Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học

Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học

2
GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN LLUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th im)
H Ni - 2019
CHỦ BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ ThThạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ
GS.TS Hoàng Chí Bảo
GS. TS Dương Xuân Ngọc
3
PGS.TS Đỗ ThThch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Phạm Công Nhất
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hữu Toàn
PGS.TS Lê Hữu Ái
PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan
PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS.
TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê
Văn Đoán
PGS. TS Ngô Thị Phượng
PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu
Li ni u
Chng tôi, tp thcác tác giả biên soạn chương trnh và giáo trnh môn Ch ngha
x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên không chuyên)
xin bày t li cảm ơn chân thành ti các ng chí trong Ban Ch ạo biên soạn chương
trnh và giáo trnh m môn L lun chính trị, Ban Tuyên giáo Trung ương B Giáo
dc Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hi ng nghim thu chương trnh
giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học  gip , tạo iu kin  chng tôi hoàn thành
nhim v quan trọng này. Đặc bit, chng tôi xin chân thành cảm ơn c nhà khoa học,
các chuyên gia trong Hi ng nghim thu ng gp kiến nhn xt, phê bnh và c
những kiến khuyến nghị chng tôi sa chữa, b sung, hoàn thin giáo trnh sau
nghim thu, phc v ợt tp huấn giảng viên Đại học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh này  ược các tác giả sa chữa, b sung theo ng kết lun
ca Hi ng nghim thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
4
Dù các tác giả  hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh này vn không tránh
khi những hạn chế, thiếu st. Mong các ng chí, nhất các thầy, giáo d lp tp
huấn tiếp tc gp   các tác giả sa chữa, hoàn thin mt lần nữa, trưc khi xut bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tp th tác gi
GS.TS Hoàng Chí Bảo
Mc lc
Trang
Li ni ầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa hc 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi thi kỳ quá lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi chngha và Nhà nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong 89
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn  dân tc và tôn giáo trong thi kỳ quá  lên ch ngha 105
x hi
Chương 7 Vấn  gia nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi 128
5
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên c kiến thc cơ bản, hthng vs ra i, các giai
oạn phát trin; i tượng, phương pháp và ngha ca vic học tp, nghiên cu ch ngha
x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng ươc khách th i tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn nghiên cu; phân bit ược những vấn
chính trị- x hi trong i sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái  tích cc vi vic học tp các môn l lun
chính trị; c nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc i mi do
Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và lnh ạo
6
B. NỘI DUNG
1. Sự ra i của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học ược hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch ngha
x hi khoa học ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác triết học, kinh tế học
chính trị chính trị- x hi v s chuyn biến tất yếu ca x hi loài ngưi từ chngha
tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin  ánh giá khái quát b “Tư
bản” - tác phẩm ch yếu và cơ bản trnh bày ch ngha x hi khoa học… những yếu t
từ  nảy sinh ra chế  tương lai”
1
.
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen  viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc ba b phn hợp thành chngha Mác”, khẳng ịnh: “N
ngưi thừa kế chính áng ca tất cả những cái tt ẹp nhất loài ngưi tạo ra hi thế
kỷ XIX,  là triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp”
2
.
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học ược nghiên cu theo
ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - x hội
Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
mạnh mẽ tạo nên nn ại công nghip. Nn ại công nghip cơ khí làm cho phương thc
sản xuất bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn ca
Đảng Cng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trnh thng
trị giai cấp chưa ầy mt thế kỷ  tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu hơn và  s hơn lc
lượng sản xuất ca tất cả các thế h trưc ây gp lại”
3
. Cùng vi quá trnh phát trin ca
nn ại công nghip, s ra i hai hai giai cấp cơ bản, i lp v lợi ích, nhưng nương ta
vào nhau: giai cấp sản giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuc ấu tranh ca giai cấp
công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai cấp tư sản, biu hin v mặt x hi ca
mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản xuất mang tính chất x hi vi quan
h sản xuất da trên chế chiếm hữu nhân bản ch ngha v liu sản xuất. Do
, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong trào ấu tranh  bt ầu và từng bưc c t chc và
trên quy rng khp. Phong trào Hiến chương ca những ngưi lao ng nưc Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dt ở thành ph Xi--di, nưc
Đc diễn ra năm 1844. Đặc bit, phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50
3
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603
7
diễn ra vào năm 1831 và năm 1834  c tính chất chính trị rõ nt. Nếu năm 1831, phong
trào ấu tranh ca giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần ty c tính chất
kinh tế “sng c vic làm hay chết trong u tranh” th ến năm 1834, khẩu hiu ca
phong trào  chuyn sang mc ích chính trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chng c tính chính trng khai ca phong trào công nhân
 minh chng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân  xuất hin như mt lc lượng chính trị c
lp vi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng ca mnh bt ầu hưng thẳng mũi
nhọn ca cuc ấu tranh vào kthù chính ca mnh giai cấp sản. S ln mạnh ca
phong trào u tranh ca giai cấp công nhân òi hi mt cách bc thiết phải c mt h
thng l lun soi ưng và mt cương lnh chính trị làm kim ch nam cho hành ng.
Điu kin kinh tế - x hi ấy không ch ặt ra yêu cầu i vi các nhà tư tưởng ca
giai cấp công nhân còn mảnh ất hin thc cho s ra i mt l lun mi, tiến b-
ch ngha x hi khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin  khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại  ạt nhiu thành tu to ln trên
lnh vc khoa học, tiêu biu là ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin duy l lun.
Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi ại trong vt l học sinh học
tạo ra bưc phát trin t phá c tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
4
. Những phát minh
này là tin khoa học cho s ra i ca ch ngha duy vt bin chng ch ngha duy
vt lịch s, sở phương pháp lun cho các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học
nghiên cu những vấn  l lun chính trị- x hi ương thi.
c) Tin  tư tưởng l lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học x hi cũng c những
thành tu áng ghi nhn, trong  c triết học c in Đc vi tên tui ca các nhà triết học
v ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính trị học c in
Anh vi A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823); ch ngha không tưởng phê
phán ại biu Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) R.O-en (1771-
1858).
4
Học thuyết Tiến ha (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) nhà vt l học ngưi Đc Theodor Schwam (1810
- 1882).
8
Những ởng x hi ch ngha không tưởng Pháp c những giá trị nhất ịnh:1)
Thhin tinh thần phê phán, lên án chế quân ch chuyên chế chế  bản ch ngha
ầy bất công, xung t, ca cải khánh kit, ạo c ảo ln, ti ác gia tăng; 2) ưa ra nhiu
lun im c giá trv x hi tương lai: v t chc sản xuất phân phi sản phẩm x
hi; vai trò ca công nghip khoa học - kỹ thut; yêu cầu xa b s i lp giữa lao
ng chân taylao ng trí c; v s nghip giải phng ph nữ và vvai trò lịch s ca
nhà nưc…; 3) chính những tưởng c tính phê phán sdấn thân trong thc tiễn
ca các nhà x hi ch ngha không tưởng, trong chừng mc, thc tnh giai cấp công
nhân và ngưi lao ng trong cuc ấu tranh chng chế quân ch chuyên chế và chế  tư
bản ch ngha ầy bất công, xung t.
Tuy nhiên, những tư tưởng x hi ch ngha không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế hoặc do iu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhn thế
gii quan ca những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra ược quy lut vn ng
và phát trin ca x hi loài ngưi ni chung; bản chất, quy lut vn ng, phát trin ca
chngha bản ni riêng; không phát hin ra lc lượng x hi tiên phong c ththc
hin cuc chuyn biến cách mạng từ chngha bản lên ch ngha cng sản, giai cấp
công nhân; không ch ra ược những bin pháp hin thc cải tạo x hi áp bc, bất công
ương thi, xây dng x hi mi tt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba ngun gc, ba b
phn hợp thành chngha Mác” nhn xt: ch ngha x hi không tưởng không th
vạch ra ược li thoát thc s. N không giải thích ược
bản chất ca chế  làm thuê trong chế  tư bản, cũng không phát hin ra ược những quy
lut phát trin ca chế  tư bản và cũng không tm ược lc lượng x hi c khả năng trở
thành ngưi sáng tạo ra x hi mi. Chính v những hạn chế ấy, chngha x hi
không ởng phê phán ch dừng lại mc mt học thuyết x hi ch ngha không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tt cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca các nhà tư
tưởng tạo ra tin tưởng- l lun, C.Mác Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp l, lọc b những bt hợp l, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa hc.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iu kin kinh tế- x hi và những tin  khoa học tnhiên và tưởng l
lun iu kin cần cho mt học thuyết ra i, sông iu kin học thuyết khoa học,
cách mạng và sng tạo ra i chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành Đc, ất nưc
c nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và php bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn thấn
trong phong trào ấu tranh ca giai cấp công nhân nhân dân lao ng C. c Ph.
Angghen ến vi nhau,  tiếp thu các giá trị ca nn triết học c in, kinh tế chính trị học
9
c in Anh kho tàng tri thc ca nhân loại các ông trở thành những nhà khoa học
thiên tài, những nhà cách mạng v ại nhất thi ại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chnh trị
Thoạt ầu, khi bưc o hoạt ng khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen hai thành
viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ chịu ảnh hưởng ca quan im triết học ca
V.Ph.Hêghen L.Phoiơbc. Vi nhn quan khoa học uyên bác, c ông sm nhn
thấy những mặt tích cc hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbc. Vi
triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan im duy tâm, nhưng cha ng “cái hạt nhân”
hợp l ca php bin chng; còn i vi triết học ca L.Phoiơbc, tuy mang năng quan
im siêu hnh, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt. C.Mác và Ph.Ăng ghen
 kế thừa “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần bí duy tâm, siêu hinh  xây
dng nên l thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, tcui năm 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni ầu (1844)”, th hin s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị”  th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm sang
thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch
ngha .
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ng thc tiễn, vừa nghiên
cu khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen th hin quá trnh chuyn biến lp trưng triết
học lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên ịnh, nhất quán và vững
chc lp trưng ,nếu không c s chuyn biến này th chc chn sẽ không c Ch
ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ i của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca php bin chng lọc b quan
im duy tâm, thần bí ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt loại
b quan im siêu hnh ca Triết học L.Phoiơbc, ng thi nghiên cu nhiu thành tu
khoa học t nhiên, C.Mác Ph.Ăngghen sáng lp ch ngha duy vt bin chng, thành
tu v ại nhất ca tưởng khoa học. Bng php bin chng duy vt, nghiên cu ch
ngha tư bản, C.Mác Ph.Ăngghen  sáng lp ch ngha duy vt lịch s - phát kiến v
i th nhất ca C.Mác và Ph.Ăngghen là s khẳng ịnh v mặt triết hc s sp  ca ch
ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi u tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trthặng dư
10
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản chngha  sáng tạo ra b bản”,
giá trị to ln nhất ca n “Học thuyết v giá trị thặng - phát kiến v ại th hai
ca C.Mác và Ph.Ăngghhen s khẳng ịnh v phương din kinh tế sdit vong không
tránh khi ca chngha tư bản và s ra i tất yếu ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch stoàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v ại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá trị
thặng dư, C.Mác Ph.Ăngghen c phát kiến v i th ba, s mnh lịch s toàn thế
gii ca giai cấp công nhân, giai cấp c s mnh th tiêu ch ngha bản, xây dng
thành công ch ngha xhi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những hạn chế
c tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán ược khc phc mt cách
trit ; ng thi  lun chng và khẳng ịnh v phương din chính trị- x hi s dit vong
không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tt yếu ca ch ngha x hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa x hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh in ch yếu ca ch ngha x
hi khoa học. S ra i ca tác phẩm v ại này ánh dấu shnh thành v bản l lun
ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học
Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn là cương lnh chính trị, là kim ch nam hành
ng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản ngọn cdn dt giai cấp công nhân nhân
dân lao ng toàn thế gii trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, giải phng loài
ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bc lt giai cấp, bảo ảm cho loài ngưi ược thc
s sng trong hòa bnh, t do và hạnh phc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản  nêu phân tích mt cách ch thng
lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn  cơ bản nhất, ầy , xc tích và chặt chẽ nhất
thâu tm hầu như toàn b những lun im ca ch ngha x hi khoa học; tiêu biu
ni bt là những lun im:
- Cuc ấu tranh ca giai cấp trong lịch s loài ngưi  phát trin ến mt giai
oạn mà giai cấp công nhân không th t giải phng mnh nếu không ng thi giải phng
vnh viễn x hi ra khi tnh trạng phân chia giai cấp, áp bc, bc lt ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp sản không th hoàn thành smnh lịch s nếu không t chc ra
11
chính ảng ca giai cấp, Đảng ược hnh thành và phát trin xuất phát ts mnh lịch s
ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca x hi tư sản và cũng là ca thi ại tư bản ch
ngha  s sp  ca ch nghabản và s thng lợi ca chngha x hi là tất yếu
như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c ịa vị kinh tế - x hi ại din cho lcợng sản
xuất tiên tiến, c s mnh lịch s thtiêu ch ngha bản, ng thi lc lượng tiên
phong trong quá trnh xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, cần
thiết phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch ánh chế phong kiến
chuyên chế, ng thi không quên ấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng sản.
Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải c chiến
lược, sách lược khôn kho và kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công x Pari (1871)
Đây là thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b Tư bản ca C.Mác ược xuất bản
(1867). Vs ra i ca b Tư bản, V.I.Lênin khẳng ịnh: “từ khi b“Tư bản” ra i…
quan nim duy vt lịch s không còn mt giả thuyết nữa, mt nguyên l ược
chng minh mt cách khoa học; chừng o chng ta chưa tm ra mt cách nào khác
 giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hnh thái x hi nào 
- ca chính mt hnh thái x hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt nưc hay mt
dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., th chừng  quan nim duy vt lịch s
vn c là ng ngha vi khoa học x hi”
5
. B “Tư bản” là tác phẩm ch yếu và cơ bản
trnh bày ch ngha x hi khoa học”
6
.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp công
nhân, C.Mác Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch ngha x
hi khoa học: Tư tưởng v p tan b máy nhà nưc tư sản, thiết lp chuyên chính vô sản;
b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa ấu tranh ca giai cấp
sản vi phong trào ấu tranh ca giai cấp nông dân; ởng v xây dng khi liên
minh giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân xem iu kin tiên quyết bảo
m cho cuc cách mạng phát trin không ngừng  i ti mc tiêu cui cùng.
5
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
6
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
12
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari ến 1895
Trên sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng p tan b máy nhà nưc
quan liêu, không p tan toàn b b máy nhà nưc sản ni chung. Đng thi ng thừa
nhn Công x Pari là mt hnh thái nhà nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc,  tm ra.
C. Mác Ph.Ăngghen lun chng sra i, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen lun chng s phát
trin ca ch ngha x hi từ không tưởng ến khoa học và ánh giá công lao ca các nhà
x hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm “Làm g?”
(1902) nhn xt: “ch ngha x hi l lun Đc không bao gi quên rng n da vào
Xanhximông, Phuriê Ô-oen. Mặc các học thuyết ca ba nhà tưởng này c tính
cht ảo ởng, nhưng họ vn thuc vào hàng nnhững bc trí tu v ại nhất. Họ tiên
oán ược mt cách thiên tài rất nhiu chân l ngày nay chng ta ang chng minh s
ng n ca chng mt cách khoa học”
7
.
C. Mác và Ph.Ăngghen  nêu ra nhim v nghiên cu ca ch ngha x hi khoa
học: “Nghiên cu những iu kin lịch s do , nghiên cu chính ngay bản chất ca
s biến i ấy bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay ang bị áp bc c s mnh
hoàn thành s nghip ấy hiu rõ ược những iu kin và bản chất ca
s nghip ca chính họ -  là nhim v ca ch ngha x hi khoa hc, sth hin v l
lun ca phong trào vô sản”
8
.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tc b sung phát trin ch ngha x
hi khoa hc phù hợp vi iu kin lịch s mi.
Mặc dù, vi những cng hiến tuyt vi cả v l lun và thc tiễn, song cả C.Mác
Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mnh mt h thng giáo iu,
“nhất thành bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông  ch rõ  ch là những “gợi ” cho mọi
suy ngh và hành ng. Trong Li ni ầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen thẳng thn thừa nhn sai lầm v d báo khả
năng n ra ca những cuc cách mạng sản châu Âu, v l“Lịch s ch rng
trạng thái phát trin kinh tế trên lc ịa lc bấy gi còn rất lâu mi chín mui xa b
phương thc sản xuất tư bản ch ngha”
9
. Đây cũng chính là “gợi ”  V.I.Lênin và các
nhà ởng l lun ca giai cấp công nhân sau này tiếp tc b sung phát trin p
hợp vi iu kin lịch s mi.
7
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33
8
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393
9
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761
13
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết ca Mác là học thuyết
vạn năng v n là mt hc thuyết chính xác”
10
.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) ngưi kế tc xuất sc s nghip cách mạng khoa
học ca C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin sáng tạo và hin
thc ha mt cách sinh ng l lun chngha x hi khoa học trong thi ại mi, “Thi
ại tan r ch ngha bản, s sp trong ni b chngha bản, thi ại cách mạng
cng sản ca giai cấp vô sản”
11
; trong iu kin ch ngha Mác giành ưu thế trong phong
trào công nhân quc tế và trong thi ại Quá  tch ngha tư bản lên ch ngha x hi.
Nếu như công lao ca C.Mác Ph.Ăngghen phát trin ch ngha x hi từ
không tưởng thành khoa học th công lao ca V.I.Lênin biến chngha x hi từ
khoa học từ l lun thành hin thc, ược ánh dấu bng s ra i ca Nhà nưc x hi ch
ngha ầu tiên trên thế gii - Nhà nưc Xô viết, năm 1917.
Những ng gp to ln ca V.I.Lênin trong s vn dng sáng tạo và phát trin ch
ngha x hi khoa học c th khái quát qua hai thi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tng kết mt cách nghiêm tc các s kin lịch s diễn
ra trong i sng kinh tế - x hi ca thi kỳ trưc cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin
bảo v, vn dng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản ca ch ngha x hi khoa
học trên mt s khía cạnh sau:
- Đấu tranh chng các trào lưu phi mác xít (ch ngha dân ty t do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp) nhm bảo v chngha Mác, mở ưng cho ch ngha
Mác thâm nhp mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản l lun ca C.Mác Ph.Ăngghen v chính ảng,
V.I.Lênin  xây dng l lun v ảng cách mạng kiu mi ca giai cấp công nhân, v các
nguyên tc tchc, cương lnh, sách lược trong ni dung hoạt ng ca ảng;
- Kế thừa, phát trin tưởng cách mạng không ngừng ca C.Mác
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin  hoàn chnh l lun vcách mạng x hi chngha chuyên
chính vô sản, cách mạng dân ch tư sản kiu mi và các iu kin tất yếu cho s chuyn
biến sang cách mạng x hi ch ngha; những vấn mang tính quy lut ca cách mạng
x hi ch ngha; vấn  dân tc và cương lnh dân tc, oàn kết và liên minh ca giai cp
công nhân vi nông n các tầng lp lao ng khác; những vấn v quan h quc tế
10
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1978, t. 23, tr. 50
11
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga,
tr. 130
14
ch ngha quc tế sản, quan h cách mạng x hi ch ngha vi phong trào giải
phng dân tc…
- Phát trin quan im ca C.Mác và Ph.Angghen v khả năng thng lợi ca
cách mạng x hi ch ngha, trên sở những nghiên cu, phân tích v chngha ế quc,
V.I. Lênin phát hin ra quy lut phát trin không u v kinh tế chính trị ca ch ngha
tư bản trong thi kỳ chngha ế quc i ến kết lun: cách mng vô sản có th nra
thắng lợi ở một số nước, thậm ch ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩabản chưa phải
là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin dành nhiu tâm huyết lun giải v chuyên chính sản, xác
ịnh bản chất dân chca chế chuyên chính sản; phân tích mi quan hgiữa chc
năng thng trị chc năng x hi ca chuyên chính sản. Chính V.I.Lênin ngưi
ầu tiên ni ến phạm trù h thng chuyên chính sản, bao gm h thng ca Đảng
Bônsêvic lnh ạo, Nhà nưc Xô viết quản l và tchc công oàn.
- Gn hoạt ng l lun vi thc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trc tiếp lnh ạo
Đảng ca giai cấp công nhân Nga tp hợp lc lượng ấu tranh chng chế chuyên chế
Nga hoàng, tiến ti giành chính quyn v tay giai cấp công nhân nhân dân lao ng
Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thng lợi, V.I.Lênin viết nhiu tác phẩm quan trọng
bàn v những nguyên l ca ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi, tiêu biu
những lun im:
- Chuyên chnh vô sản, theo V.I.Lênin, là mt hnh thc nhà nưc mi - nhà
nưc dân ch, dân ch i vi những ngưi sản ni chung những ngưi không c
ca chuyên chính i vi giai câp sản. sở nguyên tc cao nhất ca chuyên
chính sản s liên minh ca giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân toàn th
nhân dân lao ng cũng như các tầng lp lao ng khác dưi s lnh ạo ca giai cp công
nhân  thc hin nhim v cơ bản ca chuyên chính sản là th tiêu mọi chế ngưi
bc lt ngưi, là xây dng ch ngha x hi.
- Về thời kỳ qchnh trị từ chnghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan im ca kthù xuyên tc v bản chất ca chuyên chính vô
sản chung quy ch bạo lc, V.I.Lênin  ch rõ: chuyên chính sản... không phải ch
bạo lc i vi bọn bc lt cũng không phải ch yếu bạo lc... vic giai cấp
công nhân ưa ra ược thc hin ược kiu t chc lao ng x hi cao hơn so vi ch
ngha tư bản, y là ngun sc mạnh, iu ảm bảo cho thng lợi hoàn toàn tất nhiên
ca ch ngha cng sản. V.I.Lênin nêu rõ: chuyên chính sản mt cuc ấu tranh
kiên tr,  máu không  máu, bạo lc và a bnh, bng quân s và bng kinh tế, bng
giáo dc và bng hành chính, chng những thế lc và những tp tc ca x hi cũ.
15
- Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: ch c dân ch tư sản hoặc dân ch
x hi ch ngha, không c dân ch thuần tu hay dân ch ni chung. S khác nhau căn
bản giữa hai chế dân ch này chế dân ch sản so vi bất c chế dân ch
sản nào, cũng dân chhơn gấp triu lần; chính quyn viết so vi nưc cng hòa
sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp triu lần.
- Về cải cách hành chnh bộ máy nhà nước sau khi  bưc vào thi kỳ xây
dng x hi mi, V.I.Lênin cho rng, trưc hết, phải c mt i ngũ những ngưi cng
sản cách mạng ược tôi luyn tiếp sau phải c b máy nhà c phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội nưc Nga, V.I.Lênin nhiu lần d
thảo xây dựng chnghĩa x hội nưc Nga nêu ra nhiu lun im khoa học c áo:
Cần c những bưc quá nh trong thi kỳ quá ni chung lên ch ngha x hi; giữ
vững chính quyn Xô viết thc hin in khí ha toàn quc; x hi ha những tư liu sản
xuất cơ bản theo hưng x hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại; in khí ha
nn kinh tế quc dân; ci tạo kinh tế tiu nông theo những nguyên tc x hi ch ngha;
thc hin cách mạng văn ha… Bên cạnh  là vic s dng rng ri hnh thc ch ngha
bản nhà c  dần dần cải tiến chế  s hữu ca các nhà bản hạng trung và hạng
nh thành sở hữu công cng. Cải tạo nông nghip bng con ưng hợp tác x theo nguyên
tc x hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại in khí ha là sở vt chất
- kỹ thut ca ch ngha x hi; học ch ngha bản v kỹ thut, kinh nghim quản l
kinh tế, trnh giáo dc; s dng các chuyên gia sản; cần phải phát trin thương
nghip x hi ch ngha. Đặc bit, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thi kỳ quá n ch
ngha x hi, cần thiết phải phát trin kinh tế hàng hoá nhiu thành phần.
V.I.Lênin ặc bit coi trọng vấn  dân tc trong hoàn cảnh ất nưc c rất nhiu sc
tc. Ba nguyên tc bản trong Cương lnh dân tc: Quyn bnh ẳng dân tc; quyn dân
tc t quyết và tnh oàn kết ca giai cấp vô sản thuc tt ccác dân tc. Giai cấp vô sản
toàn thế gii và các dân tc bị áp bc oàn kết lại…
Cùng vi những cng hiến hết sc to ln vl lun ch ạo thc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu mt tấm gương sáng v lòng trung thành vô hạn vi lợi ích ca
giai cấp công nhân, vi l tưởng cng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hin khởi
xưng. Những iu làm cho V.I.Lênin trở thành mt thiên tài khoa học, mt lnh t
kit xut ca giai cấp công nhân và nhân dân lao ng toàn thế gii.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua i, i sng chính trthế gii chng kiến nhiu thay i.
Chiến tranh thế gii lần th hai do các thế lc ế quc phản ng cc oan gây ra từ 1939-
1945  lại hu quả cc kỳ khng khiếp cho nhân loại.
16
Trong phe ng minh chng phát xít, Liên gp phần quyết ịnh chấm dt chiến
tranh, cu nhân loại khi thảm họa ca ch ngha phát xít và tạo iu kin hnh thành h
thng x hi ch ngha thế gii, tạo lợi thế so sánh cho lc lượng hòa bnh, c lp dân
tc, dân ch và ch ngha x hi.
J.Xtalin kế tc là ngưi lnh ạo cao nhất ca Đảng Cng sản (b) Nga và sau
Đảng Cng sản Liên Xô, ng thi là ngưi ảnh hưởng ln nhất i vi Quc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trp là ch tịch Quc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, c th
gọi “Thi oạn Xtalin” trc tiếp vn dng phát trin chngha x hi khoa học.
Chính Xtalin Đảng Cng sản Liên gn l lun tên tui ca C.Mác vi
V.I.Lênin thành “Ch ngha Mác - Lênin”. Trên thc tiễn, trong mấy thp kỷ bưc ầu
xây dng ch ngha x hi, vi những thành quả to ln nhanh chng v nhiu mặt
Liên trở thành mt cưng quc x hi ch ngha ầu tiên duy nhất trên toàn cầu,
buc thế gii phải thừa nhn và n trọng.
C th nêu mt cách khái quát những ni dung bản phản ánh s vn dng, phát
trin sáng tạo ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ sau Lênin:
- Hi ngh ại biu các Đảng Cng sản công nhân quc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957  tng kết và thông qua 9 qui lut chung ca công cuc cải tạo
x hi ch ngha và xây dng ch ngha x hi. Mặc dù, v sau do s phát trin ca tnh
hnh thế gii, những nhn thc bị lịch s vượt qua, song ây cũng s phát trin
b sung nhiu ni dung quan trọng cho ch ngha x hi khoa học.
- Hi nghị ại biu ca 81 Đảng Cng sản công nhân quc tế cũng họp
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 phân tích tnh hnh quc tế những vấn
bản ca thế gii, ưa ra khái nim v “thi ại hin nay”; xác ịnh nhim v hàng ầu ca
các Đảng Cng sản công nhân bảo v cng c hòa bnh ngăn chặn bọn ế quc
hiếu chiến phát ng chiến tranh thế gii mi; tăng cưng oàn kết phong trào cng sản
ấu tranh cho hòa bnh, dân chch ngha x hi. Hi nghị Matcơva thông qua n
kin: “Những nhim vấu tranh chng chngha ế quc trong giai oạn hin tại s
thng nhất hành ng ca các Đảng Cng sản, công nhân và tất cả các lc lương chng ế
quc”. Hi nghị khẳng ịnh: “H thng x hi chngha thế gii, các lc ợng u
tranh chng ch ngha ế quc nhm cải tạo x hi theo ch ngha x hi, ang quyết nh
ni dung chyếu, phương hưng ch yếu ca những ặc im ch yếu ca s phát trin
lịch s ca x hi loài ngưi trong thi ại ngày nay”
12
.
- Sau Hi nghMatxcơva năm 1960, hoạt ng lun thc tiễn ca các
Đảng Cng sản công nhân ược tăng cưng hơn trưc. Tuy nhiên, trong phong trào
cng sản quc tế, trên những vấn  cơ bản ca cách mạng thế gii vn tn tại những bất
12
Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books
17
ng và vn tiếp tc diễn ra cuc ấu tranh gay gt gia những ngưi theo ch ngha Mác
- Lênin vi những ngưi theo ch ngha xt lại và ch ngha giáo iu bit phái.
- Đến những năm cui ca thp niên 80 ầu thp niên 90 ca thế kỷ XX, do
nhiu tác ng tiêu cc, phc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hnh ca chế  x hi ch
ngha ca Liên xô và Đông Âu sp , h thng x hi ch ngha tan r, ch ngha x hi
ng trưc mt th thách òi hi phải vượt qua.
Trên phạm vi quc tế,  diễn ra nhiu chiến dịch tấn công ca các thế thc thù
ch, rng ch ngha x hi  cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, ch ngha x hi mang sc sng ca qui lut tiến ha ca lịch s
và sẽ tiếp tc c bưc phát trin mi.
Trên thế gii, sau sp ca chế x hi ch ngha Liên Đông Âu, ch
còn mt s nưc x hi ch ngha hoặc nưc c xu ng tiếp tc theo ch ngha x hi,
do vn c mt Đảng Cng sản lnh ạo. Những Đảng Cng sản kiên tr h tư tưởng Mác
- Lênin, ch ngha x hi khoa học, từng bưc giữ n ịnh cải cách, i mi phát trin.
Trung Quc tiến hành cải cách, mtừ m 1978 thu ược những thành tu áng
ghi nhn, cả v l lun thc tiễn. Đảng Cng sản Trung Quc, từ ngày thành lp (1
tháng 7 năm 1921) ến nay trải qua 3 thi kỳ ln: Cách mạng, xây dng cải cách,
mở ca. Đại hi lần th XVI ca Đảng Cng sản Trung Quc năm 2002 khái quát v
quá trnh lnh ạo ca Đảng như sau: “Đảng chng ta trải qua thi k
cách mạng, xây dng và cải cách;  từ mt Đảng lnh ạo nhân dân phấn ấu giành chính
quyn trong cả nưc trở thành Đảng lnh ạo nhân dân nm chính quyn trong cả nưc
cầm quyn lâu dài; từ mt Đảng lnh ạo xây dng ất nưc trong iu kin chịu s
bao vây từ bên ngoài và thc hin kinh tế kế hoch, trở thành Đảng lnh ạo xây dng ất
nưc trong iu kin cải cách mở ca (bt ầu từ Hi nghị Trung ương 3 kha XI cui năm
1978) phát trin kinh tế thtrưng x hi ch ngha”. Đảng Cng sản Trung Quc
trong cải cách, mở ca “xây dng ch ngha x hi mang ặc sc Trung Quc” kiên tr
phương châm: “cầm quyn khoa học, cầm quyn dân ch, cầm quyn theo pháp lut;
“tất cả v nhân dân”; “tt cả da vào nhân dân” và thc hin 5 nguyên tc, 5 kiên tr
13
:
Đại hi XIX (2017) vi ch: “Quyết thng xây dng toàn din x hi khá giả,
giành thng lợi v ại ch ngha x hi ặc sc Trung Quc thi ại mi”,  khẳng ịnh: Xây
13
5 kiên tr: 1) Kiên tr coi phát trin nhim v quan trọng s mt chấn hưng ất nưc ca ng cầm
quyn, không ngừng nâng cao năng lc iu hành kinh tế thtrưng x hi ch ngha; 2) kiên tr s thng
nhất hữu giữa s lnh ạo ca Đảng, nhân dân làm ch da vào pháp lut quản l ất nưc, không
ngừng nâng cao năng lc phát trin nn chính trị dân ch XHCN; 3) kiên tr ịa vị ch ạo ca ch ngha
Mác trong lnh vc hnh thái  thc, không ngừng nâng cao năng lc xây dng nn văn hoá tiên tiến x
hi ch ngha; 4) kiên tr phát huy rng ri nhất, ầy  nhất mọi nhân t tích cc, không ngừng nâng cao
năng lc iu hoà x hị; 5) kiên tr chính sách ngoại giao hoà bnh c lp tch, không ngừng nâng cao
năng lc ng ph vi tnh hnh quc tế và x l các công vic quc tế.
18
dng Trung Quc trở thành cưng quc hin ại ha x hi ch ngha giàu mạnh, dân
ch, văn minh, hài hòa, tươi ẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Quc sẽ ược hưởng s
hạnh phc và thịnh vượng cao hơn, và dân tc Trung Quc sẽ c chỗ ng cao hơn, vững
hơn trên trưng quc tế
14
.
Thc ra công cuc ci cách mở ca ở Trung Quc cũng còn nhiu vấn  cần trao
i, bàn ci. Song, qua 40 năm thc hin, Trung Quc trở thành nưc th hai trên thế
gii v kinh tế nhiu vấn , nhất v l lun “Mt quc gia, hai chế ” cũng vấn
 cần tiếp tc nghiên cu.
Vit Nam, công cuc i mi do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và lnh
ạo từ Đại hi lần th VI (1986)  thu ược những thành tu to ln c  ngha lịch s. Tn
tinh thần “nhn thẳng vào s tht, ánh giá ng s tht, ni s tht” Đảng Cng sản
Vit Nam không ch thành công trong s nghip xây dng và bảo v t quc mà còn c
những ng gp to ln vào kho tàng l lun ca ch ngha Mác - Lênin:
- Đc lp dân tc gn lin vi ch ngha x hi quy lut ca cách mạng
Vit Nam, trong iu kin thi ại ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu i mi kinh tế vii mi chính trị, lấy i
mi kinh tế làm trung tâm, ng thi i mi từng bưc v chính trị,m bảo givững s
n ịnh chính trị, tạo iu kin môi trưng thun lợi i mi phát trin kinh tế, x
hi; thc hin gn phát trin kinh tế nhim v trung tâm xây dng Đảng khâu
then cht vi phát trin văn ha là nn tảng tinh thần ca x hi, tạo ra ba tr ct cho s
phát trin nhanh và bn vững ở nưc ta;
- Xây dng và phát trin nn kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha,
tăng cưng vai trò kiến tạo, quản l ca Nhà nưc. Giải quyết ng n mi quan h giữa
tăng trưởng, phát trin kinh tế vi bảo ảm tiến b công bng x hi. Xây dng phát
trin kinh tế phải i ôi vi giữ gn, phát huy bản sc văn ha dân tc bảo v môi trưng
sinh thái;
- Phát huy dân ch, xây dng Nhà nưc pháp quyn Vit Nam x hi ch
ngha, i mi hoàn thin h thng chính trị, từng bưc y dng hoàn thin nn
dân ch x hi chngha bảo ảm toàn b quyn lc thuc v nhân dân;
- Mở rng và phát huy khi ại oàn kết toàn dân tc, phát huy sc mạnh ca
mọi giai cấp tầng lp nhân dân, mọi thành phần dân tc tôn giáo, mọi công dân
14
Đại hi XIX Đảng Cng sản Trung Quc vi ch  “Quyết thng xây dng toàn din x hi khả gi,
giành thng lợi v ại CNXH ặc sc Trung Quc thi ại mi”  xác ịnh 8 iu làm rõ 14 iu kiên tr
ng gp mi i vi l lun v CNXH ặc sc Trung Quc.
19
Vit Nam ở trong nưc hay ở nưc ngoài, tạo nên s thng nhất và ng thun x hi tạo
ng lc cho công cuc i mi, xây dng và bảo v t quc;
- Mở rng quan h i ngoại, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti a s
ng tnh, ng h và gip  ca nhân dân thế gii, khai thác mi khả năng c th hợp tác
nhm mc tiêu xây dng và phát trin ất nưc theo ịnh hưng x hi ch ngha, kết hợp
sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi i;
- Givững tăng cưng vai trò lnh ạo ca Đảng Cng sản Vit Nam -
nhân t quan trọng hàng ầu bảo m thng lợi ca s nghip i mi, hi nhp phát
trin ất nưc.
Từ thc tiễn 30 năm i mi, Đảng Cng sản Vit Nam  rt ra mt s bài học ln,
gp phần phát trin ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi:
Một , trong quá trnh i mi phải ch ng, không ngừng sáng tạo trên sở kiên
ịnh mc tiêu c lp dân tc ch ngha x hi, vn dng sáng tạo phát trin ch
ngha Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh, kế thừa phát huy truyn thng dân tc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi Vit
Nam.
Hai , i mi phải luôn luôn quán trit quan im “dân gc”, v lợi ích ca nhân
dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch, tinh thần trách nhim, sc sáng tạo
mọi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mạnh oàn kết toàn dân tc.
Ba là, i mi phải toàn din, ng b, c bưc i phù hợp; tôn trọng quy lut khách
quan, xuất phát từ thc tiễn, bám sát thc tiễn, coi trọng tng kết thc tiễn, nghiên cu
l lun, tp trung giải quyết kịp thi, hiu quả những vấn  do thc tin ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ích quc gia - dân tc lên trên hết; kiên ịnh c lp, t ch, ng
thi ch ng và tích cc hi nhp quc tế trên cơ sở bnh ẳng, cùng c lợi; kết hợp phát
huy sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi ại xây dng bảo v vững chc T quc
Vit Nam x hi ch ngha.
Năm là, phải thưng xuyên t i mi, tchnh n, nâng cao năng lc lnh ạo
sc chiến ấu ca Đảng; xây dng i ngũ cán b, nhất là i ngũ cán b cấp chiến lược, 
năng lc phẩm chất, ngang tầm nhim v; nâng cao hiu lc, hiu quả hoạt ng ca
Nhà nưc, Mặt trn T quc, các t chc chính trị - x hi và ca cả h thng chính trị;
tăng cưng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoài những cng hiến v l lun do Đảng Cng sản Trung Quc và Đảng Cng
sản Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc cải cách, mở ca, i mi và hi nhp,
những ng gp ca Đảng Cng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào và ca phong
trào cng sản và công nhân quc tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung, phát trin áng k
vào kho tàng l lun ca ch ngha Mác- Lênin trong thi ại mi. 3. Đối tượng, phương
20
pháp v ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hi khoa học 3.1. Đối tượng
nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, u c i tượng nghiên cu riêng
những quy lut, tính quy lut thuc khách th nghiên cu ca n. Điu  cũng hoàn toàn
ng vi Ch ngha x hi khoa học, khoa hc lấy lnh vc chính trị - x hi ca i sng
x hi làm khách th nghiên cu.
Cùng mt khách th, c thc nhiu khoa học nghiên cu. Lnh vc chính trị -
x hi là khách th nghiên cu ca nhiu khoa học x hi khác nhau. S phân bit Ch
ngha x hi khoa học vi các khoa học chính trị- x hi trưc hết i tượng nghiên
cu.
Vi cách mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin, Ch ngha
x hi khoa học, học thuyết chính trị - x hi, trc tiếp nghiên cu, lun chng s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân, những iu kin, những con ưng giai cấp công nhân
hoàn thành s mnh lịch sca mnh. Hơn nữa, da trên nn tảng l lun chung
phương pháp lun ca Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Ch ngha x hi khoa
học ch ra những lun c chính trị- x hi ràng, trc tiếp nhất chng minh, khẳng
ịnh s thay thế tất yếu ca ch ngha bản bng ca ch ngha x hi; khẳng ịnh s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân; ch ra những con ưng, các hnh thc và bin pháp
tiến nh cải tạo x hi theo ịnh hưng x hi ch ngha cng sản chngha. Như
vy, Ch ngha x hi khoa học s tiếp tc mt cách lôgic triết học kinh tế chính
trị học mácxít, là s biu hin trc tiếp mc ích và hiu lc chính trị ca ch ngha Mác
- Lênin trong thc tiễn. Mt cách khái quát c th xem: Nếu như triết học, kinh tế chính
trị học mácxít lun giải v phương din triết học, kinh tế học tính tất yếu, những nguyên
nhân khách quan, những iu kin  thay thế ch ngha tư bản bng ch ngha x hi, th
chc Ch ngha x hi khoa học khoa học ưa ra câu trả li cho câu hi: bng con
ưng nào  thc hin bưc chuyn biến . Ni cách khác, Ch ngha x hi là khoa học
chra con ưng thc hin bưc chuyn biến tchngha bản lên ch ngha x hi
bng cuc ấu tranh cách mạng ca giai cấp công nhân ưi s lnh ạo ca i tin phong
là Đảng Cng sản.
Như vy, Ch ngha xhi khoa học cchc năng giác ng hưng dn giai
cấp công nhân thc hin s mnh lịch s ca mnh trong ba thi kỳ: Đấu tranh lt s
thng trị ca giai cấp sản, giành chính quyn; thiết lp s thng trca giai cấp công
nhân, thc hin s nghip cải tạo và xây dng ch ngha x hi; phát trin ch ngha x
hi tiến lên ch ngha cng sản. Ch ngha x hi khoa học c nhim v cơ bản lun
chng mt cách khoa học tính tất yếu v mặt lịch s s thay thế ca ch ngha bản
bng ch ngha x hi gn lin vi s mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân, a
vị, vai trò ca quần chng do giai cấp công nhân lnh ạo trong cuc ấu tranh cách mạng
21
thc hin s chuyn biến từ chngha bản, xây dng ch ngha x hi ch ngha
cng sản.
Chngha x hi khoa học lun giải mt cách khoa học v phương hưng
những nguyên tc ca chiến ợc sách lược; v con ưng các hnh thc ấu tranh
ca giai cấp công nhân, vvai trò, nguyên tc t chc hnh thc thích hợp h thng
chính trị ca giai cấp công nhân, v những tin , iu kin ca công cuc cải tạo x hi
chngha xây dng chngha x hi; v những qui lut, bưc i, hnh thc, phương
pháp ca vic t chc x hi theo hưng x hi ch ngha; v mi quan hgn b vi
phong trào giải phng dân tc, phong trào dân ch và phong trào x hi ch ngha trong
quá trnh cách mạng thế gii
Mt nhim v vô cùng quan trọng ca ch ngha x hi khoa học là phê phán ấu
tranh bác b những trào u tưởng chng cng, chng ch ngha x hi, bảo v s
trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin những thành quca cách mạng x hi ch
ngha.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Ch ngha x hi từ không tưởng ến khoa học”
khái quát nhim v ca ch ngha x hi khoa học: “Thc hin s nghip giải phng thế
gii ấy -  là s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin ại. Nghiên cu những iu kin
lịch s và do , nghiên cu ngay chính bản chất ca s biến i ấy và bng cách ấy làm
cho giai cấp hin nay ang bị áp bc và c smnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ ược
những iu kin và bản chất s nghip ca chính họ -  là nhim v ca ch ngha x hi
khoa học, sth hin v mặt l lun ca phong trào công nhân”
15
.
Từ những lun giải trên c th khái quát, i tượng ca ch ngha x hi khoa học:
là nhng qui luật, tnh qui luật chnh tr- x hội của quá trình phát sinh, hình thành
phát trin của hình thái kinh tế- xhội cộng sản chủ nghĩa giai on thấp chủ nghĩa
x hội; nhng nguyên tắc cơ bản, nhng iều kin, nhng con ường hình thức, phương
pháp ấu tranh cách mng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hin thực
hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chngha x hi khoa học s dng phương pháp lun chung nhất ch ngha
duy vt bin chng ch ngha duy vt lịch s ca triết học Mác - Lênin. Ch c da
trên phương pháp lun khoa học , ch ngha x hi khoa học mi lun giải ng n, khoa
học v s mnh lịch sca giai cấp công nhân, vquá trnh phát sinh, hnh thành, phát
trin ca hnh thái kinh tế - x hi cng sản chngha các khái nim, phạm trù, các
ni dung khác ca ch ngha x hi khoa học.
15
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, Hà Ni. 1994, t.17, t. 456
22
Trên sở phương pháp lun chung , ch ngha x hi khoa học ặc bit ch
trọng s dng những phương pháp nghiên cu c thvà những phương pháp c tính liên
ngành, tng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc lịch s. Đây phương pháp ặc trưng ặc bit
quan trọng i vi ch ngha x hi khoa học. Phải trên cơ sở những tư liu thc tiễn ca
các stht lịch s phân tích rt ra những nhn ịnh, những khái quát vl lun c
kết cấu chặt chẽ, khoa học- tc rt ra ược lôgíc ca lịch s, không dừng lại s lit
s tht lịch s. Các nhà kinh in ca ch ngha Mác - Lênin những tấm gương
mu mc v vic s dng phương pháp này khi phân tích lịch s nhân loại, ặc bit là v
s phát trin các phương thc sản xuất...  rt ra ược lôgíc ca quá trnh lịch s, căn bản
là quy lut mâu thun giữa lc lượng sản xuất và quan h sản xuất, giữa giai cấp bc lt
và bị bc lt, quy lut ấu tranh giai cấp dn ến các cuc cách mạng x hi và do , cui
cùng ấu tranh giai cấp tất yếu dn ến chuyên chính sản, dn ến ch ngha x hi
ch ngha cng sản. Sau này, chính cái kết lun lôgíc khoa học   vừa ưc chng minh
vừa nhân t dn dt tiến hành thng lợi ca cách mạng x hi ch ngha tháng Mưi
Nga (1917) sau h thng x hi chngha thế gii ra i vi những thành tu
không th ph nhn. Tất nhiên, s sp  ca chế  x hi ch ngha ở Liên Xô và Đông
Âu không phải do cái tất yếu lôgíc ca ch ngha x hi, mà trái lại, do các ảng cng sản
các nưc xa ri, phản bi cái tất yếu ược lun giải khoa học trên lp trưng ch
ngha Mác - Lênin.
Phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - x hi da trên các iu kin
kinh tế - x hi c th là phương pháp c tính ặc thù ca ch ngha x hi khoa học. Khi
nghiên cu, khảo sát thc tế, thc tiễn mt x hi c th, ặc bit trong iu kin ca
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, những ngưi nghiên cu, khảo sát... phải luôn c s
nhạy bn v chính trị - x hi trưc tất cả các hoạt ng và quan h x hi, trong nưc và
quc tế. Thưng là, trong thi ại còn giai cấp và ấu tranh giai cấp, còn chính trị th mọi
hoạt ng, mọi quan h x hi các lnh vc, k cả khoa học công ngh, tri thc s
dng tri thc, các ngun lc, các lợi ích... u c nhân t chính trị chi phi mạnh nhất,
bởi chính trị không th không ng vị trí hàng u so vi kinh tế. Không ch phương
pháp khảo sát phân tích v mặt chính trị - x hi, không c nhạy bn chính trị và lp
trưng - bản lnh chính trị vững vàng, khoa học th dễ h, lầm ln, sai lch khôn
lưng.
Phương pháp so sánh ược s dng trong nghiên cu ch ngha x hi khoa học
nhm so sánh và làm sáng t những im tương ng và khác bit trên phương din chính
trị- x hi giữa phương thc sản xuất bản ch ngha và x hi ch ngha; giữa các loại
hnh th chế chính trị và giữa các chê  dân ch, dân ch tư bản ch ngha và x hi ch
ngha… phương pháp so sánh còn ược thc hin trong vic so sánh các l thuyết,
hnh x hi ch ngha
23
Các phương pháp c nh liên ngành: Ch ngha x hi khoa học là mt khoa học
chính trị - x hi thuc khoa học x hi ni chung, do , cần thiết phải s dng nhiu
phương pháp nghiên cu c thca các khoa học x hi khác: như phương pháp phân
tích, tng hợp, thng kê, so sánh, iu tra x hi học, sơ  hoá, mô hnh hoá, v.v.  nghiên
cu những khía cạnh chính trị - x hi ca các mặt hoạt ng trong mt x hi còn giai
cấp, ặc bit trong chngha bản trong chngha x hi, trong  c thi kỳ quá
lên ch ngha x hi.
Ngoài ra, ch ngha x hi khoa hc còn gn b trc tiếp vi phương pháp tng
kết thc tiễn, nhất là thc tiễn v chính trị - x hi  từ  rt ra những vấn  l lun c
tính qui lut ca công cuc xây dng ch ngha x hi mỗi quc gia cũng như ca h
thng x hi ch ngha.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học Về
mặt lý luận
Nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học,v mặt l lun, c 
ngha quan trọng trang bị những nhn thc chính trị - x hi và phương pháp lun khoa
học v quá trnh tất yếu lịch s dn ến s hnh thành, phát trin hnh thái kinh tế - x hi
cng sản chngha, giải phng x hi, giải phng con ngưi... V thế, các nhà kinh in
ca ch ngha Mác - Lênin c l khi xác ịnh rng, ch ngha x hi khoa học là vũ khí
l lun ca giai cấp công nhân hin ại và ảng ca n thc hin quá trnh giải phng
nhân loại giải phng bản thân mnh. Mt khi giai cấp công nhân nhân lao ng
không c nhn thc ng n y v chngha x hi th không th c nim tin, l
tưởng bản lnh cách mạng vững vàng trong mọi tnh hung vại mọi khc quanh ca
lịch s và cũng không c  cơ sở khoa học và bản lnh  vn dng sáng tạo và phát trin
ng n l lun v ch ngha x hi và con ưng i lên ch ngha x hi Vit Nam.
Cũng như triết học kinh tế chính trhọc Mác- Lênin, ch ngha x hi khoa
học không ch giải thích thế gii căn bản chcải tạo thế gii theo qui lut t
nhiên, phù hợp vi tiến b, văn minh. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học
gp phần ịnh hưng chính trị - x hi cho hoạt ng thc tiễn ca Đảng Cng sản, Nhà
nưc x hi ch ngha và nhân dân trong cách mạng x hi ch ngha, trong công cuc
xây dng ch ngha x hi và bảo v t quc x hi ch ngha.
Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học gip chng ta c căn c nhn
thc khoa học  luôn cảnh giác, phân tích ng và ấu tranh chng lại những nhn thc sai
lch, những tuyên truyn chng phá ca ch ngha ế quc và bọn phản ng i vi Đảng
ta, Nhà nưc, chế ta; chng ch ngha x hi, i ngược lại xu thế lợi ích ca nhân
dân, dân tc và nhân loi tiến b.
Về mặt thực tiễn
24
Bất kỳ mt l thuyết khoa học nào, ặc bit các khoa học x hi, cũng luôn c
khoảng cách nhất ịnh so vi thc tiễn, nhất những dbáo khoa học c tính quy lut.
Nghiên cu, học tp chngha x hi khoa học lại càng thấy những khoảng cách ,
bởi v ch ngha x hi trên thc tế, chưa c nưc nào xây dng hoàn chnh. Sau khi chế
 x hi ch ngha ở Liên Xô và Đông Âu sp , cùng vi thoái trào ca h thng x hi
chngha thế gii, lòng tin vào ch ngha x hi và ch ngha x hi khoa học, ch ngha
Mác-Lênin ca mt b phn không nh cán b, ảng viên c giảm st. Đ là mt thc tế.
V thế, nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học ng kh khăn trong
tnh hnh hin nay và cũng c  ngha chính tr cấp bách.
Chc bản lnh vững vàng s ng sut, kiên ịnh ch ng sáng tạo tm ra những
nguyên nhân cơ bản bản chất ca những sai lầm, khuyết im, khng hoảng, v và
ca những thành tu to ln trưc ây ng như ca những thành qui mi, cải cách
các nưc x hi ch ngha, chng ta mi c th i ti kết lun chuẩn xác rng: không phải
do ch ngha x hi - mt xu thế x hi hoá mọi mt ca nhân loại; cũng không phải do
chngha Mác - Lênin, chngha x hi khoa học... làm các nưc x hi ch ngha
khng hoảng. Trái lại, chính do các nưc xhi chngha nhn thc hành ng
trên nhiu vấn trái vi ch ngha x hi, trái vi ch ngha Mác - Lênin... giáo iu,
ch quan duy  chí, bo th, k cả vic  kỵ, xem nhẹ những thành quả chung ca nhân
loại, trong c ch ngha bản; ng thi do xuất hin ch ngha cơ hi phản bi trong
mt s ảng cng sản s phá hoại ca ch ngha ế quc thc hin chiến lược “Diễn
biến hoà bnh”  làm cho ch ngha x hi thế gii lâm vào thoái trào. Thấy rõ thc chất
những vấn mt cách khách quan, khoa học; ng thi ược minh chng bởi thành tu
rc r ca s nghip i mi, cải cách ca các nưc x hi ch ngha, trong c Vit
Nam, chng ta càng cng c bản lnh kiên ịnh, t tin tiếp tc s nghip xây dng và bảo
v T quc theo ịnh hưng x hi ch ngha Đảng Ch tịch H Chí Minh la
chọn.
Do , vic nghiên cu học tp ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh ni
chung, l lun chính trị - x hi ni riêng và các khoa học khác... càng là vấn  thc tiễn
bản cấp thiết. Xây dng, chnh n Đảng, chng mọi biu hin hi ch ngha,
dao ng, thoái hoá, biến chất trong ảng cả x hi, giáo dc l lun chính trị - x hi
mt cách bản khoa học tc ta tiến nh cng c nim tin tht si vi ch ngha
x hi... cho cán b, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên nhân dân. Tất nhiên ẩy mạnh
công nghip hoá, hin ại hoá ất nưc mrng hợp tác quc tế; tiến hành hi nhp
quc tế, xây dng "kinh tế tri thc", xây dng nn kinh tế thtrưng ịnh hưng x hi
chngha... ang những vn hi ln, ng thi cũng c những thách thc ln i vi nhân
dân ta, dân tc ta. Đ cũng trách nhim lịch s rất nặng n vẻ vang ca cả thế h
trẻ i vi s nghip y dng x hi x hi ch ngha, cng sản ch ngha trên ất nưc
ta.
25
Ch ngha x hi khoa học gp phần quan trọng vic giáo dc nim tin khoa học
cho nhân dân vào mc tiêu, l tưởng x hi ch ngha con ưng i lên ch ngha x
hi. Nim tin khoa học ược hnh thành trên sở nhn thc khoa học hoạt ng thc
tiễn. Trên cơ sở nhn thc khoa học, thông qua giáo dc, hoạt ng thc tiễn mà nim tin
ược hnh thành, phát trin. Nim tin khoa học là s thng nhất giữa nhn thc, tnh cảm,
chí quyết m trở thành ng lc tinh thần hưng con ngưi ến hoạt ng thc tiễn
mt cách ch ng, t giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích iu kin kinh tế- x hi vai trò ca C.Mác Ph.Ăngghen
trong vic hnh thành ch ngha x hi khoa hc?
2. Phân tích vai trò ca V.I.Lênin trong bảo v và phát trin ch ngha x hi
khoa học?
3. Phân tích i tượng nghiên cu ca ch ngha x hi khoa học? So sánh vi
i tượng ca triết hc?
4. Phân tích những ng gp v l lun chính trị- x hi ca Đảng Cng sản
Vit Nam qua 30 năm i mi?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Giáo dc Đào tạo (2006), Giáo trnh ch ngha x hi khoa học, Nxb
Giáo dc và ào tạo.
2. Hi ng Trung ương ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các môn khoa
học Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trnh ch ngha x hi khoa học;
Nxb CTQG, Hà Ni.
3. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh (2018), Giáo trnh Ch ngha x
hi khoa học, “Chương trnh cao cấp l lun chính trị”, Bùi Thị Ngọc Lan, Đỗ ThThạch
( ng ch biên) Nxb L lun chính trị, Hà Ni.
4. Pedro P. Geiger (2015), Ch ngha tư bản, ch ngha quc tế và ch ngha
x hi thi toàn cu, Tạp chí Thông tin khoa học l lun, s 3 (4).
Chương 2 S MỆNH LCH S CỦA GIAI CP CÔNG NHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm vững quan im bản ca ch ngha c -
Lênin v giai cấp công nhân và s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, ni dung, biu
hin và  ngha ca s mnh  trong bi cảnh hin nay.
26
2. Về kỹ năng: Biết vn dng phương pháp lun các phương pháp nghiên
cu chuyên ngành ch ngha xhi khoa học vào vic phân tích s mnh lịch s ca
giai cấp công nhân Vit Nam trong tiến trnh cách mạng Vit Nam, trong s nghip i
mi và hi nhp quc tế hin nay.
3. Về tưởng: Gp phần xây dng cng c nim tin khoa học, lp trưng
giai cấp công nhân i vi s nghip xây dng ch ngha xhi trên thế gii cũng như ở
Vit Nam.
B. NỘI DUNG
S mnh lịch sthế gii ca giai cấp công nhân là ni dung chyếu, im căn bản
ca ch ngha Mác - Lênin, là phạm trù trung tâm, nguyên l xuất phát ca ch ngha x
hi khoa học. Đ cũngtrọng im ca cuc ấu tranh tưởng l lun trong thi ại ngày
nay.
1. Quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin v giai cấp công nhân v sứ
mệnh lch s th gii của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và c iểm của giai cp công nhân
C.Mác Ph.Ăngghen s dng nhiu thut ngữ khác nhau chgiai cấp công
nhân như giai cấp sản; giai cấp sản hin ại; giai cấp công nhân hin ại; giai cấp
công nhân ại công nghip…
Đ những cm từ ng ngha ch: giai cấp công nhân - con ca nn ại công
nghip bản ch ngha, giai cấp ại biu cho lc lượng sản xuất tiên tiến, cho phương
thc sản xuất hin ại. Các ông còn dùng những thut ngữ c ni dung hẹp hơn  ch các
loại công nhân trong các ngành sản xuất khác nhau, trong những giai oạn phát trin khác
nhau ca công nghip: công nhân khoáng sản, công nhân công trưng th công, công
nhân công xưởng, công nhân nông nghip…
Dù diễn ạt bng những thut ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân ược các nhà
kinh in xác ịnh trên hai phương din cơ bản: kinh tế - x hi và chính trị - x hi.
a) Giai cấp công nhân trên phương din kinh tế - x hội
Thnhất, giai cấp công nhân vi phương thc lao ng công nghip trong nn sản
xuất bản ch ngha: những ngưi lao ng trc tiếp hay gián tiếp vn hành c
công c sản xuất ctính chất công nghip ngày càng hin ại và x hi ha cao.
Mô tả quá trnh phát trin ca giai cấp công nhân, C.c và Ph.Ăngghen  ch rõ:
trong công trưng th công và trong ngh thcông, ngưi công nhân sdng công c
ca mnh còn trong ng xưởng th ngưi ng nhân phải phc v máy mc
16
. Theo
16
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, 1995, tp 23, tr.605.
27
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghip công xưởng b phn tiêu biu cho giai
cấp công nhân hin i.
Các ông nhấn mạnh rng, …“Các giai cấp khác u suy tàn tiêu vong cùng vi
s phát trin ca ại công nghip, còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm ca bản thân nn ại
công nghip”
17
“công nhân cũng mt phát minh ca thi i mi, ging như máy
mc vy”… “công nhân Anh là a con ầu lòng ca nn công nghip hin ại”
18
.
Thhai, giai cấp công nhân trong quan hsản xuất bản ch ngha. Đ giai
cấp ca những ngưi lao ng không sở hữu tư liu sản xuất ch yếu ca x hi. Họ phải
bán sc lao ng cho nhà bản bị chbản bc lt giá trthặng dư. Đi din vi
nhà tư bản, công nhân là những ngưi lao ng t do, vi ngha là t do bán sc lao ng
ca mnh  kiếm sng. Chính iu này khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp i
kháng vi giai cấp tư sản.
Những công nhân ấy, buc phải t bán mnh kiếm ăn từng bữa mt,mt hàng
ha, tc mt mn hàng em bán như bất c mn hàng nào khác, v thế, họ phải chịu
hết mi s may ri ca cạnh tranh, mọi s lên xung ca thị trưng
19
.
Như vy, i din vi quan h sản xuất bản ch ngha, ặc trưng bản ca giai
cấp công nhân trong chế tư bản ch ngha theo C.Mác, Ph.Ăngghen, là giai cấp vô sản,
“giai cấp công nhân làm thuê hin ại, v mất các tư liu sản xuất ca bản thân, nên buc
phải bán sc lao ng ca mnh  sng”
20
.
Mâu thun bản ca phương thc sản xuất bản ch ngha mâu thun gia
lc lượng sản xuất x hi ha ngày càng rng ln vi quan h sản xuất tư bản ch ngha
da trên chế hữu bản ch ngha v liu sản xuất. Mâu thun bản y th
hin v mặt x hi mâu thun v lợi ích giữa giai cấp công nhân giai cấp sản.
Lao ng sng ca công nhân là ngun gc ca giá trthặng dư và s giàu c
ca giai cấp sản cũng ch yếu nh vào vic bc lt ược ngày càng nhiu hơn giá tr
thặng dư.
Mâu thun  cho thấy, tính chất i kháng không th iu hòa giữa giai cấp công nhân
(giai cấp sản) vi giai cấp sản trong phương thc sản xuất bản ch ngha
trong chế  bản ch ngha.
17
C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, 1995, tp 4, tr.610.
18
C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, 1993, tp 12, tr.11.
19
C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, 1995, tp 4, tr.605.
20
C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, 1995, tp 4, tr.596.
28
b) Giai cấp công nhân trên phương din chnh trị - x hội
Trong chế  tư bản chngha, s thng trị ca giai cấp tư sản, ặc bit ca b phn
sản ại công nghip iu kin ban ầu cho s phát trin giai cấp công nhân. “Ni chung,
s phát trin ca giai cấp vô sản công nghip ược quy ịnh bởi s phát trin ca giai cấp
sản công nghip. Ch c i s thng trị ca giai cấp này th s tn tại ca giai cấp
vô sản công nghip mi c ược mt quy mô toàn quc, khiến n c thnâng cuc ch
mạng ca nlên thành mt cuc cách mạng toàn quc…”
21
.
Nghiên cu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương din kinh tế - x hi
chính tr- x hi trong ch ngha bản, Mác Ăngghen không những ưa lại quan
nim khoa học v giai cấp công nhân còn làm sáng tnhững ặc im quan trọng ca
n vi cách mt giai cấp cách mạng c s mnh lịch s thế gii. C th khái quát
những ặc im ch yếu ca giai cấp công nhân bao gm:
+ Đặc im ni bt ca giai cấp công nhân lao ng bng phương thc công nghip
vi ặc trưng công c lao ng là máy mc, tạo ra năng suất lao ng cao, quá trnh lao ng
mang tính chất x hi ha.
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm ca bản thân nn ại công nghip, là chthca
quá trnh sản xuất vt chất hin ại. Do , giai cấp công nhân là ại biu cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, cho phương thc sản xuất tiên tiến, quyếtnh s tn tại và phát trin ca
x hi hin ại.
+ Nn sản xuất ại công nghip phương thc sản xuất tiên tiến rn luyn cho
giai cấp công nhân những phẩm chất ặc bit v tính t chc, kỷ lut lao ng, tinh thần
hợp tác tâm l lao ng công nghip. Đ mt giai cấp cách mạng c tinh thần
ch mạng trit .
Những ặc im ấy chính là những phẩm chất cần thiết giai cấp công nhân cvai
trò lnh ạo cách mạng. Từ phân tích trên c thhiu v giai cấp công nhân theo khái
nim sau:
Giai cấp công nhân là một tập oàn x hội n ịnh, hình thành và phát trin cng với
quá trình phát trin của nền công nghip hin i; Là giai cấp i din cho lực lượng sản
xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch s quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa x hội;  các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
nhng người không hoặc về bản không liu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp sản bgiai cấp sản bóc lột giá trị thặng dư; các nước x hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cng nhân dân lao ộng làm chủ nhng liu sản xuất chủ
yếu cng nhau hợp tác lao ộng lợi ch chung của toàn x hội trong ó lợi ch
chnh áng của mình.
21
C.Mác và Fngghen, Toàn tp, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni, 1993, tp 7, tr.29.
29
1.2. Nội dung và c iểm sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân chính là những nhim v giai
cấp công nhân cần phải thc hin vi cách giai cấp tiên phong, lc ợng i u
trong cuc cách mạng xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha. a) Nội dung
kinh tế
Là nhân t hàng ầu ca lc lượng sản xuất x hi ha cao, giai cấp công nhân cũng
là ại biu cho quan h sản xuất mi, tiên tiến nhất da trên chế  công hữu v tư liu sản
xuất, ại biu cho phương thc sản xuất tiến b nhất thuc v xu thế phát trin ca lịch
s x hi.
Vai trò chthca giai cấp công nhân, trưc hết chthca quá trnh sản xut
vt chất sản xuất ra ca cải vt chất ngày ng nhiu áp ng nhu cầu ngày càng tăng
ca con ngưi x hi. Bng cách , giai cấp công nhân tạo tin vt cht - kthut
cho sra i ca x hi mi.
Mặt khác, tính chất x hi ha cao ca lc lượng sản xuất òi hi mt quan h sản
xuất mi, phợp vi chế công hữu các liu sản xuất ch yếu ca x hi nn
tảng, tiêu biu cho li ích ca toàn x hi. Giai cấp công nhân ại biu cho lợi ích chung
ca x hi.
Ch c giai cấp công nhân giai cấp duy nhất không c lợi ích riêng vi ngha
tư hữu. N phấn ấu cho lợi ích chung ca toàn x hi. N chtm thấy lợi ích chân chính
ca mnh khi thc hin ược li ích chung ca cả x hi.
Ở các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân thông qua quá trnh công nghip
ha và thc hin “mt kiu t chc x hi mi v lao ng”  tăng năng suất lao ng x
hi và thc hin các nguyên tc sở hữu, quản l và phân phi phù hợp vi nhu cầu pt
trin sản xuất, thc hin tiến b và công bng x hi.
Trên thc tế, hầu hết các nưc x hi ch ngha lại ra i từ phương thc phát trin
rt ngn, b qua chế  tư bản ch ngha. Do ,  thc hin s mnh lịch s ca mnh v
ni dung kinh tế, giai cấp công nhân phải ng vai trò nòng ct trong quá trnh giải phng
lc lượng sản xuất (vn bị km hm, lạc hu, chm phát trin trong quá kh), thc ẩy lc
lượng sản xuất phát trin  tạo cơ sở cho quan h sản xuất mi, x hi ch ngha ra i.
Công nghip ha mt tất yếu c tính quy lut xây dng cơ sở vt chất - kỹ thut
ca ch ngha x hi. Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân phải
lc lượng i ầu thc hin công nghip ha, cũng như hin nay, trong bi cảnh i mi
hi nhp quc tế, yêu cầu mi ặt ra òi hi phải gn lin công nghip ha vi hin ại ha,
ẩy mạnh công nghip ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, bảo vtài nguyên, môi
trưng.
30
b) Nội dung chnh trị - x hội
Giai cấp công nhân cùng vi nhân dân lao ng dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản, tiến hành cách mạng chính trị  lt  quyn thng trị ca giai cấp tư sản, xa b
chế  bc lt, áp bc ca ch ngha tư bản, giành quyn lc v tay giai cấp công nhân
và nhân dân lao ng. Thiết lp nhà nưc kiu mi, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin quyn lc ca nhân dân, quyn dân
ch và làm ch x hi ca tuyt ại a s nhân dân lao ng.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao ng s dng nhà nưc ca mnh, do mnh làm
chnhư mt công cc hiu lc cải tạo x hi và t chc xây dng x hi mi,
phát trin kinh tế và văn ha, xây dng nn chính trị dân ch - pháp quyn, quản l kinh
tế - x hi và t chc i sng x hi phc v quyn và lợi ích ca nhân dân lao ng, thc
hin dân ch, công bng, bnh ẳng tiến b x hi, theo l ởng và mc tiêu ca ch
ngha x hi.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân trong tiến trnh cách mạng
cải tạo x hi xây dng x hi mi trên lnh vc văn ha, tưởng cần phải tp
trung xây dng h giá trị mi: lao ng; công bng; dân ch; bnh ẳng và t do.
H giá trị mi này là s ph ịnh các giá trị tư sản mang bản chất tư sản và phc v
cho giai cấp sản; những tàn các giá trlỗi thi, lạc hu ca c x hi quá kh,.
H giá tr mi th hin bản chất ưu vit ca chế mi x hi chngha sẽ từng bưc
phát trin và hoàn thin.
Giai cấp công nhân thc hin cuc cách mạng v văn ha, tưởng bao gm cải
tạo cái lỗi thi, lạc hu, xây dng cái mi, tiến b trong lnh vc thc tưởng,
trong tâm l, li sng trong i sng tinh thần x hi. Xây dng và cng c  thc h
tiên tiến ca giai cấp công nhân, chngha Mác - Lênin, ấu tranh  khc phc thc
h tư sản và các tàn dư còn st lại ca các h tư tưởng cũ. Phát trin văn ha, xây dng
con ngưi mi x hi ch ngha, ạo c li sng mi x hi ch ngha mt trong
những ni dung căn bản mà cách mạng x hi ch ngha trên lnh vc văn ha tư tưởng
ặt ra i vi s mnh lịch s ca giai cp công nhân hin ại.
1.2.2. Đặc im sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
a) Sứ mnh lịch s ca giai cấp công nhân xuất phát từ nhng tiền ề kinh tế - x
hội của sản xuất mang tnh x hội hóa với hai biu hin ni bật là:
Thứ nhất, x hi ha sản xuất làm xuất hin những tin  vt chất, thc ẩy s phát
trin ca x hi, thc y svn ng ca mâu thun bản trong lòng phương thc sản
31
xuất bản ch ngha. S xung t giữa tính chất x hi ha ca lc lượng sản xuất vi
tính chất chiếm hữu nhân bản ch ngha v liu sản xuất ni dung kinh tế -
vt cht ca mâu thun cơ bản  trong ch ngha tư bản.
Thứ hai, quá trnh sản xuất mang nh x hi ha sản sinh ra giai cấp công nhân
rn luyn n thành ch ththc hin s mnh lịch s. Do mâu thun v lợi ích cơ bản
không th iu hòa giữa giai cấp sản giai cấp sản, nên mâu thun này trở thành
ng lc chính cho cuc ấu tranh giai cấp trong x hi hini.
Giải quyết mâu thun bản v kinh tế và chính trị trong lòng phương thc sản
xuất bản ch ngha chính s mnh lịch s ca giai cấp công nhân. Đ tính quy
ịnh khách quan, yêu cầu khách quan ca s vn ng, phát trin ca lịch s từ chngha
tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản.
C s thng nhất, tác ng bin chng giữa tính quy ịnh khách quan v s mnh
lịch s vi nỗ lc ch quan ca ch ththc hin s mnh lịch s . Giai cấp công nhân
trnh  trưởng thành trong cuc ấu tranh giai cấp chng ch ngha tư bản, từ ấu tranh
kinh tế (t phát) ến ấu tranh tư tưởng l lun (t giác, c  thc h tiên tiến ch ạo) tiến
ến trnh cao nhất là ấu tranh chính trị, c i tiên phong lnh ạo là Đảng Cng sản… th
vi tư cách ch th, n thc hin s mnh lịch s ca mnh mt cách t giác, c t chc,
c s liên kết vi quần chng lao ng trong dân tc quc tế, vi ch ngha quc tế
chân chính ca giai cấp công nhân (ch ngha quc tế vô sản).
b) Thực hin sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân là sự nghip cách mng
của bản thân giai cấp công nhân cng với ông ảo qun chng và mang li lợi ch cho a
số. Đây là mt cuc cách mạng ca ại a s mưu lợi ích cho tuyt ại a s, nh vic hưng
ti xây dng mt x hi mi da trên chế công hữu những tư liu sản xuất ch yếu ca
x hi. S thng nhất cơ bản v lợi ích ca giai cấp công nhân vi li ích ca nhân dân
lao ng tạo ra iu kin ặc im quan trọng này v s mnh lịch s giai cấp công nhân
ược thc hin.
Lc lượng sản xuất x hi ha cao, trnh phát trin hin ại chế công hữu
sẽ tạo ra cơ sở kinh tế  chm dt vnh viễn chế  ngưi bc lt ngưi.
Giai cấp ng nhân chc tht giải phng mnh thông qua vic ng thi giải
phng các giai cấp bị áp bc bc lt kc, giải phng x hi, giải phng con ngưi.
Giai cấp công nhân thông qua i tin phong ca n là Đảng Cng sản sẽ thc hin
s mnh lịch s bng mt cuc cách mạng trit không ch xa b s thng trị áp bc
ca chngha bản còn xây dng thành công chế x hi mi - x hi ch ngha
cng sản ch ngha, tiến ti mt x hi không còn giai cấp. Thc hin cuc cách mạng
x hi ch ngha và cng sản ch ngha  xây dng thành công ch ngha x hi và ch
ngha cng sản, xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản chngha (mà giai oạn u
chngha x hi) - con ưng, phương thc thc hin s mnh lịch s thế gii
32
ca giai cấp công nhân. Đ mt tiến trnh lịch s lâu i gn lin vi vai trò, trọng
trách lnh ạo ca Đảng Cng sản - i tiên phong ca giai cấp công nhân và nhân dân lao
ng. Xây dng thành công ch ngha x hi chngha cng sản, ến lc giai cấp
công nhân mi hoàn thành ược s mnh lịch sthế gii ca mnh.
c) Sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân không phải thay thế chế sở
hu tư nhân này bằng một chế sở hu nhân khác mà xóa b trit chế hu
về tư liu sản xuất. Đi tượng xa b ây sở hữu tư nhân tư bản ch ngha ngun
gc sinh ra những áp bc, bc lt, bất công trong x hi hin ại.
S xa b này hoàn toàn bị quy ịnh mt cách khách quan từ trnh phát trin ca
lc lượng sản xuất.
d) Vic giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị x hội là tiền ề  cải
to toàn din, sâu sắc trit x hội c xây dựng thành công xhội mới với mc
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Nếu các cuc cách mạng trưc ây, in hnh là cách mạng tư sản coi vic giành ược
chính quyn là mc tiêu duy nhất  thc hin quyn tư hữu th cuc cách mạng ca giai
cấp công nhân nhm xa b tnh trạng bc lt, áp bc dịch con ngưi, xa b s
thng trị ca giai cấp tư sản thc hin quyn làm ch ca giai cấp công nhân nhân
dân lao ng trong chế  x hi mi - x hi ch ngha và cng sản ch ngha. Đ cuc
cách mạng trit nhất thc hin l tưởng mc tiêu ca ch ngha cng sản “s phát
trin t do ca mỗi ngưi iu kin cho s phát trin t do ca tất cả mọi ngưi như
C.Mác và F.Ăngghen  nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản”, năm 1848.
