliiên, xã hội và
vận dụng kiến tliiĩc, kĩ năng bài học trong một số trò choi, đóng vai,. .); liọc tập cá nhân
(khi quan sát, trả lòi câu hỏi của G V và bạn học, thực hànli các nlìiệm vụ học tập và rèn luyện bản thân,.. .)•
b. Dạy học tại hiện trường (dạy học ngoài lớp)
Dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2 không chỉ được tiến hành ở trong khuôn khổ của
lóp học, mà cần được tổ chức tại liiện trưòng. Hiện traòng ở đây là những không gian liên
qiian đến bài học. Tùy theo điều kiện môi trường liọc tập và khả năng ứiực tế của từng
trường và địa phương, những hiện trường có thể được khai thác, sử dụng trong dạv học
môn Tự nhiên và Xã hội 2 là: sân trường, vườn trường, khu vực xuiig quaiìli trường học,
một số công trìnli công cộng gần trường,. .
Tuỳ ữieo đối tưọng và nội dung bài học của môn Tit nhiên và Xã hội 2 mà GV có thể
lựa chọn để tổ chức hìnli thức dạy học này cho HS. Một số bài của môn Tự ìứiiên và Xã
hội 2 có thể được tiến hành dạy học tại hiện trường như: All toàn và giữ vệ siiili khi tham
gia các hoạt động ở trường, Đưòng giao ữiông, Tham gia giao ữiôiig an toàn, Hoạt động 14
mua bán hàng hoá, Thực vật sống ở đâu, Động vật sốiig ở đâu, Bảo vệ môi trường sống của
tliực vật và động vật, Thực hành tìm hiểu môi traờiig sống của thực vật và động vật. c. Tham quan t
Hìnli tliức tổ chức dạy học này giúp HS có điều kiện trực tiếp quan sát cầc sự vật, liiện
tượng trong tự nhiên và xã hội một cách tổng quát, gắn kết, tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
được học của nhiều bài học trong mối quan hệ logic, gắn liền vói thực tiễn cuộc sống.
Trong quá trình dạy học môn Tự nhiên và Xã liội 2, GV có thể tổ chức cho HS được
tham quan một số nơi như:
- Traòng tiểu học khác ở trong vùng hoặc ở địa phương khác để HS có sự mở rộng, so
sánh các khu vực và hoạt động diễn ra tại các lóp học, trường học khác nhau.
- Một số khu vực công cộng: công viên, siêu tliị, nlià máy,. . để HS quan sát và liiểu
hơn về công việc và hoạt động của mọi ngưòi xung quanli.
- Vườn bách thú, khu du lịch sinh thái, rừng quốc gia,. . để HS quan sát và thấy được
sự đa dạng, pliong phú của ứiế giói tự nhiên, thực vật và động vật xuiig quanh.
4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
4.1. Kiểm tra, đánh giá năng lục, phẩm chất
Một số đặc trưng của đánh giá phẩm chất, năng lực trong dạy học môn Tự nliiên và Xã hội 2:
- Quan tâm đánh giá phấm chất của HS, chú trong đến năng lực cá nhân, khuyến khích
học sinh thể hiện cá tính và năng lực bản thân. Các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực và trách nhiệm của HS được đáiili giá chủ yếu là bằng định tính, thông qua quail
sát, ghi chép, nhận xét về hành vi, cách ứng xử, các biểu hiện về thái độ, tình cảm của HS
khi tham gia các hoạt động học tập của bài học.
- Đa dạng hoá các lìình thức và công cụ đánh giá HS: Đánh giá qua lời nói, trả lời câu
hỏi; Đánh giá qua phiếu bài tập, bài tự luận, trắc ngliiệm,. .; Đánli giá các sản phẩm quan
sát, thực hành của nhóm, cá nhân; Đánh giá qua việc quan sát HS tham gia các hoạt động;
Đáiìli giá qua sự phản hồi của các lực lượng giáo dục,. .
- Ket hợp đánh giá quá trình làm việc cá nhân với đánh giá sự họp tác và làm việc nlióm, tập thể của HS.
- Không chỉ quail tâm đến kết quả của lioạt động mà còn chú trọng đến quá trình tạo
ra sản phẩm của hoạt động, coi trọng ý tưởng sáng tạo, tinh thần làm việc để tạo ra sản
phẩm trong quá trình học tập. Kết họp giữa đáiứi giá thường xuyên vói đánh giá định kì
sau từng chủ đề nhằm điều chinh quá trình dạy học.
- Trọng tâm đánh giá môn học nhấn mạnh đến đánh giá năng lực của người học.
- Khuyến khích tự đánh giá và đánli giá chéo của cá nhân và các nhóm HS ở những
thời điểm khác nhau trong quá trìnli dạy học. Đặc biệt là đánli giá cuối lioạt động hình
thàiìli, phát triển năng lực nliận thức khoa học, tìm hiểu môi trương tự nhiên, xã hội và
cuối hoạt động hình thành, phát triển năng lực vận dung kiến ứiức, kĩ năng đã học. 15
4.2. Một số gọi ý về hình thức và phwxpg pỉýp kiểm tra, đảnh giá năng lực
học sinh trong môn Tụ nhiên và xẵ hội I mueu.com
a. Đánh giá cấc nhóm năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Được đánh giá chủ yếu thông qua việc quan sát hành
động, những việc làm của HS trong quá trình học tập như: quá trình HS tự tìm kiếm, chuẩn
bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học môn Tự nhiên và Xã hội ở trên
lóp; quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lóp,. .
- Năng lực giao tiếp và họp tác: Đánli giá thông qua quan sát hoạt động học tập nhóm
của người học, khả năng phân công và phối hợp giữa các HS để hoàn thành nhiệm vụ học
tập của môn Tự nhiên và Xã hội được tổ chức ở trong và ngoài lớp học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá thông qua việc HS đề xuất và đưa
ra các phưong án trả lòi cho các câu hỏi, bài tập xử lí tìnli huống, vận dụng kiến ứiức, kĩ
năng của bài liọc môn Tự nhiên và Xã hội để giải quyết các vấn đề thiĩờng gặp trang cuộc sống hằng ngày.
b. Đánh giá năng lực khoa học trong môn Tự nhiên và Xã hội
Căn cứ vào những biểu hiện cụ thể của năng lực khoa học trong môn Tự Iilùên và Xã
hội, GV có ứiể thiết kế các câu hỏi, các bài tập để đánh giá năng lực khoa học của HS.
- Năng lực nhận thức khoa học: Có thể đánh giá thông qua việc yêu cầu HS nêu, mô
tả, trìnli bày được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội xung quanh; so sánh, lựa
chọn và phân loại được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một số tiêu chí.
- Năng lực tìm hiểu môi trương tự nliiên và xã hội xung quanh: Có thể đáiứi giá thông
qua việc HS đặt được câu hỏi, nêu thắc mắc về một số sự vật, liiện tượng, quan sát và tiến
hành được các ứiao tác thực hành để nhận xét về đặc điểm của các sự vật, hiện tượng và
mối quan hệ giữa chúng trong tự nhiên và xã hội.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Có thể đánli giá ứiông qua việc HS
giải thích, phân tích một số tình huống có liên quan đến bài học, Iihận xét, đánh giá cách
ứng xử của mọi ngưòi xung quanli; nêu và thực liiện được cách ЩЩ xử phù họp trong
một số tình huống và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện.
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO VIÊN MÔN Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
5.1. Cấu trúc sácli giáo viên
Sách giáo viên (SGV) được biên soạn nhằm giúp GV có những hiểu biết cần thiết liên
quan đến dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2, hỗ trợ GV thiết kế kế hoạch dạy học trên cơ
sở tham khảo những gợi ý trong tài liệu. Qua đó, G V sẽ hiểu rõ và ứiực hiện được chương
trìnli môn Tự nhiên và Xã hội 2, nâng cao hiệu quả sử dụng SGK, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học môn Tự Iihiên và Xã hội 2. 16
SG V được cấu trúc gồm 2 phần: eu.com
a. Một số vấn để chung về dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 2
Phần này giói thiệu khái quát về đặc điểm, quan điểm, mục tiêu xây dựng cluĩoxiẹ
trình môn Tự nhiên và Xã hội, ma tì'ận nội dung môn Tự nlìiên và Xã hội 2 và nliững yêu
cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học.
b. Gợi ý dạy học các bài trong môn Tự nhiên và Xã hội 2
Đây là nội dung chính, cơ bản ciia SGV. Nội ching này chiếm phần lớn số lượng các
trang trong cuốn sách. Cụ thể phần này trình bày, hướng dẫn gợi ý cho 29 bài học trong
SGK môn Tự nhiên và Xã hội 2 thuộc bộ sách Chân tròi sáng tạo của NXBGDVN, nội
dung các bài học bám sát chương tiinh môn liọc và đáp ứng tất cả các yêu cầu cần đạt của chưong trình 111011 học.
Mỗi kế lioạch dạy liọc trong SG V gồm 3 phần:
- Mục tiêu: Là kết quả HS cần đạt được khi học xong bài học. Mục tiêu này được cụ
thể hoá và bám sát chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2.
- Thiết bị dạy liọc: Gọi ý và đưa ra những thiết bị dạy học cho cả GV và HS cần
chuẩn bị trong bài. Những ứúết bị dạy học này có thể gồm. tranh ảnh, video, đồ dùng, vật
thật để HS thực hành, đóng vai; SGK, vở bài tập (VBT),..
- Các hoạt động dạy học: Trình bày rõ những hoạt động được tổ chức ở mỗi tiết nhằm
đạt được mục tiêu đã xác đinli. Trong từng tiết, các lioạt động được gọi ý tổ chức gồm:
Hoạt động khởi động, khám phá; Hoạt động hình thành, phát tiiển năng lực nhận thức, tìm
liiểu; Hoạt động vận dụng ldến thức lã năng đã học, Hoạt động tiếp nối sau bài học. Trong
tùng hoạt động, có 4 yếu tố được trình bày:
+ Tên hoạt động: Có thể được đặt tên theo mục tiêu, nội dung hoặc phương pháp, hình
thức tổ chức hoạt động.
+ Mục tiêu của hoạt động: Là Iiliững mục tiêu chi tiết phù hợp vói mục tiêu đã được
xác định ở phần mục tiêu chung của bài ở phía trên.
+ Cách tiến hành hoạt động: Trìnli bày cụ thể các bước tiến hành, gọi ý những cách tổ
chức khác hoặc những lưu ý, cliỉ dẫn thêm cho GV khi tổ chức hoạt động dạy học.
+ Kết luận của hoạt động: Phù họp vói mục tiêu của lioạt động và thống nhất, cụ thể
hoá với mục tiêu mà hoạt động đặt ra.
5.2. Sử dụng sách giáo viên hiệu quả
Đổi với G V tiểu học, SG V là tài liệu bổ trợ quan trọng, giúp điĩứi liướng cho G V tổ
chức các hoạt động dạy học nhằm đạt được yêu cầu cần đạt của chưong trình môn Tự
nliiên và Xã hội 2. Tuy nhiên, dạy học là một quá trình sáng tạo và chương trình môn Tự
nhiên và Xã hội là chương trình mở. Trong quá trình soạn SG V, các tác giả không thể dự
đoán được tất cả các câu trả lòi, các cách xử lí tinh huống của học sinh, các điều kiện, cơ sở
vật chất của tất cả các trường,.. Do đó, để sư dựng SGV mon Tự nhiên và Xã hội 2 hiệu 17
quả, các cán bộ quản lí và GV đứng lóp cần chú ý một số điều cơ bản sau:
- Nội dung các bài soạn trong SGV chỉ là những gợi ý, không bắt buộc tất cả các GV
phải làm tlieo. GV không nên vận dụng một cách máy móc vì có những hoạt động dạy học
có thể không phù họp với đối tượng HS và điều kiện cơ sở vật chất của trường mình.
- Vận đung sáng tạo và phát triển những ý tưởng, gọi ý được đưa ra trong SGV. Dựa
trên những gợi ý này, G V có thể thiết kế lại kế lioạch bài học sao cho phù họp với tính
chất của bài; khả năng của HS; điều kiện cơ sở vật chất thực tế của trường, của địa phương.
Cụ thể là: có thể xác định lại các mục tiêu của bài học; lựa chọn và thiết kế lại các hoạt
động dạy học; vận dụng các phưong pháp, hình thức tổ chức dạy học tlieo cách khác,. .
- Sự sáng tạo và phát triển kế hoạch dạy học của G V phải đảm bảo yêu cầu cần đạt
của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2.
HƯỚNG DẦN TỔ CHỨC DẠY HỌC ■ ■ Chủ dề: GIA ĐÌNH
Các thế hệ trong gia đình I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS: . ,
- Nêu được các thành viên trong gia đình hartliể hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đỉnh có hai tliế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
- Nói được sự cần tliiết của việc chia sẻ, dàiủi thời gian quai tâm, chăm sóc, yêu
thương nhau giữa các ứiế hệ trong gia đình.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân vói các thế hệ trong gia đình. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: bài hát, tranh tìnli huống, một số sơ đồ về các thế hệ trong gia đình.
- HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnli chụp về các thành viên trong gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá 18
* Mục tiêu: Tạo liứng thú và khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thành viên
trong gia đình để dẫn dắt vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng hát bài “Cả nhà thương nhau”.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Gia đinh bạn nliỏ trong bài hát gồm những ai?
+ Tìiứi cảm của bạn nhỏ đối vói các ứiàiili viên trong gia đình như thế nào?
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- GV mơi 2-3 HS trả lời.
- G V Iihận xét cliung và dẫn dắt vào bài học: “Các thế hệ trong gia đỉnlì”.
Hoạt động 1: Các thành viên trong gia đình hai thế hệ
*
Mục tiêu: HS nêu được các thành viên trong gia đình hai thế hệ, bước đầu nhận biết
được cách ứng xử thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ trong gia đình. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 8 và trả lời các câu hỏi:
+ Mọi ngưòi trong gia đình bạn An đang làm gì?
+ Em hãy giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn An theo ứiứ tự từ người nhiều
tuổi đến người ít tuổi.
- G V đặt câu hỏi: Quan sát lùnli và cho biết gia đìiứi An có mấy thế hệ? Mỗi thế hệ có những ai?
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kấ luận: Gia đình hai thế hệ là gia đìnli gồm bố mẹ và các con. Trong đó: thế hệ ứiứ
nhất là bổ mẹ, thế hệ thứ hai là các con trong gia đình.
Hoạt động 2: Các thành viên trong фл ềtẩiíi4>ẫ
^ ^ ĨỶĨ
* Mục tiêu: HS nêu được các thành viên trong gia điiứi ba thế hệ ứieo sơ đồ. * Cách tiến hành:
- GV treo sơ đồ hình 2 trong SGK trang 9 (phóng to) hoặc trình chiếu sơ đồ và yêu
cầu của hoạt động lên bảng.
- HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu:
+ Quan sát sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Hoà?
+ Gia đinh bạn Hoà có mấy thế hệ cùng chung sống?
+ Mỗi thế liệ gồm những ai?
- G V mời 2 đến 3 Iilióm HS lên trước lóp clủ và trình bày theo sơ đồ trên bảng.
* Kết luận: Gia đình bạn Hoà có 3 thế hệ cùng chimg sổng. Gia đỉnli 3 ứiể liệ gồm ông
bà, bố mẹ, các con. Thế hệ thứ nliất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là cliị em Hoà.
Hoạt động 3: Thực hành liên hệ gia đình của bản thân
*
Mục tiêu: HS liên hệ được các thành viên trong gia đình của bản thân. Xác địnli
được các thế hệ trong gia đỉnh mình. 19 * Cách tiến hành:
- HS làm việc cặp đôi, hỏi - đáp lứian ứieo các câu hỏi: Gia điiứi bạn có mấy thế hệ
củng chung sống? Mỗi thế hệ có những ai?
- G V mời các cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp. So sánh, các thế hệ ừong gia đỉnh mình và bạn.
* Kết luận: Mỗi gia điiứi thường có các thế hệ ở những độ tuổi khác nhau, cùng chung
sống. Có gia đỉnli hai thế hệ, có gia đỉnh ba thế hệ hoặc bốn thế liệ.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yên cầu HS về nlià chuẩn bị.
+ Tra nil vẽ hoặc ảnh chụp của từng thành viên cùng chung sống trong gia đinh mình.
+ Bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, hồ dán.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứúi và khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về các thế hệ trong gia đình. * Cách tiến hành:
- Một số HS lên bảng giơ tranh vẽ hoặc hình ảĩìli về gia đình mình để cả lớp quan
sát và đặt câu hỏi: Đố bạn biết, gia đìnli miiủi có mấy thế hệ? (Hoặc có thể tổ chức dưới
1Ü1Ü1 thức trò clioi “Truyền điện”). •
- GV nliận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.J * eu. t om
Hoạt động 1: Thực hành làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình
* Mục tiêu: HS vẽ, viết hoặc cắt dán ảnli gia đìrủi hai, ba thế hệ hoặc bốn thế hệ vào sơ đồ cho trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát một số sơ đồ các thế hệ trong gia đình có sẵn (hoặc có
thể chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đặt câu hỏi: Trong gia đình này có mấy thế hệ cùng chung sổng? Mỗi thế hệ có những ai? - HS trả lời.
- GV đật câu hỏi: Các em cần chiiẩii bị nlũmg gì để làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình?
- HS ù'ả lời và kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của nhau.
- GV yêu cầu HS thực hành làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình theo các gợi ý:
+ Gia đìnli em có mấy thế hệ?
+ Vẽ, viết tên hoặc dán ảnh từng thế hệ vào sơ đồ.
- HS trao đổi sơ đồ của mình vói bạn bên cạnh. 20
- GV mời HS giói thiệu sơ đồ các thế hệ trong gia đinh mình trước lóp.
- HS và G V СШЩ nliận xét và bình chọn những sơ đồ đứng và đẹp mắt.
* Kầ luận: Mỗi gia đình có Iihiều thế hệ ở những độ tuổi khác nhau cùng chung sống.
Các thế hệ trong gia đình có mối quan hệ một thịt, thân thiết với nhau.
Hoạt động 2: Sự yêu thương vả quan tâm giữa các thế hệ trong gia (tình
*
Mục tiêu: Phân biệt được những hành động nên làm để thể liiện yêu thương và quan
tâm giữa các thế hệ ừong gia đìnli. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lùnli 4, 5, 6, 7 trong SGK trang 10 và thảo luận để trả lời
các câu hỏi: Hành động nào thể liiện sự quan tâm, yêu thương giữa các ứiế hệ trong gia đinh? Vì sao?
- G V mời HS trình bày ý kiến của mình.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Mọi người trong gia đình cần phải yêu thương và quan tâm lẫn nhau. Con
cháu cần phải yêu quý và quan tâm đến ông bà, cha mẹ vì đó là lứũmg thế hệ đã sinh ra và nuôi dưỡng chírng ta.
Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
*
Mục tiêu: HS nói được sự cần ứúết phải bày tỏ ý kiến hoặc yêu cầu đề nghị mọi
người dành thời gian để thể hiện sự yêu thương và quan tâm lẫn nhau.
* Cách tiến hành: ■ *
- GV yêu càu HS quan sát hình 8 và 9 trong SGK trang il l và cho biêt nội dung của hình là gì.
- G V yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và cùng đóng vai, giải quyết tình huống.
- HS đóng vai, giải quyết tinli liuổng.
- HS và GV cùng nhau nhận xét. GV dặn dò HS cùng clìia sẻ với bạn bè, người thân
về những việc cần làm để ứiể hiện sự yêu thương và quan tâm giữa các thế hệ trong gia đình.
* Kầ luận: Tất cả mọi người nên bày tỏ tình cảm của mình, với người thân; đề ngliị
hoặc bày tỏ ý kiến khi cần tliiết để thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc và gắn
bó giữa các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
- G V đặt câu hỏi liên hệ:
+ Em cảm thấy như ứiế nào khi mọi ngưòi trong gia đình em chia sẻ, dành thời gian cho nhau?
+ Em sẽ làm gì để thể liiện sự quan tâm, yêu thương vói các tliế hệ trong gia đìnli của mình?
- GV dẫn dắt để HS rút ra bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các tù khoá của bài: “Chia sẻ - Thế liệ - Yêu thương”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cần HS thực hiện những hành động thể hiện sự yên thưong và quan tâm với 21
bố mẹ, ông bà trong gia đìnli và cilia sẻ những việc đã thực hiện với bạn. 22
iWi Nghề nghiệp của người thgn trnnnđ I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề ngliiệp của những
người lớn trong gia đìiili và ý nghĩa của lứiững công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.
- Thu thập được một số thông till về những công việc, nghề có thu nhập, nliững công
việc tìiứi nguyện không nhận lương.
- Chia sẻ được với các bạn, người thân về công
việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC rnilieu.com
- GV: bải hát, tranh tình huống, giấy AO.
- HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.
III. HOATĐÔNG DAY HOC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nghề nghiệp. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về nghề nghiệp (ví dụ: ơn bác nông dân,
Aiứi phi công oi; Bác đưa thư vui tínli, Màu áo chú bộ đội, Cháu yêu cô chú công nhân,. .).
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói đến nghề nào? Em biết gì về nghề đó?
- G V mòi 2-3 HS ừả lòi.
- G V nhận xét cliung và dẫn dắt vào bài học: “Nghề nghiệp của người thân trong gia đinh”.
Hoạt động 1: Quan sát hình vả thảo luận
*
Mục tiêu: HS nêu được một số nghề nghiệp. 23
* Cách tiển hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK tong 12 và trả lời câu hỏi: Bố và mẹ
Lan làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó?
- G V và HS nhận xét và cùng nít ra kết luận.
* Kết luận: Bố Lan làm ứiợ điện, mẹ Lan làm ứiợ may. Các chú, bác thợ điện giúp lắp
đặt, sữa chữa, .. đường dây điện để cliúng ta có điện sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày;
Cô, bác thợ may giúp chúng ta có quần áo để mặc, góp phần làm đẹp cho mọi người.
Hoạt động 2: Quan sát hình và làm việc cặp đôi
*
Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi để tìm hiểu tên và ý nghĩa của một số công việc, nghề ngliiệp xung quanh. * Cách tiến hành:
- GV treo các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 13 (hìiili plióng to) hoặc trình chiếu
hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng.
- HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi: A '-* * COÍtĩ
+ Người trong hình làm nghê gì? ' v * 1 #,f
+ Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quaiili?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lóp chỉ hình và hỏi - đáp tmớc lóp.
* Kầ luận: Mỗi ngliề nghiệp đều mang lại những lọi ích khác nhau cho gia đình và xã hội xung quanh.
Hoạt động 3: Thực hảnh liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS liên liệ được nghề nghiệp của những người thân trong gia đinh. * Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau ứieo các câu hỏi: Kể về công việc của những ngưòi thân trong gia
đinh bạn? Bạn biết gì về những công việc đó?
- G V mòi các cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp.
* Kầ luận: Có lất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Mỗi công việc, nghề nghiệp đều mang
lại những lọi ích cho gia đỉnh và cho xã hội.
- G V dẫn dắt để HS đọc được nội dung trọng tâm bài học.
Hoạt động tiêp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị:
+ Sưu tầm tranh, ảnh trên sách, báo,. . về những công việc, nghề nghiệp xung quanh.
+ Tranh vẽ hoặc ảnh chụp nghề nghiệp của một người thân trong gia điiứi em.
Hoạt động khỏi động và khảm phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các nghề 24 Iighiệp.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức trò chơi “Đố vui”.
- GV mời một số HS lên bảng mô tả bằng lời về nghề nghiệp của một ngưòi thân
trong gia đnứi minh (nliững việc làm hằng ngày và ích lợi ciia nghề nghiệp đó).
- HS khác cùng đoán về nghề nghiệp được bạn nói đến.
- G V nhân xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận
*
Mục tiêu: HS thu thập được một số thông tin về những công việc tìnli nguyện không Iihận lương. * Cách tiên hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 10, 11, 12, 13 trong SGK trang 14 (hoặc có thể
chiếu bằng máy cliiếu cho HS quan sát).
- G V đặt câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Công việc của họ có ý nghĩa lứiư thế nào với mọi ngưòi xung quanh?