1.3. Những iu kiện quy nh sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kin khách quan quy ịnh sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Khẳng ịnh tính tất yếu khách quan s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, C.Mác
Ph.Ăngghen nêu rõ: “…Cùng vi s phát trin ca ại công nghip, chính cái nn
tảng trên  giai cấp tư sản d sản xuất và chiếm hữu sản phẩm ca n,  bị phá sp dưi
chân giai cấp sản. Trưc hết, giai cấp sản sản sinh ra ngưi ào huyt chôn chính
n. S sp ca giai cấp sản thng lợi ca giai cấp sản u tất yếu như nhau”
22
.
Điu kin khách quan quy ịnh s mnh lịch s ca giai cấp công nhân bao gm:
Thứ nhất, do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy ịnh
Giai cấp công nhân con ẻ, sản phẩm ca nn ại công nghip trong phương thc
sản xuất tư bản ch ngha, là ch th ca quá trnh sản xuất vt chất hin ại. V thế, giai
cấp công nhân ại din cho phương thc sản xut tiên tiến và lc lượng sản xuất hin ại.
22
C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Hà Ni, 1995, tp 4, tr.613.
33
Nn sản xuất hin ại vi xu thế x hi ha cao  tạo ra “tin  thc tiễn tuyt i cần
thiết” (C.Mác) cho s nghip xây dng x hi mi.
Điu kin khách quan này nhân t kinh tế, quy ịnh giai cấp công nhân lc
lượng phá v quan h sản xuất tư bản ch ngha, giành chính quyn v tay mnh, chuyn
từ giai cấp “t n” thành giai cấp “v n”. Giai cấp công nhân trở thành i biu cho s
tiến ha tất yếu ca lịch s, lc ợng duy nhất c iu kin t chc lnh ạo x
hi, xây dng và phát trin lc lượng sản xuất và quan h sản xuất x hi ch ngha, tạo
nn tảng vững chc xây dng ch ngha x hi vi cách mt chế x hi kiu
mi, không còn chế  ngưi áp bc, bc lt ngưi.
Thứ hai, do ịa vị chnh trị - x hội của giai cấp công nhân quy ịnh
Là con ẻ ca nn sản xuất ại công nghip, giai cấp công nhân c ược những phẩm
chất ca mt giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính t chc kỷ lut, t giác
oàn kết trong cuc ấu tranh t giải phng mnh và giải phng x hi.
Những phẩm chất ấy ca giai cấp công nhân ược hnh thành từ chính những iu
kin khách quan, ược quy ịnh từ ịa vị kinh tế và ịa vị chính trị - x hi ca n trong nn
sản xuất hin ại và trong x hi hin ại mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản  tạo ra
mt cách khách quan, ngoài  mun ca n.
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân sở d ược thc hin bởi giai cấp công nhân,
v n mt giai cấp ch mạng, ại biu cho lc lượng sản xuất hin ại, cho phương thc
sản xuất tiên tiến thay thế phương thc sản xuất bản ch ngha, xác lp phương thc
sản xuất cng sản ch ngha, hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha. Giai cấp công
nhân giai cấp ại biu cho tương lai, cho xu thế i lên ca tiến trnh phát trin lịch s.
Đây là ặc tính quan trọng, quyết ịnh bản chất cách mạng ca giai cấp công nhân. Hoàn
toàn không phải v ngho kh giai cấp công nhân mt giai cấp cách mạng. Tnh
trạng ngho kh ca giai cấp công nhân dưi ch ngha tư bản là hu quả ca s bc lt,
áp bc mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản tạo ra i
vi công nhân. Đ là trạng thái mà cách mạng sẽ xa b giải phng giai cấp công nhân
và giải phng x hi.
1.3.2. Điều kin chủ quan  giai cấp công nhân thực hin sứ mnh lịch s
Ch ngha Mác - Lênin chra những iu kin thuc v nhân t ch quan  giai cấp
công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Đ là:
a) Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất
lượng. Thông qua s phát trin này c th thấy s ln mạnh ca giai cấp công nhân cùng
vi quy phát trin ca nn sản xuất vt chất hin ại trên nn tảng ca công nghip,
ca kthut và công ngh.
34
S phát trin v s lượng phải gn lin vi s phát trin v chất lượng giai cấp công
nhân hin ại, m bảo cho giai cấp công nhân thc hin ược s mnh lịch sca mnh.
Chất ợng giai cấp ng nhân phải th hin trnh trưởng thành vthc chính tr
ca mt giai cấp cách mạng, tc là t giác nhn thc ược vai trò và trọng trách ca giai
cấp mnh i vi lịch s, do giai cấp công nhân phải ược giác ng v l lun khoa học
và cách mạng ca ch ngha Mác - Lênin.
giai cấp ại din tiêu biu cho phương thc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai cấp
công nhân còn phải thhin năng lc trnh làm ch khoa học kỹ thut công
ngh hin ại, nhất trong iu kin hin nay. Cuc cách mạng công nghip lần th 4
(4.0) ang tác ng sâu sc vào sản xuất, vào quản l i sng x hi ni chung, ang òi
hi s biến i sâu sc tính chất, phương thc lao ng ca công nhân, lao ng bng trí c,
bng năng lc trí tu, bng sc sáng tạo sẽ ngày càng tăng lên, lao ng giản dơn, cơ bp
trong truyn thng sẽ giảm dần bởi s hỗ trca máy mc, ca công ngh hin ại, trong
 c vai trò ca công ngh thông tin. Trnh  học vấn, tay ngh, bc thợ ca công nhân,
văn ha sản xuất, văn ha lao ng áp ng yêu cầu ca kinh tế tri thc những thưc o
quan trọng v s phát trin chất lượng ca giai cấp công nhân hin ại.
Ch vi s phát trin như vy v s lượng chất lượng, c bit v cht lượng th
giai cấp công nhân mi c th thc hin ược s mnh lịch s ca giai cấp mnh.
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất  giai cấp công nhân
thực hin thắng lợi sứ mnh lịch s của mình.
Đảng Cng sản i tiên phong ca giai cấp công nhân ra i m nhn vai trò
lnh ạo cuc cách mạng là dấu hiu v s trưởng thành vượt bc ca giai cấp công nhân
vi tư cách là giai cấp cách mạng.
Quy lut chung, phbiến cho s ra i ca Đảng Cng sản s kết hợp giữa ch
ngha x hi khoa học, tc ch ngha c - Lênin vi phong trào công nhân
23
.
Giai cấp công nhân sở x hi ngun b sung lc lượng quan trọng nhất
ca Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành i tiên phong, b
tham mưu chiến ấu ca giai cấp. Đảng Cng sản ại biu trung thành cho lợi ích ca giai
cấp công nhân, ca dân tc và x hi. Sc mạnh ca Đảng không ch th hin bản chất
giai cấp công nhân còn mi liên h mt thiết giữa Đảng vi nhân dân, vi quần
chng lao ng ông ảo trong x hi, thc hin cuc cách mạng do Đảng lnh ạo giải
phng giai cấp và giải phng x hi.
23
Đảng Cng sản sản phẩm ca s kết hợp giữa ch ngha x hi khoa học vi phong trào công nhân.
Vit Nam, quy lut ph biến này ược biu hin trong tính ặc thù, xuất phát từ hoàn cảnh và iu kin
lịch s - c th ca Vit Nam. Đ là: Đảng Cng sản Vit Nam ra i là kết quả ca s kết hợp giữa ch
ngha Mác - Lênin vi phong trào công nhân phong trào yêu nưc ca dân tc. Đây là phát kiến rất
quan trọng ca H Chí Minh.
35
c) Ngoài hai iu kin thuc v nhân t chquan nêu trên chngha c - Lênin
còn ch rõ, cuc cách mạng thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân i ti
thng lợi, phải c s liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
các tầng lp lao ng khác do giai cấp công nhân thông qua i tiên phong ca n
Đảng Cng sản lnh ạo.
Đây cũng là mt iu kin quan trọng không th thiếu thc hin s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân.
2. Giai cấp công nhân v việc thực hiện sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
hin nay
2.1. Giai cp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hin nay những tp oàn ngưi sản xuất dịch v bng
phương thc công nghip tạo nên cơ sở vt cht cho s tn tại và phát trin ca thế gii
hin nay.
So vi giai cấp công nhân truyn thng thế kỷ XIX th giai cấp ng nhân hin
nay vừa c những im ơng ng vừa c những im khác bit, c những biến i mi
trong iu kin lịch s mi. Cần phải làm những im tương ng khác bit theo
quan im lịch s - cth ca chngha Mác - Lênin mt mặt khẳng ịnh những giá trị
ca ch ngha c - Lênin, mặt khác, cần cnhững b sung, phát trin nhn thc mi
v vic thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay.
Thứ nhất. V im tương ng
Giai cấp công nhân hin nay vn ang là lc lượng sản xuất hàng ầu ca x hi hin
ại. Họ là ch thca quá trnh sản xuất công nghip hin ại mang nh x hi ha ngày
càng cao. Ở các nưc pt trin, c mt tl thun giữa s phát trin ca
giai cấp công nhân vi s phát trin kinh tế. Lc lượng lao ng bng phương thc công
nghip chiếm tỷ l cao mc tuyt i những nưc c trnh  phát trin cao v kinh tế,
 là những nưc công nghip phát trin (ncác nưc thuc nhm G7). ng v thế, a
s các nưc ang phát trin hin nay u thc hin chiến ợc công nghip ha nhm y
mạnh tc , chất lượng và quy mô phát trin. Công nghip ha vn là cơ sở khách quan
 giai cấp công nhân hin ại phát trin mạnh mẽ cả v s lượng và chất lượng.
Cũng ging như thế kỷ XIX, ở các nưc tư bản ch ngha hin nay, công nhân vn
bị giai cấp sản ch ngha bản bc lt giá trị thặng . Quan h sản xuất bản
chngha vi chế sở hữu nhân bản ch ngha sản sinh ra tnh trạng bc lt này
vn tn tại. Thc tế  cho thấy, xung t v lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân (giữa bản lao ng) vn tn tại, vn nguyên nhân bản, sâu xa ca
ấu tranh giai cấp trong x hi hin ại ngày nay.
36
Phong trào cng sản công nhân nhiu nưc vn luôn lc lượng i ầu trong
các cuc ấu tranh v hòa bnh, hợp tác và phát trin, v dân sinh, dân ch, tiến b x hi
và ch ngha x hi.
Từ những im tương ng  ca công nhân hin ại so vi công nhân thế kỷ XIX, c
th khẳng ịnh: luận về sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
- Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, ch o
cuộc ấu tranh cách mng hin nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân
qun chng lao ộng, chống chủ nghĩa bản lựa chọn con ường x hội chủ nghĩa
trong sự phát trin của thế giới ngày nay.
Thứ hai. Những biến i và khác bit ca giai cấp công nhân hin ại
Gn lin vi cách mạng khoa học và công ngh hin ại, vi s phát trin kinh tế tri
thc, công nhân hin ại c xu hưng trí tu ha. Tri thc ha trí thc ha công nhân
là hai mặt ca cùng mt quá trnh, ca xu hưng trí tu ha i vi công nhân và giai cấp
công nhân. Trên thc tế c thêm nhiu khái nim mi chcông nhân theo xu hưng
này. Đ “công nhân tri thc”, “công nhân trí thc”, “công nhân áo trng”, lao ng
trnh cao. Nn sản xuất dịch v hin ại òi hi ngưi lao ng phải c hiu biết u
rng tri thc và kỹ năng ngh nghip.
Báo cáo phát trin nhân lc ca Ngân hàng Thế gii từ ầu thế kỷ XXI (2002)  nêu
rõ: “Tri thc mt ng lc bản cho vic gia tăng năng suất lao ng cạnh tranh
toàn cầu. N yếu t quyết ịnh trong quá trnh phát minh, sáng kiến tạo ra ca ci
x hi”.
Ngày nay, công nhân ược ào tạo chuẩn mc thưng xuyên ược ào tạo lại, áp ng
s thay i nhanh chng ca công ngh trong nn sản xuất. Hao phí lao ng hin i ch
yếu hao phí v trí lc ch không còn thuần ty hao phí sc lc bp. Cùng vi
nhu cầu v vt chất, nhu cầu v tinh thần và văn ha tinh thần ca công nhân ngày càng
tăng, phong ph a dạng hơn và òi hi chất lượng hưởng th tinh thần cao hơn.
Vi tri thc khả năng làm ch công ngh, vi năng lc sáng tạo trong nn sản
xuất hin ại, ngưi công nhân hin ại ang c thêm iu kin vt chất t giải phng. Công
nhân hin ại vi trnh tri thc làm ch công ngh cao, vi s phát trin ca năng
lc trí tu trong kinh tế tri thc, trở thành ngun lc bản, ngun vn x hi quan trọng
nhất trong các ngun vn ca x hi hin ại.
Tính cht x hi ha ca lao ng công nghip mang nhiu biu hin mi: sản xut
công nghip trong thế gii toàn cầu ha ang mở rng thành “chuỗi giá trị toàn cầu”. Quá
trnh sản xuất mt sản phẩm liên kết nhiu công oạn ca nhiu vùng, min, quc gia,
khu vc. Khác vi truyn thng, trong nn sản xuất hin i da trên s phát trin ca
công nghip công ngh cao,  xuất hin những hnh thc liên kết mi, những mô hnh
v kiu lao ng mi như “xuất khẩu lao ng tại chỗ”, “làm vic tại nhà”, “nhm chuyên
37
gia quc tế”, “quc tế ha các tiêu chuẩn sản xuất công nghip” (như ISO 9001, 9002).
Tính chất x hi ha ca lao ng hin ại ngày càng ược mở rng nâng cao. Lc lượng
sản xuất hin ại  vượt ra khi phạm vi quc gia – dân tc và mang tính chất quc tế, trở
thành lc lượng sản xut ca thế gii toàn cầu.
Trong bi cảnh mi ca toàn cầu ha, hi nhp quc tế và cách mạng công nghip
thế h mi (4.0), công nhân hin ại cũng tăng nhanh v slượng, thay i ln vcấu
trong nn sản xuất hin ại.
Vi các nưc xhi chngha, giai cấp công nhân trở thành giai cấp lnh ạo
Đảng Cng sản trở thành Đảng cầm quyn. Đ những biến i mi ca giai cấp công
nhân hin nay so vi giai cấp công nhân thế kXIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hội
Thông qua vai trò ca giai cấp công nhân trong quá trnh sản xuất vi công ngh
hin ại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát trin bn vững, s mnh lịch s ca
giai cấp công nhân i vi s phát trin x hi ngày càng thhin rõ, bởi s phát trin
sản xuất ca ch ngha tư bản trong thế gii ngày nay vi s tham gia trc tiếp ca giai
cấp công nhân và các lc lượng lao ng – dịch v trnh  cao lại chính là nhân t kinh tế
- x hi thc ẩy s chín mui các tin ca ch ngha x hi trong lòng chngha
bản. Đ lại iu kin phát huy vai trò ch thca giai cấp công nhân trong cuc ấu
tranh v dân sinh, dân ch, tiến b x hi và ch ngha x hi.
Mặt khác, mâu thun lợi ích bản giữa giai cấp ng nhân vi giai cấp sản
cũng ngày càng sâu sc từng quc gia trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu ha hin nay
vn mang m tính chất bản ch ngha vi những bất công và bất bnh ẳng x hi lại
thc ẩy cuc ấu tranh chng chế  bc lt giá trị thặng dư trên phạm vi thế gii, phấn u
cho vic xác lp mt trt t x hi mi công bng và bnh ẳng,  là từng bưc thc hin
s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong kinh tế - x hi.
2.2.2. Về nội dung chnh trị - x hội
Ở các nưc tư bản ch ngha, mc tiêu ấu tranh trc tiếp ca giai cấp công nhân và
lao ng là chng bất công và bất bnh ẳng x hi. Mc tiêu lâu dài là giành chính quyn
v tay giai cấp công nhân nhân dân lao ng, ược nêu trong Cương lnh chính trị
ca các Đảng Cng sản trong các nưc bản ch ngha. Đi vi các c x hi ch
ngha, nơi các Đảng Cng sản trthành Đảng cầm quyn, ni dung chính trị - x hi
ca s mnh lịch s giai cấp công nhân lnh o thành công s nghip i mi, giải
quyết thành công các nhim v trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, ặc bit là xây
dng Đảng cầm quyn trong sạch vững mạnh, thc hin thành công s nghip công
nghip ha, hin ại ha, ưa ất nưc phát trin nhanh và bn vững.
38
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong iu kin thế gii ngày nay
trên lnh vc văn ha, tư tưởng trưc hết là cuc ấu tranh  thc h. Đ là cuc ấu tranh
giữa ch ngha x hi vi ch ngha bản. Cuc ấu tranh này ang diễn ra phc tạp
quyết lit, nhất trong nn kinh tế th trưng phát trin vi những tác ng mặt trái ca
n. Mặt khác, khi h thng x hi ch ngha thế gii tan r, phong trào cách mạng thế
gii ang phải vượt qua những thoái trào tạm thi th nim tin vào l tưởng x hi ch
ngha cũng ng trưc những th thách càng làm cho cuc ấu tranh tư tưởng l lun giữa
ch ngha tư bản vi ch ngha xhi trở nên phc tạp và gay gt hơn.
Song các giá trị ặc trưng cho bản chất khoa học cách mạng ca giai cấp công
nhân, ca ch ngha x hi vn mang  ngha ch ạo, ịnh hưng trong cuc ấu tranh ca
giai cấp công nhân và quần chng lao ng chng ch ngha tư bản và la chọn con ưng
x hi ch ngha ca s phát trin x hi.
Các giá trị như lao ng, sáng tạo, công bng, dân ch, bnh ẳng, t do vn là những
giá trị ược nhân loại thừa nhn phấn ấu thc hin. Trên thc tế, các giá trị nhân
loại hưng ti u tương ng vi các giá trị l tưởng, mc tiêu ca giai cấp công nhân.
Không ch ở các nưc x hi ch ngha mà ở nhiu nưc tư bản ch ngha cuc ấu
tranh ca giai cấp công nhân và nhân dân lao ng v những giá trị cao cả  ạt ược nhiu
tiến b x hi quan trọng.
Đấu tranh bảo vnn tảng tưởng ca Đảng Cng sản, giáo dc nhn thc
cng c nim tin khoa học i vi l tưởng, mc tiêu ca ch ngha x hi cho giai cấp
công nhân và nhân dân lao ng, giáo dc và thc hin ch ngha quc tế chân chính ca
giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy ch ngha yêu nưc và tinh thần dân tc chính là
ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay v văn ha tư tưởng.
3. Sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân Vit Nam
3.1. Đc iểm của giai cp công nhân Việt Nam
Tại Hi nghị lần th sáu ca Ban Chấp hành Trung ương kha X, Đảng ta c
ịnh: “Giai cấp công nhân Vit Nam mt lc lượng x hi to ln, ang phát trin, bao
gm những ngưi lao ng chân tay và trí c, làm công hưởng lương trong các loại hnh
sản xuất kinh doanh và dịch v công nghip hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch v c tính
cht công nghip”
24
.
24
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008, tr.43.
39
Giai cấp công nhân Vit Nam ra i phát trin gn lin vi chính sách khai thác
thuc ịa ca thc dân Pháp Vit Nam. Giai cấp công nhân Vit Nam mang những ặc
im ch yếu sau ây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam ra i trưc giai cấp tư sản vào ầu thế kỷ XX, là giai
cấp trc tiếp i kháng vi bản thc dân Pháp b lũ tay sai ca chng. Giai cấp công
nhân Vit Nam phát trin chm v n sinh ra và ln lên ở mt nưc thuc a, na phong
kiến, dưi ách thng trị ca thc dân Pháp.
- Trc tiếp i kháng vi bản thc dân Pháp, trong cuc u tranh chng bản
thc dân ế quc và phong kiến  giành c lp ch quyn, xa b ách bc lt và thng trị
thc dân, giai cấp công nhân  t th hin mnh là lc lượng chính trị tiên phong  lnh
ạo cuc ấu tranh giải phng dân tc, giải quyết mâu thun cơ bản giữa dân tc Vit Nam
vi ế quc thc dân phong kiến thng trị, mở ưng cho s phát trin ca dân tc trong
thi ại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Vit Nam không ch th hin ặc tính cách
mạng ca mnh thc giai cấp lp trưng chính trị còn th hin tinh thần dân
tc, giai cấp công nhân Vit Nam gn b mt thiết vi nhân dân, vi dân tc ctruyn
thng yêu nưc, oàn kết và bt khut chng xâm lược.
Tuy s lượng giai cấp công nhân Vit Nam khi ra i còn ít, những ặc tính ca công
nhân vi tư cách là sản phẩm ca ại công nghip chưa tht s ầy , lại sinh trưởng trong
mt x hi nông nghip còn mang nhiu tàn ca tâm l tiu nông nhưng giai cấp công
nhân Vit Nam sm ược tôi luyn trong ấu tranh cách mạng chng thc dân ế quc nên
trưởng thành nhanh chng v thc chính trị ca giai cấp, sm giác ng l tưởng, mc
tiêu ch mạng, tc giác ng v s mnh lịch s ca giai cấp mnh, nhất từ khi Đảng
ra i. Lịch su tranh cách mạng ca giai cấp công nhân và ca Đảng cũng như phong
trào công nhân Vit Nam do Đảng lnh ạo gn lin vi lịch s truyn thng ấu tranh
ca dân tc, ni bt truyn thng yêu nưc oàn kết cho thấy giai cấp công nhân
Vit Nam trung thành vi ch
ngha Mác - Lênin, vi Đảng Cng sản, vi l tưởng, mc tiêu cách mạng c lp dân tc
ch ngha xhi. Giai cấp công nhân c tinh thần cách mạng trit giai cấp
lnh ạo cách mạng thông qua i tiên phong ca mnh là Đảng Cng sản.
- Giai cấp ng nhân Vit Nam gắn mật thiết với các tng lớp nhân dân trong
x hội. Lợi ích ca giai cấp công nhân và lợi ích dân tc gn chặt vi nhau, tạo thành
ng lc thc ẩy oàn kết giai cấp gn lin vi oàn kết dân tc trong mọi thi kỳ ấu tranh
cách mạng, từ cách mạng giải phng dân tc ến cách mạng x hi ch ngha, trong xây
dng ch ngha x hi trong s nghip i mi hin nay.
Đại b phn công nhân Vit Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lp lao ng
khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyn vọng và khát vọng ấu tranh cho c lp t
40
do,  giải phng dân tc và phát trin dân tc Vit Nam, hưng ích ti ch ngha x hi
nên giai cấp công nhân Vit Nam c mi liên h t nhiên, chặt chẽ vi giai cấp nông
dân và các tầng lp lao ng trong x hi. Đặc im này tạo ra thun lợi  giai cấp công
nhân xây dng khi liên minh giai cấp vi giai cấp nông dân, vi i ngũ trí thc làm
nòng ct trong khi ại oàn kết toàn dân tc. Đ cũng là cơ sở x hi rng ln  thc
hin các nhim v cách mạng,thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân Vit
Nam, trưc ây cũng như hin nay.
Những ặc im nêu trên bt ngun từ lịch s hnh thành và phát trin giai cấp công
nhân Vit Nam vi cơ sở kinh tế - x hi và chính trị ở ầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất trong hơn 30 năm i mi vừa qua, những ặc im ca giai cấp
công nhân c những biến i do tác ng ca tnh hnh kinh tế - x hi trong nưc
những tác ng ca tnh hnh quc tế thế gii. Bản thân giai cấp công nhân Vit Nam
cũng c những biến i từ cấu x hi - ngh nghip, trnh học vấn tay ngh bc
thợ, ến i sng, li sng, tâm l thc. Đi tiên phong ca giai cấp công nhân Đảng
Cng sản c mt quá trnh trưởng thành, trthành Đảng cầm quyn, duy nhất cầm
quyn ở Vit Nam, ang nỗ lc t i mi, t chnh n  nâng cao năng lc lnh ạo và sc
chiến ấu ca Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhim v.
C th ni ti những biến i  trên những nt chính sau ây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay tăng nhanh v s lượng cht ợng,
là giai cấp i ầu trong s nghip ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha, gn vi phát trin
kinh tế tri thc, bảo v i nguyên và môi trưng.
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay a dạng v cấu ngh nghip, c mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng i ngũ công nhân trong khu vc kinh tế nhà nưc là
tiêu biu, ng vai trò nòng ct, ch ạo.
- Công nhân tri thc, nm vững khoa học - công ngh tiên tiến, công nhân trẻ
ược ào tạo ngh theo chuẩn ngh nghip, học vấn, văn ha, ược rn luyn trong thc tiễn
sản xuất và thc tiễn xhi, là lc lượng chạo trong cấu giai cấp công nhân, trong
lao ng và phong trào công oàn.
Trong môi trưng kinh tế - x hi i mi, trong à phát trin mạnh mẽ ca cách
mạng công nghip lần th 4, giai cấp công nhân Vit Nam ng trưc thi phát trin
và những thách thc nguy cơ trong phát trin.
- Đ thc hin s mnh lịch s ca giai cấp ng nhân Vit Nam trong bi cảnh
hin nay, cùng vi vic xây dng, phát trin giai cấp công nhân ln mạnh, hin ại, phải
ặc bit coi trọng công tác xây dng, chnh n Đảng, làm cho Đảng lnh ạo, cầm quyn
thc s trong sạch vững mạnh. Đ là im then cht  thc hin thành công s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân Vit Nam.
41
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thi kỳ i mi, Đảng ta  xác ịnh vai trò giai cấp công nhân và s mnh lịch
s to ln ca giai cấp công nhân ở nưc ta.
“Trong thi kỳ i mi, giai cấp công nhân c ta c s mnh lịch s to ln: là giai
cấp lnh ạo cách mạng thông qua i tiên phong là Đảng Cng sản Vit Nam; giai cấp ại
din cho phương thc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong s nghip xây dng
ch ngha x hi, lc lượng i ầu trong s nghip công nghip ha, hin ại ha ất nưc v
mc tiêu dân giàu, nưc mạnh, x hi công bng, dân ch, văn minh, lc lượng nòng ct
trong liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và i ngũ trí thc dưi s lnh
ạo ca Đảng”
25
.
Thc hin s mnh lịch s to ln , giai cấp công nhân Vit Nam phát huy vai trò
ca mt giai cấp tiên phong, phát huy sc mạnh ại oàn kết toàn dân tc dưi s lnh ạo
ng n, sáng sut ca Đảng giải quyết các nhim v c ththuc ni dung s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân.
- Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vit Nam vi s lượng ông ảo công nhân c cơ cấu ngành ngh
a dạng, hoạt ng trong lnh vc sản xuất và dịch v công nghip ở mi thành phần kinh
tế, vi chất lượng ngày mt nâng cao v kỹ thut và công ngh sẽ là ngun nhân lc lao
ng ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế thtrưng hin ại, ịnh hưng x hi ch
ngha, lấy khoa học - công ngh làm ng lc quan trọng, quyết ịnh tăng năng suất lao
ng, chất lượng hiu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế i ôi vi thc hin tiến b
công bng x hi, thc hin hài hòa lợi ích cá nhân - tp th và x hi.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò trách nhim ca lc lượng i ầu trong s
nghip ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha ất nưc. Đây vấn ni bt nhất i vi
vic thc hin s mnh lịch s giai cấp công nhân Vit Nam hin nay. Thc hin thng
lợi mc tiêu công nghip ha, hin ại ha, m cho nưc ta trở thành mt nưc công
nghip theo hưng hin ại, c nn công nghip hin ại, ịnh hưng x hi ch ngha trong
mt, hai thp kỷ ti, vi tầm nhn ti giữa thế kỷ XXI (2050) trách nhim ca toàn
Đảng, toàn dân giai cấp công nhân là nòng ct. Công nghip ha, hin ại ha Vit
Nam phải gn lin vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v tài nguyên và môi trưng. Tham
gia vào s nghip công nghip ha, hin ại ha t nưc, giai cấp công nhân c iu kin
khách quan thun lợi phát trin cả s lượng chất lượng, làm cho những phẩm chất
ca giai cấp công nhân hin ại ược hnh thành và phát trin ầy  trong môi trưng x hi
25
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008.
42
hin ại, vi phương thc lao ng công nghip hin ại. Đ còn iu kin làm cho giai
cấp công nhân Vit Nam khc phc những nhược im, hạn chế vn c do hoàn cảnh lịch
s và ngun gc xhi sinh ra (tâm l tiu nông, li sng nông dân, thi quen, tp quán
lạc hu từ truyn thng x hi nông nghip c truyn thâm nhp vào công nhân).
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trên lnh vc kinh tế gn lin
vi vic phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, ca công nghip, thc hin khi liên
minh công - nông - trí thc  tạo ra những ng lc phát trin nông nghip - nông thôn và
nông dân ở nưc ta theo hưng phát trin bn vững, hin ại ha, ch ng hi nhp quc
tế, nhất là hi nhp kinh tế quc tế, bảo v tài nguyên và môi trưng sinh thái. Như vy,
ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha mt quá trnh tạo ra s phát trin trưởng
thành không ch i vi giai cấp công nhân còn i vi giai cấp nông dân, tạo ra ni
dung mi, hnh thc mi nâng cao chất lượng, hiu quả khi liên minh ng - nông -
trí thc ở nưc ta.
- Về chnh trị - x hội:
Cùng vi nhim v giữ vững tăng cưng slnh ạo ca Đảng th nhim v“Giữ
vững bản chất giai cấp công nhân ca Đảng, vai trò tiên phong, gương mu ca cán b
ảng viên” và “tăng cưng xây dng, chnh n Đảng, ngăn chặn, y lùi s suy thoái v
tưởng chính trị, ạo c, li sng, “t diễn biến”, “t chuyn ha” trong ni b” là những
ni dung chính yếu, ni bt, th hin s mnh lịch s giai cấp công nhân v phương din
chính trị - x hi. Thc hin trọng trách , i ngũ cán b ảng viên trong giai cấp công
nhân phải u cao trách nhim tiên phong, i ầu, gp phần cng c phát trin sở
chính trị - x hi quan trọng ca Đảng ng thi giai cấp công nhân (thông qua hthng
t chc công oàn) ch ng, tích cc tham gia xây dng, chnh n Đảng, làm cho Đảng
thc s trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng, bảo vchế x hi ch ngha bảo v
nhân dân - trọng trách lịch s thuc v s mnh ca giai cấp công nhân Vit Nam
hin nay.
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dng phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m à bản sc dân tc c
ni dung ct lõi là xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, giáo dc ạo c cách mạng,
rn luyn li sng, c phong công nghip, văn minh, hin ại, xây dng h giá trvăn
ha và con ngưi Vit Nam, hoàn thin nhânch - Đ là ni dung trc tiếp v văn ha
tưởng th hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, trưc hết trọng trách lnh
ạo ca Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuc ấu tranh trên lnh vc tư tưởng
l lun bảo vs trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin tưởng H Chí Minh,
nn tảng ởng ca Đảng, chng lại những quan im sai trái, những s xuyên tạc
ca các thế lc thù ịch, kiên ịnh l tưởng, mc tiêu và con ưng cách mạng c lp dân
tc chngha x hi. Mun thc hin ược s mnh lịch s này, giai cấp công nhân
43
Vit Nam phải thưng xuyên giáo dc cho các thế h công nhân lao ng trẻ nưc
ta v  thc giai cấp, bản lnh chính trị, ch ngha yêu nưc chngha quc tế, cng
c mi liên h mt thiết giữa giai cấp công nhân vi dân tc, oàn kết giai cấp gn lin
vi oàn kết dân tc và oàn kết quc tế. Đ là s kết hợp sc mạnh n tc vi sc mạnh
thi ại trong thi ại HChí Minh.
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cp công nhân Việt
Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hi lần th X ca Đảng Cng sản Vit Nam  xác ịnh phương hưng xây dng
giai cấp công nhân Vit Nam trong quá trnh y mạnh công nghip ha, hin ại ha ất
nưc theo ịnh hưng xhi ch ngha là: “Đi vi giai cấp công nhân, phát trin v s
lượng, chất lượng t chc; ng cao giác ngbản lnh chính trị, trnh học vấn
ngh nghip, xng áng là là lc lượng i ầu trong s nghip công nghip ha, hin ại ha
ất nưc. Giải quyết vic làm, giảm ti a s công nhân thiếu vic làm thất nghip. Thc
hin tt chính sách và pháp lut i vi công nhân lao ng, như Lut Lao ng, Lut
Công oàn, chính sách tin lương, bảo him x hi, bảo him y tế, bảo him thất nghip,
bảo h lao ng, chăm sc, phc hi sc khe i vi công nhân; c chính sách ưu i nhà
ở i vi công nhân bc cao. Xây dng t chc, phát trin oàn viên công oàn, nghip oàn
u khp ở các cơ sở sản xuất kinh doanh thuc các thành phần kinh tế…Chăm lo ào tạo
cán b và kết nạp ảng viên từ những công nhân ưu t”
26
.
Tại Hi nghị lần th sáu Ban Chấp hành Trung ương kha X, Đảng ta ra nghị
quyết v “Tiếp tc xây dng giai cấp công nhân Vit Nam thi kỳ ẩy mạnh công nghip
ha, hin ại ha ất nưc”, trong  nhấn mạnh: “Xây dng giai cấp công
nhân ln mạnh, c giác ng giai cấp bản lnh chính trị vững vàng; c thc công dân,
yêu nưc, yêu ch ngha x hi, tiêu biu cho tinh hoa văn ha ca dân tc; nhạy bn và
vững vàng trưc những diễn biến phc tạp ca tnh hnh thế gii những biến i ca
tnh hnh trong nưc; c tinh thần oàn kết dân tc, oàn kết, hợp tác quc tế; thc hin s
mnh lịch s ca giai cấp lnh ạo cách mạng thông qua i tin phong là Đảng Cng sản
Vit Nam… Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, phát trin nhanh v s lượng, nâng
cao chất lượng, c cơ cấu áp ng yêu cầu phát trin ất nưc; ngày càng ược trí thc ha:
c trnh  học vấn, chuyên môn, knăng ngh nghip cao, c khảng tiếp cn và làm
chkhoa học - công ngh tiên tiến, hin ại trong iu kin phát trin kinh tế tri thc; thích
26
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ X, Nxb CTQG, Ni, 2006,
tr. 118.
44
ng nhanh vi cơ chế thtrưng và hi nhp quc tế;… c tác phong công nghip và kỷ
lut cao”
27
.
Đại hi ại biu toàn quc lần th XII ca Đảng khẳng ịnh: “Coi trọng giữ vững bản
chất giai cấp công nhân và các nguyên tc sinh hoạt ca Đảng”
28
. Đng thi, “Ch trọng
xây dng, phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, i ngũ trí thc,
i ngũ doanh nhân áp ng yêu cầu phát trin ất nưc trong thi kỳ mi”
29
. V vy, Đảng
và Nhà nưc phải “quan tâm giáo dc, ào tạo, bi dưng, phát trin giai cấp công nhân
cả v s lượng và chất lượng; nâng cao bản lnh chính trị, trnh  học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao ng ca công nhân; bảo m
vic làm, nhà ở, các công trnh phc lợi phc v cho công nhân; sa i, b sung các
chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him x hi, bảo him y tế, bảo him thất
nghip,…  bảo v quyn lợi, nâng cao i sng vt cht và tính thần ca công nhân”
30
.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Đ thc hin thng lợi mc tiêu ưa nưc ta trthành mt nưc công nghip theo
hưng hin ại, xây dng giai cấp công nhân Vit Nam trong thi kỳ mi cần thc hin
mt s giải pháp ch yếu sau:
Mt là, nâng cao nhn thc kiên ịnh quan im giai cấp công nhân giai cp lnh
ạo cách mạng thông qua i tin phong Đảng Cng sản Vit Nam. S ln mạnh ca
giai cấp công nhân là mt iu kin tiên quyết bảo ảm thành công ca công cuc i mi,
công nghip ha, hin ại ha ất nưc.
Hai là, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn vi xây dng và phát huy sc
mạnh ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân i ngũ trí trí thc
doanh nhân, dưi s lnh ạo ca Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong khi
ại oàn kết toàn dân tc - ng lc ch yếu ca s phát trin ất nưc; ng thi tăng cưng
quan h oàn kết, hợp tác quc tế vi giai cấp công nhân trên toàn thế gii.
Ba là, thc hin chiến lược xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, gn kết chặt
chẽ vi chiến lược phát trin kinh tế - x hi, công nghip ha, hin ại ha ất nưc, hi
nhp quc tế. X l ng n mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế vi thc hin tiến b
công bng x hi chăm lo xây dng giai cấp công nhân; ảm bảo hài hòa lợi ích
27
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Ni, 2008, tr. 50.
28
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Ni,
2016, tr. 186.
29
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Ni,
2016, tr. 37 - 38.
30
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Ni,
2016, tr. 160.
45
giữa công nhân, ngưi sdng lao ng, Nhà nưc toàn x hi; không ngừng nâng
cao i sng vt chất, tinh thần ca công nhân, quan tâm giải quyết kịp thi những vấn 
bc xc, cấp bách ca giai cấp công nhân.
Bn là, ào tạo, bi dưng, nâng cao trnh mọi mặt cho công nhân, không ngừng
trí thc ha giai cấp công nhân. Đặc bit quan tâm xây dng thế h công nhân trẻ, c
học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngh nghip cao, ngang tầm khu vc và quc tế, c lp
trưng giai cấp và bản lnh chính trị vững vàng, trở thành b phn nòng ct ca giai cấp
công nhân.
Năm là, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh trách nhim ca cả h thng
chính trị, ca toàn x hi s nỗ lc vươn lên ca bản thân mỗi ngưi công nhân, s
tham gia ng gp tích cc ca ngưi s dng lao ng. S lnh ạo ca Đảng quản l
ca Nhà c c vai trò quyết ịnh, công oàn cvai trò quan trọng trc tiếp trong chăm
lo xây dng giai cấp ng nhân. Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn lin vi xây
dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chính trị, tư tưởng, t chc và ạo c, xây dng t
chc Công oàn, Đoàn Thanh niên Cng sản H Chí Minh các t chc chính trị - x
hi khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan im bản ca ch ngha Mác - Lênin v giai cấp công
nhân và ni dung s mnh ca lịch s ca giai cấp công nhân?
2. Trnh bày những iu kin khách quan nhân t ch quan quy ịnh s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân?
3. Phân tích ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong thế gii
hin nay?
4. Phân tích ặc im ca giai cấp công nhân Vit Nam ni dung s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay?
5. Phương hưng giải pháp ch yếu xây dng giai cấp công nhân Vit
Nam hin nay theo quan im ca Đảng Cng sản Vit Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, Hà Ni, 2008.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XI,
XII, Nxb CTQG - ST, Hà Ni, 2011, 2016.
46
3. Hi ng TW ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb CTQG,
Hà Ni.
4. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội
khoa học, dành cho h cao cấp l lun chính trị, H.2018
5. Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi Đnh Bôn ( ng ch biên), Một
số vấn luận về giai cấp công nhân Vit Nam trong iều kin kinh tế thị trường, y
mnh công nghip hóa, hin i hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Lao ng, Hà Ni, 2010.
Chương 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI
47
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những quan im ca ch ngha Mác -
Lênin v chngha x hi, thi kỳ quá lên chngha x hi và svn dng sáng tạo
ca Đảng Cng sản Vit Nam vào iu kin c thVit Nam.
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưc ầu biết vn dng những tri thc c ược vào
phân tích những vấncơ bản vch ngha x hi và con ưng i lên ch ngha x hi
Vit Nam hin nay.
3. Về tưởng: sinh viên khẳng ịnh nim tin vào chế x hi ch ngha, luôn
tin và ng h ưng li i mi theo ịnh hưng x hi ch ngha dưi s lnh ạo ca Đảng
Cng sản Vit Nam.
B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hi
Chngha x hi (tiếng Anh: Socialism) ược hiu theo bn ngha:1) phong
trào thc tiễn, phong trào ấu tranh ca nhân dân lao ng chng lại áp bc, bất công,
chng các giai cấp thng trị; 2) trào lưu tưởng, l lun phản ánh l tưởng giải
phng nhân dân lao ng khi áp bc, bc lt, bt công; 3) Là mt khoa học - Ch ngha
x hi khoa học, khoa học v s mnh lịch sca giai cấp công nhân; 4) mt chế
x hi tt ẹp, giai oạn ầu ca hnh thái kinh tế- x hi cng sản ch ngha. 1.1. Ch
nghĩa xã hội, giai oạn ầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên cu
lịch s phát trin ca x hi loài ngưi, nhất là lịch s x hi tư bản  xây dng nên học
thuyết v hnh thái kinh tế- x hi. Học thuyết vạch những qui lut bản ca vn
ng x hi, ch ra phương pháp khoa học giải thích lịch s. Học thuyết hnh thái kinh
tế- x hi ca C. Mác không ch làm rõ những yếu t cấu thành hnh thái kinh tế- x hi
mà còn xem xt x hi trong quá trnh biến i và phát trin không ngừng.
Học thuyết v hnh thái kinh tế - x hi do C.Mác Ph.Ăngghen khởi xưng
ược V.I.Lênin b sung, phát trin và hin thc hoá trong công cuc xây dng ch ngha
x hi nưc Nga Xô viết trở thành học thuyết hnh thái kinh tế - x hi ca ch ngha
Mác- Lênin, tài sản vô giá ca nhân loại.
Học thuyết hnh thái kinh tế - x hi ca ch ngha Mác - Lênin chra tính tất
yếu s thay thế hnh thái kinh tế- x hi tư bản ch ngha bng hnh thái kinh tế - x hi
cng sản ch ngha, là quá trnh lịch s - t nhiên. S thay thế này ược thc hin thông
qua cách mạng x hi ch ngha xuất phát thai tin vt chất quan trọng nhất s
phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành ca giai cấp công nhân.
48
Học thuyết hnh thái kinh tế - x hi ca ch ngha Mác - Lênin  cung cấp những
tiêu chuẩn thc s duy vt, khoa học cho s phân kỳ lịch s, trong  c s phân kỳ hnh
thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha.
Khi phân tích hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha, C.Mác và Ph.Ăngghen
cho rng, hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha phát trin từ thấp lên cao qua hai
giai oạn, giai oạn thấp giai oạn cao, giai oạn cng sản ch ngha; giữa x hi bản
ch ngha x hi cng sản ch ngha thi kỳ quá lên ch ngha cng sản. Trong
tác phẩm “Phê phán cương lnh Gôta” (1875) C.Mác cho rng: Giữa x hi bản
ch ngha và x hi cng sản ch ngha là mt thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi này
sang x hi kia. Thích ng vi thi kỳ ấy là mt thi kỳ quá  chính trị, và nhà nưc ca
thi kỳ ấy không th cái g khác hơn nn chuyên chính cách mạng ca giai cấp
sản”
31
. Khẳng ịnh quan im ca C. Mác, V.I. Lênin cho rng: “V l lun, không th
nghi ng g ược rng giữa ch ngha tư bản và ch ngha cng sản, c mt thi kỳ quá 
nhất ịnh”
32
.
V x hi ca thi kỳ quá , C. Mác cho rng  là x hi vừa thoát thai từ x hi
tư bản ch ngha, x hi chưa phát trin trên cơ sở ca chính n còn mang nhiu dấu vết
ca x hi cũ  lại: “Cái x hi mà chng ta ni ở ây không phải là mt x hi cng sản
chngha phát trin trên sở ca chính n, trái lại mt x hi cng sản ch
ngha vừa thoát thai tx hi bản ch ngha, do  là mt x hi v mọi phương din
- kinh tế, ạo c, tinh thần - còn mang những dấu vết ca x hi cũ mà n  lọt lòng ra”
33
.
Sau này, từ thc tiễn nưc Nga, V. I Lênin cho rng, i vi những nưc chưa c
chngha bản phát trin cao “cần phải c thi kỳ quá khá lâu dài từ chngha
bản lên ch ngha x hi”
34
.
Vy là, v mặt l lun thc tiễn, thi kỳ quá từ chngha bản lên ch
ngha cng sản, ược hiu theo hai ngha: th nhất, i vi các nưc chưa trải qua ch
ngha bản phát trin, cần thiết phải cthi kỳ quá khá lâu dài từ chngha bản
lên ch ngha x hi- những cơn au ẻ ko dài
35
; th hai, i vi những nưc trải qua ch
ngha tư bản phát trin, giữa ch ngha tư bản và ch ngha cng sản c mt thi kỳ quá
 nhất ịnh, thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi này sang x hi kia,
thi kỳ quá  từ chngha tư bản lên ch ngha cng sản.
31
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.47.
32
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 39, tr. 309-310.
33
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.33 .
34
V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
35
Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tp 33, tr223.
49
1.2. Điều kiện ra ời chủ nghĩa xã hội
Bng l lun hnh thái kinh tế - x hi, C.Mác i sâu phân tích, tm ra qui lut
vn ng ca hnh thái kinh tế - x hibản ch ngha, từ  cho php ông d báo khoa
học v s ra i và tương lai ca hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha. V.I Lênin
cho rng: C.Mác xuất phát tchlà ch ngha cng sản hnh thành từ ch ngha tư bản,
phát trin lên tchngha bản kết quả tác ng ca mt lc lượng x hi do ch
ngha tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hin ại.
Các nhà sáng lp chngha x hi khoa học thừa nhn vai trò to ln ca ch
ngha tư bản khi khẳng ịnh: s ra i ca ch ngha tư bản là mt giai oạn mi trong lịch
s phát trin mi ca nhân loại. Nh những bưc tiến to ln ca lc lượng sản xuất, biu
hin tp trung nhất sra i ca công nghip khí (Cách mạng công nghip lần th
2), chngha bản tạo ra bưc phát trin vượt bc ca lc lượng sản xuất. Trong vòng
chưa ầy mt thế kỷ, chngha tư bản tạo ra ược mt lc lượng sản xuất nhiu hơn và
 s hơn lc lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra ến lc
36
. Tuy nhiên, các ông cũng ch
ra rng, trong x hi bản ch ngha, lc lượng sản xuất càng ược cơ khi ha, hin ại
ha càng mang tính x hi ha cao, th càng mâu thun vi quan h sản xuất tư bản ch
ngha da trên chế chiếm hữu tư nhânbản chngha. Quan h sản xuất tchng
vai trò mở ưng cho lc lượng sản xuất phát trin, th ngày càng trở nên lỗi thi, xing
xích ca lc lượng sản xuất. Mâu thun giữa tính chất x hi ha ca lc lượng sản xuất
vi chế chiếm hữu tư nhân tư bản ch ngha i vi tư liu sản xuất trở thành mâu thun
kinh tế cơ bản ca ch ngha tư bản, biu hin v mặt x hi là mâu thun giữa giai cấp
công nhân hin ại vi giai cấp tư sản lỗi thi. Cuc ấu tranh giữa giai cấp công nhân và
giai cấp tư sản xuất hin ngay từ ầu và ngày càng trở nên gay gt và c tính chính trị
rt. C. Mác Ph. Angghen chrõ: “Từ chnhững hnh thc phát trin ca các lc
lượng sản xuất, những quan h sản xuất ấy trở thành những xing xích ca các lc lượng
sản xuất. Khi  bt ầu thi ại môt cuc cách mạng”
2
.
Hơn nữa, cùng vi s phát trin mạnh mca nn ại công nghip khí s
trưởng thành vượt bc cả v s lượng chất lượng ca giai cấp công nhân, con ca
nn ại công nghip. Chính s phát trin v lc lượng sản xuất strưởng thành ca
giai cấp công nhân tin kinh tế- x hi dn ti s sp không tránh khi ca ch
ngha tư bản. Diễn ạt tư tưởng , C.Mác và Ph.Ăngghen cho rng, giai cấp tư sản không
chtạo khí giết mnh còn tạo ra những ngưi s dng khí , những công nhân
hin ại, những ngưi vô sản
37
. S trưởng thành vượt bc và thc s
36
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.603.
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Tn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 3, tr.15.
37
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.605.
50
ca giai cấp công nhân ược ánh dấu bng s ra i ca Đảng cng sản, i tin phong ca
giai cấp công nhân, trc tiếp lnh ạo cuc ấu tranh chính trị ca giai cấp công nhân chng
giai cấp tư sản.
S phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành thc s ca giai cấp công
nhân là tin , iu kin cho s ra i ca hnh thái kinh tế- x hi cng sản ch ngha. Tuy
nhiên, do khác v bản chất vi tất cả các hnh thái kinh tế - x hi trưc , nên hnh thái
kinh tế - x hi cng sản ch ngha không t nhiên ra i, trái lại, n ch ược hnh thành
thông qua cách mạng sản dưi s lnh ạo ca ảng ca giai cấp công nhân - Đảng
Cng sản, thc hin c quá từ chngha tư bản lên ch ngha x hi ch ngha
cng sản.
Cách mạng sản cuc cách mạng ca giai cấp công nhân nhân dân lao ng
dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản, trên thc tế ược thc hin bng con ưng bạo lc
cách mạng nhm lt chế  bản ch ngha, thiết lp nhà nưc chuyên chính vô sản,
thc hin s nghip cải tạo x hi cũ, xây dng x hi mi, x hi x hi ch ngha
cng sản ch ngha. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, v mặt l thuyết cũng c th ược tiến
hành bng con ưng hòa bnh, nhưng vô cùng hiếm, quí và trên thc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sc trit ca n, cách mạng sản ch c ththành công, hnh
thái kinh tế- x hi cng sản ch ngha ch c th ược thiết lp phát trin trên sở
ca chính n, mt khi tính tích cc chính trị ca giai cấp công nhân ược khơi dy phát
huy trong liên minh vi các giai cấp tầng lp những ngưi lao ng dưi s lnh o
ca Đảng Cng sản.
1.3. Những c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cu v hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha, các nhà sáng lp
ch ngha x hi khoa học rất quan tâm d báo những ặc trưng ca từng giai oạn, ặc bit
là giai oạn ầu (giai oạn thấp) ca x hi cng sản nhm ịnh hưng phát trin cho phong
trào công nhân quc tế. Những c trưng bản ca giai oạn u, phản ánh bản chất
tính ưu vit ca ch ngha x hi từng bưc ược bc l ầy  cùng vi quá trnh xây dng
x hi x hi ch ngha. Căn c vào những d báo ca C.Mác và Ph.Ăngghen và những
quan im ca V.I.Lênin v chngha x hi nưc Nga - viết, c th khái quát những
c trưng cơ bản ca ch ngha x hi như sau:
Một là, chủ nghĩa x hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng x
hội, giải phóng con người, to iều kin  con người phát trin toàn din.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản, khi d báo v x hi tương lai,
x hi cng sản ch ngha, C.Mác và Ph.Ăngghen  khẳng ịnh: “Thay cho x hi bản
, vi những giai cấp và i kháng giai cấp ca n, sẽ xuất hin mt liên hợp, trong  s
51
phát trin t do ca mi ngưi là iu kin phát trin t do ca tt cả mọi ngưi”
38
; khi 
“con ngưi, cui cùng làm chtn tại x hi ca chính mnh, th cũng do  làm ch t
nhiên, làm ch cả bản thân mnh trthành ngưi t do”
39
.
. Đây skhác bit v cht
giữa hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha so vi các hnh thái kinh tế - x hi ra
i trưc, th hin bản chất nhân văn, nhân ạo, v s nghip giải phng giai cấp, giải
phng x hi, giải phng con ngưi. Đương nhiên,  ạt ược mc tiêu tng quát , C.Mác
và Ph.Ăngghen cho rng, cách mạng x hi ch ngha phải tiến hành trit , trưc hết là
giải phng giai cấp, xa b tnh trạng giai cấp này bc lt, áp bc giai cấp kia, mt
khi tnh trạng ngưi áp bc, bọc lt ngưi bị xa b th tnh trạng dân tc này i bc lt
dân tc khác cũng bị xa b”
40
.
V.I.Lênin, trong iu kin mi ca i sng chính trị - x hi thế gii ầu thế kỷ XX,
ng thi từ thc tiễn ca công cuc xây dng ch ngha x hi nưc Nga - viết
cho rng, mc ích cao nhất, cui ng ca những cải tạo x hi ch ngha thc hin
nguyên tc: làm theo năng lc, hưởng theo nhu cầu: “khi bt ầu những cải tạo x hi ch
ngha, chng ta phải ặt rõ cái mc ích mà những cải tạo x hi ch ngha  rt cc nhm
ti, c ththiết lp mt x hi cng sản ch ngha, mt x hi không ch hạn chế
vic tưc oạt các công xưởng, nhà máy, rung ất liu sản xuất, không chhạn chế
vic kim kê, kim soát mt cách chặt chẽ vic sản xuất phân phi sản phẩm,
còn i xa hơn nữa, i ti vic thc hin nguyên tc: làm theo năng lc, hưởng theo nhu
cầu. V thế cái tên gọi “Đảng Cng sản duy nhất chính xác v mặt khoa học”
41
V.I.Lênin cũng khẳng nh mc ích cao cả ca ch ngha x hi cần t ến xa b s
phân chia x hi thành giai cấp, biến tất cả thành viên trong x hi thành ngưi lao ng,
tiêu dit sở ca mọi tnh trạng ngưi bc lt ngưi. V.I.Lênin n chtrong quá
trnh phấn ấu  ạt mc ích cao cả , giai cấp công nhân, chính Đảng Cng sản phải hoàn
thành nhiu nhim v ca các giai oạn khác nhau, trong c mc ích, nhim v c th
ca thi kỳ xây dng ch ngha x hi - tạo ra các iu kin v sở vt chất - kỹ thut
và i sng tinh thần  thiết lp x hi cng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là x hi do nhân dân lao ộng làm chủ
Đây ặc trưng thhin thuc tính bản chất ca ch ngha x hi, x hi v con
ngưi và do con ngưi; nhân dân mà nòng ct là nhân dân lao ng là ch th ca x hi
thc hin quyn m chngày càng rng ri ầy trong quá trnh cải tạo x hi cũ,
xây dng x hi mi. Ch ngha x hi mt chế chính trị dân ch, nhàc x hi
ch ngha vi hthng pháp lut và hthng tchc ngày càng ngày
38
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.628.
39
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 4, tr.33.
40
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp.4, tr.624.
41
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 36, tr.57.
52
càng hoàn thin sẽ quản l x hi ngày càng hiu quả. C.Mác Ph.Ăngghen  chrõ:
“… bưc th nhất trong cách mạng công nhân giai cấp sản biến thành giai cp
thng trị giành lấy dân ch”
42
. V.I.Lênin, từ thc tiễn xây dng ch ngha x hi
nưc Nga Xô viết  coi chính quyn Xô viết là mt kiu Nhà nưc chuyên chính vô sản,
mt chế dân ch ưu vit gấp triu lần so vi chế dân ch sản: “Chế  dân ch
sản so vi bất kỳ chế  dân ch sản nào cũng dân ch hơn gấp triu lần; chính quyn
Xô viết so vi nưc cng hoà dân ch nhất th cũng gấp triu lần”
43
.
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hin i và chế ộ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu
Đây c trưng v phương din kinh tế ca ch ngha x hi. Mc tiêu cao nhất
ca ch ngha x hi giải phng con ngưi trên sở iu kin kinh tế - x hi phát
trin, mà xt ến cùng trnh phát trin cao ca lc lượng sản xuất. Ch ngha x hi
là x hi c nn kinh tế phát trin cao, vi lc lượng sản xuất hin ại, quan h sản xuất
da trên chế  công hữu v tư liu sản xuất, ược t chc quản l c hiu quả, năng sut
lao ng cao và phân phi ch yếu theo lao ng. V.I.Lênin cho rng: “từ chngha tư bản,
nhân loại ch c th tiến thẳng lên ch ngha x hi, ngha chế công hữu v các
liu sản xuất và chế  phân phi theo lao ng ca mi ngưi”
44
.
Tuy nhiên, trong giai oạn ầu ca x hi cng sản chngha, chngha x hi,
theo Ph.Ăngghen không th ngay lp tc th tiêu chế tư hữu. Trả li câu hi: Liu c
ththtiêu chế hữu ngay lp tc ược không? Ph.Ăngghen dt khoát cho rng:
“Không, không th ược cũng y như không thlàm cho lc lượng sản xuất hin c tăng
lên ngay lp tc ến mc cần thiết xây dng nn kinh tế công hữu. Cho nên cuc cách
mạng ca giai cấp sản ang c tất cnhững triu chng sp n ra, sẽ chc th cải
tạo x hi hin nay mt cách dần dần, ch khi nào tạo nên mt khi lượng liu
cần thiết cho vic cải tạo  là khi ấy mi th tiêu ược chế  hữu”
45
.
Cùng vi vic từng bưc xác lp chế công hữu vliu sản xuất, nâng cao
năng suất lao ng cần phải t chc lao ng theo mt trnh  cao hơn, t chc chặt chẽ
kỷ lut lao ng nghiêm., ngha phải tạo ra quan h sản xuất tiến b, thích ng vi trnh
 phát trin ca lc lượng sản xuất. V.I. Lnin cho rng: “thiết lp mt chế  x hi cao
hơn ch ngha bản, ngha là nâng cao năng sut lao ng và do  (và nhm mc ích )
phải tchc lao ng theo mt trnh  cao hơn”
46
.
42
.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.626.
43
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 37, tr.312-313.
44
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp. 31, tr.220.
45
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.469.
46
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 36, tr.228-229.
53
Đi vi những c chưa trải qua ch ngha bản di lên ch ngha x hi,
phát trin lc lượng sản xuất , nâng cao năng sut lao ng, V.I.Lênin ch rõ tt yếu phải
“bc những chiếc cầu nhvững chc” xuyên qua ch ngha bản nhà nưc: “Trong
mt nưc tiu nông, trưc hết các ng chí phải bc những chiếc cầu nh vững chc, i
xuyên qua ch ngha tư bản nhà nưc, tiến lên ch ngha x hi”
47
. “dưi chính quyn
xô- viết th ch ngha tư bản nhà nưc sẽ c th¾ ch ngha x hi”
48
. Đng thi,
V.I.Lênin ch rõ, những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di lên ch ngha x hi cn
thiết phải học hi kinh nghim t các nưc phát trin theo cách thc: “Dùng cả hai tay
mà lấy những cái tt ca nưc ngoài: Chính quyn xô-viết + trt t ở ưng st Ph + kỹ
thut cách t chc các tơ-rt Mỹ + ngành giáo dc quc dân Mỹ etc. etc. + + =
(tng s) = ch ngha x hi”
49
.
Bốn là, chủ nghĩa x hội nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, i biu cho lợi ch, quyền lực và ý ch của nhân dân lao ộng.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học khẳng ịnh trong ch ngha x hi
phải thiết lp nhà nưc chuyên chính vô sn, nhà nưc kiu mi mang bản chất ca giai
cấp công nhân, ại biu cho lợi ích, quyn lc và  chí ca nhân dân lao ng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng ca giai cấp vô sản là mt chính quyn
do giai cấp vô sản giành ược và duy tr bng bạo lc i vi giai cấp tư sản. Chính quyn
chính nhà nưc kiu mi thc hin dân ch cho tuyt ại a s nhân dân trấn áp
bng lc bọn bc lt, bọn áp bc nhân dân, thc chất ca s biến i ca chế dân
ch trong thi kỳ quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản
50
. Nhà nưc vô sản,
theo V.I.Lênin phải mt công c, mt phương tin; ng thi, mt biu hin tp trung
trnh  dân ch ca nhân dân lao ng, phản ánh trnh  nhân dân tham gia vào mọi công
vic ca nhà nưc, quần chng nhân dân thc s tham gia vào từng bưc ca cuc sng
ng vai trò tích cc trong vic quản l. Cũng theo V.I.Lênin, Nhà nưc - viết sẽ
tp hợp, lôi cun ông ảo nhân dân tham gia quản l Nhà nưc, quản l x hi, t chc
i sng x hi v con ngưi và cho con ngưi. Nhà c chuyên chính sản ng thi
vi vic mở rng rất nhiu chế dân ch- lần ầu tiên biến thành chế dân ch cho
ngưi ngho, chế dân ch cho nhân dân chkhông phải cho bọn nhà giàu - chuyên
chính sản còn thc hành mt loạt bin pháp hạn chế quyn t do i vi bọn áp bc,
bọn bc lt, bọn tư bản.
47
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.44, tr. 89.
48
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.36, tr. 313.
49
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2005, tp. 36, tr.684.
50
V.I. Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1978, tp. 33, tr.109.
54
Năm là, chủ nghĩa xhội nền văn hóa phát trin cao, kế thừa và phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
Tính ưu vit, s n ịnh phát trin ca chế x hi ch ngha không chth
hin ở lnh vc kinh tế, chính trị mà còn ở lnh vc văn ha - tinh thần ca x hi. Trong
chngha x hi, văn ha nn tảng tinh thần ca x hi, mc tiêu, ng lc ca phát
trin x hi, trọng tâm phát trin kinh tế; văn ha hun c nên tâm hn, khí phách,
bản lnh con ngưi, biến con ngưi thành con ngưi chân, thin mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trnh xây dng ch ngha x hi ở nưc Nga xô - viết lun
giải sâu sc v“văn ha sản” - nn văn ha mi x hi ch ngha, rng, ch c xây
dng ược nn văn ha sản mi giải quyết ược mọi vấn từ kinh tế, chính trị ến x
hi, con ngưi. Ngưi khẳng ịnh: “…nếu không hiu rng chc s hiu biết chính
xác v nn n ha ược sáng tạo ra trong toàn bquá trnh phát trin ca loài ngưi
vic cải tạo nn văn ha mi c th y dng ược nn văn ha sản th chng ta
không giải quyết ược vấn ”
51
. Đng thi, V. I. Lênin cũng cho rng, trong x hi x hi
chngha, những ngưi cng sản sẽ làm giàu tri thc ca mnh bng tng hợp các tri
thc, văn ha mà loài ngưi  tạo ra: “Ngưi ta ch c th trthành ngưi cng sản khi
biết làm giàu trí c ca mnh bng s hiu biết tất cả những kho tàng tri thc nhân
loi tạo ra”
52
. Do vy, quá trnh xây dng nn văn ha x hi ch ngha phải biết kế
thừa những giá trvăn ha dân tc tinh hoa văn nhân loại, ng thi, cần chng
tưởng, văn ha phi vô sản, trái vi những giá trị truyn thng tt ẹp ca dân tc và ca
loài ngưi, trái vi phương hưng i lên ch ngha x hi.
Thứ sáu, chủ nghĩa x hội bảo ảm bình ẳng, oàn kết gia các dân tộc và có quan
h hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn  giai cấp và n tc, xây dng mt cng ng dân tc, giai cấp bnh ẳng, oàn
kết, hợp tác, hữu nghvi nhân dân các nưc trên thế gii luôn c vị trí ặc bit quan
trọng trong hoạch ịnh và thc thi chiến lược phát trin ca mi dân tc và mỗi quc gia.
Theo quan im ca các nhà sáng lp ra ch ngha x hi khoa học, vấn giai cấp và dân
tc c quan h bin chng, bởi vy, giải quyết vấn dân tc, giai cấp trong ch ngha x
hi c vị trí ặc bit quan trọng phải tuân th nguyên tc: “xa b tnh trạng ngưi
bc lôt ngưi th tnh trạng dân tc này bc lt dân tc khác cũng bị xa b”
53
. Phát trin
tư tưởng ca C.Mác và Ph.Ăngghen, trong iu kin c th ở nưc Nga, V.I.Lênin, trong
Cương lnh v vấn dân tc trong ch ngha x hi chra những ni dung c tính
51
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.361.
52
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.362.
53
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp 4, tr.624.
55
nguyên tc  giải quyết vấn  dân tc: “Các dân tc hoàn toàn bnh ẳng; các dân tc ược
quyn t quyết; liên hip công nhân tất cả các
dân tc lại. Đ Cương lnh dân tc ch ngha Mác, kinh nghim toàn thế gii
kinh nghim ca nưc Nga dạy cho công nhân
54
.
Giải quyết vấn dân tc theo Cương lnh ca V.I.Lênin, trong chngha x hi,
cng ng dân tc, giai cấp bnh ẳng, n kết và hợp tác trên cơ sở sở chính trị - pháp
l, ặc bit sở kinh tế- x hi văn ha sẽ từng c xây dng cng c và phát
trin. Đây là s khác bit căn bản v vic giải quyết vấn  dân tc theo quan im ca ch
ngha Mác- Lênin quan im ca chngha dân tc cc oan, hẹp hòi hoặc chngha
phân bit chng tc. V.I.Lênin khẳng ịnh: “… ch c chế - viết là chế c th tht
s ảm bảo quyn bnh ẳng giữa các dân tc, bng cách thc hin trưc hết s oàn kết tất
cả những ngưi sản, ri ến toàn thquần chng lao ng, trong vic ấu tranh chng
giai cấp sản”
55
.
Ch ngha x hi, vi bản chất tt ẹp do con ngưi, v con ngưi luôn là bảo m
cho các dân tc bnh ẳng, oàn kết và hợp tác hữu nghị; ng thi c quan h vi nhân dân
tất cả các nưc trên thế gii. Tất nhiên, xây dng cng ng bnh ẳng, oàn kết c
quan h hợp tác, hữu nghị vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii, iu kin chiến thng
hoàn toàn chngha bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải c s liên minh sthng
nhất ca giai cấp vô sản và toàn th quần chng cần lao thuc tất cả các nưc và các dân
tc trên toàn thế gii: “Không c s c gng t nguyn tiến ti s liên minh và s thng
nhất ca giai cấp sản, ri sau nữa, ca toàn th quần chng cần lao thuc tất ccác
nưc và các dân tc trên toàn thế gii, th không th chiến thng hoàn toàn ch ngha tư
bản ược”
56
. Trong “Lun cương v vấn n tc vấn thuc ịa” văn kin v giải
quyết vấn  dân tc trong thi ại ế quc ch ngha và cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin ch
rõ: “Trọng tâm trong toàn b chính sách ca Quc tế Cng sản v vấn dân tc vấn
thuc ịa là cần phải ưa giai cấp vô sản và quần chng lao ng tất cả các dân tc và các
nưc lại gần nhau trong cuc ấu tranh cách mạng chung  lt  ịa ch và tư sản. Bởi v,
chc s gn b như thế mi bảo ảm cho thng lợi i vi ch ngha bản, không c
thng lợi  th không th tiêu dit ược ách áp bc dân tc và s bất bnh ẳng”
57
. Đ cũng
54
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1976, tp. 25, tr.375.
55
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41, tr.202.
56
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41 tr.206.
57
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga,
tr199.
56
là cơ sở Ngưi ưa ra khẩu hiu: “Vô sản tất cả các nưc các dân tc bị áp bc oàn
kết lại”.
Bảo ảm bnh ẳng, oàn kết giữa các dân tc c quan hhợp tác, hữu nghị vi
nhân dân tất cả các nưc trên thế gii, ch ngha x hi mở rng ược ảnh hưởng và gp
phần tích cc vào cuc ấu tranh chung ca nhân dân thế gii v hòa bnh, c lp dân tc,
dân ch và tiến b x hi.
2. Thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Tnh tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hnh thái kinh tế- x hi ca ch ngha Mác- Lênin  ch rõ: lịch s x
hi  trải qua 5 hnh thái kinh tế- x hi: Cng sản nguyên thy, chiếm hữu nô l, phong
kiến, tư bản ch ngha và cng sản ch ngha. So vi các hnh thái kinh tế x hi  xuất
hin trong lịch s, hnh thái kinh tế- x hi cng sản ch ngha c s khác bit v chất,
trong  không c giai cấp i kháng, con ngưi từng bưc trở thành ngưi t do…,. Bởi
vy, theo quan im ca ch ngha Mác- Lênin, tchngha tư bản lên ch ngha x hi
tất yếu phải trải qua thi kỳ quá  chính trị. C. Mác khẳng ịnh: “Giữa x hi tư bản ch
ngha và x hi cng sản ch ngha là mt thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi này sang
x hi kia. Thích ng vi thi kỳ ấy là mt thi kỳ quá  chính trị, nhà nưc ca thi
kỳ ấy không th cái g khác hơn nn chuyên chính cách mạng ca giai cấp sản”
58
.
V.I.Lênin trong iu kin nưc Nga xô- viết cũng khẳng ịnh: “V l lun, không th nghi
ng g ược rng giữa ch ngha tư bản và ch ngha cng sản, c mt thi kỳ quá  nhất
ịnh”
59
. Khẳng ịnh tính tất yếu ca thi kỳ quá , ng thi các nhà sáng lp ch ngha xa
hi khoa học cũng phân bit c hai loại quá từ chngha bản lên ch ngha cng
sản: 1) Quátrực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản i vi những nưc
trải qua ch ngha bản phát trin. Cho ến nay thi kỳ quá trc tiếp lên ch ngha
cng sản tchngha bản phát trin chưa từng diễn ra; 2) Quá gián tiếp từ ch
ngha bản lên ch ngha cng sản i vi những nưc chưa trải qua ch ngha bản
phát trin. Trên thế gii mt thế kỷ qua, k cả Liên các nưc Đông Âu trưc ây,
Trung Quc, Vit Nam và mt s nưc x hi ch ngha khác ngày nay, theo ng l lun
Mác - Lênin, u ang trải qua thi kỳ quá gián tiếp vi những trnh phát trin khác
nhau.
Xuất phát từ quan im cho rng: ch ngha cng sản không phải là mt trạng thái
cần sáng tạo ra , không phải mt l tưởng hin thc phải tuân theo mà là kết quả
ca phong trào hin thc, các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học cho rng: Các
nưc lạc hu vi s gip ca giai cấp sản chiến thng c th rt ngn ược quá
58
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp 19, tr. 47.
59
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp 39, tr. 309-310.
57
trnh phát trin: “vi s gip  ca giai cấp vô sản  chiến thng, các dân tc lạc hu c
th rt ngn khá nhiu quá trnh phát trin ca mnh lên x hi x hi ch ngha và tránh
ược phần ln những au kh và phần ln các cuc ấu tranh mà chng ta bt buc phải trải
qua Tây Âu”
60
. C.Mác, khi tm hiu v nưc Nga cũng ch rõ: “Nưc Nga… c th
không cần trải qua au kh ca chế  (chế  tư bản ch ngha -
TG) mà vn chiếm oạt ược mọi thành quả ca chế  ấy”
61
.
Vn dng và phát trin quan im ca C. Mác và Ph.Ăngghen trong iu kin mi,
sau cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin khẳng ịnh: “vi s gip  ca giai cấp vô sản các
nưc tiên tiến, các nưc lạc hu c th tiến ti chế - viết, qua những giai oạn
phát trin nhất ịnh, tiến ti ch ngha cng sản không phải trải qua giai oạn phát trin tư
bản ch ngha (hiu theo ngha con ưng rt ngn - TG)”
62
.
Quán trit và vn dng, phát trin sáng tạo những l ca ch ngha Mác- Lênin,
trong thi ại ngay nay, thi ại quá  từ chngha tư bản lên ch ngha x hi trên phm
vi toàn thế gii, chng ta c th khẳng ịnh: Vi lợi thế ca thi i, trong bi cảnh toàn
cầu ha cách mạng công nghip 4.0, các c lạc hu, sau khi giành ược chính quyn,
dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản c th tiến thẳng lên ch ngha x hi ch ngha b
qua chế  tư bản ch ngha.
2.2. Đặc im thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Thc chất ca thi kỳ quá lên ch ngha x hi thi kỳ cải biến cách mạng
từ x hi tin tư bản ch ngha và tư bản ch ngha sang x hi x hi ch ngha. X hi
ca thi kỳ quá x hi c s an xen ca nhiu tàn v mọi phương din kinh tế,
ạo c, tinh thần ca chngha bản những yếu t mi mang tính chất x hi ch
ngha ca ch ngha x hi mi phát sinh chưa phải là ch ngha x hi  phát trin trên
cơ sở ca chính n.
V ni dung, thi kỳ quá  lên ch ngha x hi là thi kỳ cải tạo cách mạng sâu sc, trit
x hi tư bản ch ngha trên tất cả các lnh vc, kinh tế, chính trị, văn ha, x hi, xây dng từng bưc
cơ sở vt chất- kỹ thut và i sng tinh thần ca ch ngha x hi. Đ là thi kỳ lâu dài, gian kh bt ầu
từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao ng giành ược chính quyn ến khi xây dng thành công ch
ngha x hi. C th khái quát những ặc im cơ bản ca thi kỳ quá  lên chngha x hi như
sau:
60
Tin Ch ngha cng sản khoa học, Nxb S tht, Hà Ni, 1986, tr. 55.
61
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp. 22, tr. 636.
62
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 41, tr. 295.
3
V.I. Lênin, Tn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1978, tp. 36, tr. 362.
58
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thi kỳ quá từ chngha bản lên ch ngha x hi, v phương din kinh tế,
tất yếu tn tại nn kinh tế nhiu thành phần, trong  c thành phần i lp. Đ cp ti ặc
trưng này, V.I.Lênin cho rng: “Vy th danh từ quá c ngha là g? Vn dng vào kinh
tế, c phải n c ngha trong chế hin nay c những thành phần, những b phn,
những mảnh ca cả chngha bản ln chngha x hi không? Bất c ai cũng thừa
nhn c. Song không phải mỗi ngưi thừa nhn im ấy u suy ngh xem các thành
phần ca kết cấu kinh tế- x hi khác nhau hin c ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất
cả then cht ca vấn  lại chính là ở ”
3
. Tương ng vi nưc Nga, V.I
Lênin cho rng thi kỳ quá tn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng ha nh; kinh tế bản; kinh tế bản nhà c; kinh tế x hi ch ngha. - Trên
lĩnh vực chnh trị
Thi kỳ quá  từ chngha tư bản lên ch ngha x hi v phương din chính trị,
vic thiết lp, tăng cưng chuyên chính sản thc chất ca n vic giai cấp
công nhân nm s dng quyn lc nhà c trấn áp giai cấp sản, tiến hành y
dng mt x hi không giai cấp. Đây là s thng trị v chính trị ca giai cấp công nhân
vi chc năng thc hin dân ch i vi nhân dân, t chc xây dng và bảo v chế mi,
chuyên chính vi những phần t thù ịch, chng lại nhân dân; tiếp tc cuc ấu tranh
giai cấp giữa giai cấp vô sản  chiến thng nhưng chưa phải  toàn thng vi giai cấp tư
sản thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuc ấu tranh diễn ra trong iu kin
mi- giai cấp công nhân trở thành giai cấp cầm quyn, vi ni dung mi- xây dng
toàn din x hi mi, trọng tâm là xây dng nhà nưc c tính kinh tế, và hnh thc mi-
cơ bản là hòa bnh tchc xây dng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thi kỳ quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi còn tn tại nhiu tư tưởng
khác nhau, ch yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua
i tin phong ca mnh là Đảng Cng sản từng bưc xây dng văn ha sản, nn văn
hoá mi x hi ch ngha, tiếp thu giá trị văn ha dân tc và tinh hoa văn ha nhân loại,
bảo ảm áp ng nhu cầu văn ha- tinh thần ngày càng tăng ca nhân dân.
- Trên lĩnh vực x hội
Do kết cấu ca nn kinh tế nhiu thành phần qui ịnh nên trong thi kỳ quá  còn
tn tại nhiu giai cấp, tầng lp và s khác bit giữa các giai cấp tầng lp x hi, các giai
cấp, tầng lp vừa hợp tác, vừa ấu tranh vi nhau. Trong x hi ca thi kỳ quá  còn tn
tại s khác bit giữa nông thôn, thành thị, giữa lao ng trí c lao ng chân tay. Bi
vy, thi kỳ quá từ chngha bản lên ch ngha x hi, v phương din x hi
thi kỳ ấu tranh giai cấp chng áp bc, bất công, xa b t nạn x hi và những tàn
59
ca x hi cũ  lại, thiết lp công bng x hi trên cơ sở thc hin nguyên tc phân phi
theo lao ng là ch ạo.
3. Quá  lên chủ nghĩa xã hi Việt Nam
3.1. Quá ộ lên chủ nghĩa x hội b qua chế ộ tư bản chủ nghĩa
Vit Nam tiến lên ch ngha x hi trong iu kin vừa thun lợi vừa kh khăn an
xen, c những ặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ mt x hi vn thuc ịa, na phong kiến, lc ợng sản
xuất rất thấp. Đất c trải qua chiến tranh ác lit, ko dài nhiu thp kỷ, hu quả lại
còn nặng n. Những tàn dư thc dân, phong kiến còn nhiu. Các thế lc thù ịch thưng
xuyên tm cách phá hoại chế  x hi ch ngha và nn c lp dân tc ca nhân dân ta.
- Cuc cách mạng khoa học công ngh hin ại ang diễn ra mạnh mẽ, cun
ht tất cả các nưc mc khác nhau. Nn sản xuất vt chất i sng x hi ang trong
quá trnh quc tế hoá sâu sc, ảnh hưởng ln ti nhịp phát trin lịch s cuc sng
các dân tc. Những xu thế vừa tạo thi phát trin nhanh cho các c, vừa ặt ra
những thách thc gay gt.
- Thi ại ngày nay vn là thi ại quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha x
hi, cho dù chế  x hi ch ngha ở Liên Xô và Đông Âu sp . c nưc vi chế  x
hi trnh  phát trin khác nhau cùng tn tại, vừa hợp tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay
gt v lợi ích quc gia, dân tc. Cuc ấu tranh ca nhân dân các nưc v hoà bnh, c lp
dân tc, dân ch, phát trin tiến b x hi gặp nhiu kh khăn, thách thc, song
theo quy lut tiến hoá ca lịch s, loài ngưi nhất ịnh sẽ tiến ti ch ngha x hi.
Quá  lên ch ngha x hi b qua chế  bản ch ngha là s la chọn duy nhất
ng, khoa học, phản ánh ng qui lut phát trin khách quan ca cách mạng Vit Nam
trong thi ại ngày nay. Cương lnh năm 1930 ca Đảng ch rõ: Sau khi hoàn thành cách
mạng dân tc, dân ch nhân dân, sẽ tiến lên chngha xhi. Đây s la chọn dt
khoát ng n ca Đảng, áp ng nguyn vọng thiết tha ca dân tc, nhân dân, phản
ánh xu thế phát trin ca thi ại, phù hợp vi quan im khoa học, cách mạng và sáng tạo
ca ch ngha Mác - Lênin.
Quá lên ch ngha x hi b qua chế bản ch ngha, như Đại hi IX ca
Đảng Cng sản Vit Nam xác ịnh: Con ưng i lên ca nưc ta là s phát trin quá  lên
ch ngha x hi b qua chế bản ch ngha, tc b qua vic xác lp vị tthng
trị ca quan h sản xuất kiến trc thượng tầng bản ch ngha, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tu nhân loại  ạt ược dưi chế  tư bản ch ngha, ặc bit v khoa
học và công ngh,  phát trin nhanh lc lượng sản xuất, xây dng nn kinh tế hin ại.
60
Đây tưởng mi, phản ánh nhn thc mi, duy mi ca Đảng ta v con
ưng i lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha. Tư tưởng này cần ược hiu
ầy  vi những ni dung sau ây:
Thứ nhất, quá lên ch ngha x hi b qua chế tư bản ch ngha con ưng
cách mạng tất yếu khách quan, con ưng xây dng ất nưc trong thi kỳ quá lên ch
ngha x hi ở nưc ta.
Thứ hai, quá  lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha, tc là b qua
vic xác lp vị trí thng trị ca quan h sản xuất kiến trc thượng tầng bản ch
ngha. Điu c ngha trong thi kỳ quá còn nhiu hnh thc sở hữu, nhiu thành
phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản ch ngha và thành phần kinh tế tư nhân bản
bản ch ngha không chiếm vai trò ch ạo; thi kỳ quá còn nhiu hnh thc phân
phi, ngoài phân phi theo lao ng vn là ch ạo còn phân phi theo mc  ng gp
qu phc lợi x hi; thi kỳ quá vn còn quan h bc lt bị bc lt, song quan h
bc lt tư bản ch ngha không giữ vai trò thng trị.
Thứ ba, quá  lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha òi hi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tu nhân loại ạt ược dưi ch ngha bản, ặc bit
những thành tu v khoa học công ngh, thành tu v quản l phát trin x hi,
quản l phát trin x hi, ặc bit xây dng nn kinh tế hin ại, phát trin nhanh lc
lượng sản xuất.
Thứ tư, quá  lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha là tạo ra s biến
i v chất ca x hi trên tất cả các lnh vc, là s nghip rất kh khăn, phc tạp, lâu dài
vi nhiu chặng ưng, nhiu hnh thc t chc kinh tế, x hi c tính chất quá òi hi
phái c quyết tâm chính trị cao và khát vọng ln ca toàn Đảng, toàn dân.
3.2. Những c trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ nghĩa
xã hội Việt Nam hiện nay 3.2.1.Nhng ặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Vit
Nam
Vn dng sáng tạo phát trin ch ngha Mác- Lênin vào iu kin c thca
Vit Nam, tng kết thc tiễn quá trnh cách mạng Vit Nam, nhất là qua hơn 30 năm i
mi, nhn thc ca Đảng và nhân dân dân ta vchngha x hi con ưng i lên ch
ngha x hi ngày càng sáng r. Đi hi IV (1976), nhn thc ca Đảng ta v ch ngha
x hi con ưng phát trin ca cách mạng nưc ta mi dừng ở mc  ịnh hưng: Trên
sở phương ng ng, hy hành ng thc tế cho câu trli. Đến Đại hi VII, nhn
thc ca Đảng Cng sản Vit Nam v chngha x hi con ưng i lên ch ngha
sáng t hơn, không ch dừng nhn thc ịnh hưng, ịnh tính từng bưc t ti trnh
nh hnh, ịnh ợng. Cương lnh xây dng t nưc trong thi kỳ quá n chngha
61
x hi (1991),  xác ịnh mô hnh ch ngha x hi nưc ta vi sáu ặc trưng
63
. Đến Đại
hi XI, trên cơ sở tng kết 25 năm i mi, nhn thc ca Đảng ta v chngha x hi và
con ưng i lên ch ngha x hi  c bưc phát trin mi. ơng lnh xây dng ất nưc
trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011)  phát trin mô
hnh ch ngha x hi Vit Nam vi tám ặc trưng, trong  c ặc trưng v mc tiêu, bản
cht, ni dung
ca x hi x hi ch ngha mà nhân dân ta xây dng,  là:
Một là: Dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm ch.
Ba là: C nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin ại quan
h sản xuất tiến b phù hợp.
Bốn là: C nn văn ha tiên tiến, m à bản sc dân tc.
Năm là: Con ngưi c cuc sng ấm no, t do, hạnh phc, c iu kin phát trin
toàn din.
Sáu là: Các dân tc trong cng ng Vit Nam bnh ẳng, oàn kết, tôn trọng và gip
nhau cùng phát trin.
Bảy là: C Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, v
nhân dân do Đảng Cng sản lnh ạo.
Tám là: C quan h hữu nghị và hợp tác vi các nưc trên thế gii
64
.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Vit Nam hin nay
Trên sở xác ịnh mc tiêu, ặc trưng ca ch ngha x hôi, những nhim v
ca s nghip xây dng ất nưc trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, Đảng ta,  xác
ịnh tám phương hưng bản òi hi toàn Đảng, toàn quân toàn dân ta cần nêu cao
tinh thần cách mạng tiến công,  chí t lc t cưng, phát huy mọi tim năng và trí tu,
tn dng thi cơ, vượt qua thách thc xây dng ất nưc ta to ẹp hơn, àng hoàng hơn.
63
1) Do nhân dân lao ng làm ch; 2) C mt nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin
ại và chế  công hữu v các tư liu sản xuất ch yếu; 3) C nn văn ha tiên tiến, m à bản sc dân tc;
4) Con ngưi ược giải phng khi áp bc, bc lt, bất công, làm theo năng lc, hưởng theo lao ng, c
cuc sng ấm no, t do hạnh phc, c iu kin phát trin toàn din cá nhân; 5) Các dân tc trong nưc
bnh ẳng, oàn kết và gip  ln nhau cùng tiến b; 6) C quan h hữu nghị và hợp tác vi nhân dân tất
cả các nưc trên thế gii”.
64
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xi/cuonglinh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-
20111528
62
Cương lnh xây dng ất nưc trong thi quá lên chngha x hi (1991) xác
ịnh 7 phương hưng cơ bản phản ánh con ưng quá  lên ch ngha x hi ở nưc ta
65
.
Đại hi XI, trong Cương lnh xây dng ất nưc trong thi quá  lên ch ngha x
hi (B sung và phát trin năm 2011) xác ịnh 8 phương hưng, phản ánh con ưng i lên
ch ngha x hi ở nưc ta,  là:
Một là, ẩy mạnh ng nghip hoá, hin ại hoá ất nưc gn vi phát trin kinh tế
tri thc, bảo v tài nguyên, môi trưng.
Hai là, phát trin nn kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha.
Ba là, xây dng nn văn hoá tiên tiến, m à bản sc dân tc; xây dng con ngưi,
nâng cao i sng nhân dân, thc hin tiến b và công bng x hi.
Bốn là, bảo ảm vững chc quc phòng và an ninh quc gia, trt t, an toàn x hi.
Năm là, thc hin ưng li i ngoại c lp, t ch, hoà bnh, hữu nghị, hợp tác
và phát trin; ch ng và tích cc hi nhp quc tế.
Sáu là, xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin ại oàn kết toàn dân tc,
tăng cưng và mở rng mặt trn dân tc thng nhất.
Bảy là, xây dng Nnưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân
dân, v nhân dân.
Tám là, xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trnh thc hin các phương hưng cơ bản , Đảng yêu cầu phải ặc bit
ch trọng nm vững giải quyết tt các mi quan h ln: quan h giữa i mi, n ịnh
phát trin; giữa i mi kinh tế i mi chính trị; giữa kinh tế thị trưng ịnh ng
x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất và xây dng, hoàn thin từng bưc
quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa tăng trưởng kinh tế phát trin văn hoá, thc
hin tiến b và công bng x hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc x
65
1) xây dng Nhà nưc x hi ch ngha, Nhà nưc ca nhân dân, do nhân dân, v nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và tầng lp trí thc làm nn tảng, do ảng cng sản lnh
ạo. Thc hin ầy quyn dân ch ca nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương x hi, chuyên chính vi mọi
hành ng xâm phạm lợi ích ca T quc và ca nhân dân; 2) phát trin lc lượng sản xuất, công nghip
hoá ất nưc theo hưng hin ại gn lin vi phát trin mt nn nông nghip toàn din là nhim v trung
tâm nhm từng bưc xây dng sở vt chất - kỹ thut ca ch ngha x hi, không ngừng nâng cao
năng suất lao ng x hi và cải thin i sng nhân dân; 3) phù hợp vi s phát trin ca lc lượng sản
xuất, thiết lp từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha từ thấp ến cao vi s a dạng v hnh thc sở
hữu. Phát trin nn kinh tế hàng hoá nhiu thành phần theo ịnh hưng x hi ch ngha, vn hành theo
chế thị trưng c s quản lca Nhà nưc. Kinh tế quc doanh kinh tế tp th ngày càng trở thành
nn tảng ca nn kinh tế quc dân. Thc hin nhiu hnh thc phân phi, lấy phân phi theo kết quả lao
ng hiu quả kinh tế là ch yếu;4) tiến hành cách mạng x hi ch ngha trên lnh vc tưởng
văn hoá làm cho thế gii quan Mác - Lênin và tư tưởng, ạo c H
63
hi ch ngha; giữa c lp, t ch hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nhà nưc
quản l, nhân dân làm ch;... Không phiến din, cc oan, duy  chí.
Chí Minh giữ vị trí ch ạo trong i sng tinh thần x hi. Kế thừa và phát huy những truyn thng văn
hoá tt ẹp ca tất cả các dân tc trong nưc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dng mt
x hi dân ch, văn minh v lợi ích chân chính và phẩm giá con ngưi, vi trnh tri thc, ạo c, th lc
thẩm mỹ ngày càng cao. Chng tưởng, văn hoá phản tiến b, trái vi những truyn thng tt ẹp
ca dân tc những giá trị cao qu ca loài ngưi, trái vi phương hưng i lên ch ngha x hi; 5)
thc hin chính sách ại oàn kết dân tc, cng c mở rng Mặt trn dân tc thng nhất, tp hợp mọi
lc lượng phấn ấu v s nghip dân giàu, nưc mạnh. Thc hin chính sách i ngoại hoà bnh, hợp tác
và hữu nghị vi tất cả các nưc; trung thành vi ch ngha quc tế ca giai cấp công nhân, oàn kết vi
các nưc x hi ch ngha, vi tất cả các lc lượng ấu tranh v hoà bnh, c lp dân tc, dân ch và tiến
b x hi trên thế gii; 6) xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc là hai nhim v chiến lược ca
cách mạng Vit Nam. Trong khi ặt lên hàng ầu nhim v xây dng ất nưc, nhân dân ta luôn luôn nâng
cao cảnh giác, cng c quc phòng, bảo v an ninh chính trị, trt t an toàn x hi, bảo v T quc
các thành quả cách mạng; 7) xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chính trị, tưởng t chc
ngang tầm nhim v, bảo ảm cho Đảng làm tròn trách nhim lnh ạo s nghip cách mạng x hi ch
ngha ở nưc ta.
Thc hin tám phương hưng giải quyết thành công những mi quan h ln
chính là ưa cách mạng nưc ta theo ng con ưng phát trin quá  lên ch ngha x hi
b qua chế  tư bản ch ngha ở nưc ta.
Tng kết 30 năm i mi, ất nưc ta ạt ược những thành tu to ln, c ngha
lịch s trên con ưng xây dng ch ngha x hi bảo v T quc x hi ch ngha Đại
hi XII ca Đảng Cng sản Vit Nam (2016) từ bài học kinh nghim ca 30 năm i mi,
trong quá trnh i mi phải ch ng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên ịnh mc tiêu
c lp dân tc ch ngha x hi, vn dng sáng tạo phát trin ch ngha Mác -
Lênin, tưởng H Chí Minh, kế thừa phát huy truyn thng dân tc, tiếp thu tinh
hoa văn ha nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi Vit Nam,  xác nh
mc tiêu từ nay ến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sc Tăng cưng
xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo và sc chiến ấu ca
Đảng, xây dng h thng chính trị vững mạnh. Phát huy sc mạnh toàn dân tc dân
ch x hi ch ngha. Đẩy mạnh toàn din, ng b công cuc i mi; phát trin kinh tế
nhanh, bn vững, phấn ấu sm ưa nưc ta bản trở thành nưc công nghip theo hưng
hin ại”
66
. Đ thc hin thành công các mc tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần nêu
cao tinh thần cách mạng tiến công,  chí t lc t cưng, phát huy mọi tim năng và trí
tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách thc, quán trit thc hin tt 12 nhim v
bản sau ây:
66
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xii/baocao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-
thu-xiicua-dang-1600
64
(1) Phát trin kinh tế nhanh bn vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưc trên sở giữ vững n ịnh kinh tế v mô, i mi mô hnh tăng trưởng, cấu lại
nn kinh tế; ẩy mạnh công nghip ha, hin i ha, ch trọng công nghip ha, hin i
ha nông nghip, nông thôn gn vi xây dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc,
nâng cao trnh  khoa hc, công ngh ca các ngành, lnh vc; nâng cao năng suất, chất
lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế c lp, t ch,
tham gia c hiu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp tc hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi
chngha; nâng cao hiu lc, hiu quả, kỷ lut, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản l kinh tế, năng lc quản l ca Nhà nưc và năng lc quản trị doanh nghip.
(3) Đi mi căn bản và toàn din giáo dc, ào tạo, nâng cao chất lượng ngun
nhân lc; ẩy mạnh nghiên cu, phát trin, ng dng khoa học, công ngh; phát huy vai
trò quc sách hàng ầu ca giáo dc, ào tạo khoa học, công ngh i vi s nghip i
mi và phát trin ất nưc.
(4) Xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m à bản sc dân tc, con ngưi
Vit Nam phát trin toàn din áp ng yêu cầu phát trin bn vững ất nưc bảo v
vững chc T quc x hi ch ngha.
(5) Quản l tt s phát trin x hi; bảo ảm an sinh x hi, nâng cao phc lợi
x hi; thc hin tt chính sách vi ngưi c công; nâng cao chất lượng chăm sc sc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân s, chất lượng cuc sng ca nhân dân; thc hin tt
chính sách lao ng, vic làm, thu nhp; xây dng môi trưng sng lành mạnh, n minh,
an toàn.
(6) Khai thác, s dng và quản l hiu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo v môi
trưng; ch ng phòng, chng thiên tai, ng ph vi biến i khí hu.
(7) Kiên quyết, kiên tr ấu tranh bảo v vững chc c lp, ch quyn, thng
nhất, toàn vẹn lnh th ca T quc, bảo v Đảng, Nhà nưc, nhân dân chế x hi
ch ngha; giữ vững an ninh chính trị, trt t, an toàn x hi. Cng c, tăng cưng quc
phòng, an ninh. Xây dng nn quc phòng toàn dân, nn an ninh nhân dân vững chc;
xây dng lc lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhu, từng bưc hin
ại, ưu tiên hin ại ha mt s quân chng, binh chng, lc lượng.
(8) Thc hin ưng li i ngoại c lp, t ch, a phương ha, a dạng ha, ch
ng tích cc hi nhp quc tế; giữ vững môi trưng hòa bnh, n ịnh, tạo iu kin
thun lợi cho s nghip xây dng bảo v T quc; nâng cao vthế, uy tín ca Vit
Nam trong khu vc và trên thế gii.
65
(9) Hoàn thin, phát huy dân ch x hi ch ngha quyn làm ch ca nhân
dân; không ngừng cng c, phát huy sc mạnh ca khi ại oàn kết toàn dân tc; tăng
cưng s ng thun x hi; tiếp tc i mi ni dung phương thc hoạt ng ca Mặt
trn T quc và các oàn th nhân dân.
(10) Tiếp tc hoàn thin Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha, xây dng b
máy nhà nưc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thin h thng pháp lut, ẩy mạnh
cải cách hành chính, ci cách tư pháp, xây dng i ngũ cán b, công chc, viên chc c
phẩm chất, năng lc áp ng yêu cầu, nhim v; phát huy dân ch, tăng cưng trách
nhim, kỷ lut, kcương; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chng tham nhũng, lng phí, quan
liêu, t nạn x hi và ti phm.
(11) Xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo, tăng
cưng bản chất giai cấp công nhân tính tiên phong, sc chiến ấu, phát huy truyn
thng oàn kết, thng nhất ca Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi tnh trạng suy thoái v tưởng
chính trị, ạo c, li sng, những biu hin "t diễn biến", "t chuyn ha" trong ni b.
Đi mi mạnh mẽ công tác cán b, coi trọng công tác bảo v Đảng, bảo v chính trị ni
b; tăng cưng nâng cao chất lượng công tác tưởng, l lun, công tác kim tra,
giám sát và công tác dân vn ca Đảng; tiếp tc i mi phương thc lnh ạo ca Đảng.
(12) Tiếp tc quán trit x l tt các quan hln: quan h giữa i mi, n
ịnh và phát trin; giữa i mi kinh tế và i mi chính tr; giữa tuân theo các quy lut thị
trưng và bảo ảm ịnh hưng x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất và xây
dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất x hi chngha; giữa Nhà c thị
trưng; giữa tăng trưởng kinh tế phát trin văn ha, thc hin tiến b và công bng
x hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc x hi ch ngha; giữa c lp,
t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nhà nưc quản l, nhân dân làm ch;...
Đại hi XII cũng xác ịnh 9 mi quan h ln cần nhn thc và giải quyết: Quan h
giữa i mi, n ịnh và phát trin; giữa i mi kinh tế và i mi chính tr; giữa tuân theo
các quy lut thị trưng và bảo ảm ịnh hưng x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng
sản xuất xây dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất x hi chngha; giữa Nhà
nưc và thị trưng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát trin văn ha, thc hin tiến b và
công bng x hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc x hi ch ngha;
giữa c lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nhà nưc quản l, nhân dân
làm ch.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích iu kin ra i những ặc trưng ca ch ngha x hi? Liên h
vi thc tiễn Vit Nam?
66
2. Phân tích tính tất yếu, ặc im ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi? Liên
h Vit Nam?
3. Phân tích lun im ca Đảng Cng sản Vit Nam v con ưng i n ca
nưc ta là s phát trin quá  lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất nưc trong thi kỳ quá
lên ch ngha x hi. Nhà xuất bn S Tht, Hà Ni, 1991.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất nưc trong thi kỳ quá
 lên ch ngha x hi (B sung và phát trin năm 2011,Nhà xuất bản S Tht, Hà Ni
2011.
3. Hi ng trung ương ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các b môn Mác
- Lênin, tưởng H Chí Minh, Giáo trnh ch ngha x hi. Nhà xuất bản Chính trị
Quc gia, Hà Ni, 2002.
4. GS.TS Phùng Hữu Ph, GS, TS Hữu Ngha, GS.TS Văn Hin,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… ( ng ch biên), Mt s vấn l lun - thc tiễn v ch
ngha x hi con ưng i lên ch ngha x hi Vit Nam qua 30 năm i mi. Nhà
xuất bản Chính trị Quc gia, Hà Ni, 2016.
5. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trnh Chngha x hi
khoa học, dành cho hcao cấp l lun chính trị, H.2018.
67
Chương 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược bản chất ca nn dân chx hi ch ngha
và nhà nưc x hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam ni riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c khả năng vn dng l lun v dân ch x hi ch
ngha và nhà nưc x hi ch ngha vào vic phân tích những vấn  thc tiễn liên quan,
trưc hết là trong công vic, nhim v ca cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng ịnh bản chất tiến b ca nn dân ch x hi
chngha, nhà nưc x hi ch ngha; c thái phê phán những quan im sai trái ph
nhn tính chất tiến b ca nn dân ch x hi ch ngha, nhà nưc x hi ch ngha ni
chung, Vit Nam ni riêng.
B. NỘI DUNG
1. Dân chủ v dân chủ xã hi chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra ời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan nim về dân chủ
Thut ngữ dân ch ra i vào khoảng thế kthVII – VI trưc công nguyên. Các
nhà tư tưởng Lạp c ại  dùng cm từ “demokratos”  ni ến dân ch, trong  Demos là
nhân dân (danh từ) kratos cai tr( ng từ). Theo , dân ch ược hiu nhân dân
68
cai trị sau này ược các nhà chính trị gọi giản ợc quyền lực của nhân dân hay
quyền lực thuộc về nhân dân. Ni dung trên ca khái nim dân ch v bản vn giữ
nguyên cho ến ngày nay. Đim khác bit cơ bản giữa cách hiu v dân chthi c ại và
hin nay nh chất trc tiếp ca mi quan h sở hữu quyn lc công cng cách
hiu v ni hàm ca khái nim nhân dân.
Từ vic nghiên cu các chế  dân ch trong lịch s và thc tiễn lnh ạo cách mạng
x hi ch ngha, các nhà sáng lp ch ngha Mác - Lênin cho rng, dân ch là sản phẩm
thành quca quá trnh u tranh giai cấp cho những giá trị tiến b ca nhân loại,
là mt hnh thc t chc nhà nưc ca giai cấp cầm quyn, là mt trong những nguyên
tc hoạt ng ca các tchc chính trị - x hi.
Tu trung lại, theo quan im ca ch ngha Mác Lênin dân ch c mt s ni
dung cơ bản sau ây:
Thứ nhất, v phương din quyn lc, dân chủ quyền lực thuộc về nhân dân, nhân
dân là chủ nhân của nhà nước. Dân chlà quyn lợi ca nhân dân - quyn dân chược
hiu theo ngha rng. Quyn lợi căn bản nhất ca nhân dân chính là quyn lc nhà nưc
thuc sở hữu ca nhân dân, ca x hi; b máy nhà nưc phải v nhân dân, v x hi mà
phc v. Và do vy, ch khi mọi quyn lc nhà nưc thuc v nhân dân th khi , mi c
th ảm bảo v căn bản vic nhân dân ược hưởng quyn làm chvi cách mt quyn
lợi.
Thứ hai, trên phương din chế  x hi và trong lnh vc chính trị, dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính th dân ch hay chế  dân ch.
Thứ ba, trên phương din t chc quản l x hi, dân ch một nguyên tắc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc này kết hợp vi nguyên tc tp trung hnh thành
nguyên tc tp trung dân ch trong tchc và quản l x hi.
Ch ngha Mác nin nhấn mạnh, dân chvi những cách nếu trên phải ược
coi là mc tiêu, là tin  và cũng là phương tin  vươn ti t do, giải phng con ngưi,
giải phng giai cấp giải phng x hi. n ch vi ch mt hnh thc t chc
thiết chế chính trị, mt hnh thc hay hnh thái nhà nưc, n là mt phạm trù lịch s, ra
i phát trin gn lin vi nhà nưc mất i khi nhà c tiêu vong. Song, dân ch
vi cách mt giá trị x hi, n mt phạm trù vnh viễn, tn tại phát trin cùng
vi s tn tại phát trin ca con ngưi, ca x hi loài ngưi. Chừng nào con ngưi
x hi loài ngưi còn tn tại, chừng nào mà nn văn minh nhân loại chưa bị dit vong
th chừng  dân ch vn còn tn tại vi tư cách một giá trị nhân loi chung.
Trên sở ca ch ngha Mác Lênin iu kin cthca Vit Nam, Ch tịch
H Chí Minh  phát trin dân ch theo hưng (1) Dân chủ trước hết là một giá trị nhân
loi chung. Và, khi coi dân chmt giá trị x hi mang tính toàn nhân loại, Ngưi
khẳng ịnh: Dân chủ là dân chủ và dân làm chủ. Ngưi ni: “Nưc ta là nưc dân ch,
69
ịa vị cao nhất n, v dân ch”
67
. (2) Khi coi dân chủ một th chế chnh trị, một
chế ộ x hội, Ngưi khẳng ịnh: “Chế  tachế  dân ch, tc là nhân dân là ngưi ch,
mà Chính ph ngưi ầy t trung thành ca nhân dân”
68
. Rng, “chính quyn dân ch
c ngha chính quyn do ngưi dân làm ch”; mt khi nưc ta trở thành mt nưc
dân ch, “chng ta dân ch” th dân ch “dân làm ch” “dân làm ch th Ch
tịch, b trưởng, th trưởng, y viên này khác... làm ầy t. Làm ầy t cho nhân dân, ch
không phải là quan cách mạng”
69
.
Dân chc ngha là mọi quyn hạn u thuc v nhân dân. Dân phải thc slà ch
thca x hi hơn nữa, dân phải ược làm ch mt cách toàn din: Làm ch nhà nưc,
làm ch x hi làm chchính bản thân mnh, làm ch sở hữu mọi năng lc sáng
tạo ca mnh vi cách ch thích thc ca x hi. Mặt khác, dân ch phải bao quát
tất cả các lnh vc ca i sng kinh tế - x hi, từ dân ch trong kinh tế, dân ch trong
chính trị ến dân ch trong x hi và dân chtrong i sng văn ha - tinh thần, tư tưởng,
trong  hai lnh vc quan trọng hàng u ni bt nhất dân chtrong kinh tế và dân
chtrong chính trị. Dân chtrong hai lnh vc này quy ịnh quyết ịnh dân chtrong
x hi dân ch trong i sng văn ha tinh thần, tưởng. Không ch thế, dân ch
trong kinh tế dân ch trong chính trị còn th hin trc tiếp quyn con ngưi (nhân
quyn) và quyn công dân (dân quyn) ca ngưi dân, khi dân thc slà chth x hi
và làm ch x hi mt cách ích thc.
Trên cơ sở những quan nim dân ch nêu trên, nhất là tưởng v dân ca H Chí
Minh, Đảng Cng sản Vit Nam ch trương xây dng chế dân chx hi ch ngha,
mở rng phát huy quyn làm ch ca nhân dân. Trong công cuc i mi t nưc theo
ịnh hưng x hi ch ngha, khi nhấn mạnh phát huy dân ch  tạo ra mt ng lc mạnh
mẽ cho s phát trin ất nưc, Đảng ta khẳng ịnh, “trong toàn b hoạt ng ca mnh,
Đảng phải quán trit tưởng “lấy dân làm gc”, xây dng phát huy quyn làm ch
ca nhân dân lao ng”
70
. Nhất trong thi kỳ i mi, nhn thc vdân ch ca Đảng
Cng sản Vit Nam c những bưc phát trin mi: “Toàn b t chc và hoạt ng ca h
thng chính trị nưc ta trong giai oạn mi nhm xây dng từng bưc hoàn thin
nền dân chủ x hội chnghĩa, bảo ảm quyn lc thuc vnhân dân. Dân ch gn lin
vi công bng x hi phải ược thc hin trong thc tế cuc sng trên tất ccác lnh vc
chính trị, kinh tế, văn ha, x hi thông qua hoạt ng ca nhà nưc do nhân dân c ra và
67
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.6. tr.515.
68
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.7, tr.499.
69
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb.CTQG, H. 1996, tp.6, tr.365; tp.8, tr.375.
70
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
70
bng các hnh thc dân ch trc tiếp. Dân chi ôi vi kỷ lut, kỷ cương, phải ược th
chế ha bng pháp lut và pháp lut bảo ảm”
71
.
Từ những cách tiếp cn trên, dân ch c thhiu Dân chủ một giá trị x hội
phản ánh nhng quyền bản của con người; một phm tr chnh trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cm quyền; một phm trlịch sgắn với
quá trình ra ời, phát trin của lịch s x hội nhân loi.
1.1.2 Sự ra ời, phát trin của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hin từ rất sm trong x hi t quản ca cng ng thị tc,
b lạc. Trong chế cng sản nguyên thy xuất hin hnh thc manh nha ca dân ch
Ph.Ăngghen gọi dân chủ nguyên thủyhay còn gọi dân chủ quân sự”. Đặc
trưng cơ bản ca hnh thc dân ch này là nhân dân bầu ra th lnh quân s
thông qua “Đại hi nhân dân”. Trong “Đại hi nhân dân”, mọi ngưi u c quyn phát
biu tham gia quyết ịnh bng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở  “Đại hi nhân dân”
nhân n c quyn lc tht s (ngha c n ch), mặc trnh sản xuất còn km
phát trin.
Khi trnh ca lc lượng sản xuất phát trin dn ti s ra i ca chế hữu
sau  là giai cấp  làm cho hnh thc “dân ch nguyên thy” tan r, nền dân chủ chủ nô
ra ời. Nn dân ch ch nô ược tchc thành nhà nưc vi ặc trưng là dân tham gia bầu
ra Nhà nưc. Tuy nhiên, “Dân ai?”, theo quy ịnh ca giai cấp cầm quyn ch gm giai
cấp ch phần o thuc v các công dân t do (tăng lữ, thương gia mt s trí
thc). Đa s còn lại không phải là “dân” mà “nô l”. Họ không ược tham gia vào ng
vic nhà nưc. Như vy, v thc chất, dân chchcũng ch thc hin dân ch cho
thiu s, quyn lc ca dân b hẹp nhm duy tr, bảo v, thc hin lợi ích ca “dân”
mà thôi.
Cùng vi s tan r ca chế chiếm hữu l, lịch s x hi loài ngưi bưc vào
thi kỳ en ti vi s thng trị ca nhà nưc chuyên chế phong kiến, chế dân ch ch
nô  bị xa b và thay vào  là chế  c tài chuyên chế phong kiến. S thng trị ca giai
cấp trong thi kỳ này ược khoác lên chiếc áo thần bí ca thế lc siêu nhiên. Họ xem vic
tuân theo chí ca giai cấp thng trị là bn phn ca mnh trưc sc mạnh ca ấng ti
cao. Do , thc v dân ch ấu tranh thc hin quyn làm chca ngưi dân
không c bưc tiến áng k nào.
Cui thế kỷ XIV - ầu XV, giai cấp tư sản vi những tư tưởng tiến b v t do, công
bng, dân ch mở ưng cho s ra i ca nn dân chủ sản. Chngha Mác Lênin
ch rõ: Dân ch tư sản ra i là mt bưc tiến ln ca nhân loại vi những giá trị ni bt
v quyn t do, bnh ẳng, dân ch. Tuy nhiên, do ược xây dng trên nn tảng kinh tế là
71
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327.
71
chế  tư hữu v tư liu sản xuất, nên trên thc tế, nn dân ch tư sản vn là nn dân ch
ca thiu s những ngưi nm giữ tư liu sản xuất i vi ại a s nhân dân lao ng.
Khi cách mạng x hi ch ngha Tháng Mưi Nga thng lợi (1917), mt thi i
mi mở ra thi ại quá từ chngha bản lên ch ngha x hi, nhân dân lao ng
nhiu quc gia giành ược quyn làm chnhà nưc, làm ch x hi, thiết lp Nhà nưc
công nông (nhà nưc x hi ch ngha), thiết lp nn dân chsản (dân chủ x hội
chủ nghĩa) thc hin quyn lc ca ại a s nhân dân. Đặc trưng cơ bản ca nn dân
chx hi ch ngha thc hin quyn lc ca nhân dân - tc xây dng nhà nưc
dân ch thc s, dân làm ch nhà nưc và x hi, bảo v quyn lợi cho ại a s nhân dân.
Như vy, vi cách là mt hnh thái nhà nưc, mt chế chính trị th trong lịch
s nhân loại, cho ến nay c ba nn (chế ) dân ch. Nền dân chủ chủ , gn vi chế
chiếm hữu l; nền dân chủ sản, gn vi chế bản ch ngha; nền dân chủ x
hội chủ nghĩa, gn vi chế  x hi ch ngha. Tuy nhiên, mun biết mt nhà nưc dân
chc thc s hay không phải xem trong nhà nưc y dân ai và bản chất của chế
x hội ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra ời của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Trên sở tng kết thc tiễn quá trnh hnh thành phát trin các nn dân ch
trong lịch s trc tiếp nhất nn dân ch sản, các nhà ng lp ch ngha Mác -
Lênin cho rng, u tranh cho dân ch là mt quá trnh u dài, phc tạp và giá trị ca nn
dân chsản chưa phải hoàn thin nhất, do , tất yếu xuất hin mt nn dân ch mi,
cao hơn nn dân ch tư sản và  chính là nn dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ
x hội chủ nghĩa.
Dân chx hi ch ngha ược phôi thai từ thc tiễn ấu tranh giai cấp Pháp
Công x Pari năm 1871, tuy nhiên, ch ến khi Cách mạng Tháng Mưi Nga thành công
vi s ra i ca nhà c x hi ch ngha u tiên trên thế gii (1917), nn dân ch x
hi ch ngha mi chính thc ược xác lp. Sra i ca nn dân chx hi ch ngha
ánh dấu bưc phát trin mi v chất ca dân ch. Quá trnh phát trin ca nn dân ch
x hi ch ngha bt ầu từ thấp ến cao, từ chưa hoàn thin ến hoàn thin. Trong , c s
kế thừa những giá trca nn dân chtrưc , ng thi b sung làm sâu sc thêm
những giá trị ca nn dân ch mi.
Theo ch ngha Mác Lênin: Giai cấp sản không th hoàn thành cuc cách
mạng x hi ch ngha, nếu họ không ược chuẩn bị tiến ti cuc cách mạng thông
qua cuc ấu tranh cho dân ch. Rng, ch ngha x hi không th duy tr thng lợi,
nếu không thc hin ầy  dân ch.
72
Quá trnh phát trin ca nn dân ch x hi chngha từ thấp ti cao, từ chưa
hoàn thin ến hoàn thin; c s kế thừa mt cách chọn lọc giá trị ca các nn dân ch
trưc , trưc hếtnn dân ch tư sản. Nguyên tc cơ bản ca nn dân ch x hi ch
ngha không ngừng mở rng dân ch, nâng cao mc giải phng cho những ngưi
lao ng, thu ht họ tham gia t giác vào công vic quản l nhà nưc, quản l x hi.
Càng hoàn thin bao nhiêu, nn dân ch x hi ch ngha lại càng t tiêu vong bấy nhiêu.
Thc chất ca s tiêu vong này theo V.I.Lênin, tính chính trị ca dân chsẽ mất i
trên sở không ngừng mở rng dân ch i vi nhân dân, xác lp a vị chthquyn
lc ca nhân dân, tạo iu kin  họ tham gia ngày càng ông ảo và ngày càng c  ngha
quyết ịnh vào s quản l nhà nưc, quản l x hi (x hi t quản). Quá trnh  làm cho
dân ch trthành mt thi quen, mt tp quán trong sinh hoạt x hi...  ến lc n không
còn tn tại như mt thchế nhà nưc, mt chế , tc là mất i tính chính trị ca n.
Tuy nhiên, ch ngha c Lênin cũng lưu  ây quá trnh lâu i, khi xhi
ạt trnh  phát trin rất cao, x hi không còn s phân chia giai cấp,  là x hi cng sản
ch ngha ạt ti mc  hoàn thin, khi  dân ch x hi ch ngha vi tư cách là mt chế
 nhà nưc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên ây, c th hiu dân chủ x hội chủ nghĩa nền dân chủ
cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
bin chứng; ược thực hin bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lnh
o của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu rng, cho ến nay, s ra i ca nn dân ch x hi ch ngha mi ch
trong mt thi gian ngn, ở mt s nưc c xuất phát im v kinh tế, x hi rất thấp, lại
thưng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vy, mc dân ch ạt ược những
nưc này hin nay còn nhiu hạn chế hầu hết các lnh vc ca i sng x hi. Ngưc
lại, s ra i, phát trin ca nn dân ch sản c thi gian cả mấy trăm năm, lại hầu
hết các nưc phát trin (do iu kin khách quan, ch quan). Hơn nữa, trong thi gian
qua,  tn tại và thích nghi, ch ngha tư bản  c nhiu lần iu chnh v x hi, trong 
quyn con ngưi ược quan tâm mt mc nhất ịnh (tuy nhiên, bản chất ca ch
ngha bản không thay i). Nn dân ch sản c nhiu tiến b, song n vn bị hạn
chế bởi bản chất ca ch ngha tư bản.
Đ chế  dân ch x hi ch ngha thc s quyn lc thuc v nhân dân, ngoài yếu
t giai cấp công nhân lnh o thông qua Đảng Cng sản (mặc yếu t quan trọng
nhất), òi hi cần nhiu yếu t như trnh  dân trí, x hi công dân, vic tạo dng cơ chế
pháp lut ảm bảo quyn t do cá nhân, quyn làm ch nhà nưc và quyn tham gia vào
các quyết sách ca nhà nưc, iu kin vt chất  thc thi dân ch.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
73
Như mọi loại hnh dân ch khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là chế
dân ch cho tất cả mọi ngưi; n ch dân chủ ối với qun chng lao ộng bị bóc
lột; dân ch sản chế ộ dân chủ lợi ch của a số. Rng, dân chtrong chủ nghĩa
x hội bao quát tất cả các mặt của ời sống x hội, trong , dân ch trên lnh vc kinh tế
sở; dân ch  càng hoàn thin bao nhiêu, càng nhanh ti ngày tiêu vong bấy nhiêu.
Dân ch sản loại b quyn dân ch ca tất cả các giai cấp i ợng ca nhà nưc
vô sản, n ưa quảng ại quần chng nhân dân lên ịa vị ca ngưi ch chân chính ca x
hi.
Vi cách nh cao trong toàn b lịch s tiến ha ca dân ch, dân chủ x hội
chủ nghĩa c bản chất cơ bản sau:
Bản chất chnh trị: Dưi s lnh ạo duy nhất ca mt ảng ca giai cấp công nhân
(ảng Mác - Lênin) mà trên mọi lnh vc x hi u thc hin quyn lc ca nhân dân, th
hin qua các quyn dân ch, làm ch, quyn con ngưi, tha mn ngày càng cao hơn các
nhu cầu và các lợi ích ca nhân dân.
Ch ngha Mác - Lênin ch rõ: Bản chất chính trị ca nn dân ch x hi ch ngha
s lnh ạo chính trị ca giai cấp công nhân thông qua ảng ca n i vi toàn x hi,
nhưng không phải ch  thc hin quyn lc và lợi ích riêng cho giai cấp công nhân, mà
chyếu thc hin quyn lc lợi ích ca toàn th nhân dân, trong c giai cấp
công nhân. Nn dân ch x hi ch ngha do ảng Cng sản lnh ạo - yếu tquan trọng
 ảm bảo quyn lc thc s thuc v nhân dân, bởi v, ảng Cng sản ại biu cho trí tu,
lợi ích ca giai cấp công nhân, nhân dân lao ng và toàn dân tc. Vi ngha này, dân ch
x hi ch ngha mang tính nhất nguyên v chính trị. S lnh ạo ca giai cấp công nhân
thông qua ảng Cng sản i vi toàn x hi v mọi mặt V.I.Lênin gọi là s thng trị chính
trị.
Trong nn dân ch xhi ch ngha, nhân dân lao ng những ngưi làm ch
những quan h chính trtrong x hi. Họ c quyn gii thiu các ại biu tham gia o
b máy chính quyn ttrung ương ến ịa phương, tham gia ng gp kiến xây dng
chính sách, pháp lut, xây dng b máy và cán b, nhân viên nhà c. Quyn ược tham
gia rng ri vào công vic quản l nhà c ca nhân dân chính ni dung dân ch trên
lnh vc chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rng: Dân ch x hi ch ngha là chế  dân
chca ại a s dân , ca những ngưi lao ng bị bc lt, chế  mà nhân dân ngày
càng tham gia nhiu vào công vic Nhà c. Vi ngha , V.I.Lênin diễn t mt
cách khái quát v bản chất và mc tiêu ca dân ch x hi ch ngha rng:  là nn dân
ch“gấp triu lần dân ch tư sản”
72
.
72
V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1980, tp.35, tr. 39.
74
Bàn v quyn làm ch ca nhân dân trên lnh vc chính trị, H Chí Minh cũng
ch rõ: Trong chế  dân ch x hi ch ngha th bao nhiêu quyn lc u là ca dân, bao
nhiêu sc mạnh u nơi dân, bao nhiêu lợi ích u v dân
73
Chế dân ch x hi
ch ngha, nhà nưc x hi ch ngha do  v thc chất là ca nhân dân, do nhân dân và
v nhân dân. Cuc cách mạng x hi ch ngha, khác vi các cuc cách mạng x hi
trưc ây là ở chỗ n là cuc cách mạng ca s ông, v lợi ích ca s ông nhân dân. Cuc
Tng tuyn c ầu tiên ca nưc Vit Nam dân ch cng a (1946) theo H Chí Minh
mt dịp cho toàn th quc dân t do la chọn những ngưi c tài, c c gánh vác
công vic nhà nưc, “… hễ là ngưi mun lo vic nưc th u c quyn ra ng c, hễ
công dân th u c quyn i bầu c
74
. Quyn ược tham gia rng ri vào công vic quản l
nhà nưc chính là ni dung dân chtrên lnh vc chính trị.
Xt v bản chất chính trị, dân ch x hi ch ngha vừa c bản chất giai cấp công
nhân, vừa c tính nhân dân rng ri, tính dân tc sâu sc. Do vy, nn dân ch x hi
chngha khác v chất so vi nn dân ch sản bản chất giai cấp (giai cấp công nhân
và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế a nguyên; một ảng hay nhiều ảng; ở
bản chất nhà nước (nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha nhà nưc pháp quyn
sản).
Bản chất kinh tế: Nn dân ch x hi chngha da trên chế sở hữu x hi v
những liu sản xuất ch yếu ca toàn xhi áp ng s phát trin ngày càng cao ca
lc lượng sản xuất da trên sở khoa học - công ngh hin ại nhm tha mn ngày
càng cao những nhu cầu vt chất và tinh thần ca toàn thnhân dân lao ng.
Bản chất kinh tế  ch ược bc l ầy  qua mt quá trnh n ịnh chính trị, phát trin
sản xuất nâng cao i sng ca toàn x hi, dưi s lnh ạo ca ảng Mác - Lênin
quản l, hưng dn, gip ca nhà nưc x hi ch ngha. Trưc hết ảm bảo quyn làm
chca nhân dân v các liu sản xuất ch yếu; quyn làm ch trong quá trnh sản xuất
kinh doanh, quản l và phân phi, phải coi lợi ích kinh tế ca ngưi lao ng ng lc
cơ bản nhất c sc thc ẩy kinh tế - x hi phát trin.
Bản chất kinh tế ca nn dân ch x hi ch ngha dù khác v bản chất kinh tế ca
các chế  hữu, áp bc, bc lt, bất công, nhưng cũng như toàn b nn kinh tế x hi
chngha, n không hnh thành từ “hư vô” theo mong mun ca bất kỳ ai. Kinh tế x
hi ch ngha cũng là s kế thừa và phát trin mọi thành tu nhân loại  tạo ra trong lịch
s, ng thi lọc bnhững nhân t lạc hu, tiêu cc, km hm… ca các chế kinh tế
trưc , nhất là bản chất tư hữu, áp bc, bc l,t bất công… i vi a s nhân dân.
73
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H, 2011, tp. 6, tr. 232.
74
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2000, tp. 4, tr. 133.
75
Khác vi nn dân ch tư sản, bản chất kinh tế ca nn dân ch x hi ch ngha là
thc hin chế công hu về liu sản xuất chủ yếu thực hin chế phân phối lợi
ch theo kết quả lao ộng là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - x hội: Nn dân ch x hi ch ngha lấy h tưởng
Mác - Lênin - h tư tưởng ca giai cấp công nhân, làm ch ạo i vi mọi hnh thái  thc
x hi khác trong x hi mi. Đng thi n kế thừa, phát huy những tinh hoa văn ha
truyn thng dân tc; tiếp thu những giá trị tưởng - văn ha, n minh, tiến b x
hi… nhân loại tạo ra tất cả các quc gia, dân tc… Trong nn dân ch x hi
ch ngha, nhân dân ược làm ch những giá trvăn hoá tinh thần; ưc nâng cao trnh
văn hoá, c iu kin phát trin nhân. Dưi gc này dân ch mt thành tu văn
hoá, mt quá trnh sáng tạo văn hoá, th hin khát vọng t do ược sáng tạo và phát trin
ca con ngưi.
Trong nn dân ch x hi ch ngha c s kết hợp hài hòa v lợi ch gia cá nhân,
tập th và lợi ch của toàn x hội. Nn dân ch x hi ch ngha ra sc ng viên, thu ht
mọi tim năng sáng tạo, tính tích cc x hi ca nhân dân trong s nghip xây dng x
hi mi.
Vi những bản chất u trên, dân ch x hi ch ngha trưc hết ch yếu ược
thc hin bng nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha, kết quả hoạt ng t giác ca
quần chng nhân dân dưi s lnh ạo ca giai cấp công nhân, dân chủ x hội chủ nghĩa
ch ược với iều kin tiên quyết bảo ảm vai trò lnh o duy nhất của Đảng Cộng
sản. Bởi lẽ, nh nm vững h tưởng cách mạng khoa học ca ch ngha Mác
Lênin và ưa n vào quần chng, Đảng mang lại cho phong trào quần chng tính t giác
cao trong quá trnh y dng nn dân ch x hi chngha; thông qua công tác tuyên
truyn, giáo dc ca mnh, Đảng nâng cao trnh  giác ng chính trị, trnh  văn ha dân
ch ca nhân n  họ c khả năng thc hin hữu hiu những yêu cầu dân ch phản ánh
ng quy lut phát trin x hi. Ch dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản, nhân dân mi ấu
tranh c hiu quả chng lại mọi mưu  lợi dng dân ch v những ng cơ i ngược lại lợi
ích ca nhân dân.
Vi những  ngha như vy, dân ch x hi ch ngha nhất nguyên v chính trị,
bảo ảm vai trò lnh o duy nhất ca Đảng Cng sản không loại trnhau ngược lại,
chính s lnh ạo ca Đảng là iu kin cho dân ch x hi ch ngha ra i, tn tại và phát
trin.
Vi tất cả những ặc trưng , dân chủ x hội chủ nghĩa nền dân chủ cao hơn về
chất so với nền dân chủ sản, nền dân chủ mà ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ pháp luật nằm trong sự thống nhất bin chứng;
ược thực hin bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lnh o của Đảng
Cộng sản.
76
2. Nh nưc xã hi chủ nghĩa
2.1. Sự ra ời, bản cht, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra ời của nhà nước x hội chủ nghĩa
Khát vọng v mt x hi công bng, dân ch, bnh ẳng và bác ái xuất hin từ lâu
trong lịch s. Xuất phát từ nguyn vọng ca nhân dân lao ng mun thoát khi s áp
bc, bất công chuyên chế, ưc xây dng mt x hi dân ch, công bng và những
giá trị ca con ngưi ược tôn trọng, bảo v c iu kin phát trin t do tất cả năng
lc ca mnh, nhà nưc x hi ch ngha ra i là kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp
vô sản và nhân dân lao ng tiến hành dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản.
Tuy nhiên, ch ến khi x hi bản ch ngha xuất hin, khi những mâu thun
giữa quan h sản xuất bản nhân v liu sản xuất vi tính chất x hi ha ngày
càng cao ca lc lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gt dn ti các cuc khng hoảng
v kinh tế và mâu thun sâu sc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản làm xuất hin các
phong trào ấu tranh ca giai cấp vô sản, th trong cuc ấu tranh ca giai cấp vô sản, các
Đảng Cng sản mi ược thành lp  lnh ạo phong trào ấu tranh cách mạng và trở thành
nhân t cngha quyết ịnh thng lợi ca cách mạng. Bên cạnh , giai cấp sản ược
trang bị bởi vũ khí l lun là ch ngha Mác - Lênin vi tư cách cơ sở l lun  tchc,
tiến hành cách mạng và xây dng nhà nưc ca giai cấp mnh sau chiến thng. Cùng vi
, các yếu t dân tc và thi ại cũng tác ng mạnh mẽ ến phong trào cách mạng ca giai
cấp sản nhân dân lao ng ca mỗi nưc. Dưi tác ng ca các yếu t khác nhau
cùng vi mâu thun gay gt giữa giai cấp vô sản nhân dân lao ng vi giai cấp
bc lt, cách mạng sản c th xảy ra những nưc c chế bản ch ngha phát
trin cao hoặc trong các nưc dân tc thuc ịa.
Nhà nưc x hi ch ngha ra i là kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp vô sản
nhân n lao ng tiến hành dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản. Tuy nhiên, tùy vào
ặc im iu kin ca mỗi quc gia, s ra i ca nhà nưc x hi ch ngha cũng như
vic t chc chính quyn sau cách mạng c những ặc im, hnh thc phương pháp
phù hợp. Song, im chung giữa các nhà nưc x hi ch ngha là ở ch, t chc thc
hin quyn lc ca nhân dân, quan i din cho  cca nhân dân, thc hin vic
t chc quản l kinh tế, văn ha, x hi ca nhân dân, ặt dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản.
Như vy, nhà nước x hội chủ nghĩa nhà nước ó, sự thống trị chnh trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng x hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mnh
xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, ưa nhân dân lao ộng lên ịa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của ời sống x hội trong một x hội phát trin cao – x hội x hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước x hội chủ nghĩa
77
So vi các kiu nhà nưc khác trong lịch s, nhà nưc x hi ch ngha là kiu nhà
nưc mi, c bản chất khác vi bản chất ca các kiu nhà nưc bc lt trong lịch s.
Tính ưu vit v mặt bản chất ca nhà nưc x hi ch ngha ược th hin trên các phương
din:
Về chnh trị, nhà nưc x hi ch ngha mang bản chất ca giai cấp công nhân, giai
cấp c lợi ích phù hợp vi lợi ích chung ca quần chng nhân dân lao ng. Trong x hi
x hi ch ngha, giai cấp vô sản là lc lượng giữ ịa vthng trị v chính trị. Tuy nhiên,
s thng trị ca giai cấp sản c s khác bit v chất so vi s thng trị ca các giai
cấp bc lt trưc ây. S thng trị ca giai cấp bc lt sthng trị ca thiu s i vi
tất cả các giai cấp, tầng lp nhân dân laong trong x hi nhm bảo v và duy tr ịa vị
ca mnh. Còn s thng trị v chính trị ca giai cấp vô sản là s thng trị ca a s i vi
thiu s giai cấp bc lt nhm giải phng giai cấp mnh và giải phng tất cả các tầng lp
nhân dân lao ng khác trong x hi. Do , nhà nưc x hi ch ngha là ại biu cho  chí
chung ca nhân dân lao ng.
Về kinh tế, bản chất ca nhà nưc x hi ch ngha chịu s quy ịnh ca cơ sở kinh
tế ca x hi x hi ch ngha,  là chếsở hữu x hi v tư liu sản xuất ch yếu. Do
, không còn tn tại quan h sản xuất bc lt. Nếu như tất cả các nhà nưc bc lt khác
trong lch s u là nhà nưc theo ng ngha ca n, ngha là b máy ca thiu s những
kẻ bc lt trấn áp a snhân n lao ng bị áp bc, bc lt, th nhà nưc x hi ch
ngha vừa mt b máy chính tr- hành chính, mt quan cưng chế, vừa mt t
chc quản l kinh tế - x hi ca nhân dân lao ng, n không còn là nhà nưc theo ng
ngha, mà ch là “na nhà nưc”. Vic chăm lo cho lợi ích ca ại a s nhân dân lao ng
trở thành mc tiêu hàng ầu ca nhà nưc x hi ch ngha.
Về văn hóa, x hội, nhà c x hi ch ngha ược xây dng trên nn tảng tinh
thần là l lun ca ch ngha Mác – Lênin và những giá trị văn ha tiên tiến, tiến b ca
nhân loại, ng thi mang những bản sc riêng ca dân tc. S phân ha giữa các giai
cấp, tầng lp từng bưc ược thu hẹp, các giai cấp, tầng lp bnh ẳng trong vic tiếp cn
các ngun lc và cơ hi  phát trin.
2.1.3. Chức năng của nhà nước x hội chủ nghĩa
Tùy theo gc  tiếp cn, chc năng ca nhà nưc x hi ch ngha ược chia thành
các chc năng khác nhau.
Căn c vào phạm vi tác ng ca quyn lc nhà nưc, chc năng ca nhà nưc ược
chia thành chức năng ối nộichức năng ối ngoi.
Căn c vào lnh vc c ng ca quyn lc nhà nưc, chc năng ca nhà nưc x
hi ch ngha ược chia thành chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
78
Căn c vào nh chất ca quyn lc nhà nưc, chc năng ca nhà nưc ược chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) chức năng x hội (tchc và xây dng).
Xuất phát từ bản chất ca nhà nưc x hi ch ngha, nên vic thc hin các chc
năng ca nhà c cũng c s khác bit so vi các nhà nưc trưc . Đi vi các nhà
nưc bc lt, nhà nưc ca thiu s thng trị i vi a s nhân dân lao ng, nên vic thc
hin chc năng trấn áp ng vai trò quyết ịnh trong vic duy tr ịa vca giai cấp nm
quyn chiếm hữu tư liu sản xuất ch yếu ca x hi. Còn trong nhà nưc x hi x hi
ch ngha, mặc dù vn còn chc năng trấn áp, nhưng  là b máy do giai cấp công nhân
nhân dân lao ng tchc ra trấn áp giai cấp bc lt bị lt những phần t
chng i bảo v thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo iu kin thun
lợi cho s phát trin kinh tế - x hi. Mặc dù trong thi kỳ quá , s trấn áp vn còn tn
tại như mt tất yếu, nhưng  là s tht trấn áp ca a s nhân dân lao ng i vi thiếu s
bc lt. V.I.Lênin khẳng ịnh: “Bất c mt nhà nưc nào cũng u c ngha dùng bạo
lc; nhưng toàn b s khác nhau chdùng bạo lc i vi những ngưi bị bc lt
hay i vi kẻ i bc lt”
75
. Theo V.I.Lênin, mặc trong giai oạn u ca ch ngha cng
sản, “cơ quan ặc bit, b máy trấn áp ặc bit là “nhà nưc” vẫn còn cần thiết, nhưng n
 là nhà nưc quá , mà không còn là nhà nưc theo ng ngha ca n nữa”
76
.
V.I. Lênin cho rng, giai cấp sản sau khi giành ược chính quyn, xác lp ịa vị
thng trcho ại a s nhân dân lao ng, th vấn quan trọng không ch trấn áp lại s
phản kháng ca giai cấp bc lt, mà iu quan trọng hơn cả là chính quyn mi tạo ra ược
năng suất sản xuất cao hơn chế x hi cũ, nh  mang lại cuc sng tt ẹp hơn cho ại
a s các giai cấp, tầng lp nhân dân lao ng. V vy, vấn quản l và xây dng kinh tế
là then cht, quyết ịnh. Nhà nưc x hi ch ngha “không phải ch bạo lc i vi bọn
bc lt, và cũng không phải ch yếu là bạo lc. Cơ sở kinh tế ca bạo lc cách mạng ,
cái bảo ảm sc sng thng lợi ca n chínhvic giai cấp vô sản ưa ra ược và thc
hin ược kiu t chc lao ng cao hơn so vi ch ngha tư bản. Đấy là thc chất ca vấn
. Đấy ngun sc mạnh, iu kin bảo ảm cho thng lợi hoàn toàn và tất nhiên ca
ch ngha cng sản”
77
.
Cải tạo x hi cũ, xây dng thành công x hi mi là ni dung ch yếu và mc ích
cui cùng ca nhà nưc x hi ch ngha. Đ mt snghip v ại, nhưng ng thi
cũng công vic cc kỳ kh khăn phc tạp. N òi hi nhà c x hi ch ngha
phải mt b máy c ầy sc mạnh trấn áp kẻ thù những phần t chng i cách
mạng, ng thi nhà c  phải mt t chc c năng lc quản l xây dng x
75
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 43, tr. 380.
76
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 33, tr. 111.
77
Xem: V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 39, tr. 15-16.
79
hi x hi chngha, trong vic tchc quản l kinh tế quan trọng, kh khăn
phc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ x hội chủ nghĩa sở, nền tảng cho vic xây dựng và hot ộng
của nhà nước x hội chủ nghĩa. Ch trong x hi dân ch x hi chngha, ngưi dân
mi c y  các iu kin cho vic thc hin  chí ca mnh thông qua vic la chọn mt
cách công bng, bnh ng những ngưi ại din cho quyn lợi chính áng ca mnh vào b
máy nhà nưc, tham gia mt cách trc tiếp hoc giản tiếp vào hoạt ng quản l ca nhà
nưc, khai thác phát huy mt cách tt nhất sc mạnh trí tu ca nhân dân cho hoạt
ng ca nhà nưc. Vi những tính ưu vit ca mnh, nn dân ch xhi chngha sẽ
kim soát mt cách c hiu quả quyn lc ca nhà nưc, ngăn chặn ược s tha ha ca
quyn lc nhà nưc, c thdễ dàng ưa ra khi cơ quan nhàc những ngưi thc thi
công v không còn áp ng yêu cầu v phẩm chất, năng lc, ảm bảo thc hin ng mc
tiêu hưng ến lợi ích ca ngưi dân. Ngược li, nếu
các nguyên tc ca nn dân ch x hi ch ngha bị vi phạm, th vic xây dng nhà nưc
x hi ch ngha cũng sẽ không thc hin ược. Khi , quyn lc ca nhân dân sẽ bị biến
thành quyn lc ca mt nhm ngưi, phc v cho lợi ích ca mt nhm ngưi.
Hai là: Ra i trên cơ snn dân ch x hi ch ngha, nhà nước x hội chủ nghĩa
trở thành công c quan trọng cho vic thực thi quyền làm chủ của người dân. Bng vic
thchế ha chí ca nhân dân thành các hành lang pháp l, phân nh mt cách ràng
quyn và trách nhim ca mỗi công dân, sở ngưi dân thc hin quyn làm ch
ca mnh, ng thi công cbạo lc ngăn chặn c hiu quả các hành vi xâm phạm
ến quyn và lợi ích chính áng ca ngưi dân, bảo v nn dân ch x hi ch ngha, nhà
nước x hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ x hội chủ nghĩa là phương thức th hin
và thực hin dân ch. Theo V.I.Lênin, con ưng vn ng và phát trin ca nhà nưc x
hi ch ngha ngày càng hoàn thin các hnh thc i din nhân dân thc hin mở
rng dân ch, nhm lôi cun ngày càng ông o nhân dân tham gia quản l nhà nưc,
quản l x hi. Thông qua hoạt ng quản l ca nhà nưc, các ngun lc x hi ược tp
hợp, t chc và phát huy hưng ến lợi ích ca nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nưc x hi
chngha ánh mất bản chất ca mnh sẽ tác ng tiêu cc ến nn dân ch x hi ch
ngha, sẽ dễ dn ti vc xâm phạm quyn làm ch ca ngưi dân, dn ti chuyên chế,
c tài, th tiêu nn dân ch hoặc dân ch ch còn là hnh thc.
Trong hthng chính trị x hi ch ngha, nhà nưc là thiết chế c chc năng trc
tiếp nhất trong vic thchế ha và t chc thc hin những yêu cầu dân ch chân chính
ca nhân dân. N cũng công c sc bn nhất trong cuc ấu tranh vi mọi mưu i
ngược lại lợi ích ca nhân dân; thiết chế t chc c hiu quả vic xây dng x hi
mi; là công c hữu hiu vai trò lnh ạo Đảng trong quá trnh xây dng ch ngha x
80
hi ược thc hin… Chính v vy trong h thng chính trị x hi ch ngha Đảng ta xem
Nhà nưc là “tr ct”, “mt ng c chyếu, vững mạnh” ca nhân dân trong s nghip
xây dng và bảo v T quc Vit Nam x hi ch ngha.
3. Dân chủ xã hi chủ nghĩa v nh nưc pháp quyn xã hi chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra ời, phát trin của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Chế dân ch nhân dân nưc ta ược xác lp sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945. Đến năm 1976, tên nưc ược i thành Cng hòa x hi ch ngha Vit Nam, nhưng
trong các Văn kin Đảng hầu như chưa s dng cm t"dân chXHCN" thưng
nêu quan im "xây dng chế làm ch tp thx hi ch ngha" gn vi "nm vững
chuyên chính sản". Bản chất ca dân ch x hi ch ngha, mi quan h giữa dân ch
x hi ch ngha nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha, cũng chưa ược xác ịnh
ràng. Vic xây dng nn dân ch x hi ch ngha, ặc bit thc hin dân ch trong
thi kỳ quá lên ch ngha x hi Vit Nam như thế nào cho phù hợp vi ặc im kinh
tế, x hi, văn ha, ạo c ca x hi Vit Nam, gn vi hoàn thin h thng pháp lut,
kỷ cương cũng chưa ược ặt ra mt cách c th, thiết thc. Nhiu lnh vc liên quan mt
thiết ến dân ch x hi ch ngha như dân sinh, dân trí, dân quyn… chưa ược ặt ng vị
trí và giải quyết ng  thc ẩy vic xây dng nn dân ch x hi ch ngha.
Đại hi VI ca Đảng (năm 1986) ra ưng li i mi toàn din ất nưc nhấn
mạnh phát huy n chtạo ra mt ng lc mạnh mẽ cho phát trin t c. Đại hi
khẳng ịnh “trong toàn b hoạt ng ca mnh, Đảng phải quán trit tưởng “lấy dân làm
gc, xây dng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao ng”
78
; Bài học “cách mạng
s nghip ca quần chng” bao gi ng quan trọng. Thc tiễn cách mạng chng minh
rng: âu, nhân dân lao ng c  thc làm ch ược làm ch tht s, th ở ấy xuất hin
phong trào cách mạng”
79
.
Hơn 30 năm i mi, nhn thc v dân ch x hi ch ngha, vị trí, vai trò ca dân
ch ở nưc ta c nhiu im mi. Qua mỗi kỳ ại hi ca Đảng thi ki mi, dân ch
ngày càng ược nhn thc, phát trin và hoàn thin ng n, phợp hơn vi iu kin c
th ca nưc ta.
Tc hết, Đảng ta khẳng ịnh mt trong những ặc trưng ca ch ngha x hi Vit
Nam là do nhân dân làm chủ. Dân ch  ược ưa vào mc tiêu tng quát ca cách mạng
Vit Nam: Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đng thi khẳng nh:
Dân chủ x hội chủ nghĩa là bản chất ca chế  ta, vừa là mc tiêu, vừa là ng lc ca
s phát trin ất nưc. Xây dng và từng bưc hoàn thin nn dân ch x hi ch ngha,
78
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
79
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
81
bảo ảm dân ch ược thc hin trong thc tế cuc sng mỗi cấp, trên tất cả các lnh
vc. Dân ch gn lin vi kỷ lut, kỷ cương và phải ược th chế ha bng pháp lut, ược
pháp lut bảo ảm…”
80
.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit nam
Cũng như bản chất ca nn dân ch x hi ch ngha ni chung, Vit Nam, bn
cht dân ch x hi ch ngha là da vào Nhà nưc x hi ch ngha và s ng h, gip
 ca nhân dân. Đây là nn dân ch mà con ngưi là thành viên trong x hi vi tư cách
công dân, cách ca ngưi làm ch. Quyn làm chca nhân dân tất cả quyn lc
u thuc v nhân dân, dân gc, ch, dân làm ch. Điu này ược H Chí Minh
khẳng ịnh:
“Nưc ta là nưc dân ch.
Bao nhiêu lợi ích u vì dân.
Bao nhiêu quyn hạn u là của dân.
Công cuc i mi, xây dng là trách nhim của dân.
S nghip kháng chiến, kiến quc là công vic của dân.
Chính quyn từ x ến Chính ph Trung ương do dân c ra.
Đoàn th từ Trung ương ến x do dân t chức nên.
Ni tm li, quyn hành và lc lượng ều ở dân
81
.
Kế thừa tư tưởng dân ch trong lịch s và trc tiếp là tư tưởng dân ch ca H Chí
Minh, từ khi ra i cho ến nay, nhất là trong thi kỳ i mi, Đảng luôn xác ịnh xây dng
nn dân ch x hi ch ngha vừa mc tiêu, vừa ng lc phát trin x hi, bản
chất ca chế  x hi ch ngha. Dân ch gn lin vi kỷ cương phải th chế ha bng
pháp lut, ược pháp lut bảo ảm… Ni dung này ược ược hiu là:
Dân ch mc tiêu ca chế x hi ch ngha (dân giàu, nưc mạnh, dân ch,
công bng, văn minh).
Dân ch bản chất ca chế x hi ch ngha (do nhân dân làm ch, quyn lc
thuc v nhân dân).
Dân ch là ng lc  xây dng ch ngha x hi (phát huy sc mạnh ca nhân dân,
ca toàn dân tc).
Dân ch gn vi pháp lut (phải i i vi kỷ lut, kỷ cương).
80
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85.
81
H Chí Minh Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2011, tp 6, tr. 232.
82
Dân ch phải ược thc hin trong i sng thc tiễn ở tất cả các cấp, mọi lnh vc
ca i sng x hi v lnh vc kinh tế, chính trị, văn ha, x hi.
Bản chất dân ch x hi ch ngha Vit nam ược thc hin thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hnh thc dân chủ gián tiếp hnh thc dân ch ại din, ược thc hin do nhân
dân “y quyn”, giao quyn lc ca mnh cho t chc nhân dân trc tiếp bầu ra.
Những con ngưi và t chc ấy ại din cho nhân dân, thc hin quyn làm ch cho nhân
dân. Nhân dân bầu ra Quc hi. Quc hi cơ quan quyn lc nhà nưc cao nhất hoạt
ng theo nhim kỳ 5 năm. Quyn lc nhà nưc ta thng nhất, c s phân công, phi
hợp kim soát giữa các quan nhà nưc trong vic thc hin các quyn lp pháp,
hành pháp và tư pháp.
Hnh thc dân chủ trực tiếp là hnh thc thông qua , nhân dân bng hành ng trc
tiếp ca mnh thc hin quyn làm chnhà nưc x hi. Hnh thc th hin các
quyn ược thông tin vhoạt ng ca nhà nưc, ược bàn bạc v công vic ca nhà nưc
và cng ng dân cư; ược bàn ến những quyết ịnh v dân ch cơ sở,
nhân dân kim tra, giám sát hoạt ng ca cơ quan nhà nưc từ Trung ương cho ến cơ sở.
Dân ch ngày càng ược th hin trong tất cả các mi quan h x hi, trở thành quy chế,
cách thc làm vic ca mi tchc trong x hi.
Trong quá trnh xây dng ch ngha x hi nưc ta, mt yêu cầu tất yếu không
ngừng cng c, hoàn thin những iu kin ảm bảo quyn làm ch ca nhân dân và chăm
lo i sng vt chất, tinh thần ca nhân dân. Thc tiễn xây dng ất nưc cho thấy dân ch
x hi ch ngha ược th hin vic bảo ảm phát huy quyn làm ch ca nhân dân
theo hưng ngày càng mở rng hoạt ng c hiu quả.  thc làm chca nhân dân,
trách nhim công dân ca ngưi dân trong x hi ngày càng ược cao trong pháp lut
và cuc sng. Mọi công dân u c quyn tham gia quản l x hi bng nhiu cách khác
nhau, tùy theo trách nhim ngha v ca mnh. Dân ch công dân gn lin vi kỷ
cương ca ất nưc, ược th chế ha bng lut ca nhà nưc pháp quyn, trong các nguyên
tc hoạt ng ca các cơ quan, t chc. Các quy chế dân ch từ cơ sở cho ến Trung ương
và trong các t chc chính trị - x hi u thc hin phương châm “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kim tra”. Đảng ta khẳng ịnh: Mọi ưng li, chính sách ca Đảng pháp lut
ca Nhà nưc u v lợi ích ca nhân dân, c s tham gia  kiến ca nhân dân”
82
.
Bên cạnh , vic xây dng dân ch x hi ch ngha Vit Nam diễn ra trong iu
kin xuất phát từ mt nn kinh tế km phát trin, lại chịu hu quả chiến tranh n phá
nặng n. Cùng vi  là những tiêu cc trong i sng x hi chưa ược khc phuc trit …
làm ảnh hưởng ến bản chất tt ẹp ca chế  dân ch nưc ta, làm suy giảm ng lc phát
82
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125.
83
trin ca ất nưc. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bnh”, gây bạo loạn, lt , s dng
chiêu bài “dân ch”, “nhân quyn” ca các thế lc thù ịch, vấn  t diễn biến, t chuyn
ha nảy sinh và diễn biến hết sc phc tạp ang là trở ngại i vi quá trnh thc hin dân
ch ở nưc ta trong giai oạn hin nay.
Thc tiễn cho thấy, bản chất tt ẹp và tính ưu vit ca nn dân ch x hi ch ngha
Vit Nam càng ngày càng th hin giá trị lấy dân làm gc. K từ khi khai sinh ra nưc
Vit Nam Dân ch cng hòa cho ến nay, nhân dân thc s tr thành ngưi làm ch, t
xây dng, t chc quản l x hi. Đây là chế  bảo ảm quyn làm ch trong i sng ca
nhân dân từ chính trị, kinh tế cho ến văn ha, x hi; ng thi phát huy tính tích cc,
sáng tạo ca nhân dân trong s nghip xây dng và bảo v T quc x hi ch ngha.
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan nim và ặc im của nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Theo quan nim chung, nhà nưc pháp quyn là nhà nưc thượng tôn pháp lut,
nhà nưc hưng ti những vấn v phc lợi cho mọi ngưi, tạo iu kin cho nhân
ược t do, bnh ẳng, phát huy hết năng lc ca chính mnh. Trong hoạt ng ca nhà nưc
pháp quyn, các quan ca nhà nưc ược phân quyn ràng ược mọi ngưi chấp
nhn trên nguyên tc bnh ẳng ca các thế lc, giai cấp và tầng lp trong x hi.
Trong giai oạn hin nay, cách tiếp cn và những ặc trưng v nhà nưc pháp quyn
vn c những cách hiu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cn , nhà nước pháp quyền
ược hiu nhà nước ó, tất cả mọi công dân ều ược giáo dc pháp luật phải
hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải ảm bảo tnh nghiêm minh; trong
hot ộng của các quan nhà nước, phải sự kim soát lẫn nhau, tất cả mc tiêu
phc v nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa x hội ca Đảng
Cng sản Vit Nam  ưa ra những ni dung khái quát liên quan ến nhà nưc pháp quyn:
Đ cao vai trò ti thượng ca Hiến pháp pháp lut; cao quyn lợi ngha v ca
công dân, ảm bảo quyn con ngưi; t chc bmáy vừa ảm bảo tp trung, thng nhất,
vừa c s phân công giữa các nhánh quyn lc, phân cấp quyn hạn và trách nhim giữa
các cấp chính quyn nhm ảm bảo quyn dân ch ca nhân n, tránh lạm quyn. Nhà
nưc c mi quan h thưng xuyên chặt chẽ vi nhân dân, n trọng lng nghe
kiến ca nhân n, chịu s giám sát ca nhân dân. C chế bin pháp kim soát,
ngăn ngừa và trừng trị t quan liêu, tham nhũng, lng quyn, vô trách nhim, xâm phạm
quyn dân ch ca công dân. T chc hoạt ng ca b máy quản l nhà c theo
nguyên tc tp trung dân ch, thng nhất quyn lc, c phân công, phân cấp, ng thi
bảo ảm sch ạo thng nhất ca Trung ương.