+ Công việc tìiứi nguyện là công việc như thế nào? Những người làm công việc tình
nguyện có nhận lương không?
- GV mòi 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các hình trên bảng và nói về nội dung các hình.
- HS và GV cùng nhận xét.
* Kầ luận: Có những công việc, Iighề có thu nhập nliimg cũng có nhũng công việc
tình nguyện không nhận lương, những công việc đó ứiường là những công việc tình
nguyện, thiện nguyện, góp phần mang lại ý lìgliĩa lớn cho cộng đồng xung quaiih, ứiể hiện
sự yêu thương và chia sẻ.
Hoạt động 2: Sưu tầm tranh, ảnh vả chia sẻ thông tin về các công việc xung quanh
* Mục tiêu: HS liên hệ được một số công việc tùìh nguyện troiig cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hcuih:
- HS chiiầii bị các tranli, ảnh, thôiig tin đẩ sưu tầm, chuẩn bị.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+ Bạn đã sưu tầm ữiông tin vể nhũng côiig việc, nghề nghiệp nào?
+ Đó là công việc có tliu nhập hay công việc tình nguyện không nhận lưong? 25
+ Những công việc đó maiig lại ích lợi gi cho mọi ngưòi xung quaiứi?
- GV mòi 2 đến 3 nhóm HS báo cáo trước lóp.
- HS và G V cùng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ tuân: Có Iiliiều công việc tìnli nguyên quaiili em: giúp đỡ HS trong mùa thi; giúp
đỡ Iigiĩời già ở viện dưỡng lão; chăm sóc các em nhỏ tật nguyền, ừẻ mồ côi;. .
Hoạt động 3: Thực hành làm và chia sẻ về “Cây nghề nghiệp mơ ước”
*
Mục tiêu: HS cliia sẻ được với các bạn, ngiĩòi thân vềcông việc, nghề nghiệp yêu ứúcli sau này.
* Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm.
+ Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy màu, kéo, bút viết. • 7 . .7 \ ' 4>ÍI com
+ Căt tờ giây màu thành hình bông hoa hoặc quả. - * , * '
+ Viết lên tờ giấy một nghề nghiệp yêu thích.
+ Dán tờ giấy lên “Cây nghề nghiệp mơ ước” của nlióm.
+ Giói thiệu vói các bạn về nghề nghiệp mơ ước của mình.
* Kấ luận: Mỗi bạn đểu ước mơ sau này làm một nghề nghiệp yêu tliích. Các em hãy
cùng nliau cố gắng học tập chăm chi để sau này thực hiện được ước mơ của mình.
- G V dẫn dắt để HS rút ra bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nghề nghiệp - Thu nhập - Tình nguyện - Yêu thích”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS chia sẻ với người thân trong gia đình về nghề nghiệp yên tliích của mình. 26
Bon Phòng tránh ngộ độc 3 ] khi ở nhà I.MỤCTIẺU Sau bài học, HS.
- Kể được tên một số đồ dùng và ứiức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản
cấn thận có thể gây ngộ độc.
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đưòiig ăn uống.
- Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đìiứi có thể làm để phòng tránh ngộ độc.
- Đưa ra được cách xử lí tình huống klii bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. I
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: bài hát, tranh tình huống - HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khảm phá
*
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nliững lìiểu biết đã có của HS về việc sử đung
thức ăn, đồ uống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV tổ cliức cho HS thi kể lứianli tên những thức ăn, đồ uống mà gia đinh thường sử dụng.
- G V dẫii dắt vào bài học: “Pliòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
Hoạt động 1: Quan sát vả thảo luận
* Mục tiêu: HS thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 27 * Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 2 HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 16 (GV có thể plióng to
hìnli hoặc trìiili chiếu hình và yên cầu của hoạt động lên bảng).
- HS hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
+ Điều gì có ứiể xảy ra với bạn? Vì sao?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lóp clii hình và hỏi - đáp tmớc lóp.
* Kấ luận: Một số tình huống có thể dẫn đến ngộ độc: nhầm thuốc với kẹo, nước
uống; ăn phải hoa, quả,. . của cây có độc; nhiễm chất độc từ các đồ dùng như tìiuỷ ngân
trong nliiệt kế; ăn uống không họp vệ sinh;. .
Hoat đông 2: Ke chuyên theo hình • * o « *
* Mục tiêu: HS bước đần nhận biết những tìnli huống, việc làm có thể dẫn đến ngộ độc khi ở nhà. 'ỉ - f
* Cách tiên hành:
ị?Ịị £ // U í j u . t o m
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 17 và thảo luận:
+ Kể lại câu chuyện của bạn Nam theo các hình.
+ Vì sao Nam bị ngộ độc? Khi bị ngộ độc, Nam có biểu hiện lứiư thế nào?
+ Em học được điều gì từ câu chuyện đó?
- GV và HS nhận xét và cùng rát ra kết luận.
* Kết luận: Một số thức ăn, đồ uống nếu không bảo quản hoặc liết hạn sử dụng có thể
gây ngộ độc khi chúng ta ăn, uống vào cơ thể, gây ra hiện tượng buồn nôn, hoa mắt, đau bụng,. .
Hoạt động 3: Sưu tầm thông tin về những trường họp bị ngộ độc
*
Mục tiêu: HS sưu tầm thông tin và tìm hiểu về những trường họp bị ngộ độc qua
đường ăn uống khi ở lứià.
* Cách tiến hành:
- HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Tìm liiểu trên sách, báo, tì vi,. . về Ìihững trường họp bị ngộ độc ở nhà mà bạn biết.
+ Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc trong trường hợp đó là gì?
+ Ngưòi ngộ độc có biểu hiện như thế nào?
- G V mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp trước lóp.
* Kết luận: Một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không cất giữ, bảo quản cẩn thận, 28
ăn không đúng cách hoặc không rõ nguồn gốc có thể gây ngộ độc và nguy hiểm đến sức khoẻ của bản thân.
Hoạt động tiếp nổi sau bải học
GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: Sưu tầm thêm tranh, ảiứi hoặc truyện kể về những
trường liọp bị ngộ độc ở Iilià qua sách báo, internet,. .
Hoạt động khỏi động vả khám phá
*
Mục tiêu: Tạo hứng ứúi và khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về nguyên nhân dẫn đến ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đứng nhún nliảy và hát theo bài “Chiếc billig đói” (sáng tác: Nguyễn Thuỷ Tiên).
- HS trả lòi câu hỏi: Clìímg ta có nên ăn tất cả mọi thứ cùng một lúc không? Vì sao?
- G V nhận xét càu trả lòi, dẫn dắt HS vào tiết 2 cúa bàỉ học*' *
Hoạt động 1: Nhũng việc làm để phòng tránh ngộ độc
*
Mục tiêu: HS nêu được những việc có thể làm để phòng tránh ngộ độc. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quail sát các hình 9, 10, 11, 12 ừong SGK trang 18 (hoặc có thể
chiếu máy chiếu cho HS quan sát).
- GV đật câu hỏi: Mọi người trong hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các hình trên bảng và nói về nội dung các hình.
- G V hỏi thêm: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
* Kấ luận: Thuốc nên để trên, cao và ở vị trí riêng, ghi chú tiên nhãn các loại thuốc
độc, nguy hiểm; không ăn uốiig thức ăn bị ôi thiu; cất giữ, bảo quản thức ăn cẩn thận; rửa
sạch hoa quả dưói vòi nước chảy trước khi ăn;. .
Hoạt động 2: sắp xếp đồ dùng vào vị trí phù họp
*
Mục tiêu: HS nêu được cách sắp xếp đồ dìmg phù liợp trong nhà để phòng tránh ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát 1Ù1Ü1 có các đồ dìmg để nêu cách sắp xếp các đồ dùng
trong hình vào vị trí phù họp trong nhà. 29
- HS báo cáo tmớc lóp.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận
* Kết luận: Chúng ta cần sắp xếp đồ dùng vào vị trí phù họp để tránh sử dụng nhầm lẫn và gây nguy liiểm.
Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
*
Mục tiêu: HS đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lììnli 13 và 14 trong SGK trang 19 và thực hiện yêu cầu: +
Chuyện gì xảy ra với bạn nliỏ trong lùnli?
+ Đóng vai thể hiện, cách ứng xử của em trong mỗi tình huống đó.
- HS đóng vai, giải quyết tình huống
- HS và GV cùng nhau nhận xét.
* Kết luận: Klu bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc, cần báo ngay vói người 1Ó11 hoặc
gọi điện thoại đến số 115. Nếu có thể, nên mang thèo những thức ail, đồ uống, đồ dùng mà
bản thân nghi ngờ gây ra ngộ độc khi đi cấp cứu.
Hoạt động 4: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ về cách sắp xếp các đồ dùng trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo các câu hỏi.
+ Gia đình bạn đã sắp xếp đồ dìmg như thế nào? Tliức ăn được bảo quản ở đâu?
+ Cách sắp xếp đồ dùng và bảo quản thức ăn đã họp lí chưa? Có cần thay đổi gì để
phòng tránh ngộ độc xảy ra không? Vì sao?
* Kết luận: Cần sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, để liêng các loại thuốc, chất nguy hiểm;
thức ăn, đồ uống nên được bảo quản cẩn thận trong tủ lạnh,. . để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
- G V dẫn dắt để HS đọc nội CÌU112; trọng tâm của bài học.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bảo quản - Thức ăn”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát cách sắp xếp các đồ dùng trong gia đìiili và nói vói ngưòi thân nếu em thấy
việc sắp xếp các đồ dìrng và bảo quản ứiức ăn, đồ uống chưa phù hợp. 30 I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Giải tlúcli được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nlià ở (bao gồm cả nhà bếp và nlià vệ sinh). II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: bài hát, tranh tình huống, thẻ chữ ghi tên các công việc vệ sinli nhà ở. - HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC __
ffjïÿjtîieu. com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lứũmg hiểu biết đã có của HS về việc giữ vệ sinh nhà ở.
* Cách tiến hành:
- GV đố vui HS: Đưa ra thẻ chữ có dấu . . (hoặc chiếu máy chiếu): Nhà ........... thì ....... , bát. . ngon .........
- Yêu cầu HS ghi nhanh từ còn tlìiếu để hoàn thành nội dung câu tục ngữ trên.
- HS giải tin ch câu tục ngữ trên.
- G V dẫn dắt vào bài học: “Giữ vệ sinli nlià ở”
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS bước đầu bày tỏ ý kiến về ích lợi của việc giữ sạch nhà ở.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 20 và trả lời câu hỏi: Em thích
được ở trong ngôi nhà nào hơn? Vì sao?
- G V và HS nhận xét và cùng rút l'a kết luận.
* Kầ luận: Khi nil à cửa gọn gàng, sạch đẹp sẽ mang lại cảm giác thoải mái cho chúng
ta.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS dự đoán điều có thể xảy l'a khi không giữ vệ sinli nhà ở.
* Cách tiến hành: 31
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trong SGK trang 21 hoặc trìnli chiếu các hình và
yêu cầu của hoạt động lên bảng.
- HS tìả lời theo các câu hỏi: Điều gì xảy ra vói bạn trong mỗi lùnli? Vì sao?
- G V mời 2 đến 3 HS lên trước lóp chỉ hì nil và trả lời trước lóp.
* Kết luận: Khi nhà ở không gọn gàng có thể làm mất thòi gian để chúng ta tìm được
đồ dùng, vật dụng cần tlúết; Nhà không vệ sinh còn có thể là nơi trá ẩn của muỗi, côn
trùng, chúng có thể gây hại đến sức khoẻ của chúng ta.
Hoạt động 3: Liên hệ và chia sẻ
*
Mục tiêu: HS liên hệ bản thân về việc giữ nhà ở gọn gàng, sạch sẽ.
* Cách tiến hành:
- HS liỏi - đáp nhau theo các câu hỏi:
+ Bạn có thích được sống trong ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng không?.^
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi ở trong một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng?
+ Bạn đã làm gì để giữ ìứià ở sạch sẽ?
- G V mời 2 đến 3 cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp.
* Kấ luận: Nhà ở sạch sẽ giúp con người cảm thấy thoải mái, dễ chịu và sử dụng đồ
dùng trong nhà thuận tiện hơn. Chúng ta cần lau chùi, sắp xếp các đồ dùng ừong nhà, quét
dọn ngôi nhà thường xuyên để Ìilià ở luôn gọn gàng, sạch sẽ và đảm bảo sức khoẻ cho cả gia đinh.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
G V yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: Thực hiện một việc làm để giữ vệ sinh lứià ở của
mình và vẽ hoặc viết về việc làm đó.
Hoạt động khỏi động và khám phả
*
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nliững hiểu biết đã có của HS về việc giữ vệ sinh nhà ở. * Cách tiến hành:
- G V tổ cliức cho HS giới thiệu về những tranh vẽ hoặc kể những việc làm trong tuần
mà bản thân đã làm để giữ nha ở gọn gàng, sạch sẽ.
- G V nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Ho*ạt động 1: Bày tỏ ý kiến
*
Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tùili vói việc làm liên quan
đến giữ vệ sinh nhà ở.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS quan sát các lìình 6, 7,8 trong SGK trang 22 (hoặc có thể chiếu 32
máy chiếu cho HS quan sát).
- G V đặt câu hỏi:
+ Mọi người trong liiiứi đang làm gì?
+ Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm đó? Vì sao?
- GV mời 3 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các liình trên bảng và nói về nội dung các hình.
- HS và GV cùng nliận xét.
- G V hỏi thêm: Chúng ta có thể làm gì để giữ vệ sinh iứià ở?
* Kết luận: Cùng nhau lau chùi, quét dọn nlià ợ để nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng;
không vẽ bậy, bôi bẫn lên tường, lên đồ dùng trong nhà vầ lửiắc nhở mọi Iigưòi trong gia
đình cùng nhau thực hiện.
Hoạt động 2: Trò choi “Dọn nhà”
* Mục tiêu: HS nêu được các bước thực hiện một số việc làm để giữ vệ sinh nhà ở. * Cách tiển liành:
- G V phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận một thẻ chữ ghi
tên công việc nhà: lau nhà; quét lứià; sắp xếp góc học tập; lau bếp; lau, dọn nhà vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm về các bước thực hiện công việc và những lưu ý khi tliực hiện công việc đó.
- G V mời từng nhóm thực hành, biểu diễn trước lóp.
- HS và G V cùng nhau nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần vệ sinh nhà ở đúng cách để bảo vệ sức khoẻ và tiết kiệm thòi gian.
- G V dẫn dắt để HS đọc được nội dung tìọng tâm của bài học.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nhà ở - Sạch sẽ”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Thực hiện sắp xếp góc học tập của em.
- Nhờ người thân chụp lại góc học tập của minh và chia sẻ với các bạn. 33
ôn tạp chủ đề ^5) Giạ rtình , — I. MỤC TIẾU Sau bài học, HS:
- Chia sẻ về các ứiế hệ ừong gia đìnli của minh.
- Liên liệ về nliững việc đã làm để giữ vệ sinh nhà ở.
- ứng xử phù họp liên quan đến an toàn klii ở nhà.
- Hệ thống lại nội dung kiến thức về nghề nghiệp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các hình trong bài 5 SGK,
- HS: SGK, VBT, ảnli hoặc tranh vẽ vế gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tnilieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi để HS nhớ lại những kiến ứiức đã học của chủ đề Gia đình.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng đứng và nhím nhảy theo một bài hát về gia đình.
- G V chuyển ý và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Gia đình”.
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình của em
* Mục tiêu: HS ôn tập củng cố kiến tliức về các thế hệ và thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- HS cliuẩn bị trước các tranh vẽ hoặc ảnh chụp các thành viên trong gia đìiứi của mình.
- HS các nhóm thảo luận, chia sẻ với bạn về các nội dung:
+ Giói thiệu về các thế hệ và thành viên trong gia đình của mình.
+ Em và mọi người trong gia điiứi đã làm gì để thể hiện sự quan tâm và yêu thư ong 34 lân nhau? 35
- G V mòi 2 đến 3 HS lên trước lóp và chia sẻ. Các HS khác có thể so sailli sự giống
nhau về số lượng các thànli viên và thế hệ trong gia đìnli của mình vói bạn.
- G V và HS cùng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Trong mỗi gia đỉnh có ứiể có hai thế hệ, ba thế liệ hoặc bốn ứiế hệ ứiuộc
nhiều lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Mọi ngưòi trong gia đỉnh cùng quan tâm, yêu
thương nliau bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*
Mục tiêu: Nêu và liên hệ được một sổ việc làm phù họp để giữ vệ sinli nhà ở.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK ừang 23 và trả lời các câu hỏi sau: +
Các bạn nhỏ trong hìnli đang làm gì?
+ Việc làm đó có ích lợi gì?
+ Em đã thực hiện việc làm đó như thế nào?
- GV mời một số nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp.
* Kầ luận: Em sắp xếp đồ dùng và giữ vệ siiứi ngôi nhà luôn sạch sẽ.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- HS về nhà tiếp tục thực lìiện những việc làm để giữ Ìilià ở sạch sẽ.
- HS sưu tầm, chuẩn bị traiih, ảiứi về các nghề nghiệp klmc lihau.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn tôi làm nghề gì?”.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn sẽ bốc thăm tên một nghề nghiệp và dùng hành
động diễn tả công việc của nghề nghiệp đó.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chia sẻ tranh ảnh về nghề nghiệp
* Mục tiêu: HS ôn tập củng cố kiến thức về nghề nghiệp.
* Cách tiến hành:
- HS hoạt động nhóm và dán các tranh, ảnh về ngliề nghiệp đã sưu tầm.
- Triển lãm traiili, ảnh về nghề nghiệp.
- cilia sẻ với bạn về một nghề em yêu thích.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kầ luận: Có nhiều nghề nghiệp khác nhau, mỗi nghề nghiệp đều mang lại những ích 36 lọi riêng cho xã hội.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS phân tích tình huống để đưa ra cách ứng xử phù họp liên quan đến an toàn khi ở nhà
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 8 trong SGK trang 24 và trả lòi câu hỏi:
+ Bạn trai trong liiiứi đang làm gì?
+ Nếu em là chị gái trong tình huống thì em sẽ ling xử như thế nào?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luậii.
* Kầ luận: Chứng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên người thân cẩn thận khi sử dụng thuốc trong gia đì nil
Hoạt động tiếp nối sau bài họG V yêu cầu HS tìm hiểu và cùng người lớn sắp xếp các loại thuốc ở tủ thuốc gia đình. 37
Chủ đề: TRƯỜNG HỌC
Một số sự kiện trường em ■ M ■ I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS.
- Nêu được tên và một số hoạt động của những sự kiện thường được tổ chức trường.
- Nhận xét được sự tham gia của HS trong sự kiện đó và chia sẻ cảm nhận của bản thân. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC * • • /■ ' Ííì'
- G V: Các hình trong bài 6 SGK, một sô hình ảnh hoặc clip vê các sự Kiện của trường.
- HS: SGK, VBT, sản phẩm đã làm được trong các sự kiện (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi những liiểu biết đã có của HS về nliững sự kiện
thường được tổ chức ở trường.
* Cách tiển hành:
- G V tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tlii nói nhanh”.
- G V phổ biến luật chơi: GV gọi ngẫu nliiên một HS và yêu cầu nói vể một điều
thích nhất ở trường. Sau đó, HS đó tiếp tục mời bạn kliác kể tiếp.
- G V cho HS chơi trò chơi để dẫn dắt vào bài học: “Một số sự kiện ở trường em”.
Ho*ạt động 1: Nêu tên và hoạt động trong các sự kiện ở trường
* Mục tiêu: HS kể được tên và hoạt động trong các sự kiện được tổ chức trường theo các hình.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 1, 2 trang 26; hình 3 trang 27 trong SGK và ứiảo luận
nhóm để nêu tên và một số hoạt động của những sự kiện được tổ chức ở trường. 38
- G V tổ chức cho HS chia sẻ các sự kiện được tổ chức ở trường học (trường bạn An tổ
chức sự kiện lễ khai giảng, trường bạn Nam tổ chức ngày hội đọc sách, hội xuân tuổi thơ,.. ).
- GV nêu câu hỏi: Các bạn HS đã tham gia như ứiế nào?
* Kết luận: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường học Iiliư lễ khai giảng, ngày
hội đọc sách, hội xuân tuổi thơ,. . Ở mỗi sự kiện, các bạn học sinh được tiiam gia nhiều
hoạt động VIÚ chơi và bổ ích.
Hoạt động 2: Các sự kiện ở trường em
*
Mục tiêu: HS kể một số sự kiện đã được tổ chức ở trường. Nhận xét được sự tham
gia của các bạn trong sự kiện đó và chia sẻ cảm nhận của bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ứìi nói nhanh: Kể tên các sự kiện mà em đã tham gia ở trường.
- GV tổ chức cho thảo luận: Chia sẻ với các bạn về một sự kiện ở trường mà em thích
nhất. Trong sự kiện đó, các bạn HS đã tham gia như tliế nào? - GV và HS nhậĩi xét. ... ,
ỈT -' ■■' ■ ■' { f
* Kêt luậỉi: Bên canh các hoạt động học tập,1 nhà trương còn tô chức một sô sự kiện để
liọc sinh được trải nghiệm, có thêm nhiều kiến thức và kĩ năng bổ ích.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Sự kiện - Trải nghiệm”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS vẽ một số hoạt động thích nhất ở một số sự kiện được tham gia ở trường. ifSoFii
7 Ngày Nhà giáo Việt Nam %LJ I. MUCTIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Chia sẻ cảm nhận của bản thân về ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Biết cách thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
- Thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 39 II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV:
+ Các liiiứi ừong bài 7 SGK. . , , fĩ r ;■ T/l l > I'M
+ Các dung cụ để làm thiệp nliư: giấy A4, giấy thủ công, kéo, hồ, bút mực, bút màu,. .
- HS: SGK, VBT, vật liệu để làm thiệp chúc mừng ứiầy giáo, cô giáo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá
*
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nliững hiểu biết đã có của HS về ngày Nhà giáo
Việt Nam, dẫn dắt vào bài mới.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ về ứiầy giáo, cô giáo.
- G V nhân xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ngày Nhà giáo Việt Nam”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sụ kiện ngày Nhà giáo Việt Nam
*
Mục tiêu: HS nói được hiểu biết của bản thân, nêu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát lùnli 1 trong SGK trang 28 và trả lòi câu hỏi:
+ Trường bạn An sắp có sự kiện gì?
+ Sự kiện đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Mọi người đang làm gì để chuẩn bị cho sự kiện đó?
- G V tổ chức cho HS cilia sẻ câu ừả lời trước lóp.
- GV nêu câu hỏi: Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày nào? Ngày Nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa gì?
* Kấ luận: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 là ngày các em HS thể liiện sự biết ơn, lòng
tii ân của minh vói thầy giáo, cô giáo. Ở trường học, ngày này cũng thường được tổ chức với
nhiều hoạt động ý nghĩa dành tri ân thầy cô.
Hoạt động 2: Một so hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
*
Mục tiêu: HS biết cách thể hiện lòng biết 011 thầy cô.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lùnh 2, 3, 4, 5 ừong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu Iiliững hoạt động mà An và các bạn tham gia để chào mùng ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Các bạn đã tham gia những hoạt động đó nliư thế nào?
- Sau đó, G V yêu cầu HS quan sát hì lủi 6,7, 8 trong SGK tong 29 và trả lời câu hỏi: +
Sau lđii tham gia các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, All và các 40 bạn đã làm gì? i L i ùm ' f
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Có nhiều hoạt động diễn ra để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS kể được một số hoạt động bản thân đã từng làm để chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam và cilia sẻ cảm nhận của bản thân.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS trả lòi câu hỏi:
+ Kể những hoạt động em đã tham gia để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Em tlúch nhất hoạt động nào? Vì sao?
- G V và HS CÌ1112; nhận xét và nít ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng em tích cực tham gia các hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao,. . để
chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cấu HS về viết khoảng 5 câu kể lại những hoạt động mà em đã tliam gia để chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam hoặc vẽ lùnh thầy, cô giáo em yêu mến nhất.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học traớc. * Cách tiển hành:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn (HS đã chuẩn bị) kể về nliững hoạt động mà em đã tham
gia để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- G V nliận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Nêu ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam
*
Mục tiêu: HS nêu được ý ngliĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam. * Cách tiến hành:
- G V cho HS đóng vai với tiiứi huống như trong hình 9 (SGK trang 30): An và các bạn
cùng đến trường. Trên tay bạn An cầm bó hoa tươi thắm. Một bạn nam thắc mắc: Bạn mang
hoa làm gì thế? All mim cười trả lòi: Mình muốn chúc mừng thầy cô vì. .