84
Theo tiến trnh ca công cuc i mi ất nưc, nhn thc ca Đảng ta v Nhà nưc
pháp quyn ngày càng sáng t. Vi ch trương: “Xây dng Nhà nưc pháp quyn Vit
Nam ca dân, do dân, v dân”. Đảng ta xác ịnh: Nhà nưc quản l x hi bng pháp
lut, mọi quan, t chc, cán b, công chc, mọi công dân c ngha v chấp hành Hiến
pháp và pháp lut. Nhn thc  tin  Đại hi XII ca Đảng làm rõ hơn v Nhà nưc
pháp quyn x hi ch ngha Vit Nam: “Quyn lc nhà nưc là thng nhất, c s phân
công, phi hợp, kim soát giữa các cơ quan nhà nưc trong vic thc hin các quyn lp
pháp, hành pháp, tư pháp”
83
.
Từ thc tiễn nhn thc và xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi chngha ở Vit
Nam trong thi kỳ i mi, c th thấy Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ở nưc ta
c mt s ặc im cơ bản ca như sau:
Thứ nhất, xây dng nhà nưc do nhân dân lao ng làm ch,  là Nhà nưc ca dân,
do dân, v dân.
Thứ hai, Nhà nưc ược t chc và hoạt ng da trên cơ sở ca Hiến pháp và pháp
lut. Trong tất cả các hoạt ng ca x hi, pháp lut ược ặt vị trí ti thượng  iu chnh
các quan h x hi.
Thứ ba, quyn lc nhà nưc là thng nhất, c s phân công rõ ràng, c cơ chế phi
hợp nhịp nhàng và kim soát giữa các cơ quan: lp pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ , Nhà nưc pháp quyn x hi chngha Vit Nam phải do Đảng Cng
sản Vit Nam lnho, phù hợp vi iu 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt ng ca Nhà nưc
ược giám sát bởi nhân dân vi phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra”
thông qua các t chc, các cá nhân ược nhân dân y nhim.
Thứ năm, Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ở Vit Nam tôn trọng quyn con
ngưi, coi con ngưi là ch th, là trung tâm ca s phát trin. Quyn dân ch ca nhân
dân ược thc hành mt cách rng ri; “nhân dân c quyn bầu và bi miễn những ại biu
không xng áng”; ng thi tăng cưng thc hin s nghiêm minh ca pháp lut.
Thứ sáu, tchc hoạt ng ca b máy nhà nưc theo nguyên tc tp trung n
ch, c s phân công, phân cấp, phi hợp kim soát ln nhau, nhưng bảo ảm quyn
lc là thng nhất và sch ạo thng nhất ca Trung ương.
Như vy, những ặc im ca Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha mà Vit Nam
chng ta ang xây dng  th hin ược các tinh thần cơ bản ca mt nhà nưc pháp quyn
83
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th XII, Văn phòng Trung ương
Đảng, H. 2006, tr. 171.
85
ni chung. Bên cạnh , n còn th hin s khác bit so vi các nhà nưc pháp quyn
khác Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha Vit Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, phc v lợi ích cho nhân dân; nhà nưc là công c ch yếu  Đảng Cng sản Vit
Nam ịnh hưng i lên ch ngha x hi.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit Nam hin nay
Một là, xây dng, hoàn thin th chế kinh tế thtrưng ịnh hưng x hi ch ngha
tạo ra cơ sở kinh tế vững chc cho xây dng dân ch x hi ch ngha.
Tc hết cần th chế ha quan im ca Đảng v phát trin a dng các hình thức
sở hu, thành phn kinh tế, loi hình doanh nghip; bảo hcác quyn lợi ích hợp
pháp ca ch sở hữu tài sản thuc các hnh thc sở hữu, loại hnh doanh nghip trong
nn kinh tế. Xây dng, hoàn thin lut pháp v sở hữu i vi các tài sản mi như sở hữu
trí tu, c phiếu, trái phiếu… quy ịnh rõ, quyn trách nhim ca các ch sở hữu i vi
x hi. Cùng vi  c nhận thức ng ắn về vai trò quan trọng của th chế, xây dựng
và hoàn thin th chế phải ược tiến hành ng b cả ba khâu: Ban hành văn bản, quy ịnh
ca th chế; y dng chế vn hành, thc thi th chế trong hoạt ng kinh doanh c
th; hoàn thin t chc b máy theo i, giám sát vic thi hành th chế, x l vi phạm
tranh chấp trong thc thi th chế. Trong khi trin khai ng b thchế môi trưng kinh
doanh phải tp trung cải cách hành chính, từ b máy hành chính ến th tc hành chính.
Thng lợi ca cải cách hành chính sẽ nhanh chng thc ẩy cải thin nhiu v môi trưng
kinh doanh. Đng thi, phải phát trin ồng bộ các yếu tố thị trường các loi thị
trường. Hnh thành vic soát, b sung, hoàn thin các quy ịnh pháp lut v kinh doanh
phù hợp vi Vit Nam.
Hai là, xây dng Đảng Cng sản Vit Nam trong sạch, vững mạnh vi tư cách iu
kin tiên quyết  xây dng nn dân ch x hi ch ngha Vit Nam.
Đ ảm bảo vai trò lnh o ca mnh, Đảng phải vững mạnh vchính trị, tưởng
và t chc; thưng xuyên t i mi, t chnh n, ra sc nâng cao trnh  trí tu, bản lnh
chính trị, phẩm chất ạo c năng lc lnh ạo. Đảng phải dân ch ha trong sinh hoạt,
thc hin nguyên tc tp trung dân ch, t phê bnh và phê bnh. C như vy, Đảng mi
ảm bảo s lnh ạo trong s nghip xây dng ch ngha x hi và xây dng nn dân ch
x hi ch ngha.
Ba , xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha vững mạnh vi cách iu
kin  thc thi dân ch x hi ch ngha.
Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ở nưc ta ặt dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản Vit Nam phải thc thi quyn dân ch ca nhân dân trên tất cả mọi lnh vc ca i
86
sng x hi, th hin bng Hiến pháp pháp lut. Nhà nưc phải m bảo quyn con
ngưi là giá trcao nhất. Chính v vy, tất cả các chính sách, pháp lut u phải da vào
 chí, nguyn vọng ca nhân dân. Nhà nưc ảm bảo quyn t do ca công dân, ảm bảo
danh d, nhân phảm, quyn lợi ích hợp pháp ca công dân bng pháp lut trên
thc tế i sng x hi.
Bốn là, nâng cao vai trò ca các t chc chính trị - x hi trong xây dng nn dân
ch x hi ch ngha.
Các t chc chính - x hi nưc ta cần phải i mi mạnh mẽ phương thc hoạt
ng nâng cao vị trí, vai trò ca mnh, tham gia giám sát, phản bin ưng li, chính
sách, pháp lut ca Đảng Nhà nưc. Tạo ra khi oàn kết toàn dân, chăm lo i sng
nhân dân, thc hin dân ch trong i sng x hi. Đng thi tham gia vào bảo v chính
quyn, xây dng Đảng, bảo v quyn lợi chính áng ca nhân dân.
Năm là, y dng và từng bưc hoàn thin các h thng giám sát, phản bin x hi
 phát huy quyn làm ch ca nhân dân
Tăng cưng công tác giám sát, phản bin x hi yếu t ảm bảo xây dng nn dân
ch x hi ch ngha nưc ta, n ảnh hưởng ti i sng tâm l ca nhân dân khi nhn
nhn ánh giá các ch trưng, ưng li ca Đảng, chính sách, pháp lut ca Nhà nưc.
Do , cần công khai ha, minh bạch ha, dân ch ha v thông tin, v chtrương, chính
sách ca Đảng và Nhà nưc, ặc bit là các vấn  liên quan ến lợi ích chính áng ca nhân
dân. Cần c th ha n nữa các quy chế hnh thc thhin s tôn trọng, lng nghe
 kiến ca nhân dân i vi các vấn  phát trin ca ất nưc.
Ngoài ra cần nâng cao dân trí, văn ha pháp lut cho toàn th x hi (cán b ảng
viên, công chc, viên chc, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp tc xây dựng và hoàn thin Nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa
Một , xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha dưi s lnh ạo ca Đảng.
Nhà c pháp quyn x hi ch ngha Vit Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, ng thi cũng gn b chặt chẽ vi dân tc, vi nhân dân. T chc quyn lc ca
Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ảm bảo quyn lc nhà nưc là thng nhất, c s
phân công phi hợp giữa các quan nhà nưc trong vic thc hin các quyn lp
pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách th chế và phương thc hoạt ng ca Nhà nưc.
Kin toàn t chc, i mi phương thc nâng cao hiu quả hoạt ng ca Quc
hi  m bảo ây là cơ quan quyn lc cao nhất ca nhân dân. Quc hi là cơ quan quyn
lc nhà c cao nhất nưc ta, quan duy nhất c quyn lp hiến và lp pháp; thc
hin mt s nhim v thuc quyn hành pháp tư pháp, quyn giám sát ti cao i vi
toàn b hoạt ng ca Nhà nưc.
87
Xây dng nn hành chính nhà nưc dân ch, trong sạch, vững mạnh, từng c
hin ại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bi b các th tc hành chính
gây phin cho t chc công dân. Nâng cao năng lc, chất lượng t chc thc
hin các chế, chính sách. Đẩy mạnh x hi ha các ngành dịch v công phù hợp vi
cơ chế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha.
Ba là, xây dng i ngũ cán b, công chc trong sạch, c năng lc.
Nâng cao chất lượng i ngũ cán b, công chc v bản lnh chính trị, phẩm chất ạo
c, năng lc lnh ạo, iu hành quản l ất nưc. C chính sách i ng,ng viên, khuyến
khích cán b, công chc hoàn thành tt nhim v; ng thi cũng phải xây dng ược cơ
chế loại b, miễn nhim những ngưi không hoàn thành nhim v, vi phạm kỷ lut, ạo
c công v.
Bốn là, ấu tranh phòng, chng tham nhũng, lng phí, thc hành tiết kim.
Phòng, chng tham nhũng, lng phí và thc hành tiết kim nhim v cấp bách,
lâu dài ca quá trnh xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha nưc ta. Vi
quan im , Đảng Nhà nưc ta ch trương: Tiếp tc hoàn thin các th chế ẩy mạnh
cải cách hành chính phc v nhim v, phòng chng tham nhũng, lng phí; xây dng và
hoàn thin cơ chế khuyến khích và bảo v những ngưi ấu tranh chng tham nhũng; xây
dng các chế tài  x l các cá nhân và t chc vi phạm; ng viên và khuyến khích toàn
Đảng, toàn dân thc hành tiết kim.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái nim, bản chất ca dân ch x hi ch ngha?
2. Bản chất và chc năng ca nhà nưc x hi ch ngha?
3. Bản chất ịnh hưng xây dng chế dân ch x hi ch ngha Vit
Nam?
4. Ni dung và ịnh hưng xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha
Vit Nam?
5. Liên h trách nhim cá nhân trong vic gp phần xây dng nn dân ch x
hi ch ngha, nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ở nưc ta hin nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ sản và dân chủ x hội chủ
nghĩa, Nxb S tht, Hà Ni.
88
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát trin năm 2011), Nxb Chính trQuc gia,
Hà Ni.
3. Học vin Chính trị Quc gia H chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp
luận chnh trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb L lun chính trị, Hà Ni.
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền x hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
5. Đào TÚc (2015), Giáo trình Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại
học Quc gia Hà Ni, Hà Ni.
Chương 5
CƠ CU XÃ HỘI - GIAI CP
VÀ LIÊN MINH GIAI CP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những kiến thc nn tảng v cấu x
hi - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c kỹ năng nhn din những biến i trong cơ cấu x
hi – giai cấp và ni dung liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta trong thi k quá  lên
ch ngha x hi.
3. Về tưởng: Sinh viên nhn thc ược v tầm quan trọng thấy ược s
cần thiết phải gp sc tăng cưng xây dng khi liên minh giai cấp, tầng lp vững mạnh
trong s nghip xây dng ất nưc theo ịnh hưng x hi ch ngha ở Vit Nam.
89
B. NỘI DUNG
1. Cơ cấu xã hi - giai cấp trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cu xã hội - giai cp trong cơ cu xã hội
Khái nim cơ cấu x hội và cơ cấu x hội - giai cấp
cấu x hi là những cng ng ngưi cùng toàn b những mi quan h x hi do
s tác ng ln nhau ca các cng ng ấy tạo nên.
cấu xhi c nhiu loại, như: cấu x hi - dân cư, cấu x hi - ngh
nghip, cơ cấu x hi - giai cấp, cơ cấu x hi - dân tc, cơ cấu x hi - tôn giáo, v.v…
Dưi gc chính trị - x hi, n Ch ngha x hi khoa học tp trung nghiên cu
cấu x hi - giai cấp v mt trong những sở nghiên cu vấn liên minh giai
cấp, tầng lp trong mt chế  x hi nhất ịnh.
cấu x hi - giai cấp là h thng các giai cấp, tầng lp x hi tn tại khách quan
trong mt chế x hi nhất ịnh, thông qua những mi quan h v sở hữu liu sản xuất,
v t chc quản l quá trnh sản xuất, v ịa vị chính trị - x hi…giữa các giai cấp
tầng lp .
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, cấu x hi - giai cấp tng th các
giai cấp, tầng lp, các nhm x hi c mi quan h hợp tác và gn b chặt chẽ vi nhau.
Yếu t quyết ịnh mi quan hhọ cùng chung sc cải tạo x hi cũ và xây dng x
hi mi trên mọi lnh vc ca i sng x hi. Các giai cấp, tầng lp x hi và các nhm
x hi bản trong cơ cấu x hi - giai cấp ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi bao
gm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí thc, tầng lp doanh nhân, tầng
lp tiu ch, tầng lp thanh niên, phnữ v.v… Mỗi giai cấp, tầng lp các nhm x
hi này c những vtrí vai txác ịnh song dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản - i
tin phong ca giai cấp công nhân cùng hợp lc, tạo sc mạnh tng hợp thc hin
những mc tiêu, ni dung, nhim v ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, tiến ti xây
dng thành ng ch ngha x hi chngha cng sản vi cách mt hnh thái
kinh tế - x hi mi thay thế hnh thái kinh tế - x hi cũ  lỗi thi.
Vị tr của cơ cấu x hội - giai cấp trong cơ cấu x hội
Trong h thng x hi, mỗi loại hnh cấu x hi u c vị trí, vai trò xác nh
giữa chng c mi quan h, ph thuc ln nhau. Song vị trí, vai trò ca các loại cấu
x hi không ngang nhau, trong , cấu x hi - giai cấp c vị trí quan trọng hàng ầu,
chi phi các loại hnh cơ cấu x hi khác v những l do cơ bản sau:
Cơ cấu x hi - giai cấp liên quan ến các ảng phái chính trị và nhà nưc; ến quyn
sở hữu tư liu sản xuất, quản l t chc lao ng, vấn phân phi thu nhp… trong mt
h thng sản xuất nhất ịnh. Các loại hnh cấu x hi khác không c ược những mi
quan h quan trọng và quyết ịnh này.
90
S biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng ến s biến i ca các
cấu x hi khác tác ng ến s biến i ca toàn b cấu x hi. Những ặc trưng
xu hưng biến i ca cấu x hi giai cấp tác ng ến tất cả các lnh vc ca i
sng x hi, mọi hoạt ng x hi mọi thành viên trong x hi, qua thấy thc
trạng, qui mô, vai trò, s mnh tương lai ca các giai cấp, tầng lp trong s biến i
cơ cấu x hi và phát trin x hi. V vy, cơ cấu x hi – giai cấp là căn c cơ bản  từ
 xây dng chính sách phát trin kinh tế, văn ha, x hi ca mỗi x hi trong tng giai
oạn lịch s c th.
Mặc dù cơ cấu x hi - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không v thế mà tuyt i
ha n, xem nhẹ các loại hnh cơ cấu x hi khác, từ  c th dn ến tùy tin, mun xa
b nhanh chng các giai cấp, tầng lp x hi mt cách giản ơn theo  mun ch quan.
1.2. Sự biến ổi có tính qui luật của cơ cu xã hội – giai cp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội
cấu x hi - giai cấp ca thi kỳ quá lên ch ngha x hi thưng xuyên c
những biến i mang tính qui lut sau ây:
Một , cấu x hi - giai cấp biến i gn lin bị quy ịnh bởi cấu kinh tế
ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi
Trong mt h thng sản xuất nhất ịnh, cấu x hi - giai cấp thưng xuyên biến
i do tác ng ca nhiu yếu t, ặc bit những thay i v phương thc sản xuất, v
cấu ngành ngh, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….
Ph.Ăngghen ch rõ: “Trong mọi thi ại lịch s, sản xuất kinh tế và cơ cấu x hi - cơ cấu
này tất yếu phải do sản xuất kinh tế ra, - cả hai cái cấu thành sở ca lịch s chính
trị và lịch s tư tưởng ca thi ại ấy…”
84
.
Sau thng lợi ca cuc cách mạng x hi chngha, dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản, giai cấp công nhân cùng toàn th các giai cấp, tầng lp x hi, các nhm x hi
bưc vào thi kỳ quá  lên ch ngha x hi. Trong thi kỳ mi, cơ cấu kinh tế - tất yếu
c những biến i và những thay i cũng tất yếu dn ến những thay i trong cấu x
hi theo hưng phc v thiết thc lợi ích ca giai cấp công nhân và nhân dân lao ng do
Đảng cng sản lnh ạo. cấu kinh tế trong thi kỳ quá tuy vn ng theo chế th
trưng, song c s quản l ca Nhà nưc pháp quyn x hi chngha nhm xây dng
thành công ch ngha x hi.
Ở những nưc bưc vào thi kỳ quá  lên ch ngha x hi vi xuất phát im thấp,
cấu kinh tế sẽ c những biến i a dạng: từ mt cấu kinh tế chyếu nông
nghip và công nghip còn trnh  sơ khai chuyn sang cơ cấu kinh tế theo hưng tăng
84
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tp.21, tr.11.
91
t trọng công nghip và dch v, giảm t trọng nông nghip; chuyn từ cơ cấu vùng lnh
th còn chưa nh hnh sang hnh thành các vùng, các trung tâm kinh tế ln; chuyn từ cơ
cấu lc lượng sản xuất hin ại nhưng không cân i, trnh công nghnhn chung còn
lạc hu hoặc trung bnh chuyn sang phát trin lc lượng sản xuất vi trnh  công ngh
cao, tiên tiến theo xu hưng ng dng những thành quả ca cách mạng khoa học công
ngh hin ại, ca kinh tế tri thc, kinh tế s, cách mạng công nghip lần th tư…, từ
hnh thành những cấu kinh tế mi hin i hơn, vi trnh x hi ha cao ng b
hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vc, giữa nông thôn và thành thị, ô thị… Quá trnh
biến i trong cơ cấu kinh tế  tất yếu dn ến những biến i trong cơ cấu x hi - giai cấp,
cả trong cơ cấu tng th cũng như những biến i trong ni b từng giai cấp, tầng lp x
hi, nhm x hi. T, vị trí, vai trò ca các giai cấp, tầng lp, các nhm x hi cũng
thay i theo. Mặt khác, nn kinh tế thtrưng phát trin mạnh vi tính cạnh tranh cao,
cng vi xu thế hi nhp ngày càng sâu rng khiến cho các giai cấp, tầng lp x hi
bản trong thi kỳ này trở nên năng ng, c khả năng thích ng nhanh, ch ng sáng tạo
trong lao ng sản xuất  tạo ra những sản phẩm c giá trị, hiu quả cao và chất lượng tt
áp ng nhu cầu ca thtrưng trong bi cảnh mi.
Xu hưng biến i này diễn ra rất khác nhau mỗi quc gia khi bt ầu thi kỳ quá
lên ch ngha x hi do bị qui ịnh bởi những khác bit vtrnh  phát trin kinh tế, v
hoàn cảnh, iu kin lịch s c th ca mỗi nưc.
Hai là, cấu x hi - giai cấp biến i phc tạp, a dạng, làm xuất hin các tầng lp
x hi mi.
Ch ngha Mác - Lênin ch ra rng, hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha 
ược “thai nghn” từ trong lòng x hi tư bản ch ngha, do vy ở giai oạn ầu ca n vn
còn những “dấu vết ca x hi cũ” ược phản ánh “v mọi phương din - kinh tế, ạo c,
tinh thần”
85
. Bên cạnh những dấu vết ca x hi cũ, xuất hin những yếu t ca x hi
mi do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lp trong x hi bt tay vào t chc xây
dng, do vy tất yếu sẽ diễn ra s tn tại “ an xen” giữa những yếu t cũ và yếu t mi.
Đây là vấn  mang tính qui lut ược th hin nt nhất trong thi kỳ quá n ch
ngha x hi. V mặt kinh tế,  là còn tn tại kết cấu kinh tế nhiu thành phần. Chính cái
kết cấu kinh tế a dạng, phc tạp này dn ến những biến i a dạng, phc tạp trong cơ cấu
x hi – giai cấp mà biu hin ca n là trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi còn tn
tại các giai cấp, tầng lp x hi khác nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
tầng lp trí thc, giai cấp sản (tuy bị ánh bại nhưng vn còn sc mạnh - V.I.Lênin)
xuất hin s tn tại và phát trin ca các tầng lp x hi mi như: tầng lp doanh nhân,
tiu ch, tầng lp những ngưi giàu c và trung lưu trong x hi…
85
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tp 19, tr. 33.
92
Ba , cấu x hi - giai cấp biến i trong mi quan hvừa ấu tranh, vừa liên
minh, từng bưc xa b bất bnh ẳng x hi dn ến s xích lại gần nhau.
Trong thi kỳ quá  từ ch ngha bản lên ch ngha x hi,cấu x hi - giai
cấp biến i phát trin trong mi quan h vừa c mâu thun, ấu tranh, vừa c mi quan
h liên minh vi nhau, dn ến s xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lp bản
trong x hi, ặc bit giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tầng lp trí thc.
Mc liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lp trong xhi tùy thuc vào
các iu kin kinh tế - x hi ca ất c trong từng giai oạn ca thi kỳ quá . Tính a
dạng và tính c lp tương i ca các giai cấp, tầng lp sẽ diễn ra vic hòa nhp, chuyn
i b phn giữa các nhm x hi và c xu hưng tiến ti từng bưc xa b dần tnh trạng
bc lt giai cấp trong x hi, vươn ti những giá trị công bng, bnh ẳng. Đây là mt quá
trnh lâu dài thông qua những cải biến cách mạng toàn din ca thi kỳ quá lên ch
ngha x hi. Đ là xu hưng tất yếu và là bin chng ca s vn ng, phát trin cơ cấu
x hi - giai cấp trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi.
Trong cấu x hi - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lc lượng tiêu biu cho
phương thc sản xuất mi giữ vai trò ch ạo, tiên phong trong quá trnh công nghip
ha, hin ại ha ất nưc, cải tạo x hi cũ, xây dng x hi mi. Vai trò ch ạo ca giai
cấp công nhân còn ược th hin ở s phát trin mi quan h liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân tầng lp trí thc ngày càng givị trí nn tảng chính trị - x
hi, từ  tạo nên s thng nhất ca cơ cấu x hi - giai cấp trong sut thi kỳ quá lên
ch ngha x hi.
2. Liên minh giai cấp, tng lp trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
Khi nghiên cu thc tiễn các phong trào ấu tranh ca giai cấp công nhân chng lại
s áp bc, bc lt ca giai cấp sản châu Âu, nhất nưc Anh nưc Pháp từ
giữa thế kỷ XIX, C.Mác Ph.Ăngghen  nêu ra nhiu l lun nn tảng ịnh hưng cho
cuc ấu tranh ca giai cấp công nhân i ến thng lợi, trong l lun v liên minh công,
nông và các tầng lp lao ng khác ược các ông khái quát thành vấn mang tính nguyên
tc. Các ông ch ra rng, nhiu cuc ấu tranh ca giai cấp công nhân ở những nưc này
thất bại ch yếu do giai cấp công nhân ơn c” v không t chc liên minh vi
“ngưi bạn ng minh t nhiên” ca mnh giai cấp nông dân. Do vy, các cuc ấu tranh
  trở thành những “bài ơn ca ai iếu”
86
.
Như vy, xét dưới góc chnh trị, trong mt chế x hi nhất ịnh, chính cuc u
tranh giai cấp ca các giai cấp c lợi ích i lp nhau t ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp ng ở vị trí trung tâm u phải tm cách liên minh vi các giai cấp, tầng lp
x hi khác c những lợi ích phù hợp vi mnh  tp hợp lc lượng thc hin những nhu
86
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tp 8, tr. 762.
93
cầu lợi ích chung - quy lut mang tính ph biến ng lc ln cho s phát
trin ca các x hi c giai cấp. Trong cách mạng x hi chngha, dưi s lnh ạo ca
Đảng Cng sản, giai cấp công nhân phải liên minh vi giai cấp nông dân và các tầng lp
nhân dân lao ng  tạo sc mạnh tng hợp ảm bảo cho thng lợi ca cuc cách mạng x
hi ch ngha cả trong giai oạn giành chính quyn giai oạn xây dng chế x hi
mi.
Vn dng phát trin sáng tạo quan im ca C.Mác Ph.Ăngghen trong giai
oạn ch ngha bản phát trin cao, bưc sang giai oạn ế quc chngha, V.I.Lênin
cũng khẳng ịnh liên minh công, nông là vấn  mang tính nguyên tc  ảm bảo cho thng
lợi ca cuc cách mạng x hi ch ngha tháng Mưi Nga năm 1917. V.I.Lênin ch rõ:
“Nếu không liên minh vi nông dân th không thc ược chính quyn ca giai cấp
sản, không th ngh ược ến vic duy tr chính quyn ... Nguyên tc cao nhất ca chuyên
chính là duy tr khi liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân  giai cấp vô sản c th
giữ ược vai trò lnh ạo và chính quyn nhà nưc”
87
.
Trên thc tế, trong bưc ầu ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, V.I.Lênin  ch
trương mở rng khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân các
tầng lp x hi khác. Ông xem ây mt hnh thc liên minh ặc bit không ch trong
giai oạn dành chính quyn, mà phải ược ảm bảo trong sut quá trnh xây dng ch ngha
x hi. V.I.Lênin chrõ: “Chuyên chính sản mt hnh thc ặc bit ca liên minh
giai cấp giữa giai cấp vô sản, i tin phong ca những ngưi lao ng, vi ông ảo những
tầng lp lao ng không phải sản (tiu sản, tiu ch, nông dân, trí thc, v.v…), hoặc
vi phần ln những tầng lp , liên minh nhm chng lại tư bản,
liên minh nhm lt hoàn toàn bản, tiêu dit hoàn toàn s chng c ca giai cấp
sản những mưu toan khôi phc ca giai cấp ấy, nhm thiết lp cng c vnh viễn
ch ngha x hi”
88
.
Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
tầng lp lao ng khác vừa lc lượng sản xuất bản, vừa lc lượng chính trị - x
hi to ln. Nếu thc hin tt khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông
dân các tầng lp nhân dân lao ng khác, trong trưc hết vi trí thc th không
những xây dng ược cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế  chính trị x hi ch ngha cũng
ngày càng ược cng c vững chc. Khẳng ịnh vai trò ca trí thc trong khi liên minh,
V.I.Lênin viết: “Trưc s liên minh ca các ại biu khoa học, giai cấp vô sản và gii k
thut, không mt thế lc en ti nào ng vững ược”
89
.
87
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, M. 1978, t. 44, tr. 57.
88
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 38, tr. 452.
89
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, Matxcơva.1978, tp 40, tr. 218.
94
Xét từ góc ộ kinh tế, trong thi kỳ quálên ch ngha x hi - tc là cách mạng 
chuyn sang giai oạn mi, cùng vi tất yếu chính trị - x hi, tính tất yếu kinh tế ca liên
minh lại ni lên vi tư cách là nhân t quyết ịnh nhất cho s thng lợi hoàn toàn ca ch
ngha x hi. Liên minh này ược hnh thành xuất phát từ yêu cầu khách quan ca quá
trnh ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha, chuyn dịch cấu kinh tế từ mt nn
sản xuất nh nông nghip chính sang sản xuất hàng ha ln, phát trin công nghip,
dịch v khoa học - công ngh…, xây dng nn tảng vt chất - kỹ thut cần thiết cho
chngha x hi. Mỗi lnh vc ca nn kinh tế chphát trin ược khi gn b chặt chẽ,
hỗ trcho nhau cùng hưng ti phc v phát trin sản xuất tạo thành nn cấu
kinh tế quc dân thng nhất. Chính những biến i trong cơ cấu kinh tế này  ang từng
bưc tăng cưng khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân, tầng lp
trí thc và các tầng lp x hi khác.
Vic hnh thành khi liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân tầng
lp trí thc cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế ca họ nên các ch thca
các lnh vc công nghip, nông nghip, dịch v, khoa học công ngh… tất yếu phải
gn b, liên minh chặt chẽ vi nhau cùng thc hin những nhu cầu lợi ích kinh tế
chung ca mnh. Song quan hlợi ích giữa công nhân, nông dân trí thc cũng c
những biu hin mi, phc tạp: bên cạnh sthng nhất v lợi ích kinh tế, xuất hin
những mâu thun lợi ích ở những mc  khác nhau. Điu này c ảnh hưởng nhất nh ến
s oàn kết, thng nhất ca khi liên minh. Do vy, quá trnh thc hin liên minh giai
cấp, tầng lp, ng thi quá trnh liên tc phát hin ra mâu thun c giải pháp kịp
thi, phù hợp  giải quyết mâu thun nhm tạo s ng thun và tạo ng lc thc ẩy quá
trnh công nghip ha, hin ại ha ất nưc, ng thi tăng cưng khi liên minh ngày
càng bn chặt dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản ca giai cấp công nhân.
Như vy, liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi là s
liên kết, hợp tác, hỗ trnhau… giữa các giai cấp, tầng lp x hi nhm thc hin nhu
cầu và lợi ích ca các ch th trong khi liên minh, ng thi tạo ng lc thc hin thng
lợi mc tiêu ca ch ngha x hi.
3. Cơ cấu xã hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tng lp trong thi kỳ quá  lên
chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Cơ cu xã hội - giai cp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thng lợi ca cuc cách mạng dân tc n ch nhân dân, ánh ui thc dân ế
quc và thng nhất ất nưc, cả nưc bưc vào thi kỳ quá  lên ch ngha x hi. Trong
thi kỳ này, cơ cấu x hi - giai cấp ở Vit Nam c những ặc im ni bt sau:
- S biến i cơ cấu x hi - giai cấp vừa ảm bảo tính qui lut ph biến, vừa mang
tính ặc th ca x hi Vit Nam
95
Trong thi kỳ quá n ch ngha x hi nưc ta, cấu x hi - giai cấp cũng
vn ng, biến i theo ng qui lut:  là s biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp bị chi phi
bởi những biến i trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hi VI (1986), dưi s lnh ạo ca Đảng,
Vit Nam chuyn mạnh sang chế thtrưng phát trin kinh tế nhiu thành phần ịnh
hưng x hi chngha. S chuyn i trong cấu kinh tế dn ến những biến i trong
cơ cấu x hi - giai cấp vi vic hnh thành mt cơ cấu x hi - giai cấp a dạng thay thế
cho cơ cấu x hi ơn giản gm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí thc
ca thi kỳ trưc i mi. S biến i phc tạp, a dạng ca cơ cấu x hi - giai cấp Vit
Nam diễn ra trong ni btừng giai cấp, tầng lp bản ca x hi; thm chí c s
chuyn ha ln nhau giữa các giai cấp, tầng lp x hi, ng thi xuất hin những tầng
lp x hi mi. Chính những biến i mi này cũng là mt trong những yếu t c tác ng
trở lại làm cho nn kinh tế ất nưc phát trin trở nên năng ng, a dạng hơn và trở thành
ng lc gp phần quan trọng vào s nghip i mi xây dng ch ngha x hi.
- Trong s biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp, vị trí, vai trò ca các giai cấp, tầng
lp x hi ngày càng ưc khẳng ịnh
cấu x hi - giai cấp ca Vit Nam thi kỳ quá lên ch ngha x hi bao
gm những giai cấp, tầng lp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Vit Nam c vai trò quan trọng ặc bit, là giai cấp lnh ạo cách
mạng thông qua i tin phong là Đảng Cng sản Vit Nam; ại din cho phương thc sản
xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong s nghip xây dng ch ngha x hi, lc
lượng i ầu trong s nghip công nghip ha, hin ại ha ất nưc v mc tiêu dân giàu,
nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh và là lc lượng nòng ct trong liên minh giai
cấp công nhân vi giai cấp nông dân và i ngũ trí thc
1
.
Trong thi kquá  lên ch ngha x hi, nhim vtrung tâm là phát trin kinh tế,
tiến hành công nghip ha, hin ại ha. Giai cấp công nhân - lc lượng i ầu ca quá trnh
này sẽ c những biến i nhanh cả v s lượng, chất lượng và c s thay i a dạng v cơ
cấu. S a dạng ca giai cấp công nhân không chphát trin theo thành phần kinh tế
còn phát trin theo ngành ngh. B phn “công nhân hin ại”, “công nhân tri thc” sẽ
ngày càng ln mạnh. Trnh  chuyên môn kỹ thut, kỹ năng ngh nghip,  thc t chc
kỷ lut lao ng, tác phong công nghip ca công nhân ng ngày càng ược nâng lên
nhm áp ng yêu cầu ca quá trnh công nghip ha, hin ại ha gn vi kinh tế tri thc
và cách mạng công nghip lần th (4.0) ang c xu hưng phát trin mạnh. Bên cạnh
, s phân ha giàu - ngho trong ni b công nhân cũng ngày càng rõ nt. Mt b phn
công nhân thu nhp thấp, giác ng thc chính trị giai cấp chưa cao còn nhiu kh
khăn v mọi mt vn tn tại.
Giai cấp nông dân cùng vi nông nghip, ng thôn c vị trí chiến lược trong s
nghip công nghip hoá, hin ại hoá ng nghip, nông thôn gn vi xây dng nông
96
thôn mi, gp phần xây dng bảo v T quc, sở lc lượng quan trọngphát
trin kinh tế - x hi bn vững, giữ vững n ịnh chính trị, ảm bảo an ninh, quc phòng;
giữ gn, phát huy bản sc văn hoá n tc và bảo v môi trưng sinh thái; là ch th ca
quá trnh phát trin, y dng nông thôn mi gn vi y dng các sở công nghip,
dịch v phát trin ô thị theo quy hoạch; phát trin toàn din, hin ại ha nông
nghip…
1
.
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, giai cấp nông dân cũng c s biến i, a
dạng v cấu giai cấp; c xu hưng giảm dần v s lượng t l trong cấu x hi
- giai cấp. Mt b phn nông dân chuyn sang lao ng trong các khu công nghip, hoặc
dịch v c tính chất ng nghip trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân xuất
hin những ch trang trại ln, ng thi vn còn những nông dân mất rung ất, nông dân
i làm thuê…và s phân ha giàu ngho trong ni b nông dân cũng ngày càng rõ.
Đội ng tr thứclc lượng lao ng ng tạo ặc bit quan trọng trong tiến trnh y
mạnh công nghip ha, hin ại ha ất nưc hi nhp quc tế, y dng kinh tế tri
thc, phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m à bản sc dân tc; là lc lượng trong
khi liên minh. Xây dng i ngũ trí thc vững mạnh trc tiếp nâng tầm trí tu ca dân
tc, sc mạnh ca ất nưc, nâng cao năng lc lnh ạo ca Ðảng
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X,
Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X,
Nxb. CTQG. 2008.
và chất lượng hoạt ng ca hthng chính trị
2
.
Hin nay, cùng vi u cầu ẩy mạnh công nghip ha, hin i ha gn vi phát
trin kinh tế tri thc trong iu kin khoa học - công ngh và cách mạng công nghip lần
th tư ang phát trin mạnh mẽ th vai trò ca i ngũ trí thc càng trở nên quan trọng.
Đội ng doanh nhân. Hin nay Vit Nam, i ngũ doanh nhân ang phát trin nhanh
cả v s lượng qui vi vai trò không ngừng tăng lên. Đây tầng lp x hi c
bit ược Đảng ta ch trương xây dng thành mt i ngũ vững mạnh. Trong i ngũ doanh
nhân c các doanh nhân vi tim lc kinh tế ln, c những doanh nhân vừa và nh thuc
các thành phần kinh tế khác nhau, i ngũ này ang ng gp tích cc vào vic thc hin
chiến lược phát trin kinh tế - x hi, giải quyết vic làm cho ngưi lao ng và tham gia
giải quyết các vấn  an sinh x hi, xa i, giảm ngho. V vy, xây dng i ngũ doanh
nhân ln mạnh, c năng lc, trnh  và phẩm chất, uy tín cao sẽ gp phần tích cc nâng
97
cao chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh, phát trin nhanh, bn vững bảo ảm c lp,
t ch ca nn kinh tế…
90
.
Ph n mt lc ợng quan trọng ông ảo trong i ngũ những ngưi lao ng
tạo dng nên x hi ng gp phần to ln vào s nghip xây dng ch ngha x hi.
Phnữ thhin vai trò quan trọng ca mnh trong mọi lnh vc ca i sng x hi
trong gia nh. bất c thi ại nào, quc gia, dân tc nào, ph nữ cũng phấn ấu vượt qua
mọi kh khăn, thách thc vươn lên ng gp tích cc vào các hoạt ng x hi, duy tr ảnh
hưởng ca mnh trên nhiu lnh vc ca i sng x hi.
Đội ng thanh niên ng ct ca nưc nhà, ch nhân tương lai ca ất nưc,
lc lượng xung kích trong xây dng bảo v T quc. Chăm lo, phát trin thanh niên
vừa mc tiêu, vừa là ng lc bảo ảm cho s n ịnh và phát trin vững bn ca ất nưc.
Tăng cưng giáo dc l tưởng, ạo c cách mng, li sng văn ha,  thc công dân cho
thanh niên, nhất học sinh, sinh viên hnh thành thế h thanh niên c phẩm chất tt
ẹp, c khí phách quyết tâm hành ng thc hin thành công s nghip công nghip
hoá, hin ại hoá
91
, c trách nhim vi s nghip bảo v T quc và xây dng ch ngha
x hi.
Tm lại, trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi Vit Nam, các giai cấp, tầng
lp x hi biến i liên tc trong ni tại mỗi giai cấp, tầng lp, hoặc xuất hin thêm các
nhm x hi mi. Trong quá trnh này, cần phải c những giải pháp sát thc, ng b
tác ng tích cc  các giai cấp, tầng lp c th khẳng ịnh vị trí xng áng và
phát huy ầy , hiu quả vai trò ca mnh trong cấu x hi trong s nghip phát
trin ất nưc theo ịnh hưng x hi ch ngha.
3.2. Liên minh giai cp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
Trên sở những quan im bản ca chngha Mác - Lênin v liên minh giai
cấp, tầng lp, dưi s lnh ạo ca Ch tịch H Chí Minh Đảng Cng sản Vit Nam,
tưởng liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân i ngũ trí thc ược
hnh thành từ rất sm ở nưc ta và ưc khẳng ịnh qua các kỳ Đại hi ca Đảng. Tại Đại
hi ại biu toàn quc lần th XII, Đảng ta tiếp tc khẳng ịnh: “Đại oàn kết toàn dân tc
ưng li chiến ợc ca cách mạng Vit Nam, ng lc ngun lc to ln trong
90
Đảng Cng sản Vit Nam, Nghị quyết s 09-NQ/TW ca B Chính trị ngày 21/01/2013.
91
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban chấp hành Trung ương kha X, Nxb.
CTQG, H. 2008.
98
xây dng và bảo v T quc. Tăng cưng khi ại oàn kết toàn dân tc trên nn tảng liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và i ngũ trí thc do Đảng lnh ạo”
92
.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
ở Vit Nam
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, vic t chc khi liên minh vững mạnh
c  ngha ặc bit quan trọng  thc hin những ni dung cơ bản ca liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây ni dung bản quyết ịnh nhất, sở vt cht kỹ thut ca liên minh
trong thi kỳ quá lên chngha x hi. Khi bưc vào thi kỳ quá lên ch ngha x
hi, V.I.Lênin chni dung bản nhất ca thi kỳ này là: chính trị chuyn trọng
tâm sang chnh trị trong lĩnh vực kinh tế, ấu tranh giai cấp mang những ni dung hnh
thc mi
93
. Ni dung này cần thc hin nhm tha mn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết
thân ca giai cấp công nhân, giai cấp nông n, tầng lp trí các tầng lp khác trong
x hi, nhm tạo cơ sở vt cht – kthut cần thiết cho ch ngha x hi.
Ni dung kinh tế ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và i ngũ
trí thc ở nưc ta thc chất là s hợp tác giữa họ, ng thi mở rng liên kết hợp tác vi
các lc ợng khác, ặc bit i ngũ doanh nhân… xây dng nn kinh tế mi x hi
chngha hin ại. Nhim v cũng ni dung kinh tế xuyên sut ca thi kquá
lên ch ngha x hi ở nưc ta là: “Phát trin kinh tế nhanh và bn vững;… giữ vững n
ịnh kinh tế v mô, i mi hnh tăng trưởng, cấu lại nn kinh tế; ẩy mạnh công
nghip ha, hin ại ha, ch trọng công nghip ha, hin ại ha nông nghip, nông thôn
gn vi xây dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc, nâng cao trnh khoa học,
công ngh ca các ngành, các lnh vc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế c
lp, t ch, tham gia c hiu quả vào mạng sản xuất chuỗi gtrị toàn cầu. Tiếp tc
hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha…”
94
.
Dưi gc  kinh tế, xác ịnh ng tim lc kinh tế và nhu cầu kinh tế ca công nhân,
nông dân, trí thc và toàn x hi, trên sở xây dng kế hoạch ầu tư và t chc trin
khai các hoạt ng kinh tế ng trên tinh thần ảm bảo lợi ích ca các bên và tránh s ầu tư
không hiu quả, lng phí. Xác ịnh ng cấu kinh tế (ca cả nưc, ca ngành, ịa phương,
sở sản xuất, v.v.), từ , các ịa phương, sở, vn dng linh hoạt phù hợp vào ịa
phương mnh, ngành mnh  xác ịnh cơ cấu kinh tế cho ng.
92
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.158.
93
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp 36, tr.214.
94
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77.
99
T chc các hnh thc giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghip - ng
nghip - khoa học công ngh - dịch v…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần kinh
tế, các vùng kinh tế; giữa trong nưc và quc tế…  phát trin sản xuất kinh doanh, nâng
cao i sng cho công nhân, nông dân, trí thc và toàn x hi. Chuyn giao và ng dng
khoa học - kỹ thut công ngh hin ại, nhất công ngh cao vào quá trnh sản xuất
kinh doanh nông nghip công nghip, dịch vnhm gn kết chặt chẽ các lnh vc
kinh tế cơ bản ca quc gia, qua  gn b chặt chẽ công nhân, nông dân, trí thc và các
lc lượng khác trong x hi làm cơ sở kinh tế - x hi cho s phát trin ca quc gia.
Nội dung chnh trị của liên minh
Khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân tầng lp trí thc
cần thc hin nhm tạo cơ sở chính trị - x hi vững chc cho khi ại oàn kết toàn dân,
tạo thành sc mạnh tng hợp vượt qua mọi kh khăn ththách p tan mọi âm mưu
chng phá s nghip xây dng ch ngha x hi, ng thi bảo v vững chc T quc x
hi ch ngha.
nưc ta, ni dung chính trị ca liên minh thhin vic giữ vững lp trưng
chính trị - tưởng ca giai cấp công nhân, ng thi giữ vững vai trò lnh o ca Đảng
Cng sản Vit Nam i vi khi liên minh i vi toàn x hi y dng bảo v
vững chc chế  chính trị, giữ vững c lp dân tc và ịnh hưng i lên ch ngha x hi.
Trong thi kỳ quá n ch ngha x hi vn còn tn tại những h ởng cũ,
những phong tc tp quán lạc hu; các thế lc thù ịch vn tm mọi cách chng phá
chính quyn cách mạng, chng phá chế  mi, v vy trên lp trưng tư tưởng - chính trị
ca giai cấp công nhân, thc hin liên minh giai cấp, tầng lp, phải “hoàn thin, phát
huy dân ch x hi chngha quyn làm ch ca nhân dân; không ngừng cng c,
phát huy sc mạnh ca khi ại oàn kết toàn dân tc; tăng cưng s ng thun
x hi…”
95
, “Xây dng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo, tăng
cưng bản chất giai cấp công nhân tính tiên phong, sc chiến ấu, phát huy truyn
thng oàn kết, thng nhất ca Đảng…”
96
.
Xây dng Nhà nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, v
nhân dân, ảm bảo các lợi ích chính trị, các quyn dân ch, quyn ng dân, quyn làm
ch, quyn con ngưi ca công nhân, nông dân, trí thc ca nhân dân lao ng, từ ,
thc hin quyn lc thuc v nhân dân. Đng viên các lc lượng trong khi liên minh
gương mu chấp nh ưng li chính trị ca Đảng; pháp lut chính sách ca nhà
nưc; sẵn sàng tham gia chiến ấu bảo v những thành quả cách mạng, bảo v chế x
95
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
96
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.80.
100
hi ch ngha. Đng thi, kiên quyết ấu tranh chng mọi biu hin tiêu cc âm mưu
“diễn biến hoà bnh” ca các thế lc thù ịch và phản ng. Nội dung văn hóa x hội của
liên minh
T chc liên minh các lc lượng dưi s lnh ạo ca Đảng cùng nhau xây dng
nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m à bản sc dân tc, ng thi tiếp thu những tinh hoa,
giá trị văn ha ca nhân loại và thi ại.
Ni dung văn hoá, x hi ca liên minh giai cấp, tầng lp òi hi phải m bo “gn
tăng trưởng kinh tế vi phát trin văn ha, phát trin, xây dng con ngưi và thc hin
tiến b, công bng x hi”
97
. Xây dng nn n ha con ngưi Vit Nam phát trin
toàn din, hưng ến chân – thin – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tc, nhân văn, dân ch
và khoa học. Văn ha thc s trthành nn tảng tinh thần vững chc ca x hi, sc
mạnh ni sinh quan trọng bảo ảm s phát trin bn vững bảo v vững chc T quc
v mc tiêu “dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh”
98
.
Nâng cao chất lượng ngun nhân lc; xoá i giảm ngho; thc hin tt các chính
sách x hi i vi công nhân, nông dân, trí thc và các tầng lp nhân dân; chăm sc sc
khoẻ và nâng cao chất lượng sng cho nhân dân; nâng cao dân trí, thc hin tt an sinh
x hi. Đây ni dung bản, lâu dài tạo iu kin cho liên minh giai cấp, tầng lp
phát trin bn vững.
3.2.2. Phương hướng bản y dựng cấu x hội - giai cấp tăng cường liên
minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội ở Vit Nam
Một , ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha; giải quyết tt mi quan h giữa tăng
trưởng kinh tế vi ảm bảo tiến b, công bng x hi tạo môi trưng và iu kin thc ẩy
biến i cơ cấu x hi - giai cấp theo hưng tích cc.
Cơ cấu x hi mun biến i theo hưng tích cc phi da trên cơ sở tăng trưởng
và phát trin kinh tế nhanh, bn vững. Bởi v ch c mt nn kinh tế phát trin năng ng,
hiu quả, da trên s phát trin ca khoa học công ngh hin ại mi c khả năng huy
ng các ngun lc cho phát trin x hi mt cách thưng xuyên bn vững. V vy,
cần tiếp tc ẩy mạnh chuyn dịch cấu kinh tế từ nông nghip sang phát trin công
nghip và dịch v; ẩy mạnh ng nghip ha, hin ại ha ất nưc gn vi kinh tế tri thc
 tạo môi trưng, iu kin ng lc thc ẩy s biến i cấu x hi theo hưng ngày
càng phù hợp và tiến b hơn.
97
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.124.
98
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.126.
101
Tăng trưởng kinh tế gn vi phát trin văn ha, ảm bảo tiến b, công bng x hi
bảo v tài nguyên môi trưng sở iu kin thun lợi cho những biến i tích
cc ca cơ cấu x hi, ng thi hạn chế những ảnh hưởng tiêu cc ca n ến biến i cơ
cấu x hi, nhất là cơ cấu x hi - giai cấp. Quan tâm thích áng và phợp vi mỗi giai
cấp, tầng lp trong x hi, ặc bit là vi tầng lp yếu thế ca x hi. Tạo ra cơ hi công
bng cho mọi thành phần x hi  tiếp cn ến s phát trin v sở hữu tư liu sản xuất, v
giáo dc, y tế, các chính sách an sinh x hi v.v…
Hai , xây dng thc hin h thng chính sách x hi tng th nhm tác ng
tạo s biến i tích cc cơ cấu x hi, nht là các chính sách liên quan ến cơ cấu x hi -
giai cấp.
Trong h thng chính sách x hi, các chính sách liên quan ến cơ cấu x hi - giai
cấp cần ược t lên vtrí hàng ầu. Các chính sách này không ch liên quan ến từng giai
cấp, tầng lp trong x hi, còn ch giải quyết tt mi quan h trong ni b từng
giai cấp, tầng lp cũng như mi quan h giữa các giai cấp, tầng lp vi nhau  hưng ti
ảm bảo công bng x hi, thu hẹp dần khoảng cách phát trin s phân ha giàu ngho
giữa các giai cấp, tầng lp, hoặc trong ni b từng giai cấp, tầng lp x hi. Cần c s
quan tâm thích áng và phù hợp i vi mỗi giai cấp, tầng lp trong x hi. Cth:
Đi vi giai cấp ng nhân, quan tâm giáo dc, ào tạo, bi dưng phát trin cả v
s lượng chất lượng; nâng cao bản lnh chính trị, trnh học vấn, chuyên môn, kỹ
năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao ng; bảo ảm vic làm, nâng cao
thu nhp, cải thin iu kin làm vic, nhà ở, các công trnh phc lợi phc v công nhân;
sa i b sung các chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him x hi, bảo him y tế,
bảo him thất nghip,… bảo v quyn lợi, nâng cao i sng vt chất tinh thần ca
công nhân.
Đi vi giai cấp nông dân, xây dng phát huy vai trò ch thca họ trong q
trnh phát trin nông nghip, xây dng nông thôn mi. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học ngh, chuyn dịch cấu lao ng, tiếp nhn ng dng tiến b khoa học - công
ngh, tạo iu kin thun lợinông dân chuyn sang làm công nghip và dịch v. Nâng
cao năng suất lao ng trong nông nghip, mở rng và nâng cao chất lượng cung ng các
dịch v cơ bản v in, c sạch, y tế, giáo dc, thông tin…, cải thin chất lượng cuc
sng ca dân nông thôn; thc hin chiu quả bn vững công cuc xa i giảm
ngho, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đi vi i ngũ trí thc, xây dng i ngũ ngày càng ln mạnh, chất lượng cao. Tôn
trọng phát huy t do tưởng trong hoạt ng nghiên cu, sáng tạo. Trọng dng trí
thc trên cơ sở ánh giá ng phẩm chất, năng lc và kết quả cng hiến. Bảo v quyn sở
hữu trí tu, i ng và tôn vinh xng áng những cng hiến ca họ. Cchế, chính sách
c bit  thu ht nhân tài xây dng ất nưc.
102
Đi vi i ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trưng thun lợi cho doanh nhân phát
trin cả v s lượng chất lượng, c trnh quản l, kinh doanh gii, c ạo c ngh
nghip trách nhim x hi cao. C cơ chế, chính sách ảm bảo quyn lợi ca i ngũ
doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân c nhiu ng gp cho s nghip phát trin ất
nưc.
Đi vi ph nữ, nâng cao trnh  mọi mặt và i sng vt chất, tinh thần ca ph nữ;
thc hin tt bnh ẳng gii, tạo iu kin và cơ hi cho ph nữ phát trin toàn din, phát
trin tài năng, thc hin tt vai trò ca mnh. Nghiên cu, b sung hoàn thin lut
pháp chính sách i vi lao ng nữ, tạo iu kin cơ hi ph nữ thc hin tt vai
trò ca mnh; tăng t l ph nữ tham gia vào cấp y b máy quản l các cấp. Kiên
quyết ấu tranh chng các t nạn x hi và x l nghiêm minh theo pháp lut các hành vi
bạo lc, buôn bán, xâm hi nhân phm ph nữ
99
.
Đi vi thế h trẻ, i mi ni dung, phương thc giáo dc chính trị, ởng, l
tưởng, truyn thng, bi dưng l tưởng cách mạng, lòng yêu nưc, xây dng ạo c, li
sng lành mạnh, thc tôn trọng nghiêm chnh chấp hành Hiến pháp pháp lut.
Tạo môi trưng và iu kin thun lợi cho thế h trẻ học tp, nghiên cu, lao ng, giải trí,
phát trin trí tu, kỹ ng, th lc. Khuyến khích thanh niên nuôi ng ưc mơ, hoài
bo, xung kích, sáng tạo, làm ch khoa học, công ngh hin ại. Phát huy vai trò ca thế
h trẻ trong s nghip xây dng và bảo v T quc
100
.
Ba , tạo s ng thun và phát huy tinh thần oàn kết thng nhất giữa các lc lượng
trong khi liên minh và toàn x hi.
Nâng cao nhn thc v tầm quan trọng ca khi liên minh, ca vic phát huy vai
trò ca mọi thành phần trong cơ cấu x hi - giai cấp, từ xây dng ch trương, chính
sách ng n, phù hợp vi từng i tượng  tạo ng lc và tạo s ng thun x hi.
Tiếp tc giải quyết tt các mâu thun, các khác bit và phát huy s thng nhất
trong các giai cấp, tầng lp x hi nhm tạo sng thun, tạo sc mạnh tng hợp thc
hin s nghip i mi, công nghip ha, hin ại ha ất nưc, phấn u v mt nưc Vit
Nam dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Bốn là, hoàn thin th chế kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha, ẩy mạnh
phát trin khoa học và công ngh, tạo môi trưng và iu kin thun lợi  phát huy vai trò
ca các chth trong khi liên minh.
99
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163.
100
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.162-163.
103
Xây dng hoàn thin th chế kinh tế thtrưng ịnh ng x hi ch ngha nhm
bảo ảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lp x hi. Tiếp tc ẩy mạnh công nghip
hoá, hin ại hoá ất nưc; xây dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc, nâng cao
trnh khoa học, công ngh ca các ngành, lnh vc phương thc căn bản và quan
trọng  thc hinng cưng liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
i ngũ trí thc Vit Nam hin nay.
Đẩy mạnh nghiên cu sáng tạo ng dng các thành tu ca khoa học- công ngh
hin i, những thành tu mi ca cách mạng công nghip lần th tư trong tất cả các
ngành, nhất trong lnh vc sản xuất nông nghip, công nghip, dịch v… m sở
vững chc cho s phát trin ca nn kinh tế thng nhất. Đ thc hin tt giải pháp này,
vai trò ca i ngũ trí thc, ca i ngũ doanh nhân là rất quan trọng.
Năm , i mi hoạt ng ca Đảng, Nhà nưc, Mặt trn T quc Vit Nam nhm
tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại oàn kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lnh ạo ca Đảng Cng sản Vit Nam i vi tăng cưng liên minh
giai cấp, tầng lp và mở rng khi ại oàn kết toàn dân, phát trin bn vững ất nưc.
Nâng cao chất lượng hoạt ng ca Nhà c theo hưng tinh giản, hiu quả, Xây
dng Nhà c phc v, kiến tạo phát trin nhm tạo môi trưng iu kin thun lợi
cho tất cả các thành viên trong x hi ược phát trin mt cách công bng trưc pháp lut.
Mọi chính sách, pháp lut ca Nhà nưc phải nhm phc v, bảo v v lợi ích căn bản
chính áng ca các giai cấp, tầng lp trong x hi.
Tiếp tc i mi nâng cao chất lượng hoạt ng ca Mặt trn T quc vi vic
tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại oàn kết toàn dân. Mặt
Trn T quc thưng xuyên giữ mi liên h và phi hợp chặt chẽ vi các t chc Công
oàn, Hi nông dân, Liên hip các Hi Khoa học và kỹ thut Vit Nam, các hoạt ng ca
i ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần ặc bit ch trọng hnh thc liên minh ca thế
h trẻ. Đoàn Thanh niên Cng sản H Chí Minh, Hi Liên hip Thanh niên Vit Nam
cần ch ng hưng dn các hnh thc hoạt ng, các phong trào thi ua yêu nưc, phát huy
tài năng sáng tạo ca tui trẻ v s nghip xây dng và bảo vT quc x hi ch ngha.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích cấu x hi - giai cấp trong thi kỳ quá lên ch ngha x
hi và liên h ở Vit Nam?
2. Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi v sao phải thc hin liên minh
giai cấp, tầng lp? Phân tích vị trí, vai trò ca các giai cấp, tầng lp cơ bản trong cơ cấu
x hi - giai cấp Vit nam?
104
3. Phân tích ni dung ca liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá lên
ch ngha x hi Vit Nam và  xuất phương hưng, giải pháp nhm tăng cưng khi
liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta hin nay?
4. Làm rõ trách nhim ca thanh niên, sinh viên trong vic gp phần cng c
khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại oàn kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th sáu Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni.
3. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất trong thi kỳ quá lên
ch ngha x hi (b sung và phát trin 2011), Nxb. Chính trị quc gia, Hà Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần
thXII, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Ch biên) (2010), Mt s vấn v biến i cấu x hi Vit
Nam hin nay, Nxb.Chính trị quc gia, Hà Ni.
Chương 6 VN Đ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nm ược quan im cơ bản ch ngha Mác - Lênin v vấn 
dân tc, tôn giáo; mi quan h dân tc n giáo ni dung chính sách dân tc, tôn
105
giáo ca Đảng và Nhà nưc Vit Nam, tầm quan trọng ca vấn  dân tc, tôn giáo i vi
s nghip cách mạng ca toàn dân ta dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản Vit Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên rn luyn kỹ năng duy năng lc vn dng những ni
dung  học  phân tích, giải thích những vấn  trong thc tiễn mt cách khách quan, c
cơ sở khoa học.
Về tưởng: Sinh viên thấy tính khoa học trong quan im cách thc giải quyết
vấn  dân tc, tôn giáo ca ch ngha Mác – Lênin, ca Đảng Cng sản Vit Nam; từ 
xác ịnh trách nhim ca bản thân gp phần tuyên truyn và thc hin ch trương, chính
sách, pháp lut v dân tc, tôn giáo ca Đảng, Nhà nưc.
B. NỘI DUNG
1. Dân tc trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Chnghĩa Mác Lênin về dân tộc Khái
nim, ặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan im ca ch ngha Mác nin, n tc quá trnh phát trin lâu dài
ca x hi loài ngưi, trải qua các hnh thc cng ng từ thấp ến cao, bao gm: thị tc,
b lạc, b tc, dân tc. S biến i ca phương thc sản xuất chính là nguyên nhân quyết
ịnh s biến i ca cng ng dân tc.
phương Tây, dân tc xuất hin khi phương thc sản xuất bản ch ngha ược
xác lp thay thế phương thc sản xuất phong kiến. phương Đông, dân tc ược hnh
thành trên cơ sở mt nn văn hoá, mt tâm l dân tc  phát trin tương i chín mui và
mt cng ng kinh tế tuy ạt ti mt mc nhất ịnh song nhn chung còn km phát trin
và ở trạng thái phân tán.
Dân tc ược hiu theo hai ngha cơ bản:
Thứ nhất: Dân tc (nation) hay quc gia dân tc cng ng chính trị - x hi c
những ặc trưng cơ bản sau ây:
- Có chung phương thức sinh hot kinh tế. Đây là ặc trưng quan trọng nhất ca dân
tc cơ sở liên kết các b phn, các thành viên ca dân tc, tạo nên nn tảng vững
chc ca dân tc.
- lnh th chung n nh không bị chia cắt, ịa bàn sinh tn và phát trin ca
cng ng dân tc. Khái nim lnh th bao gm cả vùng ất, vùng bin, hải ảo, vùng tri
thuc ch quyn ca quc gia dân tc thưng ược th chế hoá thành lut pháp quc
gia và lut pháp quc tế. Vn mnh dân tc mt phần rất quan trọng gn vi vic xác lp
và bảo v lnh th quc gia dân tc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nưc - dân tc c lp.
106
- ngôn ng chung của quốc gia làm công cgiao tiếp trong x hi trong
cng ng (bao gm cả ngôn ngữ ni và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biu hin qua nn văn ha dân tc và tạo nên bản sc riêng ca nn
văn ha dân tc. Đi vi các quc gia c nhiu tc ngưi th tính thng nhất trong a dạng
văn ha là ặc trưng ca nn văn hoá dân tc.
Thứ hai: Dân tộc tộc người (ethnies). d dân tc Tày, Thái, Ê Đê… Vit
Nam hin nay.
Theo ngha này, dân tc là cng ng ngưi ược hnh thành lâu dài trong lịch s và
c ba ặc trưng cơ bản sau:
- Cng ng v ngôn ng(bao gm ngôn ngữ ni, ngôn ngữ viết; hoặc ch riêng
ngôn ngữ ni). Đây tiêu chí bản phân bit các tc ngưi khác nhau vấn
luôn ược các dân tc coi trọng giữ gn. Tuy nhiên, trong quá trnh phát trin tc ngưi v
nhiu nguyên nhân khác nhau, c những tc ngưi không còn ngôn ngmẹ s
dng ngôn ngữ khác làm công c giao tiếp.
- Cng ng v văn ha. Văn ha bao gm văn ha vt th và phi vt th ở mỗi tc
ngưi phản ánh truyn thng, li sng, phong tc, tp quán, tín ngưng, tôn giáo ca tc
ngưi . Lịch s phát trin ca các tc ngưi gn lin vi truyn thng văn ha ca họ.
Ngày nay, cùng vi xu thế giao lưu văn ha vn song song tn tại xu thế bảo tn và phát
huy bản sc văn ha ca mi tc ngưi.
- thc t giác tc ngưi. Đây tiêu chí quan trọng nhất phân ịnh mt tc ngưi
và c vị trí quyết ịnh i vi stn tại và phát trin ca mỗi tc ngưi. Đặc trưng ni bt
là các tc ngưi luôn t  thc v ngun gc, tc danh ca dân tc mnh;  còn là  thc
t khẳng ịnh s tn tại phát trin ca mỗi tc ngưi dù cho c những tác ng làm thay
i ịa bàn cư tr, lnh th, hay tác ng ảnh hưởng ca giao lưu kinh tế, văn ha… S hnh
thành phát trin ca thc t giác tc ngưi liên quan trc tiếp ến các yếu t ca
thc, tnh cảm, tâm l tc ngưi.
Ba tiêu chí này tạo n s n ịnh trong mỗi tc ngưi trong quá trnh phát trin.
Đng thi căn c vào ba tiêu chí này xem xt phân ịnh các tc ngưi Vit Nam
hin nay.
Trong mt quc gia c nhiu tc ngưi, căn c vào s lượng ca mỗi cng ng,
ngưi ta phân thành tc ngưi a s tc ngưi thiu s. Cách gọi này không căn c
vào trnh  phát trin ca mỗi cng ng.
Như vy, khái nim dân tc cần phải ược hiu theo hai ngha khác nhau. Thc chất,
hai vấn này tuy khác nhau nhưng lại gn b rất mt thiết vi nhau không th tách
ri nhau.
107
Hai xu hướng khách quan của sự phát trin quan h dân tộc
Nghiên cu vấn dân tc, V.I.Lênin phát hin ra hai xu hưng khách quan trong
s phát trin quan h dân tc.
Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra  hình thành cộng ồng dân tộc
ộc lập. Nguyên nhân do s thc tnh, s trưởng thành v thc dân tc, thc v
quyn sng ca mnh, các cng ng dân mun tách ra thành lp các dân tc c
lp.
Xu hưng này th hin nt trong phong trào ấu tranh giành c lp dân tc ca
các dân tc thuc ịa và ph thuc mun thoát khi s áp bc, bc lt ca các nưc thc
dân, ế quc.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc nhiều
quốc gia muốn liên hip li với nhau. Xu hưng này ni lên trong giai oạn ch ngha tư
bản  phát trin thành ch ngha ế quc i bc lt thuc ịa; do s phát trin ca lc lượng
sản xuất, ca khoa học và công ngh, ca giao lưu kinh tế và văn hoá trong x hi tư bản
ch ngha  làm xuất hin nhu cầu xa b hàng rào ngăn cách giữa các dân tc, thc ẩy
các dân tc xích lại gần nhau.
Trong thi ại ngày nay, hai xu hưng này diễn ra vi những biu hin rất a dạng
phong ph.
Xu hưng này th hin trong phong trào ấu tranh giải phng dân tc ca các dân
tc bị áp bc nhm xa b ách ô h ca thc dân ế quc, khẳng ịnh quyn t quyết dân
tc; hoặc ấu tranh thoát khi s kỳ thị dân tc, phân bit chng tc; hoặc ấu tranh
thoát khi tnh trạng bị ng ha cưng bc ca các dân tc nh dưi ách áp bc ca các
nưc tư bản ch ngha. Ví d phong trào này  diễn ra mạnh mẽ vào những năm 60 ca
thế kỷ XX và kết quả là khoảng 100 quc gia  giành ược c lp dân tc.
Ngày nay, xu hưng xích lại gần nhau th hin ở s liên minh ca các dân tc trên
sở lợi ích chung v kinh tế, v chính trị, văn hoá, quân s… hnh thành các hnh
thc liên minh a dạng, như liên minh khu vc: ASEAN, EU… Cương lĩnh n tộc của
chủ nghĩa Mác – Lênin
Da trên quan im ca ch ngha Mác v mi quan h giữa dân tc vi giai cấp;
kết hợp phân tích hai xu hưng khách quan trong s phát trin dân tc; da vào kinh
nghim ca phong trào cách mạng thế gii thc tiễn cách mạng Nga trong vic giải
quyết vấn  dân tc những năm ầu thế kỷ XX, V.I.Lênin  khái quát Cương lnh dân tc
như sau: “Các dân tc hoàn toàn bnh ẳng, c dân tc ược quyn tquyết, liên hip
công nhân tất cả các dân tc lại”.
108
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
Đây quyn thiêng liêng ca các dân tc, không phân bit dân tc ln hay nh,
trnh phát trin cao hay thấp. Các dân tc u c ngha v quyn lợi ngang nhau
trên tất ccác lnh vc ca i sng x hi, không dân tc nào ược giữ ặc quyn, ặc lợi
v kinh tế, chính trị, văn ha.
Trong quan h x hi cũng như trong quan h quc tế, không mt dân tc nào c
quyn i áp bc, bc lt dân tc khác. Trong mt quc gia c nhiu n tc, quyn bnh
ẳng dân tc phải ược th hin trên cơ sở pháp l, nhưng quan trọng hơn n phải ược thc
hin trên thc tế.
Đ thc hin ược quyn bnh ẳng dân tc, trưc hết phải th tiêu tnh trạng áp bc
giai cấp, trên sở xoá b tnh trạng áp bc dân tc; phải ấu tranh chng ch ngha
phân bit chng tc, ch ngha dân tc cc oan.
Quyn bnh ẳng giữa các dân tc sở thc hin quyn dân tc t quyết
xây dng mi quan h hữu nghị, hợp tác giữa các dân tc.
Hai là: Các dân tộc ược quyền tự quyết
Đ là quyn ca các dân tc t quyết ịnh lấy vn mnh ca dân tc mnh, quyn t
la chọn chế  chính trị và con ưng phát trin ca dân tc mnh.
Quyn t quyết dân tc bao gm quyn tách ra thành lp mt quc gia dân tc c
lp, ng thi c quyn t nguyn liên hip vi dân tc khác trên sở bnh ẳng. Tuy
nhiên, vic thc hin quyn dân tc t quyết phải xuất phát từ thc tiễn - c th và phải
ng vững trên lp trưng ca giai cấp công nhân, ảm bảo s thng nhất giữa lợi ích dân
tc và lợi ích ca giai cấp công nhân. V.I.Lênin ặc bit ch trọng quyn t quyết ca các
dân tc bị áp bc, các dân tc ph thuc.
Quyn t quyết dân tc không ng nhất vi “quyn” ca c tc ngưi thiu s
trong mt quc gia a tc ngưi, nhất là vic phân lp thành quc gia c lp. Kiên quyết
ấu tranh chng lại mọi âm mưu, th oạn ca các thế lc phản ng, thù ịch lợi dng chiêu
bài “dân tc t quyết”  can thip vào công vic ni b ca các nưc, hoặc kích ng òi
ly khai dân tc.
Ba là: Liên hip công nhân tất cả các dân tộc
Liên hip công nhân các dân tc phản ánh s thng nhất giữa giải phng n tc
giải phng giai cấp; phản ánh s gn b chặt chẽ giữa tinh thần ca ch ngha yêu
nưc và ch ngha quc tế chân chính.
Đoàn kết, liên hip ng nhân các dân tc sở vững chc oàn kết các tầng
lp nhân dân lao ng thuc các dân tc trong cuc ấu tranh chng ch ngha ế quc v
c lp dân tc tiến b x hi. V vy, ni dung này vừa ni dung ch yếu vừa
109
giải pháp quan trọng liên kết các ni dung ca Cương lnh dân tc thành mt chnh
th.
Cương lnh dân tc ca ch ngha Mác Lênin sở l lun quan trọng các
Đảng cng sản vn dng thc hin chính sách dân tc trong quá trnh ấu tranh giành c
lp dân tc và xây dng ch ngha x hi.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc im dân tộc Vit Nam
Vit Nam là mt quc gia a tc ngưi c những ặc im ni bt sau ây:
Thứ nhất: Có sự chênh lch về số dân gia các tộc người
Vit Nam c 54 dân tc, trong , dân tc ngưi Kinh c 73.594.341 ngưi chiếm
85,7% dân s cả nưc; 53 dân tc thiu s c12.252.656 ngưi, chiếm 14,3% dân s.
Tỷ l s dân giữa các dân tcng không ng u, c dân tc vi s dân ln hơn 1 triu
ngưi (Tày, Thái, ng, Khơ me, Mông...), nhưng c dân tc vi s dân ch vài ba
trăm (Si la, Pu po, măm, Brâu, Ơ u). Thc tế cho thấy nếu mt dân tc s n
ch c hàng trăm sẽ gặp rất nhiu kh khăn cho vic t chc cuc sng, bảo tn tiếng
ni văn hoá dân tc, duy tr phát trin ging nòi. Do vy, vic phát trin s dân
hợp l cho các dân tc thiu s, ặc bit i vi những dân tc thiu s rất ít ngưi ang
ược Đảng và Nhà nưc Vit Nam c những chính sách quan tâm ặc bit. Thứ hai: Các
dân tộc cư tr xen kẽ nhau
Vit Nam vn nơi chuyn ca nhiu dân tc khu vc Đông Nam Á. Tính
chất chuyn như vy  tạo nên bản  tr ca các dân tc trở nên phân tán, xen kẽ
và làm cho các dân tc ở Vit Nam không c lnh th tc ngưi riêng. V vy, không c
mt dân tc nào ở Vit Nam cư tr tp trung và duy nhất trên mt ịa bàn.
Đặc im này mt mặt tạo iu kin thun lợi  các dân tc tăng cưng hiu biết ln
nhau, mở rng giao lưu gip nhau cùng phát trin tạo nên mt nn văn ha thng
nhất trong a dạng. Mặt khác, do c nhiu tc ngưi sng xen kẽ nên trong quá trnh sinh
sng cũng dễ nảy sinh mâu thun, xung t, tạo kẽ hở các thế lc thù ịch lợi dng vấn
 dân tc phá hoại an ninh chính trị và s thng nhất ca ất nưc.
Thứ ba: Các dân tộc thiu sốVit Nam phân bố chủ yếu ịa bàn có vị tr chiến
lược quan trọng
Mặc ch chiếm 14,3% dân s, nhưng 53 dân tc thiu s Vit Nam lại tr trên
¾ din tích lnh th và ở những vị trí trọng yếu ca quc gia cả v kinh tế, an ninh, quc
phòng, môi trưng sinh thái –  là vùng biên gii, hải ảo, vùng sâu vùng xa ca ất nưc.
Mt s dân tc cquan h dòng tc vi các dân tc các nưc láng ging và khu vc.
d: dân tc Thái, n tc Mông, dân tc Khơme, dân tc Hoado vy, các thế lc
phản ng thưng lợi dng vấn  dân tc  chng phá cách mạng Vit Nam.
110
Thứ tư: Các dân tộc ở Vit Nam có trình ộ phát trin không ều
Các dân tc nưc ta còn c s chênh lch kln v trnh phát trin kinh tế,
văn hoá, x hi. V phương din x hi, trnh  t chc i sng, quan h x hi ca các
dân tc thiu s khác nhau. V phương din kinh tế, cth phân loại các dân tc thiu
s Vit Nam những trnh  phát trin rất khác nhau: Mt s ít các dân tc còn duy tr
kinh tế chiếm oạt, da vào khai thác t nhiên; tuy nhiên, i b phn các dân tc Vit
Nam chuyn sang phương thc sản xuất tiến b, tiến hành công nghip ha, hin ại
ha ất nưc. V văn ha, trnh  dân trí, trnh chuyên môn kỹ thut ca nhiu dân tc
thiu s còn thấp.
Mun thc hin bnh ẳng dân tc, phải từng bưc giảm, tiến ti xoá b khoảng
cách phát trin giữa các dân tc v kinh tế, văn ha, x hi. Đây là ni dung quan trọng
trong ưng li, chính sách ca Đảng Nhà nưc Vit Nam  các dân tc thiu s phát
trin nhanh và bn vững.