- G V cho HS nhận xét (Gợi ý: Có nhiều cách tìiể hiện lòng biết ơn các thầy, cô giáo như:
thi đua học tập tốt; hát thật hay, thật to để chúc mừng tliầy cô; vẽ tranh tặng thầy cô;. .).
* Kết luận: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 là ngày các em HS thể hiện sự tri ân của
mình với thầy cô đã dạy dỗ mình.
Hoạt động 2: Chia sẻ vói bạn về thầy, cô giáo của em
* Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn về thầy, cô giáo và tình cảm dànli cho thầy, cô giáo.
* Cách tiến hành: 41
- G V tổ chức cho HS thảo luậii nhóm: Chia sẻ vói bạn về thầy giáo, cô giáo của em.
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Các bạn HS thường thể hiện tình cảm với tliầy cô thông qua những tấm thiệp,
Iiliĩmg bức thư, những bài hát,.. Đây là Iiliĩmg món quà tinh thần vô cùng quý giá mà các em HS gin đến thầy cô.
Hoạt động 3: Trải nghiệm một số hoạt động và chia sẻ cảm nhận của bản thân về
ngày Nhà giáo Việt Nam
* Mục tiêu: HS trải nghiệm các lioạt động để chúc mừng thầy cô và nêu được cảm lìhận
của bản thân về ngày Nhà giáo Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Thực hành làm thiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày 20-11. 42
- GV cho HS quail sát hình 11,12,13 trong SGK trang 31 và trả lòi câu hỏi: Các bạn
trong hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng vật liệu nào để làm tlìiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo?
- GV tổ chức cho HS thực hành làm thiệp để chúc mừng thầy cô.
- G V cho HS chia sẻ trước lóp về tấm tlúệp mình đã làm.
- GV tổ chức trò choi phỏng vấn: Nên cảm nhận của em về các tấm thiệp các bạn đã làm.
- GV giúp HS lìiểu việc tích cực tham gia các hoạt động chào mùng ngày Nhà giáo Việt
Nam để thể hiện lòng biết ơn, tri ân đến ứiầy cô giáo.
- GV lưu ý HS: Quan sát lớp học khi thực hành và cùng các bạn giữ vệ sinli lóp học.
* Kấ luận: Chúng em tích cực tham gia các hoạt động để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
Hoạt động 4: Vệ sinli lóp học khỉ thực hành
*
Mục tiêu: HS quan sát và thực hiện giữ vệ sinli khi tham gia các hoạt động ở traờiìg. * C ách tiên hành:
• • ểT; r r Ịi /J
; íi I- Ịi i: ịí ữ.
- GV cho HS quan sát hình 14 trong SGK trang 31 và đặt câu hỏi:
+ Kill làm thiệp tặng thầy cô, các bạn lớp bạn An đã làm gi để giữ vệ sinh lóp?
+ Klii thực hành, các em liên làm gì để giữ vệ sinh lóp mình?
- G V cho HS nliận xét.
- GV gợi ý: Khi làm thiệp tặng thầy cô, An và các bạn cùng giữ vệ sinh lớp học để lóp
học được sạch sẽ. Khi thực hành, các em nên giữ vệ sinh lớp để lóp học được sạch sẽ.
* Kết luận: Các em cần giữ vệ S11Ü1 lớp học sạch sẽ khi tham gia các hoạt động.
GV dẫn dắt để HS nêu được các tù khoá của bài: “Biết ơn - Ngày Nhà giáo Việt Nam”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS về ìứià tự tay làm lứiữiig món quà để tặng ứiầy, cô giáo. Đem vào lóp
hoặc chụp hình sản phẩm để cilia sẻ với bạn. 43
riàTỊ An toàn và giữ vệ sinh khi
tham 1 8 J gia các hoạt động trường I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS.
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi 10 có thể xảy ra và cách phòng tránh kill
tham gia các hoạt động ở trường học.
- Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các hình trong bài 8 SGK; Bảng nhóm cilia cột Nên/ Không nên; Phiếu khảo sát dành cho HS. - HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T(lHÌ€U.COĨÌl
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về một số tình
huống nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi trò choi “Đoán tên hoạt động ở traờng”
G V phổ biến luật choi: Một HS lên làm các hànli động gợi ý, các em còn lại đoán tên
hoạt động. Ví dụ: HS làm động tác lườii, các em khác sẽ đoán đó là hoạt động tập thể dục.
- G V cho HS choi trò choi và dẫn dắt vào bài học: “An toàn và giữ vệ sinh khi tham
gia các hoạt động ở trường”.
Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thế xảy ra khi tham gia
các hoạt động ở trường
* Mục tiêu: HS xác địnli được một số nguv hiểm, rủi 10 có thể xảy ra.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 ữong SGK trang 32 và kể lại câu chuyện: Lóp
Nam thực hành chăm sóc cây ở vườn traòng. Trong khi các bạn tưới nước, quét lá thì Tú và
Tuấn ném đá trêu đùa nhau. Cô giáo nhắc nliở hai bạn. Hai bạn đã xin lỗi cô giáo. Sau đó
các bạn dọn dẹp vệ sinh, cất dụng cụ lao động gọn gàng. 44 -GVhỏiHS:
+ E)iều gì có thể xảy ra với Tú và Tuấn? Vì sao?
+ Em học được điều gì từ câu chuyện đó?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lóp.
* Kết luận: Klii tham gia học tập, hoạt động tại trường, em không nên đùa nghịch, choi
những trò chơi có thể gây nguy hiểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tình huống có thế gây nguy hiểm, rủi ro khi tham
gia các hoạt động trường
* Mục tiêu: HS nêu được một số hành động có thể gây nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành:
- G V cho HS quail sát hình 5,6,7,8 trong SGK trang 33 và yêu cầu HS trình bày: Điều
gì có thể xảy ra vói các bạn troiìg mỗi hình? Vì sao? Gợi ý:
+ Hìiih5: Các bạn đang ngồi học tin học. Một bạn trai đá vào pliầii tliân máy VI tính (CPU).
+ Hình ố: Troiig giờ ăn tập thể, có hai bạn nam dùng thìa choi trò choi đấu kiếm, có thể
sẽ đánh trúiig mặt bạn và làm thức ăn bị đổ.
+ Hình 7: Trong giờ ra choi, các bạn choi trò choi ném cù.
+ Hình 8: Các bạn đang tham quan, học tập ở vườn trường. Một bạn trai kéo tóc của bạn gái.
- G V yêu cầu HS nhậii xét, G V nhận xét.
* Kết luận: Khi tham gia học vi tính, bạn không nên Iighịch phá các máy móc, thiết bị
trong phòng; trong giờ ăn, bạn khôiìg nên dùng thìa, đũa đùa nghịch; khi tham gia các hoạt
động ở trường, không đùa nghịch, chơi các trò chơi nguy hiểm,. .
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS liên hệ và cilia sẻ được một số hành động nguy hiểm, rủi ro mà HS biết được.
* Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS ừả lòi câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn thường tham gia các hoạt động nào?
+ Hãy kể một số tình huống nguy hiểm, rủi ro mà em biết hoặc chứng kiến.
- G V nêu câu hỏi vận clung: Neil có mặt trong mỗi tìnli huống trên, em sẽ nói gì với các bạn?
- G V và HS cùng nliận xét và rút ra kết luận. 45
* Kết luận: Nếu không cẩn thận, em có thể gặp nguy hiểm, rủi 10 khi tham gia các hoạt
động học tập, vui chơi, lao động,. . ở trường.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS thực liiện phỏng vấn bạn của mình về việc đồng tình, khôiig đồng tìnli
hoặc ý kiến khác vói một số việc làm trong các hoạt động học tập, vui choi ở trường theo
phiếu khảo sát ý kiến.
PHIẾU KHẢO SÁTÝ KIẾN
Tên học sinh đi khảo sát: _____________
Một số hành động có thể gây nguy
Ý kiến của bạn bè em
hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt
động trường © © Ỹ kiến khác
Dùng bút chì để chọc bạn
TfỊ / /, r ì f ỉ /Vl HI
Chạy nhảy khi đi cẩu thang u. L fy. 1
Lấy vòi nước xịt ra sàn khi đi vệ sinh ttttrx
Đứng, chạy trên bàn ghế
© = Đổng tình ; © = Không đổng tình.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những lìiểu biết đã có của HS về việc đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi trò choi “Đuổi hình bắt cliữ”.
- GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị thẻ hình về một số trò choi trong trường. HS nhìn hình đoán tên trò chơi.
- G V cho HS chơi trò chơi và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh khi tham
gia các hoạt động
* Mục tiêu: HS kể được những việc các bạn đã làm để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh trường, lóp. 46
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 9, 10, 11 trong SGK trang 34 và ữiảo luận nhóm:
+ Nêu hoạt động của các bạn trong mỗi hình.
+ Các bạn đã làm gì để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động đó?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ những việc làm của các bạn trong liình.
- G V nêu câu hỏi: Em học được điểu gì qua mỗi việc làm của các bạn.
* Kết luận: Klii thấy các bạn có hành động chưa biết giữ an toàn, vệ sinh trường lóp tliì em hãy nhắc nhở bạn.
Hoạt động 2: Trò choi “Đoàn tàu hành động”
* Mục tiêu: HS kết nối những việc cần làm để giữ an toàn và giữ vệ sinh khi tham
gia các hoạt động à Tnilieu.uìm trướng.
* Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các đội chơi.
- Trong thòi gian 10 phút, mỗi đội sẽ tlìi viết nhanh những việc cần làm để giữ an toàn
và giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường lên toa tàu tương ứng.
* Kấ luận: Để giữ an toàn kỉii ứiam gia các hoạt động ở trường, em cần: sử dụng đúng
cách các đồ dùng, dụng cụ khi học tập, lao động; không đùa nghịch khi ăn, khi tham gia vệ
sinh, lao động; báo ngay vói thầy cô nếu phát hiện những bất thường trong lóp,. . Ngoài việc
đảm bảo an toàn, em cần lưu ý bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn các đồ dùng, dụng cụ lao
động gọn gàng, đúng chỗ sau khi dùng,. .
Hoat đông 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết cách xử lí tìiih huốiig Iihằm đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh trường. * Cách tiến hành:
- GV hướng dẫii HS quan sát các hi nil 13, 14, 15, 16 trong SGK trang 35 và tliảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Các bạn ừong tòng liình đang làm gì?
+ Nếu có mặt ở đó, ứù em sẽ làm gì?
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Em không đùa nghịch gây mất an toàn và vệ sinh khi tham gia các lioạt động
ở trường vì có thể gây nguy liiểm cho mình và mọi người xung quanh.
Hoạt động 4: Tham gia “Em làin tuyên truyền viên nhí”
* Mục tiêu: HS biết cách tuyên truyền, nhắc nhở các bạn về việc đảm bảo an toàn và giữ
vệ sinh khi tliam gia các hoạt động. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Em làm tuyên truyền viên Iihí” về các việc 47
làm đảm bảo an toàii và giữ vệ sinh ở trường.
* Kết luận: Em cần sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng học tập, dụng cụ lao động
và giữ vệ sinh trường, lóp sạch sẽ, để trường học luôn đẹp và an toàn cho chúng em.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nguy hiểm - Phòng tránli - Rủi ro”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS quan sát, ghi nhận thông qua plìiếu khảo sát và tuyên dưong những bạn
biết giữ an toàn và giữ vệ sinh trường, lớp tlieo phiếu khảo sát. PHIẾU KHẢO SÁT
Tên học sinh đi khảo sát: r r . _ * Tên học sinh
1 l ỉ ỉ ỉ ỉ L H-* L ƯIIỆ' Nội dung khảo sát
Những việc bạn đã làm để
Những việc bạn đã làm gây
giữ vệ sinh trường lớp
mất vệ sinh trường lớp
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi lại nội dung bài học của tiết trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi tro chơi “Đố vui” mô tả về các hoạt độiig, HS sẽ đoán tên
hoạt động, sau đó nêu cách đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh kỉii tham gia hoạt động đó.
- G V Iiliận xét và dẫn dắt HS vào tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Phân công nhiệm vụ lảm vệ sinh sân trường
* Mục tiêu: HS biết cách tổ chức, phân công nliiệm vụ làm vệ sinli sân trường. * Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 18, 19, 20, 21 trong SGK ừang 36 và tà lời câu hỏi:
+ Các bạn trong mỗi hình đang làm gì?
+ Để thực hành làm vệ sinh sân trường, các em cần phải làm gì? 48
- G V và HS CÙ112; Iiliậii xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Klii tham gia thực hành vệ sinli sân trường, chúng em cần chuẩn bị dụng cụ
vệ sinh và phân công nhiệm vụ cụ ứiể cho từng nhóm hay từng bạn.
Hoạt động 2: Thực hành giữ gìn vệ sinh trường lóp
* Mục tiêu: HS trải nghiệm để biết cách giữ gìn vệ sinh trường lóp, thực hiện được việc
giữ vệ sinh và giữ an toàn khi tham gia một số hoạt động ở trường.
* Cách tiến hành: ^ ^ ^
- G V tổ chức cho HS trải nghiệm cách giữ vệ sinh trường lóp.
- G V cilia lóp thành các nlióm có khoảng 5 - 6 HS (tuỳ số lượng HS tliực tế của lóp).
- GV hưóng dẫn HS phân công Iihiệm vụ theo nhóm thực hành. làm vệ sinh sân trường.
- G V cho HS bình cliọn nhóm làm vệ sinh tốt nhất. - GV Iihận xét.
* Kết luận: Em cùng các bạn tham gia thực hiện vệ sinh trường, lóp, chăm sóc cây xaiứi
để trường học luôn sạch, đẹp.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Giữ vệ sinh”.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V yêu cầu HS tiếp tục đưa ra các kế hoạch tliực hành vệ sinli ở các khu vực khác trong tmcmg.
BaT| Ôn tạp chủ đề 9J Trường học I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS.
- Giới thiệu những sản pliấm, những việc đã làm để chúc mùng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Chia sẻ những việc em đã làm để đảm bảo an toàn và giữ gìn vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở tnròng.
- Biết cách ứng xử khi gặp các tình huống nguy hiểm, rỏi 10 ở trường học. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các liìnli trong bài 9 SGK.
- HS: SGK, VBT, sản phẩm đã thực hiện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tailieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá 49
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về trường học của mình. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường em” (sáng tác: Hoàng Vân).
- G V cho HS choi tro clioi để dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trường học”.
Hoạt động 1: Triến lãm, giói thiệu sản phấni của em
* Mục tiêu: HS giới thiệu với các bạn về tấm ứiiệp mình đã làm để chúc mừng thầy cô. * Cách tiến hành:
- GV cho HS trưng bày những tấm thiệp em đã làm để chúc mừng thầy cô.
- G V tổ chức cho HS đi tham quan và bình chọn tấm tliiệp mà em thấy đẹp, ý nghĩa nhất.
- GV khen thưởng HS có tấm thiệp được nhiều bạn bình chọn nhất.
* Kểt luận: Thầy cô là người đã dạy dỗ, yên thương các em HS. Thiệp chúc mừng là một
trong những món quà tinh ứiần ý nghĩa mà các em có thể tự làm để tặng thầy cô.
Hoạt động 2: Giói thiệu tên sụ kiện dựa vào các hoạt động • • o • • » * • • C*
* Mục tiêu: HS biết giới thiệu tên sự kiện dựa vào các hoạt động. * Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát lùnh 2, trang 37 trong SGK với câu hỏi gợi ý: Cùng bạn đặt tên
cho hình sau. Giải thích vì sao nhóm em đặt tên đó.
- G V cho HS thảo luận nhóm, nêu tên sự kiện và dựa vào bối cảnh mô tả các hoạt động
có trong hình để giải thích vì sao chọn tên đó.
- GV cho HS trình bày trước lóp: tên của bức hình và nội dung giải thích cho tên bức lùnh. - G V và HS nhận xét.
* Kầ luận: Khi tham gia các sự kiện, hoạt động do trường tổ chức, em cần chú ý giữ vệ sinh trường học.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi cho học sinli những việc làm liên quan đến đảm
bảo an toàn và giữ vệ sinh ở trường. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò choi “Tôi bảo”. Ví dụ: GV hô “Tôi bảo, tôi bảo”. HS hô
“Bảo gì? Bảo gì?”. GV hô “Bảo các em xếp ghế ngồi của mìnli ngay ngắn”,. .
- G V cho HS choi trò choi và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống về đảmrbảo an toàn và giũ vê sinh ở trường. V * I &ĩ f“ */2r1 /7 *11&
* Mục tiêu: HS phân tích và xử lý được một số tình huống đề đảm bảo ăn toàn và giữ vệ
sinh khi tliam gia các hoạt động ở trường. * Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát hình 3, 4 trong SGK trang 38 với câu hỏi gợi ý: Em sẽ làm gì
trong mỗi tình huống? Vì sao? 50
- G V cho HS thảo luận nhóm, nêu cách xử lí tình huống.
- G V cho HS trình bày trước lóp về cách xử lí tình huống. - G V và HS nhận xét.
* Kấ ĩuậti: Ỏ trường, em cần giữ an toàn, vệ sinh, sắp xếp vật dụng, bàn ghế gọn gàiig.
Hoạt động 2: Hoàn thành sơ đồ “Sự kiện ở trường em”
* Mục tiêu: HS nêu được sự liên kết giữa sự kiện ở trường với các hoạt động diễn ra,
đồng thòi đưa ra các việc để giữ an toàn và giữ vệ sinli khi tham gia các hoạt động trong sự kiện đó. * Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các nhóm HS.
- Thảo luận nhóm và hoàn thàiứi sơ đồ “Sự kiện ở tmòng em”.
- Báo cáo và chia sẻ trước lớp.
* Kầ luận: Ỏ trường, các em được tham gia nhiều hoạt động, sự kiện. Các em nhớ củng
nhau giữ vệ snứi và đảm bảo an toàn klii tham gia các hoạt động đó.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS vẽ “Ngôi trường em mơ ước”. 51
Chủ đề: CỘNG DỎNG ĐỊA PHƯƠNG m Đường giao thông I. MỤCTIẾU
- Kể được tên các loại đường giao thông.
- Nên được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV. Tranh, ảnh hoặc mô hình về các phương tiện giao thông, đưòng giao thông; đoạn
phim giói thiệu về các phương tiện giao thông và tiện tích của các phương tiện giao thông đó.
- HS: SGK, VBT, traiứi hoặc ảnh chụp về các phương tiện giao ứiông đã tham gia.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ^
'.-'.1 O H i
Hoạt động khỏi động và kliám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi những hiểu biết đã có của HS bằng câu đố về một phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu đố, HS suy nghĩ và trả lời tên phương tiện giao thông (máy bay).
- G V yêu cầu HS kể thêm một số phương tiện giao thông khác mà HS biết.
- GV nliận xét chung và đẫn dắt vào bài học: “Đường giao thông”
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường giao thông và phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS kể được tên các loại đường giao ứiông và phương tiện giao thông.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 40 trong SGK (GV có thể sử dụng hình phóng to để
HS quan sát) và trả lòi theo các câu hỏi gợi ý:
+ Bạn An và mẹ đi đâu?
+ Bạn An đã đi trên những loại đường giao thông nào?
+ Kể tên lứiĩnig phương tiện giao ứiông mà bạn An đã tham gia. 52
- GV quail sát các nhóm ừao đổi, có thể gợi ý để HS nói được tên các loại đường giao thông:
+ Đầu tiên bạn An đi bằng phương tiện giao thông nào?
+ Phương tiện giao thông này chạy trên đường gì?,. .
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm lên trình bày.
- G V và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận và giới thiệu thêm loại đường giao tliông không có trong tranh.
- GV đưa liình (phóng to) một số phương tiện giao thông a, b, c, d, e, g, h, i trong SGK trang 41.
- HS hỏi - đáp để tìm liiểu về các phương tiện giao thông tương ứng vói từng loại đường giao thông.
- G V và HS cùng nliận xét và rát ra kết luậii.
* Kầ luận: Có nhiều loại phương tiện giao thông tương ứng với các loại đường giao
thông: đường bộ, đường sắt, đường tliuỷ và đường hàng không.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS kể được tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông đã
tham gia và chia sẻ về phương tiện giao thông mà em thích—** t t * Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: Chia sẻ với bạn về các loại đường giao ứiông và
pliương tiện giao thông mà em đã tham gia.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày.
- GV và HS cùng nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi: Em tliích đi phương tiện giao thông nào? Vì sao?
- GV quan sát các nhóm trao đổi, có thể gọi ý để HS nói được lí do ứiích đi phương tiện
giao thông đó theo các câu hỏi gợi ý:
+ Phương tiện giao thông đó có điểm gì đặc biệt mà em thích?
+ Kill đi phương tiện giao thông đó, em cảm thấy như thế nào?,. .
- G V tổ chức cho 2 - 3 HS tiinli bày (HS có thể sử dụng lúiih phương tiện giao thông
mà mình đã chuẩn bị để minh hoạ khi trinli bày).
- G V và HS cùng nhận xét.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu một số tiện ích của các phưons; tiện giao thông.
- Chuẩn bị tranh hoặc ảnh và tìm hiểu thông tin (cảnli đẹp, pliưong tiện giao thông để đi
đến nơi đó,. . ) của một số địa danh: Đại nội (Huế), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninli), Hồ Gưoin
(Hà Nội), cầu Rồng (Đà Nang), Cột cờ Lũng Cú (Hà Giaiig), chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ).
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứìú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước. 53 * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi xe lửa”: HS đặt tay lên vai bạn phía trước tạo
thànli một đoàn tàu, đi vòng quaiih lóp, vừa đi vừa hát “Mòi lên tàu lửa” (Dân ca). - GV đặt câu hỏi:
+ Các em vừa đi phương tiện giao thông gì?
+ Phương tiện 2jao thông đó sử dụng đường giao thông nào?
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Tìni hiểu tiện ích của các phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được một số tiện ích của các phương tiện giao thông. * Cách tiến hành: y; * itl
- HS quan sát hình 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu tên các phương tiện giao thông có trong hình.
+ Các phương tiện giao thông đó mang lại tiện ích gì?
- GV quan sát các nhóm trao đổi, có ứiể gọi ý để HS nêu được nliiều tiện ích của các
phương tiện giao ứiông ứieo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Xe lửa được dừng để làm gì?
+ Em đã đi thuyền bao giờ chưa?
+ Em tliưòng tliấy ngưòi ta dùng ghe/ xuồng/ thuyền để làm gì?,. .
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm lên cliỉ hình và nêu các tiện ích của các phương tiện giao thông.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Các phương tiện giao thông giúp chúng ta di chuyển và chuyên chở hàng hoá thuận lợi.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS nêu được một số tiện ích của các phương tiện giao thông. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chia sẻ với nhau theo các nội dung sau:
+ Gia đình em thường sử dụng các phương tiện giao ứiông nào?
+ Tiện ích của các phương tiện giao thông đó là gì?
- G V tổ chức cho 2-3 HS lên chia sẻ trước lớp (HS có thể sử dụng tranh hoặc ảnh về các
phương tiện giao thông mà gia đỉnh thường sử dụng, đã chuẩn bị trước).
- GV và HS cùng nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Du lịch vòng quanh đất nước Việt Nam”
* Mục tiêu: HS giới thiệu đơn giản về một địa danh và các phương tiện giao thông phù 54
họp có thể sử dụng để đi đến nơi đó. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chọn một địa danh mình thích trong SGK trang 43 (HS chuẩn bị trước
ở nhà) để giói thiệu cho các bạn một số thông tin về địa daiứi đó:
+ Những cảnh đẹp ở nơi đó.
+ Các phương tiện giao thông thường được sử dụng ở nơi đó hoặc các phương tiện giao
thông có thể sử dụng để đi đến nơi đó.
- G V và HS cùng nhận xét.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá cua bầĩ: “Đường giao thông - Phưong tiện giao thông - Tiện ích”.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu các loại đường giao tliông và phương tiện giao thông tại địa phương.
- Tìm liiểu thêm những tiện ích khác mà phương tiện giao thông mang lại.
Bài ì Tham gia giao thông 11 an toàn I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông.
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông.
- Thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Tranh, ảnli hoặc mô hình về một số loại biển báo giao thông, các quy định khi
đi trên một số phương tiện giao ứiông như: xe máy, xe ô tô, tàu thuyền, máy bay, xe lửa;
áo phao, IĨ1Ũ bảo hiểm; băng giấy đội đầu có hìnli các phương tiện giao thông khác nhau.
- HS: SGK, VBT, mũ bảo hiểm, giấy và bút màu. 7 *^2 ^ ^ ĨỸt
III. HOATĐỖNG DAY HOC
Hoạt động khỏi động và khám phả
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nliững hiểu biết đã có của HS về các biển báo giao thông. 55 * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hiiứi thức thi đua giữa các tổ.
- GV nêu câu hỏi: Kể tên một số biển báo giao thông mà em biết. HS suy nghĩ và giơ
tay giành quyền trả lời cho tổ. Tổ nào kể được tên nhiều biển báo giao thông nliất là tổ giành chiến thắng.
- G V nliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Tliam gia giao thông an toàn”.
Hoạt động 1: Phân biệt các loại biển báo giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được tên và phân biệt được các loại biển báo giao tliông. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các biển báo giao thông trong SGK trang 44 và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên và ý nghĩa của các biển báo giao thông.
+ Cho biết các loại biển báo giao ứiông đó thuộc nhóm biển báo gì?
+ Hìnli dạng của mỗi nhóm biển báo có gì khác nliau9
+ Màu sắc của chúng nliư thế nào?
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ hình và nêu các đặc điểm để phân biệt các nlióm biển báo giao thông.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận: Mỗi nhóm biển báo giao thông có đặc điểm
khác nhau để nhận biết.
- Sau đó, để củng cố kiến ứiức, GV tổ chức trò chơi: “Phân loại biển báo giao tliông”.
- G V chia lóp thành 4 nlióm. Mỗi nhóm được phát một rổ có đựng 9-12 liinli biển
báo giao tliông khác lứian và một bảng có chia sẵn 3 cột: biển báo chỉ dẫn, biển báo nguy
hiểm, biển báo cấm. HS mỗi nhóm chọn liìnli biển báo và gắn vào cột phù hợp. Nhóm nào
phân loại đúng và nhanli nhất sẽ giànli chiến thắng. Biển báo chỉ dẫn Biển báo nguy hiểm Biển báo cấm Tnilie íLCom
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biến báo giao thông
* Mục tiêu: HS giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. * Cách tiến hành:
- HS các nhóm quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 45, thảo luậii ứieo nội dimg các câu hỏi sau:
+ Điều gì có thể xảy ra với nliững người trong hìnli? Vì sao?
+ Quan sát và tuân theo quy định của các biển báo giao thông mang lại lọi ích gì?
- GV quaii sát các nhóm tliảo luận, có thể gọi ý để HS giải thích được sự cầii ứũết
phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông bằng cách đặt câu hỏi: 56
+ Trong liìnli 1 và 2 có các biển báo giao thông nào?
+ Các bạn trong hai hinli đã tuân theo quy định của biển báo giao thông chưa? Vì sao?
+ Nếu chúng ta không tuân theo quy định của biển báo giao thông thì chuyện gì có thể xảy ra?,. .
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên cliỉ hình và trìnli bày ý kiến của nhóm, yêu cầu các
nlióm còn lại bổ sung ý kiến khác nếu có.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Tuân theo quy định của các biển báo giao tliông sẽ đảm bảo an toàn cho
bản thân và mọi người xung quanh khi tham gia giao tliông.
Hoạt động 3: Thực hành tuân theo quy định của biến báo giao thông
* Mục tiêu: HS thực hànli vậii dựng các kiến thức vừa học. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi ứieo nhóm 4 hoặc ố. G V phát cho mỗi nhóm một số biển
báo giao thông và một số băng giấy đội đần có lìình các phưong tiện giao thông. Các bạn
đeo băng giấy phương tiện giao thông sẽ đi tuân thủ theo các bạn đang cầm biển báo giao thông.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- Quan sát và tìm hiểu các biển báo giao thông khác xung quanh nơi ở.
- Chuẩn bị mũ bảo hiểm, tìm hiểu cách đội mũ bảo hiểm đúng cách.
Hoạt động khởi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết trước. * Cách tiến hành:
TfíÌỉi(ĩ*Ế L 0 ỉfĩ
- G V tô chức cho HS choi trò chơi “Đoán hình”: HS sẽ lân lượt lật từng ô sô đê đoán
tên biển báo giao thông ẩn pliía dưói (GV sử dụng hình các biển báo giao tliông ừong SGK
để đố HS). Mỗi liìnli đoán đúng HS sẽ được lứiậti một ngôi sao lioặc bông hoa. - G V đặt câu hỏi:
+ Em thường thấy những biển báo giao tliông nào trên đường đi học?
+ Em có tuân theo các biển báo giao thông đó không? Vì sao?
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS nêu được và biết thực liiện các quy địnli klii đi trên một số phương tiện giao thông. * Cách tiến hành:
- HS qiian sát các hình 4, 5,6,7,8 trong SGK trang 46, ứiảo luận và trả lời câu hỏi sau: 57
+ Bạn nhỏ trong mỗi hìnli đang làm gì? Hàiili động của bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Chúng ta có nên ứiò đầu ra ngoài khi đi xe ô tô như bạn nhỏ trong hìnli 4 không?
Chúng ta nên làm gì khi đi thuyền?,. .
- G V tổ chức cho 2-3 «hóm lên chi tranh và trình bày ý kiến thảo luận của nhóm.
- G V và HS cùng lứiân xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Chấp hành đúng quy định khi tham gia giao thông là trách nliiệm của mọi người.
Hoạt động 2: Thực hành đội mũ (nón) bảo hiếm vả mặc áo phao đúng cách
* Mục tiêu: HS thực hiện được việc đội mũ (nón) bảo liiểm và mặc áo phao đúng cách. * Cách tiến hành:
- G V giới thiệu cho HS các bộ phận của mũ bảo liiểm và áo phao, nêu ích lọi của 2 vật dụng này.
- G V làm mẫu hướng dẫn HS cách đội mũ bảo hiểm kết hợp với trình chiếu hoặc treo
hình các bước thực hiện (hình 9a, 9b, 9c t ang 47 SGK).
- HS thực hành đội mũ bảo hiểm (HS sử dung mũ bảo liiểm của HS đem theo). GV quan sát và nhận xét.
- G V tiếp tục hướng dẫn HS cách mặc áo phao đúng cách (hình 10a, 10b, 10c trang 47 SGK).
- G V phát cho mỗi nhóm hoặc mỗi tổ 1 —2 áo phao để HS tự thực hành mặc áo phao
ứieo 1ш01Щ dẫn của GV. ^
HU I om
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kết luận; Em cần đội mũ (nón) bảo hiểm và mặc áo phao đúng cách để giữ an toàn.
Hoạt động 3: Em làm tuvên truyến viên an toàn giao thông
* Mục tiêu: HS thực hiện được việc tuyên truyền an toàn giao thông dưới nliiều hình thức khác nhau. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu mỗi nhóm suy nghĩ các hình thức và nội dung tuyên truyền về an toàn
giao thông theo các gọi ý sau: + Vẽ tranh tuyên truyền.
+ Làm câu khẩu hiệu tuyên truyền. + Làm ứiơ.
- G V tổ chức cho các nhóm tiinh bày và trang bày sản phẩm của nhóm.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “An toàn - Biển báo giao thông”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát việc chấp hành quy định biển báo giao thông và quy định khi đi trên các 58
phương tiện giao thông của mọi người xung quanh. Bai | Hoat dong mua ban 12) hdiig hoa I. MUC TIEU Sau bai hoc, HS:
- Ke dugc ten mot so hang lioa can tliiet cho cuoc song hang ngay.
- Neu duoc cach mua, ban hang hoa trong cua hang, cho, sieu thi hoac trnng tarn tluiong mai.
- Neu duoc su can tliiet phai lua chon hang hoa phii hop ve gia ca va chat luong. II. THIETBj DAY HOC
- GV: Tranli, mill hoac vat that ve mot so do dung hang ngay can tliiet cho cuoc song
(do dung hoc tap, quan ao, tliuc phain). .
- HS: SGK, VBT, mot so vat dung cua gia dinh (ban chai danli rang, kem danh rang, khan mat, luge,...). III. HOAT DONG DAY HOC
Hoat (tong khoi dong va kham pha
* Muc tieu: Tao hung tliu va klioi goi nliung liieu biet da co cua HS ve viec mua ban hang hoa. * Cach tieu hdnh:
- G V to chuc dudi liinh tliuc hoi - dap ca nlian.
- GV neu cau hoi: Me em tliuong mua do diuig cho gia dinh o dau? va chi dinh HS bat
ki tra loi nlianli de tao kliong Idii sinh dong.
- G V nlian xet chung va dan dat vao bai hoc: “Hoat dong mua ban hang hoa”.
Hoat ttong 1: Tim hieu cac hang hoa can thiet cho cuoc song hang ngay
* Muc tieu: HS ke dupe ten mot so hang hoa can tliiet cho cuoc song hang ngay. * Cach tien hdnh:
- HS quan sat liinli 1, 2 trong SGK trang 48, 49 (GV co the su dung hinli phong to), tra loi cac cau lioi sau: + Ban An va me dinh di dau?
+ Bạn An và mẹ muốn mua hàng hoá gì?
+ Những hàng hoá đó cần tliiết vói cuộc sống hằng ngày như thế nào? 59
- G V gọi mở để HS kể thêm những hàng hoá khác cần thiết cho cuộc sống hằng ngày
như: quần áo, dầu gội, xà phòng, nước rửa chén, gối mền,. .
- G V và HS cùng nliận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Lương thực, thực pliấm, quần áo,. . là những mặt hàng cần thiết phục vụ
cho nhu cầu hằng ngày của con người.
Hoat đông 2: Trò choi “Đố ban” • * о ■
* Mục tiêu: HS củng cố và mở rộng kiến thvrc về các loại hàng lioá cần thiết cho nhu
cầu hằng ngày của con người. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.
- GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị sẵn tranh hoặc liình chụp về các hàng hoá.
Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử một thaiìli viên nhận tranh và đưa ra câu hỏi cho 3 đội
còn lại. Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ ghi được điểm cho đội mình. Ví dụ: Đây là trang
phục chúng ta mặc hằng neày. Ï * __ X * j p f i t íìtYằ - GV tổng
kết trò choi, tuyên dương HS. ' ■ t ^ \ßSÏÏỊ
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS chia sẻ được với bạn những hàng hoá mà gia đình thường mua để sử dụng hằng ngày. * Cách tiến hành:
- HS kể cho bạn nghe về các hàng hoá mà gia điiứi mình thường mua để sử dụng hằng ngày.
- GV quan sát các nhóm trao đổi, có thể gợi ý để HS kể được nhiều hàng lioá khác
nhau cần thiết cho cuộc sống liằng ngày mà gia đình. HS thường sử dụng theo các câu hỏi sau:
+ Mẹ em thưòng đi chợ/ siêu thị mua gì?
+ Ngoài tliức ăn, mẹ còn thưòng mua thêm những gì?
+ Em quan sát ứiấy gia đnứi em thường sử dụng vật dụng gì ìứiiều nhất? Vì sao?,. .
- GV tổ chức cho một số HS trình bày (HS có ứiể đem theo một số vật dụng để minh lioạ).
- GV và HS cùng nliận xét về các loại hàng hoá cần thiết mà HS đã kể và vai trò của
chúng đối vói cuộc sống hằng ngày của gia đìnli.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Quan sát và tìm hiểu thêm các hàng hoá khác cần thiết cho cuộc sống hằng ngày mà
gia đình HS thường sử dụng.
Hoạt động khỏi động và khảm phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước. 60 * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS choi trò choi “Chiếc hộp bí mật”: GV chuẩn bị một chiếc hộp
lớn, trên nắp hộp khoét một cái lỗ để HS thò tay vào chọn đồ vật được để bên trong chiếc
hộp. Mỗi HS sẽ lên chơi, khi chọn được đồ vật trong hộp, HS sẽ đoán tên đồ vật, sau đó sẽ
kiểm tra kết quả bằng cách lấy đồ vật ra. - G V đặt câu hỏi:
+ Trong những đồ vật các em chọn, đồ vật nào cần thiết cho cuộc sống hằne; ngày? +
Các em tliưòiig cùng gia đìnli mua hàng hoá ở đâu?
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động l: Tìm hiếu sụ kháẹ nhau f *lía Ví*
* Mục üêu: HS biết được sự khác nhau về cách mua, bán hàng hoá giữa chợ và siêu thị. * Cách tiển hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 trong SGK tong 50 (GV có thể sử dụng hình phóng to) và cho biết:
+ Nội dung của các hình.
+ Mua, bán hàng hoá trong chợ và siêu thị có gì khác nhau?
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên cliỉ hình và trình bày.
- G V và HS cùng nliận xét. - G V đặt cân hỏi:
+ Gia đình em thường mua hàng hoá ở chợ hay siêu thị?
+ Em ứiích mua hàng hoá ở chợ hay siêu thị hơn? Vì sao?
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Trong siêu tliị, hàng hoá được để trên kệ, có giá tiền và xếp hàng khi tính
tiền. Trong chợ tấp nập, người mua và người bán nói chuyện vui vẻ, thân thiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sụ cần thiết phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua
* Mục tiêu: HS liiểu sự cần thiết phải lựa chọn hàng hoá trước klii mua và một số lưu ý khi mua hàng. 61 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát liiiứi 7, 8, 9 trong SGK trang 51 (GV có thể sử dụng hình phóng to) và cho biết:
+ Bạn An và mẹ đang làm gì trong siêu thị và cliợ?
+ Mẹ khuyên bạn An nêu chọn hàng nliư thế nào?
+ Vì sao chúng ta phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua?
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ hìnli và trình bày.
- G V và HS cùng nliận xét, nhấn mạnh việc lựa chọn hàng hoá trước khi mua là rất cần thiết.
- G V có thể mở rộng thêm cho HS một số điều cần lưu ý khi mua liàng:
+ Đối với hàng hoá là thiết bị điện: cần phải thử trước khi mua.
+ Đối vói hàng hoá bằng sứ, thuỷ tình: cần mở ra kiểm tra xem hàng hoá có còn nguyên vẹn hay không.
+ Lựa chọn hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ rang.
+ Đối với thực phẩm: Phải có hạn sử dụng, xuất xứ.rõ ràng. . +
t'«. L 0 m
* Kấ luận: Quan sát đặc điểm bên ngoài và đọc thông till ghi trên sản phẩm để lựa
chọn hàng hoá có chất lượng.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS ứiể liiện cách ứng xử phù hợp đối với tình, huống trong tliực tiễn. * Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các nlióm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 10 trong SGK trang
51 và trả. lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu nội dung tình huống trong hình.
+ Em hãy cùng bạn đóng vai xử lí tình huống đó.
- GV tổ chức cho 2-3 nlióm lên trìnli bày ý kiến, yêu cầu các nhóm khác bổ sung nếu có cácli xử lí khác.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luậii.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết trước. 62 63 * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS choi trò choi “Đố vui” 1Ĩ1Ô tả về chợ, siêu thị hoặc trung tâm
thương mại để HS đoán.
- G V nhân xét và dẫn dắt HS vào tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiếu cách mua bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS nêu được cách mua, bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thưong mại. * Cách tiển hành:
- HS quail sát hình 11, 12, 13, 14 trong SGK trang 52, tao đổi về nội dung của các lùnh.
- G V tiếp tục đặt câu hỏi cho các nhóm:
+ Gia đình em thường mua, bán hàng hoá ở đâu?
+ Chia sẻ về hoạt động mua, bán hàng hoá ở những nơi đó.
- GV quan sát các nhóm trao đổi, có thể gợi ý để HS nêu được những hoạt động mua,
bán hàng hoá ở từng nơi theo các câu hỏi sau: fT '' 0 fỲĨ
+ Em đã bao giờ đi chợ/ cửa hàng tạp hoá/ tiling tâm thương mại chưa?
+ Noi đó bán nliững hàng hoá gì?
+ Khi muốn mua hoặc bán hàng hoá, mọi người ứiường làm gì?
+ Klii mua hàng hoá ở đó, thái độ của người bán hàng như thế nào?. .
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ hình và trình bày ý kiến thảo luận của nhóm.
- GV và HS cùng nliận xét.
* Kết luận: Có nhiều noi có thể mua, bán hàng hoá. Mỗi noi có cách mua, bán hàng hoá khác nliau.
Hoat đông 2: Liên hê thưc tiễn « I o * •
* Mục tiêu: HS biết cách đáp lời phù họp đối với một số tình huống cụ thể. * Cách tiến hành:
- G V chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát lú nil 15,16 trong SGK
trang 52 và ữả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu nội dung các hình.
+ Em hãy nêu lời đáp phù họp trong mỗi tình huống.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm lên chỉ tranh và trình bày ý kiến, yêu cầu các nhóm khác
bổ sung nếu có ý kiến khác.
- G V và HS cùng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Nên chọn mua nliững hàng hoá cần thiết và phù họp về giá cả, chất lưọng
để tiết kiệm tiền của. 64
Hoạt động 3: Thực hành lựa chọn và mua, bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS thực hành lựa chọn và mua, bán hàng hoá. * Cách tiến hành:
- GV cùng HS sắp xếp bàn ghế thành các gian hàng, yêu cầu HS bày lên bàn các vật
dụng mà các em đã chuẳn bị. GV hướng dẫn HS sắp xếp hàng hoá tlieo từng loại : đồ dùng
học tập, tliực phẩm, đồ dùng hằng ngày,. .
- G V giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: Đóng vai thể hiện việc mua, bán hàng hoá trong các tình huống sau:
+ Mua đồ dùng học tập.
+ Mua quà tặng silili nhật bạn.
- G V lưu ý: Mỗi nhóm chọn một tình huống để ứiể liiện.
- GV quan sát và hỗ trợ HS kill cẩn tliiết. *
- G V đặt câu hỏi: Em học được điều gì sau khi tham gia hoạt động đống vai?
- GV và HS cùng Iihậii xét.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Chất lượng - Giá cả - Hàng hoá”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Thực hànli lựa chọn hàng hoá khi cùng gia đình đi mua hàng hoá.
'Ẹh ôn tập chủ đề J3J Cộng đồng địa phương I. MỤCTIÊU Sau bài học HS:
- Liên hệ được các hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Thực hiện ứng xử thể liiện cách mua bán hàng hoá ở chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
- Liên hệ được các phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- ứng xử một số tình huống ứiể hiện an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Tranh, ảnli trong SGK, các biển báo giao thôngr {) ỈỸỊ - HS: SGK, VBT. 65
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo liứng tliú và khơi gợi để HS nhớ lại nliững kiến thức đã học của chủ
đề Cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS vừa hát vừa vậii động minh hoạ bài hát “Bà Còng đi chợ trời
mưa” (sáng tác: Phạm Tuyên).
- G V Iihận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Cộng đồng địa
phương”. Hoạt động 1: Ôn tập về các hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp được nliững hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày vào các nlióm phù hợp. * Cách tiến hành:
- G V phát cho mỗi nhóm một bảng phụ và một rổ đựng các hìnli về các hàng hoá
nliư lììiứì 1 trong SGK trang 55, trên bảng pliụ kẻ 2 cột: Quầy hàng thực phẩm
Quầy hàng văn phòng phẩm
- HS sắp xếp các hình hàng hoá có trong rổ vào từng quầy tương ứng và chia sẻ trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Lương thực, thực phẩm, quần áo,. . là nliững hàng hoá rat cần thiết với
cuộc sổng hằng ngày của chúng ta.
Hoạt động 2: Ôn tập về cách mua, bán hàng hoá
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến ứiức đã liọc vào một tình huống cụ thể. * Cách tiến hành:
- G V đưa tìiứi huống, hướng dẫn HS phân tích nhiệm vụ trong tình huống.
- HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống (đóng vại hoặc trình bày ý kiến thể hiện
cách xử lí tìnli huống).
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày, các nlióm khác quan sát và đưa ra cách xử lí khác nếu có.
- G V và HS cùng nliận xét và rát ra kết luận. 66
* Kết luận: Em không nên tự ý sử dụng hàng hoá ở trong siêu thị khi chưa thanh toán tiền.
Hoạt động 3: Ôn tập về cách lựa chọn hàng hoá
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào tìnli huống cụ thể ữong việc lựa chọn hàng hoá. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hìnli 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 55 và nêu ý kiến về
nliững hàng hoá không nên chọn mua.
- G V quan sát và klioi gợi để HS trình bày được lí do vì sao không nên chọn mua
những hàng hoá đó theo các câu hỏi gọi ý:
+ Hàng hoá này như thế nào?
+ Tại sao em biết hàng hoá này không còn tươi hoặc không tốt?,. .
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Khi mua, bán hàng hoá, chúng ta nên lựa chọn iứiữiig hàng hoá còn hạn sử
dụng, không bị móp méo, ôi thiu,. .
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi để học sinh nliớ lại những kiến thức đã học của
chủ đề Cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng đứng và nhún nhảy theo lòi bài hát vói nội dung về an toàn giao thông.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Ôn tập một số quy định khi tham gia các phương tiện giao thông
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến tliức đã liọc để giải quyết một số tình huống đảm
bảo an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông. * Cách tiến hành:
- HS quan sát hìnli 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 56, thảo luận và chia sẻ ý kiến đồng tình
hay không đồng tìnli đối với các việc làm của các bạn trong mỗi tình huống.
- G V tổ chức cho 2-3 nhóm trình bày, các nlióm còn lai quan sát và bổ simg ý kiến khác nếu có. ^
- G V và HS cùng nliận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Klìi tham gia giao thông, em nên tuân theo các quy định. đối với mỗi
phương tiện giao thông để đảm bảo an toàn cho bản ứiâii và mọi người xung quanh.
Hoạt động 2: Ôn tập các pliuơng tiện giao thông và tiện ích của chúng
* Mục tiêu: HS thực hiện sưu tầm các phương tiện giao thông và nêu được tiện ích của chímg. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thực hiện theo tổ, phát cho mỗi tổ một tờ giấy bìa Cling lớn và 67
yêu cầu HS dán các hìiúi về phương tiện giao thông đã sưu tầm được vào giấy bìa, trang trí
cho sản phẩm của tổ ứiêm đẹp và nói về tiện ích của từng phương tiện giao ứiông đó.
- HS trang bày sản phẩm của nhóm ở góc trang bày sản phẩm ở trang lóp.
- G V phát cho mỗi HS một bông hoa, tổ chức cho HS đi tham quan và nhận xét về
sản phẩm của mỗi tổ bằng cách dán hình bông hoa vào phía dưới sản phấin của tổ mà HS thích.
- G V nhận xét và tuyên dương tổ nhận được nhiều hoa nhất.
- G V và HS CÙ112; nliận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Các phương tiện giao thông giúp chuyên chở hành khách và hàng hoá thuận lợi.
Hoạt động tiếp noi sau bài học
GV yêu cầu HS quan sát cây xung quanh em để chuẩn bị cho bài học sau. 68 I. MỤC TIÊU
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Sau bài liọc, HS:
- Đặt và ứả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và noi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các liình trong bài 14 SGK, phiếu bài tập, thẻ liình các loài cây, video clip, Guả bóllg. í * F*/1 i -1
- HS: SGK, VBT, ảnli chụp các loài cây hoặc tranh vẽ, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm. III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS kể được tên và nơi sống của một số cây
mà em biết, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình ứiức trò choi “Chuyền bóng”.
- GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị một quả bóng và nêu câu hỏi trước lóp: Kẻ tên
một số cây mà em biết? Chúng sống ở đâu? Sau đó, G V bật nhạc và chuyền quả bóng
xuống cho HS. Nhạc dùng vị trí của HS nào, HS đó sẽ tá lòi câu hỏi và chuyền tiếp cho
bạn khác. Cứ lần lượt như vậy cho đến hết thời gian chơi (thời gian choi do G V quy định).