Thứ năm: Các dân tộc Vit Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng này ược hnh thành do yêu cầu ca quá trnh cải biến t nhiên nhu
cầu phải hợp sc, hợp quần cùng ấu tranh chng ngoại xâm nên dân tc Vit Nam
hnh thành từ rất sm và tạo ra  kết dính cao giữa các dân tc.
Đoàn kết dân tc trở thành truyn thng qu báu ca các dân tc Vit Nam,
mt trong những nguyên nhân và ng lc quyết ịnh mọi thng lợi ca dân tc trong các
giai oạn lịch s; ánh thng mọi kẻ thù xâm lược giành c lp thng nhất T quc. Ngày
nay,  thc hin thng lợi chiến lược xây dng và bảo v vững chc T quc Vit Nam,
các dân tc thiu s cũng như a s phải ra sc phát huy ni lc, giữ gn phát huy
truyn thng oàn kết dân tc, nâng cao cảnh giác, kịp thi p tan mọi âm mưu hành
ng chia rẽ, phá hoại khi ại oàn kết dân tc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc bản sắc văn hóa riêng, góp phn to nên sự phong ph,
a dng của nền văn hóa Vit Nam thống nhất
Vit Nam mt quc gia a dân tc. Trong văn ha ca mỗi dân tc u c những
sc thái c áo riêng gp phần làm cho nn n ha Vit Nam thng nhất trong a dạng.
S thng nhất , suy cho cùng là bởi, các dân tc u c chung mt lịch s dng nưc
giữ nưc, u sm hnh thành  thc v mt quc gia c lp, thng nhất.
Xuất phát từ ặc im cơ bản ca dân tc Vit Nam, Đảng và Nhà nưc ta luôn luôn
quan tâm ến chính sách dân tc, xem vấn chính trị - x hi rng ln và toàn din
gn lin vi các mc tiêu trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi ở nưc ta.
1.2.2. Quan im và chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Quan im của Đảng, Nhà nước Vit Nam về dân tộc và giải quyết quan h dân tộc
111
Đảng cng sản Vit Nam ngay từ khi mi ra i thc hin nhất quán những nguyên
tc cơ bản ca ch ngha Mác Lênin v dân tc. Căn c vào thc tiễn lịch s ấu tranh
cách mạng  xây dng và bảo v T quc Vit Nam cũng như da vào tnh hnh thế gii
trong giai oạn hin nay, Đảng Nhà nưc ta luôn luôn coi trọng vấn  dân tc xây
dng khi ại n kết toàn dân tc c tầm quan trọng ặc bit. Trong mỗi thi kỳ cách
mạng, Đảng và Nhà c ta coi vic giải quyết ng n vấn  dân tc là nhim v c tính
chiến lược nhm phát huy sc mạnh tng hợp, cũng như tim năng ca từng dân tc
ưa ất nưc quá  lên ch ngha x hi. Đại hi XII khẳng ịnh: “Đoàn kết các dân tc c
vị trí chiến lược trong s nghip cách mạng ca nưc ta. Tiếp tc hoàn thin chế
chính sách, bảo ảm các dân tc bnh ẳng, tôn trọng, oàn kết giải quyết hài hòa quan h
giữa các dân tc, gip nhau cùng phát trin, tạo chuyn biến rõ rt trong phát trin kinh
tế, văn ha, x hi vùng ng bào dân tc thiu s... Tăng cưng kim tra, giám sát, ánh
giá kết quả thc hin các ch trương, chính sách dân tc ca Đảng Nhà nưc các
cấp. Chng kỳ thị dân tc, nghiêm trị những âm mưu hành ng chia rẽ, phá hoại khi ại
oàn kết dân tc”
101
.
Tu trung lại, quan im bản ca Đảng ta v vấn dân tc th hin các ni
dung sau:
- Vấn dân tc oàn kết dân tc vấn chiến lược bản, lâu dài, ng thi
cũng là vấn  cấp bách hin nay ca cách mạng Vit Nam.
- Các dân tc trong ại gia nh Vit Nam bnh ẳng, oàn kết, tương trợ, gip nhau
cùng phát trin, cùng nhau phấn ấu thc hin thng lợi s nghip công nghip ha, hin
ại ha ất nưc, xây dng bảo v T quc Vit Nam x hi chngha. Kiên quyết ấu
tranh vi mọi âm mưu chia rẽ dân tc.
- Phát trin toàn din chính trị, kinh tế, văn ha, x hi an ninh - quc phòng
trên ịa bàn vùng dân tc min ni; gn tăng trưởng kinh tế vi giải quyết các vấn
x hi, thc hin tt chính sách dân tc; quan tâm phát trin, bi dưng ngun nhân lc;
chăm lo xây dng i ngũ cán b dân tc thiu s; giữ gn và phát huy những giá trị, bản
sc văn ha truyn thng các dân tc thiu s trong s nghip phát trin chung ca cng
ng dân tc Vit Nam thng nhất.
- Ưu tiên ầu phát trin kinh tế - x hi các vùng dân tc min ni, trưc hết,
tp trung vào phát trin giao thông sở hạ tầng, xa i, giảm ngho; khai thác c
hiu quả tim năng, thế mạnh ca từng vùng, i ôi vi bảo v bn vững môi trưng sinh
thái; phát huy ni lc, tinh thần t lc, t cưng ca ng bào các dân tc, ng thi tăng
cưng s quan tâm hỗ trợ ca Trung ương và s gip  ca các ịa phương trong cả nưc.
101
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.164-165.
112
- Công tác dân tc thc hin chính sách dân tc nhim v ca toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân, ca các cấp, các ngành và toàn b h thng chính trị”
102
.
Chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Chính sách dân tc cơ bản ca Đảng Nhà nưc ta ược th hin c th ở những
im sau:
Về chnh trị: thc hin bnh ẳng, oàn kết, tôn trọng, gip nhau cùng phát trin giữa
các dân tc. Chính sách dân tc gp phần nâng cao tính tích cc chính trị ca công dân;
nâng cao nhn thc ca ng bào các dân tc thiu s v tầm quan trọng ca vấn dân
tc, oàn kết các dân tc, thng nhất mc tiêu chung c lp n tc ch ngha x
hi, dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Về kinh tế, ni dung, nhim v kinh tế trong chính sách dân tc là các ch trương,
chính sách phát trin kinh tế - x hi min ni, vùng ng bào các dân tc thiu s nhm
phát huy tim năng phát trin, từng bưc khc phc khoảng cách chênh lch giữa các
vùng, giữa các dân tc. Thc hin các ni dung kinh tế thông qua các chương trnh, d
án phát trin kinh tế ở các vùng dân tc thiu s, thc ẩy quá trnh phát trin kinh tế thị
trưng ịnh hưng x hi ch ngha. Thc hin tt chiến lược phát trin kinh tế - x hi
ở min ni, vùng sâu, vùng xa, vùng biên gii, vùng căn c ịa cách mạng.
Về văn hóa: xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến m à bản sc dân tc. Giữ
gn và phát huy giá trị văn ha truyn thng ca các tc ngưi, phát trin ngôn ngữ, xây
dng i sng văn ha ở cơ sở, nâng cao trnh văn ha cho nhân dân các dân tc. Đào
tạo cán b văn ha, y dng môi trưng, thiết chế văn ha phù hợp vi iu kin ca
các tc ngưi trong quc gia a dân tc. Đng thi, mở rng giao lưu văn
ha vi các quc gia, các khu vc và trên thế gii. Đấu tranh chng t nạn x hi, chng
diễn biến hòa bnh trên mặt trn tư tưởng- văn ha ở nưc ta hin nay.
Về x hội: thc hin chính sách x hi, ảm bảo an sinh x hi trong vùng ng bào
dân tc thiu s. Từng bưc thc hin bnh ẳng x hi, công bng thông qua vic thc
hin chính sách phát trin kinh tế - x hi, xa i giảm ngho, dân s, y tế, giáo dc trên
sở ch ến tính ặc thù mỗi vùng, mỗi dân tc. Phát huy vai trò ca h thng chính
trị cơ sở và các t chc chính trị - x hi ở min ni, vùng dân tc thiu s.
Về an ninh quốc phòng, tăng cưng sc mạnh bảo v t quc trên cơ sở ảm bảo n
ịnh chính trị, thc hin tt an ninh chính trị, trt t an toàn x hi. Phi hợp chặt chẽ các
lc lượng trên từng ịa bàn. Tăng cưng quan h quân dân, tạo thế trn quc phòng toàn
dân trong vùng ng bào dân tc sinh sng.
102
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb.
CTQG, H. 2003, tr.33 - 34.
113
Thc hin ng chính sách dân tc hin nay ở Vit Nam là phải phát trin toàn din
v chính trị, kinh tế, văn ha, x hi, an ninh-quc phòng các ịa bàn vùng dân tc thiu
s, vùng biên gii, rừng ni, hải ảo ca t quc.
Như vy, chính sách dân tc ca Đảng Nhà nưc ta mang tính chất toàn din,
tng hợp, bao trùm tất cả các lnh vc ca i sng x hi, liên quan ến mỗi dân tc
quan h giữa c dân tc trong cng ng quc gia. Phát trin kinh tế - x hi ca các n
tc nn tảng  tăng cưng oàn kết thc hin quyn bnh ẳng dân tc, sở  từng
bưc khc phc s chênh lch v trnh  phát trin giữa các dân tc. Do vy, chính sách
dân tc ca Đảng Nhà nưc ta mang tính cách mạng tiến b, ng thi còn mang
tính nhân văn sâu sc. Bởi v, chính sáchkhông b st bất kỳ dân tc nào, không cho
php bất c tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tc nào; ng thi n còn nhm phát huy ni lc
ca mỗi dân tc kết hợp vi s gip  c hiu quả ca các dân tc anh em trong cả nưc.
2. Tôn giáo trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi 2.1.
Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tnh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất ca tôn giáo
Ch ngha Mác - Lênin cho rng tôn giáo là mt hnh thái thc x hi phản ánh
hư ảo hin thc khách quan. Thông qua s phản ánh , các lc lượng t nhiên và x hi
trở thành siêu nhiên, thần bí... Ph.Ăngghen cho rng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua
ch s phản ánh ảo - vào trong u c ca con ngưi - ca những lc ợng bên
ngoài chi phi cuc sng hàng ngày ca họ; ch là s phản ánh trong  những lc lượng
ở trần thế  mang hnh thc những lc lượng siêu trần thế ”
103
.
Ở mt cách tiếp cn khác, tôn giáo là mt thc th x hi – các tôn giáo c th (ví
d: Công Giáo, Tin lành, Pht giáo…), vi c tiêu chí cơ bản sau: c nim tin sâu sc
vào ấng siêu nhiên, ấng ti cao, thần linh  tôn th (nim tin tôn giáo); c h thng giáo
thuyết (giáo l, giáo lut, lễ nghi) phản ánh thế gii quan, nhân sinh quan, ạo c, lễ nghi
ca tôn giáo; c h thng sở tht; c t chc nhân s, quản l iu hành vic ạo
(ngưi hoạt ng tôn giáo chuyên nghip hay không chuyên nghip); c h thng tín
ông ảo, những ngưi t nguyn tin theo mt tôn giáo nào , ược tôn giáo  thừa nhn.
Ch rõ bản chất ca tôn giáo, ch ngha Mác Lênin khẳng ịnh rng: Tôn giáo
một hin tượng x hội - văn hoá do con người sáng to ra. Con ngưi sáng tạo ra tôn
giáo v mc ích, lợi ích ca họ, phản ánh những ưc mơ, nguyn vọng, suy ngh ca họ.
Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngưi lại bị l thuc vào tôn giáo, tuyt i hoá và phc
103
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tp 20, tr. 437.
114
tùng tôn giáo iu kin. Ch ngha Mác - Lênin cũng cho rng, sản xuất vt chất
các quan h kinh tế, xt ến cùng là nhân t quyết ịnh s tn tại và phát trin ca các hnh
thái thc x hi, trong c tôn giáo. Do , mọi quan nim v tôn giáo, các t chc,
thiết chế tôn giáo u ược sinh ra từ những hoạt ng sản xuất, từ những iu kin sng nhất
ịnh trong x hi và thay i theo những thay i ca sở kinh tế. Về phương din thế giới
quan, các tôn giáo mang thế gii quan duy tâm, c s khác bit vi thế gii quan duy
vt bin chng, khoa học ca ch ngha Mác - Lênin. Mặc dù c s khác bit v thế gii
quan, nhưng những ngưi cng sản vi lp trưng mác xít không bao gi c thái  xem
thưng hoặc trấn áp những nhu cầu tín ngưng, tôn giáo ca nhân dân; ngược lại, luôn
tôn trọng quyn t do tín ngưng, theo hoặc không theo tôn giáo ca nhân dân. Trong
những iu kin c th ca x hi, những ngưi cng sản và những ngưi c tín ngưng
tôn giáo c th cùng nhau xây dng mt x hi tt ẹp hơn thế gii hin thc. X hi
ấy chính x hi quần chng tín cũng từng ưc phản ánh n qua mt s
tôn giáo.
Tôn giáo và tín ngưng không ng nhất, nhưng c giao thoa nhất ịnh. Tín ngưng
h thng những nim tin, s ngưng m, cũng như cách thc th hin nim tin ca
con ngưi trưc các s vt, hin tượng, lc lượng c tính thần thánh, linh thiêng cầu
mong s che chở, gip . C nhiu loại hnh tín ngưng khác nhau như:
tín ngưng Th cng t tiên; tín ngưng Th anh hùng dân tc; tín ngưng Th Mu...
tín nim tin mui, vin vông, không da trên mt sở khoa học nào.
Ni cách khác là nim tin v mi quan h nhân quả giữa các s kin, s vt, hin tượng,
nhưng thc tế không c mi liên h c th, rõ ràng, khách quan, tất yếu, nhưng ược bao
ph bởi các yếu t siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị oan s suy oán, hành ng mt
cách tùy tin, sai lch những iu bnh thưng, chuẩn mc trong cuc sng.
tín dị oan nim tin ca con ngưi vào các lc lượng siêu nhiên, thần thánh
ến mc  mê mui, cung tín, dn ến những hành vi cc oan, sai lch quá mc, trái vi
các giá trị văn ha, ạo c, pháp lut, gây tn hại cho cá nhân, x hi và cng ng.
Thứ hai: Ngun gc ca tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong x hi công x nguyên thuỷ, do lc lượng sản xuất chưa phát trin, trưc
thiên nhiên hùng v tác ng chi phi khiến cho con ngưi cảm thấy yếu ui bất
lc, không giải thích ược, nên con ngưi  gán cho t nhiên những sc mạnh, quyn lc
thần bí.
Khi x hi xuất hin các giai cấp i kháng, c áp bc bất công, do không giải thích
ược ngun gc ca s phân hoá giai cấp áp bc bc lt bất công, ti ác v.v..., cng
vi lo sợ trưc s thng trị ca các lc lượng x hi, con ni trông ch vào s giải
phng ca mt lc lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
115
Nguồn gốc nhận thức
Ở mt giai oạn lịch s nhất ịnh, s nhn thc ca con ngưi v t nhiên, x hi và
chính bản thân mnh là c gii hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết” vn
tn tại, khi những iu khoa học chưa giải thích ược, th iu  thưng ược giải thích
thông qua lăng kính các tôn giáo. Ngay cả những vấn ược khoa học chng minh,
nhưng do trnh  dân trí thấp, chưa th nhn thc ầy , th ây vn là iu kin, là mảnh ất
cho tôn giáo ra i, tn tại phát trin. Thc chất ngun gc nhn thc ca tôn giáo
chính là s tuyt i hoá, s cưng iu mặt ch th ca nhn thc con ngưi, biến cái ni
dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh.
Nguồn gốc tâm lý
S sợ hi trưc những hin tượng t nhiên, x hi, hay trong những lc m au,
bnh tt; ngay cả những may, ri bất ng xảy ra, hoặc tâm l mun ược bnh yên khi làm
mt vic ln (ví d: ma chay, cưi xin, m nhà, khởi ầu s nghip kinh doanh…), con
ngưi cũng dễ tm ến vi tôn giáo. Thm chí cả những tnh cảm tích cc như tnh yêu,
lòng biết ơn, lòng kính trọng i vi những ngưi c công vi nưc, vi dân cũng dễ dn
con ngưi ến vi tôn giáo (ví d: th các anh hùng dân tc, th các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tính chất ca tôn giáo
Tnh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo là mt hin tượng x hi c tính lịch s, ngha là n c s hnh thành, tn
tại phát trin c khả năng biến i trong những giai oạn lịch s nhất ịnh  thích nghi
vi nhiu chế chính trị - x hi. Khi các iu kin kinh tế – xhi, lịch s thay i, tôn
giáo cũng c s thay i theo. Trong quá trnh vn ng ca các tôn giáo, chính các iu
kin kinh tế – x hi, lịch s c th làm cho các tôn giáo bị phân lit, chia tách thành
nhiu tôn giáo, h phái khác nhau.
Theo quan im ca ch ngha Mác - Lênin, ến mt giai oạn lịch s nào , khi khoa
học và giáo dc gip cho ại a s quần chng nhân dân nhn thc ược bản chất các hin
tượng t nhiên và x hi th tôn giáo sẽ dần dần mất i vị trí ca n trong i sng x hi
và cả trong nhn thc, nim tin ca mỗi ngưi.
Tnh qun chng của tôn giáo
Tôn giáo là mt hin tượng x hi ph biến ở tất cả các dân tc, quc gia, châu lc.
Tính quần chng ca tôn giáo không ch biu hin ở s lượng tín rất ông ảo (gần 3/4
dân s thế gii); mà còn th hin ở chỗ, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần
ca mt b phn quần chng nhân dân. Dù tôn giáo hưng con ngưi vào nim tin hạnh
phc hư ảo ca thế gii bên kia, song n luôn luôn phản ánh khát vọng ca những ngưi
lao ng v mt x hi tdo, bnh ng, bác ái. Mặt khác, nhiu tôn giáo c tính nhân văn,
116
nhân ạo và hưng thin, v vy, ược nhiu ngưi ở các tầng lp khác nhau trong x hi,
ặc bit là quần chng lao ng, tin theo.
Tnh chnh trị của tôn giáo
Khi x hi chưa c giai cấp, tôn giáo ch phản ánh nhn thc hn nhiên, ngây thơ
ca con ngưi v bản thân và thế gii xung quanh mnh, tôn giáo chưa mang tính chính
trị. Tính chất chính trị ca tôn giáo ch xuất hin khi x hi phân chia giai cấp, c s
khác bit, s i kháng v lợi ích giai cấp. Trưc hết, do tôn giáo là sản phẩm ca những
iu kin kinh tế - x hi, phản ánh lợi ích, nguyn vọng ca các giai cấp khác nhau trong
cuc ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi
các giai cấp bc lt, thng trị s dng tôn giáo phc v cho lợi ích giai cấp mnh, chng
lại các giai cấp lao ng và tiến b x hi, tôn giáo mang tính chính trị tiêu cc, phản tiến
b.
V vy, cần nhn rng, a s quần chng tín ến vi tôn giáo nhm thoả mn nhu
cầu tinh thần; song, trên thc tế, tôn giáo ang bị các thế lc chính trị x hi lợi
dng thc hin mc ích ngoài tôn giáo ca họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, tôn giáo vn còn tn tại, tuy  c s biến
i trên nhiu mặt. V vy, khi giải quyết vấn  tôn giáo cần ảm bảo các nguyên tc sau;
Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tn ngưỡng và không tn ngưỡng của nhân dân
Tín ngưng tôn giáo nim tin sâu sc ca quần chng vào ấng ti cao, ấng thiêng
liêng nào  mà họ tôn th, thuc lnh vc  thc tư tưởng. Do , t do tín ngưng và t
do không tín ngưng thuc quyn t do tư tưởng ca nhân dân. Quyn này ni lên rng
vic theo ạo, i ạo, hay không theo ạo là thuc quyn t do la chọn ca mỗi ngưi dân,
không mt nhân, t chc nào, k cả các chc sc tôn giáo, t chc giáo hi… ược
quyn can thip vào s la chọn này. Mọi hành vi cấm oán, ngăn cản t do theo ạo, i
ạo, b ạo hay e dọa, bt buc ngưi dân phải theo ạo u xâm phạm ến quyn t do
tưởng ca họ.
Tôn trọng t do tín ngưng cũng chính là tôn trọng quyn con ngưi, th hin bản
chất ưu vit ca chế x hi ch ngha. Nhà nưc x hi ch ngha không can thip
không cho bất c ai can thip, xâm phạm ến quyn t do tín ngưng, quyn la chọn
theo hay không theo tôn giáo ca nhân dân. Các tôn giáo hoạt ng n giáo bnh
thưng, các cơ sở th t, các phương tin phc v nhm thoả mn nhu cầu tín ngưng
ca ngưi dân ược Nhà nưc x hi ch ngha tôn trọng và bảo h.
117
- Khắc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải to x hội c, xây dựng x hội mới
Nguyên tc này khẳng ịnh ch ngha Mác - Lênin ch hưng vào giải quyết những
ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo i vi quần chng nhân dân không ch trương can
thip vào công vic ni b ca các n giáo. Ch ngha Mác - Lênin ch ra rng, mun
thay i  thc x hi, trưc hết cần phải thay i bản thân tn tại x hi; mun xoá b ảo
tưởng nảy sinh trong tư tưởng con ngưi, phải xoá b ngun gc sinh ra ảo tưởng ấy.
Điu cần thiết trưc hết là phải xác lp ược mt thế gii hin thc không c áp bc, bất
công, ngho i thất học… cũng như những t nạn nảy sinh trong x hi. Đ mt
quá trnh lâu dài, không th thc hin ược nếu tách ri vic cải tạo x hi cũ, xây
dng x hi mi.
- Phân bit hai mặt chnh trị tưởng; tn ngưỡng, tôn giáo lợi dng tn
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn ề tôn giáo
Trong x hi công x nguyên thuỷ, tín ngưng, tôn giáo ch biu hin thuần tu v
tư tưởng. Nhưng khi x hi  xuất hin giai cấp th dấu ấn giai cấp - chính trị ít nhiu u
in trong các tôn giáo. Từ , hai mặt chính trị tưởng thưng th hin c mi
quan h vi nhau trong vấn  tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chính trị phản ánh mi quan h giữa tiến b vi phản tiến b, phản ánh mâu
thun i kháng v lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thun giữa những thế
lc lợi dng tôn giáo chng lại s nghip cách mạng vi lợi ích ca nhân dân lao ng.
Mặt tưởng biu hin s khác nhau v nim tin, mc tin giữa những ngưi c tín
ngưng tôn giáo những ngưi không theo tôn giáo, cũng như những ngưi c tín
ngưng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thun không mang tính i kháng.
Phân bit hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn  tôn giáo thc chất là
phân bit tính chất khác nhau ca hai loại mâu thun luôn tn tại trong bản thân tôn giáo
trong vấn  tôn giáo. S phân bit y, trong thc tế không ơn giản, bởi lẽ, trong i
sng x hi, hin ợng nhiu khi phản ánh sai lch bản chất, vấn chính trị
tưởng trong tôn giáo thưng an xen vào nhau. Mặt khác, trong x hi c i kháng giai
cấp, tôn giáo thưng byếu t chính trchi phi rất sâu sc, nên kh nhn biết vấn
chính trị hay tưởng thuần tu trong tôn giáo. Vic phân bit hai mặt này cần thiết
nhm tránh khuynh ng cc oan trong quá trnh quản l, ng x những vấn liên
quan ến tín ngưng, tôn giáo.
- Quan im lịch s c th trong giải quyết vấn ề tn ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải là mt hin tượng x hi bất biến, ngược lại, n luôn luôn vn
ng biến i không ngừng tuỳ thuc vào những iu kin kinh tế - x hi - lịch s c
th. Mỗi tôn giáo u c lịch s hnh thành, c quá trnh tn tại và phát trin nhất ịnh. Ở
những thi kỳ lịch s khác nhau, vai trò, tác ng ca từng tôn giáo i vi i sng x hi
118
không ging nhau. Quan im, thái ca các giáo hi, giáo s, giáo dân v những lnh
vc ca i sng x hi luôn c s khác bit. V vy, cần phải c quan im lịch s c th
khi xem xt, ánh giá ng x i vi những vấn c liên quan ến tôn giáo i vi
từng tôn giáo c th.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc im tôn giáo ở Vit Nam
Thứ nhất: Vit Nam là mt quc gia c nhiu tôn giáo
Nưc ta hin nay c 13 tôn giáo ược công nhn cách pháp nhân (Pht giáo,
Công Giáo, Hi giáo, Tin nh, Cao Đài, Pht Giáo Hòa Hảo, T Ân Hiếu Ngha, Bu
Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh L ạo - Tam Tông miếu, Giáo hi Pht ưng Nam Tông
Minh Sư Đạo, Tịnh  Cư s Pht hi, Bà la môn) và trên 40 t chc tôn giáo  ược công
nhn v mặt t chc hoặc  ăng k hoạt ng vi khoảng 24 triu tín , 95.000 chc sc,
200.000 chc vic hơn 23.250 sở tht
104
. Các t chc tôn giáo c nhiu hnh
thc tn tại khác nhau. C tôn giáo du nhp từ bên ngoài, vi những thi im, hoàn cảnh
khác nhau, như Pht giáo, Công Giáo, Tin lành, Hi giáo; c tôn giáo ni sinh, như Cao
Đài, Hòa Hảo.
Thứ hai:n giáo ở Vit Nam a dạng, an xen, chung sng hòa bnh không c
xung t, chiến tranh tôn giáo
Vit Nam nơi giao lưu ca nhiu lung văn ha thế gii. Các tôn giáo Vit
Nam c s a dạng v ngun gc truyn thng lịch s. Mỗi n giáo Vit Nam c
quá trnh lịch s tn tại phát trin khác nhau, nên s gn b vi dân tc cũng khác
nhau. Tín  ca các tôn giáo khác nhau cùng chung sng hòa bnh trên mt ịa bàn, giữa
họ c s tôn trọng nim tin ca nhauchưa từng xảy ra xung t, chiến tranh tôn giáo.
Thc tế cho thấy, không c mt tôn giáo nào du nhp vào Vit Nam mà không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng ca bản sc văn ha Vit Nam.
Thứ ba: Tín các tôn giáo Vit Nam phần ln nhân dân lao ng, c lòng yêu
nưc, tinh thần dân tc
Tín  các tôn giáo Vit Nam c thành phần rất a dạng, ch yếu ngưi lao ng...
Đa s tín  các tôn giáo u c tinh thần yêu nưc, chng giặc ngoại xâm, tôn trọng công
l, gn b vi dân tc, i theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia xây dng và bảo
v T quc Vit Nam. Trong các giai oạn lịch s, tín các tôn giáo cùng vi các tầng
lp nhân dân làm nên những thng lợi to ln, vẻ vang ca dân tc c ưc vọng sng
tốt ời, ẹp o”.
104
Ngun: Ban Tôn giáo Chính ph, 12/2017.
119
Thứ tư: Hàng ngũ chc sc các tôn giáo c vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hi,
c uy tín, ảnh hưởng vi tín 
Chc sc tôn giáo là tín  c chc v, phẩm sc trong tôn giáo, họ t nguyn thc
hin thưng xuyên nếp sng riêng theo giáo l, giáo lut ca tôn giáo mà mnh tin theo.
V mặt tôn giáo, chc năng ca họ truyn bá, thc hành giáo l, giáo lut, lễ nghi,
quản l t chc ca tôn giáo, duy tr, cng c, phát trin tôn giáo, chuyên chăm lo ến i
sng tâm linh ca tín .
Trong giai oạn hin nay, hàng ngũ chc sc các tôn giáo ở Vit Nam luôn chịu s
tác ng ca tnh hnh chính trị - x hi trong và ngoài nưc, nhưng nhn chung xu hưng
tiến b trong hàng ngũ chc sc ngày càng phát trin.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Vit Nam u c quan h vi các t chc, cá nhân tôn giáo
ở nưc ngoài
Nhn chung các n giáo nưc ta, không ch các tôn giáo ngoại nhp, cả các
tôn giáo ni sinh u c quan h vi các t chc, cá nhân tôn giáo ở nưc ngoài hoặc các
t chc tôn giáo quc tế.
Đặc bit trong giai oạn hin nay, Nhà nưc Vit Nam  thiết lp quan h ngoại giao
vi gần 200 quc gia và vùng lnh th trên toàn thế gii. Đây chính là iu kin gián tiếp
cng c phát sinh mi quan h giữa các tôn giáo Vit Nam vi n giáo các nưc
trên thế gii. V vy, vic giải quyết vấn  tôn giáo Vit Nam phải ảm bảo kết hợp giữa
mở rng giao lưu hợp tác quc tế vi vic bảo ảm c lp, ch quyn, không  cho kẻ ịch
lợi dng n ch, nhân quyn, t do tôn giáo chng phá, can thip vào công vic ni
b ca Nhà nưc Vit Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Vit Nam thưng bị các thế lc phản ng lợi dng
Trong những năm trưc ây cũng như giai oạn hin nay, các thế lc thc dân, ế quc
luôn ch ng h, tiếp tay cho các i tượng phản ngtrong nưc lợi dng tôn giáo
thc hin âm mưu “diễn biến hòa bnh” i vi nưc ta. Lợi dng ưng li i mi, mở
rng dân ch ca Đảng Nhà nưc ta, các thế lc thù ịch bên ngoài thc ẩy các hoạt
ng tôn giáo, tp hợp tín , tạo thành mt lc ợng cạnh tranh ảnh ởng làm i
trọng vi Đảng Cng sản, ấu tranh òi hoạt ng ca tôn giáo thoát ly khi s quản l ca
Nhà nưc; tm mọi cách quc tế ha “vấn  tôn giáo” ở Vit Nam  vu cáo Vit Nam vi
phạm dân ch, nhân quyn, t do tôn giáo.
2.1.2.Chnh sách của Đảng, Nhà nước Vit Nam ối với tn ngưỡng, tôn giáo, hin nay
Quan im, chính sách tôn giáo ca Đảng Nhà nưc Vit Nam bao gm những
ni dung cơ bản sau:
120
- Tn ngưỡng, tôn giáo là nhu cu tinh thn của một bộ phận nhân dân, ang và sẽ
tồn ti cng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta
Đảng ta khẳng ịnh, tín ngưng, tôn giáo sẽ tn tại u dài cùng dân tc trong quá
trnh xây dng ch ngha x hi. S khẳng ịnh mang tính khoa học cách mạng, hoàn
toàn khác vi cách nhn nhn ch quan, tả khuynh khi cho rng c th bng các bin
pháp hành chính, hay khi trnh dân trí cao, i sng vt chất ược bảo ảm là c thlàm
cho tín ngưng, tôn giáo mất i; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhn nhn tín ngưng, tôn
giáo là hin tượng bất biến, c lp, thoát ly vi mọi cơ sở kinh tế - x hi, th chế chính
trị.
V vy, thc hin nhất quán chính sách tôn trọng bảo ảm quyn t do tín ngưng,
theo hoặc không theo mt tín ngưng, tôn giáo nào, quyn sinh hoạt ín ngưng, tôn giáo
bnh thưng theo ng pháp lut. Các tôn giáo hoạt ng trong khuôn kh pháp lut, bnh
ẳng trưc pháp lut.
- Đảng, Nhà nước thực hin nhất quán chnh sách i oàn kết dân tộc.
Đoàn kết ng bào theo các tôn giáo khác nhau; oàn kết ng bào theo tôn giáo
ng bào không theo tôn giáo. Nnưc x hi ch ngha, mt mặt, nghiêm cấm mọi
hành vi chia rẽ, phân bit i x vi công dân v l do tín ngưng, n giáo; mặt khác,
thông qua quá trnh vn ng quần chng nhân dân tham gia lao ng sản xuất, hoạt ng
x hi thc tiễn, nâng cao i sng vt chất, tinh thần, nâng cao trnh  kiến thc...  tăng
cưng s oàn kết v mc tiêu “dân giàu, c mạnh, dân ch, công bng, văn minh”,
cùng nhau xây dng và bảo v T quc x hi ch ngha. Mọi ng dân không phân bit
tín ngưng, tôn giáo, u c quyn và ngha v xây dng, bảo v T quc.
Giữ gn phát huy những giá trị tích cc ca truyn thng th cng t tiên, tôn
vinh những ngưi c công vi T quc nhân dân. Đng thi, nghiêm cấm lợi dng
tín ngưng, tôn giáo  hoạt ng mê tín dị oan, hoạt ng trái pháp lutchính sách ca
Nhà nưc, kích ng chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tc, gây ri, xâm phạm an ninh
quc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận ộng qun chng.
Công tác vn ng quần chng các tôn giáo nhm ng viên ng bào nêu cao tinh
thần yêu nưc,  thc bảo v c lp và thng nhất ất nưc; thông qua vic thc hin tt
các chính sách kinh tế - x hi, an ninh, quc phòng, bảo ảm lợi ích vt chất và tinh thần
ca nhân dân ni chung, trong  c ng bào tôn giáo.
Đẩy mạnh phát trin kinh tế, x hi, văn ha vùng ng bào theo các tôn giáo, nhm
nâng cao trnh , i sng mọi mặt cho ng bào, làm cho quần chng nhân dân nhn thc
ầy , ng n ưng li, chính sách ca Đảng, pháp lut ca Nnưc, tích cc, nghiêm
chnh thc hin ưng li, chính sách, pháp lut, trong c chính sách, pháp lut v tín
ngưng, tôn giáo.
121
- Công tác tôn giáo là trách nhim của cả h thống chnh trị. Công tác tôn giáo c
liên quan ến nhiu lnh vc ca i sng x hi, các cấp, các ngành, các ịa bàn, liên quan
ến chính sách i ni i ngoại ca Đảng, Nhà nưc. Công tác tôn giáo không ch liên
quan ến quần chng tín , chc sc các tôn giáo, còn gn lin vi công tác ấu tranh
vi âm mưu, hoạt ng lợi dng n giáo gây phương hại ến lợi ích T quc, dân tc. Làm
tt công tác tôn giáo là trách nhim ca toàn b h thng chính trị, bao gm h thng t
chc ảng, chính quyn, mặt trn T quc, oàn th chính trị do Đảng lnh ạo. Cần cng
c và kin toàn t chc b máy và i ngũ cán b chuyên trách làm công tác tôn giáo các
cấp. Tăng cưng công tác quản l nhà nưc i vi các tôn giáo và ấu tranh vi hoạt ng
lợi dng tôn giáo gây phương hại ến lợi ích T quc và dân tc.
- Vấn ề theo o và truyền o. Mọi tín  u c quyn t do hành ạo tại gia nh và
sở th t hợp pháp theo quy ịnh ca pháp lut. Các t chc tôn giáo ược Nhà nưc thừa
nhn ược hoạt ng theo pháp lut và ược pháp lut bảo h. Vic theo ạo, truyn ạo cũng
như mọi hoạt ng tôn giáo khác u phải tuân th Hiến pháp và pháp lut; không ược lợi
dng tôn giáo tuyên truyn ạo, hoạt ng tín dị oan, không ược p buc ngưi
dân theo ạo. Nghiêm cấm các t chc truyn ạo, ngưi truyn ạo các cách thc truyn
ạo trái php, vi phạm các quy ịnh ca Hiến pháp và pháp lut.
3. Quan hệ dân tc v tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đc iểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan h dân tc tôn giáo s liên kết, tác ng qua lại, chi phi ln nhau giữa
dân tc vi tôn giáo trong ni bmt quc gia, hoặc giữa các quc gia vi nhau trên
mọi lnh vc ca i sng x hi. Vic giải quyết mi quan h này như thế nào c ảnh
hưởng ln ến s n ịnh chính trị phát trin bn vững ca mỗi quc gia, nhất các
quc gia a dân tc và a tôn giáo.
Quan h dân tc và tôn giáo ược biu hin dưi nhiu cấp , hnh thc và phạm vi
khác nhau. c ta hin nay, mi quan h này c những ặc im mang tính ặc thù
bản sau:
- Vit Nam là một quốc gia a dân tộc, a tôn giáo; quan h dân tộc và tôn giáo ược
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng ồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch s cũng như hin tại, các tôn giáo ở Vit Nam c truyn thng gn b
chặt chẽ vi dân tc, ng hành ng dân tc, gn ạo vi i. Mọi công dân Vit Nam
không phân bit dân tc, tín ngưng và tôn giáo nhn chung u oàn kết  thc v ci
ngun, vmt quc gia dân tc thng nhất cùng chung sc xây dng bảo v T
quc.
Trong thi gian gần ây ở nhiu nưc, nhiu nơi trên thế gii ni lên xu hưng xung
t dân tc, tôn giáo gây mất n ịnh chính trị - x hi, thm chí chiến tranh ni chiến bùng
phát. (Ví d Ixraen, Paltxtin và mt s quc gia Đông Âu…). Trong bi cảnh ,
122
Vit Nam - ngoại trừ giai oạn thc dân Pháp ế quc Mỹ lợi dng tôn giáo như mt
phương tin áp bc dân tc, xâm lược nưc ta, - th trong lịch s phát trin ca dân
tc, nhất là từ khi ất nưc giành ược c lp dân tc, dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản
Vit Nam, quan h dân tc và tôn giáo luôn ược coi trọng và nhn chung ược giải quyết
khá tt, không dn ến những xung t ln trong ni b quc gia. Mặc dù vy, trong trin
khai hoạt ng thc tiễn, do nhn thc hoặc do thc hin chưa ng các ch trương, ưng
li, chính sách ca Đảng và Nhà nưc v dân tc và tín ngưng, tôn giáo, nên c nơi c
lc quan h này vn nảy sinh những mâu thun cần phải nhn din ánh giá mt
cách khách quan, khoa học tiếp tc tăng cưng giải quyết tt mi quan h dân tc
tôn giáo nhm mt mặt, phát huy những giá trị tt ẹp ca các dân tc và những giá trị ạo
c, văn ha ca các tôn giáo, tín ngưng, gp phần làm phong ph thêm nn văn ha
Vit Nam, mặt khác, ảm bảo s n ịnh chính trị quc gia.
- Quan h dân tộc tôn giáo Vit Nam chịu sự chi phối mnh mẽ bởi tn ngưỡng
truyền thống
Vit Nam, tín ngưng truyn thng biu hin nhiu cấp , trên phạm vi cả
nưc, diễn ra trong mọi gia nh, dòng họ không phân bit dân tc, tôn giáo. Trong , tín
ngưng th cng t tiên, th anh hùng dân tc, những ngưi c công vi dân, vi nưc
c  ngha ặc bit quan trọng trong i sng tâm linh ngưi Vit.
cấp gia nh, th cng t tiên hoạt ng ph biến, thm chí trở thành truyn
thng, nt ẹp văn ha ca mỗi gia nh, dòng họ; ng thi sợi dây kết dính các thành
viên trong dòng họ, dòng tc, k cả họ c th sinh sng ở mọi min ca ất nưc.
cấp Làng x. Hầu hết các làng x ca ngưi Vit u th cng Thành hoàng
làng, Thần Làng rất a dạng. Đa phần các vị c công gây dng làng x, em lại mt
ngh cho dân làng, hoặc là ngưi c công vi nưc ược sinh ra tại làng x  v.v… Chính
hoạt ng tín ngưng này trở thành sợi dây gn kết chặt chẽ các thành viên trong gia nh
vi làng x, gn kết các làng x vi nhau và vi triu nh trung ương - ại din cho cng
ng quc gia dân tc thng nhất.
cấp quc gia, nh cao ca s hi t oàn kết thng nhất cng ng dân tc ca
ngưi Vit Nam ược biu hin dưi dạng tín ngưng, tôn giáo. Đ ngưi Vit Nam
dù sinh sng ở bất c nơi âu trên mọi min ca T quc hay ịnh cư ở nưc ngoài, dù c
khác nhau v ngôn ngữ, v tín ngưng, n giáo, thế h…. th u hưng v ci ngun
dân tc chung nơi các Vua Hùng c công dng nưc thc hin các nghi lễ tế t,
th cng th hin lòng tôn kính, nim t hào dân tc v con Lạc cháu Hng, v ngha “
ng bào” oàn kết gn b chặt chẽ trong mt cng ng quc gia - dân tc thng nhất.
Như vy, chính tín ngưng truyn thng  làm nên nt ặc thù trong quan h dân tc
tôn giáo Vit Nam, thm chí, n còn chi phi mạnh mẽ làm biến i các nn văn ha,
hay các tôn giáo bên ngoài khi du nhp vào Vit Nam. Vit Nam là nơi hi t ca nhiu
123
nn văn ha trên thế gii phần ln c tôn giáo u là n giáo ngoại sinh. Các nn văn
ha hay các tôn giáo từ bên ngoài du nhp vào mun “cm rễ” vào dân tc và phát trin
ược trên lnh th Vit Nam u phải biến i ít nhiu  phù hợp vi truyn thng dân tc,
vi nn tảng văn ha bản ịa, trong  c s chi phi ca tín ngưng truyn thng, nhất là
tín ngưng th cng t tiên. S biến i ca Nho giáo, Pht giáo, Đạo giáo, Công giáo
khi vào Vit Nam là những ví d in hnh.
- Các hin tượng tôn giáo mới có xu hướng phát trin mnh làm ảnh hưởng ến ời
sống cộng ồng và khối i oàn kết toàn dân tộc
Từ khi ất nưc thc hin ưng li i mi toàn din, kinh tế thị trưng, toàn cầu ha
và hi nhp quc tế u rng th i sng tín ngưng, tôn giáo ca ngưi Vit Nam phát
trin, trong  xuất hin mt s hin tượng tôn giáo mi như Long hoa Di Lặc, Tin Lành
Vàng Ch, Thanh Hải thượng sư, Tn rng…; các t chc i lt tôn giáo như Tin
Lành Đ Ga, Hà Mòn ở Tây Nguyên. Tính chất mê tín ca các hin tượng tôn giáo mi
khá rõ. Thm chí, mt s nhm lợi dng nim tin tôn giáo tuyên truyn những ni dung
gây hoang mang trong quần chng, hay thc hành những nghi lễ phản văn ha, truyn
ạo trái php, phát tán các tài liu c ni dung xuyên tạc ưng li, chính sách ca Đảng
Nhà nưc, làm phương hại ến mi quan hdân tc tôn giáo, làm ảnh hưởng ến
khi ại oàn kết dân tc, oàn kết tôn giáo; gây ra nhiu vấn  phc tạp và tác ng tiêu cc
ến tnh hnh an ninh chính trị, trt t an toàn x hi nhiu vùng dân tc. Do vy, c
hin tượng tôn giáo mi phát trin mạnh hin nay cần phải ược quản l tt nhm ảm bảo
s n ịnh chính trị quc gia và ảm bảo giải quyết tt mi quan h n tc và tôn giáo
nưc ta.
- Các thế lực th ịch thường xuyên lợi dng vấn ề dân tộc và vấn ề tôn giáo nhằm
thực hin “diễn biến hòa bình”, nhất tập trung 4 khu vực trọng im: Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung
Trong những năm gần ây, thế gii xuất hin những vấn  mi trong dân tc và tôn
giáo, trong các hoạt ng kinh tế, chính trị, văn ha, x hi… Các thế lc xấu, thù ịch
trit lợi dng những vấn này, kết hợp vi những hoạt ng trong nưc ta v dân tc
và tín ngưng, tôn giáo vi âm mưu tạo ra những “ im nng”, gây mất n ịnh x hi...
Đây những vấn bc xc, ang ni lên mt s ịa bàn trọng yếu, nhạy cảm, những
khu vc biên gii, vùng sâu, vùng xa c s a dạng v thành phần tc ngưi tín ngưng,
tôn giáo, ặc bit tp trung các khu vc Tây Bc, Tây Nguyên, Tây Nam b và Tây
duyên hải min Trung. Lợi dng vấn  dân tc và tôn giáo, các thế lc thù ịch thc hin
chiến ợc “diễn biến hòa bnh”, tuyên truyn xuyên tạc, kích ng ởng t trị, ly
khai, ch ngha dân tc hẹp hòi nhm thc hin   phá hoại mi quan h dân tc và tôn
giáo, từ  âm mưu phá hoại khi ại oàn kết dân tc và oàn kết tôn giáo ở nưc ta.
124
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Đ giải quyết tt mi quan h dân tc tôn giáo, Đảng Cng sản Vit Nam ch
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hành ng chia rẽ, phá hoại khi ại oàn kết dân tc…
Đng thi ch ng phòng ngừa, kiên quyết ấu tranh vi những hành vi lợi dng tín
ngưng, tôn giáo chia rẽ, phá hoại khi ại oàn kết dân tc hoặc những hoạt ng tín
ngưng, tôn giáo trái quy ịnh ca pháp lut”
105
.
Trên cơ sở nhn din rõ các ặc im ca quan h dân tc và tôn giáo ở nưc ta hin
nay, quá trnh giải quyết mi quan h này cần quán trit mt s quan im sau:
- Tăng cường mối quan h tốt ẹp gia dân tộc và tôn giáo, củng cố khối i oàn kết
toàn dân tộc oàn kết tôn giáo vấn chiến lược, bản, lâu dài cấp bách của
cách mng Vit Nam
Trong lịch s phát trin, từ khi nưc nhà c lp, Đảng ta luôn khẳng ịnh: xây dng,
cng c khi ại oàn kết toàn dân tc và oàn kết tôn giáo là vấn  chiến lược, cơ bản, lâu
dài và cấp bách ca ch mạng Vit Nam; phát huy những giá trị văn ha truyn thng
ca các dân tc, ng thi “phát huy những giá trị văn ha, ạo c tt ẹp và ngun lc ca
tôn giáo cho quá trnh phát trin ất c”
106
. Hin nay, s nghip i mi toàn din ất
nưc theo ịnh ng x hi ch ngha ca Vit Nam càng cần c mt s oàn kết rng
ri ca khi ại oàn kết toàn dân tc, oàn kết tôn
giáo tăng cưng mi quan h tt ẹp giữa dân tc tôn giáo… tạo ng lc to ln
thc ẩy công cuc kiến tạo ất nưc phn vinh, phát trin bn vững và bảo v nn c lp,
ch quyn ca quc gia. Vi u cầu , x hi x hi ch ngha ở nưc ta phải luôn
môi trưng, iu kin thun lợi nhất cho tất cả các dân tc, các tôn giáo ược t do phát
trin theo ng qui ịnh ca pháp lut, phát huy mọi ngun lc ng gp ngày càng nhiu
cho s nghip i mi xây dng ch ngha x hi.
Thc tiễn này cũng ặt ra yêu cầu: ở mỗi giai oạn lịch s, vic giải quyết mi quan
h dân tc và tôn giáo cần c cách tiếp cn la chọn ưu tiên giải quyết phù hợp vi
bi cảnh, tnh hnh ca giai oạn ; ng thi phải luôn nhn din ầy  giải quyết mt
cách hiu quả những vấn  mi nảy sinh trong mi quan h dân tc và tôn giáo.
- Giải quyết mối quan h dân tộc tôn giáo phải ặt trong mối quan h với cộng
ồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo ịnh hướng x hội chủ nghĩa
Tôn giáo dân tc hai vấn rất nhạy cảm. Những vấnliên quan ến dân tc,
tôn giáo nếu không ược giải quyết mt cách tha áng sẽ dn ti nguy cơ gây mất n ịnh
105
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. Chính trị quc gia,
Hà Ni, 2016, tr.165.
106
Chthị 18-CT/TW ca B Chính trị, ngày 10/01/2018 v tiếp tc thc hin Nghị quyết s 25NQ/TW
ca Ban Chấp hành Trung ương kha IX v công tác tôn giáo trong tnh hnh mi.
125
chính trị, x hi, dễ tạo c cho các thế lc chính trị bên ngoài can thip vào công vic
ni b ca ất nưc. V vy,  giải quyết tt mi quan h dân tc tôn giáo cần phải tuân
th nguyên tc: giải quyết vấn  tôn giáo trên cơ sở vấn  dân tc, tuyt i không ược lợi
dng vấn  tôn giáo òi ly khai dân tc, hay chia rẽ khi ại oàn kết dân tc làm tn hại ến
lợi ích quc gia dân tc, phải ảm bảo giữ vững c lp ch quyn, thng nhất ất
nưc. “Tp hợp ng bào theo tín ngưng, tôn giáo ng bào không theo tín ngưng,
tôn giáo xây dng khi ại n kết toàn dân tc, xây dng bảo v T quc”
107
. Thc
hin quan im c tính nguyên tc này nhm ảm bảo s n ịnh chính trị, trt t an toàn
x hi mỗi a bàn, nhất vùng dân tc thiu s, vùng c ạo, ng như ảm bảo s
thng nhất toàn vẹn lnh th trong mt cng ng quc gia - dân tc thng nhất theo ịnh
hưng x hi ch ngha.
- Giải quyết mối quan h dân tộc và tôn giáo phải bảo ảm quyền tự do tn ngưỡng,
tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiu số, ồng thời kiên quyết ấu tranh
chống lợi dng vấn ề dân tộc, tôn giáo vào mc ch chnh trị.
Trong các mi quan h x hi th quan h dân tc, tôn giáo và nhân quyn những
quan h hết sc nhạy cảm, giữa chng c s tác ng tương hỗ, thng nhất vi nhau, ng
thi qui ịnh ln nhau. Do vy, vic giải quyết tt mi quan h này nhm ảm bảo cho
con ngưi những quyn bản v kinh tế, chính trị, văn ha, x hi và tín ngưng, tôn
giáo. Song quyn phải gn lin vi pháp lut, do vy ảm bảo
quyn ca các dân tc, quyn t do tôn giáo, tín ngưng cũng chính là ảm bảo thc hin
những ni dung ct yếu ca quyn con ngưi trong khuôn kh ca pháp lut.
Tăng cưng cng c an ninh quc phòng, làm tt công tác vn ng quần chng, ẩy
mạnh tuyên truyn và thc hin các chương trnh phòng chng ti phạm, giữ gn an ninh
chính trị, trt t an toàn x hi. Xây dng quy chế phi hợp giữa lc lượng công an,
quân i vi các oàn th trong công tác dân tc, tôn giáo nm bt chc tnh hnh, quản
l chặt i tượng, sẵn sàng các phương án ch ng ấu tranh ngăn chặn các hoạt ng p
hoại ca các thế lc thù ịch. Tranh th, vn ng chc sc, chc vic, nhà tu hành tín
 các tôn giáo xây dng cuc sng “tt i, ẹp ạo”.
Ch ng vạch trần những âm u thâm c ca các thế lc thù ịch trong vic lợi
dng vấn  dân tc và tôn giáo, hoặc kết hợp vấn  dân tc vi vấn  tôn giáo nhm “tôn
giáo ha dân tc” ca chng. Kiên quyết ấu tranh, x l các t chc, các i tượng c các
hoạt ng vi phạm pháp lut truyn ạo trái php, hoặc lợi dng vấn  dân tc, tôn giáo và
nhân quyn  kích ng quần chng, chia rẽ tnh oàn kết dân tc, oàn kết tôn giáo.
107
Quc Hi nưc CHXHCN Vit Nam, Luật Tn ngưỡng, tôn giáo, Lut s: 02/2016/QH14, ngày 18
tháng 11 năm 2016.
126
Tóm li, nhn din rõ những ặc im ca quan h dân tc và tôn giáo ở nưc ta hin
nay  mt mặt tiếp tc phát huy hiu quả và tăng cưng mi quan h tt ẹp giữa dân tc
và tôn giáo tạo s ng thun, oàn kết dân tc, oàn kết tôn giáo nhm xây dng mt nưc
Vit Nam dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh. Mặt khác, ch ng phòng
ngừa, ngăn chặn mọi tác ng tiêu cc kiên quyết ấu tranh chng mọi hành ng lợi
dng quan h dân tc và tôn giáo gây mất trt t an toàn x hi, gây mất n ịnh chính trị
và phá hoại s nghip xây dng và bảo v T quc x hi ch ngha ở nưc ta hin nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích quan im ca ch ngha c nin v dân tc giải quyết
vấn  dân tc trong cách mạng x hi ch ngha?
2. Trnh bày những quan im, tưởng, chính sách, pháp lut ca Đảng
Nhà nưc Vit Nam v dân tc giải quyết vấn dân tc trong thi kỳ quá lên ch
ngha x hi, xây dng và bảo v T quc x hi ch ngha.
3. Phân tích, làm rõ quan im ca ch ngha Mác – Lênin v tôn giáo và giải
quyết vấn  tôn giáo trong cách mạng x hi ch ngha
4. Trnh bày những quan im, tưởng, chính sách, pháp lut ca Đảng
Nhà nưc Vit Nam v tôn giáo và giải quyết vấn  tôn giáo trong thi kỳ quá  lên ch
ngha x hi, xây dng và bảo v T quc x hi ch ngha.
5. Phân tích mi quan h giữa dân tc vi tôn giáo ở Vit Nam và ảnh ởng
ca mi quan h  ến s n ịnh chính trị - x hi ca ất nưc, ến c lp, ch quyn ca
T quc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lnh xây dng ất nưc trong thi
kỳ quá lên ch ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011), Nxb. Chính trị quc gia,
Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần
th XII, Nxb. Chính trị quc gia, Hà Ni.
3. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 24 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 ca BCHTƯ (kha IX) V công tác dân tc, Nxb. CTQG, Hà Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 25 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 ca BCHTƯ (kha IX) V công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Ni.
5. Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn n tc chính sách dân
tc, Nxb.Chính trị quc gia - S tht, Hà Ni.
127
6. Quc hi nưc CHXHCN Vit Nam (kha XIV), Lut tín ngưng, tôn
giáo, Lut s 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016.
7. Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trnh Ch ngha x hi khoa học, dùng
cho h ào tạo Cao cấp l lun chính trị, Nxb CAND.
Chương 7 VN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những quan im bản, ca ch ngha
MácLênin, tư tưởng H Chí Minh và Đảng Cng sản Vit Nam v gia nh, xây dng gia
nh trong thi kquá  lên ch ngha x hi, xây dng gia nh ở Vit Nam hin nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên
cu những vấn l lun thc tiễn liên quan ến vấn gia nh xây dng gia nh, từ
 c nhn thc ng n v vấn  này.
3. Về tư tưởng: Sinh viên c thái hành vi ng n trong nhn thc c
trách nhim xây dng gia nh, xây dng mi quan h giữa cá nhân, gia nh và x hi.
B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, v trí v chức năng của gia ình
1.1. Khái niệm gia ình
128
Gia nh mt cng ng ngưi c bit, c vai trò quyết ịnh ến s tn tại phát
trin ca x hi. C.Mác Ph.Ăngghen, khi cp ến gia nh cho rng: “Quan h th
ba tham d ngay từ ầu vào quá trnh phát trin lịch s: hàng ngày tái tạo ra i sng ca
bản thân mnh, con ngưi bt ầu tạo ra những ngưi khác, sinh sôi, nảy nở - quan
h giữa chng và vợ, cha mẹ và con cái,  là gia ình
108
. Cơ sở hnh thành gia nh là hai
mi quan h cơ bản, quan hhôn nhân (vchng) quan h huyết thng (cha mẹ
con cái…). Những mi quan hnày tn tại trong s gn b, liên kết, ràng buc
ph thuc ln nhau, bởi ngha v, quyn lợi và trách nhim ca mỗi ngưi, ược quy ịnh
bng pháp l hoặc ạo l.
Quan h hôn nhân sở, nn tảng hnh thành nên các mi quan h khác trong
gia nh, là cơ sở pháp l cho s tn tại ca mỗi gia nh. Quan h huyết thng là quan h
giữa những ngưi cùng mt dòng máu, nảy sinh từ quan h hôn nhân. Đây mi quan
h t nhiên, là yếu t mạnh mẽ nht gn kết các thành viên trong gia nh vi nhau.
Trong gia nh, ngoài hai mi quan h cơ bản là quan h giữa vợ và chng, quan h
giữa cha mẹ vi con cái, còn c các mi quan hkhác, quan h giữa ông vi cháu
cht, giữa anh chị em vi nhau, gia cô, d, ch bác vi cháu v.v..
109
Ngày nay, ở
Vit Nam cũng như trên thế gii còn thừa nhn quan h cha mnuôi (ngưi ầu) vi
con nuôi ( ược công nhn bng th tc pháp l) trong quan h gia nh. Dù hnh thành t
hnh thc nào, trong gia nh tất yếu nảy sinh quan h nuôi dưng,  s quan tâm chăm
sc nuôi dưng giữa các thành viên trong gia nh cả v vt chất tinh thần. N vừa
trách nhim, ngha v, vừa mt quyn lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia
nh. Trong x hi hin ại, hoạt ng nuôi dưng, chăm sc ca gia nh ược x hi quan
tâm chia sẻ, xong không th thay thế hoàn toàn s chăm sc, nuôi dưng ca gia nh.
Các quan h này c mi liên h chặt chẽ vi nhau biến i, phát trin ph thuc
vào trnh  phát trin kinh tế và th chế chính trị-x hi
Như vy, gia ình là một hình thức cộng ồng x hội ặc bit, ược hình thành, duy trì
củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan h huyết thống quan h nuôi
dưỡng, cng với nhng quy ịnh về quyền và nghĩa v của các thành viên trong gia ình.
1.2. Vị trí của gia ình trong xã hội
Gia ình là tế bào của x hội
Gia nh c vai trò quyết ịnh i vi s tn tại, vn ng phát trin ca x hi.
Ph.Ăngghen ch rõ: “Theo quan im duy vt th nhân tquyết ịnh trong lịch s, quy
cho ến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra i sng trc tiếp. Nhưng bản thân s sản xuất
108
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 3, tr.41.
109
Quc hi, Luật Hôn nhân và Gia ình, 2014.
129
 lại c hai loại. Mt mặt là sản xuất ra tư liu sinh hoạt: thc phm, quần áo, nhà ở
những công c cần thiết sản xuất ra những th ; mặt khác là s sản xuất ra bản thân
con ngưi, s truyn nòi ging. Những trt t x hi, trong những con ngưi ca
mt thi ại lịch s nhất ịnh ca mt c nhất ịnh ang sng, do hai loại sản xuất
quyết ịnh: mt mặt do trnh phát trin ca lao ng mặt khác do trnh phát
trin ca gia nh”
110
.
Vi vic sản xuất ra liu tiêu dùng, liu sản xuất, tái sản xuất ra con ngưi,
gia nh nmt tế bào t nhiên, mt ơn vị cơ sở tạo nên th- x hi. Không c
gia nh  tái tạo ra con ngưi th x hi không th tn tại và phát trin ược. V vy, mun
c mt x hi phát trin lành mạnh th phải quan tâm xây dng tế bào gia nh tt, như
ch tịch H Chí Minh  ni: “… nhiu gia nh cng lại mi thành x hi, x hi tt th
gia nh càng tt, gia nh tt th x hi mi tt. Hạt nhân ca x hi chính là gia nh”
111
.
Tuy nhiên, mc  tác ng ca gia nh i vi x hi lại ph thuc vào bản chất ca
từng chế  x hi, vào ưng li, chính sách ca giai cấp cầm quyn, và ph
thuc vào chính bản thân hnh, kết cấu, ặc im ca mỗi hnh thc gia nh trong lịch
s. V vy, trong mỗi giai oạn ca lịch s, tácng ca gia nh i vi x hi không hoàn
toàn ging nhau. Trong các x hi da trên sở ca chế hữu v liu sản xuất,
s bất bnh ẳng trong quan h x hi và quan h gia nh  hạn chế rất ln ến s tác ng
ca gia nh i vi x hi. Ch khi con ngưi ược yên ấm, hòa thun trong gia nh, th mi
c th yên tâm lao ng, sáng tạo và ng gp sc mnh cho x hi và ngược lại. Chính v
vy, quan tâm xây dng quan h x hi, quan h gia nh bnh ng, hạnh phc là vấn  hết
sc quan trọng trong cách mạng x hi ch ngha.
Gia ình là t ấm, mang li các giá trị hnh phc, sự hài hòa trong ời sống nhân
của mỗi thành viên
Từ khi còn nm trong bng mẹ, ến lc lọt lòng và sut cả cuc i, mỗi cá nhân u
gn b chặt chẽ vi gia nh. Gia nh môi trưng tt nhất mỗi nhân ược yêu thương,
nuôi dưng, chăm sc, trưởng thành, phát trin. S yên n, hạnh phc ca mỗi gia nh
tin , iu kin quan trọng cho s hnh thành, phát trin nhân cách, th lc, trí lc
trthành công dân tt cho x hi. Ch trong môi trưng yên ấm ca gia nh, cá nhân mi
cảm thấy bnh yên, hạnh phc, c ng lc  phấn ấu trở thành con ngưi x hi tt.
Gia ình là cu nối gia cá nhân với x hội
Gia nh là cng ng x hi ầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sng, c ảnh hưởng rất ln
ến s hnh thành và phát trin nhân cách ca từng ngưi. Ch trong gia nh, mi th hin
110
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.44.
111
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531.
130
ược quan h tnh cảm thiêng liêng, sâu m giữa vợ và chng, cha mẹ và con cái, anh chị
em vi nhau mà không cng ng nào c ược và c th thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th chsng trong quan h tnh cảm gia nh,
còn c nhu cầu quan h x hi, quan h vi những ngưi khác, ngoài các thành viên
trong gia nh. Mỗi cá nhân không ch là thành viên ca gia nh mà còn là thành viên ca
x hi. Quan h giữa các thành viên trong gia nh ng thi ng quan h giữa các
thành viên ca x hi. Không c nhân bên ngoài gia nh, cũng không th c nhân
bên ngoài x hi. Gia nh là cng ng x hi ầu tiên áp ng nhu cầu quan h x hi ca
mỗi cá nhân. Gia nh cũng chính là môi trưng ầu tiên mà mỗi cá nhân học ược và thc
hin quan h x hi.
Ngược lại, gia nh cũng là mt trong những cng ng  x hi tác ng ến cá nhân.
Nhiu thông tin, hin tượng ca x hi thông qua lăng kính gia nh mà tác ng tích cc
hoặc tiêu cc ến s phát trin ca mỗi nhân v tưởng, ạo c, li sng, nhân cách
v.v.. X hi nhn thc ầy toàn din hơn v mỗi nhân khi xem xt họ trong các
quan h x hi quan h vi gia nh. C những vấn quản l x hi phải thông qua
hoạt ng ca gia nh tác ng ến nhân. Ngha v quyn lợi ca mỗi cá nhân ược
thc hin vi s hợp tác ca các thành viên trong gia nh. Chính v vy, ở bất c x hi
nào, giai cấp cầm quyn mun quản l x hi theo yêu cầu ca mnh, cũng u coi trọng
vic xây dng cng c gia nh. Vy nên, c im ca gia nh mỗi chế x hi c
khác nhau. Trong x hi phong kiến, cng c, duy tr chế bc lt, vi quan h gia
trưởng, c oán, chuyên quyn c những quy ịnh rất kht khe i vi ph nữ, òi hi ngưi
ph nữ phải tuyt i trung thành vi ngưi chng, ngưi cha - những ngưi àn ông trong
gia nh. Trong quá trnh xây dng ch ngha x hi, xây dng mt x hi tht s bnh
ẳng, con ngưi ược giải phng, giai cấp công nhân ch trương bảo vchế hôn nhân
mt vợ mt chng, thc hin s bnh ẳng trong gia nh, giải phng ph nữ. Ch tịch H
Chí Minh khẳng ịnh: “Nếu không giải phng ph nữ xây dng ch ngha x hi ch
mt na”
112
. V vy, quan h gia nh trong ch ngha x hi c c im khác v chất so
vi các chế  x hi trưc .
1.3. Chức năng cơ bản của gia ình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây chc năng ặc thù ca gia nh, không mt cng ng nào c th thay thế. Chc
năng này không ch áp ng nhu cầu tâm, sinh l t nhiên ca con ngưi, áp ng nhu cầu
duy tr nòi ging ca gia nh, dòng họ mà còn áp ng nhu cầu v sc lao ng và duy tr
s trưng tn ca x hi.
112
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, tp.9. tr.531.
131
Vic thc hin chc ng tái sản xuất ra con ngưi diễn ra trong từng gia nh, nhưng
không ch vic riêng ca gia nh mà là vấn x hi. Bởi v, thc hin chc năng này
quyết ịnh ến mt  dân cư và ngun lc lao ng ca mt quc gia và quc tế, mt yếu t
cấu thành ca tn tại x hi. Thc hin chc năng này liên quan chặt chẽ ến s phát trin
mọi mặt ca i sng x hi. V vy, tùy theo từng nơi, ph thuc vào nhu cầu ca x hi,
chc năng này ược thc hin theo xu ng hạn chế hay khuyến khích. Trnh phát
trin kinh tế, văn ha, x hi ảnh hưởng ến chất ợng ngun lc lao ng gia nh
cung cấp. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dc
Bên cạnh chc năng tái sản xuất ra con ngưi, gia nh còn c trách nhim nuôi
dưng, dạy dỗ con cái trở thành ngưi c ích cho gia nh, cng ng x hi. Chc năng
này th hin tnh cảm thiêng liêng, trách nhim ca cha mẹ vi con cái, ng thi th hin
trách nhim ca gia nh vi x hi. Thc hin chc năng này, gia nh c  ngha rất quan
trọng i vi s hnh thành nhân cách, ạo c, li sng ca mỗi ngưi. Bởi v, ngay khi
sinh ra, trưc tiên mỗi ngưi u chịu s giáo dc trc tiếp ca cha mẹ ngưi thân
trong gia nh. Những hiu biết ầu tiên, gia nh em lại thưng lại dấu ấn sâu m
bn vững trong cuc i mỗi ngưi. V vy, gia nh là mt môi trưng văn ha, giáo dc,
trong môi trưng này, mỗi thành viên u những ch thsáng tạo những giá trị văn
ha, ch th giáo dc ng thi cũng là những ngưi th
hưởng giá trị văn ha, khách th chịu s giáo dc ca các thành viên khác trong
gia nh.
Chc năng nuôi dưng, giáo dc c ảnh hưởng lâu dài và toàn din ến cuc i ca
mỗi thành viên, từ lc lọt lòng cho ến khi trưởng thành và tui già. Mỗi thành viên trong
gia nh u c vị trí, vai trò nhất ịnh, vừa ch thvừa là khách thtrong vic nuôi
dưng, giáo dc ca gia nh. Đây là chc năng hết sc quan trọng, mc dù, trong x hi
c nhiu cng ng khác (nhà trưng, các oàn th, chính quyn v.v..) cũng thc hin chc
năng này, nhưng không th thay thế chc năng giáo dc ca gia nh. Vi chc năng này,
gia nh gp phần to ln vào vic ào tạo thế h tr, thế h tương lai ca x hi, cung cấp
nâng cao chất lượng ngun lao ng duy tr s trưng tn ca x hi, ng thi mỗi
nhân từng bưc ược x hi ha. V vy, giáo dc ca gia nh gn lin vi giáo dc ca
x hi. Nếu giáo dc ca gia nh không gn vi giáo dc ca x hi, mỗi cá nhân sẽ kh
khăn khi hòa nhp vi x hi, ngược lại, giáo dc ca x hi sẽ không ạt ược hiu
quả cao khi không kết hợp vi giáo dc ca gia nh, không lấy giáo dc ca gia nh
nn tảng. Do vy, cần tránh khuynh hưng coi trọng giáo dc gia nh hạ thấp giáo
dc ca x hi hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hưng hưng ấy, mỗi nhân u không
phát trin toàn din.
132
Thc hin tt chc năng nuôi dưng, giáo dc, òi hi mỗi ngưi làm cha, làm mẹ
phải c kiến thc bản, tương i toàn din v mọi mặt, văn ha, học vấn, ặc bit
phương pháp giáo dc.
Chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia nh tham gia trc tiếp vào quá trnh sản xuất
và tái sản sản xuất ra tư liu sản xuất và tư liu tiêu dùng. Tuy nhiên,c thù ca gia nh
mà các ơn vị kinh tế khác không c ược, là ở chỗ, gia nh ơn vị duy nhất tham gia vào
quá trnh sản xuất và tái sản xuất ra sc lao ng cho x hi.
Gia nh không ch tham gia trc tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra ca cải vt chất
sưc slao ng, mà còn là mt ơn vị tiêu dùng trong x hi. Gia nh thc hin chc năng
t chc tiêu dùng hàng ha duy tr i sng ca gia nh v lao ng sản xuất cũng như
các sinh hoạt trong gia nh. Đ là vic s dng hợp l các khoản thu nhp ca các thành
viên trong gia nh vào vic ảm bảo i sng vt chất tinh thần ca mỗi thành viên cùng
vi vic s dng quỹ thi gian nhàn rỗi tạo ra mt môi trưng văn ha lành mạnh trong
gia nh, nhm ng cao sc khe, ng thi duy tr sở thích, sc thái riêng ca mỗi
ngưi.
Cùng vi s phát trin ca x hi, các hnh thc gia nh khác nhau và ngay cả
mt hnh thc gia nh, nhưng tùy theo từng giai oạn phát trin ca x hi, chc năng
kinh tế ca gia nh c s khác nhau, v quy mô sản xuất, sở hữu tư liu sản xuất và cách
thc t chc sản xuất và phân phi. Vị trí, vai trò ca kinh tế gia nh và mi quan h ca
kinh tế gia nh vi các ơn vị kinh tế khác trong x hi cũng không hoàn toàn ging nhau.
Thc hin chc năng này, gia nh m bảo ngun sinh sng, áp ng nhu cầu vt chất,
tinh thần ca các thành viên trong gia nh. Hiu quả hoạt ng kinh tế ca gia nh quyết
ịnh hiu quả i sng vt chất và tinh thần ca mỗi thành viên gia nh. Đng thi, gia nh
ng gp vào quá trnh sản xuất và tái sản xuất ra ca cải, s giàu c ca x hi. Gia nh
c th phát huy mt cách c hiu quả mọi tim năng ca mnh v vn, v sc lao ng,
tay ngh ca ngưi lao ng, tăng ngun ca cải vt chất cho gia nh và x hi. Thc hin
tt chc năng này, không những tạo cho gia nh c cơ sở  t chc tt i sng, nuôi dạy
con cái, mà còn ng gp to ln i vi s phát trin ca x hi.
Chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây là chc năng thưng xuyên ca gia nh, bao gm vic tha mn nhu cầu tnh
cảm, văn ha, tinh thần cho các thành viên, ảm bảo s cân bng tâm l, bảo v chăm sc
sc khe ngưi m, ngưi già, trẻ em. S quan tâm, chăm sc ln nhau giữa các thành
viên trong gia nh vừa là nhu cầu tnh cảm vừa là trách nhim, ạo l, lương tâm ca mỗi
ngưi. Do vy, gia nh chỗ da tnh cảm cho mỗi nhân, nơi nương ta vmặt
tinh thần ch không ch là nơi nương ta v vt chất ca con ngưi.Vi vic duy tr tnh
cảm giữa các thành viên, gia nh c ngha quyết nh ến s n ịnh phát trin ca x
133
hi. Khi quan h tnh cảm gia nh rạn nt, quan h tnh cảm trong x hi cũng c nguy
cơ bị phá v.
Ngoài những chc năng trên, gia nh còn cchc năng văn ha, chc năng chính
trị… Vi chc năng văn ha, gia nh nơi lưu giữ truyn thng văn ha ca dân tc
cũng như tc ngưi. Những phong tc, tp quán, sinh hoạt văn ha ca cng ng ược
thc hin trong gia nh. Gia nh không ch nơi lưu giữ còn nơi sáng tạo th
hưởng những giá trị n ha ca x hi. Vi chc năng chính trị, gia nh là mt t chc
chính trị ca x hi, là nơi t chc thc hin chính sách, pháp lut ca nhà nưc và quy
chế (hương ưc) ca làng x và hưởng lợi từ h thng pháp lut, chính sách và quy chế
. Gia nh là cầu ni ca mi quan h giữa nhà nưc vi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia ình trong thi kỳ quálên chủ nghĩa xã hi
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - x hi xây dng gia nh trong thi k quá  lên ch ngha x hi
s phát trin ca lc lượng sản xuất ơng ng trnh ca lc lượng sản xuất
quan h sản xuất mi, x hi ch ngha. Ct lõi ca quan h sản xuất mi ấy là chế  sở
hữu x hi ch ngha i vi liu sản xuất từng bưc hnh thành và cng c thay thế
chế sở hữu nhân v liu sản xuất. Ngun gc ca s áp bc bc lt bất bnh
ẳng trong x hi và gia nh dần dần bị xa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic xây dng quan
h bnh ẳng trong gia nh và giải phng ph ntrong trong x hi.
V.I.Lênnin  viết: “Bưc th hai và là bưc ch yếu là th tiêu chế  tư hữu v rung ất,
công xưởng nhà máy. Chính như thế ch c như thế mi mở ược con ưng giải
phng hoàn toàn tht s cho ph nữ, mi th tiêu ược “chế l gia nh” nh c
vic thay thế nn kinh tế gia nh cá th bng nn kinh tế x hi ha quy mô ln”
113
.
Xa b chế hữu v liu sản xuất xa b ngun gc gây nên tnh trạng
thng trị ca ngưi àn ông trong gia nh, s bất bnh ng giữa nam nữ, giữa vợ
chng, s dịch i vi ph nữ. Bởi v s thng trị ca ngưi àn ông trong gia nh
kết quả s thng trị ca họ v kinh tế, s thng trị  t n sẽ tiêu tan khi s thng trị v
kinh tế ca àn ông không còn. Xa b chế  tư hữu v tư liu sản xut ng thi cũng là
cơ sở biến lao ng nhân trong gia nh thành lao ng x hi trc tiếp, ngưi ph nữ
dù tham gia lao ng x hi hay tham gia lao ng gia nh th lao ng ca họ ng gp cho
s vn ng và phát trin, tiến b ca x hi. Như Ph.Ăngghen  nhấn mạnh: “Tư liu sản
xuất chuyn thành tài sản chung, th gia nh cá th sẽ không n là ơn vị kinh tế ca x
hi nữa. Nn kinh tế tư nhân biến thành mt ngành lao ng x hi. Vic nuôi dạy con cái
trthành ng vic ca x hi”
2
. Do vy, ph nữ c ịa vị bnh ẳng vi àn ông trong x
113
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 21, tr.118.