HS nào chưa trả lòi được, kết thúc trò chơi sẽ cùng hát một bài hát về một loài cây.
- GV Iiliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực vật sống ở đâu?”.
Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật
* Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật thông qua quan sát lùnh. 69 * Cách tiến hành:
- HS hỏi đáp về tên, nơi sống của những cây trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 58, 59).
- G V quan sát HS hỏi - đáp, có thể gợi ý để HS hỏi và trả lòi nlìiều hơn về noi sống,
đặc điểm xung quanh nơi sống của các loài cây. Ví dụ: + Đây là cây gì? + Cây này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào? Khí hậu ra sao?
- G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
Gợi ý: Hình 1: Cây phi lao sống ở ven biển.
Hình 2: Cây đước sống ở rừng ngập mặn.
Hìnli 3: Cây thông sống ở trên đồi núi.
Hình 4: Cây lúa sống mộng nước.
Hình 5: Cây hoa sen sống dưới hồ nước. - f
Hình 6: Cây cọ sống ở vùng đồi núi. 1 ^ ĨỲỈ
- G V có thể 1Ĩ1Ở rộng thêm về noi sổng của các cây.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
Ho*ạt động 2: Trò choi “Tôi sổng đâu?”
* Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài cây. * Cácli tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia ừò choi “Tôi sống ở đâu?”.
- GV phổ biến luật choi: GV chuẩn bị sẵn tranh hoặc hình chụp về các loài cây. Cliia
lóp tlianli 4 đội. Mỗi đội sẽ cử một thành viên đóng vai một loài cây và đưa ra câu hỏi cho
3 đội còn lại. Đội nào trả lời Iihanh và đúng sẽ glii được điểm cho đội minh. Ví dụ: Tôi là
cây xương rồng. Đố bạn tôi sống ở đâu?
- GV tổng kết ừò chơi, tuyên dương HS.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về nơi sống của thực vật và sưu tầm traiứi, ảnh
hoặc vẽ tranh về các loài cây. 70
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nglie và hát theo lòi bài hát “Hoa lá mùa xuân” (Nhạc và lời: Hoàng Hà).
Hoạt động khỏi động và khám phá
- G V dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Phân ỉoại thực vật theo môi trường sống
* Mục tiêu: HS biết phân loại thực vật theo môi traòng sống. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc
một số liìnli ảnh G V tự chuẩn bị về các loài cây)
và xếp các cây vào nhóm phù họp:
+ Thực vật sống trên cạn.
Taiỉieu. I от
+ Thực vật sống dưới nước.
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách viết tên các loài cây vào phiếu bài tập.
Cách 2: G V phát cho mỗi nhóm 1 bộ t anh, ảiili về các loài cây, HS xếp tranh vào từng nhóm phù họp.
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác quan sát, bổ sung.
- G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Mỗi loài thực vật phù liọp vói một môi trường sống nhất định. Có loài thực
vật sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
Hoạt động 2: Đố bạn về tên và nơi sống đặc biệt của inột số loài cây sống trên cạn
* Mục tim: HS nhận biết được tên gọi, nói được nơi sống đặc biệt của một số loài cây sống trên cạn. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn
nhưng không mọc trên mặt đất?
- G V tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lòi trước lóp và nhận xét.
- G V có thể đặt thêm các câu hỏi để liên hệ mở rộng: Xung quanh nơi em sống có
loài cây này không? Em thường nhìn thấy cây này ở những nơi nào?,. .
* Kấ luận: Một số loài cây sống trên cạn nhưng có nơi sống đặc biệt là không mọc trên
mặt đất mà bám vào thân ciia các loài cây gỗ to. 71
HS liên hệ và giải thích được ở mức độ đon giản mối quan hệ giữa thực H * o Mục tiêu: *ạt động 3 : Liên hệ
vật với môi trường sống trong một số tìiứi huống thực tiễn. * Cách tiển hành:
- G V giói thiệu tìiứi huống ở hình 15 trong SGK trang 61 và đặt câu hỏi: Nếu là Nam,
em sẽ nói gì với An trong tình huống này? Vì sao?
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận.
* Kấ luận: Mỗi một loài thực vật đều có môi trường sống riêng của nó. Chúng ta cần
tôn trọng môi trường sống của thực vật, không can thiệp làm ảnli hưởng đến sự phát triển của chúng.
Ho*ạt động 4: Trưng bày tranh, ảnh về các loài cây
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của các loài thực vật. * Cách tiển hành: - y: * _ _
í i Y chia lóp tliàiili các nhóm.
£ , / / Ịị Ạj .7.1 o m
+ Bước 1 : Các thành viên trong mỗi nhóm chia sẻ vói nhau về bức tranh mình đã vẽ
hoặc hình ảnh về các loài cây đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói tên và nơi sống của các loài cây; sắp xếp các
cây vào nhóm phù họp (thực vật sống trên cạn, thực vật sống dưới nước); vẽ và trang trí
cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Tham quaii và chia sẻ cùng bạn.
- G V nliân xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thưong các loài cây.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá của bài: “Môi trường sống - Thực vật”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách phân loại môi trường sống của các loài thực vật. 72
Động vạt sống ở đâu? I. MỤC TIẾU Sau bài học, HS:
- Đặt và ứả lời được câu hỏi về nơi sống của động vật.
- Nêu được tên và noi sống của một số động vật xung quaiìli.
- Phân loại được động vật ứieo môi trường sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các liìnli ừong bài 15 SGK, tranh, ảnh các loài động vật, phiếu bài tập.
- HS: SGK, VBT, ảnh chụp hoặc tranh vẽ về
các loài động vật, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm. Tnilieu.com III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và kỉiám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS kể tên những con vật xung quanli nơi em ở
và noi sống của chúng, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình ữiức trò chơi “Ai là nhà ứiông thái”.
- G V phổ biến luật chơi: G V clìia lóp thành 4 đội, nêu câu hỏi: Ke tên nliững con vật
xung quanh noi em ở, chúng sổng ở đâu? Các đội thảo luậii trong 30 giây, liệt kê hết tên và
nơi sống của các con vật mà nhóm biết.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Động vật sống ở đâu?”.
Hoạt động 1: : Đặt và trả lòi câu hỏi về nơi sống của động vật
* Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của động vật thông qua quan sát lùnlì ảnh. * Cách tiến hành:
- HS hỏi đáp về tên, noi sống của các con vật tong hình 1,2, 3,4,5,6 (SGK trang 62).
- GV quan sát HS hỏi - đáp, có ứiể gọi ý để HS hỏi và trả lời nhiều hơn về noi sống, đặc
điểm xung quanh nơi sống của các con vật trong liình. + Đây là con gì?
+ Con vật này sống ở đâu?
+ Noi sống có đặc điểm lứiư thế nào?
- G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
Gợi ý: Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc.
Hình 2: Con cá heo sống ở dưói biển.
Hình 3: Con gấu sống ở vùng Bắc Cực.
Hình 4: Con gà sống ở vừng nông thôn.
Hìnli 5: Con chó sống ở ừong chuồng.
Hình 6: Cá sấu sống ở vùng đầm lầy.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi con vật đều cần một noi để sống.
Hoĩtt đông 2: Trò choi “Thủ tài tinh mắt” » t o
* Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài động vật J m * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS tham gia ừò chơi “Thử tài tinlì mắt”.
- Các nhóm sẽ quan sát hình 7 trong SGK trang Ố3 và hoàn thành bảng sau: Tên các con vật Noi sống Con chim Con thỏ
Sống trong tổ trên nhánh cây Sống trong hang dưới mặt đất
- G V mòi HS trình bày trước lóp. Các nhóm khác bổ sung.
- G V yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn tìm được bao nhiêu con vật trong hinli trên?
- GV tổng kết trò choi, tuyên dương HS.
* Kầ luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều nliững loài động vật khác nhau. Chúng
có thể sống ở nhiều noi trên Trái Đất.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về noi sống của động vật và sưu tầm tranh, ảnli
hoặc vẽ tranh về các loài động vật.
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dimg bài học của tiết học trước. 74 * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới liiiứi thức trò chơi: “Chim bay, cò bay”.
- G V nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Phân loại động vật theo môi trường sống
* Mục tiều: HS biết phân loại động vật theo môi trường sống. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail sát các hình ở trang 64 trong SGK (hoặc một số tranh, ảnh G V
tir chuẩn bị về các loài động vật) và xếp các con vật vào nhóm phù họp:
+ Động vật sống trên cạn.
+ Động vật sống dưới nước.
+ Động vật vừa sống ti ên cạn vừa sống dưới nước, * d J. -r i. ^ /1 f t r 11 ' ^í. Дц r r
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách viet tên cảc con vật vao plìiếù bai tập.
Cách 2: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh, ảnh về các con vật và yêu cầu xếp chúng
vào từng nlióm phù họp.
- G V tổ chức cho HS trình, bày kết quả trước lớp.
- GV cho HS xem thêm các video clip về noi sổng của các con vật.
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi động vật pliù họp với một môi trường sống nhất định. Có động vật
sống trên cạn, có động vật sống dưói nước, có động vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Hoạt động 2: Liên hệ
* Mục tiêu: HS liên hệ và giải ứúch được ở mức độ đơn giản mối quan hệ giữa động
vật với môi trường sống trong một số tinh huống thực tiễn. * Cách tiến hành:
- G V giới thiệu tìiứi huống trong SGK. Bạn Nam ứiấy những con cá đang boi trong
hồ rất đẹp, bạn muốn bắt nó lên choi.
- G V đặt câu hỏi: Em khuyên Nam điều gì trong tình huống đó?
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
- G V và HS СШЩ nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng môi trường sống của động vật, không can thiệp làm
ảnh hưởng đến sự phát tiiển của chúng.
Ho*ạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh về động vật 75
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của các loài động vật. * Cách tiến hành:
- G V chia lớp thàiứi các nhóm.
+ Bước 1: Các ữiành viên trong mỗi nhóm chia sẻ với nhau về bức tranh minh đã vẽ
hoặc liình ảiili về các loài động vật đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói tên và noi sống của các con vật; sắp xếp các con
vật vào nhóm phù hợp, hoàn thành sơ đồ; vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Trưng bày sản pliẩm.
- G V tổ chức các nlióm tham quan sản phẩm của nhóm bạn.
- G V nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu tliương các loài động vật.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Động vật - Môi trường sống”. = y: *
Hoạt động tiêp nôi sau bài học
/Ịĩị£ ị: ỊỊ U . í O m
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách phân loại môi trường sống của các loài động vật.
Bài] Bảo vệ môi trường sống
lọj của thực vột vạđộng vạt
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS.
- Thu ứiập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi
trường sống của thực vật và động vật.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của ứiực vật và động vật.
- Nêu được iüifmg việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của
thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cìmg thực hiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ■V *
- GV. Các hình trong bài 16 SGK, trang phục để hoả trang thánh các con vật và cây cối cho HS đóng vai.
- HS: SGK, VBT, giấy màu A4, hộp màu, vật liệu tái chế,. . 76 III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS Iiliớ lại Iiliĩmg kiến thức đã học về thực
vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về cây xanh hoặc con vật. Hoặc GV có thể
tổ chírc clio HS tili đua theo nhóm hát bài hát về cây xanh hoặc con vật.
- GV Iiliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”.
Hoạt động 1: Tác động của con người đen môi truờng sống của thục vật và động vật
* Mục tiêu: HS biết được một số việc làm của con ngưòi có thể làm thay đổi môi
trường sống của ứiực vật và động vật. 77 * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hìiứi 1, 2 trong SGK trang 66 và trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình đang làm ẹì?
+ Việc làm của người này ảnh hưởng như thế nào đến noi sống của động vật? Vì sao?
- G V khơi gọi để HS nêu lên được việc làm của con người đã tác động tiêu cực đến
môi trường sống của các loài chim, làm chúng không còn nơi để sống.
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kấ luận: Con người chặt cây, phá rùng làm mất noi sống của các loài cliim.
Hoạt động 2: Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sổng của
thực vật và động vật
* Mục tiêu: HS giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail sát các liinli За, 3b, 4a, 4b ả trang 67 trong SGK và trả lời câu hỏi: ' *
+ Môi trường sống của thực vật và động vật trong các hình sau có sự thay đổi Ìiliư thế nào?
+ Nguyên nhân nào dẫn tới điều đó?
- GV quan sát HS thảo luận. GV có thể đặt thêm một số câu hỏi gợi 1TLỞ để HS nhận
biết những việc làm của con người đã gây hại cho môi trường sống của thực vật, động vật
và giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Phá ràng, xả khí thải và vứt 1'ác bừa bãi vào môi trường sẽ gây hại cho môi
trường sống của thực vật và động vật.
Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết được tác hại của thuốc trà sâu đối vói môi trường sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- G V chia HS thành các nhóm.
- HS quan sát liìnli 5 (SGK tong 67), tưỏng tượng và đóng vai thể hiện cuộc nói
chuyện giữa các loài thực vật và động vật trong hình.
- Nhóm trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm hoá thân thành: con chim, C011 ong,
con thỏ, con giim, cây cỏ, cây đa. HS sẽ tưởng tiĩợng và nói lên suy nghĩ ciia C011 các vật và các loài cây.
- G V quan sát, giúp đỡ các nhóm còn gặp khó khăn khi diễn đạt. G V gọi mở thêm để 78
HS nhận biết được tác hại của thuốc diệt cỏ, thuốc trà sâu đã làm ô nhiễm môi trường đất,
ảnh hưởng đến môi traòng sống của thực vật và động vật.
- GV tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- G V nhận xét, tuyên dương các nhóm.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã được học cho người thân nghe. Cùng ừao
đổi với người thân về những việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Hoat đông khởi đông và khám phá _ -r ẩ* _ _ • v g v 8 1 Q*tỊ
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lậi nội đung bài liọc*của net hộc trước. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe và hát theo lời bài hát: “Em yêu cây xanh” (Sáng tác: Hoàng Văn Yến).
- G V đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong lời bài hát thích nhất điều gì? Vì sao?
- G V Ìiliậii xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Việc lảm bảo vệ môi truờng sống của thực vật, động vật • « o * • o o » ■ ' ■ o *
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường
sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 6, 7, 8, 9 (SGK trang 68) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu việc làm của những người trong các hình.
+ Việc làm đó mang lại ích lợi gì?
- G V tổ chức cho HS trìnli bày kết quả trước lóp.
Gợi ý: Hình ố: trồng cây; hình 7: thu gom 1'ác ở các dòng kênh, bỏ vào thùng; hình 8:
giải cira cá heo bị mắc cạn; hiiìli 9: xây dựng hệ tliốiig xử lí kỉú thải cho các nhà máy.
- G V và HS cùng lứiận xét, rút ra kết luận.
* Kấ luận: Trồng cây, xử lí chất thải, khí thải, cứu giúp các loài động vật là những việc
nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
* Mục tiêu: HS tliu thập được thông tin về một số việc làm của con ngưòi có thể làm
thay đổi môi trường sống của tliực vật, động vật. Chia sẻ và bày tỏ được cảm xúc của bản thân. * Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm. 79
+ Bước 1 : Chia sẻ vói bạn về tranh, ảnh hoặc nliững thông tin trên sách báo về nliững câu H c o h ạ u ty đ ệ ộ n, n g vi 2 ệc: lTàhu m tch ủ ậap c tohnô n n g g t
ư iờni làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật
đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1).
+ Bước 2: Chia sẻ nliững thông tin đó và bày tỏ, suy nghĩ cảm xúc của bản thân.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lóp.
- G V nhận xét, giáo dục HS cần chimg tay bảo vệ môi traòng sống của thực vật và động vật.
Hoạt động 3: Chia sẻ vói những ngttòi xung quanh cùng thực hiện
* Mục tiêu: HS biết cilia sẻ với những người xung quanli cùng nhau bảo vệ môi trường
sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm:
+ Bước 1: Vẽ tranh hoặc viết nliững việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của
thực vật và động vật.
+ Bước 2: Giói thiệu vói các bạn và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện.
- G V yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- G V nliân xét, tuyên dương các nhóm.
* Kết luậtt: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật là trách nliiệm của mọi người.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá của bài: “Bảo vệ môi trường - Chất thải - Khí thải”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm, giới thiệu và chia sẻ với người thân
cùng nhau bảo vệ môi trường sống ciia thực vật và động vật. 80 1 [.MỤC TIÊU Sau bài liọc, HS:
- Tìm liiểu, điều tra một số ứiực vật và động vật có ở xung quanh và mô tả môi trường sống của chúng.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các liìnli trong bài 17 SGK, phiếu quan sát.
- HS: SGK, VBT, vở, bút, nón, cliai nước, giấy A4, hộp màu,. . III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC aỉSiiắĩmỉieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khoi gợi để HS kể tên được một số cây và COI1 vật có ở
noi em sống, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS kể tên được một số cây và con vật có ở noi em sống và cliỉ định
bất ki một HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực hành tìm hiểu môi tmcmg sống
của thực vật và động vật”.
Hoạt động 1: Trước khỉ quan sát
* Mục tiêu: HS biết chuấn bị các vật dụng, đồ dùng học tập để chuẩn bị cho việc quan sát. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quail sát hình ừong SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn
bị những gì để quan sát, tim hiểu môi trương sống của thực vật và động vật?
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Các em cần chuẩn bị phiếu quan sát, vở, bút, (nón, chai nước nếu quan sát
bên ngoài nlià trương) và nhớ không được hái hoa, trêu chọc các con vật.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS tìm iiiểu, điều tra một số thực vật và động vật có ở xung quanh. 81 * Cách tiến hành:
- GV phát cho HS plìiếu quan sát và hướng dẫn các nội dung HS cần hoàn thàiứi trong
phiếu quan sát như: tên, nơi sống, đặc điểm môi trường sống.
-Nếu có điều kiện, GV chia lóp thành nhóm 4, cho HS di chuyển xuống vưcrn trường
(hoặc công viên) ừải nghiệm ứiực tế, quan sát môi trường sống của ứiực vật và động vật.
Trong quá trình quan sát, HS sẽ viết lại các nội dung trong phiếu quan sát.
* Kết luận: Em cùng các bạn đi theo nhóm và hoàn thàiili phiếu quan sát để tìm hiểu
môi trường sống của các loài thực vật, động vật.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu quan sát và tập báo cáo kết quả quan sát.
ШШШШеи. com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội duns bài học của tiết học trước. * Cách tiển hành:
- GV tổ chức dưới hình thức trò choi “Ai nhanli trí”
- G V nliận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả quan sát
* Mục tiêu: HS 1Ĩ1Ô tả được môi trường sống của các loài thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- GV dàiứi thời gian cho các nhóm trao đổi, tliống nhất kết quả quan sát của cả Iilióm
và cử đại diện lên báo cáo trước lóp về nội dung phiếu quail sát của nhóm mình.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát trước lóp. Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung và bìnli chọn nhóm nào báo cáo hay ìứiẩt.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Xung quanh nơi em ở có nhiều loài thực vật và động vật khác nhau. Hoạt
động 2: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật

* Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ môi traòng sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS chia sẻ vói bạn theo nhóm: Những điều em thích sau khi quan
sát môi tra ong sống của một số thực vật và động vật xung quanh.
- G V yêu cầu 2-3 nhóm chia sẻ trước lóp.
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường sống của ứiực vật và động vật 82 xung quanh?
- GV nliận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thương cây xanli và các COI1 vật,
làm những việc có ích, thiết thực, góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường sống của các loài thực vật và động vật.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ khoá của bài: “Phiếu quan sát”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS vẽ tranh, giới thiệu và chia sẻ với người thân để cùng nhau bảo vệ môi
trường sống của thực vật và động vật. y Tß ^0 ỈẬỊ. I. MỤCTIÊU
- Củng cố một số kiến thức của chủ đề Thực vật và động vật.
- Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường
sống của thực vật và động vật. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các hình trong bài 18 SGK.
- HS: SGK, VBT, giấy A4, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ШЛЫНеи. com J
Hoạt động khỏi động và khám phả
* Mục tiêu: Tạo liứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại nliững kiến thức đã học của chủ
đề Thực vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi “Đổ bạn”.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật”.
Hoạt động 1: Phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống
* Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến ứiức phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. 83 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thanli sơ đồ trong SGK trang 73.
- HS hoàn ứiành sơ đồ bằng cách viết tên các loài ứiực vật, động vật hoặc có thể sưu
tầm tranh, ảnh về các loài thực vật, động vật để dán vào.
- GV tổ chức cho HS trình bày sơ đồ trước lớp.
- G V và HS cùng nliận xét và rút ra kết luận.
* Kầ luận: Môi trường sống của thực vật: trên cạn, dưới niĩớc. Môi trường sống của
động vật: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa diĩới nước.
GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm tliêm tranh, ảnh, thực hành làm sơ đồ môi trường sống
của thực vật và động vật, dán vào góc học tập ở nlià lồi giói tliiệu vói người thân.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài liọc của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli ứiức kể một câu chuyện ngắn về loài nai.
- Gợi ý: Có hai mẹ con chú nai sống trong một khu lửng. Nai con xinh xắn, đáng
yêu. Hằng ngày, nai con ứiiĩờng rủ các bạn là sóc, thỏ và gấu đến nhà cùng choi múa hát.
Cũng có lúc, nai và các bạn chạy ra sông uống nước. Nước sông trong vắt có thể thấy cả
những CỈ1Ú cá đang tung tätig boi lội. Nai con rất vui và hạnh phúc khi được sống cùng
với mẹ trong khu rừng này. —, ã g///£?
- G V dẫn dắt và vào bài tiết 2. -» -í£* com
Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi trường sống của thục vật và động vật « c* » 9 ~ » a ơ
* Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến thức về nliững việc làm bảo vệ môi trường sống
của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1 trang SGK trang 73 và trả lời câu hỏi: Em suy nghĩ
như thế nào khi nhìn thấy lììnli ảnh này?
- HS trình bày suy nghĩ của minh trước lớp.
- GV yêu cầu HS làin việc theo cặp đôi: Cùng bạxi viết ra những việc cần làm để
không ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật.
- HS có ứiể trình bày thông qua tranh, ảnh, thơ, vè, băng rôn tuyên truyền,. . Hoặc G
V có thể cắt sẵn những mẫu giấy hình bông hoa. HS sẽ viết lên mẫu giấy và dán vào cây.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cùng chung tay bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 84
* Mục tiêu: HS biết những việc nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ môi trường
sống của thực vật và động vật. * Cách tiến hành:
- G V cilia lớp thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 (SGK
trang 74) và trả lòi câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với hành động nào? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lớp. \
- G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luậii.
* Kầ luận: Chúng ta cần nói không với những việc làm gây hại cho môi trường sống
của thực vật và động vật.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS tlìực hành chăm sóc cây xanh tại nhà (hoặc vườn trường), không xả
rác ở nơi công cộng,. . J-J í Tailieu .com 85
Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ sức KHOỄ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS.
- Chí và nói được tên các bộ phậii chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh ảnh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan vậii động ở mức độ đơn giản ban đần qua
hoạt động hằng ngày của bản thân.
- Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ,
- GV: Các hình trong bài 19 SGK, máy chiếu. ị ei L CO M - HS: SGK, VBT, bút máy. III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi những hiểu biết đã có cixa HS về cơ quan vận động. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thực liiện. trò chơi “Cùng bạn vận động theo nhạc”.
- HS trả lời câu hỏi: Nhờ có các cơ quan nào mà tay và chân các em cử động và múa được?
- GV mời 2-3 HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan vận động”.
Hoạt động 1: Một số xương và khớp xương của cơ thể
* Mục tiêu: HS clìỉ và nói tên được các xương và khớp xương trên hi nil vẽ. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quail sát hình 1 trong SGK trang 76 (GV có thể phóng to 1Ü1Ü1 để
HS dễ quan sát) và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói tên các xương và khớp xưong của cơ thể trong liình. 86
- G V mời 2 đến 3 cặp HS lên clủ vị trí của các xương và khớp xưong được glii tên trong hinh.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số xương và
khớp xương được ghi trong hình.
* Kết luận: Cơ thể người có Iilúều xương: xương sọ, xương mặt, xương tay, xưong
chân,. . Các xưong được nối vói nhau bởi các khớp xưong.
Hoạt động 2: Một số cơ của cơ thể
* Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể trong liinli vẽ. * Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 4 HS.
- G V treo hình vẽ vể hệ cơ (hình 2) trong SGK trang 77 (G V phóng to hình để HS dễ
quan sát) hoặc tniứì chiếu hình lên bảng.
- HS thảo luậii nhóm theo yêu cầu: Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể có trong hình.
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ vị trí và nói tên các cơ được ghi trong lùnh. -7•
* Kêt luận: Trong cơ thê người có nhiêu cơ khác nliaủ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng,. .
Hoạt động 3: Trò chơi “Hiểu Ỷ đồng đội”
* Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức về tên và vị trí của các xương, khớp
xương và cơ của cơ thể ngưòi. * Cách tiến hành:
- HS được chia thành các đội choi.
- Một thành viên trong mỗi đội sẽ bốc thăm mảnh giấy có ghi tên cơ hoặc xương. Sau
đó, bạn dùng hành động mô tả để các bạn còn lại ừong đội đoán được tên của cơ hoặc
xương đã ghi ừong mảnh giấy. - HS tham gia trò chơi.
- G V nliận xét về thái độ tham gia và hoạt động của HS trong trò chơi.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt cho HS nêu được nội dung trọng tâm của bài học: Cơ
quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Giữa các xương là khớp xương.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nlià thực hiện:
- Đặt bàn tay lên trang giấy và vẽ lại bàn tay của mình.
- Tưởng tượng và vẽ xương, cơ cho bàn tay của em.
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên gọi và vị trí
của xưong, cơ, khớp xương. * Cách tiến hành: 87
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”.
- Từng HS sẽ chí ứiật nhanh lên một vị trí trên cơ ứiể mình và nói tên của một xương,
hoặc cơ hoặc khớp xương vị trí đó.
- G V nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Chức năng của xương và cơ trong cơ thể
* Mục tiêu: HS nêu được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản, bail
đầu qua hoạt động hằng ngày. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 4 trong SGK trang 78 (GV có thể trình chiếu hoặc phóng to hình). ■“'*
- Thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
+ Nam và các bạn đang làm gì?
+ Nêu một số xương và cơ giúp Nam và các bạn thực hiện những hoạt động đó.
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lớp chỉ hình, hỏi và trả lời câu hỏi trước lóp.
- HS và GV cùng nhận xét.
* Kầ luận: Các bạn trong hình đang cùng nhau đá bóng. Có nliiều xương và cơ giúp
các bạn thực liiện lioạt động này: xưong chân, cơ chân, xương tay, cơ tay, xương đầu,. .
Nhờ có sự phối họp giữa xưong và cơ mà cơ thể con người có thể thực hiện được nhiều hoạt động khác nhau.
Hoạt động 2: Thực hành cử động co, duỗi tay
* Mục tiêu: Nhận biết sự thay đổi của cơ khi co và duỗi tay, tliực hành kiến thức về cơ và xưong. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động: Nắm chặt một bàn tay lại và cử động co, duỗi tay.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Em thấy bắp tay của mình có sự ứiay đổi như thế nào?
+ Cơ, xưong và khớp xương nào giúp em tliực liiện co, duỗi tay?
- G V mòi HS trìiứi bày ý kiến của mì nil.
- HS và G V cùng nhận xét và nít l'a kết luận.
* Kết luận: Klii cơ thể cử động tliì các xương và cơ cũng hoạt động.
Hoạt động 3: Thực hành mỉm cười và bắt tay nhau 88
* Mục tiêu: HS thực hành để thấy được cliức năng của xưcmg và cơ khi mỉm cười, bắt tay nhau. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS thực hiện hoạt động mỉm cười và bắt tay với bạn ngồi cạnh mình.
- HS trả lời câu hỏi: Nếu xương và cơ không phối họp lioạt động thì em có thể thực
liiện các việc làm đó không? Vì sao?
* Kấ luận: Nhờ có xưong và cơ mà chúng ta có thể mỉm cười và bắt tay vói nhau.
Hoạt động 4: Thực hành
* Mục tiêu: HS đưa ra được dự đoán điều sẽ xảy ra với cơ thể mỗi ngưòi nếu cơ quan
vận động không hoạt động. * Cách tiến hành: rp -
Một số HS thực hành các động tác: / aiiieu.com
+ Đứng lên và ngồi xuống bình thường.
+ Đứng lên và ngồi xuống mà không gập chân. - G V đặt câu hỏi:
+ Chân, tay em sẽ cử động như thế nào nếu không có các khớp khuỷu tay và khớp đầu gối?
+ Điều gì xảy ra nếu cơ ứiể của chúng ta không có bộ xương?
- GV mời 2-3 HS trả lòi câu hỏi.
* Kấ luận: Cơ thể chúng ta sẽ không đứng được, không di chuyển, không tham gia các
hoạt động được nếu không có bộ xương. Tay, chân clĩúng ta sẽ không thể co, duỗi được
nếu không có khớp khuỷu tay và khớp đầu gối.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài học: Nhờ có sự phối
hợp của bộ xưoiig và hệ cơ mà cơ thể chúng ta có thể cử động và ứiực hiện nhiều hoạt động khác nhau.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Bộ xương - Cơ quan vận động - Hệ cơ - Khớp xưong”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Chia sẻ với ngưòi thân về tên, vị trí và chức năng của các xương, cơ, kliớp xưone; trên cơ thể của em. 89
*0*1 Chãm sóc, bâo vệ cơ quan vạn động I. MỤC TIÊU Sau bài liọc, HS:
- Nêu được một số việc nên làm để bảo vệ xương và cơ.
- Nhận biết và thực liiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các lùnli trong bài 20 SGK, đồ dùng để đóng vai như bình nước, bó củi,. .
- HS: SGK, VBT, hình ảnh lioặc bài viết về bệnli cong vẹo cột sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS thể hiện sự khéo léo, phối họp nhịp
nliàng giữa xương và cơ khi di chuyển, dẫn dắt vào bài mói. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức dưới hìnli ứiức trò chơi “Ai kheo hơn”.
- G V phổ biến luật chơi: G V chia lớp thành 4 đội, các đội sẽ cử thành viên đại diện
lên tham gia. Mỗi em sẽ đi chuyển tù vạch xuất phát đến vạch đích và tạo dáng đi như
người mẫu. HS nào tạo dáng đi đẹp Iiliất sẽ giành chiến thắng.
- GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nhờ đâu mà em di chuyển được? Em làm cách nào để tạo dáng đi đẹp?
- GV nliậti xét chung và dẫn dắt vào bài liọc: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động”.
Hoạt động 1: Việc làm giúp bảo vệ cơ quan vận động
* Mục tiều: HS nêu được một số việc nên làm để bảo vệ xương và cơ. * Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát hìnli 1, 2, 3, 4 trong SGK
trang 80, thảo luận và trả lòi câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó có ích
lọi như thế nào đến xương và cơ?
- G V quan sát các nhóm thảo luận và gợi mở để HS nêu lên được ích lọi của Iiliĩmg việc làm trong traiứi. 90
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lóp.
- G V yêu cầu HS liên hệ bản thân: Nêu iüifmg việc em đã làm để bảo vệ xương và cơ.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Để xương và cơ phát triển tốt, em nên ăn uống đủ chất và tập thể dục thường xuyên.
Hoạt động 2: Tư thế đúng
* Mục tiêu: HS phân biệt được tư thế đúng và chưa đúng khi đi, đứng, ngồi, mang vác. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 81 và trả lòi câu hỏi: Nên hay không nên làm
theo các tư thế trong mỗi hình? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lóp. - Ỵ;
- G V và HS cùng nhận xét và nít ra kêt luận/Г £ ị: ỵ Ạj * t ^ 0 JỶĨ
* Kầ luật: Để xưong và cơ phát triển tốt, ngoài việc ăn uống đủ chất và tập thể dục
thường xuyên, em cần: đi, đứiig, ngồi và mang cặp đúng tư ứiế.
Hoat đông 3: Thưc hành ■ I c * •
* Mục tiêu: HS thực liiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư ứiế để phòng tráiứi cong vẹo cột sống. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS nliận xét:
+ Hằng ngày, em và bạn bên canh ngồi học với tư thế như thế nào?
+ Các em đã ngồi học đứng tư thế chưa? cần thay đổi gì để ngồi học đúng tư thế? Vì sao?
- HS thực hànli theo nhóm đôi: ngồi học đúng tư tliế. GV giúp HS chinh sửa lại tư thế ngồi chưa đúng.
- G V tổ chức cho HS thực hành trước lóp.
- G V và HS cùng lứiân xét và rút l'a kết luận.
* Kầ luận: Em cần ngồi học đúng tư ứiế để phòng tránh cong vẹo cột sống.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
- G V yêu cầu HS về nhà thực hiện các bài thể dục tốt cho xưong và cơ lioặc ứiam gia
các môn thể thao có lợi cho xương và cơ. Chia sẻ vói người thân cùng thực liiện.
- Tìm lìiểu về bệnh cong vẹo cột sống, sưu tầm hình ảnh, bài viết có liên quan để
chuẩn bị cho tiết học sau. 91
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiều: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài liọc của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS tập một vài động tác thể dục đơn giản tốt cho xương và cơ.
- G V Ìiliậii xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Cong vẹo cột sống
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ bản về bệnh cong vẹo cột sống. * Cách tiến hành:
- G V chia lớp thàiứi các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát hình 9 trong SGK trang 82
và ữả lời câu hỏi: Xương cột sống của bạn trong hình như thế nào? Nêu những nguyên
nhân có thể dẫn đến sự ứiay đổi đó. I .■1 ĩ ' * L om
- HS có ứiể sử dụng nliững liình ảnh, bài viết về bệnh cong vẹo cột sống đã sưu tầm
được trước đó để cilia sẻ thông tin với bạn. Nhóm tập hợp các ý kiến, hình ảnh, bài viết dán
vào giấy A4, trang trí khung, tiêu đề cho đẹp và ấn tượng. Nhóm trưởng cử đại diện lên cilia sẻ trước lóp.
- GV quail sát, gọi mở để HS nêu lên được nguyên nhân và cách phòng tránh cong vẹo cột sống.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận
* Kết luận: Có ìứiiều nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống Ìiliư tư thế ngồi học,
mang vác, đi, đứng chưa đúng.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS ứiực hiện đúng các tư ứiế đi, đứng, ngồi và mang vác vật nặng. * Cách tiến hành:
- GV chia lớp tliành các nhóm 4-6 HS, yêu cầu các nhóm tliực hành theo các nội dung trong SGK trang 82.
- G V tổ chức cho một số nhóm thực hành trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét, nát ra kết luận.
* Kấ luận: Đi, đứng, ngồi đírng cách và tập thể dục mỗi ngày giúp bảo vệ cơ quan vận động.
* Mục tiêu: HS nhận xét được tình huống có liên quan đến cong vẹo cột sống và đưa
ra cách ứng xử phù hợp. * Cách tiến hành:
- GV cilia HS theo nhóm đôi, yêu cầu HS quan sát lììnli 12, 13 trong SGK trang 83 và
tra lời câu hỏi. Em sẽ khuyên bạn điều gì trong mỗi tình huống? Vì sao?
- G V yêu cầu HS đóng vai thể hiện cách ứng xử của em cho 2 tìiứi huống tiên.
- G V tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống trước lớp. G V hướng dẫn HS thực
hiện tư thế đúng khi mang vác đồ nặng. 92
- G V và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận
* Kầ luận: Nếu không bảo vệ xương và cơ tlù em có thể bị cong vẹo cột sống. Khi đó,
cột sống sẽ bị nghiêng, lệch về một phía gây ảnh liưởng đến sức klioẻ.
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS có ý thức tự chăin sóc và bảo vệ cơ thể để phòng tránh cong vẹo cộtsốn® ., _
Ị aiỉieH i om * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS liên hệ bản thân:
+ Hằng ngày, em ngồi học, đứng, đi như thế nào?
+ Em sẽ làm gì để phòng tránh cong vẹo cột sống?
- HS cilia sẻ trước lóp.
- G V và HS cùng nhân xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Em cần thực hiện được việc đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng
tránh cong vẹo cột sống.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Cong vẹo cột sống - Đứng tư thế”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà thực hành các tư thế đúng khi đi, đứng, mang cặp. Nhờ ba mẹ
chụp hình lại để chia sẻ với bạn và dán vào góc học tập. 93 Cơ quan hồ hấp I. MỤC TIÊU Sau bài liọc, HS:
- Chi và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, tranh ảnli.
- Nhận biết được chức năng của cơ quail hô hấp ở mức độ đoii giản ban đầu qua hoạt
động hằng ngày của bản thân.
- Đưa ra được dự đoán điểu gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quail hô hấp không hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các liìnli bài 21 SGK, máy chiếu.
- HS: SGK, VBT, bút màu, giấy màu, tờ bìa, kéo, keo dán. III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ^
*«■ t о ỉtl
Hoạt động khỏi động khảm phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi nhĩrng hiểu biết đẵ có của HS về cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thực hiện vươn vai hít tliở sâu.
- HS trả lòi câu hỏi: Bạn cảm thấy như thế nào sau khi hít thở sâu? Cơ quan nào giúp
bạn thực hiện việc làm đó?
- GV mời 2 - 3 HS trả lời.
- G V Iiliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan hô hấp”.
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan hô hấp
* Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên liìnli vẽ. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 84 và làm việc nhóm đôi: Chỉ và
nói tên các bộ phận của cơ quan liô hấp trong liình.
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên chi liìiili trong SGK hoặc hình phóng totrên bảng về
vị tri các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. 94
- G V và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số bộ phận ciia cơ quan hô hấp.
* Kầ luận: Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và phổi (phổi trái, phổi
phải). Hoạt động 2: Thực hành làm đồ CO' quan hô hấp
* Mục tiêu: HS làm được sơ đồ cơ quan liô liấp đon giản, bao gồm các bộ phận: phổi,
khí quản, phế quản, mũi từ các giấy màu, tờ bìa, kéo, keo dán. * Cách tiến hành:
HS thực lìiện làm sơ đồ theo nhóm 4 hoặc nlióm 6.
- Các nlióm chia sẻ sản phẩm trước lóp.
- GV đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu được nội dung trọng tâm của bài học.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yên cầu HS về nlià vẽ sơ đồ đơn giản về các bộ phận ciia cơ quan hô hấp.
Hoạt động khởi động và khám phá I aiiieu.com
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức ừò chơi “Truyền điện” để HS thi kể nhanh tên các bộ phận của cơ quan hô liấp.
- GV nliận xét và dẫn dắt vào nội đung tiết 2.
Hoạt động 1: Quan sát hình và nhận xét
* Mục tiều: Nêu được sự thay đổi kích thước của lồng ngực và phổi khi thực hiện động tác hít vào, thở ra. * Cách tiển liành:
- GV tổ chức cho HS quan sát lùnli 4a, 4b trong SGK trang 86 (có thể trình chiếu hoặc phóng to tra nil).
- Thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tranli nào vẽ bạn đang hít vào? Tranli nào vẽ bạn
đang thở ra? Vì sao em biết?
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lóp chỉ traiứì, hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét.
* Kầ luận: Klii chúng ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động
hô hấp. Khi lìít vào, lồng ngực nở to ra và lđii thở ra, lồng ngực xẹp xuống. 95
Hoạt động 2: Đường đi của không khí khi hít vào và khi thở ra
* Mục tiêu: Chi trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi lút vào, thở ra. * Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành các nhóm 2 HS.
- G V tổ chức cho HS quan sát hình 5a, 5b trong SGK trang 86, thảo luận về nội dung:
Chỉ và nói đường đi của không khí khi lút vào, ứiở ra.
- Một số nhóm HS lên trước lóp trìiứi bày.
- GV và HS cùng nhau nhân xét, rát ra kết luận về đường đi của không khí khi lút vào, thở ra.
Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu: HS thực hành để thấy được chức năng của cơ quan liô hấp. * Cách tiến hành:
G V yêu cầu HS thực hành theo các bước và frả lòi câu hỏi:
- Hoạt động thực hành 1:
+ Đặt bàn tay trái lên tmớc ngực và đặt bàn tay phải trước mũi của em.
+ Hít vào và thở ra thật sâu. rJ ^„
+ Em cảm nhận được gì ở ngực và ở tay khi hít vào và thở ra. ' *
- Hoạt động thực hành 2:
+ Cùng nhảy múa ứieo một đoạn nhạc.
+ Em cảm thấy ìứụp thở của miiứi thay đổi ìứiư thế nào sau klii nhảy? G V và HS cùng nhận xét.
* Kết luận: Kin cơ thể vận động nliiều tlii nhịp thở của chúng ta cũng tăng lên.
Hoạt động 4: Đố bạn
* Mục tiêu: HS đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ
quan hô hấp không hoạt động. * Cách tiến hành:
- Tổ cliức cho HS hỏi đáp nlióm đôi theo nội dung các cân hỏi: Chúng ta có thể rún
ứiở được bao lâu? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta nín thở quá lâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
* Kết luận: Cơ quan hô liấp giúp chúng ta thở để duy tii sự sống. Nếu bị ngùng thở từ
3 đến 4 phút thì con người có ứiể không sống được.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài liọc.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá: “Cơ quan hô hấp - Khí quản - Mũi - Phế quản - Phổi.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
Chia sẻ với người thân về tên của các cơ quan hô hấp của con ngưòi. 96
(®| Chãm sóc, bâo vệ ỵìỀ quan hô hốp I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Nêu được sự cần tliiết và tliực hiện được hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có
khói bụi để bảo vệ cơ quail hô hấp. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các liình trong bài 22 SGK, trang phục, đồ choi phục vụ cho việc đóng vai.
- HS: SGK, VBT, khẩu trang y tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về lợi ích của việc tập
thể dục buổi sáng, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Tập thể dục và hít ứiở sâu vào buổi sáng mang lại lọi ích gì cho cơ thể chúng ta?
- GV nliận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp”.
Hoạt động 1: Tác hại của khói bụi và thòi tiết lạnh
* Mục tiêu: HS nhậu biết tác hại của khói bụi, thời tiết lạnh đối với cơ quan hô hấp và
có ý ứiức tránh xa noi khói bụi, giữ ấm cơ thể để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
- HS quan sát hình trong SGK trang 88 và trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với bạn Nam? Vì sao?
- G V gợi 1I1Ở để HS nêu lên được tác hại của việc hít phải khói bill và không giữ ấm cơ thể kill t ời lạnh.
- G V và HS cùng nhận xét và rút l'a kết luận.
* Kết luận: Cần tránh xa nơi khói bill và biết giữ ấm cơ thể klii troi laiứi để bảo vệ cơ quan hô hấp.
Hoạt động 2: Việc làm bảo vệ cơ quan hô hấp 97
* Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6,7 trong
SGK trang 89 và trả lời câu hỏi: Các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có ích
lọi hay tác hại đến cơ quan hô hấp? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cần HS liên liệ bản thân: Nêu những việc em đã làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Để bảo vệ cơ quan hô liấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng.
Hoạt đông 3: Thực hành đeo khẩu ir^inặpẮ
* Mục tiêu: HS biết cách đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát luiửi minh hoạ các bước đeo khẩu trang trong SGK trang
89, nêu thứ tự các bước đeo khẩu trang y tế.
- GV hướng dẫn và làm mẫu 4 bước đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. Hoặc G
V có thể cho HS xem video clip hướng dẫn cách đeo khẩu trang.
- HS tliực hành đeo khẩu tong theo nhóm đôi.
- G V tổ chức cho HS thực hành trước lóp
- G V và HS cùng nliận xét và rát ra kết luậii.
* Kết luận: Em cần đeo khẩu tang đúng cách để đảm bảo an toàn cho bản thân.
G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài học: Đẻ bảo vệ cơ quan
hô hấp, em cần vệ sinli sạch mũi và miệng, đeo khẩu tang khi ra ngoài, rửa tay ứiưòiig
xuyên và đúng cách, tránli tiếp xúc với những noi có kliói bụi,. .
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
G V yêu cầu HS về nlià tiếp tục thực hànli các bước đeo khẩu tong y tế đúng cách, an
toàn và chia sẻ vói người thân.
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS nghe và hát theo lời bài hát “Tập thể dục buổi sáng” (sáng tác: Minh Trang).
- GV dẫti dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Chức năng của lông mũi
* Mục tiêu: HS biết được chức năng của lông mũi giúp bảo vệ cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành: 98
- G V yêu cần HS quan sát hình 8a, 8b trong SGK trang 90 và tá lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trong mũi? Bộ phận đó có tác dụng gì?
+ Klii dùng khăn sạch lau plìía trong mũi, em thấy có gì trên khăn?
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lóp. 11 ' ^ ^ ĨỸĨ
- G V giúp HS liiểu: Lông mũi có tác dụng như một màng lọc khí, giúp ngăn chặn các
tác nhân có hại xâm nhập vào hệ hô hấp. Lông mũi trong mỗi lỗ mũi sẽ lọc nguồn khí hít
vào, giúp hạn chế các tác nhân gây hại xâm nhập sâu bên trong gây các bệĩứi nguy hiểm cho đưòng hô hấp.
- G V và HS cùng lứiân xét, lút ra kết luận.
* Kết luận: Lông mũi có tác dụng giúp ngăn chặn các tác nhân có hại xâxn nhập vào
hệ hô hấp. Nhờ vậy, cơ quan hô liấp sẽ được bảo vệ.
Hoạt động 2: Hít thở đủng cách
* Mục tiều: HS biết được việc lút thở đứng cách. * Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK: Bạn An và bạn Hoà đang ừao đổi. Bạn An nói:
“Hằng ngày, chúng ta có thể dùng miệne; để hít thở thay mũi СШЩ được”. Bạn Hoà nói:
“Theo mình, chúng ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng”.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em đồng tình với ý kiến
của bạn All hay bạn Hoà? Vì sao?
- G V quail sát các nhóm thảo luận, gợi mở để HS biết nên thở bằng mũi mà không
nên tliở bằng miệng vì. Trong lỗ mũi có nliiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta
lút vào. Mũi còn có nhiều tuyến tiết dịcli nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm. Trong
mũi còn chứa nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi lút vào.
- HS suy nghĩ cá nhân, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Em thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên liệ, phân tích và xử lí được tìnli huống về bảo vệ cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành:
- GV giói thiệu tình huống trong hình 10 (SGK trang 91): Hai chị em đang cliơi trong
phòng khách. Chị gái nhìn thấy bố và bạn của bố đang hút thuốc.
- G V yêu cầu HS đóng vai ứiể hiện cách ứng xử của em trong tình huống đó. 99
- GV tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Chúng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên bảo bạn bè, người thân để bảo vệ sức klioẻ cơ thể.
Hoạt động 4: Thực hành,tập hít thở^ỉL-g 7 /* j щя
Sị-ШЛЛ
• . í i i í J - Ũ- í ! . I'** L {.} /
* Mục tiều: HS nêu được sự cân tlúêt và thực hiện được hít vào, ứiở ra đúng cách. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát tranh và nêu ý nglũa của việc hít thở sâu.
- G V hướng dẫn HS thực hành hít thở sâu.
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Tập lút ứiở sâu vào buổi sáng giúp cơ thể có sức klioẻ tốt.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Hít thở”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V yêu cầu HS thực hành hít thở sâu mỗi ngày vào buổi sáng.
Bai Cơ quan 23) bai tiêt nưởc tiểu I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Chi và nói được tên các bộ phận chính của cơ quail bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu
qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
- Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi ngưòi nếu cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các hìnli của bài 23 trong SGK phóng to hoặc máy chiếu, sơ đồ cơ quan bài tiết
nước tiểu được đánh số, các mảnh bìa vẽ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 100
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Em biết gì về cơ quail bài tiết nước tiểu?
+ Vẽ hoặc viết ra dự đoán của em về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- G V mời 2 - 3 HS trả lời.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan bài tiết nước tiểu”.
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS chi và nói tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên lúnh. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hìnli 1 trong SGK trang 93 và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trong liìiili.