134
hi. Xa b chế hữu v liu sản xuất cũng slàm cho hôn nhân ược thc
hin da trên cơ sở tnh yêu ch không phải v l do kinh tế, ịa vị x hi hay mt s tính
toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị  xây dng gia nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi là vic
thiết lp chính quyn nhà nưc ca giai cấp công nhân nhân n lao ng, nhà nưc
x hi chngha. Trong , lần ầu tiên trong lịch s, nhân n lao ng ược thc hin
quyn lc ca mnh không c s phân bit giữa nam nữ. Nhà nưc cũng chính là công
c xa b những lut lkỹ, lạc hu, nặng lên vai ngưi ph nữ ng thi thc hin
vic giải phng ph nữ và bảo v hạnh phc gia nh. Như V.I.Lêninkhẳng ịnh: “Chính
quyn xô viết là chính quyn ầu tiên và duy nhất trên thế gii  hoàn toàn th tiêu tt c
pháp lut cũ kỹ, sản, ê tin, những pháp lut ặt ngưi ph nữ vào tnh trạng không
bnh ẳng vi nam gii,  dành ặc quyn cho nam gii… Chính quyn xô viết, mt chính
quyn ca nhân dân lao ng, chính quyn ầu tiên và duy nhất trên thế gi  hy b tất cả
những ặc quyn gn lin vi chế  hữu, những ặc quyn ca ngưi àn ông trong gia
nh…”
114
.
Nhà nưc x hi ch ngha vi tính cách cơ sở ca vic xây dng gia nh trong
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, th hin rõ nt nhất ở vai trò ca hthng pháp lut,
trong  c Lut Hôn nhân và Gia nh cùng vi h thng chính sách x hi
ảm bảo lợi ích ca công dân, các thành viên trong gia nh, m bảo s bnh ẳng gii, chính
sách dân s, vic làm, y tế, bảo him x hi… H thng pháp lut và chính sách x hi
 vừa ịnh hưng vừa thc ẩy quá trnh hnh thành gia nh mi trong thi kỳ quá  i lên
ch ngha x hi. Chừng nào và ở âu, h thng chính sách, pháp lut chưa hoàn thin th
vic xây dng gia nh và ảm bảo hạnh phc gia nh còn hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thi kquá  lên ch ngha x hi, cùng vi nhng biến i căn bản trong i
sng chính trị, kinh tế, th i sng văn ha, tinh thần cũng không ngừng biến i. Những
giá trị văn ha ược xây dng trên nn tảng h tư tưởng chính trị ca giai cấp công nhân
từng bưc hnh thành và dần dần giữ vai trò chi phi nn tảng văn ha, tinh thần ca x
hi, ng thi những yếu t văn ha, phong tc tp quán, li sng lạc hu do x hi cũ
lại từng bưc bloi b.
S phát trin h thng giáo dc, ào tạo, khoa học và công ngh gp phần nâng cao
trnh  dân trí, kiến thc khoa học và công ngh ca x hi, ng thi cũng cung cấp cho
các thành viên trong gia nh kiến thc, nhn thc mi, làm nn tảng cho s hnh thành
114
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182.
135
những giá trị, chuẩn mc mi, iu chnh các mi quan h gia nh trong quá trnh xây
dng ch ngha x hi.
Thiếu i cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không i lin vi cơ sở kinh tế, chính trị,
th vic xây dng gia nh sẽ lch lạc, không ạt hiu quả cao.
2.4. Chế ộ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyn
Hôn nhân tiến b hôn nhân xuất phát từ tnh yêu giữa nam nữ. Tnh yêu
khát vọng ca con ngưi trong mọi thi ại. Chừng nào, hôn nhân không ược xây dng
trên sở tnh yêu th chừng , trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia nh sẽ bị hạn
chế.
Hôn nhân xuất phát từ tnh yêu tất yếu dn ến hôn nhân t nguyn. Đây c
phát trin tất yếu ca tnh yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu ngha v
ca vợ và chng là phải thương yêu nhau th ngha v ca những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vi nhau và không ưc kết hôn vi ngưi khác”
115
. Hôn nhân t nguyn
ảm bảo cho nam nữ c quyn t do trong vic la chọn ngưi kết hôn, không chấp
nhn s áp ặt ca cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b vic cha mẹ quan
tâm, hưng dn gip con cái c nhn thc ng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm cả quyn t do ly hôn khi tnh yêu giữa nam và n
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch riêng hôn nhân da trên cơ sở tnh yêu mi
hợp ạo c th cũng ch riêng hôn nhân trong  tnh yêu ược duy tr, mi là hợp ạo c mà
thôi… và nếu tnh yêu  hoàn toàn phai nhạt hoặc bị mt tnh yêu say m mi át i, th ly
hôn sẽ iu hay cho côi bên cũng như cho x hi”
116
. Tuy nhiên, hôn nhân tiến b
không khuyến khích vic ly hôn, v ly hôn lại hu quả nhất ịnh cho x hi, cho cả vợ,
chông ặc bit con cái. V vy, cần ngăn chặn những trưng hợp nông ni khi ly
hôn, ngăn chặn hin ợng lợi dng quyn ly hôn và những l do ích kỷ hoặc v mc ích
v lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng
Bản chất ca tnh yêu là không th chia sẻ ược, nên hôn nhân mt vợ mt chng
kết qutất yếu ca n nhân xuất phát ttnh yêu. Thc hin hôn nhân mt vmt
chng iu kin ảm bảo hạnh phc gia nh, ng thi cũng phù hợp vi quy lut t nhiên,
phù hợp vi tâm l, tnh cảm, ạo c con ngưi.
115
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.125.
116
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.128.
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.118.
136
Hôn nhân mt vợ mt chng  xuất hin từ sm trong lịch sx hi loài ngưi, khi
c s thng lợi ca chế hữu i vi chế công hữu nguyên thy. Tuy nhiên, trong
các x hi trưc, hôn nhân mt vợ mt chng thc chất ch i vi ngưi ph nữ. “Chế 
mt vợ mt chng sinh ra ts tp trung nhiu ca cải vào tay mt ngưi, - vào tay
ngưi àn ông, và từ nguyn vọng chuyn ca cải ấy lại cho con cái ca ngưi àn ông ấy,
ch không phải ca ngưi nào khác. V thế, cần phải c chế  mt vợ mt chng v phía
ngưi vợ, ch không phải v phía ngưi chng”
2
. Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x
hi, thc hin chế hôn nhân mt vợ mt chng thc hin s giải phng i vi ph
nữ, thc hin s bnh ẳng, tôn trọng ln nhau giữa vợ và chng. Trong  vợ và chng u
c quyn lợi ngha v ngang nhau v mọi vấn ca cuc sng gia nh. Vợ chng
ược t do la chọn những vấn  riêng, chính áng như ngh nghip, công tác x hi, học
tp và mt s nhu cầu khác v.v.. Đng thi ng c s thng nhất trong vic giải quyết
những vấn chung ca gia nh như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nhm xây dng gia nh
hạnh phc.
Quan h vợ chng bnh ẳng sở cho s bnh ẳng trong quan h giữa cha xu
thế mẹ vi con cái quan h giữa anh chị em vi nhau. Nếu như cha mẹ c ngha v
yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c ngha v biết ơn, kính trọng, nghe li dạy
bảo ca cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ con cái, giữa anh chị em sẽ c những
mâu thun không th tránh khi do s chênh lch tui tác, nhu cầu, sở thích riêng ca
mỗi ngưi. Do vy, giải quyết mâu thun trong gia nh là vấn  cần ược mọi ngưi quan
tâm, chia s.
Hôn nhân ược ảm bo về pháp lý
Quan h hôn nhân, gia nh thc chất không phi là vấn  riêng tư ca mỗi gia
nh mà là quan h x hi. Tnh yêu giữa nam và nữ là vấn  riêng ca mỗi ngưi, x hi
không can thip, nhưng khi hai ngưi tha thun i ến kết hôn, tc ưa quan h
riêng bưc vào quan hx hi, th phải c s thừa nhn ca x hi, iu  ược biu hin
bng th tc pháp l trong hôn nhân. Thc hin th tc pháp l trong hôn nhân, th
hin s tôn trọng trong tnh tnh yêu, trách nhim giữa nam nữ, trách nhim ca
nhân vi gia nh và x hi ngược lại. Đây cũng là bin pháp ngăn chặn những nhân
lợi dng quyn t do kết hôn, t do ly hôn  thảo mn những nhu cầu không chính áng,
bảo v hạnh phc ca nhân gia nh. Thc hin th tc pháp l trong hôn nhân
không ngăn cản quyn t do kết hôn và t do ly hôn chính áng, mà ngược lại, là cơ sở
thc hin những quyn  mt cách ầy  nhất.
3. Xây dựng gia ình Việt Nam trong thi kỳ quá n chủ nghĩa xã hi
Trong thi kỳ quá n ch ngha x hi, dưi tác ng ca nhiu yếu t khách
quan ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha, công
137
nghip ha, hin ại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế toàn cầu ha hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học công ngh hin ại, ch trương, chính sách ca
Đảng Nhà c v gia nh…,- gia nh Vit Nam c s biến i tương i toàn din,
v quy mô, kết cấu,c chc năng cũng như quan h gia nh. Ngược lại, s biến i ca
gia nh cũng tạo ra ng lc mi thc ẩy s phát trin ca x hi.
3.1. Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Biến
i quy mô, kết cấu của gia ình
Gia nh Vit Nam ngày nay c th ược coi “gia nh quá ” trong bưc chuyn
biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin ại. Trong quá trnh
này, s giải th ca cấu trc gia nh truyn thng và s hnh thành hnh thái mi là mt
tất yếu. Gia nh ơn hay còn gọi gia nh hạt nhân ang trở nên rất ph biến các ô thị
và cả ở nông thôn - thay thế cho kiu gia nh truyn thng từng giữ vai trò ch ạo trưc
ây.
Quy mô gia nh ngày nay tn tại xu hưng thu nh hơn so vi trưc kia, s thành
viên trong gia nh trở nên ít i. Nếu như gia nh truyn thng xưa c th tn tại ến ba bn
thế h cùng chung sng dưi mt mái nhà th hin nay, quy gia nh hin ại ngày
càng ược thu nh lại. Gia nh Vit Nam hin ại ch c hai thế h cùng sng chung: cha
mẹ - con cái, scon trong gia nh cũng không nhiu ntrưc, bit còn c s ít gia
nh ơn thân, nhưng ph biến nhất vn là loại hnh gia nh hạt nhân quy mô nh.
Quy gia nh Vit Nam ngày càng thu nh, áp ng những nhu cầu iu kin
ca thi ại mi ặt ra. S bnh ẳng nam nược cao hơn, cuc sng riêng ca con
ngưi ược n trọng hơn, tránh ược những mâu thun trong i sng ca gia nh truyn
thng. S biến i ca gia nh cho thấy chính n ang m chc năng tích cc, thay i
chính bản thân gia nh cũng thay i h thng x hi, làm cho x hi trở nên thích
nghi và phù hợp hơn vi tnh hnh mi, thi ại mi.
Tất nhiên, quá trnh biến i cũng gây những phản chc năng như tạo ra s ngăn
cách không gian giữa các thành viên trong gia nh, tạo kh khăn, trở lc trong vic gn
giữ tnh cảm cũng như các giá trị văn ha truyn thng ca gia nh. X hi ngày càng
phát trin, mỗi ngưi u bị cun theo công vic ca riêng mnh vi mc ích kiếm thêm
thu nhp, thi gian dành cho gia nh cũng v vy ngày càng ít i. Con ngưi dưng
như rơi vào vòng xoáy ca ng tin vị thế x hi tnh ánh mất i tnh cảm gia
nh. Các thành viên ít quan tâm lo lng ến nhau và giao tiếp vi nhau hơn, làm cho mi
quan h gia nh trở nên ri rc, lng lẻo...
Biến i các chức năng của gia ình
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
138
Vi những thành tu ca y học hin i, hin nay vic sinh ược các gia nh tiến
hành mt cách ch ng, t giác khi xác ịnh s lượng con cái thi im sinh con. Hơn
nữa, vic sinh con còn chịu s iu chnh bởi chính sách x hi ca Nhà nưc, tùy theo
tnh hnh dân s nhu cầu v sc lao ng ca x hi. nưc ta, từ những năm 70
80 ca thế kỷ XX, Nhà nưc tuyên truyn, ph biến áp dng rng ri các phương
tin và bin pháp kỹ thut tránh thai tiến hành kim soát dân s thông qua Cuc vn
ng sinh ẻ c kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp vợ chng ch nên c từ 1 ến 2 con. Sang
thp niên ầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam ang chuyn sang giai oạn giá ha. Đ ảm bảo
lợi ích ca gia nh s phát trin bn vững ca x hi, thông ip mi trong kế hoạch
ha gia nh là mỗi cặp vợ chng nên sinh  hai con.
Nếu như trưc kia, do ảnh hưởng ca phong tc, tp quán nhu cầu sản xuất nông
nghip, trong gia nh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên ba phương
din: phải c con, càng ông con càng tt nhất thiết phải c con trai ni dõi th ngày
nay, nhu cầu ấy  c những thay i căn bản: th hin vic giảm mc sinh ca ph nữ,
giảm s con mong mun giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai ca các cặp vợ
chng. Trong gia nh hin ại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc rất nhiu vào các yếu
t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch là các yếu t c con hay không c con,
c con trai hay không c con trai như gia nh truyn thng.
Biến i chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt ch khái quát, cho ến nay kinh tế gia nh  c hai bưc chuyn mang tính
bưc ngoặt
117
: Thứ nhất, từ kinh tế t cấp t tc thành kinh tế hàng ha, tc từ mt
ơn vị kinh tế khp kín sản xuất  áp ng nhu cầu ca gia nh thành ơn
vị mà sản xuất ch yếu  áp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. Thứ hai, từ ơn
vị kinh tế mà ặc trưng là sản xuất hàng ha áp ng nhu cầu ca thị trưng quc gia thành
t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin ại áp ng nhu cầu ca thị trưng toàn cầu.
Hin nay, kinh tế gia nh ang trở thành mt bphn quan trọng trong nn kinh tế
quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế cạnh tranh sản phẩm hàng ha
vi các nưc trong khu vc trên thế gii, kinh tế gia nh gặp rất nhiu kh khăn, trở
ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hàng ha theo hưng chuyên
sâu trong kinh tế thị trưng hin ại. Nguyên nhân do kinh tế gia nh phần ln c quy
mô nh, lao ng ít và t sản xuất là chính.
S phát trin ca kinh tế hàng ha ngun thu nhp bng tin ca gia nh tăng
lên làm cho gia nh trở thành mt ơn vị tiêu dùng quan trọng ca x hi. Các gia nh Vit
117
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
139
Nam ang tiến ti “tiêu dùng sản phẩm do ngưi khác làm ra”, tc s dng hàng ha
và dịch v x hi.
Biến i chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia nh là cơ sở ca giáo dc x hi
th ngày nay, giáo dc x hi bao trùm lên giáo dc gia nh và ưa ra những mc tiêu,
những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia nh
118
. Đim tương ng giữa giáo
dc gia nh truyn thng và giáo dc ca x hi mi là tiếp tc nhấn mạnh s hy sinh
ca cá nhân cho cng ng.
Giáo dc gia nh hin nay phát trin theo xu hưng s ầu tài chính ca gia nh
cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia nh hin nay không ch nặng v
giáo dc ạo c, ng x trong gia nh, dòng họ, làng x, mà hưng ến giáo dc kiến thc
khoa học hin ại, trang bị công c  con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cùng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia nh c xu hưng giảm. Nhưng s
gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi trong nhà trưng, làm cho s kỳ
vọng và nim tin ca các bc cha mẹ vào h thng giáo dc x hi trong vic rn luyn
ạo c, nhân cách cho con em ca họ giảm i rất nhiu so vi trưc ây. Mâu thun này
là mt thc tế chưa c li giải hữu hiu ở Vit Nam hin nay. Những tác ng trên ây làm
giảm st áng k vai trò ca gia nh trong thc hin chc năng x hi ha, giáo dc trẻ
em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm… cũng
cho thấy phần nào s bất lc ca x hi và s bế tc ca mt s gia nh trong vic chăm
sc, giáo dc trẻ em.
Biến i chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong x hi hin ại,  bn vững ca gia nh không ch ph thuc vào s ràng buc
ca các mi quan h v trách nhim, ngha v giữa vợ và chng; cha mẹcon cái; s
hy sinh lợi ích nhân cho lợi ích gia nh, mà n còn bị chi phi bởi các mi quan h
hòa hợp tnh cảm giữa chng vợ; cha mẹ và con cái, s ảm bảo hạnh phc nhân,
sinh hot t do, chính áng ca mỗi thành viên gia nh trong cuc sng chung.
Trong gia nh Vit Nam hin nay, nhu cầu tha mn tâm l - tnh cảm ang tăng lên,
do gia nh c xu hưng chuyn i từ ch yếu là ơn vị kinh tế sang ch yếu ơn vị tnh
cảm. Vic thc hin chc năng này mt yếu t rất quan trọng tác ng ến s tn tại,
bn vững ca hôn nhân và hạnh phc gia nh, ặc bit là vic bảo v chăm sc trẻ em và
ngưi cao tui, nhưng hin nay, các gia nh ang i mặt vi rất nhiu kh khăn, thách
118
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238.
140
thc. Đặc bit, trong tương lai gần, khi tỷ lcác gia nh ch c mt con tăng lên th
i sng tâm l - tnh cảm ca nhiu trẻ em k cả ngưi ln cũng sẽ km phong ph
hơn, do thiếu i tnh cảm v anh, chị em trong cuc sng gia nh.
Tác ng ca công nghip ha toàn cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giàu
ngho sâu sc, m cho mt s h gia nh c cơ may mở rng sản xuất, tích lũy tài sản,
ất ai, liu sản xuất th trở nên giàu c, trong khi ại b phn các gia nh trở thành lao
ng làm thuê do không c hi phát trin sản xuất, mất ất ai các liu sản xuất
khác, không c khả năng tích lũy tài sản, mở rng sản xuất. Nhà nưc cần c chính sách
hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giàu ngho ang c xu hưng ngày càng gia
tăng.
Cùng vi , vấn ặt ra cần phải thay i tâm l truyn thng v vai trò ca con
trai, tạo dng quan nim bnh ẳng giữa con trai con gái trong trách nhim nuôi dưng,
chăm sc cha mẹ già và th phng t tiên. Nhà nưc cần c những giải pháp, bin pháp
nhm bảo ảm an toàn tnh dc, giáo dc gii tính sc khe sinh sản cho các thành
viên sẽ ch gia nh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia nh, xây dng
những chuẩn mc hnh mi v giáo dc gia nh, xây dng ni dung phương
pháp mi v giáo dc gia nh, gip cho các bc cha mẹ c ịnh hưng trong giáo dc và
hnh thành nhân cách trẻ em; giải quyết tha áng mâu thun giữa nhu cầu t do, tiến b
ca ngưi ph nữ hin ại vi trách nhim m dâu theo quan nim truyn thng, mâu
thun v lợi ích giữa các thế h, giữa cha mẹ và con cái. N òi hi phải hnh thành những
chuẩn mc mi, bảo m s hài hòa lợi ích giữa các thành viên trong gia nh cũng như
lợi ích giữa gia nh và x hi.
Sự biến i quan h gia ình
-Biến i quan h hôn nhân và quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân và gia nh Vit Nam ang phải i mặt vi những thách thc,
biến i ln. Dưi tác ng ca cơ chế thị trưng, khoa học công nghhin ai, toàn cầu
ha… khiến các gia nh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ chng - gia nh
lng lẻo; gia tăng tl ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc trưc hôn nhân
ngoài hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin nhiu bi kịch, thảm án
gia nh, ngưi già cô ơn, trẻ em sng ích kỷ, bạo hành trong gia nh, xâm hại tnh dc…
Từ , dn ti h ly giá trị truyn thng trong gia nh bị coi nhẹ, kiu gia nh truyn
thng bị phá v, lung lay và hin tượng gia tăng s h gia nh ơn thân, c thân, kết hôn
ng tính, sinh con ngoài giá th… Ngoài ra, sc p từ cuc sng hin ại (công vic căng
thẳng, không n ịnh, di chuyn nhiu…) cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi
nhiu ngưi trong x hi.
141
Trong gia nh truyn thng, ngưi chng là tr ct ca gia nh, mọi quyn lc trong
gia nh u thuc v ngưi àn ông. Ngưi chng là ngưi ch sở hữu tài sản ca gia nh,
ngưi quyết ịnh các công vic quan trọng ca gia nh, k cả quyn dạy vợ, ánh con.
Trong gia nh Vit Nam hin nay, không còn mt hnh duy nhất àn ông làm
ch gia nh. Ngoài hnh ngưi àn ông - ngưi chng làm ch gia nh ra th còn c ít
nhất hai hnh khác cùng tn tại
119
. Đ hnh ngưi ph nữ - ngưi vợ làm ch
gia nh hnh chai vợ chng cùng làm ch gia nh. Ngưi ch gia nh ược quan
nim ngưi c những phẩm chất, năng lc ng gp vượt tri, ược các thành viên
trong gia nh coi trọng. Ngoài ra, mô hnh ngưi ch gia nh phải là ngưi kiếm ra nhiu
tin cho thấy mt òi hi mi v phẩm chất ca ngưi lnh ạo gia nh trong bi cảnh phát
trin kinh tế thị trưng và hi nhp kinh tế.
- Biến i quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia nh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia nh cũng không ngừng biến i. Trong gia nh truyn
thng, mt a trẻ sinh ra ln n dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông bà, cha mẹ
ngay từ khi còn nh. Trong gia nh hin ại, vic giáo dc trem gần như ph mặc cho
nhà trưng, thiếu i s dạy bảo thưng xuyên ca ông bà, cha mẹ. Ngược lại, ngưi
cao tui trong gia nh truyn thng thưng sng cùng vi con cháu, cho nên nhu cầu v
tâm l, tnh cảm ược áp ng ầy . Còn khi quy mô gia nh bị biến i, ngưi cao tui phải
i mt vi s cô ơn thiếu thn v tnh cảm.
Những biến i trong quan h gia nh cho thấy, thách thc ln nhất ặt ra cho gia nh
Vit Nam mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cùng chung sng
vi nhau. Ngưi già thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu hưng bảo th, áp
ặt nhn thc ca mnh i vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng hưng ti những giá
trị hin ại, c xu hưng ph nhn yếu t truyn thng. Gia nh càng nhiu thế h, mâu
thun thế h càng ln.
Ngày càng xuất hin nhiu hin tượng mà trưc ây chưa h hoặc ít c như: bạo lc
gia nh, ly hôn, ly thân, ngoại tnh, sng th... Chng làm rạn nt, phá hoại s bn
vững ca gia nh, làm cho gia nh trở nên mong manh, dễ tan v n. Ngoài ra, các t
nạn như trẻ em lang thang, nghin ht, buôn bán ph nữ qua biên gii... cũng ang e dọa,
gây nhiu nguy cơ làm tan r gia nh.
119
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335.
142
3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh o của Đảng, nâng cao nhận thức của x hội về xây
dựng và phát trin gia ình Vit Nam
Tiếp tc ẩy mạnh công tác tuyên truyn  các cấp y, chính quyn, các t chc oàn
th từ trung ương ến cơ sở nhn thc sâu sc v vị trí, vai trò và tầm quan trọng ca gia
nh công tác y dng, phát trin gia nh Vit Nam hin nay, coi ây mt trong những
ng lc quan trọng quyết ịnh thành công s phát trin bn vững kinh tế - x hi trong
thi kỳ công nghip ha, hin ại ha ất nưc, xây dng và bảo v T quc Vit Nam x
hi ch ngha. Cấp y chính quyn các cấp phải ưa ni dung, mc tiêu ca công tác
xây dng và phát trin gia nh vào chiến lược phát trin kinh tế- x hi và chương trnh
kế hoạch công tác hàng năm ca các b, ngành, ịa phương.
Thứ hai, y mnh phát trin kinh tế - x hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh tế hộ
gia ình
Xây dng và hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - x hi  gp phần cng c,
n ịnh và phát trin kinh tế gia nh; c chính sách ưu tiên hỗ trphát trin kinh tế gia nh
cho các gia nh lit sỹ, gia nh thương binh bnh binh, gia nh các dân tc ít ngưi, gia
nh ngho, gia nh ang sinh sng ở vùng sâu, vùng xa, vùng kh khăn.
C chính sách kịp thi hỗ trcác gia nh phát trin kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mi, sản phẩm s dng nguyên liu tại chỗ, hỗ trc gia nh tham gia
sản xuất phc vxuất khẩu.
Tích cc khai thác tạo iu kin thun lợi cho các h gia nh vay vn ngn hạn
dài hạn nhm xa i giảm ngho, chuyn dịch cấu sản xuất, mở rng phát trin
kinh tế, ẩy mạnh loại hnh kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính áng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu nhng tiến
bộ của nhân loi về gia ình trong xây dựng gia ình Vit Nam hin nay
Gia nh truyn thng ược hun c từ lâu i trong lịch s dân tc. Bưc vào thi kỳ
mi gia nh ấy bc l cả những mặt tích cc tiêu cc. Do vy, Nhà nưc cũng như
các cơ quan văn ha, các ban ngành liên quan cần phải xác ịnh, duy tr những nt ẹp c
ích; ng thi, tm ra những hạn chế tiến ti khc phc những h tc ca gia nh cũ.
Xây dng gia nh Vit Nam hin nay là xây dng hnh gia nh hin ại, phù hợp vi
tiến trnh công nghip ha, hin ại ha ất nưc và hi nhp kinh tế quc tế.
Xây dng phát trin gia nh Vit Nam hin nay vừa phải kế tha phát huy
những giá trị văn ha truyn thng tt ẹp ca gia nh Vit Nam, vừa kết hợp vi những
giá trị tiên tiến ca gia nh hin ại  phù hợp vi s vn ng phát trin tất yếu ca x hi.
143
Tất cả nhm hưng ti thc hin mc tiêu m cho gia nh thc s tế bào lành mạnh
ca x hi, là t ấm ca mỗi ngưi.
Thứ ta, tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn
hóa
Gia nh văn ha mt hnh gia nh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu
nhiu gia nh Vit Nam mong mun hưng ến. Đ là, gia nh ấm no, hoà thun, tiến b,
khoẻ mạnh và hạnh phc; Thc hin tt ngha v công dân; Thc hin kế hoạch hoá gia
nh; Đoàn kết tương trợ trong cng ng dân cư.
Được hnh thành từ những năm 60 ca thế kỷ XX, tại mt a phương ca tnh Hưng
Yên, ến nay, xây dng gia nh văn ha trở thành phong trào thi ua c bao ph hầu
hết các ịa phương Vit Nam. Phong trào y dng gia nh văn ha thc stác ng
ến nn tảng gia nh vi những quy tc ng x tt ẹp, phát huy giá trị ạo c truyn thng
ca gia nh Vit Nam. Chất lượng cuc sng gia nh ngày càng ược nâng cao. Do vy, 
phát trin gia nh Vit Nam hin nay cần tiếp tc nghiên cu, nhân rng xây dng các
hnh gia nh văn ha trong thi kỳ ng nghip ha, hin ại ha vi những giá trị
mi tiên tiến cần tiếp thu d o những biến i v gia nh trong thi kỳ mi, xuất
hưng giải quyết nhng thách thc trong lnh vc gia nh.
ây, cần tránh xu hưng chạy theo thành tích, phản ánh không thc chất phong
trào và chất lượng gia nh văn ha. Các tiêu chí xây dng gia nh văn ha phải phù hợp
c ngha thiết thc vi i sng ca nhân dân, công tác bnh xt danh hiu gia nh
văn ha phải ược tiến hành theo tiêu chí thng nhất, trên nguyên tc công bng, dân ch,
áp ng ược nguyn vọng, tâm tư, tnh cảm, tạo ược s ng tnh hưởng ng ca nhân dân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vị trí, chc năng ca gia nh?
2. Trnh bày những sở ca gia nh trong thi kỳ quá lên ch ngha x
hi?
3. Những biến i bản ca gia nh Vit Nam trong thi kỳ qlên ch
ngha x hi?
4. Trnh bày những phương hưng xây dng phát trin gia nh Vit Nam
trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi?
144
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đi hội Đi biu toàn quốc ln
thứ XII, Nxb Chính trQuc gia, Hà Ni.
2. Quc hi s 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia ình, ban hành ngày 19
tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia ình Vit Nam ến năm 2020, tm nhìn 2030 -
Quyết ịnh s 629/QĐ-TTg ca Th tưng Chính ph, ngày 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Qu (2007), Gia ình học, Nxb Thanh niên, Hà
Ni.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia ình biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb KHXH,
Hà Ni.
| 1/144

Preview text:

GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DÀNH CHO BẬC ĐẠI HỌC - KHÔNG CHUYÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
(Đã sửa chữa, bổ sung sau khi dạy thí iểm) Hà Nội - 2019 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc 2 PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan
PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS.
TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu Lời nói ầu
Chúng tôi, tập thể các tác giả biên soạn chương trình và giáo trình môn Chủ nghĩa
xã hội khoa học bậc Đại học cho sinh viên các trường Đại học (chuyên và không chuyên)
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các ồng chí trong Ban Chỉ ạo biên soạn chương
trình và giáo trình năm môn Lý luận chính trị, Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Giáo
dục và Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hội ồng nghiệm thu chương trình và
giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học ã giúp ỡ, tạo iều kiện ể chúng tôi hoàn thành
nhiệm vụ quan trọng này. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học,
các chuyên gia trong Hội ồng nghiệm thu ã óng góp ý kiến nhận xét, phê bình và có
những ý kiến khuyến nghị ể chúng tôi sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện giáo trình sau
nghiệm thu
, phục vụ ợt tập huấn giảng viên Đại học theo chương trình, giáo trình mới.
Tập bản thảo giáo trình này ã ược các tác giả sửa chữa, bổ sung theo úng kết luận
của Hội ồng nghiệm thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương. 3
Dù các tác giả ã hết sức cố gắng nhưng chắc rằng, giáo trình này vẫn không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Mong các ồng chí, nhất là các thầy, cô giáo dự lớp tập
huấn tiếp tục góp ý ể các tác giả sửa chữa, hoàn thiện một lần nữa, trước khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tập thể tác giả GS.TS Hoàng Chí Bảo Mục lục Trang Lời nói ầu
Chương 1 Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học 7
Chương 2 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 27 Chương 3
Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 48
Chương 4 Dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa 68 Chương 5
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong 89
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Chương 6
Vấn ề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa 105 xã hội Chương 7
Vấn ề gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 128 4 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC A. MỤC ĐÍCH 1.
Về kiến thức: sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra ời, các giai
oạn phát triển; ối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa
xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác- Lênin. 2.
Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng luận chứng ươc khách thể và ối tượng
nghiên cứu của một khoa học và của một vấn ề nghiên cứu; phân biệt ược những vấn ề
chính trị- xã hội trong ời sống hiện thực. 3.
Về tư tưởng: sinh viên có thái ộ tích cực với việc học tập các môn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng và sự thành công của công cuộc ổi mới do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh ạo 5 B. NỘI DUNG
1. Sự ra ời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học ược hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa
xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác- Lênin, luận giải từ các giác ộ triết học, kinh tế học
chính trị và chính trị- xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. V.I Lênin ã ánh giá khái quát bộ “Tư
bản” - tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học… những yếu tố
từ ó nảy sinh ra chế ộ tương lai”1.
Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành
chủ nghĩa Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh”, Ph.Ăngghen ã viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” và “chủ nghĩa xã hội khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”, ã khẳng ịnh: “Nó là
người thừa kế chính áng của tất cả những cái tốt ẹp nhất mà loài người ã tạo ra hồi thế
kỷ XIX, ó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”2.
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa học ược nghiên cứu theo nghĩa hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển
mạnh mẽ tạo nên nền ại công nghiệp. Nền ại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống
trị giai cấp chưa ầy một thế kỷ ã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và ồ sộ hơn lực
lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước ây gộp lại”3. Cùng với quá trình phát triển của
nền ại công nghiệp, sự ra ời hai hai giai cấp cơ bản, ối lập về lợi ích, nhưng nương tựa
vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuộc ấu tranh của giai cấp
công nhân chống lại sự thống trị áp bức của giai cấp tư sản, biểu hiện về mặt xã hội của
mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội với quan
hệ sản xuất dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Do
ó, nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào ấu tranh ã bắt ầu và từng bước có tổ chức và
trên quy mô rộng khắp. Phong trào Hiến chương của những người lao ộng ở nước Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước
Đức diễn ra năm 1844. Đặc biệt, phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1980, t.23, tr.50
3 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, t. 4, tr. 603 6
diễn ra vào năm 1831 và năm 1834 ã có tính chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong
trào ấu tranh của giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiệu thuần túy có tính chất
kinh tế “sống có việc làm hay là chết trong ấu tranh” thì ến năm 1834, khẩu hiệu của
phong trào ã chuyển sang mục ích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị công khai của phong trào công nhân
ã minh chứng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân ã xuất hiện như một lực lượng chính trị ộc
lập với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và ã bắt ầu hướng thẳng mũi
nhọn của cuộc ấu tranh vào kẻ thù chính của mình là giai cấp tư sản. Sự lớn mạnh của
phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân òi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ
thống lý luận soi ường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành ộng.
Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ ặt ra yêu cầu ối với các nhà tư tưởng của
giai cấp công nhân mà còn là mảnh ất hiện thực cho sự ra ời một lý luận mới, tiến bộ-
chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tiền ề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại ã ạt nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
Trong khoa học tự nhiên, những phát minh vạch thời ại trong vật lý học và sinh học ã
tạo ra bước phát triển ột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào4. Những phát minh
này là tiền ề khoa học cho sự ra ời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
nghiên cứu những vấn ề lý luận chính trị- xã hội ương thời.
c) Tiền ề tư tưởng lý luận
Cùng với sự phát triển của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội cũng có những
thành tựu áng ghi nhận, trong ó có triết học cổ iển Đức với tên tuổi của các nhà triết học
vĩ ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 - 1872); kinh tế chính trị học cổ iển
Anh với A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê
phán mà ại biểu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) và R.O-en (1771- 1858).
4 Học thuyết Tiến hóa (1859) của người Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng (1842-1845), của người Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và Người Đức Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) của nhà thực vật học
người Đức Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vật lý học người Đức Theodor Schwam (1810 - 1882). 7
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp ã có những giá trị nhất ịnh:1)
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư bản chủ nghĩa
ầy bất công, xung ột, của cải khánh kiệt, ạo ức ảo lộn, tội ác gia tăng; 2) ã ưa ra nhiều
luận iểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã
hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự ối lập giữa lao
ộng chân tay và lao ộng trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của
nhà nước…; 3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn
của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực, ã thức tỉnh giai cấp công
nhân và người lao ộng trong cuộc ấu tranh chống chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư
bản chủ nghĩa ầy bất công, xung ột.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế hoặc do iều kiện lịch sử, hoặc do chính sự hạn chế về tầm nhìn và thế
giới quan của những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hiện ra ược quy luật vận ộng
và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản chất, quy luật vận ộng, phát triển của
chủ nghĩa tư bản nói riêng; không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực
hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân; không chỉ ra ược những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công
ương thời, xây dựng xã hội mới tốt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba bộ
phận hợp thành chủ nghĩa Mác” ã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể
vạch ra ược lối thoát thực sự. Nó không giải thích ược
bản chất của chế ộ làm thuê trong chế ộ tư bản, cũng không phát hiện ra ược những quy
luật phát triển của chế ộ tư bản và cũng không tìm ược lực lượng xã hội có khả năng trở
thành người sáng tạo ra xã hội mới. Chính vì những hạn chế ấy, mà chủ nghĩa xã hội
không tưởng phê phán chỉ dừng lại ở mức ộ một học thuyết xã hội chủ nghĩa không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư
tưởng ã tạo ra tiền ề tư tưởng- lý luận, ể C.Mác và Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iều kiện kinh tế- xã hội và những tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý
luận là iều kiện cần cho một học thuyết ra ời, sông iều kiện ủ ể học thuyết khoa học,
cách mạng và sãng tạo ra ời chính là vai trò của C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đức, ất nước
có nền triết học phát triển rực rỡ với thành tựu nổi bật là chủ nghĩa duy vật của
L.Phoiơbắc và phép biện chứng của V.Ph.Hêghen. Bằng trí tuệ uyên bác và sự dấn thấn
trong phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng C. Mác và Ph.
Angghen ến với nhau, ã tiếp thu các giá trị của nền triết học cổ iển, kinh tế chính trị học 8
cổ iển Anh và kho tàng tri thức của nhân loại ể các ông trở thành những nhà khoa học
thiên tài, những nhà cách mạng vĩ ại nhất thời ại.
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt ầu, khi bước vào hoạt ộng khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen là hai thành
viên tích cực của câu lạc bộ Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng của quan iểm triết học của
V.Ph.Hêghen và L.Phoiơbắc. Với nhãn quan khoa học uyên bác, các ông ã sớm nhận
thấy những mặt tích cực và hạn chế trong triết học của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc. Với
triết học của V.Ph.Hêghen, tuy mang quan iểm duy tâm, nhưng chứa ựng “cái hạt nhân”
hợp lý của phép biện chứng; còn ối với triết học của L.Phoiơbắc, tuy mang năng quan
iểm siêu hình, song nội dung lại thấm nhuần quan niệm duy vật. C.Mác và Ph.Ăng ghen
ã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hinh ể xây
dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Với C.Mác, từ cuối năm 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê
phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói ầu (1844)”, ã thể hiện rõ sự chuyển
biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa .
Đối với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” ã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang
thế giới quan duy vật từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa .
Chỉ trong một thời gian ngắn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ộng thực tiễn, vừa nghiên
cứu khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen ã thể hiện quá trình chuyển biến lập trường triết
học và lập trường chính trị và từng bước củng cố, dứt khoát, kiên ịnh, nhất quán và vững
chắc lập trường ó, mà nếu không có sự chuyển biến này thì chắc chắn sẽ không có Chủ
nghĩa xã hội khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ ại của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và lọc bỏ quan
iểm duy tâm, thần bí của Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vật và loại
bỏ quan iểm siêu hình của Triết học L.Phoiơbắc, ồng thời nghiên cứu nhiều thành tựu
khoa học tự nhiên, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng, thành
tựu vĩ ại nhất của tư tưởng khoa học. Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến vĩ
ại thứ nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen là sự khẳng ịnh về mặt triết học sự sụp ổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ều tất yếu như nhau.
b) Học thuyết về giá trị thặng dư 9
Từ việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ã sáng tạo ra bộ “Tư bản”,
mà giá trị to lớn nhất của nó là “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ ại thứ hai
của C.Mác và Ph.Ăngghhen là sự khẳng ịnh về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra ời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
c) Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vĩ ại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị
thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen ã có phát kiến vĩ ại thứ ba, sứ mệnh lịch sử toàn thế
giới của giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Với phát kiến thứ ba, những hạn chế
có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán ã ược khắc phục một cách
triệt ể; ồng thời ã luận chứng và khẳng ịnh về phương diện chính trị- xã hội sự diệt vong
không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được sự uỷ nhiệm của những người cộng sản và công nhân quốc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công bố trước toàn thế giới.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh iển chủ yếu của chủ nghĩa xã
hội khoa học. Sự ra ời của tác phẩm vĩ ại này ánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận
của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành
ộng của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng toàn thế giới trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài
người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột giai cấp, bảo ảm cho loài người ược thực
sự sống trong hòa bình, tự do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ã nêu và phân tích một cách có hệ thống
lịch sử và lô gic hoàn chỉnh về những vấn ề cơ bản nhất, ầy ủ, xúc tích và chặt chẽ nhất
thâu tóm hầu như toàn bộ những luận iểm của chủ nghĩa xã hội khoa học; tiêu biểu và
nổi bật là những luận iểm: -
Cuộc ấu tranh của giai cấp trong lịch sử loài người ã phát triển ến một giai
oạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không ồng thời giải phóng
vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra 10
chính ảng của giai cấp, Đảng ược hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. -
Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời ại tư bản chủ
nghĩa ó là sự sụp ổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau. -
Giai cấp công nhân, do có ịa vị kinh tế - xã hội ại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, ồng thời là lực lượng tiên
phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. -
Những người cộng sản trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, cần
thiết phải thiết lập sự liên minh với các lực lượng dân chủ ể ánh ổ chế ộ phong kiến
chuyên chế, ồng thời không quên ấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có chiến
lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công xã Pari (1871)
Đây là thời kỳ của những sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây
Âu (1848-1852): Quốc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản của C.Mác ược xuất bản
(1867). Về sự ra ời của bộ Tư bản, V.I.Lênin ã khẳng ịnh: “từ khi bộ “Tư bản” ra ời…
quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý ã ược
chứng minh một cách khoa học; và chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác
ể giải thích một cách khoa học sự vận hành và phát triển của một hình thái xã hội nào ó
- của chính một hình thái xã hội, chứ không phải của sinh hoạt của một nước hay một
dân tộc, hoặc thậm chí của một giai cấp nữa v.v.., thì chừng ó quan niệm duy vật lịch sử
vẫn cứ là ồng nghĩa với khoa học xã hội”5. Bộ “Tư bản” là tác phẩm chủ yếu và cơ bản
trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”6.
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852) của giai cấp công
nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của chủ nghĩa xã
hội khoa học: Tư tưởng về ập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản;
bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa ấu tranh của giai cấp
vô sản với phong trào ấu tranh của giai cấp nông dân; tư tưởng về xây dựng khối liên
minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và xem ó là iều kiện tiên quyết bảo
ảm cho cuộc cách mạng phát triển không ngừng ể i tới mục tiêu cuối cùng.
5 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
6 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166 11
2.1.2. Thời kỳ sau Công xã Pari ến 1895
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen phát triển
toàn diện chủ nghĩa xã hội khoa: Bổ sung và phát triển tư tưởng ập tan bộ máy nhà nước
quan liêu, không ập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản nói chung. Đồng thời cũng thừa
nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân, rốt cuộc, ã tìm ra.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã luận chứng sự ra ời, phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học.Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen ã luận chứng sự phát
triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng ến khoa học và ánh giá công lao của các nhà
xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm “Làm gì?”
(1902) ã nhận xét: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức không bao giờ quên rằng nó dựa vào
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết của ba nhà tư tưởng này có tính
chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ ại nhất. Họ ã tiên
oán ược một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta ang chứng minh sự
úng ắn của chúng một cách khoa học”7.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa
học: “Nghiên cứu những iều kiện lịch sử và do ó, nghiên cứu chính ngay bản chất của
sự biến ổi ấy và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay ang bị áp bức và có sứ mệnh
hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ ược những iều kiện và bản chất của
sự nghiệp của chính họ - ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự thể hiện về lý
luận của phong trào vô sản”8.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển chủ nghĩa xã
hội khoa học phù hợp với iều kiện lịch sử mới.
Mặc dù, với những cống hiến tuyệt vời cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác
và Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là một hệ thống giáo iều,
“nhất thành bất biến”, trái lại, nhiều lần hai ông ã chỉ rõ ó chỉ là những “gợi ý” cho mọi
suy nghĩ và hành ộng. Trong Lời nói ầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen ã thẳng thắn thừa nhận sai lầm về dự báo khả
năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ “Lịch sử ã chỉ rõ rằng
trạng thái phát triển kinh tế trên lục ịa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín muồi ể xóa bỏ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”9. Đây cũng chính là “gợi ý” ể V.I.Lênin và các
nhà tư tưởng lý luận của giai cấp công nhân sau này tiếp tục bổ sung và phát triển phù
hợp với iều kiện lịch sử mới.
7 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, M.1975, T.6, tr.33
8 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội 1995, t.20 tr. 393
9 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG, Hà Nội, 1995, t.22, tr.761 12
Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học thuyết
vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”10.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) là người ã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa
học của C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp tục bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo và hiện
thực hóa một cách sinh ộng lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời ại mới, “Thời
ại tan rã chủ nghĩa tư bản, sự sụp ổ trong nội bộ chủ nghĩa tư bản, thời ại cách mạng
cộng sản của giai cấp vô sản”11; trong iều kiện chủ nghĩa Mác ã giành ưu thế trong phong
trào công nhân quốc tế và trong thời ại Quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Nếu như công lao của C.Mác và Ph.Ăngghen là phát triển chủ nghĩa xã hội từ
không tưởng thành khoa học thì công lao của V.I.Lênin là ã biến chủ nghĩa xã hội từ
khoa học từ lý luận thành hiện thực, ược ánh dấu bằng sự ra ời của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa ầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917.
Những óng góp to lớn của V.I.Lênin trong sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học có thể khái quát qua hai thời kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tổng kết một cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử diễn
ra trong ời sống kinh tế - xã hội của thời kỳ trước cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin ã
bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa
học trên một số khía cạnh sau: -
Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp) nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở ường cho chủ nghĩa
Mác thâm nhập mạnh mẽ vào Nga; -
Kế thừa những di sản lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính ảng,
V.I.Lênin ã xây dựng lý luận về ảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân, về các
nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt ộng của ảng; -
Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng của C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin ã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên
chính vô sản, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các iều kiện tất yếu cho sự chuyển
biến sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn ề mang tính quy luật của cách mạng
xã hội chủ nghĩa; vấn ề dân tộc và cương lĩnh dân tộc, oàn kết và liên minh của giai cấp
công nhân với nông dân và các tầng lớp lao ộng khác; những vấn ề về quan hệ quốc tế
10 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1978, t. 23, tr. 50
11 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quốc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 13
và chủ nghĩa quốc tế vô sản, quan hệ cách mạng xã hội chủ nghĩa với phong trào giải phóng dân tộc… -
Phát triển quan iểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở những nghiên cứu, phân tích về chủ nghĩa ế quốc,
V.I. Lênin phát hiện ra quy luật phát triển không ều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa
tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa ế quốc i ến kết luận: cách mạng vô sản có thể nổ ra và
thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
-
V.I.Lênin ã dành nhiều tâm huyết luận giải về chuyên chính vô sản, xác
ịnh bản chất dân chủ của chế ộ chuyên chính vô sản; phân tích mối quan hệ giữa chức
năng thống trị và chức năng xã hội của chuyên chính vô sản. Chính V.I.Lênin là người
ầu tiên nói ến phạm trù hệ thống chuyên chính vô sản, bao gồm hệ thống của Đảng
Bônsêvic lãnh ạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công oàn. -
Gắn hoạt ộng lý luận với thực tiễn cách mạng, V.I.Lênin trực tiếp lãnh ạo
Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng ấu tranh chống chế ộ chuyên chế
Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin ã viết nhiều tác phẩm quan trọng
bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận iểm: -
Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ ối với những người vô sản và nói chung những người không có
của và chuyên chính ối với giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính vô sản là sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể
nhân dân lao ộng cũng như các tầng lớp lao ộng khác dưới sự lãnh ạo của giai cấp công
nhân ể thực hiện nhiệm vụ cơ bản của chuyên chính vô sản là thủ tiêu mọi chế ộ người
bóc lột người, là xây dựng chủ nghĩa xã hội. -
Về thời kỳ quá ộ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan iểm của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của chuyên chính vô
sản chung quy chỉ là bạo lực, V.I.Lênin ã chỉ rõ: chuyên chính vô sản... không phải chỉ
là bạo lực ối với bọn bóc lột và cũng không phải chủ yếu là bạo lực... là việc giai cấp
công nhân ưa ra ược và thực hiện ược kiểu tổ chức lao ộng xã hội cao hơn so với chủ
nghĩa tư bản, ấy là nguồn sức mạnh, là iều ảm bảo cho thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên
của chủ nghĩa cộng sản. V.I.Lênin ã nêu rõ: chuyên chính vô sản là một cuộc ấu tranh
kiên trì, ổ máu và không ổ máu, bạo lực và hòa bình, bằng quân sự và bằng kinh tế, bằng
giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ. 14 -
Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý hay dân chủ nói chung. Sự khác nhau căn
bản giữa hai chế ộ dân chủ này là chế ộ dân chủ vô sản so với bất cứ chế ộ dân chủ tư
sản nào, cũng dân chủ hơn gấp triệu lần; chính quyền Xô viết so với nước cộng hòa tư
sản dân chủ nhất thì cũng dân chủ hơn gấp triệu lần. -
Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi ã bước vào thời kỳ xây
dựng xã hội mới, V.I.Lênin cho rằng, trước hết, phải có một ội ngũ những người cộng
sản cách mạng ã ược tôi luyện và tiếp sau là phải có bộ máy nhà nước phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga, V.I.Lênin ã nhiều lần dự
thảo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga và nêu ra nhiều luận iểm khoa học ộc áo:
Cần có những bước quá ộ nhỏ trong thời kỳ quá ộ nói chung lên chủ nghĩa xã hội; giữ
vững chính quyền Xô viết thực hiện iện khí hóa toàn quốc; xã hội hóa những tư liệu sản
xuất cơ bản theo hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại; iện khí hóa
nền kinh tế quốc dân; cải tạo kinh tế tiểu nông theo những nguyên tắc xã hội chủ nghĩa;
thực hiện cách mạng văn hóa… Bên cạnh ó là việc sử dụng rộng rãi hình thức chủ nghĩa
tư bản nhà nước ể dần dần cải tiến chế ộ sỡ hữu của các nhà tư bản hạng trung và hạng
nhỏ thành sở hữu công cộng. Cải tạo nông nghiệp bằng con ường hợp tác xã theo nguyên
tắc xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại và iện khí hóa là cơ sở vật chất
- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; học chủ nghĩa tư bản về kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý
kinh tế, trình ộ giáo dục; sử dụng các chuyên gia tư sản; cần phải phát triển thương
nghiệp xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
V.I.Lênin ặc biệt coi trọng vấn ề dân tộc trong hoàn cảnh ất nước có rất nhiều sắc
tộc. Ba nguyên tắc cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc: Quyền bình ẳng dân tộc; quyền dân
tộc tự quyết và tình oàn kết của giai cấp vô sản thuộc tất cả các dân tộc. Giai cấp vô sản
toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại…
Cùng với những cống hiến hết sức to lớn về lý luận và chỉ ạo thực tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi ích của
giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện và khởi
xướng. Những iều ó ã làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ
kiệt xuất của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng toàn thế giới.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua ời, ời sống chính trị thế giới chứng kiến nhiều thay ổi.
Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực ế quốc phản ộng cực oan gây ra từ 1939-
1945 ể lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại. 15
Trong phe ồng minh chống phát xít, Liên xô góp phần quyết ịnh chấm dứt chiến
tranh, cứu nhân loại khỏi thảm họa của chủ nghĩa phát xít và tạo iều kiện hình thành hệ
thống xã hội chủ nghĩa thế giới, tạo lợi thế so sánh cho lực lượng hòa bình, ộc lập dân
tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
J.Xtalin kế tục là người lãnh ạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga và sau ó là
Đảng Cộng sản Liên Xô, ồng thời là người ảnh hưởng lớn nhất ối với Quốc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trốp là chủ tịch Quốc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, có thể
gọi là “Thời oạn Xtalin” trực tiếp vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chính Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô ã gắn lý luận và tên tuổi của C.Mác với
V.I.Lênin thành “Chủ nghĩa Mác - Lênin”. Trên thực tiễn, trong mấy thập kỷ bước ầu
xây dựng chủ nghĩa xã hội, với những thành quả to lớn và nhanh chóng về nhiều mặt ể
Liên Xô trở thành một cường quốc xã hội chủ nghĩa ầu tiên và duy nhất trên toàn cầu,
buộc thế giới phải thừa nhận và nể trọng.
Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin: -
Hội nghị ại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 ã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung của công cuộc cải tạo
xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mặc dù, về sau do sự phát triển của tình
hình thế giới, những nhận thức ó ã bị lịch sử vượt qua, song ây cũng là sự phát triển và
bổ sung nhiều nội dung quan trọng cho chủ nghĩa xã hội khoa học. -
Hội nghị ại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 ã phân tích tình hình quốc tế và những vấn ề cơ
bản của thế giới, ưa ra khái niệm về “thời ại hiện nay”; xác ịnh nhiệm vụ hàng ầu của
các Đảng Cộng sản và công nhân là bảo vệ và củng cố hòa bình ngăn chặn bọn ế quốc
hiếu chiến phát ộng chiến tranh thế giới mới; tăng cường oàn kết phong trào cộng sản
ấu tranh cho hòa bình, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Hội nghị Matcơva thông qua văn
kiện: “Những nhiệm vụ ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc trong giai oạn hiện tại và sự
thống nhất hành ộng của các Đảng Cộng sản, công nhân và tất cả các lực lương chống ế
quốc”. Hội nghị ã khẳng ịnh: “Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới, các lực lượng ấu
tranh chống chủ nghĩa ế quốc nhằm cải tạo xã hội theo chủ nghĩa xã hội, ang quyết ịnh
nội dung chủ yếu, phương hướng chủ yếu của những ặc iểm chủ yếu của sự phát triển
lịch sử của xã hội loài người trong thời ại ngày nay”12. -
Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt ộng lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân ược tăng cường hơn trước. Tuy nhiên, trong phong trào
cộng sản quốc tế, trên những vấn ề cơ bản của cách mạng thế giới vẫn tồn tại những bất
12 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books 16
ồng và vẫn tiếp tục diễn ra cuộc ấu tranh gay gắt giữa những người theo chủ nghĩa Mác
- Lênin với những người theo chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa giáo iều biệt phái. -
Đến những năm cuối của thập niên 80 ầu thập niên 90 của thế kỷ XX, do
nhiều tác ộng tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế ộ xã hội chủ
nghĩa của Liên xô và Đông Âu sụp ổ, hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã, chủ nghĩa xã hội
ứng trước một thử thách òi hỏi phải vượt qua.
Trên phạm vi quốc tế, ã diễn ra nhiều chiến dịch tấn công của các thế thực thù
ịch, rằng chủ nghĩa xã hội ã cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, chủ nghĩa xã hội mang sức sống của qui luật tiến hóa của lịch sử ã
và sẽ tiếp tục có bước phát triển mới.
Trên thế giới, sau sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông Âu, chỉ
còn một số nước xã hội chủ nghĩa hoặc nước có xu hướng tiếp tục theo chủ nghĩa xã hội,
do vẫn có một Đảng Cộng sản lãnh ạo. Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác
- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, từng bước giữ ổn ịnh ể cải cách, ổi mới và phát triển.
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 ã thu ược những thành tựu áng
ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn. Đảng Cộng sản Trung Quốc, từ ngày thành lập (1
tháng 7 năm 1921) ến nay ã trải qua 3 thời kỳ lớn: Cách mạng, xây dựng và cải cách,
mở cửa. Đại hội lần thứ XVI của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 2002 ã khái quát về
quá trình lãnh ạo của Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua thời kỳ
cách mạng, xây dựng và cải cách; ã từ một Đảng lãnh ạo nhân dân phấn ấu giành chính
quyền trong cả nước trở thành Đảng lãnh ạo nhân dân nắm chính quyền trong cả nước
và cầm quyền lâu dài; ã từ một Đảng lãnh ạo xây dựng ất nước trong iều kiện chịu sự
bao vây từ bên ngoài và thực hiện kinh tế kế hoạch, trở thành Đảng lãnh ạo xây dựng ất
nước trong iều kiện cải cách mở cửa (bắt ầu từ Hội nghị Trung ương 3 khóa XI cuối năm
1978) và phát triển kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa”. Đảng Cộng sản Trung Quốc
trong cải cách, mở cửa “xây dựng chủ nghĩa xã hội mang ặc sắc Trung Quốc” kiên trì
phương châm: “cầm quyền khoa học, cầm quyền dân chủ, cầm quyền theo pháp luật;
“tất cả vì nhân dân”; “tất cả dựa vào nhân dân” và thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì13:
Đại hội XIX (2017) với chủ ề: “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khá giả,
giành thắng lợi vĩ ại chủ nghĩa xã hội ặc sắc Trung Quốc thời ại mới”, ã khẳng ịnh: Xây
13 5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát triển là nhiệm vụ quan trọng số một chấn hưng ất nước của ảng cầm
quyền, không ngừng nâng cao năng lực iều hành kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa; 2) kiên trì sự thống
nhất hữu cơ giữa sự lãnh ạo của Đảng, nhân dân làm chủ dựa vào pháp luật ể quản lý ất nước, không
ngừng nâng cao năng lực phát triển nền chính trị dân chủ XHCN; 3) kiên trì ịa vị chỉ ạo của chủ nghĩa
Mác trong lĩnh vực hình thái ý thức, không ngừng nâng cao năng lực xây dựng nền văn hoá tiên tiến xã
hội chủ nghĩa; 4) kiên trì phát huy rộng rãi nhất, ầy ủ nhất mọi nhân tố tích cực, không ngừng nâng cao
năng lực iều hoà xã hộị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao hoà bình ộc lập tự chủ, không ngừng nâng cao
năng lực ứng phó với tình hình quốc tế và xử lý các công việc quốc tế. 17
dựng Trung Quốc trở thành cường quốc hiện ại hóa xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân
chủ, văn minh, hài hòa, tươi ẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Quốc sẽ ược hưởng sự
hạnh phúc và thịnh vượng cao hơn, và dân tộc Trung Quốc sẽ có chỗ ứng cao hơn, vững
hơn trên trường quốc tế”14.
Thực ra công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cũng còn nhiều vấn ề cần trao
ổi, bàn cãi. Song, qua 40 năm thực hiện, Trung Quốc ã trở thành nước thứ hai trên thế
giới về kinh tế và nhiều vấn ề, nhất là về lý luận “Một quốc gia, hai chế ộ” cũng là vấn
ề cần tiếp tục nghiên cứu.
Ở Việt Nam, công cuộc ổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
ạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) ã thu ược những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử. Trên
tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật” Đảng Cộng sản
Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc mà còn có
những óng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin: -
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là quy luật của cách mạng
Việt Nam, trong iều kiện thời ại ngày nay; -
Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi
mới kinh tế làm trung tâm, ồng thời ổi mới từng bước về chính trị, ảm bảo giữ vững sự
ổn ịnh chính trị, tạo iều kiện và môi trường thuận lợi ể ổi mới và phát triển kinh tế, xã
hội; thực hiện gắn phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm và xây dựng Đảng là khâu
then chốt với phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, tạo ra ba trụ cột cho sự
phát triển nhanh và bền vững ở nước ta; -
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước. Giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa
tăng trưởng, phát triển kinh tế với bảo ảm tiến bộ và công bằng xã hội. Xây dựng phát
triển kinh tế phải i ôi với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; -
Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, ổi mới và hoàn thiện hệ thống chính trị, từng bước xây dựng và hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo ảm toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân; -
Mở rộng và phát huy khối ại oàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công dân
14 Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc với chủ ề “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khả giả,
giành thắng lợi vĩ ại CNXH ặc sắc Trung Quốc thời ại mới” ã xác ịnh 8 iều làm rõ và 14 iều kiên trì là
óng góp mới ối với lý luận về CNXH ặc sắc Trung Quốc. 18
Việt Nam ở trong nước hay ở nước ngoài, tạo nên sự thống nhất và ồng thuận xã hội tạo
ộng lực cho công cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc; -
Mở rộng quan hệ ối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế; tranh thủ tối a sự
ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân dân thế giới, khai thác mọi khả năng có thể hợp tác
nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại; -
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
nhân tố quan trọng hàng ầu bảo ảm thắng lợi của sự nghiệp ổi mới, hội nhập và phát triển ất nước.
Từ thực tiễn 30 năm ổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam ã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới:
Một là, trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên
ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
Hai là, ổi mới phải luôn luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân
dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và
mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc.
Ba là, ổi mới phải toàn diện, ồng bộ, có bước i phù hợp; tôn trọng quy luật khách
quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn ề do thực tiễn ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết; kiên ịnh ộc lập, tự chủ, ồng
thời chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình ẳng, cùng có lợi; kết hợp phát
huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại ể xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Năm là, phải thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao năng lực lãnh ạo và
sức chiến ấu của Đảng; xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộ cấp chiến lược, ủ
năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt ộng của
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và của cả hệ thống chính trị;
tăng cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.
Ngoài những cống hiến về lý luận do Đảng Cộng sản Trung Quốc và Đảng Cộng
sản Việt Nam tổng kết, phát triển trong công cuộc cải cách, mở cửa, ổi mới và hội nhập,
những óng góp của Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào và của phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế cũng có giá trị tạo nên sư bổ sung, phát triển áng kể
vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời ại mới. 3. Đối tượng, phương 19
pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học 3.1. Đối tượng
nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, ều có ối tượng nghiên cứu riêng là
những quy luật, tính quy luật thuộc khách thể nghiên cứu của nó. Điều ó cũng hoàn toàn
úng với Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học lấy lĩnh vực chính trị - xã hội của ời sống
xã hội làm khách thể nghiên cứu.
Cùng một khách thể, có thể có nhiều khoa học nghiên cứu. Lĩnh vực chính trị -
xã hội là khách thể nghiên cứu của nhiều khoa học xã hội khác nhau. Sự phân biệt Chủ
nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị- xã hội trước hết là ở ối tượng nghiên cứu.
Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin, Chủ nghĩa
xã hội khoa học, học thuyết chính trị - xã hội, trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân, những iều kiện, những con ường ể giai cấp công nhân
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Hơn nữa, dựa trên nền tảng lý luận chung và
phương pháp luận của Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa
học chỉ ra những luận cứ chính trị- xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất ể chứng minh, khẳng
ịnh sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư bản bằng của chủ nghĩa xã hội; khẳng ịnh sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; chỉ ra những con ường, các hình thức và biện pháp
ể tiến hành cải tạo xã hội theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Như
vậy, Chủ nghĩa xã hội khoa học là sự tiếp tục một cách lôgic triết học và kinh tế chính
trị học mácxít, là sự biểu hiện trực tiếp mục ích và hiệu lực chính trị của chủ nghĩa Mác
- Lênin trong thực tiễn. Một cách khái quát có thể xem: Nếu như triết học, kinh tế chính
trị học mácxít luận giải về phương diện triết học, kinh tế học tính tất yếu, những nguyên
nhân khách quan, những iều kiện ể thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội, thì
chỉ có Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học ưa ra câu trả lời cho câu hỏi: bằng con
ường nào ể thực hiện bước chuyển biến ó. Nói cách khác, Chủ nghĩa xã hội là khoa học
chỉ ra con ường thực hiện bước chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
bằng cuộc ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân ưới sự lãnh ạo của ội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Như vậy, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng giác ngộ và hướng dẫn giai
cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong ba thời kỳ: Đấu tranh lật ổ sự
thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền; thiết lập sự thống trị của giai cấp công
nhân, thực hiện sự nghiệp cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội; phát triển chủ nghĩa xã
hội tiến lên chủ nghĩa cộng sản. Chủ nghĩa xã hội khoa học có nhiệm vụ cơ bản là luận
chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa tư bản
bằng chủ nghĩa xã hội gắn liền với sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, ịa
vị, vai trò của quần chúng do giai cấp công nhân lãnh ạo trong cuộc ấu tranh cách mạng 20
thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học luận giải một cách khoa học về phương hướng và
những nguyên tắc của chiến lược và sách lược; về con ường và các hình thức ấu tranh
của giai cấp công nhân, về vai trò, nguyên tắc tổ chức và hình thức thích hợp hệ thống
chính trị của giai cấp công nhân, về những tiền ề, iều kiện của công cuộc cải tạo xã hội
chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội; về những qui luật, bước i, hình thức, phương
pháp của việc tổ chức xã hội theo hướng xã hội chủ nghĩa; về mối quan hệ gắn bó với
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào dân chủ và phong trào xã hội chủ nghĩa trong
quá trình cách mạng thế giới
Một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học là phê phán ấu
tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội, bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và những thành quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng ến khoa học” ã
khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế
giới ấy - ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện ại. Nghiên cứu những iều kiện
lịch sử và do ó, nghiên cứu ngay chính bản chất của sự biến ổi ấy và bằng cách ấy làm
cho giai cấp hiện nay ang bị áp bức và có sứ mệnh hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ ược
những iều kiện và bản chất sự nghiệp của chính họ - ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội
khoa học, sự thể hiện về mặt lý luận của phong trào công nhân”15.
Từ những luận giải trên có thể khái quát, ối tượng của chủ nghĩa xã hội khoa học:
là những qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai oạn thấp là chủ nghĩa
xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những iều kiện, những con ường và hình thức, phương
pháp ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hiện thực
hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất là chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác - Lênin. Chỉ có dựa
trên phương pháp luận khoa học ó, chủ nghĩa xã hội khoa học mới luận giải úng ắn, khoa
học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về quá trình phát sinh, hình thành, phát
triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa và các khái niệm, phạm trù, các
nội dung khác của chủ nghĩa xã hội khoa học.
15 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội. 1994, t.17, t. 456 21
Trên cơ sở phương pháp luận chung ó, chủ nghĩa xã hội khoa học ặc biệt chú
trọng sử dụng những phương pháp nghiên cứu cụ thể và những phương pháp có tính liên ngành, tổng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử. Đây là phương pháp ặc trưng và ặc biệt
quan trọng ối với chủ nghĩa xã hội khoa học. Phải trên cơ sở những tư liệu thực tiễn của
các sự thật lịch sử mà phân tích ể rút ra những nhận ịnh, những khái quát về lý luận có
kết cấu chặt chẽ, khoa học- tức là rút ra ược lôgíc của lịch sử, không dừng lại ở sự liệt
kê sự thật lịch sử. Các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin ã là những tấm gương
mẫu mực về việc sử dụng phương pháp này khi phân tích lịch sử nhân loại, ặc biệt là về
sự phát triển các phương thức sản xuất... ể rút ra ược lôgíc của quá trình lịch sử, căn bản
là quy luật mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa giai cấp bóc lột
và bị bóc lột, quy luật ấu tranh giai cấp dẫn ến các cuộc cách mạng xã hội và do ó, cuối
cùng ấu tranh giai cấp tất yếu dẫn ến chuyên chính vô sản, dẫn ến chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa cộng sản. Sau này, chính cái kết luận lôgíc khoa học ó ã vừa ược chứng minh
vừa là nhân tố dẫn dắt tiến hành thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười
Nga (1917) và sau ó là hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới ra ời với những thành tựu
không thể phủ nhận. Tất nhiên, sự sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu không phải do cái tất yếu lôgíc của chủ nghĩa xã hội, mà trái lại, do các ảng cộng sản
ở các nước ó xa rời, phản bội cái tất yếu ã ược luận giải khoa học trên lập trường chủ nghĩa Mác - Lênin.
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các iều kiện
kinh tế - xã hội cụ thể là phương pháp có tính ặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học. Khi
nghiên cứu, khảo sát thực tế, thực tiễn một xã hội cụ thể, ặc biệt là trong iều kiện của
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, những người nghiên cứu, khảo sát... phải luôn có sự
nhạy bén về chính trị - xã hội trước tất cả các hoạt ộng và quan hệ xã hội, trong nước và
quốc tế. Thường là, trong thời ại còn giai cấp và ấu tranh giai cấp, còn chính trị thì mọi
hoạt ộng, mọi quan hệ xã hội ở các lĩnh vực, kể cả khoa học công nghệ, tri thức và sử
dụng tri thức, các nguồn lực, các lợi ích... ều có nhân tố chính trị chi phối mạnh nhất,
bởi chính trị không thể không ứng ở vị trí hàng ầu so với kinh tế. Không chú ý phương
pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội, không có nhạy bén chính trị và lập
trường - bản lĩnh chính trị vững vàng, khoa học thì dễ mơ hồ, lầm lẫn, sai lệch khôn lường.
Phương pháp so sánh ược sử dụng trong nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học
nhằm so sánh và làm sáng tỏ những iểm tương ồng và khác biệt trên phương diện chính
trị- xã hội giữa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa; giữa các loại
hình thể chế chính trị và giữa các chê ộ dân chủ, dân chủ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa… phương pháp so sánh còn ược thực hiện trong việc so sánh các lý thuyết, mô
hình xã hội chủ nghĩa… 22
Các phương pháp có tính liên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một khoa học
chính trị - xã hội thuộc khoa học xã hội nói chung, do ó, cần thiết phải sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu cụ thể của các khoa học xã hội khác: như phương pháp phân
tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, iều tra xã hội học, sơ ồ hoá, mô hình hoá, v.v. ể nghiên
cứu những khía cạnh chính trị - xã hội của các mặt hoạt ộng trong một xã hội còn giai
cấp, ặc biệt là trong chủ nghĩa tư bản và trong chủ nghĩa xã hội, trong ó có thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Ngoài ra, chủ nghĩa xã hội khoa học còn gắn bó trực tiếp với phương pháp tổng
kết thực tiễn, nhất là thực tiễn về chính trị - xã hội ể từ ó rút ra những vấn ề lý luận có
tính qui luật của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mỗi quốc gia cũng như của hệ
thống xã hội chủ nghĩa.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học Về
mặt lý luận
Nghiên cứu, học tập và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học,về mặt lý luận, có ý
nghĩa quan trọng trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn ến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người... Vì thế, các nhà kinh iển
của chủ nghĩa Mác - Lênin có lý khi xác ịnh rằng, chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí
lý luận của giai cấp công nhân hiện ại và ảng của nó ể thực hiện quá trình giải phóng
nhân loại và giải phóng bản thân mình. Một khi giai cấp công nhân và nhân lao ộng
không có nhận thức úng ắn và ầy ủ về chủ nghĩa xã hội thì không thể có niềm tin, lý
tưởng và bản lĩnh cách mạng vững vàng trong mọi tình huống vại mọi khúc quanh của
lịch sử và cũng không có ủ cơ sở khoa học và bản lĩnh ể vận dụng sáng tạo và phát triển
úng ắn lý luận về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Cũng như triết học và kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa
học không chỉ giải thích thế giới mà căn bản là ở chỗ cải tạo thế giới theo qui luật tự
nhiên, phù hợp với tiến bộ, văn minh. Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học
góp phần ịnh hướng chính trị - xã hội cho hoạt ộng thực tiễn của Đảng Cộng sản, Nhà
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học giúp chúng ta có căn cứ nhận
thức khoa học ể luôn cảnh giác, phân tích úng và ấu tranh chống lại những nhận thức sai
lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa ế quốc và bọn phản ộng ối với Đảng
ta, Nhà nước, chế ộ ta; chống chủ nghĩa xã hội, i ngược lại xu thế và lợi ích của nhân
dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ.
Về mặt thực tiễn 23
Bất kỳ một lý thuyết khoa học nào, ặc biệt là các khoa học xã hội, cũng luôn có
khoảng cách nhất ịnh so với thực tiễn, nhất là những dự báo khoa học có tính quy luật.
Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học lại càng thấy rõ những khoảng cách ó,
bởi vì chủ nghĩa xã hội trên thực tế, chưa có nước nào xây dựng hoàn chỉnh. Sau khi chế
ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp ổ, cùng với thoái trào của hệ thống xã hội
chủ nghĩa thế giới, lòng tin vào chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa
Mác-Lênin của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên có giảm sút. Đó là một thực tế.
Vì thế, nghiên cứu, học tập và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học càng khó khăn trong
tình hình hiện nay và cũng có ý nghĩa chính trị cấp bách.
Chỉ có bản lĩnh vững vàng và sự sáng suốt, kiên ịnh chủ ộng sáng tạo tìm ra những
nguyên nhân cơ bản và bản chất của những sai lầm, khuyết iểm, khủng hoảng, ổ vỡ và
của những thành tựu to lớn trước ây cũng như của những thành quả ổi mới, cải cách ở
các nước xã hội chủ nghĩa, chúng ta mới có thể i tới kết luận chuẩn xác rằng: không phải
do chủ nghĩa xã hội - một xu thế xã hội hoá mọi mặt của nhân loại; cũng không phải do
chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học... làm các nước xã hội chủ nghĩa
khủng hoảng. Trái lại, chính là do các nước xã hội chủ nghĩa ã nhận thức và hành ộng
trên nhiều vấn ề trái với chủ nghĩa xã hội, trái với chủ nghĩa Mác - Lênin... ã giáo iều,
chủ quan duy ý chí, bảo thủ, kể cả việc ố kỵ, xem nhẹ những thành quả chung của nhân
loại, trong ó có chủ nghĩa tư bản; ồng thời do xuất hiện chủ nghĩa cơ hội – phản bội trong
một số ảng cộng sản và sự phá hoại của chủ nghĩa ế quốc thực hiện chiến lược “Diễn
biến hoà bình” ã làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới lâm vào thoái trào. Thấy rõ thực chất
những vấn ề ó một cách khách quan, khoa học; ồng thời ược minh chứng bởi thành tựu
rực rỡ của sự nghiệp ổi mới, cải cách của các nước xã hội chủ nghĩa, trong ó có Việt
Nam, chúng ta càng củng cố bản lĩnh kiên ịnh, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã lựa chọn.
Do ó, việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nói
chung, lý luận chính trị - xã hội nói riêng và các khoa học khác... càng là vấn ề thực tiễn
cơ bản và cấp thiết. Xây dựng, chỉnh ốn Đảng, chống mọi biểu hiện cơ hội chủ nghĩa,
dao ộng, thoái hoá, biến chất trong ảng và cả xã hội, giáo dục lý luận chính trị - xã hội
một cách cơ bản khoa học tức là ta tiến hành củng cố niềm tin thật sự ối với chủ nghĩa
xã hội... cho cán bộ, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và nhân dân. Tất nhiên ẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước và mở rộng hợp tác quốc tế; tiến hành hội nhập
quốc tế, xây dựng "kinh tế tri thức", xây dựng nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa... ang là những vận hội lớn, ồng thời cũng có những thách thức lớn ối với nhân
dân ta, dân tộc ta. Đó cũng là trách nhiệm lịch sử rất nặng nề và vẻ vang của cả thế hệ
trẻ ối với sự nghiệp xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa trên ất nước ta. 24
Chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan trọng việc giáo dục niềm tin khoa học
cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con ường i lên chủ nghĩa xã
hội. Niềm tin khoa học ược hình thành trên cơ sở nhận thức khoa học và hoạt ộng thực
tiễn. Trên cơ sở nhận thức khoa học, thông qua giáo dục, hoạt ộng thực tiễn mà niềm tin
ược hình thành, phát triển. Niềm tin khoa học là sự thống nhất giữa nhận thức, tình cảm,
ý chí và quyết tâm trở thành ộng lực tinh thần hướng con người ến hoạt ộng thực tiễn
một cách chủ ộng, tự giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích iều kiện kinh tế- xã hội và vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
trong việc hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học? 2.
Phân tích vai trò của V.I.Lênin trong bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học? 3.
Phân tích ối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học? So sánh với
ối tượng của triết học? 4.
Phân tích những óng góp về lý luận chính trị- xã hội của Đảng Cộng sản
Việt Nam qua 30 năm ổi mới?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Giáo dục và ào tạo. 2.
Hội ồng Trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa
học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Nội. 3.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Chủ nghĩa xã
hội khoa học, “Chương trình cao cấp lý luận chính trị”, Bùi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị Thạch
( ồng chủ biên) Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. 4.
Pedro P. Geiger (2015), Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa quốc tế và chủ nghĩa
xã hội thời toàn cầu, Tạp chí Thông tin khoa học lý luận, số 3 (4).
Chương 2 SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm vững quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, nội dung, biểu
hiện và ý nghĩa của sứ mệnh ó trong bối cảnh hiện nay. 25 2.
Về kỹ năng: Biết vận dụng phương pháp luận và các phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc phân tích sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam, trong sự nghiệp ổi
mới và hội nhập quốc tế hiện nay. 3.
Về tư tưởng: Góp phần xây dựng và củng cố niềm tin khoa học, lập trường
giai cấp công nhân ối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới cũng như ở Việt Nam. B. NỘI DUNG
Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, iểm căn bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của chủ nghĩa xã
hội khoa học. Đó cũng là trọng iểm của cuộc ấu tranh tư tưởng lý luận trong thời ại ngày nay. 1.
Quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và ặc iểm của giai cấp công nhân
C.Mác và Ph.Ăngghen ã sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau ể chỉ giai cấp công
nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện ại; giai cấp công nhân hiện ại; giai cấp
công nhân ại công nghiệp…
Đó là những cụm từ ồng nghĩa ể chỉ: giai cấp công nhân - con ẻ của nền ại công
nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp ại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương
thức sản xuất hiện ại. Các ông còn dùng những thuật ngữ có nội dung hẹp hơn ể chỉ các
loại công nhân trong các ngành sản xuất khác nhau, trong những giai oạn phát triển khác
nhau của công nghiệp: công nhân khoáng sản, công nhân công trường thủ công, công
nhân công xưởng, công nhân nông nghiệp…
Dù diễn ạt bằng những thuật ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân ược các nhà
kinh iển xác ịnh trên hai phương diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội.
a) Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội
Thứ nhất, giai cấp công nhân với phương thức lao ộng công nghiệp trong nền sản
xuất tư bản chủ nghĩa: ó là những người lao ộng trực tiếp hay gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện ại và xã hội hóa cao.
Mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen ã chỉ rõ:
trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ
của mình còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc16. Theo
16 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 23, tr.605. 26
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghiệp công xưởng là bộ phận tiêu biểu cho giai
cấp công nhân hiện ại.
Các ông nhấn mạnh rằng, …“Các giai cấp khác ều suy tàn và tiêu vong cùng với
sự phát triển của ại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền ại
công nghiệp”17 và “công nhân cũng là một phát minh của thời ại mới, giống như máy
móc vậy”… “công nhân Anh là ứa con ầu lòng của nền công nghiệp hiện ại”18.
Thứ hai, giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó là giai
cấp của những người lao ộng không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Họ phải
bán sức lao ộng cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Đối diện với
nhà tư bản, công nhân là những người lao ộng tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao ộng
của mình ể kiếm sống. Chính iều này khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp ối
kháng với giai cấp tư sản.
Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình ể kiếm ăn từng bữa một, là một hàng
hóa, tức là một món hàng em bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế, họ phải chịu
hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự lên xuống của thị trường19.
Như vậy, ối diện với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, ặc trưng cơ bản của giai
cấp công nhân trong chế ộ tư bản chủ nghĩa theo C.Mác, Ph.Ăngghen, là giai cấp vô sản,
“giai cấp công nhân làm thuê hiện ại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao ộng của mình ể sống”20.
Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
dựa trên chế ộ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn cơ bản này thể
hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Lao ộng sống của công nhân là nguồn gốc của giá trị thặng dư và sự giàu có
của giai cấp tư sản cũng chủ yếu nhờ vào việc bóc lột ược ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
Mâu thuẫn ó cho thấy, tính chất ối kháng không thể iều hòa giữa giai cấp công nhân
(giai cấp vô sản) với giai cấp tư sản trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và
trong chế ộ tư bản chủ nghĩa.
17 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.610.
18 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, tập 12, tr.11.
19 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.605.
20 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.596. 27
b) Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
Trong chế ộ tư bản chủ nghĩa, sự thống trị của giai cấp tư sản, ặc biệt của bộ phận
tư sản ại công nghiệp là iều kiện ban ầu cho sự phát triển giai cấp công nhân. “Nói chung,
sự phát triển của giai cấp vô sản công nghiệp ược quy ịnh bởi sự phát triển của giai cấp
tư sản công nghiệp. Chỉ có dưới sự thống trị của giai cấp này thì sự tồn tại của giai cấp
vô sản công nghiệp mới có ược một quy mô toàn quốc, khiến nó có thể nâng cuộc cách
mạng của nó lên thành một cuộc cách mạng toàn quốc…”21.
Nghiên cứu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương diện kinh tế - xã hội và
chính trị - xã hội trong chủ nghĩa tư bản, Mác và Ăngghen ã không những ưa lại quan
niệm khoa học về giai cấp công nhân mà còn làm sáng tỏ những ặc iểm quan trọng của
nó với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới. Có thể khái quát
những ặc iểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao gồm:
+ Đặc iểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao ộng bằng phương thức công nghiệp
với ặc trưng công cụ lao ộng là máy móc, tạo ra năng suất lao ộng cao, quá trình lao ộng
mang tính chất xã hội hóa.
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền ại công nghiệp, là chủ thể của
quá trình sản xuất vật chất hiện ại. Do ó, giai cấp công nhân là ại biểu cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện ại.
+ Nền sản xuất ại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến ã rèn luyện cho
giai cấp công nhân những phẩm chất ặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần
hợp tác và tâm lý lao ộng công nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt ể.
Những ặc iểm ấy chính là những phẩm chất cần thiết ể giai cấp công nhân có vai
trò lãnh ạo cách mạng. Từ phân tích trên có thể hiểu về giai cấp công nhân theo khái niệm sau:
Giai cấp công nhân là một tập oàn xã hội ổn ịnh, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện ại; Là giai cấp ại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân

là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao ộng làm chủ những tư liệu sản xuất chủ
yếu và cùng nhau hợp tác lao ộng vì lợi ích chung của toàn xã hội trong ó có lợi ích
chính áng của mình
.
21 C.Mác và F.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1993, tập 7, tr.29. 28
1.2. Nội dung và ặc iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà giai
cấp công nhân cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng i ầu
trong cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. a) Nội dung kinh tế
Là nhân tố hàng ầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân cũng
là ại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản
xuất, ại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
Vai trò chủ thể của giai cấp công nhân, trước hết là chủ thể của quá trình sản xuất
vật chất ể sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều áp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của con người và xã hội. Bằng cách ó, giai cấp công nhân tạo tiền ề vật chất - kỹ thuật
cho sự ra ời của xã hội mới.
Mặt khác, tính chất xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất òi hỏi một quan hệ sản
xuất mới, phù hợp với chế ộ công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội là nền
tảng, tiêu biểu cho lợi ích của toàn xã hội. Giai cấp công nhân ại biểu cho lợi ích chung của xã hội.
Chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là
tư hữu. Nó phấn ấu cho lợi ích chung của toàn xã hội. Nó chỉ tìm thấy lợi ích chân chính
của mình khi thực hiện ược lợi ích chung của cả xã hội.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân thông qua quá trình công nghiệp
hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao ộng” ể tăng năng suất lao ộng xã
hội và thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát
triển sản xuất, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Trên thực tế, hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa lại ra ời từ phương thức phát triển
rút ngắn, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa. Do ó, ể thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về
nội dung kinh tế, giai cấp công nhân phải óng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng
lực lượng sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ), thúc ẩy lực
lượng sản xuất phát triển ể tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra ời.
Công nghiệp hóa là một tất yếu có tính quy luật ể xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải là
lực lượng i ầu thực hiện công nghiệp hóa, cũng như hiện nay, trong bối cảnh ổi mới và
hội nhập quốc tế, yêu cầu mới ặt ra òi hỏi phải gắn liền công nghiệp hóa với hiện ại hóa,
ẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. 29
b) Nội dung chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản, tiến hành cách mạng chính trị ể lật ổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ
chế ộ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân
và nhân dân lao ộng. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân
chủ và làm chủ xã hội của tuyệt ại a số nhân dân lao ộng.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như một công cụ có hiệu lực ể cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới,
phát triển kinh tế và văn hóa, xây dựng nền chính trị dân chủ - pháp quyền, quản lý kinh
tế - xã hội và tổ chức ời sống xã hội phục vụ quyền và lợi ích của nhân dân lao ộng, thực
hiện dân chủ, công bằng, bình ẳng và tiến bộ xã hội, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng
cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập
trung xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng; công bằng; dân chủ; bình ẳng và tự do.
Hệ giá trị mới này là sự phủ ịnh các giá trị tư sản mang bản chất tư sản và phục vụ
cho giai cấp tư sản; những tàn dư các giá trị ã lỗi thời, lạc hậu của các xã hội quá khứ,.
Hệ giá trị mới thể hiện bản chất ưu việt của chế ộ mới xã hội chủ nghĩa sẽ từng bước
phát triển và hoàn thiện.
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao gồm cải
tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng,
trong tâm lý, lối sống và trong ời sống tinh thần xã hội. Xây dựng và củng cố ý thức hệ
tiên tiến của giai cấp công nhân, ó là chủ nghĩa Mác - Lênin, ấu tranh ể khắc phục ý thức
hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ. Phát triển văn hóa, xây dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa, ạo ức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa là một trong
những nội dung căn bản mà cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng
ặt ra ối với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện ại.
1.2.2. Đặc iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a) Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền ề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
Thứ nhất, xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền ề vật chất, thúc ẩy sự phát
triển của xã hội, thúc ẩy sự vận ộng của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản 30
xuất tư bản chủ nghĩa. Sự xung ột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với
tính chất chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế -
vật chất của mâu thuẫn cơ bản ó trong chủ nghĩa tư bản.
Thứ hai, quá trình sản xuất mang tính xã hội hóa ã sản sinh ra giai cấp công nhân
và rèn luyện nó thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử. Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản
không thể iều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, nên mâu thuẫn này trở thành
ộng lực chính cho cuộc ấu tranh giai cấp trong xã hội hiện ại.
Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa chính là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Đó là tính quy
ịnh khách quan, yêu cầu khách quan của sự vận ộng, phát triển của lịch sử từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Có sự thống nhất, tác ộng biện chứng giữa tính quy ịnh khách quan về sứ mệnh
lịch sử với nỗ lực chủ quan của chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử ó. Giai cấp công nhân
ở trình ộ trưởng thành trong cuộc ấu tranh giai cấp chống chủ nghĩa tư bản, từ ấu tranh
kinh tế (tự phát) ến ấu tranh tư tưởng lý luận (tự giác, có ý thức hệ tiên tiến chủ ạo) tiến
ến trình ộ cao nhất là ấu tranh chính trị, có ội tiên phong lãnh ạo là Đảng Cộng sản… thì
với tư cách chủ thể, nó thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình một cách tự giác, có tổ chức,
có sự liên kết với quần chúng lao ộng trong dân tộc và quốc tế, với chủ nghĩa quốc tế
chân chính của giai cấp công nhân (chủ nghĩa quốc tế vô sản). b)
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng
của bản thân giai cấp công nhân cùng với ông ảo quần chúng và mang lại lợi ích cho a
số
. Đây là một cuộc cách mạng của ại a số mưu lợi ích cho tuyệt ại a số, nhờ việc hướng
tới xây dựng một xã hội mới dựa trên chế ộ công hữu những tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội. Sự thống nhất cơ bản về lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích của nhân dân
lao ộng tạo ra iều kiện ể ặc iểm quan trọng này về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân ược thực hiện.
Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình ộ phát triển hiện ại và chế ộ công hữu
sẽ tạo ra cơ sở kinh tế ể chấm dứt vĩnh viễn chế ộ người bóc lột người.
Giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thông qua việc ồng thời giải
phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
Giai cấp công nhân thông qua ội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản sẽ thực hiện
sứ mệnh lịch sử bằng một cuộc cách mạng triệt ể không chỉ xóa bỏ sự thống trị áp bức
của chủ nghĩa tư bản mà còn xây dựng thành công chế ộ xã hội mới - xã hội chủ nghĩa
và cộng sản chủ nghĩa, tiến tới một xã hội không còn giai cấp. Thực hiện cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa ể xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản, ể xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa (mà giai oạn ầu
là chủ nghĩa xã hội) - ó là con ường, phương thức ể thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới 31
của giai cấp công nhân. Đó là một tiến trình lịch sử lâu dài gắn liền với vai trò, trọng
trách lãnh ạo của Đảng Cộng sản - ội tiên phong của giai cấp công nhân và nhân dân lao
ộng. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản, ến lúc ó giai cấp
công nhân mới hoàn thành ược sứ mệnh lịch sử thế giới của mình. c)
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế ộ sở
hữu tư nhân này bằng một chế ộ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt ể chế ộ tư hữu
về tư liệu sản xuất.
Đối tượng xóa bỏ ở ây là sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa là nguồn
gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện ại.
Sự xóa bỏ này hoàn toàn bị quy ịnh một cách khách quan từ trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất. d)
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền ề ể cải
tạo toàn diện, sâu sắc và triệt ể xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục
tiêu cao nhất là giải phóng con người
.
Nếu các cuộc cách mạng trước ây, iển hình là cách mạng tư sản coi việc giành ược
chính quyền là mục tiêu duy nhất ể thực hiện quyền tư hữu thì cuộc cách mạng của giai
cấp công nhân nhằm xóa bỏ tình trạng bóc lột, áp bức và nô dịch con người, xóa bỏ sự
thống trị của giai cấp tư sản ể thực hiện quyền làm chủ của giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng trong chế ộ xã hội mới - xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Đó là cuộc
cách mạng triệt ể nhất thực hiện lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản “sự phát
triển tự do của mỗi người là iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người như
C.Mác và F.Ăngghen ã nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”, năm 1848.
1.3. Những iều kiện quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng ịnh tính tất yếu khách quan sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, C.Mác
và Ph.Ăngghen ã nêu rõ: “…Cùng với sự phát triển của ại công nghiệp, chính cái nền
tảng trên ó giai cấp tư sản dã sản xuất và chiếm hữu sản phẩm của nó, ã bị phá sập dưới
chân giai cấp tư sản. Trước hết, giai cấp tư sản sản sinh ra người ào huyệt chôn chính
nó. Sự sụp ổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản ều là tất yếu như nhau”22.
Điều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bao gồm:
Thứ nhất, do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy ịnh
Giai cấp công nhân là con ẻ, là sản phẩm của nền ại công nghiệp trong phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện ại. Vì thế, giai
cấp công nhân ại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện ại.
22 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.613. 32
Nền sản xuất hiện ại với xu thế xã hội hóa cao ã tạo ra “tiền ề thực tiễn tuyệt ối cần
thiết” (C.Mác) cho sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Điều kiện khách quan này là nhân tố kinh tế, quy ịnh giai cấp công nhân là lực
lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về tay mình, chuyển
từ giai cấp “tự nó” thành giai cấp “vì nó”. Giai cấp công nhân trở thành ại biểu cho sự
tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có ủ iều kiện ể tổ chức và lãnh ạo xã
hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tạo
nền tảng vững chắc ể xây dựng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế ộ xã hội kiểu
mới, không còn chế ộ người áp bức, bóc lột người.
Thứ hai, do ịa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh
Là con ẻ của nền sản xuất ại công nghiệp, giai cấp công nhân có ược những phẩm
chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và
oàn kết trong cuộc ấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội.
Những phẩm chất ấy của giai cấp công nhân ược hình thành từ chính những iều
kiện khách quan, ược quy ịnh từ ịa vị kinh tế và ịa vị chính trị - xã hội của nó trong nền
sản xuất hiện ại và trong xã hội hiện ại mà giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản ã tạo ra
một cách khách quan, ngoài ý muốn của nó.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ ược thực hiện bởi giai cấp công nhân,
vì nó là một giai cấp cách mạng, ại biểu cho lực lượng sản xuất hiện ại, cho phương thức
sản xuất tiên tiến thay thế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, xác lập phương thức
sản xuất cộng sản chủ nghĩa, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. Giai cấp công
nhân là giai cấp ại biểu cho tương lai, cho xu thế i lên của tiến trình phát triển lịch sử.
Đây là ặc tính quan trọng, quyết ịnh bản chất cách mạng của giai cấp công nhân. Hoàn
toàn không phải vì nghèo khổ mà giai cấp công nhân là một giai cấp cách mạng. Tình
trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa tư bản là hậu quả của sự bóc lột,
áp bức mà giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản tạo ra ối
với công nhân. Đó là trạng thái mà cách mạng sẽ xóa bỏ ể giải phóng giai cấp công nhân
và giải phóng xã hội.
1.3.2. Điều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra những iều kiện thuộc về nhân tố chủ quan ể giai cấp
công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Đó là: a)
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất
lượng. Thông qua sự phát triển này có thể thấy sự lớn mạnh của giai cấp công nhân cùng
với quy mô phát triển của nền sản xuất vật chất hiện ại trên nền tảng của công nghiệp,
của kỹ thuật và công nghệ. 33
Sự phát triển về số lượng phải gắn liền với sự phát triển về chất lượng giai cấp công
nhân hiện ại, ảm bảo cho giai cấp công nhân thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của mình.
Chất lượng giai cấp công nhân phải thể hiện ở trình ộ trưởng thành về ý thức chính trị
của một giai cấp cách mạng, tức là tự giác nhận thức ược vai trò và trọng trách của giai
cấp mình ối với lịch sử, do ó giai cấp công nhân phải ược giác ngộ về lý luận khoa học
và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Là giai cấp ại diện tiêu biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, chất lượng giai cấp
công nhân còn phải thể hiện ở năng lực và trình ộ làm chủ khoa học kỹ thuật và công
nghệ hiện ại, nhất là trong iều kiện hiện nay. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
(4.0) ang tác ộng sâu sắc vào sản xuất, vào quản lý và ời sống xã hội nói chung, ang òi
hỏi sự biến ổi sâu sắc tính chất, phương thức lao ộng của công nhân, lao ộng bằng trí óc,
bằng năng lực trí tuệ, bằng sức sáng tạo sẽ ngày càng tăng lên, lao ộng giản dơn, cơ bắp
trong truyền thống sẽ giảm dần bởi sự hỗ trợ của máy móc, của công nghệ hiện ại, trong
ó có vai trò của công nghệ thông tin. Trình ộ học vấn, tay nghề, bậc thợ của công nhân,
văn hóa sản xuất, văn hóa lao ộng áp ứng yêu cầu của kinh tế tri thức là những thước o
quan trọng về sự phát triển chất lượng của giai cấp công nhân hiện ại.
Chỉ với sự phát triển như vậy về số lượng và chất lượng, ặc biệt về chất lượng thì
giai cấp công nhân mới có thể thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình. b)
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
Đảng Cộng sản – ội tiên phong của giai cấp công nhân ra ời và ảm nhận vai trò
lãnh ạo cuộc cách mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân
với tư cách là giai cấp cách mạng.
Quy luật chung, phổ biến cho sự ra ời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa xã hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân23.
Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất
của Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành ội tiên phong, bộ
tham mưu chiến ấu của giai cấp. Đảng Cộng sản ại biểu trung thành cho lợi ích của giai
cấp công nhân, của dân tộc và xã hội. Sức mạnh của Đảng không chỉ thể hiện ở bản chất
giai cấp công nhân mà còn ở mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân, với quần
chúng lao ộng ông ảo trong xã hội, thực hiện cuộc cách mạng do Đảng lãnh ạo ể giải
phóng giai cấp và giải phóng xã hội.
23 Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.
Ở Việt Nam, quy luật phổ biến này ược biểu hiện trong tính ặc thù, xuất phát từ hoàn cảnh và iều kiện
lịch sử - cụ thể của Việt Nam. Đó là: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời là kết quả của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của dân tộc. Đây là phát kiến rất
quan trọng của Hồ Chí Minh. 34
c) Ngoài hai iều kiện thuộc về nhân tố chủ quan nêu trên chủ nghĩa Mác - Lênin
còn chỉ rõ, ể cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân i tới
thắng lợi, phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao ộng khác do giai cấp công nhân thông qua ội tiên phong của nó là
Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Đây cũng là một iều kiện quan trọng không thể thiếu ể thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hiện nay là những tập oàn người sản xuất và dịch vụ bằng
phương thức công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế giới hiện nay.
So với giai cấp công nhân truyền thống ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hiện
nay vừa có những iểm tương ồng vừa có những iểm khác biệt, có những biến ổi mới
trong iều kiện lịch sử mới. Cần phải làm rõ những iểm tương ồng và khác biệt ó theo
quan iểm lịch sử - cụ thể của chủ nghĩa Mác - Lênin ể một mặt khẳng ịnh những giá trị
của chủ nghĩa Mác - Lênin, mặt khác, cần có những bổ sung, phát triển nhận thức mới
về việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay.
Thứ nhất. Về iểm tương ồng
Giai cấp công nhân hiện nay vẫn ang là lực lượng sản xuất hàng ầu của xã hội hiện
ại. Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện ại mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Ở các nước phát triển, có một tỷ lệ thuận giữa sự phát triển của
giai cấp công nhân với sự phát triển kinh tế. Lực lượng lao ộng bằng phương thức công
nghiệp chiếm tỷ lệ cao ở mức tuyệt ối ở những nước có trình ộ phát triển cao về kinh tế,
ó là những nước công nghiệp phát triển (như các nước thuộc nhóm G7). Cũng vì thế, a
số các nước ang phát triển hiện nay ều thực hiện chiến lược công nghiệp hóa nhằm ẩy
mạnh tốc ộ, chất lượng và quy mô phát triển. Công nghiệp hóa vẫn là cơ sở khách quan
ể giai cấp công nhân hiện ại phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng.
Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công nhân vẫn
bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa với chế ộ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa sản sinh ra tình trạng bóc lột này
vẫn tồn tại. Thực tế ó cho thấy, xung ột về lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân (giữa tư bản và lao ộng) vẫn tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ bản, sâu xa của
ấu tranh giai cấp trong xã hội hiện ại ngày nay. 35
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng i ầu trong
các cuộc ấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội
và chủ nghĩa xã hội.
Từ những iểm tương ồng ó của công nhân hiện ại so với công nhân thế kỷ XIX, có
thể khẳng ịnh: Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
- Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ ạo
cuộc ấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân và
quần chúng lao ộng, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con ường xã hội chủ nghĩa
trong sự phát triển của thế giới ngày nay
.
Thứ hai. Những biến ổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện ại
Gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, với sự phát triển kinh tế tri
thức, công nhân hiện ại có xu hướng trí tuệ hóa. Tri thức hóa và trí thức hóa công nhân
là hai mặt của cùng một quá trình, của xu hướng trí tuệ hóa ối với công nhân và giai cấp
công nhân. Trên thực tế ã có thêm nhiều khái niệm mới ể chỉ công nhân theo xu hướng
này. Đó là “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo trắng”, lao ộng
trình ộ cao. Nền sản xuất và dịch vụ hiện ại òi hỏi người lao ộng phải có hiểu biết sâu
rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp.
Báo cáo phát triển nhân lực của Ngân hàng Thế giới từ ầu thế kỷ XXI (2002) ã nêu
rõ: “Tri thức là một ộng lực cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao ộng và cạnh tranh
toàn cầu. Nó là yếu tố quyết ịnh trong quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra của cải xã hội”.
Ngày nay, công nhân ược ào tạo chuẩn mực và thường xuyên ược ào tạo lại, áp ứng
sự thay ổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sản xuất. Hao phí lao ộng hiện ại chủ
yếu là hao phí về trí lực chứ không còn thuần túy là hao phí sức lực cơ bắp. Cùng với
nhu cầu về vật chất, nhu cầu về tinh thần và văn hóa tinh thần của công nhân ngày càng
tăng, phong phú a dạng hơn và òi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao hơn.
Với tri thức và khả năng làm chủ công nghệ, với năng lực sáng tạo trong nền sản
xuất hiện ại, người công nhân hiện ại ang có thêm iều kiện vật chất ể tự giải phóng. Công
nhân hiện ại với trình ộ tri thức và làm chủ công nghệ cao, với sự phát triển của năng
lực trí tuệ trong kinh tế tri thức, trở thành nguồn lực cơ bản, nguồn vốn xã hội quan trọng
nhất trong các nguồn vốn của xã hội hiện ại.
Tính chất xã hội hóa của lao ộng công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới: sản xuất
công nghiệp trong thế giới toàn cầu hóa ang mở rộng thành “chuỗi giá trị toàn cầu”. Quá
trình sản xuất một sản phẩm liên kết nhiều công oạn của nhiều vùng, miền, quốc gia,
khu vực. Khác với truyền thống, trong nền sản xuất hiện ại dựa trên sự phát triển của
công nghiệp và công nghệ cao, ã xuất hiện những hình thức liên kết mới, những mô hình
về kiểu lao ộng mới như “xuất khẩu lao ộng tại chỗ”, “làm việc tại nhà”, “nhóm chuyên 36
gia quốc tế”, “quốc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp” (như ISO 9001, 9002).
Tính chất xã hội hóa của lao ộng hiện ại ngày càng ược mở rộng và nâng cao. Lực lượng
sản xuất hiện ại ã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia – dân tộc và mang tính chất quốc tế, trở
thành lực lượng sản xuất của thế giới toàn cầu.
Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp
thế hệ mới (4.0), công nhân hiện ại cũng tăng nhanh về số lượng, thay ổi lớn về cơ cấu
trong nền sản xuất hiện ại.
Với các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân ã trở thành giai cấp lãnh ạo và
Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền. Đó là những biến ổi mới của giai cấp công
nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội
Thông qua vai trò của giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất với công nghệ
hiện ại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát triển bền vững, sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân ối với sự phát triển xã hội ngày càng thể hiện rõ, bởi sự phát triển
sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay với sự tham gia trực tiếp của giai
cấp công nhân và các lực lượng lao ộng – dịch vụ trình ộ cao lại chính là nhân tố kinh tế
- xã hội thúc ẩy sự chín muồi các tiền ề của chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư
bản. Đó lại là iều kiện ể phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc ấu
tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
Mặt khác, mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hóa hiện nay
vẫn mang ậm tính chất tư bản chủ nghĩa với những bất công và bất bình ẳng xã hội lại
thúc ẩy cuộc ấu tranh chống chế ộ bóc lột giá trị thặng dư trên phạm vi thế giới, phấn ấu
cho việc xác lập một trật tự xã hội mới công bằng và bình ẳng, ó là từng bước thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong kinh tế - xã hội.
2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu ấu tranh trực tiếp của giai cấp công nhân và
lao ộng là chống bất công và bất bình ẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền
về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, ược nêu rõ trong Cương lĩnh chính trị
của các Đảng Cộng sản trong các nước tư bản chủ nghĩa. Đối với các nước xã hội chủ
nghĩa, nơi các Đảng Cộng sản ã trở thành Đảng cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội
của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là lãnh ạo thành công sự nghiệp ổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, ặc biệt là xây
dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện ại hóa, ưa ất nước phát triển nhanh và bền vững. 37
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong iều kiện thế giới ngày nay
trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng trước hết là cuộc ấu tranh ý thức hệ. Đó là cuộc ấu tranh
giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản. Cuộc ấu tranh này ang diễn ra phức tạp và
quyết liệt, nhất là trong nền kinh tế thị trường phát triển với những tác ộng mặt trái của
nó. Mặt khác, khi hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới tan rã, phong trào cách mạng thế
giới ang phải vượt qua những thoái trào tạm thời thì niềm tin vào lý tưởng xã hội chủ
nghĩa cũng ứng trước những thử thách càng làm cho cuộc ấu tranh tư tưởng lý luận giữa
chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội trở nên phức tạp và gay gắt hơn.
Song các giá trị ặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng của giai cấp công
nhân, của chủ nghĩa xã hội vẫn mang ý nghĩa chỉ ạo, ịnh hướng trong cuộc ấu tranh của
giai cấp công nhân và quần chúng lao ộng chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con ường
xã hội chủ nghĩa của sự phát triển xã hội.
Các giá trị như lao ộng, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình ẳng, tự do vẫn là những
giá trị ược nhân loại thừa nhận và phấn ấu thực hiện. Trên thực tế, các giá trị mà nhân
loại hướng tới ều tương ồng với các giá trị lý tưởng, mục tiêu của giai cấp công nhân.
Không chỉ ở các nước xã hội chủ nghĩa mà ở nhiều nước tư bản chủ nghĩa cuộc ấu
tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng vì những giá trị cao cả ó ã ạt ược nhiều
tiến bộ xã hội quan trọng.
Đấu tranh ể bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục nhận thức và
củng cố niềm tin khoa học ối với lý tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội cho giai cấp
công nhân và nhân dân lao ộng, giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của
giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chính là
nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay về văn hóa tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1. Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Tại Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta ã xác
ịnh: “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, ang phát triển, bao
gồm những người lao ộng chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”24.
24 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008, tr.43. 38
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác
thuộc ịa của thực dân Pháp ở Việt Nam. Giai cấp công nhân Việt Nam mang những ặc iểm chủ yếu sau ây:
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế kỷ XX, là giai
cấp trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng. Giai cấp công
nhân Việt Nam phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc ịa, nửa phong
kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp, trong cuộc ấu tranh chống tư bản
thực dân ế quốc và phong kiến ể giành ộc lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị
thực dân, giai cấp công nhân ã tự thể hiện mình là lực lượng chính trị tiên phong ể lãnh
ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam
với ế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở ường cho sự phát triển của dân tộc trong
thời ại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện ặc tính cách
mạng của mình ở ý thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân
tộc, giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc có truyền
thống yêu nước, oàn kết và bất khuất chống xâm lược.
Tuy số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra ời còn ít, những ặc tính của công
nhân với tư cách là sản phẩm của ại công nghiệp chưa thật sự ầy ủ, lại sinh trưởng trong
một xã hội nông nghiệp còn mang nhiều tàn dư của tâm lý tiểu nông nhưng giai cấp công
nhân Việt Nam sớm ược tôi luyện trong ấu tranh cách mạng chống thực dân ế quốc nên
ã trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị của giai cấp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục
tiêu cách mạng, tức là giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình, nhất là từ khi Đảng
ra ời. Lịch sử ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và của Đảng cũng như phong
trào công nhân Việt Nam do Đảng lãnh ạo gắn liền với lịch sử và truyền thống ấu tranh
của dân tộc, nổi bật ở truyền thống yêu nước và oàn kết ã cho thấy giai cấp công nhân
Việt Nam trung thành với chủ
nghĩa Mác - Lênin, với Đảng Cộng sản, với lý tưởng, mục tiêu cách mạng ộc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt ể và là giai cấp
lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong
xã hội. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau, tạo thành
ộng lực thúc ẩy oàn kết giai cấp gắn liền với oàn kết dân tộc trong mọi thời kỳ ấu tranh
cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc ến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong xây
dựng chủ nghĩa xã hội và trong sự nghiệp ổi mới hiện nay.
Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao ộng
khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng ấu tranh cho ộc lập tự 39
do, ể giải phóng dân tộc và phát triển dân tộc Việt Nam, hướng ích tới chủ nghĩa xã hội
nên giai cấp công nhân Việt Nam có mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ với giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao ộng trong xã hội. Đặc iểm này tạo ra thuận lợi ể giai cấp công
nhân xây dựng khối liên minh giai cấp với giai cấp nông dân, với ội ngũ trí thức làm
nòng cốt trong khối ại oàn kết toàn dân tộc. Đó cũng là cơ sở xã hội rộng lớn ể thực
hiện các nhiệm vụ cách mạng,thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam, trước ây cũng như hiện nay.
Những ặc iểm nêu trên bắt nguồn từ lịch sử hình thành và phát triển giai cấp công
nhân Việt Nam với cơ sở kinh tế - xã hội và chính trị ở ầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm ổi mới vừa qua, những ặc iểm ó của giai cấp
công nhân ã có những biến ổi do tác ộng của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và
những tác ộng của tình hình quốc tế và thế giới. Bản thân giai cấp công nhân Việt Nam
cũng có những biến ổi từ cơ cấu xã hội - nghề nghiệp, trình ộ học vấn và tay nghề bậc
thợ, ến ời sống, lối sống, tâm lý ý thức. Đội tiên phong của giai cấp công nhân là Đảng
Cộng sản ã có một quá trình trưởng thành, trở thành Đảng cầm quyền, duy nhất cầm
quyền ở Việt Nam, ang nỗ lực tự ổi mới, tự chỉnh ốn ể nâng cao năng lực lãnh ạo và sức
chiến ấu của Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiệm vụ.
Có thể nói tới những biến ổi ó trên những nét chính sau ây:
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay ã tăng nhanh về số lượng và chất lượng,
là giai cấp i ầu trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay a dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng ội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, óng vai trò nòng cốt, chủ ạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
ược ào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, ược rèn luyện trong thực tiễn
sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ ạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong
lao ộng và phong trào công oàn.
Trong môi trường kinh tế - xã hội ổi mới, trong à phát triển mạnh mẽ của cách
mạng công nghiệp lần thứ 4, giai cấp công nhân Việt Nam ứng trước thời cơ phát triển
và những thách thức nguy cơ trong phát triển.
- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay, cùng với việc xây dựng, phát triển giai cấp công nhân lớn mạnh, hiện ại, phải
ặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng lãnh ạo, cầm quyền
thực sự trong sạch vững mạnh. Đó là iểm then chốt ể thực hiện thành công sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân ở Việt Nam. 40
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thời kỳ ổi mới, Đảng ta ã xác ịnh vai trò giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch
sử to lớn của giai cấp công nhân ở nước ta.
“Trong thời kỳ ổi mới, giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn: là giai
cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; giai cấp ại
diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội, lực lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước vì
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt
trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng”25.
Thực hiện sứ mệnh lịch sử to lớn ó, giai cấp công nhân Việt Nam phát huy vai trò
của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh ạo
úng ắn, sáng suốt của Đảng ể giải quyết các nhiệm vụ cụ thể thuộc nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân. - Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Việt Nam với số lượng ông ảo công nhân có cơ cấu ngành nghề
a dạng, hoạt ộng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh
tế, với chất lượng ngày một nâng cao về kỹ thuật và công nghệ sẽ là nguồn nhân lực lao
ộng chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện ại, ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, lấy khoa học - công nghệ làm ộng lực quan trọng, quyết ịnh tăng năng suất lao
ộng, chất lượng và hiệu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế i ôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng i ầu trong sự
nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước. Đây là vấn ề nổi bật nhất ối với
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. Thực hiện thắng
lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện ại hóa, làm cho nước ta trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện ại, có nền công nghiệp hiện ại, ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong
một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới giữa thế kỷ XXI (2050) ó là trách nhiệm của toàn
Đảng, toàn dân mà giai cấp công nhân là nòng cốt. Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt
Nam phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tham
gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, giai cấp công nhân có iều kiện
khách quan thuận lợi ể phát triển cả số lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất
của giai cấp công nhân hiện ại ược hình thành và phát triển ầy ủ trong môi trường xã hội
25 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008. 41
hiện ại, với phương thức lao ộng công nghiệp hiện ại. Đó còn là iều kiện làm cho giai
cấp công nhân Việt Nam khắc phục những nhược iểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch
sử và nguồn gốc xã hội sinh ra (tâm lý tiểu nông, lối sống nông dân, thói quen, tập quán
lạc hậu từ truyền thống xã hội nông nghiệp cổ truyền thâm nhập vào công nhân).
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gắn liền
với việc phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên
minh công - nông - trí thức ể tạo ra những ộng lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và
nông dân ở nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện ại hóa, chủ ộng hội nhập quốc
tế, nhất là hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái. Như vậy,
ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa là một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng
thành không chỉ ối với giai cấp công nhân mà còn ối với giai cấp nông dân, tạo ra nội
dung mới, hình thức mới ể nâng cao chất lượng, hiệu quả khối liên minh công - nông - trí thức ở nước ta.
- Về chính trị - xã hội:
Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh ạo của Đảng thì nhiệm vụ “Giữ
vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ
ảng viên” và “tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ” là những
nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân về phương diện
chính trị - xã hội. Thực hiện trọng trách ó, ội ngũ cán bộ ảng viên trong giai cấp công
nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên phong, i ầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở
chính trị - xã hội quan trọng của Đảng ồng thời giai cấp công nhân (thông qua hệ thống
tổ chức công oàn) chủ ộng, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng
thực sự trong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa ể bảo vệ
nhân dân - ó là trọng trách lịch sử thuộc về sứ mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc có
nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục ạo ức cách mạng,
rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện ại, xây dựng hệ giá trị văn
hóa và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách - Đó là nội dung trực tiếp về văn hóa
tư tưởng thể hiện sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân, trước hết là trọng trách lãnh
ạo của Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc ấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
lý luận ể bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, ó
là nền tảng tư tưởng của Đảng, chống lại những quan iểm sai trái, những sự xuyên tạc
của các thế lực thù ịch, kiên ịnh lý tưởng, mục tiêu và con ường cách mạng ộc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội. Muốn thực hiện ược sứ mệnh lịch sử này, giai cấp công nhân 42
Việt Nam phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao ộng trẻ ở nước
ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế, củng
cố mối liên hệ mật thiết giữa giai cấp công nhân với dân tộc, oàn kết giai cấp gắn liền
với oàn kết dân tộc và oàn kết quốc tế. Đó là sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời ại trong thời ại Hồ Chí Minh.
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam ã xác ịnh phương hướng xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trình ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là: “Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số
lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn
nghề nghiệp, xứng áng là là lực lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa
ất nước. Giải quyết việc làm, giảm tối a số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp. Thực
hiện tốt chính sách và pháp luật ối với công nhân và lao ộng, như Luật Lao ộng, Luật
Công oàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hộ lao ộng, chăm sóc, phục hồi sức khỏe ối với công nhân; có chính sách ưu ãi nhà
ở ối với công nhân bậc cao. Xây dựng tổ chức, phát triển oàn viên công oàn, nghiệp oàn
ều khắp ở các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế…Chăm lo ào tạo
cán bộ và kết nạp ảng viên từ những công nhân ưu tú”26.
Tại Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta ã ra nghị
quyết về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ất nước”, trong ó nhấn mạnh: “Xây dựng giai cấp công
nhân lớn mạnh, có giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng; có ý thức công dân,
yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tiêu biểu cho tinh hoa văn hóa của dân tộc; nhạy bén và
vững vàng trước những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và những biến ổi của
tình hình trong nước; có tinh thần oàn kết dân tộc, oàn kết, hợp tác quốc tế; thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản
Việt Nam… Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, phát triển nhanh về số lượng, nâng
cao chất lượng, có cơ cấu áp ứng yêu cầu phát triển ất nước; ngày càng ược trí thức hóa:
có trình ộ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng tiếp cận và làm
chủ khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện ại trong iều kiện phát triển kinh tế tri thức; thích
26 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb CTQG, Hà Nội, 2006, tr. 118. 43
ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế;… có tác phong công nghiệp và kỷ luật cao”27.
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng khẳng ịnh: “Coi trọng giữ vững bản
chất giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng”28. Đồng thời, “Chú trọng
xây dựng, phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, ội ngũ trí thức,
ội ngũ doanh nhân áp ứng yêu cầu phát triển ất nước trong thời kỳ mới”29. Vì vậy, Đảng
và Nhà nước phải “quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân
cả về số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao ộng của công nhân; bảo ảm
việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân; sửa ổi, bổ sung các
chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp,… ể bảo vệ quyền lợi, nâng cao ời sống vật chất và tính thần của công nhân”30.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu ưa nước ta trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện ại, xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kỳ mới cần thực hiện
một số giải pháp chủ yếu sau:
Một là, nâng cao nhận thức kiên ịnh quan iểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
ạo cách mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lớn mạnh của
giai cấp công nhân là một iều kiện tiên quyết bảo ảm thành công của công cuộc ổi mới,
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức
mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí trí thức và
doanh nhân, dưới sự lãnh ạo của Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong khối
ại oàn kết toàn dân tộc - ộng lực chủ yếu của sự phát triển ất nước; ồng thời tăng cường
quan hệ oàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp công nhân trên toàn thế giới.
Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt
chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, hội
nhập quốc tế. Xử lý úng ắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội và chăm lo xây dựng giai cấp công nhân; ảm bảo hài hòa lợi ích
27 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Nội, 2008, tr. 50.
28 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 186.
29 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 37 - 38.
30 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 160. 44
giữa công nhân, người sử dụng lao ộng, Nhà nước và toàn xã hội; không ngừng nâng
cao ời sống vật chất, tinh thần của công nhân, quan tâm giải quyết kịp thời những vấn ề
bức xúc, cấp bách của giai cấp công nhân.
Bốn là, ào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ mọi mặt cho công nhân, không ngừng
trí thức hóa giai cấp công nhân. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ, có
học vấn, chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập
trường giai cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng, trở thành bộ phận nòng cốt của giai cấp công nhân.
Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia óng góp tích cực của người sử dụng lao ộng. Sự lãnh ạo của Đảng và quản lý
của Nhà nước có vai trò quyết ịnh, công oàn có vai trò quan trọng trực tiếp trong chăm
lo xây dựng giai cấp công nhân. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn liền với xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức, xây dựng tổ
chức Công oàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị - xã
hội khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Nêu những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công
nhân và nội dung sứ mệnh của lịch sử của giai cấp công nhân? 2.
Trình bày những iều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy ịnh sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân? 3.
Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thế giới hiện nay? 4.
Phân tích ặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? 5.
Phương hướng và giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay theo quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2008. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI,
XII, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2011, 2016. 45 3.
Hội ồng TW chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Nội. 4.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học, dành cho hệ cao cấp lý luận chính trị, H.2018 5.
Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi Đình Bôn ( ồng chủ biên), Một
số vấn ề lý luận về giai cấp công nhân Việt Nam trong iều kiện kinh tế thị trường, ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế
. Nxb Lao ộng, Hà Nội, 2010.
Chương 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 46 A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những quan iểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin về chủ nghĩa xã hội, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội và sự vận dụng sáng tạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam vào iều kiện cụ thể Việt Nam. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên bước ầu biết vận dụng những tri thức có ược vào
phân tích những vấn ề cơ bản về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. 3.
Về tư tưởng: sinh viên khẳng ịnh niềm tin vào chế ộ xã hội chủ nghĩa, luôn
tin và ủng hộ ường lối ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội (tiếng Anh: Socialism) ược hiểu theo bốn nghĩa:1) Là phong
trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao ộng chống lại áp bức, bất công,
chống các giai cấp thống trị; 2) Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải
phóng nhân dân lao ộng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; 3) Là một khoa học - Chủ nghĩa
xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; 4) Là một chế ộ
xã hội tốt ẹp, giai oạn ầu của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa. 1.1. Chủ
nghĩa xã hội, giai oạn ầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên cứu
lịch sử phát triển của xã hội loài người, nhất là lịch sử xã hội tư bản ã xây dựng nên học
thuyết về hình thái kinh tế- xã hội. Học thuyết vạch rõ những qui luật cơ bản của vận
ộng xã hội, chỉ ra phương pháp khoa học ể giải thích lịch sử. Học thuyết hình thái kinh
tế- xã hội của C. Mác không chỉ làm rõ những yếu tố cấu thành hình thái kinh tế- xã hội
mà còn xem xét xã hội trong quá trình biến ổi và phát triển không ngừng.
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng
ược V.I.Lênin bổ sung, phát triển và hiện thực hoá trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở nước Nga Xô viết trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa
Mác- Lênin, tài sản vô giá của nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã chỉ ra tính tất
yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, ó là quá trình lịch sử - tự nhiên. Sự thay thế này ược thực hiện thông
qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ hai tiền ề vật chất quan trọng nhất là sự
phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. 47
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã cung cấp những
tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa học cho sự phân kỳ lịch sử, trong ó có sự phân kỳ hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, C.Mác và Ph.Ăngghen
cho rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua hai
giai oạn, giai oạn thấp và giai oạn cao, giai oạn cộng sản chủ nghĩa; giữa xã hội tư bản
chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa cộng sản. Trong
tác phẩm “Phê phán cương lĩnh Gôta” (1875) C.Mác ã cho rằng: “Giữa xã hội tư bản
chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này
sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá ộ chính trị, và nhà nước của
thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô
sản”31. Khẳng ịnh quan iểm của C. Mác, V.I. Lênin cho rằng: “Về lý luận, không thể
nghi ngờ gì ược rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá ộ nhất ịnh”32.
Về xã hội của thời kỳ quá ộ, C. Mác cho rằng ó là xã hội vừa thoát thai từ xã hội
tư bản chủ nghĩa, xã hội chưa phát triển trên cơ sở của chính nó còn mang nhiều dấu vết
của xã hội cũ ể lại: “Cái xã hội mà chúng ta nói ở ây không phải là một xã hội cộng sản
chủ nghĩa ã phát triển trên cơ sở của chính nó, mà trái lại là một xã hội cộng sản chủ
nghĩa vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do ó là một xã hội về mọi phương diện
- kinh tế, ạo ức, tinh thần - còn mang những dấu vết của xã hội cũ mà nó ã lọt lòng ra”33.
Sau này, từ thực tiễn nước Nga, V. I Lênin cho rằng, ối với những nước chưa có
chủ nghĩa tư bản phát triển cao “cần phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội”34.
Vậy là, về mặt lý luận và thực tiễn, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa cộng sản, ược hiểu theo hai nghĩa: thứ nhất, ối với các nước chưa trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển, cần thiết phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội- những cơn au ẻ kéo dài35; thứ hai, ối với những nước ã trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển, giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản có một thời kỳ quá
ộ nhất ịnh, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia,
thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
31 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.47.
32 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 39, tr. 309-310.
33 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.33 .
34 V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
35 Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tập 33, tr223. 48
1.2. Điều kiện ra ời chủ nghĩa xã hội
Bằng lý luận hình thái kinh tế - xã hội, C.Mác ã i sâu phân tích, tìm ra qui luật
vận ộng của hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa, từ ó cho phép ông dự báo khoa
học về sự ra ời và tương lai của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. V.I Lênin
cho rằng: C.Mác xuất phát từ chỗ là chủ nghĩa cộng sản hình thành từ chủ nghĩa tư bản,
phát triển lên từ chủ nghĩa tư bản là kết quả tác ộng của một lực lượng xã hội do chủ
nghĩa tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiện ại.
Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học ã thừa nhận vai trò to lớn của chủ
nghĩa tư bản khi khẳng ịnh: sự ra ời của chủ nghĩa tư bản là một giai oạn mới trong lịch
sử phát triển mới của nhân loại. Nhờ những bước tiến to lớn của lực lượng sản xuất, biểu
hiện tập trung nhất là sự ra ời của công nghiệp cơ khí (Cách mạng công nghiệp lần thứ
2), chủ nghĩa tư bản ã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất. Trong vòng
chưa ầy một thế kỷ, chủ nghĩa tư bản ã tạo ra ược một lực lượng sản xuất nhiều hơn và
ồ sộ hơn lực lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra ến lúc ó36. Tuy nhiên, các ông cũng chỉ
ra rằng, trong xã hội tư bản chủ nghĩa, lực lượng sản xuất càng ược cơ khi hóa, hiện ại
hóa càng mang tính xã hội hóa cao, thì càng mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Quan hệ sản xuất từ chỗ óng
vai trò mở ường cho lực lượng sản xuất phát triển, thì ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng
xích của lực lượng sản xuất. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất
với chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa ối với tư liệu sản xuất trở thành mâu thuẫn
kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp
công nhân hiện ại với giai cấp tư sản lỗi thời. Cuộc ấu tranh giữa giai cấp công nhân và
giai cấp tư sản xuất hiện ngay từ ầu và ngày càng trở nên gay gắt và có tính chính trị rõ
rét. C. Mác và Ph. Angghen chỉ rõ: “Từ chỗ là những hình thức phát triển của các lực
lượng sản xuất, những quan hệ sản xuất ấy trở thành những xiềng xích của các lực lượng
sản xuất. Khi ó bắt ầu thời ại môt cuộc cách mạng”2.
Hơn nữa, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền ại công nghiệp cơ khí là sự
trưởng thành vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân, con ể của
nền ại công nghiệp. Chính sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của
giai cấp công nhân là tiền ề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp ổ không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản. Diễn ạt tư tưởng ó, C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng, giai cấp tư sản không
chỉ tạo vũ khí ể giết mình mà còn tạo ra những người sử dụng vũ khí ó, những công nhân
hiện ại, những người vô sản37. Sự trưởng thành vượt bậc và thực sự
36 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.603. 2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 3, tr.15.
37 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.605. 49
của giai cấp công nhân ược ánh dấu bằng sự ra ời của Đảng cộng sản, ội tiền phong của
giai cấp công nhân, trực tiếp lãnh ạo cuộc ấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của giai cấp công
nhân là tiền ề, iều kiện cho sự ra ời của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa. Tuy
nhiên, do khác về bản chất với tất cả các hình thái kinh tế - xã hội trước ó, nên hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa không tự nhiên ra ời, trái lại, nó chỉ ược hình thành
thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh ạo của ảng của giai cấp công nhân - Đảng
Cộng sản, thực hiện bước quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế ược thực hiện bằng con ường bạo lực
cách mạng nhằm lật ổ chế ộ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản,
thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và
cộng sản chủ nghĩa. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, về mặt lý thuyết cũng có thể ược tiến
hành bằng con ường hòa bình, nhưng vô cùng hiếm, quí và trên thực tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sắc và triệt ể của nó, cách mạng vô sản chỉ có thể thành công, hình
thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa chỉ có thể ược thiết lập và phát triển trên cơ sở
của chính nó, một khi tính tích cực chính trị của giai cấp công nhân ược khơi dậy và phát
huy trong liên minh với các giai cấp và tầng lớp những người lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
1.3. Những ặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cứu về hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, các nhà sáng lập
chủ nghĩa xã hội khoa học rất quan tâm dự báo những ặc trưng của từng giai oạn, ặc biệt
là giai oạn ầu (giai oạn thấp) của xã hội cộng sản nhằm ịnh hướng phát triển cho phong
trào công nhân quốc tế. Những ặc trưng cơ bản của giai oạn ầu, phản ánh bản chất và
tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội từng bước ược bộc lộ ầy ủ cùng với quá trình xây dựng
xã hội xã hội chủ nghĩa. Căn cứ vào những dự báo của C.Mác và Ph.Ăngghen và những
quan iểm của V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết, có thể khái quát những
ặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội như sau:
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người, tạo iều kiện ể con người phát triển toàn diện.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, khi dự báo về xã hội tương lai,
xã hội cộng sản chủ nghĩa, C.Mác và Ph.Ăngghen ã khẳng ịnh: “Thay cho xã hội tư bản
cũ, với những giai cấp và ối kháng giai cấp của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong ó sự 50
phát triển tự do của mỗi người là iều kiện phát triển tự do của tất cả mọi người”38; khi ó
“con người, cuối cùng làm chủ tồn tại xã hội của chính mình, thì cũng do ó làm chủ tự
nhiên, làm chủ cả bản thân mình trở thành người tự do”39.. Đây là sự khác biệt về chất
giữa hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái kinh tế - xã hội ra
ời trước, thể hiện ở bản chất nhân văn, nhân ạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải
phóng xã hội, giải phóng con người. Đương nhiên, ể ạt ược mục tiêu tổng quát ó, C.Mác
và Ph.Ăngghen cho rằng, cách mạng xã hội chủ nghĩa phải tiến hành triệt ể, trước hết là
giải phóng giai cấp, xóa bỏ tình trạng giai cấp này bóc lột, áp bức giai cấp kia, và một
khi tình trạng người áp bức, bọc lột người bị xóa bỏ thì tình trạng dân tộc này i bóc lột
dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”40.
V.I.Lênin, trong iều kiện mới của ời sống chính trị - xã hội thế giới ầu thế kỷ XX,
ồng thời từ thực tiễn của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết ã
cho rằng, mục ích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện
nguyên tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu: “khi bắt ầu những cải tạo xã hội chủ
nghĩa, chúng ta phải ặt rõ cái mục ích mà những cải tạo xã hội chủ nghĩa ó rút cục nhằm
tới, cụ thể là thiết lập một xã hội cộng sản chủ nghĩa, một xã hội không chỉ hạn chế ở
việc tước oạt các công xưởng, nhà máy, ruộng ất và tư liệu sản xuất, không chỉ hạn chế
ở việc kiểm kê, kiểm soát một cách chặt chẽ việc sản xuất và phân phối sản phẩm, mà
còn i xa hơn nữa, i tới việc thực hiện nguyên tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu
cầu. Vì thế cái tên gọi “Đảng Cộng sản là duy nhất chính xác về mặt khoa học”41
V.I.Lênin cũng khẳng ịnh mục ích cao cả của chủ nghĩa xã hội cần ạt ến là xóa bỏ sự
phân chia xã hội thành giai cấp, biến tất cả thành viên trong xã hội thành người lao ộng,
tiêu diệt cơ sở của mọi tình trạng người bóc lột người. V.I.Lênin còn chỉ rõ trong quá
trình phấn ấu ể ạt mục ích cao cả ó, giai cấp công nhân, chính Đảng Cộng sản phải hoàn
thành nhiều nhiệm vụ của các giai oạn khác nhau, trong ó có mục ích, nhiệm vụ cụ thể
của thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội - tạo ra các iều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật
và ời sống tinh thần ể thiết lập xã hội cộng sản.
Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao ộng làm chủ
Đây là ặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội, xã hội vì con
người và do con người; nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao ộng là chủ thể của xã hội
thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và ầy ủ trong quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới. Chủ nghĩa xã hội là một chế ộ chính trị dân chủ, nhà nước xã hội
chủ nghĩa với hệ thống pháp luật và hệ thống tổ chức ngày càng ngày
38 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.628.
39 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 4, tr.33.
40 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập.4, tr.624.
41 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 36, tr.57. 51
càng hoàn thiện sẽ quản lý xã hội ngày càng hiệu quả. C.Mác và Ph.Ăngghen ã chỉ rõ:
“… bước thứ nhất trong cách mạng công nhân là giai cấp vô sản biến thành giai cấp
thống trị là giành lấy dân chủ”42. V.I.Lênin, từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước Nga Xô viết ã coi chính quyền Xô viết là một kiểu Nhà nước chuyên chính vô sản,
một chế ộ dân chủ ưu việt gấp triệu lần so với chế ộ dân chủ tư sản: “Chế ộ dân chủ vô
sản so với bất kỳ chế ộ dân chủ tư sản nào cũng dân chủ hơn gấp triệu lần; chính quyền
Xô viết so với nước cộng hoà dân chủ nhất thì cũng gấp triệu lần”43.
Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện ại và chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Đây là ặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu cao nhất
của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở iều kiện kinh tế - xã hội phát
triển, mà xét ến cùng là trình ộ phát triển cao của lực lượng sản xuất. Chủ nghĩa xã hội
là xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện ại, quan hệ sản xuất
dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ược tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất
lao ộng cao và phân phối chủ yếu theo lao ộng. V.I.Lênin cho rằng: “từ chủ nghĩa tư bản,
nhân loại chỉ có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, nghĩa là chế ộ công hữu về các tư
liệu sản xuất và chế ộ phân phối theo lao ộng của mỗi người”44.
Tuy nhiên, trong giai oạn ầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội,
theo Ph.Ăngghen không thể ngay lập tức thủ tiêu chế ộ tư hữu. Trả lời câu hỏi: Liệu có
thể thủ tiêu chế ộ tư hữu ngay lập tức ược không? Ph.Ăngghen dứt khoát cho rằng:
“Không, không thể ược cũng y như không thể làm cho lực lượng sản xuất hiện có tăng
lên ngay lập tức ến mức cần thiết ể xây dựng nền kinh tế công hữu. Cho nên cuộc cách
mạng của giai cấp vô sản ang có tất cả những triệu chứng là sắp nổ ra, sẽ chỉ có thể cải
tạo xã hội hiện nay một cách dần dần, và chỉ khi nào ã tạo nên một khối lượng tư liệu
cần thiết cho việc cải tạo ó là khi ấy mới thủ tiêu ược chế ộ tư hữu”45.
Cùng với việc từng bước xác lập chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ể nâng cao
năng suất lao ộng cần phải tổ chức lao ộng theo một trình ộ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và
kỷ luật lao ộng nghiêm., nghĩa là phải tạo ra quan hệ sản xuất tiến bộ, thích ứng với trình
ộ phát triển của lực lượng sản xuất. V.I. Lệnin cho rằng: “thiết lập một chế ộ xã hội cao
hơn chủ nghĩa tư bản, nghĩa là nâng cao năng suất lao ộng và do ó (và nhằm mục ích ó)
phải tổ chức lao ộng theo một trình ộ cao hơn”46.
42 .Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.626.
43 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 37, tr.312-313.
44 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập. 31, tr.220.
45 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.469.
46 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 36, tr.228-229. 52
Đối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản di lên chủ nghĩa xã hội, ể
phát triển lực lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao ộng, V.I.Lênin chỉ rõ tất yếu phải
“bắc những chiếc cầu nhỏ vững chắc” xuyên qua chủ nghĩa tư bản nhà nước: “Trong
một nước tiểu nông, trước hết các ồng chí phải bắc những chiếc cầu nhỏ vững chắc, i
xuyên qua chủ nghĩa tư bản nhà nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội”47. “dưới chính quyền
xô- viết thì chủ nghĩa tư bản nhà nước sẽ có thể là ¾ chủ nghĩa xã hội”48. Đồng thời,
V.I.Lênin chỉ rõ, những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản di lên chủ nghĩa xã hội cần
thiết phải học hỏi kinh nghiệm tử các nước phát triển theo cách thức: “Dùng cả hai tay
mà lấy những cái tốt của nước ngoài: Chính quyền xô-viết + trật tự ở ường sắt Phổ + kỹ
thuật và cách tổ chức các tơ-rớt ở Mỹ + ngành giáo dục quốc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑
(tổng số) = chủ nghĩa xã hội”49.
Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao ộng.
Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học ã khẳng ịnh trong chủ nghĩa xã hội
phải thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, nhà nước kiểu mới mang bản chất của giai
cấp công nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao ộng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản là một chính quyền
do giai cấp vô sản giành ược và duy trì bằng bạo lực ối với giai cấp tư sản. Chính quyền
ó chính là nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt ại a số nhân dân và trấn áp
bằng vũ lực bọn bóc lột, bọn áp bức nhân dân, thực chất của sự biến ổi của chế ộ dân
chủ trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản50. Nhà nước vô sản,
theo V.I.Lênin phải là một công cụ, một phương tiện; ồng thời, là một biểu hiện tập trung
trình ộ dân chủ của nhân dân lao ộng, phản ánh trình ộ nhân dân tham gia vào mọi công
việc của nhà nước, quần chúng nhân dân thực sự tham gia vào từng bước của cuộc sống
và óng vai trò tích cực trong việc quản lý. Cũng theo V.I.Lênin, Nhà nước xô - viết sẽ
tập hợp, lôi cuốn ông ảo nhân dân tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội, tổ chức
ời sống xã hội vì con người và cho con người. Nhà nước chuyên chính vô sản ồng thời
với việc mở rộng rất nhiều chế ộ dân chủ - lần ầu tiên biến thành chế ộ dân chủ cho
người nghèo, chế ộ dân chủ cho nhân dân chứ không phải cho bọn nhà giàu - chuyên
chính vô sản còn thực hành một loạt biện pháp hạn chế quyền tự do ối với bọn áp bức,
bọn bóc lột, bọn tư bản.
47 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.44, tr. 89.
48 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.36, tr. 313.
49 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2005, tập. 36, tr.684.
50 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1978, tập. 33, tr.109. 53
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
Tính ưu việt, sự ổn ịnh và phát triển của chế ộ xã hội chủ nghĩa không chỉ thể
hiện ở lĩnh vực kinh tế, chính trị mà còn ở lĩnh vực văn hóa - tinh thần của xã hội. Trong
chủ nghĩa xã hội, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, ộng lực của phát
triển xã hội, trọng tâm là phát triển kinh tế; văn hóa ã hun úc nên tâm hồn, khí phách,
bản lĩnh con người, biến con người thành con người chân, thiện mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết ã luận
giải sâu sắc về “văn hóa vô sản” - nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, rằng, chỉ có xây
dựng ược nền văn hóa vô sản mới giải quyết ược mọi vấn ề từ kinh tế, chính trị ến xã
hội, con người. Người khẳng ịnh: “…nếu không hiểu rõ rằng chỉ có sự hiểu biết chính
xác về nền văn hóa ược sáng tạo ra trong toàn bộ quá trình phát triển của loài người và
việc cải tạo nền văn hóa ó mới có thể xây dựng ược nền văn hóa vô sản thì chúng ta
không giải quyết ược vấn ề”51. Đồng thời, V. I. Lênin cũng cho rằng, trong xã hội xã hội
chủ nghĩa, những người cộng sản sẽ làm giàu tri thức của mình bằng tổng hợp các tri
thức, văn hóa mà loài người ã tạo ra: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi
biết làm giàu trí óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân
loại ã tạo ra”52. Do vậy, quá trình xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa phải biết kế
thừa những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại, ồng thời, cần chống tư
tưởng, văn hóa phi vô sản, trái với những giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc và của
loài người, trái với phương hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo ảm bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan
hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn ề giai cấp và dân tộc, xây dựng một cộng ồng dân tộc, giai cấp bình ẳng, oàn
kết, hợp tác, hữu nghị với nhân dân các nước trên thế giới luôn có vị trí ặc biệt quan
trọng trong hoạch ịnh và thực thi chiến lược phát triển của mỗi dân tộc và mỗi quốc gia.
Theo quan iểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, vấn ề giai cấp và dân
tộc có quan hệ biện chứng, bởi vậy, giải quyết vấn ề dân tộc, giai cấp trong chủ nghĩa xã
hội có vị trí ặc biệt quan trọng và phải tuân thủ nguyên tắc: “xóa bỏ tình trạng người
bóc lôt người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”53. Phát triển
tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen, trong iều kiện cụ thể ở nước Nga, V.I.Lênin, trong
Cương lĩnh về vấn ề dân tộc trong chủ nghĩa xã hội ã chỉ ra những nội dung có tính
51 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.361.
52 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.362.
53 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.624. 54
nguyên tắc ể giải quyết vấn ề dân tộc: “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng; các dân tộc ược
quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các
dân tộc lại. Đó là Cương lĩnh dân tộc mà chủ nghĩa Mác, kinh nghiệm toàn thế giới và
kinh nghiệm của nước Nga dạy cho công nhân”54.
Giải quyết vấn ề dân tộc theo Cương lĩnh của V.I.Lênin, trong chủ nghĩa xã hội,
cộng ồng dân tộc, giai cấp bình ẳng, oàn kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính trị - pháp
lý, ặc biệt là cơ sở kinh tế- xã hội và văn hóa sẽ từng bước xây dựng củng cố và phát
triển. Đây là sự khác biệt căn bản về việc giải quyết vấn ề dân tộc theo quan iểm của chủ
nghĩa Mác- Lênin và quan iểm của chủ nghĩa dân tộc cực oan, hẹp hòi hoặc chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc. V.I.Lênin khẳng ịnh: “… chỉ có chế ộ xô - viết là chế ộ có thể thật
sự ảm bảo quyền bình ẳng giữa các dân tộc, bằng cách thực hiện trước hết sự oàn kết tất
cả những người vô sản, rồi ến toàn thể quần chúng lao ộng, trong việc ấu tranh chống giai cấp tư sản”55.
Chủ nghĩa xã hội, với bản chất tốt ẹp do con người, vì con người luôn là bảo ảm
cho các dân tộc bình ẳng, oàn kết và hợp tác hữu nghị; ồng thời có quan hệ với nhân dân
tất cả các nước trên thế giới. Tất nhiên, ể xây dựng cộng ồng bình ẳng, oàn kết và có
quan hệ hợp tác, hữu nghị với nhân dân tất cả các nước trên thế giới, iều kiện chiến thắng
hoàn toàn chủ nghĩa tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải có sự liên minh và sự thống
nhất của giai cấp vô sản và toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các nước và các dân
tộc trên toàn thế giới: “Không có sự cố gắng tự nguyện tiến tới sự liên minh và sự thống
nhất của giai cấp vô sản, rồi sau nữa, của toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các
nước và các dân tộc trên toàn thế giới, thì không thể chiến thắng hoàn toàn chủ nghĩa tư
bản ược”56. Trong “Luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa” văn kiện về giải
quyết vấn ề dân tộc trong thời ại ế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin chỉ
rõ: “Trọng tâm trong toàn bộ chính sách của Quốc tế Cộng sản về vấn ề dân tộc và vấn
ề thuộc ịa là cần phải ưa giai cấp vô sản và quần chúng lao ộng tất cả các dân tộc và các
nước lại gần nhau trong cuộc ấu tranh cách mạng chung ể lật ổ ịa chủ và tư sản. Bởi vì,
chỉ có sự gắn bó như thế mới bảo ảm cho thắng lợi ối với chủ nghĩa tư bản, không có
thắng lợi ó thì không thể tiêu diệt ược ách áp bức dân tộc và sự bất bình ẳng”57. Đó cũng
54 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1976, tập. 25, tr.375.
55 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41, tr.202.
56 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41 tr.206.
57 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quốc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr199. 55
là cơ sở ể Người ưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại”.
Bảo ảm bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hợp tác, hữu nghị với
nhân dân tất cả các nước trên thế giới, chủ nghĩa xã hội mở rộng ược ảnh hưởng và góp
phần tích cực vào cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội.
2. Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin ã chỉ rõ: lịch sử xã
hội ã trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội: Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong
kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. So với các hình thái kinh tế xã hội ã xuất
hiện trong lịch sử, hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất,
trong ó không có giai cấp ối kháng, con người từng bước trở thành người tự do…,. Bởi
vậy, theo quan iểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
tất yếu phải trải qua thời kỳ quá ộ chính trị. C. Mác khẳng ịnh: “Giữa xã hội tư bản chủ
nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang
xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá ộ chính trị, và nhà nước của thời
kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”58.
V.I.Lênin trong iều kiện nước Nga xô- viết cũng khẳng ịnh: “Về lý luận, không thể nghi
ngờ gì ược rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá ộ nhất
ịnh”59. Khẳng ịnh tính tất yếu của thời kỳ quá ộ, ồng thời các nhà sáng lập chủ nghĩa xa
hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng
sản: 1) Quá ộ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những nước ã
trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. Cho ến nay thời kỳ quá ộ trực tiếp lên chủ nghĩa
cộng sản từ chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng diễn ra; 2) Quá ộ gián tiếp từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản
phát triển. Trên thế giới một thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nước Đông Âu trước ây,
Trung Quốc, Việt Nam và một số nước xã hội chủ nghĩa khác ngày nay, theo úng lý luận
Mác - Lênin, ều ang trải qua thời kỳ quá ộ gián tiếp với những trình ộ phát triển khác nhau.
Xuất phát từ quan iểm cho rằng: chủ nghĩa cộng sản không phải là một trạng thái
cần sáng tạo ra , không phải là một lý tưởng mà hiện thực phải tuân theo mà là kết quả
của phong trào hiện thực, các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng: Các
nước lạc hậu với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản ã chiến thắng có thể rút ngắn ược quá
58 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1983, tập 19, tr. 47.
59 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập 39, tr. 309-310. 56
trình phát triển: “với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản ã chiến thắng, các dân tộc lạc hậu có
thể rút ngắn khá nhiều quá trình phát triển của mình lên xã hội xã hội chủ nghĩa và tránh
ược phần lớn những au khổ và phần lớn các cuộc ấu tranh mà chúng ta bắt buộc phải trải
qua ở Tây Âu”60. C.Mác, khi tìm hiểu về nước Nga cũng chỉ rõ: “Nước Nga… có thể
không cần trải qua au khổ của chế ộ (chế ộ tư bản chủ nghĩa -
TG) mà vẫn chiếm oạt ược mọi thành quả của chế ộ ấy”61.
Vận dụng và phát triển quan iểm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong iều kiện mới,
sau cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin khẳng ịnh: “với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản các
nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế ộ xô - viết, và qua những giai oạn
phát triển nhất ịnh, tiến tới chủ nghĩa cộng sản không phải trải qua giai oạn phát triển tư
bản chủ nghĩa (hiểu theo nghĩa con ường rút ngắn - TG)”62.
Quán triệt và vận dụng, phát triển sáng tạo những lý của chủ nghĩa Mác- Lênin,
trong thời ại ngay nay, thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm
vi toàn thế giới, chúng ta có thể khẳng ịnh: Với lợi thế của thời ại, trong bối cảnh toàn
cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, các nước lạc hậu, sau khi giành ược chính quyền,
dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa bỏ
qua chế ộ tư bản chủ nghĩa.
2.2. Đặc iểm thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thực chất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng
từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội
của thời kỳ quá ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ
nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó.
Về nội dung, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt ể
xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước
cơ sở vật chất- kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt ầu
từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng giành ược chính quyền ến khi xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội. Có thể khái quát những ặc iểm cơ bản của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội như sau:
60 Từ iển Chủ nghĩa cộng sản khoa học, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1986, tr. 55.
61 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1983, tập. 22, tr. 636.
62 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 41, tr. 295. 3
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1978, tập. 36, tr. 362. 57
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập. Đề cập tới ặc
trưng này, V.I.Lênin cho rằng: “Vậy thì danh từ quá ộ có nghĩa là gì? Vận dụng vào kinh
tế, có phải nó có nghĩa là trong chế ộ hiện nay có những thành phần, những bộ phận,
những mảnh của cả chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội không? Bất cứ ai cũng thừa
nhận là có. Song không phải mỗi người thừa nhận iểm ấy ều suy nghĩ xem các thành
phần của kết cấu kinh tế- xã hội khác nhau hiện có ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất
cả then chốt của vấn ề lại chính là ở ó”3. Tương ứng với nước Nga, V.I
Lênin cho rằng thời kỳ quá ộ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa. - Trên
lĩnh vực chính trị

Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị,
là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp
công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây
dựng một xã hội không giai cấp. Đây là sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân
với chức năng thực hiện dân chủ ối với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế ộ mới,
chuyên chính với những phần tử thù ịch, chống lại nhân dân; là tiếp tục cuộc ấu tranh
giai cấp giữa giai cấp vô sản ã chiến thắng nhưng chưa phải ã toàn thắng với giai cấp tư
sản ã thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuộc ấu tranh diễn ra trong iều kiện
mới- giai cấp công nhân ã trở thành giai cấp cầm quyền, với nội dung mới- xây dựng
toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có tính kinh tế, và hình thức mới-
cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua
ội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn
hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo ảm áp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thần ngày càng tăng của nhân dân.
- Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui ịnh nên trong thời kỳ quá ộ còn
tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai
cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa ấu tranh với nhau. Trong xã hội của thời kỳ quá ộ còn tồn
tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao ộng trí óc và lao ộng chân tay. Bởi
vậy, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện xã hội là
thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư 58
của xã hội cũ ể lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao ộng là chủ ạo.
3. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa
Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong iều kiện vừa thuận lợi vừa khó khăn an
xen, có những ặc trưng cơ bản: -
Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản
xuất rất thấp. Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả ể lại
còn nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù ịch thường
xuyên tìm cách phá hoại chế ộ xã hội chủ nghĩa và nền ộc lập dân tộc của nhân dân ta. -
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại ang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức ộ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và ời sống xã hội ang trong
quá trình quốc tế hoá sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp ộ phát triển lịch sử và cuộc sống
các dân tộc. Những xu thế ó vừa tạo thời cơ phát triển nhanh cho các nước, vừa ặt ra
những thách thức gay gắt. -
Thời ại ngày nay vẫn là thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội, cho dù chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp ổ. Các nước với chế ộ xã
hội và trình ộ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay
gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, song
theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất ịnh sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội.
Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là sự lựa chọn duy nhất
úng, khoa học, phản ánh úng qui luật phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam
trong thời ại ngày nay. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng ã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là sự lựa chọn dứt
khoát và úng ắn của Đảng, áp ứng nguyện vọng thiết tha của dân tộc, nhân dân, phản
ánh xu thế phát triển của thời ại, phù hợp với quan iểm khoa học, cách mạng và sáng tạo
của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, như Đại hội IX của
Đảng Cộng sản Việt Nam xác ịnh: Con ường i lên của nước ta là sự phát triển quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới chế ộ tư bản chủ nghĩa, ặc biệt về khoa
học và công nghệ, ể phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện ại. 59
Đây là tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng ta về con
ường i lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa. Tư tưởng này cần ược hiểu
ầy ủ với những nội dung sau ây:
Thứ nhất, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là con ường
cách mạng tất yếu khách quan, con ường xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
Thứ hai, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua
việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa. Điều ó có nghĩa là trong thời kỳ quá ộ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản
tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ ạo; thời kỳ quá ộ còn nhiều hình thức phân
phối, ngoài phân phối theo lao ộng vẫn là chủ ạo còn phân phối theo mức ộ óng góp và
quĩ phúc lợi xã hội; thời kỳ quá ộ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ
bóc lột tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thống trị.