- G V mời 2-3 cặp HS lên chỉ hình trong SGK hoặc hình phóng to trên bảng về vị trí các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
- G V và HS nhận xét và cìmg rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kầ luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: thận (thận trái, thận phải), ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí của thận
* Mục tiêu: HS thực hành để nêu cảm lứiậii ban đầu về vị trí của thận trên cơ thể. * Cách tiến hành:
- HS thực hiện cá nliân.
- Hai HS ngồi gần nhau sẽ cùng quan sát, đánh giá và hướng dẫn chéo nhau.
- GV tổ chức cho 2-3 HS lên tliực hành trước lóp. ■ * , ,
* Kêt luận: Thận năm trong khoang bụng, ở hai bên cột sông, ngang đôt sông ngực
thứ 11 đến đốt thắt lưng thứ 3, thận phải nằm hoi tliap hơn tliạn trái khoảng 1 đốt sống.
- G V hưóng dẫn HS cách bảo vệ thận, giữ ấm lưng và tránh để lưng bị va đập mạnh.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
GV yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ đơn giản về các bộ pliận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khoi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên các bộ 101
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS thi kể nlianh tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- G V nhận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Chúc năng của cơ quan bải tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiếtnước tiểu ở mức độ
đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. HS đưa l'a được dự đoán điều gì sẽ
xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS quan sát liình 3 trong SGK trang 94 (có thể trình cliiếu hoặc phóng to tranh).
- Thảo luận cặp đôi ứieo nội dung các câu hỏi: Nêu chức năng của các bộ phận ùong cơ
quan bài tiết nước tiểu? Nước tiểu điĩợc tạo thành và thải ra ngoài cơ thể như thế nào?
- GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lóp chi liình và hỏi - đáp trước lóp.
- HS và GV cùng nhận xét.
* Kết luận: Thận có chức năng lọc máu để tạo thành nước tiểu, nước tiểu theo ống dẫn
nước tiểu tù thận xuống bóng đái, bóng đái chứa nước tiểu sau quá tiinh bài tiết ở thận và cuối
cùng nước tiểu được thải ra ngoài môi trường qua ống đái.
Hoat đông 2: Đố ban • ■ О •
* Mục tiêu: HS đưa l'a dự đoán về hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành: - G V đưa ra câu hỏi : *
+ Điều gì sẽ xảy l'a đối với cơ thể nếu một trong các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ngìmg hoạt động?
+ Khi uổng nliiều nước, lượng nước tiểu của con người sẽ tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
- Tùng cặp HS hỏi - đáp.
- GV mòi 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lóp.
* Kấ luận: Uống nhiều nước thì lượng nước tiểu ứiải ra sẽ tăng lên, giúp cho quá trình
bài tiết các chất tliải, độc hại của cơ thế được thực hiện tốt hơn. Nếu cơ quan bài tiết nước
tiểu ngừng hoạt động thì các chất ứiải, chất độc sẽ lưu giữ trong cơ thể và có thể làm cho con người bị tử vong.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS đưa ra được giải ứìícli về tình huống liên quan đến hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành: 102
- HS quan sát 1Ù1Ü15a, 5b trong SGK trang 95 và thảo luận cặp đôi.
- Các cặp sẽ hỏi - đáp theo nội dung các câu hỏi: Điều gì xảy ra với bạn Hoà? Hãy giúp
Hoà trả lời thắc mắc trong tì nil huống đó.
- G V mời 2 đến 3 HS lên hỏi - đáp với trước lóp. 103
* Kết luận: Nước tiểu tliưòng có màu vàng nhạt, khi nước tiểu đổi màu có thể do cơ thể
bị bệnli hoặc do ăn uống, sử dụng thuốc. Có một số đồ ăn, nước uống khi vào cơ thể có thể
làm thay đổi màu nước tiểu của bạn như: cà rốt ăn Iihiều có thể làm nước tiểu có màu cam;
thanh long đỏ ăn nhiều có thể làm nước tiểu có màu hồng,. . Sự thay đổi màu sắc do thức ăn,
nước uổng chỉ là tạm thời và thường là vô hại đổi với cơ thể.
- G V đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung t ọng tâm của bài học: Cơ quan bài tiết
nước tiểu lọc và ứiải iüifmg chất dư thừa, độc hại ra ngoài cơ thể thông qua nước tiểu.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bóng đái - Cơ quan bài tiết nước tiểu -
Ổng dẫn nước tiểu - Ống đái - Thận”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
HS chia sẻ với người thân về tên của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu của C011 người. Tailieu.com 104
*àj,ì Chãm sóc, bâo vệ ^éy
quan bài tiết nứớc tiểu I. MỤCTIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để
phòng tránh bênli sỏi thận. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các hìnli trong bài 24 SGK, phiếu để ghi thòi điểm uống nước trong ngày.
- HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệiứi sỏi thận, giấy A4, hộp màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS chia sẻ về lượng nước uống mỗi ngày của
bản thân, dẫn dắt vào bài mới. * Cách tiến hành.
- G V đặt câu hỏi: Em thường uống mấy cốc nước mỗi ngày?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của bạn Nam
* Mục tiêu: HS bộc lộ những hiểu biết, dự đoán bail đầu về các bệiứi liên quan đến cơ
quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức HS thảo luậii nlióm:
+ Quan sát và nói về nội dung các hình.
+ Bạn Nam có thể bị bệnli gì nếu giữ thói quen sinh hoạt này?
- Một số nhóm HS trình bày.
- HS và G V nhận xét, nhấn mạnh lại các dự đoán của HS liên quan bệnh sẽ xảy ra
nếu không chăm sóc, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu đúng cách và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bải tiết nước tiểu 105
* Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi.
- G V yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 97 và trả lời câu hỏi: Điều gì đã
xảy ra với bạn Nam? Bác sĩ đã nói với Nam những gì?
- G V tổ chức cho HS trình, bày trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luậii.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể bị viêm, sỏi thân nếu em uống không đủ
nước, nliịn tiểu thường xuyên và không giữ vệ sinh cơ ứiể.
Hoạt động 3: Bệnh sỏi thận
* Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ bản vể bệiứi sỏi thận. * Cách tiến hành:
- GV chia lóp thành các nlióm 4 HS, yêu cầu HS chia sẻ với bạn về bệnli sỏi thận. '■* 1 - •* ■- -J Á
- HS sử dụng những lìình ảnh, bài viêt vê bệnh sỏi thận đã sưu tâm được trước đó để
chia sẻ thông tin với bạn. Nhóm tập hợp các ý kiến, hình ảnh, bài viết dán vào giấy A4,
trang trí khung, tiêu đề cho đẹp và ấn tượng. Nhóm trưởng cử đại diện lên chia sẻ trước lóp.
- G V quan sát, gọi 111Ở để HS nêu được nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa bệnli sỏi thận.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kầ luận: Sỏi thận do các chất khoáng có trong nước tiểu lắng đọng lại ở thận lâu
ngày tạo thành. Triệu chứng thường gặp nhất là đau quặn tìiận. Nguyên nhân do chế độ ăn
uống chưa khoa học và uống quá ít nước.
Hoat đông 3: Liên hê bản thân • • o ■
* Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và thực liiện được việc uống đủ nước, không
nliịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS rút ra nliững điều mìnli học được từ câu chuyện của bạn Nam. - HS chia sẻ trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét và nít ra kết luận.
* Kết luận: Em cần uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận.
Hoạt động tiếp nối sau bải học
- G V yêu cầu HS về nhà cilia sẻ vói người thân về bệnh sỏi thận. 106
- Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ SI lủi cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục ũêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS dưới hìnli thức trò choi “Nhà ứiông thái”.
- GV phổ biến luật chơi: GV cilia lóp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử đại diện lên bảng viết
nlianli một sổ bệiứi thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Trong vòng 2 phút, đội nào
viết được nhiều đáp án và đúng thỉ đội đó sẽ giành chiến thắng.
- G V nliận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết lệ-- @ li, 0 //1
Hoạt động 1: Giữ gìn và bảo vệ Cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V chia lóp thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS quan sát các lùiili trong SGK ở trang
98 và trả lời câu hỏi: Nên hay không nên làm theo bạn trong mỗi hình? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lóp.
- HS liên hệ bản thân: Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- G V và HS cùng nliận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Hằng ngày, em cần uống đủ nước, không ăn mặn, không nhịn tiểu, tắm rửa
sạch sẽ và ữiay quần áo lót để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS liên hệ, phân tích và xử lí được tìnli huống về bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành:
- G V giới thiệu tình huống trong SGK: An đã uống rat nhiều nước, bụng bạn căng
phồng lên. Chị của bạn All hỏi: “Sao em uống nhiều nước thế?” và An đáp: “Em nghĩ uống
Iilúều nước cùng lúc thì cơ quan bài tiết nước tiểu của em càng hoạt động tốt hon”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có đồng tình vói ý kiến của bạn An ừong tình huống này không? Vì sao?
- HS suy nghĩ cá nhân, trình bày ý kiến trước lóp.
- G V và HS cùng nhận xét, nít ra kết luận. 107
* Kết luận: Em không nên uống quá nliiều nước cùng một lúc mà nên uống vào nlúều
thời điểm trong ngày để cơ thể hấp thụ tù từ sẽ tốt cho sức khoẻ hơn.
Hoạt động 3: Các thời điểm cần uống nuớc trong ngày
* Mục tiêu: HS biết được những thòi điểm cần uống nước trong ngày. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết ra Iiliững thòi điểm trong ngày mà bạn sẽ uống nước và chia sẻ với các bạn.
- G V và HS CÙ112; nhận xét, nít ra kết luận.
* Kết luận: Kliông nên đợi khát mới uống nước, bỏi vì khát đã là dấu hiệu báo động
cơ thể đang mất nước khá nhiều. Do đó, em nên chủ động uống nước vào nhiều thời điểm
trong ngày để tốt cho sức khoẻ.
G V dẫn dắt để HS nêu được từ klioá của bài: “Sỏi thận”.
Hoạt động tiếp nổi sau bài học
- Trao đổi, chia sẻ vói ngưòi thân về những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu.
- Dán bảng ghi các thời điểm uống nước trong ngày vào góc học tập ở lứià.
ẰUỊ ôn tạp chủ đề 2§l Con
người và sức khoẻ I. MỤCTIÊU
Sau bài học, HS Cling cố và đánh giá được một số kiến thức của chủ đề Con người và sức klioẻ. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các lììiih trong bài 25 SGK; ứiẻ chữ (hoặc lùnli ảnh) ghi tên các việc làm vệ
sinh các cơ quan: tập thể dục, uống đủ nước, ngồi học đứng tư thế, không mang vác vật
nặng quá sức, đeo cặp sách hai bên vai, ăn uống đủ chất, không nhịn tiểu, vệ sinh cơ thể
hằng ngày, hít thở sâu vào buổi sáng, vệ sinh mũi thường xuyên, đeo khẩu trang khi ra đường. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tailieu. com 108
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại lứiững kiến thức đã học của cliủ
đề Con người và sức khoẻ. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cùng đứng lên thực hiện động tác nhún nhảy theo lời bài hát
“Tập thể dục buổi sáng” (sáng tác: Minh Trang).
- G V nhận xét chimg và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập cliủ đề Con người và sức khoẻ”.
Hoạt động 1: Hệ thống hoả kiến thức về cơ quan vận động, cơ quan hô hấp và
cơ quan bài tiết nước tiếu
* Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về các bộ phận chính của cơ quan vận động,
cơ quan hô hấp, cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiển hành:
- GV chia lóp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK.
- HS hoàn thàiứì sơ đồ bằng cách viết tên các bộ phận tương ứng của cơ quan vận
động, cơ quan hô liấp, cơ quan bài tiết nước tiểu hoặc dán tranh đã vẽ về các cơ quan lên sơ đồ.
- Thảo luận iứióm ứieo nội dung các câu hỏi:
+ Mỗi cơ quan gồm có những bộ phận chính nào?
+ Nhờ có cơ quan đó, chúng ta có thể làm gì?
- G V tổ chức cho HS trìnli bày sơ đồ trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
* Kết luận: Cơ quan vận động gồm: bộ xương và hệ cơ giúp cơ thể chúng ta có hình
dáng nhất định và thực hiện được các hoạt động; Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế
quản và phổi giúp cơ ứiể thực hiện quá tiìnli trao đổi khí; Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm:
thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái giúp cơ tiiể lọc và loại bỏ các chất tliải, chất độc hại ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* Mục tìm: Vận dụng kiến ứiức về cơ quan bài tiết nước tiểu để giải thích một số tìnli huống. * Cách tiểti hành:
- G V nêu tình huống ở mục 2 trong SGK trang 100./7 0 yịị
- HS thảo luận cặp đôi.
- G V mời HS lên trước lóp đóng vai để nêu cách xử lí cho tình huống.
* Kấ luận: Uống đủ nước sẽ giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động tốt lioai,
phòng tránh bệnli sỏi thận. Tuy nhiên, nếu uống quá nhiều hoặc quá ít nước đều không tốt
cho cơ quaxi bài tiết nước tiểu. Nếu uống không đủ nước, thận sẽ không thể duy trì hoạt 109
động lọc máu tiiải độc ở trạng thái tốt Ìiliất, do đó các độc tố sẽ lắng lại, tích tụ dẫn đến
các bệnh về thân (sỏi thân). Nếu uống quá Iilúều nước sẽ gây quá tải cho hoạt động của
thận, nếu kéo dài có thể làm chức năng của thận bị suy giảm, đi tiểu Iihiều, đau đầu, mệt mỏi.
Hoạt động tiếp néi sau bài học
GV yêu cầu HS vể nhà tiếp tục thực hiện những việc làm để bảo vệ cơ quan vận động,
cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài liọc của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức tro chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV cilia lóp thành các đội choi. Trong thời gian 3 phút, lần lượt từng thành viên ciia
mỗi đội sẽ nối tiếp nliau gắn thẻ chữ phù hợp dưói tên các cơ quan sau: cơ quan vận động,
cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu.
- G V nliân xét và dẫn dắt vào nội dung tiết 2.
Hoạt động 1: Nhận biết những việc làm giúp bảo vệ CO’ quan hô hấp và cơ
quan bài tiết nước tiếu
* Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến thức về nliững việc làm giúp bảo vệ cơ quan liô
hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu trong cơ thể. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK tong 101 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
+ Mỗi bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có ích lọi như thể nào?
+ Em đã thực hiện được việc làm giống bạn chưa9 Em thực hiện việc đó như thế nào?
- G V và HS cùng nhận xét, rát ra kết luận. //?,- £ /!■ /* .■> ' ' 0 ĨỲĨ
* Kết luận: Chúng ta bảo vệ các cơ quan của cơ thể thông qua những việc làm phù
hợp, vừa sức hằng ngày. Hoạt động 2: Đỏng vai
* Mục tiêu: HS phân tích tình huống để đưa ra cách ứng xử phù hợp liên quan đến bảo
vệ cơ quan hô hấp của cơ ứiể. * Cách tiến hành:
- GV cilia lóp thành nhóm có 4 HS, yêu cầu HS quan sát hình 6 trong SGK trang 101 110 và tà lòi câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra ở bến chờ xe buýt?
+ Nếu em là bạn nliỏ trong tình huống thì em sẽ ứng xử như ứiể nào?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên bảo bạn bè, người thân để bảo vệ
sức klioẻ của cơ thể.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh hoặc viết một việc làm mà em đã thường xuyên thực
hiện tốt để bảo vệ cơ quan vận động, cơ quan hô hấp hoặc cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày. 111
Chủ đề: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Các mùa trong nãm I. MỤC TIÊU Sau bài liọc, HS:
- Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm: mùa xuân, mùa hè, mùa
thu, mùa đông, mùa mưa và mùa khô.
- Lựa chọn được trang phục phù họp theo mùa để giữ cơ ứiể khoẻ mạnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Hình trong bài 26 SGK, một số lùiứi ảnh, video clip về các mùa: xuân, hè, thu,
đông, mùa mưa và mùa khô. f ,
- HS: SGK, VBT, một sô hình ảnh vê bôn mùa: xuân, hè, thu, đông; mùa mưa và mùa khô. III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng tliú và khơi gọi những hiểu biết của HS về những mùa trong năm nơi HS đang sống. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu hỏi về lứiữiig mùa trong năm ở địa pliương mà HS biết.
- G V nliân xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Các mùa trong năm”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của bổn mùa
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm mỗi mùa qua hình. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát (hoặc GV trình chiếu) hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 104, 105.
- G V chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về từng hình, nêu rõ đặc điểm mỗi mùa trong hình. 112
- GV đề nghị mỗi nhóm cử đại diện để trả lời câu hỏi trong SGK về mỗi mùa trong hình.
- Cả lớp nhận xét về các câu trả lời ciia mỗi nhóm.
- GV có thể trình chiếu video clip về từng mùa trong năm để HS dễ dàng rút ra kết luận.
* Kết luận: Một số vìmg, miền của nước ta có bốn mùa trong năm. Đó là các mùa: xuân, hè, thu, đông.
Hoạt động 2: Trò choi
* Mục tiêu: HS liên hệ đặc điểm của mỗi mùa trong năm. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức thi đua giữa các nhóm: GV cho mỗi HS trong iứióm trình bày tranh ảiứi
đã sưu tầm và đặt câu liỏi với một bạn trong nhóm khác về mùa có trong hình.
- G V nhận xét và tuyên dương các nhóm.
* Kầ luận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điểm liêng. Mùa xuân: thời tiết mát mẻ,
cây cối tưoi tốt, hoa nở 1'ộ. Mùa hè: thòi tiết nóng nực, có hoa phượng, hoa sen nở 1'ộ. Mùa
thu: thời tiết mát mẻ, có nhiều lá vàng rụng. Mùa đông, ữiời tiết lạnh giá, cây cối héo úa. ^ *
Hoạt động 3: Vẽ một cây vào mọt mùa mình yêu thích
* Mục tiêu: HS thể hiện qua hình vẽ ý thích ciìa bản thân về cây vào mỗi mùa và qua
đó, có nhận thức về đặc điểm của ứiực vật vào mỗi mùa. * Cách tiến hành:
- Một HS nhận xét về mùa trong hình vẽ cây và giải thích lí do vì sao biết được.
- GV yêu cầu mỗi HS tự vẽ liiiili về cây vào một mùa mà em yêu thích.
- HS cilia sẻ vói bạn về bức hình mình đã vẽ. Nói vói bạn lí do tại sao lại tlúch mùa đó.
- G V thống kê số HS trong lóp tlìích từng mùa và có thể trình bày bảng thống kê trên
bảng để HS tập làm quen với bảng thống kê, ví dụ: Mùa Xuân Hè Thu Đông Số HS thích ... ... ... ...
Kết luận: Một số nơi trên Trái Đất có bốn mùa: xuân, hè, tìiu, đông. Mùa xuân ấm áp,
mùa hè nóng nực, mùa thu mát mẻ, mùa đông lanh giá.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm liiểu các mùa ở tỉnh Đắk Lắk, Trà Vinh.
Hoạt động khỏi động và khám phá 113
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nliững hiểu biết của HS về những mùa ở một số
địa phương của miền Nam nước ta và nhận thức của HS về mùa ở thời điểm liiện tại. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìiih thức hỏi - đáp.
- G V đưa câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu biết của HS về mùa hiện, tại ở một số địa
phương của miền Nam nước ta.
- G V nhận xét chung và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu về mùa khô vả mùa mua
* Mục tiêu: HS nhận biết ở một số địa phương của miền. Nam có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. * Cách tiền hành:
- G V yêu cầu HS quan sát hìnli 7, 8 trong SGK trang 106. 0 ỈỲĨ
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng lùnh, trả lời cân hỏi:
+ Bạn Lan đang ở đâu? Trà Vinlì thuộc miền nào của đất nước ta?
+ Thời tiết ở Trà Vúứi hiện nay ra sao? Klii nào sẽ có mưa?
+ Bạn Minh đang ở đâu? Thời tiết ở đó như thế nào?
+ Như vậy, Trà Vinh có mấy mùa trong năm, đó là lứiững mùa nào?
- G V đặt câu mở rộng: Chứng ta có thể đoán bối cảnh câu chuyện xảy ra vào khoảng
tháng mấy trong năm không?
- Mỗi nhóm cử đại diện trả lời các câu hỏi trên.
- G V đề nghị cả lóp nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
- G V có thể trình chiếu video clip về từng mùa trong năm ở một số địa phưong của
miền Nam để HS dễ dàng rát ra kết luận.
* Kầ luận: Ở một số địa plìương của miền Nam nước ta có hai mùa là mùa khô và mùa mưa trong năm.
Hoạt động 2: Đặc điểm của mùa khô và mùa mua
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của mùa khô và mùa mưa. * Cách tiến hành:
- G V đề nghị lóp quan sát và so sánh đặc điểm giữa hai hình 9 và 10 (SGK trang 106).
- GV đề nghị HS thảo luậti nhóm đôi và ừao đổi về nliững đặc điểm của từng mùa nơi bạn Lan ở.
- GV đặt câu hỏi về đặc điểm trong mỗi hình: bầu tròi, thòi tiết, cây cối,. .
* Kết luận: Nơi bạn Lan ở có hai mùa. Mùa khô: bầu trời nắng chói chang, cây cỏ
xung quaiứi nhà vàng ủa, đất khô nứt nẻ. Mùa mưa: bầu tròi thường hay xám xịt và mưa,
cây cỏ xanh tốt, đất ẩm ướt.
Hoạt động 3: Nhận xét về (tặc điểm các mùa ở một sổ địa phương của miền 114 Nam nuớc ta
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các mùa ở một số địa phương của nước ta qua hình ảnli. * Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát cặp hình lia - llb trong SGK trang 107. - G V đặt câu hỏi:
+ Tỉnh Đắk Lắk thuộc miền nào của đất nước ta?
+ Thời tiết giữa hình 1 la và hình 1 lb có những điểm gì khác nhau?
- G V chia nlióm HS và đề nghị mỗi rứióiĩi thảo luận.*^- , J4T9SỀ
* Kết hiận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điem riêng. Mủa khô: thời tiết khô ráo, trời
nắng chói chang. Mùa mưa: thòi tiết ấm ướt, bầu trời u ám.
Hoạt động 4: Xác đỉnh thời gian diễn ra mùa khô hoặc mùa mua trong năm
* Mục tiêu: HS nhận biết được những tháng trong năm có mùa khô, những tháng có mùa mưa. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Ở miền Nam nước ta, mùa mưa
thường vào thời gian nào trong năm?
- G V yêu cầu HS quan sát hình tờ lịch và ừả lời.
(Gợi ý: Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11 trong năm.
Thời gian còn lại là mùa khô)
- GV cỏ thể đặt câu hỏi để mở rộng thêm cho HS: Có phải trong mùa mưa, ngày nào trời cíiiig mưa không?
* Kầ luận: Ổ một số noi, một năm có klioảng thời gian mưa nliiều gọi là mùa mưa,
thòi gian CÒ11 lại nắng nóng, mưa ít gọi là mùa khô.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các loại trang phục phù họp với mỗi mùa trong năm.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm thòi tiết của các mùa trong năm.
- GV đặt câu hỏi: Vói đặc điểm thòi tiết khác nhau của mỗi mùa, chúng ta có cần thay
đổi trang phục để phù liọp với từng loại thòi tiết không?
- G V yêu cầu HS kể tên những trang phục mà em sẽ mặc tương ứng cho từng mùa.
- G V dẫn dắt HS vào tiết 3 của bài học.
Hoạt động 1: Nliận biết trang phục phủ họp theo mùa 115
* Mục tiêu: HS nliân biết cách mặc trang phục phù họp với thời tiết của mỗi mùa trong năm. *Cách tiến T(liĩieu. com
- GV cho HS quan sát các hình 13, 14, 15, 16 ở ừang 108 SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình
đã mặc ữang phục phù họp với từng mùa chưa? Vì sao?
- GV có thể đặt thêm câu hỏi mở rộng cho HS:
+ Neu nơi em đang sống có đủ bốn mùa, em sẽ chọn trang phục như thế nào cho từng mùa?
+ Em hãy kể về những trang phục mà gia đmli em thường chuẩn bị khi thòi tiết chuyển mùa.
- Đại điện mỗi nhóm trình bày câu trả lời. G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
* Kầ luận: Mỗi mùa có một loại thòi tiết khác nhau Em cần mặc trang phục phù họp
với ứiời tiết từng mùa.
Hoạt động 2: Trò choi “Chọn trang phục phù họp”
* Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần tlìiết của việc mặc trang phục phù họp với thời
tiết của mỗi mùa trong năm để chọn trang phục phù họp. * Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm và mỗi nhóm lựa chọn một mùa mình yêu thích.
- GV đề nghị mỗi nhóm chọn và phối ghép các trang phục trong hình 17 trang 109
SGK sao cho phù họp với thòi tiết mỗi mùa.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả.
- G V và HS cùng nliận xét.
- GV đặt câu hỏi 1I1Ở rộng: Nếu chúng ta không mặc trang phục phù họp với thời tiết
mỗi mùa thì chuyện gì có ứiể xảy l'a? G V yêu cầu HS cung cấp một số ví dụ cụ ứiể nliư
vào mùa đông mà mặc áo mỏng thì sẽ bị gì? Mùa hè không mang theo ô (dù) khi đi ra
ngoài có thể bị gì?,. .
- G V dẫn dắt để HS có thể rút ra được kết luận: Thòi tiết của mỗi mùa đều có những
đặc điểm liêng. Em cần lựa chọn trang phục pliù họp với từng mùa để giữ cơ tliể klioẻ mạnh.
Hoạt động 3: Thỉ đua cắt, xé, dán trang phục cho các mùa
* Mục tiêu: HS tập cắt, xé, dáii trang phục minh ưa ứúch và phù họp theo mùa. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi nhóm HS chọn vật dụng cần thiết (theo gợi ý trong hìnli 18a ở trang
109 SGK) và một loại trang phục ưa thích để thiết kế.
- G V gợi ý HS vẽ lên giấy kiểu trang phục minh chọn lựa, sau đó cạt^xé, dán tạo 116 sản phẩm. i*■-€■* I l / '
- HS trưng bày các trang phục đã thiết kế.
- G V hướng dẫn HS chần điểm để chọn các giải nhất, giải nhì, giải ba.
- G V tổng kết và tuyên dưong các nhóm.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Mùa đông - Mùa hè - Mùa khô -
Mùa mưa - Mùa thu - Mùa xuân”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm hình ảnli về các hiện tượng thiên tai: bão hay lũ, lụt,
hạn hán để chuẩn bị cho bài học sau. 117
Một số hiện tượng thiên tai ■ а ■ I. MỤC TIẾU Sau bài học, HS:
- Mô tả được một số hiện tượng thiên tai.
- Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên, tai gây ra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các lìinli trong bài 27 SGK, một số video clip về các tliiên tai: bão, lũ, lụt, hạn hán.
- HS: SGK, VBT, một số hìnli ảnh về các thiên tai: bão, lũ, lụt, hạn hán. III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ^ L 0ỉtl
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và kỉioi gọi những hiểu biết của HS về các liiện tượng bão, lũ, lụt, hạn hán. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hìnli thức hỏi - đáp.
- G V nêu câu hỏi để HS nói những lìiểu biết của mình về thiên tai. Ví dụ: HS có thể
nói về một số hiện tượng thiên tai mà HS đã chứng kiến hoặc được nghe nói đến.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Một số liiện tượng thiên tai”.
Hoạt động 1: Giới thiệu các hiện tượng thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các hiện tưọng bão, lũ, lụt, hạn hán. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 ở trang 110 trong SGK hoặc GV chiếu các video clip cho HS xem.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng hình, trả lời câu hỏi: 118
+ Chúng ta thấy thời tiết ở hình 1 như thế nào? Em có nhận xét gì về bầu trời, cây cối,
mặt biển? Đây là hiện tượng gì?
+ Trong hình 2, em có nhận xét gì về dòng nước đang chảy? Chuyện gì đang xảy ra
với cây cối, nhà cửa trên mặt đất? Đây là hiện tượng gì?
+ Ở hình 3, em có nhận xét gì về quang cảnh nlià cửa, cây cối, vườn tược? Đây là hiện tượng gì?
+ Mặt Tròi ở liinh 4 như thế nào? Mặt đất và cây cối trong hình có đặc điểm gì? Theo
em, thời tiết lúc này là nóng hay lạnh?.
- G V liướng dẫn HS để đi đến kết luận.
* Kết luận: Klii có bão tlù trời mưa lớn, gió mạiứi và thường có sấm sét kèm theo. Lũ
xảy ra khi có dòng nước lớn chảy mạnh, cuồn cuộn. Khi mực nước dâng cao, kéo dài một
thòi gian thi đó là lụt. Hạn lián xảy ra khi nắng nóng kéo dài, ít mưa.
Hoạt động 2: Đặc điểm các hiện tượng thiên tai
* Mục tiêu: HS nliận biết và sử dụng được một số từ để 1UÔ tả đặc điểm của các hiện tưọiig thiên tai. * Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm HS và tô chức ứii đua tìm từ phù họp.' *
- GV đọc lần lượt các từ: “bão”, “lũ, lụt”, “hạn hán”. Các nhóm thi đua chọn từ tương ứng.
- G V hướng dẫn HS tổng kết và đáiili giá thi đua.
* Kết luận: Bão. mưa to, gió mạnh, sấm, chóp. Lũ, lụt: nước dâng cao, sạt lở đất, ngập
úng. Hạn hán: thiếu nước, đất nứt nẻ, cây cối khô cằn, nắng nóng kéo dài.
Hoạt động 3: Trưng bày và xếp loại hình ảnh theo nhóm về các hiện tuợng thiên tai
* Mục tiêu: HS biết cách sưu tầm liìnli ảnh từ sách, báo, trên mạng internet về các liiện tượng thiên tai. * Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm và yêu cầu HS trong mỗi nhóm chia sẻ vói nhau về các hình ảnh đã
sưu tầm được (ví dụ: nói tên thiên tai, thời gian và nơi đã xảy ra các thiên tai này,. . ), sắp
xếp và trưng bày các hì 1Ü1 sxru tầm được của nhóm mình.
- G V tổ chức buổi triển lãm các hình ảnli về các hiện tượng tliiên tai.
- HS bnứi chọn những hình ảnli có ý ngliĩa nhất.
- G V hướng dẫn HS kết luận.
* Kấ luận: Một số liiệii tượng thiên tai như: bão, lữ, lụt, hạn hán,. . có thể xảy ra ở một
số nơi trên đất nước ta. 119
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những tliiệt hại mà các hiện tượng hạn hán, lũ, lụt có thể gây ra.
Hoạt động khởi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm “bão”, “lũ, lụt”, “hạn hán”.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Các rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra do thiên tai
* Mục tiêu: HS đọc thông tin để nhận biết các rủi 10, tliiệt hại có thể xảy ra bởi các hiện tượng thiên tai. rr,g* Cách tiến hành:
1 f í l l í € l ỉ * L ()1fĩ
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 112 SGK và đọc ứiông
tin bên dưới mỗi lìình. HS chia sẻ với lớp các thông tin về 1111 ro, thiệt hại có thể xảy ra bởi
các hiện tượng thiên tai: bão, hạn hán, lũ, lụt.
- G V và HS cùng nlìận xét, rát ra kết luận.
* Kết luận: Bão gây nạuy hiểm cho tàu, thuyền trên biển. Hạn hán kéo dài khiến đất
đai khô cằn, tliiếu hụt lương thực, thiểu nước sinh hoạt và có thể gây ra cháy rùng. Bão, lũ,
lụt gây ngập ứng, mất mùa, nhà cửa đổ sập, tắc ngliẽn giao thông, nguy liiểm đến tính mạng COIÌ nguòi,. .
Hoạt động 2: Giúp đỡ những bạn gặp khó khăn do thiên tai
* Mục tiều: HS nhận thức được tác hại của bão, lũ, lụt và sự đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cơn hoạn nạn. * Cách tiến hành:
- G V chia nhóm, đề nghị mỗi nhóm quan sát và thảo luận nội dung câu chuyện được
trìnli bày trong các hìnli 13, 14 trang 113 SGK.
+ An và các bạn đang thảo luận với nhau về hiện tượng thiên tai gì và đang xảy ra ở đâu?
+ An và các bạn dự định làm gì để giúp đỡ các bạn ở nơi bị thiên tai đó?
- G V đề nghị mỗi nhóm cử đại diện kể lại câu chuyện.
* Kầ luận: Bão, lũ, lụt gây ra nliiều thiệt hại về nhà cửa, tài sản và tính mạng con 120
người. Các em có ứiể giúp đỡ nliững bạn đang bị thiên tai bằng nhiều cách khác nhau
(quyên góp tập vở, quần áo, nuôi heo đất,. .).
Hoạt động 3: Ke lại một hiện tượng thiên tai ctã xảy ra trong thục tế
* Mục tim: HS kể lại được một hiện tượng thiên, tai đã xảy
ra trong thực tế và biết
chia sẻ với bạn về những thiệt hại do tliiên tai đó gây ra. * Cách tiến hàíth:
- GV yêu cầu HS kể lại một hiện tượng thiên tai đã xảy ra mà HS biết. Chia sẻ với cả
lóp về những thiệt hại mà thiên tai này đã gây ra.
- G V có thể mời 1 - 2 HS lên kể và chia sẻ với cả lớp.
- GV tổng kết và hướng dẫn HS kết luận: Các thiên tai gây ra những rủi ro, thiệt hại về
tính mạng, tài sản của con người.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Bão - Hạn hán - Lũ - Lụt - Thiên tai”.
Hoạt động tiếp nối sau bài'học Ví ị ( ) Ĩ Ỷ Ĩ
GV đặt câu hỏi và đề nglìị HS tìm hiểu: Ở rủiững nơi hay xay ra tlĩiên tai như bão, lũ,
lụt, chúng ta nên làm gì để pliòng tránh thiệt hại? 121
Bài Phòng tránh rủi ro thiên 9f tai t I. MỤCTIÌU Sau bài học, HS:
- Nêu và luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nliẹ rủi 10 khi bão, lũ, lụt xảy ra.
- Chia sẻ vói những người xung quanh và cùng thực liiện phòng tránh rủi 10 khi có bão, lũ, lụt. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các lúnh trong bài 28 SGK, một số video clip về cách phòng tránh rủi 10, nguy
hiểm khi có bão, lũ, lụt. - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tailieu.com
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về các phương pháp
giảm nhe rủi ro, thiệt hại do các hiện tượng bão, lũ, lụt gây ra. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức dưới hình thức hỏi - đáp.
- GV đặt câu hỏi để khai thác sự hiểu biết của HS về các liiện tượng thiên tai như bão, lũ, lụt.
- G V Iiliận xét chung và chuyển ý để vào bài học: “Phòng tránh rủi 10 thiên tai”.
(Gợi ý: G V có thể dẫn dắt vào bài học bằng cách đặt câu hỏi: Chúng ta có cách gì để
giảm nhẹ rủi ro, thiệt hại về tài sản, tính mạng do bão, lũ, lụt không9)
Hoạt động 1: Rủi ro khi có bão, lũ, lụt
* Mục tiêu: HS nhận biết một số rủi ro có thể xảy ra khi có bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát lùnli 1 tong 114 trong SGK (hoặc chiếu video clip cho HS
xem), trả lời câu hỏi: Thòi tiết trong hình 1 như thế nào? Các bạn trong hình 1 đang làm
gì? Điều gì có thể xảy ra vói các bạn này? 122
- G V hướng dẫn HS để đi đến kết luận: Khi có bão, chúng ta không nên ra ngoài và
không nên ở gần biển, dòng nước.
Hoat đông 2: Những viêc cẩn làm khỉ có bão, lũ, lut » t о О * 7 7 ♦
* Mục tiêu: HS Ìiliậii biết và thực hiện, được những việc nên làm và tránh làm klii có bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát các hình 2, 3 (trang 114 SGK) và 4, 5 (trang 115 SGK), trả lời các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong hình 2 đang nói gì vói mẹ? Tại sao việc theo dõi thông tin về bão là cần thiết?
+ Các bạn trong hì 1Ü13 đang làm gì? Rủi ro gì có thể xảy ra cho các bạn?
+ Chuyện gì xảy ra trong hìnli 4? Gia đìnli của bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao?
+ Trong hình 5, thời tiết bên ngoài Ìiliư thế nào? Bạn trong hình đang làm gì? Bạn có được an toàn không?
- G V liướng dẫn HS rút ra kết luận: Để phòng tránh các rủi ro, ứùệt hại do thiên tai,
chúng ta phải cẩn thận và thường xuyên theo dõi thông tin dự báo về thiên tai để kịp thời ứng phó. . ' ív* i f " * 1
Hoạt động 3: Tìm hiểu các vật dạng cần mang theo khi tán
* Mục tiêu: HS thi đua xác đinli những vật dụng cần mang theo khi đi sơ tán tránh bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- G V chia nhóm và tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Một nhóm đặt câu hỏi về vật dụng cần tliiết, nlióm khác tìm câu ừả lời. - G V tổng kết.
* Kầ luận: Chúng ta chỉ mang theo những vật dụng cầu thiết nliất như. nước uống, tíú
cứu thương, đèn pin, lương khô,. . khi sơ tán tránh bão, lũ, lụt.
Hoạt động 4: Đóng vai
* Mục tiêu: HS nhận thức và ứiực hành được một số kĩ năng cần có khi xảy ra mưa bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- G V yêu cầu HS quan sát (hoặc GV trìiili chiếu) hình 7, 8 trong SGK trang 115 và để
nghị hai HS lên đóng vai.
- Một HS đặt câu hỏi như trong hình và HS còn lại trả lòi.
- G V đề nghị HS giải tliích câu trả lời của bạn.
* Kầ luận: Em cần tìm nơi trá ẩn an toàn khi có thiên tai xảy ra. 123
Hoạt động tiếp nối sau bải học
G V yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những phương cách giảm thiểu rủi ro, thiệt hại mà các
hiện tượng bão, lũ, lụt có thể gây ra.
Hoạt động khỏi động và khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng ứiú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những rủi 10, tlúệt hại có thể xảy ra do bão, lũ, lụt.
- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Nliững việc cần làm để hạn chế rủi ro, thiệt hại do bão, lũ, lụt
* Mục tiêu: HS nhận biết một số việc cần làm để giảm nhẹ các rủi 10, thiệt hại có thể
xảy ra bởi các thiên tai bão, lũ, lụt.
* Cách tiến liành: Tnuieu.u)m
- GV trìiili chiếu các hình 9, 10, 11, 12 trang 116 trong SGK.
- G V cilia nhóm HS và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để giải thích việc làm của mọi
người trong mỗi hìnli và cho biết những việc làm này có lợi ích gì.
+ Thời tiết ở liìnli 9 như thế nào? Mọi người trong gia đình đang làm gì? Vì sao?
+ Theo em, tliiên tai gì đang xảy ra ở hình. 9? Việc làm của mọi người trong hình có tác dụng gì?
+ Các chú công nhân ở hìnli 11 đang làm gì? Việc làm này có tác dụng gì?
+ Tại sao các chú công nhân phải tỉa bớt cànli cây ở hinli 12? Việc làm này để đề phòng chuyện gì?
- G V hướng dẫn HS rút ra kết luận. *
Kết luận: Mọi người cần tliực hiện những việc làm cần tlúết để giảm nhẹ các rủi
10, thiệt hại có ứiể gây ra bởi các thiên tai bão, lũ, lụt.
Hoạt động 2: Việc cần làm truớc, trong khi và sau khi có thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận thức và tliực hiên được những việc cần làm trước, trong và sau khi có bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- G V đề nghị từng cặp HS liỏi và trả lời nhanh: Gia đình và bạn cần làm gì:
+ Khi nghe till sắp có bão, lũ, lụt.
+ Kill bão, lũ, lụt đang xảy ra
+ Khi bão, lũ, lụt đã qua đi
- G V nhận xét và kết luận.
* Kết luận: Chúng ta cần thực hiện những việc làm phù họp trước, trong và sau mỗi 124 lần có bão, lũ, lụt.
Hoạt động 3: Xác định những noi trú ẩn an toàn địa phương khi cỏ thiên tai
* Mục tiêu: HS liên hệ bản thân để nhận thức và thực hành được việc cần làm khi xảy
ra thiên tai ở địa phương, đồng thời biết được nliững noi trú ẩn an toàn ở địa phương. * Cách tiển liành:
- GV đặt câu hỏi về Iiliĩmg lần bão, lũ, lụt đã từng xảy ra ở địa phương:
+ Thời gian, địa điểm cụ thể. Thiệt hại về tài sản, tính mạng con người như thế nào?
+ Những lần có xảy ra bão, lũ, lụt, các HS và gia đỉnh có phải sơ tán không?
- GV hướng dẫn HS kết luận: Chúng ta cần biết nliững nơi an toàn và gần nhà nhất để
có thể đến đó trú ấn khi có bão, lũ, lụt.
Hoạt động 4: Trò choi “Bạn sẽ làm g3áíĩầỈJéẩầ^tíìOỉfỉ
* Mục tiêu: HS lứiân thức và thực hiện iứiững việc làm phù họp trong một số tình
huống thực tế xảy ra khi có bão, hì, lụt. * Cách tiến hành:
- G V cho HS quan sát hình 13 trang 117 trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời: Bạn
nữ đứng ở bàn đang hô to điều gì? Trên bàn có những vật dụng gì? Các bạn đeo mũ giấy
có chữ hoặc hìnli gì trên đầu? Các bạn còn lại đang làm gì?
- G V gợi ý để HS nói được tình huống của trò chơi. G V có ứiể tổ chức trò chơi này cho lóp.
- G V hướng dẫn HS kết luận: Để phòng tránh rủi ro khi tliiên tai xảy ra, em và gia
đình cần nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an toàn; cilia sẻ thông tin với mọi người xung quanli để cừtig thực hiện.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ klioá của bài: “Rủi 10 - ứng phó”.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
GV yêu cầu HS ôn tập các bài 26, 27, 28 của chủ đề, sưu tầm hình ảnh về các mùa:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông, mùa khô, mùa mưa để chuẩn bị cho bài ôn tập. 125
ôn tộp chủ đề Trái Đốt và bàu trời I. MỤC TIÊU
- ôn tập và củng cố lại cho HS các nội dung của chủ đề Trái Đất và bầu trời.
- Hinli tliàiili và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của chủ đề để mặc trang phục
phù họp với thời tiết ở địa phương, biết ứng phó vói các thiên tai: hạn hán, bão, lũ, lụt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- G V: Các hình trong bài 29 SGK.
- HS: SGK, VBT, hình ảiili sưu tầm về mùa: xuân, hè, thu, đông; mùa mưa; mùa khô.
N.. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC ^
Tailieu. com
Hoạt động khỏi động và khám phả
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi để HS nhớ lại những kiến thức đã học của chủ
đề Trái Đất và bầu trời. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS nghe và hát theo lòi một hát VIÚ tươi có liên quan đến nội dung chủ đề.
- G V dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ để Trái Đất và bầu trời”.
Hoạt động 1: Ôn tập về các mùa trong năm nước ta
* Mục tiêu: HS ôn lại kiến tliức về các mùa trong năm ở các vùng miền khác nhau của nước ta. * Cách tiến hành:
- G V cilia nhóm và yêu cầu HS cilia sẻ với nhau về nội dung các tranh, ảnh đã sưu
tầm về các mùa trong năm (HS chuẩn bị trước). HS chọn tranh, ảnh pliù họp và dán vào sơ
đồ có sẵn (như sơ đồ gợi ý trang 118 trong SGK) để hoàn thành sản phẩm trang bày của nhóm.
- G V tổ chức cho HS triển lãm tranh, ảnh về các mùa trong năm. 126
- HS tham quan và nhận xét.
- G V tổng kết và tuyên dưong các nlióm.
- G V liướng dẫn HS để đi đến kết luận.
* Kấ luận: Ỏ nước ta, có những địa phưong có bốn mùa (mùa xuân, mùa hè, mùa thu,
mùa đông) trong năm và cũng có những địa phương chỉ có hai mùa (mùa khô và mùa mưa) trong năm.
Hoạt động 2: Chọn trang phục phù họp theo mùa
* Mục tiêu: HS ôn tập về cách chọn trang phục phù họp vói ứiời tiết của từng mùa trong năm. * Cách tiến hành:
- G V tổ chức cho HS thi đua nêu tên Iiliĩmg trang phục cần thiết theo mùa:
+ Một nhóm HS đọc tên một địa phương trong nước.
+ Một nhóm HS đọc tên một mùa ở địa phương này.
+ Một nhóm HS đọc tên một loại trang phục phù hợp với mùa được nêu ở trên.
- Hoặc GV có thể ổ chức trò choi ngược lại để HS nhận biết những tìang phục cần thiết theo mùa: ^ e u . í O m
+ Một nhóm HS đọc tên một loại trang phục.
+ Một nhóm HS đọc tên một mùa thích hợp với trang phục được nêu tiên.
+ Một nhóm HS đọc tên một địa phương trong nước có mùa nêu trên.
- GV hướng dẫn HS kết luận: Chúng ta cần chọn trang phục pliù họp tlieo mùa để bảo vệ sức khoẻ.
Hoạt động khỏi động vả khám phá
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi lại nội dung bài học của tiết học trước. * Cách tiển liành:
- GV tổ chức cho HS hát một bài hát hoặc choi một tro chơi để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học.
- G V dẫn dắt HS vào nội dung tiết 2 của bài học.
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận xét và tìm ra những hìiứi phù hợp với hiện tượng hạn hán, bão, lũ, lụt. * Cách tiến hành:
- G V chia nhóm và tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Một nhóm đưa ra chủ đề “hạn hán” hoặc “bão, lũ, lụt”, «hóm khác chi được hình 127 tương ứng.
- G V đề nghị HS giải thích câu trả lời và tổng kết ứìi đua.
* Kết luận: Các hiện tượng ứũên tai như hạn hán, bão, lũ, lụt có thể gây ra nhiều rủi 10
và thiệt hại. Chúng ta cần tích cực giảm nliẹ các rủi ro, ứiiệt hại đó. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS nhận thức và thực hành được một số kĩ năng cần thiết khi xảy ra mưa bão. * Cách tiến hành:
- GV đúa lớp tliàiứi các nhóm và yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 119 trong SGK và
trả lời câu hỏi: Nấu em là bạn nain trong tình huống tliì em sẽ làm gì?
- G V tổ chức cho HS đóng vai trước lớp. ĩieu,L om
- GV và HS cùng nhậii xét nít ra kểt luận. fĩ:: ; , r
* Kết luận: Em kliông nên ra gần vùng có nước lũ vì có thể bị té ngã xuống nước, gây nguy hiểm cho tính mạng.
Hoạt động tiếp nối sau bài học
G V thông báo kết thúc chương trìiứi môn Tự nhiên và Xã hội lóp 2. Giá: 28.000 đ
Bộ SÁCH GIÁO VIÊN LỚP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 1. TIẾNG VIỆT2-TẬP giáo viên MỘT Sách giáo viên 7. Mĩ THUẬT 2. TIẾNG VIỆT 2-TẬP 2 Sách giáo HAI Sách giáo viên viên 3. TOÁN 2 8. HOẠT ĐỘNG TRẢI Sách giáo viên NGHIỆM 2 Sách giáo viên 4. Tự NHIÊN VÀ XÃ HỘI
9. GIÁO DỤCTHỂCHẤT2 Sách 2 Sách giáo viên giáo viên 5. ĐẠO ĐỨC 2 Sách giáo viên 6. ÂM NHẠC 2 Sách
Các đom vị đẩu mếỉ phát hành • Miền Bíc:
CTCP Đlụ tư và Phát triển Giáo duc Hà Nội
CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục mìển Bắc • Miền Trung:
CTCP Đẩu tư và Phát triển Gịáo dục Đà
Nắng CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục mỉển Trung Mỉền Nam:
CTCP Đẩu tư và Phát triển Giáo dục Phương
Nam CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục miền Cửu Nam Long: Sách
CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Cửu điện tửỉ
Long http://hanhtrangsa.nxbgd.vn ISBN 978-604-0- 25606-5 129
Kích hoạt để mờ học liệu điện tử: Cào lớp nhủỉrèn tem
để nhận mã sỐ.Truy cập http://hanhtr3ngs0.nxbgd.vn và
nhập mã số tại biểu tượng chia khoá. + 9 786040 256065 Giá: 28.000 đ