Thứ ba, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa òi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới chủ nghĩa tư bản, ặc biệt là
những thành tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý ể phát triển xã hội,
quản lý phát triển xã hội, ặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện ại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.
Thứ tư, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến
ổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài
với nhiều chặng ường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá ộ òi hỏi
phái có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
3.2. Những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay 3.2.1.Những ặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin vào iều kiện cụ thể của
Việt Nam, tổng kết thực tiễn quá trình cách mạng Việt Nam, nhất là qua hơn 30 năm ổi
mới, nhận thức của Đảng và nhân dân dân ta về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ
nghĩa xã hội ngày càng sáng rỏ. Đại hội IV (1976), nhận thức của Đảng ta về chủ nghĩa
xã hội và con ường phát triển của cách mạng nước ta mới dừng ở mức ộ ịnh hướng: Trên
cơ sở phương hướng úng, hãy hành ộng thực tế cho câu trả lời. Đến Đại hội VII, nhận
thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa ã
sáng tỏ hơn, không chỉ dừng ở nhận thức ịnh hướng, ịnh tính mà từng bước ạt tới trình
ộ ình hình, ịnh lượng. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa 60
xã hội (1991), ã xác ịnh mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta với sáu ặc trưng63. Đến Đại
hội XI, trên cơ sở tổng kết 25 năm ổi mới, nhận thức của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội và
con ường i lên chủ nghĩa xã hội ã có bước phát triển mới. Cương lĩnh xây dựng ất nước
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) ã phát triển mô
hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám ặc trưng, trong ó có ặc trưng về mục tiêu, bản chất, nội dung
của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, ó là:
Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm chủ.
Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới64.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Trên cơ sở xác ịnh rõ mục tiêu, ặc trưng của chủ nghĩa xã hôi, những nhiệm vụ
của sự nghiệp xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ta, ã xác
ịnh tám phương hướng cơ bản òi hỏi toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta cần nêu cao
tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng và trí tuệ,
tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức xây dựng ất nước ta to ẹp hơn, àng hoàng hơn.
63 1) Do nhân dân lao ộng làm chủ; 2) Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
ại và chế ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu; 3) Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc;
4) Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao ộng, có
cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân; 5) Các dân tộc trong nước
bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ; 6) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất
cả các nước trên thế giới”.
64 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xi/cuonglinh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam- 20111528 61
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (1991) xác
ịnh 7 phương hướng cơ bản phản ánh con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta65.
Đại hội XI, trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội (Bổ sung và phát triển năm 2011) xác ịnh 8 phương hướng, phản ánh con ường i lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta, ó là:
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trình thực hiện các phương hướng cơ bản ó, Đảng yêu cầu phải ặc biệt
chú trọng nắm vững và giải quyết tốt các mối quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, ổn ịnh
và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa kinh tế thị trường và ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã
65 1) xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do ảng cộng sản lãnh
ạo. Thực hiện ầy ủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi
hành ộng xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân; 2) phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp
hoá ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung
tâm nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao
năng suất lao ộng xã hội và cải thiện ời sống nhân dân; 3) phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
xuất, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến cao với sự a dạng về hình thức sở
hữu. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng trở thành
nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân phối theo kết quả lao
ộng và hiệu quả kinh tế là chủ yếu;4) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và
văn hoá làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, ạo ức Hồ 62
hội chủ nghĩa; giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước
quản lý, nhân dân làm chủ;... Không phiến diện, cực oan, duy ý chí.
Chí Minh giữ vị trí chỉ ạo trong ời sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn
hoá tốt ẹp của tất cả các dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng một
xã hội dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người, với trình ộ tri thức, ạo ức, thể lực
và thẩm mỹ ngày càng cao. Chống tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái với những truyền thống tốt ẹp
của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với phương hướng i lên chủ nghĩa xã hội; 5)
thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp mọi
lực lượng phấn ấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. Thực hiện chính sách ối ngoại hoà bình, hợp tác
và hữu nghị với tất cả các nước; trung thành với chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, oàn kết với
các nước xã hội chủ nghĩa, với tất cả các lực lượng ấu tranh vì hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến
bộ xã hội trên thế giới; 6) xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam. Trong khi ặt lên hàng ầu nhiệm vụ xây dựng ất nước, nhân dân ta luôn luôn nâng
cao cảnh giác, củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Tổ quốc và
các thành quả cách mạng; 7) xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
ngang tầm nhiệm vụ, bảo ảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh ạo sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Thực hiện tám phương hướng và giải quyết thành công những mối quan hệ lớn
chính là ưa cách mạng nước ta theo úng con ường phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở nước ta.
Tổng kết 30 năm ổi mới, ất nước ta ã ạt ược những thành tựu to lớn, có ý nghĩa
lịch sử trên con ường xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa Đại
hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2016) từ bài học kinh nghiệm của 30 năm ổi mới,
trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên ịnh mục tiêu
ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam, ã xác ịnh
mục tiêu từ nay ến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sức “ Tăng cường
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của
Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân
chủ xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới; phát triển kinh tế
nhanh, bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện ại”66. Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần nêu
cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng và trí
tuệ, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, quán triệt và thực hiện tốt 12 nhiệm vụ cơ bản sau ây:
66 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xii/baocao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan- thu-xiicua-dang-1600 63 (1)
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trước trên cơ sở giữ vững ổn ịnh kinh tế vĩ mô, ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại
nền kinh tế; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện ại
hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức,
nâng cao trình ộ khoa học, công nghệ của các ngành, lĩnh vực; nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ,
tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. (2)
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa; nâng cao hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản lý kinh tế, năng lực quản lý của Nhà nước và năng lực quản trị doanh nghiệp. (3)
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; ẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát huy vai
trò quốc sách hàng ầu của giáo dục, ào tạo và khoa học, công nghệ ối với sự nghiệp ổi
mới và phát triển ất nước. (4)
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, con người
Việt Nam phát triển toàn diện áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. (5)
Quản lý tốt sự phát triển xã hội; bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi
xã hội; thực hiện tốt chính sách với người có công; nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khoẻ nhân dân, chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống của nhân dân; thực hiện tốt
chính sách lao ộng, việc làm, thu nhập; xây dựng môi trường sống lành mạnh, văn minh, an toàn. (6)
Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trường; chủ ộng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu. (7)
Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ xã hội
chủ nghĩa; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Củng cố, tăng cường quốc
phòng, an ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân vững chắc;
xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
ại, ưu tiên hiện ại hóa một số quân chủng, binh chủng, lực lượng. (8)
Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa, chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh, tạo iều kiện
thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; nâng cao vị thế, uy tín của Việt
Nam trong khu vực và trên thế giới. 64 (9)
Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân
dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc; tăng
cường sự ồng thuận xã hội; tiếp tục ổi mới nội dung và phương thức hoạt ộng của Mặt
trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
(10) Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ
máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật, ẩy mạnh
cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất, năng lực áp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; phát huy dân chủ, tăng cường trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan
liêu, tệ nạn xã hội và tội phạm.
(11) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy truyền
thống oàn kết, thống nhất của Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội
bộ; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý luận, công tác kiểm tra,
giám sát và công tác dân vận của Đảng; tiếp tục ổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
(12) Tiếp tục quán triệt và xử lý tốt các quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, ổn
ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo các quy luật thị
trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây
dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà nước và thị
trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữa ộc lập,
tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ;...
Đại hội XII cũng xác ịnh 9 mối quan hệ lớn cần nhận thức và giải quyết: Quan hệ
giữa ổi mới, ổn ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo
các quy luật thị trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng
sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà
nước và thị trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa;
giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích iều kiện ra ời và những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội? Liên hệ
với thực tiễn Việt Nam? 65 2.
Phân tích tính tất yếu, ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ Việt Nam? 3.
Phân tích luận iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con ường i lên của
nước ta là sự phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội. Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội, 1991. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011,Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội 2011. 3.
Hội ồng trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình chủ nghĩa xã hội. Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 2002. 4.
GS.TS Phùng Hữu Phú, GS, TS Lê Hữu Nghĩa, GS.TS Vũ Văn Hiền,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… ( ồng chủ biên), Một số vấn ề lý luận - thực tiễn về chủ
nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam qua 30 năm ổi mới. Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016. 5.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học, dành cho hệ cao cấp lý luận chính trị, H.2018. 66
Chương 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
và nhà nước xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam nói riêng. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ
nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa vào việc phân tích những vấn ề thực tiễn liên quan,
trước hết là trong công việc, nhiệm vụ của cá nhân. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên khẳng ịnh bản chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái ộ phê phán những quan iểm sai trái phủ
nhận tính chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa nói
chung, ở Việt Nam nói riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra ời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
Thuật ngữ dân chủ ra ời vào khoảng thế kỷ thứ VII – VI trước công nguyên. Các
nhà tư tưởng Lạp cổ ại ã dùng cụm từ “demokratos” ể nói ến dân chủ, trong ó Demos là
nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị ( ộng từ). Theo ó, dân chủ ược hiểu là nhân dân 67
cai trị và sau này ược các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực của nhân dân hay
quyền lực thuộc về nhân dân. Nội dung trên của khái niệm dân chủ về cơ bản vẫn giữ
nguyên cho ến ngày nay. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ ại và
hiện nay là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu quyền lực công cộng và cách
hiểu về nội hàm của khái niệm nhân dân.
Từ việc nghiên cứu các chế ộ dân chủ trong lịch sử và thực tiễn lãnh ạo cách mạng
xã hội chủ nghĩa, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng, dân chủ là sản phẩm
và là thành quả của quá trình ấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bộ của nhân loại,
là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền, là một trong những nguyên
tắc hoạt ộng của các tổ chức chính trị - xã hội.
Tựu trung lại, theo quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội
dung cơ bản sau ây:
Thứ nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân
dân là chủ nhân của nhà nước. Dân chủ là quyền lợi của nhân dân - quyền dân chủ ược
hiểu theo nghĩa rộng. Quyền lợi căn bản nhất của nhân dân chính là quyền lực nhà nước
thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội; bộ máy nhà nước phải vì nhân dân, vì xã hội mà
phục vụ. Và do vậy, chỉ khi mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân thì khi ó, mới có
thể ảm bảo về căn bản việc nhân dân ược hưởng quyền làm chủ với tư cách một quyền lợi.
Thứ hai, trên phương diện chế ộ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế ộ dân chủ.
Thứ ba, trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc -
nguyên tắc dân chủ. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung ể hình thành
nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội.
Chủ nghĩa Mác – Lênin nhấn mạnh, dân chủ với những tư cách nếu trên phải ược
coi là mục tiêu, là tiền ề và cũng là phương tiện ể vươn tới tự do, giải phóng con người,
giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội. Dân chủ với tư cách một hình thức tổ chức
thiết chế chính trị, một hình thức hay hình thái nhà nước, nó là một phạm trù lịch sử, ra
ời và phát triển gắn liền với nhà nước và mất i khi nhà nước tiêu vong. Song, dân chủ
với tư cách một giá trị xã hội, nó là một phạm trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng
với sự tồn tại và phát triển của con người, của xã hội loài người. Chừng nào con người
và xã hội loài người còn tồn tại, chừng nào mà nền văn minh nhân loại chưa bị diệt vong
thì chừng ó dân chủ vẫn còn tồn tại với tư cách một giá trị nhân loại chung.
Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác – Lênin và iều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh ã phát triển dân chủ theo hướng (1) Dân chủ trước hết là một giá trị nhân
loại chung
. Và, khi coi dân chủ là một giá trị xã hội mang tính toàn nhân loại, Người ã
khẳng ịnh: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Người nói: “Nước ta là nước dân chủ, 68
ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”67. (2) Khi coi dân chủ là một thể chế chính trị, một
chế ộ xã hội
, Người khẳng ịnh: “Chế ộ ta là chế ộ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ,
mà Chính phủ là người ầy tớ trung thành của nhân dân”68. Rằng, “chính quyền dân chủ
có nghĩa là chính quyền do người dân làm chủ”; và một khi nước ta ã trở thành một nước
dân chủ, “chúng ta là dân chủ” thì dân chủ là “dân làm chủ” và “dân làm chủ thì Chủ
tịch, bộ trưởng, thứ trưởng, ủy viên này khác... làm ầy tớ. Làm ầy tớ cho nhân dân, chứ
không phải là quan cách mạng”69.
Dân chủ có nghĩa là mọi quyền hạn ều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự là chủ
thể của xã hội và hơn nữa, dân phải ược làm chủ một cách toàn diện: Làm chủ nhà nước,
làm chủ xã hội và làm chủ chính bản thân mình, làm chủ và sở hữu mọi năng lực sáng
tạo của mình với tư cách chủ thể ích thực của xã hội. Mặt khác, dân chủ phải bao quát
tất cả các lĩnh vực của ời sống kinh tế - xã hội, từ dân chủ trong kinh tế, dân chủ trong
chính trị ến dân chủ trong xã hội và dân chủ trong ời sống văn hóa - tinh thần, tư tưởng,
trong ó hai lĩnh vực quan trọng hàng ầu và nổi bật nhất là dân chủ trong kinh tế và dân
chủ trong chính trị. Dân chủ trong hai lĩnh vực này quy ịnh và quyết ịnh dân chủ trong
xã hội và dân chủ trong ời sống văn hóa – tinh thần, tư tưởng. Không chỉ thế, dân chủ
trong kinh tế và dân chủ trong chính trị còn thể hiện trực tiếp quyền con người (nhân
quyền) và quyền công dân (dân quyền) của người dân, khi dân thực sự là chủ thể xã hội
và làm chủ xã hội một cách ích thực.
Trên cơ sở những quan niệm dân chủ nêu trên, nhất là tư tưởng vì dân của Hồ Chí
Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa,
mở rộng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Trong công cuộc ổi mới ất nước theo
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, khi nhấn mạnh phát huy dân chủ ể tạo ra một ộng lực mạnh
mẽ cho sự phát triển ất nước, Đảng ta ã khẳng ịnh, “trong toàn bộ hoạt ộng của mình,
Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ
của nhân dân lao ộng”70. Nhất là trong thời kỳ ổi mới, nhận thức về dân chủ của Đảng
Cộng sản Việt Nam có những bước phát triển mới: “Toàn bộ tổ chức và hoạt ộng của hệ
thống chính trị nước ta trong giai oạn mới là nhằm xây dựng và từng bước hoàn thiện
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân. Dân chủ gắn liền
với công bằng xã hội phải ược thực hiện trong thực tế cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua hoạt ộng của nhà nước do nhân dân cử ra và
67 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.6. tr.515.
68 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.7, tr.499.
69 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb.CTQG, H. 1996, tập.6, tr.365; tập.8, tr.375.
70 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới. Nxb CTQG, H.2005, tr.28. 69
bằng các hình thức dân chủ trực tiếp. Dân chủ i ôi với kỷ luật, kỷ cương, phải ược thể
chế hóa bằng pháp luật và pháp luật bảo ảm”71.
Từ những cách tiếp cận trên, dân chủ có thể hiểu Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các
hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với
quá trình ra ời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.

1.1.2 Sự ra ời, phát triển của dân chủ
Nhu cầu về dân chủ xuất hiện từ rất sớm trong xã hội tự quản của cộng ồng thị tộc,
bộ lạc. Trong chế ộ cộng sản nguyên thủy ã xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ
mà Ph.Ăngghen gọi là “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi là “dân chủ quân sự”. Đặc
trưng cơ bản của hình thức dân chủ này là nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự
thông qua “Đại hội nhân dân”. Trong “Đại hội nhân dân”, mọi người ều có quyền phát
biểu và tham gia quyết ịnh bằng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở ó “Đại hội nhân dân” và
nhân dân có quyền lực thật sự (nghĩa là có dân chủ), mặc dù trình ộ sản xuất còn kém phát triển.
Khi trình ộ của lực lượng sản xuất phát triển dẫn tới sự ra ời của chế ộ tư hữu và
sau ó là giai cấp ã làm cho hình thức “dân chủ nguyên thủy” tan rã, nền dân chủ chủ nô
ra ời
. Nền dân chủ chủ nô ược tổ chức thành nhà nước với ặc trưng là dân tham gia bầu
ra Nhà nước. Tuy nhiên, “Dân là ai?”, theo quy ịnh của giai cấp cầm quyền chỉ gồm giai
cấp chủ nô và phần nào thuộc về các công dân tự do (tăng lữ, thương gia và một số trí
thức). Đa số còn lại không phải là “dân” mà là “nô lệ”. Họ không ược tham gia vào công
việc nhà nước. Như vậy, về thực chất, dân chủ chủ nô cũng chỉ thực hiện dân chủ cho
thiểu số, quyền lực của dân ã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của “dân” mà thôi.
Cùng với sự tan rã của chế ộ chiếm hữu nô lệ, lịch sử xã hội loài người bước vào
thời kỳ en tối với sự thống trị của nhà nước chuyên chế phong kiến, chế ộ dân chủ chủ
nô ã bị xóa bỏ và thay vào ó là chế ộ ộc tài chuyên chế phong kiến. Sự thống trị của giai
cấp trong thời kỳ này ược khoác lên chiếc áo thần bí của thế lực siêu nhiên. Họ xem việc
tuân theo ý chí của giai cấp thống trị là bổn phận của mình trước sức mạnh của ấng tối
cao. Do ó, ý thức về dân chủ và ấu tranh ể thực hiện quyền làm chủ của người dân ã
không có bước tiến áng kể nào.
Cuối thế kỷ XIV - ầu XV, giai cấp tư sản với những tư tưởng tiến bộ về tự do, công
bằng, dân chủ ã mở ường cho sự ra ời của nền dân chủ tư sản. Chủ nghĩa Mác – Lênin
chỉ rõ: Dân chủ tư sản ra ời là một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bật
về quyền tự do, bình ẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do ược xây dựng trên nền tảng kinh tế là
71 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới. Nxb CTQG, H.2005, tr.327. 70
chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất, nên trên thực tế, nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ
của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất ối với ại a số nhân dân lao ộng.
Khi cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thắng lợi (1917), một thời ại
mới mở ra – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, nhân dân lao ộng ở
nhiều quốc gia giành ược quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội, thiết lập Nhà nước
công – nông (nhà nước xã hội chủ nghĩa), thiết lập nền dân chủ vô sản (dân chủ xã hội
chủ nghĩa)
ể thực hiện quyền lực của ại a số nhân dân. Đặc trưng cơ bản của nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện quyền lực của nhân dân - tức là xây dựng nhà nước
dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho ại a số nhân dân.
Như vậy, với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế ộ chính trị thì trong lịch
sử nhân loại, cho ến nay có ba nền (chế ộ) dân chủ. Nền dân chủ chủ nô, gắn với chế ộ
chiếm hữu nô lệ; nền dân chủ tư sản, gắn với chế ộ tư bản chủ nghĩa; nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa
, gắn với chế ộ xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, muốn biết một nhà nước dân
chủ có thực sự hay không phải xem trong nhà nước ấy dân là ai và bản chất của chế ộ
xã hội
ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tổng kết thực tiễn quá trình hình thành và phát triển các nền dân chủ
trong lịch sử và trực tiếp nhất là nền dân chủ tư sản, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác -
Lênin cho rằng, ấu tranh cho dân chủ là một quá trình lâu dài, phức tạp và giá trị của nền
dân chủ tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất, do ó, tất yếu xuất hiện một nền dân chủ mới,
cao hơn nền dân chủ tư sản và ó chính là nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa ã ược phôi thai từ thực tiễn ấu tranh giai cấp ở Pháp và
Công xã Pari năm 1871, tuy nhiên, chỉ ến khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công
với sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa ầu tiên trên thế giới (1917), nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa mới chính thức ược xác lập. Sự ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ. Quá trình phát triển của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa bắt ầu từ thấp ến cao, từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện. Trong ó, có sự
kế thừa những giá trị của nền dân chủ trước ó, ồng thời bổ sung và làm sâu sắc thêm
những giá trị của nền dân chủ mới.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không thể hoàn thành cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa, nếu họ không ược chuẩn bị ể tiến tới cuộc cách mạng ó thông
qua cuộc ấu tranh cho dân chủ. Rằng, chủ nghĩa xã hội không thể duy trì và thắng lợi,
nếu không thực hiện ầy ủ dân chủ. 71
Quá trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là từ thấp tới cao, từ chưa
hoàn thiện ến hoàn thiện; có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị của các nền dân chủ
trước ó, trước hết là nền dân chủ tư sản. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức ộ giải phóng cho những người
lao ộng, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lại càng tự tiêu vong bấy nhiêu.
Thực chất của sự tiêu vong này theo V.I.Lênin, ó là tính chính trị của dân chủ sẽ mất i
trên cơ sở không ngừng mở rộng dân chủ ối với nhân dân, xác lập ịa vị chủ thể quyền
lực của nhân dân, tạo iều kiện ể họ tham gia ngày càng ông ảo và ngày càng có ý nghĩa
quyết ịnh vào sự quản lý nhà nước, quản lý xã hội (xã hội tự quản). Quá trình ó làm cho
dân chủ trở thành một thói quen, một tập quán trong sinh hoạt xã hội... ể ến lúc nó không
còn tồn tại như một thể chế nhà nước, một chế ộ, tức là mất i tính chính trị của nó.
Tuy nhiên, chủ nghĩa Mác – Lênin cũng lưu ý ây là quá trình lâu dài, khi xã hội ã
ạt trình ộ phát triển rất cao, xã hội không còn sự phân chia giai cấp, ó là xã hội cộng sản
chủ nghĩa ạt tới mức ộ hoàn thiện, khi ó dân chủ xã hội chủ nghĩa với tư cách là một chế
ộ nhà nước cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên ây, có thể hiểu dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng; ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản.

Cũng cần lưu ý rằng, cho ến nay, sự ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới chỉ
trong một thời gian ngắn, ở một số nước có xuất phát iểm về kinh tế, xã hội rất thấp, lại
thường xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mức ộ dân chủ ạt ược ở những
nước này hiện nay còn nhiều hạn chế ở hầu hết các lĩnh vực của ời sống xã hội. Ngược
lại, sự ra ời, phát triển của nền dân chủ tư sản có thời gian cả mấy trăm năm, lại ở hầu
hết các nước phát triển (do iều kiện khách quan, chủ quan). Hơn nữa, trong thời gian
qua, ể tồn tại và thích nghi, chủ nghĩa tư bản ã có nhiều lần iều chỉnh về xã hội, trong ó
quyền con người ã ược quan tâm ở một mức ộ nhất ịnh (tuy nhiên, bản chất của chủ
nghĩa tư bản không thay ổi). Nền dân chủ tư sản có nhiều tiến bộ, song nó vẫn bị hạn
chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Để chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân, ngoài yếu
tố giai cấp công nhân lãnh ạo thông qua Đảng Cộng sản (mặc dù là yếu tố quan trọng
nhất), òi hỏi cần nhiều yếu tố như trình ộ dân trí, xã hội công dân, việc tạo dựng cơ chế
pháp luật ảm bảo quyền tự do cá nhân, quyền làm chủ nhà nước và quyền tham gia vào
các quyết sách của nhà nước, iều kiện vật chất ể thực thi dân chủ.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 72
Như mọi loại hình dân chủ khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là chế
ộ dân chủ cho tất cả mọi người; nó chỉ là dân chủ ối với quần chúng lao ộng và bị bóc
lột
; dân chủ vô sản là chế ộ dân chủ vì lợi ích của a số. Rằng, dân chủ trong chủ nghĩa
xã hội bao quát tất cả các mặt của ời sống xã hội
, trong ó, dân chủ trên lĩnh vực kinh tế
là cơ sở; dân chủ ó càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tới ngày tiêu vong bấy nhiêu.
Dân chủ vô sản loại bỏ quyền dân chủ của tất cả các giai cấp là ối tượng của nhà nước
vô sản, nó ưa quảng ại quần chúng nhân dân lên ịa vị của người chủ chân chính của xã hội.
Với tư cách là ỉnh cao trong toàn bộ lịch sử tiến hóa của dân chủ, dân chủ xã hội
chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh ạo duy nhất của một ảng của giai cấp công nhân
(ảng Mác - Lênin) mà trên mọi lĩnh vực xã hội ều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể
hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người, thỏa mãn ngày càng cao hơn các
nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là sự lãnh ạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua ảng của nó ối với toàn xã hội,
nhưng không phải chỉ ể thực hiện quyền lực và lợi ích riêng cho giai cấp công nhân, mà
chủ yếu là ể thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong ó có giai cấp
công nhân. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do ảng Cộng sản lãnh ạo - yếu tố quan trọng
ể ảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, bởi vì, ảng Cộng sản ại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và toàn dân tộc. Với nghĩa này, dân chủ
xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị. Sự lãnh ạo của giai cấp công nhân
thông qua ảng Cộng sản ối với toàn xã hội về mọi mặt V.I.Lênin gọi là sự thống trị chính trị.
Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhân dân lao ộng là những người làm chủ
những quan hệ chính trị trong xã hội. Họ có quyền giới thiệu các ại biểu tham gia vào
bộ máy chính quyền từ trung ương ến ịa phương, tham gia óng góp ý kiến xây dựng
chính sách, pháp luật, xây dựng bộ máy và cán bộ, nhân viên nhà nước. Quyền ược tham
gia rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước của nhân dân chính là nội dung dân chủ trên
lĩnh vực chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rằng: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế ộ dân
chủ của ại a số dân cư, của những người lao ộng bị bóc lột, là chế ộ mà nhân dân ngày
càng tham gia nhiều vào công việc Nhà nước. Với ý nghĩa ó, V.I.Lênin ã diễn ạt một
cách khái quát về bản chất và mục tiêu của dân chủ xã hội chủ nghĩa rằng: ó là nền dân
chủ “gấp triệu lần dân chủ tư sản”72.
72 V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1980, tập.35, tr. 39. 73
Bàn về quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực chính trị, Hồ Chí Minh cũng ã
chỉ rõ: Trong chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực ều là của dân, bao
nhiêu sức mạnh ều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích ều là vì dân73… Chế ộ dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa do ó về thực chất là của nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, khác với các cuộc cách mạng xã hội
trước ây là ở chỗ nó là cuộc cách mạng của số ông, vì lợi ích của số ông nhân dân. Cuộc
Tổng tuyển cử ầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946) theo Hồ Chí Minh
là một dịp cho toàn thể quốc dân tự do lựa chọn những người có tài, có ức ể gánh vác
công việc nhà nước, “… hễ là người muốn lo việc nước thì ều có quyền ra ứng cử, hễ là
công dân thì ều có quyền i bầu cử74. Quyền ược tham gia rộng rãi vào công việc quản lý
nhà nước chính là nội dung dân chủ trên lĩnh vực chính trị.
Xét về bản chất chính trị, dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa khác về chất so với nền dân chủ tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công nhân
và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế a nguyên; một ảng hay nhiều ảng; ở
bản chất nhà nước
(nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền tư sản).
Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế ộ sở hữu xã hội về
những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội áp ứng sự phát triển ngày càng cao của
lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện ại nhằm thỏa mãn ngày
càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao ộng.
Bản chất kinh tế ó chỉ ược bộc lộ ầy ủ qua một quá trình ổn ịnh chính trị, phát triển
sản xuất và nâng cao ời sống của toàn xã hội, dưới sự lãnh ạo của ảng Mác - Lênin và
quản lý, hướng dẫn, giúp ỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Trước hết ảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân về các tư liệu sản xuất chủ yếu; quyền làm chủ trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản lý và phân phối, phải coi lợi ích kinh tế của người lao ộng là ộng lực
cơ bản nhất có sức thúc ẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dù khác về bản chất kinh tế của
các chế ộ tư hữu, áp bức, bóc lột, bất công, nhưng cũng như toàn bộ nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa, nó không hình thành từ “hư vô” theo mong muốn của bất kỳ ai. Kinh tế xã
hội chủ nghĩa cũng là sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu nhân loại ã tạo ra trong lịch
sử, ồng thời lọc bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm… của các chế ộ kinh tế
trước ó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lộ,t bất công… ối với a số nhân dân.
73 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H, 2011, tập. 6, tr. 232.
74 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2000, tập. 4, tr. 133. 74
Khác với nền dân chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là
thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế ộ phân phối lợi
ích theo kết quả lao ộng là chủ yếu
.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng
Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ ạo ối với mọi hình thái ý thức
xã hội khác trong xã hội mới. Đồng thời nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa
truyền thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hóa, văn minh, tiến bộ xã
hội… mà nhân loại ã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dân tộc… Trong nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhân dân ược làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; ược nâng cao trình ộ
văn hoá, có iều kiện ể phát triển cá nhân. Dưới góc ộ này dân chủ là một thành tựu văn
hoá, một quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do ược sáng tạo và phát triển của con người.
Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân,
tập thể và lợi ích của toàn xã hội. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ra sức ộng viên, thu hút
mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Với những bản chất nêu trên, dân chủ xã hội chủ nghĩa trước hết và chủ yếu ược
thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, là kết quả hoạt ộng tự giác của
quần chúng nhân dân dưới sự lãnh ạo của giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ nghĩa
chỉ có ược với iều kiện tiên quyết là bảo ảm vai trò lãnh ạo duy nhất của Đảng Cộng
sản
. Bởi lẽ, nhờ nắm vững hệ tư tưởng cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác –
Lênin và ưa nó vào quần chúng, Đảng mang lại cho phong trào quần chúng tính tự giác
cao trong quá trình xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa; thông qua công tác tuyên
truyền, giáo dục của mình, Đảng nâng cao trình ộ giác ngộ chính trị, trình ộ văn hóa dân
chủ của nhân dân ể họ có khả năng thực hiện hữu hiệu những yêu cầu dân chủ phản ánh
úng quy luật phát triển xã hội. Chỉ dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, nhân dân mới ấu
tranh có hiệu quả chống lại mọi mưu ồ lợi dụng dân chủ vì những ộng cơ i ngược lại lợi ích của nhân dân.
Với những ý nghĩa như vậy, dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhất nguyên về chính trị,
bảo ảm vai trò lãnh ạo duy nhất của Đảng Cộng sản không loại trừ nhau mà ngược lại,
chính sự lãnh ạo của Đảng là iều kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra ời, tồn tại và phát triển.
Với tất cả những ặc trưng ó, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về
chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng;
ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
75
2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1. Sự ra ời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Khát vọng về một xã hội công bằng, dân chủ, bình ẳng và bác ái ã xuất hiện từ lâu
trong lịch sử. Xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân lao ộng muốn thoát khỏi sự áp
bức, bất công và chuyên chế, ước mơ xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng và những
giá trị của con người ược tôn trọng, bảo vệ và có iều kiện ể phát triển tự do tất cả năng
lực của mình, nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp
vô sản và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Tuy nhiên, chỉ ến khi xã hội tư bản chủ nghĩa xuất hiện, khi mà những mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất tư bản tư nhân về tư liệu sản xuất với tính chất xã hội hóa ngày
càng cao của lực lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc khủng hoảng
về kinh tế và mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản làm xuất hiện các
phong trào ấu tranh của giai cấp vô sản, thì trong cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản, các
Đảng Cộng sản mới ược thành lập ể lãnh ạo phong trào ấu tranh cách mạng và trở thành
nhân tố có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của cách mạng. Bên cạnh ó, giai cấp vô sản ược
trang bị bởi vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác - Lênin với tư cách cơ sở lý luận ể tổ chức,
tiến hành cách mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp mình sau chiến thắng. Cùng với
ó, các yếu tố dân tộc và thời ại cũng tác ộng mạnh mẽ ến phong trào cách mạng của giai
cấp vô sản và nhân dân lao ộng của mỗi nước. Dưới tác ộng của các yếu tố khác nhau
và cùng với ó là mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng với giai cấp
bóc lột, cách mạng vô sản có thể xảy ra ở những nước có chế ộ tư bản chủ nghĩa phát
triển cao hoặc trong các nước dân tộc thuộc ịa.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản. Tuy nhiên, tùy vào
ặc iểm và iều kiện của mỗi quốc gia, sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa cũng như
việc tổ chức chính quyền sau cách mạng có những ặc iểm, hình thức và phương pháp
phù hợp. Song, iểm chung giữa các nhà nước xã hội chủ nghĩa là ở chỗ, ó là tổ chức thực
hiện quyền lực của nhân dân, là cơ quan ại diện cho ý chí của nhân dân, thực hiện việc
tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Như vậy, nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở ó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, ưa nhân dân lao ộng lên ịa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của ời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.

2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa 76
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà
nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử.
Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa ược thể hiện trên các phương diện:
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao ộng. Trong xã hội
xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị về chính trị. Tuy nhiên,
sự thống trị của giai cấp vô sản có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của các giai
cấp bóc lột trước ây. Sự thống trị của giai cấp bóc lột là sự thống trị của thiểu số ối với
tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì ịa vị
của mình. Còn sự thống trị về chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của a số ối với
thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp
nhân dân lao ộng khác trong xã hội. Do ó, nhà nước xã hội chủ nghĩa là ại biểu cho ý chí
chung của nhân dân lao ộng.
Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh
tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, ó là chế ộ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu. Do
ó, không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. Nếu như tất cả các nhà nước bóc lột khác
trong lịch sử ều là nhà nước theo úng nghĩa của nó, nghĩa là bộ máy của thiểu số những
kẻ bóc lột ể trấn áp a số nhân dân lao ộng bị áp bức, bóc lột, thì nhà nước xã hội chủ
nghĩa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là một tổ
chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao ộng, nó không còn là nhà nước theo úng
nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của ại a số nhân dân lao ộng
trở thành mục tiêu hàng ầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa ược xây dựng trên nền tảng tinh
thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của
nhân loại, ồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa giữa các giai
cấp, tầng lớp từng bước ược thu hẹp, các giai cấp, tầng lớp bình ẳng trong việc tiếp cận
các nguồn lực và cơ hội ể phát triển.
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Tùy theo góc ộ tiếp cận, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa ược chia thành
các chức năng khác nhau.
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược
chia thành chức năng ối nộichức năng ối ngoại.
Căn cứ vào lĩnh vực tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã
hội chủ nghĩa ược chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,… 77
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
Xuất phát từ bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước ó. Đối với các nhà
nước bóc lột, nhà nước của thiểu số thống trị ối với a số nhân dân lao ộng, nên việc thực
hiện chức năng trấn áp óng vai trò quyết ịnh trong việc duy trì ịa vị của giai cấp nắm
quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Còn trong nhà nước xã hội xã hội
chủ nghĩa, mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp, nhưng ó là bộ máy do giai cấp công nhân
và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc lột ã bị lật ổ và những phần tử
chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo iều kiện thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặc dù trong thời kỳ quá ộ, sự trấn áp vẫn còn tồn
tại như một tất yếu, nhưng ó là sự thật trấn áp của a số nhân dân lao ộng ối với thiếu số
bóc lột. V.I.Lênin khẳng ịnh: “Bất cứ một nhà nước nào cũng ều có nghĩa là dùng bạo
lực; nhưng toàn bộ sự khác nhau là ở chỗ dùng bạo lực ối với những người bị bóc lột
hay ối với kẻ i bóc lột”75. Theo V.I.Lênin, mặc dù trong giai oạn ầu của chủ nghĩa cộng
sản, “cơ quan ặc biệt, bộ máy trấn áp ặc biệt là “nhà nước” vẫn còn cần thiết, nhưng nó
ã là nhà nước quá ộ, mà không còn là nhà nước theo úng nghĩa của nó nữa”76.
V.I. Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành ược chính quyền, xác lập ịa vị
thống trị cho ại a số nhân dân lao ộng, thì vấn ề quan trọng không chỉ là trấn áp lại sự
phản kháng của giai cấp bóc lột, mà iều quan trọng hơn cả là chính quyền mới tạo ra ược
năng suất sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, nhờ ó mang lại cuộc sống tốt ẹp hơn cho ại
a số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng. Vì vậy, vấn ề quản lý và xây dựng kinh tế
là then chốt, quyết ịnh. Nhà nước xã hội chủ nghĩa “không phải chỉ là bạo lực ối với bọn
bóc lột, và cũng không phải chủ yếu là bạo lực. Cơ sở kinh tế của bạo lực cách mạng ó,
cái bảo ảm sức sống và thắng lợi của nó chính là việc giai cấp vô sản ưa ra ược và thực
hiện ược kiểu tổ chức lao ộng cao hơn so với chủ nghĩa tư bản. Đấy là thực chất của vấn
ề. Đấy là nguồn sức mạnh, là iều kiện bảo ảm cho thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên của
chủ nghĩa cộng sản”77.
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới là nội dung chủ yếu và mục ích
cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đó là một sự nghiệp vĩ ại, nhưng ồng thời
cũng là công việc cực kỳ khó khăn và phức tạp. Nó òi hỏi nhà nước xã hội chủ nghĩa
phải là một bộ máy có ầy ủ sức mạnh ể trấn áp kẻ thù và những phần tử chống ối cách
mạng, ồng thời nhà nước ó phải là một tổ chức có ủ năng lực ể quản lý và xây dựng xã
75 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 43, tr. 380.
76 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 33, tr. 111.
77 Xem: V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 39, tr. 15-16. 78
hội xã hội chủ nghĩa, trong ó việc tổ chức quản lý kinh tế là quan trọng, khó khăn và phức tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt ộng
của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Chỉ trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa, người dân
mới có ầy ủ các iều kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một
cách công bằng, bình ẳng những người ại diện cho quyền lợi chính áng của mình vào bộ
máy nhà nước, tham gia một cách trực tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt ộng quản lý của nhà
nước, khai thác và phát huy một cách tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt
ộng của nhà nước. Với những tính ưu việt của mình, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa sẽ
kiểm soát một cách có hiệu quả quyền lực của nhà nước, ngăn chặn ược sự tha hóa của
quyền lực nhà nước, có thể dễ dàng ưa ra khỏi cơ quan nhà nước những người thực thi
công vụ không còn áp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực, ảm bảo thực hiện úng mục
tiêu hướng ến lợi ích của người dân. Ngược lại, nếu
các nguyên tắc của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bị vi phạm, thì việc xây dựng nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng sẽ không thực hiện ược. Khi ó, quyền lực của nhân dân sẽ bị biến
thành quyền lực của một nhóm người, phục vụ cho lợi ích của một nhóm người.
Hai là: Ra ời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa
trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân. Bằng việc
thể chế hóa ý chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý, phân ịnh một cách rõ ràng
quyền và trách nhiệm của mỗi công dân, là cơ sở ể người dân thực hiện quyền làm chủ
của mình, ồng thời là công cụ bạo lực ể ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm
ến quyền và lợi ích chính áng của người dân, bảo vệ nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà
nước xã hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là phương thức thể hiện
và thực hiện dân chủ
. Theo V.I.Lênin, con ường vận ộng và phát triển của nhà nước xã
hội chủ nghĩa là ngày càng hoàn thiện các hình thức ại diện nhân dân thực hiện và mở
rộng dân chủ, nhằm lôi cuốn ngày càng ông ảo nhân dân tham gia quản lý nhà nước,
quản lý xã hội. Thông qua hoạt ộng quản lý của nhà nước, các nguồn lực xã hội ược tập
hợp, tổ chức và phát huy hướng ến lợi ích của nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nước xã hội
chủ nghĩa ánh mất bản chất của mình sẽ tác ộng tiêu cực ến nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, sẽ dễ dẫn tới vệc xâm phạm quyền làm chủ của người dân, dẫn tới chuyên chế,
ộc tài, thủ tiêu nền dân chủ hoặc dân chủ chỉ còn là hình thức.
Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa, nhà nước là thiết chế có chức năng trực
tiếp nhất trong việc thể chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính
của nhân dân. Nó cũng là công cụ sắc bén nhất trong cuộc ấu tranh với mọi mưu ồ i
ngược lại lợi ích của nhân dân; là thiết chế tổ chức có hiệu quả việc xây dựng xã hội
mới; là công cụ hữu hiệu ể vai trò lãnh ạo Đảng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã 79
hội ược thực hiện… Chính vì vậy trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Đảng ta xem
Nhà nước là “trụ cột”, “một công cụ chủ yếu, vững mạnh” của nhân dân trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra ời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế ộ dân chủ nhân dân ở nước ta ược xác lập sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945. Đến năm 1976, tên nước ược ổi thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhưng
trong các Văn kiện Đảng hầu như chưa sử dụng cụm từ "dân chủ XHCN" mà thường
nêu quan iểm "xây dựng chế ộ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa" gắn với "nắm vững
chuyên chính vô sản". Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa, mối quan hệ giữa dân chủ
xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cũng chưa ược xác ịnh rõ
ràng. Việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, ặc biệt là thực hiện dân chủ trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào cho phù hợp với ặc iểm kinh
tế, xã hội, văn hóa, ạo ức của xã hội Việt Nam, gắn với hoàn thiện hệ thống pháp luật,
kỷ cương cũng chưa ược ặt ra một cách cụ thể, thiết thực. Nhiều lĩnh vực liên quan mật
thiết ến dân chủ xã hội chủ nghĩa như dân sinh, dân trí, dân quyền… chưa ược ặt úng vị
trí và giải quyết úng ể thúc ẩy việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Đại hội VI của Đảng (năm 1986) ã ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước ã nhấn
mạnh phát huy dân chủ ể tạo ra một ộng lực mạnh mẽ cho phát triển ất nước. Đại hội
khẳng ịnh “trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm
gốc, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng”78; Bài học “cách mạng
là sự nghiệp của quần chúng” bao giờ cũng quan trọng. Thực tiễn cách mạng chứng minh
rằng: ở âu, nhân dân lao ộng có ý thức làm chủ và ược làm chủ thật sự, thì ở ấy xuất hiện
phong trào cách mạng”79.
Hơn 30 năm ổi mới, nhận thức về dân chủ xã hội chủ nghĩa, vị trí, vai trò của dân
chủ ở nước ta ã có nhiều iểm mới. Qua mỗi kỳ ại hội của Đảng thời kỳ ổi mới, dân chủ
ngày càng ược nhận thức, phát triển và hoàn thiện úng ắn, phù hợp hơn với iều kiện cụ thể của nước ta.
Trước hết, Đảng ta khẳng ịnh một trong những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt
Nam là do nhân dân làm chủ. Dân chủ ã ược ưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng
Việt Nam: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đồng thời khẳng ịnh:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế ộ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của
sự phát triển ất nước. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
78 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
79 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115. 80
bảo ảm dân chủ ược thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh
vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương và phải ược thể chế hóa bằng pháp luật, ược
pháp luật bảo ảm…”80.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam, bản
chất dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa vào Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ, giúp
ỡ của nhân dân. Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách
công dân, tư cách của người làm chủ. Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực
ều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ. Điều này ã ược Hồ Chí Minh khẳng ịnh:
“Nước ta là nước dân chủ.
Bao nhiêu lợi ích ều vì dân.
Bao nhiêu quyền hạn ều là của dân.
Công cuộc ổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân.
Sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc là công việc của dân.
Chính quyền từ xã ến Chính phủ Trung ương do dân cử ra.
Đoàn thể từ Trung ương ến xã do dân tổ chức nên.
Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng ều ở dân”81.
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và trực tiếp là tư tưởng dân chủ của Hồ Chí
Minh, từ khi ra ời cho ến nay, nhất là trong thời kỳ ổi mới, Đảng luôn xác ịnh xây dựng
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực phát triển xã hội, là bản
chất của chế ộ xã hội chủ nghĩa. Dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng
pháp luật, ược pháp luật bảo ảm… Nội dung này ược ược hiểu là:
Dân chủ là mục tiêu của chế ộ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
Dân chủ là bản chất của chế ộ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
Dân chủ là ộng lực ể xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
Dân chủ gắn với pháp luật (phải i ổi với kỷ luật, kỷ cương).
80 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85.
81 Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2011, tập 6, tr. 232. 81
Dân chủ phải ược thực hiện trong ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của ời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam ược thực hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ ại diện, ược thực hiện do nhân
dân “ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
Những con người và tổ chức ấy ại diện cho nhân dân, thực hiện quyền làm chủ cho nhân
dân. Nhân dân bầu ra Quốc hội. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất hoạt
ộng theo nhiệm kỳ 5 năm. Quyền lực nhà nước ta là thống nhất, có sự phân công, phối
hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua ó, nhân dân bằng hành ộng trực
tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội. Hình thức ó thể hiện ở các
quyền ược thông tin về hoạt ộng của nhà nước, ược bàn bạc về công việc của nhà nước
và cộng ồng dân cư; ược bàn ến những quyết ịnh về dân chủ cơ sở,
nhân dân kiểm tra, giám sát hoạt ộng của cơ quan nhà nước từ Trung ương cho ến cơ sở.
Dân chủ ngày càng ược thể hiện trong tất cả các mối quan hệ xã hội, trở thành quy chế,
cách thức làm việc của mọi tổ chức trong xã hội.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, một yêu cầu tất yếu là không
ngừng củng cố, hoàn thiện những iều kiện ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân và chăm
lo ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Thực tiễn xây dựng ất nước cho thấy dân chủ
xã hội chủ nghĩa ược thể hiện ở việc bảo ảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
theo hướng ngày càng mở rộng và hoạt ộng có hiệu quả. Ý thức làm chủ của nhân dân,
trách nhiệm công dân của người dân trong xã hội ngày càng ược ề cao trong pháp luật
và cuộc sống. Mọi công dân ều có quyền tham gia quản lý xã hội bằng nhiều cách khác
nhau, tùy theo trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Dân chủ công dân gắn liền với kỷ
cương của ất nước, ược thể chế hóa bằng luật của nhà nước pháp quyền, trong các nguyên
tắc hoạt ộng của các cơ quan, tổ chức. Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho ến Trung ương
và trong các tổ chức chính trị - xã hội ều thực hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”. Đảng ta khẳng ịnh: “Mọi ường lối, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước ều vì lợi ích của nhân dân, có sự tham gia ý kiến của nhân dân”82.
Bên cạnh ó, việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong iều
kiện xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, lại chịu hậu quả chiến tranh tàn phá
nặng nề. Cùng với ó là những tiêu cực trong ời sống xã hội chưa ược khắc phuc triệt ể…
làm ảnh hưởng ến bản chất tốt ẹp của chế ộ dân chủ nước ta, làm suy giảm ộng lực phát
82 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125. 82
triển của ất nước. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn, lật ổ, sử dụng
chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” của các thế lực thù ịch, vấn ề tự diễn biến, tự chuyển
hóa nảy sinh và diễn biến hết sức phức tạp ang là trở ngại ối với quá trình thực hiện dân
chủ ở nước ta trong giai oạn hiện nay.
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt ẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam càng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc. Kể từ khi khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho ến nay, nhân dân thực sự trở thành người làm chủ, tự
xây dựng, tổ chức quản lý xã hội. Đây là chế ộ bảo ảm quyền làm chủ trong ời sống của
nhân dân từ chính trị, kinh tế cho ến văn hóa, xã hội; ồng thời phát huy tính tích cực,
sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm và ặc iểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật,
nhà nước hướng tới những vấn ề về phúc lợi cho mọi người, tạo iều kiện cho cá nhân
ược tự do, bình ẳng, phát huy hết năng lực của chính mình. Trong hoạt ộng của nhà nước
pháp quyền, các cơ quan của nhà nước ược phân quyền rõ ràng và ược mọi người chấp
nhận trên nguyên tắc bình ẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Trong giai oạn hiện nay, cách tiếp cận và những ặc trưng về nhà nước pháp quyền
vẫn có những cách hiểu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cận ó, nhà nước pháp quyền
ược hiểu là nhà nước mà ở ó, tất cả mọi công dân ều ược giáo dục pháp luật và phải
hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải ảm bảo tính nghiêm minh; trong
hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.

Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng
Cộng sản Việt Nam ã ưa ra những nội dung khái quát liên quan ến nhà nước pháp quyền:
Đề cao vai trò tối thượng của Hiến pháp và pháp luật; ề cao quyền lợi và nghĩa vụ của
công dân, ảm bảo quyền con người; tổ chức bộ máy vừa ảm bảo tập trung, thống nhất,
vừa có sự phân công giữa các nhánh quyền lực, phân cấp quyền hạn và trách nhiệm giữa
các cấp chính quyền nhằm ảm bảo quyền dân chủ của nhân dân, tránh lạm quyền. Nhà
nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và lắng nghe ý
kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. Có cơ chế và biện pháp kiểm soát,
ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm
quyền dân chủ của công dân. Tổ chức và hoạt ộng của bộ máy quản lý nhà nước theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, thống nhất quyền lực, có phân công, phân cấp, ồng thời
bảo ảm sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương. 83
Theo tiến trình của công cuộc ổi mới ất nước, nhận thức của Đảng ta về Nhà nước
pháp quyền ngày càng sáng tỏ. Với chủ trương: “Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt
Nam của dân, do dân, vì dân”. Đảng ta ã xác ịnh: Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp
luật, mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, mọi công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến
pháp và pháp luật. Nhận thức ó là tiền ề ể Đại hội XII của Đảng làm rõ hơn về Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp”83.
Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam trong thời kỳ ổi mới, có thể thấy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta
có một số ặc iểm cơ bản của như sau:
Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao ộng làm chủ, ó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp
luật. Trong tất cả các hoạt ộng của xã hội, pháp luật ược ặt ở vị trí tối thượng ể iều chỉnh các quan hệ xã hội.
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo, phù hợp với iều 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt ộng của Nhà nước
ược giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
thông qua các tổ chức, các cá nhân ược nhân dân ủy nhiệm.
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con
người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của nhân
dân ược thực hành một cách rộng rãi; “nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những ại biểu
không xứng áng”; ồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Thứ sáu, tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo ảm quyền
lực là thống nhất và sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương.
Như vậy, những ặc iểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam
chúng ta ang xây dựng ã thể hiện ược các tinh thần cơ bản của một nhà nước pháp quyền
83 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H. 2006, tr. 171. 84
nói chung. Bên cạnh ó, nó còn thể hiện sự khác biệt so với các nhà nước pháp quyền
khác Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ chủ yếu ể Đảng Cộng sản Việt
Nam ịnh hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Trước hết cần thể chế hóa quan iểm của Đảng về phát triển a dạng các hình thức
sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp; bảo hộ các quyền và lợi ích hợp
pháp của chủ sở hữu tài sản thuộc các hình thức sở hữu, loại hình doanh nghiệp trong
nền kinh tế. Xây dựng, hoàn thiện luật pháp về sở hữu ối với các tài sản mới như sở hữu
trí tuệ, cổ phiếu, trái phiếu… quy ịnh rõ, quyền trách nhiệm của các chủ sở hữu ối với
xã hội. Cùng với ó là có nhận thức úng ắn về vai trò quan trọng của thể chế, xây dựng
và hoàn thiện thể chế
phải ược tiến hành ồng bộ cả ba khâu: Ban hành văn bản, quy ịnh
của thể chế; xây dựng cơ chế vận hành, thực thi thể chế trong hoạt ộng kinh doanh cụ
thể; hoàn thiện tổ chức bộ máy theo dõi, giám sát việc thi hành thể chế, xử lý vi phạm
và tranh chấp trong thực thi thể chế. Trong khi triển khai ồng bộ thể chế môi trường kinh
doanh phải tập trung cải cách hành chính, từ bộ máy hành chính ến thủ tục hành chính.
Thắng lợi của cải cách hành chính sẽ nhanh chóng thúc ẩy cải thiện nhiều về môi trường
kinh doanh. Đồng thời, phải phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường
. Hình thành việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy ịnh pháp luật về kinh doanh
phù hợp với Việt Nam.
Hai là, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách iều
kiện tiên quyết ể xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Để ảm bảo vai trò lãnh ạo của mình, Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng
và tổ chức; thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, ra sức nâng cao trình ộ trí tuệ, bản lĩnh
chính trị, phẩm chất ạo ức và năng lực lãnh ạo. Đảng phải dân chủ hóa trong sinh hoạt,
thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. Có như vậy, Đảng mới
ảm bảo sự lãnh ạo trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách iều
kiện ể thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam phải thực thi quyền dân chủ của nhân dân trên tất cả mọi lĩnh vực của ời 85
sống xã hội, thể hiện bằng Hiến pháp và pháp luật. Nhà nước phải ảm bảo quyền con
người là giá trị cao nhất. Chính vì vậy, tất cả các chính sách, pháp luật ều phải dựa vào
ý chí, nguyện vọng của nhân dân. Nhà nước ảm bảo quyền tự do của công dân, ảm bảo
danh dự, nhân phảm, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên
thực tế ời sống xã hội.
Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa.
Các tổ chức chính - xã hội ở nước ta cần phải ổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt
ộng ể nâng cao vị trí, vai trò của mình, ể tham gia giám sát, phản biện ường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Tạo ra khối oàn kết toàn dân, chăm lo ời sống
nhân dân, thực hiện dân chủ trong ời sống xã hội. Đồng thời tham gia vào bảo vệ chính
quyền, xây dựng Đảng, bảo vệ quyền lợi chính áng của nhân dân.
Năm là, xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội
ể phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội là yếu tố ảm bảo xây dựng nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta, nó ảnh hưởng tới ời sống tâm lý của nhân dân khi nhìn
nhận ánh giá các chủ trường, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Do ó, cần công khai hóa, minh bạch hóa, dân chủ hóa về thông tin, về chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước, ặc biệt là các vấn ề liên quan ến lợi ích chính áng của nhân
dân. Cần cụ thể hóa hơn nữa các quy chế và hình thức thể hiện sự tôn trọng, lắng nghe
ý kiến của nhân dân ối với các vấn ề phát triển của ất nước.
Ngoài ra cần nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật cho toàn thể xã hội (cán bộ ảng
viên, công chức, viên chức, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Một là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh ạo của Đảng.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, ồng thời cũng gắn bó chặt chẽ với dân tộc, với nhân dân. Tổ chức quyền lực của
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ảm bảo quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự
phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt ộng của Nhà nước.
Kiện toàn tổ chức, ổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt ộng của Quốc
hội ể ảm bảo ây là cơ quan quyền lực cao nhất của nhân dân. Quốc hội là cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất ở nước ta, là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp; thực
hiện một số nhiệm vụ thuộc quyền hành pháp và tư pháp, quyền giám sát tối cao ối với
toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước. 86
Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước
hiện ại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bãi bỏ các thủ tục hành chính
gây phiền hà cho tổ chức và công dân. Nâng cao năng lực, chất lượng và tổ chức thực
hiện các cơ chế, chính sách. Đẩy mạnh xã hội hóa các ngành dịch vụ công phù hợp với
cơ chế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
Nâng cao chất lượng ội ngũ cán bộ, công chức về bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo
ức, năng lực lãnh ạo, iều hành quản lý ất nước. Có chính sách ãi ngộ, ộng viên, khuyến
khích cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ; ồng thời cũng phải xây dựng ược cơ
chế loại bỏ, miễn nhiệm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, ạo ức công vụ.
Bốn là, ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
Phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm là nhiệm vụ cấp bách,
lâu dài của quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Với
quan iểm ó, Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện các thể chế và ẩy mạnh
cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ, phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng và
hoàn thiện cơ chế khuyến khích và bảo vệ những người ấu tranh chống tham nhũng; xây
dựng các chế tài ể xử lý các cá nhân và tổ chức vi phạm; ộng viên và khuyến khích toàn
Đảng, toàn dân thực hành tiết kiệm.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái niệm, bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa?
2. Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
3. Bản chất và ịnh hướng xây dựng chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
4. Nội dung và ịnh hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
5. Liên hệ trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ
nghĩa, Nxb Sự thật, Hà Nội. 87 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 3.
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp lý
luận chính trị, tập 3 - Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. 4.
Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 5.
Đào Trí Úc (2015), Giáo trình Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP
VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những kiến thức nền tảng về cơ cấu xã
hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng nhận diện những biến ổi trong cơ cấu xã
hội – giai cấp và nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên nhận thức ược về tầm quan trọng và thấy ược sự
cần thiết phải góp sức tăng cường xây dựng khối liên minh giai cấp, tầng lớp vững mạnh
trong sự nghiệp xây dựng ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 88 B. NỘI DUNG
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
Cơ cấu xã hội là những cộng ồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do
sự tác ộng lẫn nhau của các cộng ồng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã hội có nhiều loại, như: cơ cấu xã hội - dân cư, cơ cấu xã hội - nghề
nghiệp, cơ cấu xã hội - giai cấp, cơ cấu xã hội - dân tộc, cơ cấu xã hội - tôn giáo, v.v…
Dưới góc ộ chính trị - xã hội, môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ
cấu xã hội - giai cấp vì ó là một trong những cơ sở ể nghiên cứu vấn ề liên minh giai
cấp, tầng lớp trong một chế ộ xã hội nhất ịnh.
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong một chế ộ xã hội nhất ịnh, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất,
về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về ịa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp ó.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp là tổng thể các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Yếu tố quyết ịnh mối quan hệ ó là họ cùng chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã
hội mới trên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Các giai cấp, tầng lớp xã hội và các nhóm
xã hội cơ bản trong cơ cấu xã hội - giai cấp của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bao
gồm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp doanh nhân, tầng
lớp tiểu chủ, tầng lớp thanh niên, phụ nữ v.v… Mỗi giai cấp, tầng lớp và các nhóm xã
hội này có những vị trí và vai trò xác ịnh song dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản - ội
tiền phong của giai cấp công nhân cùng hợp lực, tạo sức mạnh tổng hợp ể thực hiện
những mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tiến tới xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản với tư cách là một hình thái
kinh tế - xã hội mới thay thế hình thái kinh tế - xã hội cũ ã lỗi thời.
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Trong hệ thống xã hội, mỗi loại hình cơ cấu xã hội ều có vị trí, vai trò xác ịnh và
giữa chúng có mối quan hệ, phụ thuộc lẫn nhau. Song vị trí, vai trò của các loại cơ cấu
xã hội không ngang nhau, trong ó, cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng ầu,
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác vì những lý do cơ bản sau:
Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan ến các ảng phái chính trị và nhà nước; ến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao ộng, vấn ề phân phối thu nhập… trong một
hệ thống sản xuất nhất ịnh. Các loại hình cơ cấu xã hội khác không có ược những mối
quan hệ quan trọng và quyết ịnh này. 89
Sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng ến sự biến ổi của các
cơ cấu xã hội khác và tác ộng ến sự biến ổi của toàn bộ cơ cấu xã hội. Những ặc trưng
và xu hướng biến ổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tác ộng ến tất cả các lĩnh vực của ời
sống xã hội, mọi hoạt ộng xã hội và mọi thành viên trong xã hội, qua ó thấy rõ thực
trạng, qui mô, vai trò, sứ mệnh và tương lai của các giai cấp, tầng lớp trong sự biến ổi
cơ cấu xã hội và phát triển xã hội. Vì vậy, cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản ể từ
ó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai
oạn lịch sử cụ thể.
Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuyệt ối
hóa nó, xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác, từ ó có thể dẫn ến tùy tiện, muốn xóa
bỏ nhanh chóng các giai cấp, tầng lớp xã hội một cách giản ơn theo ý muốn chủ quan.
1.2. Sự biến ổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xã hội - giai cấp của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội thường xuyên có
những biến ổi mang tính qui luật sau ây:
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi gắn liền và bị quy ịnh bởi cơ cấu kinh tế
của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong một hệ thống sản xuất nhất ịnh, cơ cấu xã hội - giai cấp thường xuyên biến
ổi do tác ộng của nhiều yếu tố, ặc biệt là những thay ổi về phương thức sản xuất, về cơ
cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….
Ph.Ăngghen chỉ rõ: “Trong mọi thời ại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xã hội - cơ cấu
này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra, - cả hai cái ó cấu thành cơ sở của lịch sử chính
trị và lịch sử tư tưởng của thời ại ấy…”84.
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản, giai cấp công nhân cùng toàn thể các giai cấp, tầng lớp xã hội, các nhóm xã hội
bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ mới, cơ cấu kinh tế - tất yếu
có những biến ổi và những thay ổi ó cũng tất yếu dẫn ến những thay ổi trong cơ cấu xã
hội theo hướng phục vụ thiết thực lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng do
Đảng cộng sản lãnh ạo. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá ộ tuy vận ộng theo cơ chế thị
trường, song có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội.
Ở những nước bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội với xuất phát iểm thấp,
cơ cấu kinh tế sẽ có những biến ổi a dạng: từ một cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp và công nghiệp còn ở trình ộ sơ khai chuyển sang cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
84 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập.21, tr.11. 90
tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp; chuyển từ cơ cấu vùng lãnh
thổ còn chưa ịnh hình sang hình thành các vùng, các trung tâm kinh tế lớn; chuyển từ cơ
cấu lực lượng sản xuất hiện ại nhưng không cân ối, trình ộ công nghệ nhìn chung còn
lạc hậu hoặc trung bình chuyển sang phát triển lực lượng sản xuất với trình ộ công nghệ
cao, tiên tiến theo xu hướng ứng dụng những thành quả của cách mạng khoa học và công
nghệ hiện ại, của kinh tế tri thức, kinh tế số, cách mạng công nghiệp lần thứ tư…, từ ó
hình thành những cơ cấu kinh tế mới hiện ại hơn, với trình ộ xã hội hóa cao và ồng bộ
hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vực, giữa nông thôn và thành thị, ô thị… Quá trình
biến ổi trong cơ cấu kinh tế ó tất yếu dẫn ến những biến ổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp,
cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến ổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã
hội, nhóm xã hội. Từ ó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội cũng
thay ổi theo. Mặt khác, nền kinh tế thị trường phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao,
cộng với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lớp xã hội cơ
bản trong thời kỳ này trở nên năng ộng, có khả năng thích ứng nhanh, chủ ộng sáng tạo
trong lao ộng sản xuất ể tạo ra những sản phẩm có giá trị, hiệu quả cao và chất lượng tốt
áp ứng nhu cầu của thị trường trong bối cảnh mới.
Xu hướng biến ổi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt ầu thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội do bị qui ịnh bởi những khác biệt về trình ộ phát triển kinh tế, về
hoàn cảnh, iều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước.
Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi phức tạp, a dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ã
ược “thai nghén” từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai oạn ầu của nó vẫn
còn những “dấu vết của xã hội cũ” ược phản ánh “về mọi phương diện - kinh tế, ạo ức,
tinh thần”85. Bên cạnh những dấu vết của xã hội cũ, xuất hiện những yếu tố của xã hội
mới do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lớp trong xã hội bắt tay vào tổ chức xây
dựng, do vậy tất yếu sẽ diễn ra sự tồn tại “ an xen” giữa những yếu tố cũ và yếu tố mới.
Đây là vấn ề mang tính qui luật và ược thể hiện rõ nét nhất trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội. Về mặt kinh tế, ó là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái
kết cấu kinh tế a dạng, phức tạp này dẫn ến những biến ổi a dạng, phức tạp trong cơ cấu
xã hội – giai cấp mà biểu hiện của nó là trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn
tại các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
tầng lớp trí thức, giai cấp tư sản (tuy ã bị ánh bại nhưng vẫn còn sức mạnh - V.I.Lênin)
ã xuất hiện sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân,
tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
85 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập 19, tr. 33. 91
Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi trong mối quan hệ vừa ấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xóa bỏ bất bình ẳng xã hội dẫn ến sự xích lại gần nhau.
Trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai
cấp biến ổi và phát triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, ấu tranh, vừa có mối quan
hệ liên minh với nhau, dẫn ến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội, ặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Mức ộ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào
các iều kiện kinh tế - xã hội của ất nước trong từng giai oạn của thời kỳ quá ộ. Tính a
dạng và tính ộc lập tương ối của các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc hòa nhập, chuyển
ổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng tiến tới từng bước xóa bỏ dần tình trạng
bóc lột giai cấp trong xã hội, vươn tới những giá trị công bằng, bình ẳng. Đây là một quá
trình lâu dài thông qua những cải biến cách mạng toàn diện của thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội. Đó là xu hướng tất yếu và là biện chứng của sự vận ộng, phát triển cơ cấu
xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong cơ cấu xã hội - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho
phương thức sản xuất mới giữ vai trò chủ ạo, tiên phong trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ất nước, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. Vai trò chủ ạo của giai
cấp công nhân còn ược thể hiện ở sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức ngày càng giữ vị trí nền tảng chính trị - xã
hội, từ ó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội - giai cấp trong suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cứu thực tiễn các phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản ở châu Âu, nhất là ở nước Anh và nước Pháp từ
giữa thế kỷ XIX, C.Mác và Ph.Ăngghen ã nêu ra nhiều lý luận nền tảng ịnh hướng cho
cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân i ến thắng lợi, trong ó lý luận về liên minh công,
nông và các tầng lớp lao ộng khác ã ược các ông khái quát thành vấn ề mang tính nguyên
tắc. Các ông ã chỉ ra rằng, nhiều cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân ở những nước này
thất bại chủ yếu là do giai cấp công nhân “ ơn ộc” vì ã không tổ chức liên minh với
“người bạn ồng minh tự nhiên” của mình là giai cấp nông dân. Do vậy, các cuộc ấu tranh
ó ã trở thành những “bài ơn ca ai iếu”86.
Như vậy, xét dưới góc ộ chính trị, trong một chế ộ xã hội nhất ịnh, chính cuộc ấu
tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích ối lập nhau ặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp ứng ở vị trí trung tâm ều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp
xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình ể tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
86 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tập 8, tr. 762. 92
cầu và lợi ích chung - ó là quy luật mang tính phổ biến và là ộng lực lớn cho sự phát
triển của các xã hội có giai cấp. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh ạo của
Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao ộng ể tạo sức mạnh tổng hợp ảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa cả trong giai oạn giành chính quyền và giai oạn xây dựng chế ộ xã hội mới.
Vận dụng và phát triển sáng tạo quan iểm của C.Mác và Ph.Ăngghen trong giai
oạn chủ nghĩa tư bản ã phát triển cao, bước sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa, V.I.Lênin
cũng khẳng ịnh liên minh công, nông là vấn ề mang tính nguyên tắc ể ảm bảo cho thắng
lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917. V.I.Lênin chỉ rõ:
“Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có ược chính quyền của giai cấp vô
sản, không thể nghĩ ược ến việc duy trì chính quyền ó... Nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân ể giai cấp vô sản có thể
giữ ược vai trò lãnh ạo và chính quyền nhà nước”87.
Trên thực tế, trong bước ầu của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, V.I.Lênin ã chủ
trương mở rộng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp xã hội khác. Ông xem ây là một hình thức liên minh ặc biệt không chỉ trong
giai oạn dành chính quyền, mà phải ược ảm bảo trong suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội. V.I.Lênin chỉ rõ: “Chuyên chính vô sản là một hình thức ặc biệt của liên minh
giai cấp giữa giai cấp vô sản, ội tiền phong của những người lao ộng, với ông ảo những
tầng lớp lao ộng không phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức, v.v…), hoặc
với phần lớn những tầng lớp ó, liên minh nhằm chống lại tư bản,
liên minh nhằm lật ổ hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của giai cấp tư
sản và những mưu toan khôi phục của giai cấp ấy, nhằm thiết lập và củng cố vĩnh viễn
chủ nghĩa xã hội”88.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và
tầng lớp lao ộng khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là lực lượng chính trị - xã
hội to lớn. Nếu thực hiện tốt khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác, trong ó trước hết là với trí thức thì không
những xây dựng ược cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế ộ chính trị xã hội chủ nghĩa cũng
ngày càng ược củng cố vững chắc. Khẳng ịnh vai trò của trí thức trong khối liên minh,
V.I.Lênin viết: “Trước sự liên minh của các ại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới kỹ
thuật, không một thế lực en tối nào ứng vững ược”89.
87 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, M. 1978, t. 44, tr. 57.
88 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 38, tr. 452.
89 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, Matxcơva.1978, tập 40, tr. 218. 93
Xét từ góc ộ kinh tế, trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội - tức là cách mạng ã
chuyển sang giai oạn mới, cùng với tất yếu chính trị - xã hội, tính tất yếu kinh tế của liên
minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết ịnh nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ
nghĩa xã hội. Liên minh này ược hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá
trình ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền
sản xuất nhỏ nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp,
dịch vụ và khoa học - công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho
chủ nghĩa xã hội. Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển ược khi gắn bó chặt chẽ,
hỗ trợ cho nhau ể cùng hướng tới phục vụ phát triển sản xuất và tạo thành nền cơ cấu
kinh tế quốc dân thống nhất. Chính những biến ổi trong cơ cấu kinh tế này ã và ang từng
bước tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân, tầng lớp
trí thức và các tầng lớp xã hội khác.
Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của
các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ… tất yếu phải
gắn bó, liên minh chặt chẽ với nhau ể cùng thực hiện những nhu cầu và lợi ích kinh tế
chung của mình. Song quan hệ lợi ích giữa công nhân, nông dân và trí thức cũng có
những biểu hiện mới, phức tạp: bên cạnh sự thống nhất về lợi ích kinh tế, xuất hiện
những mâu thuẫn lợi ích ở những mức ộ khác nhau. Điều này có ảnh hưởng nhất ịnh ến
sự oàn kết, thống nhất của khối liên minh. Do vậy, quá trình thực hiện liên minh giai
cấp, tầng lớp, ồng thời là quá trình liên tục phát hiện ra mâu thuẫn và có giải pháp kịp
thời, phù hợp ể giải quyết mâu thuẫn nhằm tạo sự ồng thuận và tạo ộng lực thúc ẩy quá
trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, ồng thời tăng cường khối liên minh ngày
càng bền chặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân.
Như vậy, liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là sự
liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu
cầu và lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, ồng thời tạo ộng lực thực hiện thắng
lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, ánh uổi thực dân ế
quốc và thống nhất ất nước, cả nước bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Trong
thời kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam có những ặc iểm nổi bật sau:
- Sự biến ổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa ảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang
tính ặc thù của xã hội Việt Nam 94
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, cơ cấu xã hội - giai cấp cũng
vận ộng, biến ổi theo úng qui luật: ó là sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối
bởi những biến ổi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưới sự lãnh ạo của Đảng,
Việt Nam chuyển mạnh sang cơ chế thị trường phát triển kinh tế nhiều thành phần ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển ổi trong cơ cấu kinh tế ã dẫn ến những biến ổi trong
cơ cấu xã hội - giai cấp với việc hình thành một cơ cấu xã hội - giai cấp a dạng thay thế
cho cơ cấu xã hội ơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức
của thời kỳ trước ổi mới. Sự biến ổi phức tạp, a dạng của cơ cấu xã hội - giai cấp Việt
Nam diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp cơ bản của xã hội; thậm chí có sự
chuyển hóa lẫn nhau giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội, ồng thời xuất hiện những tầng
lớp xã hội mới. Chính những biến ổi mới này cũng là một trong những yếu tố có tác ộng
trở lại làm cho nền kinh tế ất nước phát triển trở nên năng ộng, a dạng hơn và trở thành
ộng lực góp phần quan trọng vào sự nghiệp ổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Trong sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng
lớp xã hội ngày càng ược khẳng ịnh
Cơ cấu xã hội - giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bao
gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng ặc biệt, là giai cấp lãnh ạo cách
mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; ại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là lực
lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức1.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế,
tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Giai cấp công nhân - lực lượng i ầu của quá trình
này sẽ có những biến ổi nhanh cả về số lượng, chất lượng và có sự thay ổi a dạng về cơ
cấu. Sự a dạng của giai cấp công nhân không chỉ phát triển theo thành phần kinh tế mà
còn phát triển theo ngành nghề. Bộ phận “công nhân hiện ại”, “công nhân tri thức” sẽ
ngày càng lớn mạnh. Trình ộ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức tổ chức
kỷ luật lao ộng, tác phong công nghiệp của công nhân cũng ngày càng ược nâng lên
nhằm áp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với kinh tế tri thức
và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) ang có xu hướng phát triển mạnh. Bên cạnh
ó, sự phân hóa giàu - nghèo trong nội bộ công nhân cũng ngày càng rõ nét. Một bộ phận
công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ý thức chính trị giai cấp chưa cao và còn nhiều khó
khăn về mọi mặt vẫn tồn tại.
Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông 95
thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ể phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn ịnh chính trị, ảm bảo an ninh, quốc phòng;
giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; là chủ thể của
quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp,
dịch vụ và phát triển ô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện ại hóa nông nghiệp…1.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân cũng có sự biến ổi, a
dạng về cơ cấu giai cấp; có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội
- giai cấp. Một bộ phận nông dân chuyển sang lao ộng trong các khu công nghiệp, hoặc
dịch vụ có tính chất công nghiệp và trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân xuất
hiện những chủ trang trại lớn, ồng thời vẫn còn những nông dân mất ruộng ất, nông dân
i làm thuê…và sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ nông dân cũng ngày càng rõ.
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao ộng sáng tạo ặc biệt quan trọng trong tiến trình ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri
thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; là lực lượng trong
khối liên minh. Xây dựng ội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân
tộc, sức mạnh của ất nước, nâng cao năng lực lãnh ạo của Ðảng 1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44. 2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG. 2008.
và chất lượng hoạt ộng của hệ thống chính trị2.
Hiện nay, cùng với yêu cầu ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức trong iều kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp lần
thứ tư ang phát triển mạnh mẽ thì vai trò của ội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
Đội ngũ doanh nhân. Hiện nay ở Việt Nam, ội ngũ doanh nhân ang phát triển nhanh
cả về số lượng và qui mô với vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng lớp xã hội ặc
biệt ược Đảng ta chủ trương xây dựng thành một ội ngũ vững mạnh. Trong ội ngũ doanh
nhân có các doanh nhân với tiềm lực kinh tế lớn, có những doanh nhân vừa và nhỏ thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau, ội ngũ này ang óng góp tích cực vào việc thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao ộng và tham gia
giải quyết các vấn ề an sinh xã hội, xóa ói, giảm nghèo. Vì vậy, xây dựng ội ngũ doanh
nhân lớn mạnh, có năng lực, trình ộ và phẩm chất, uy tín cao sẽ góp phần tích cực nâng 96
cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và bảo ảm ộc lập,
tự chủ của nền kinh tế…90.
Phụ nữ là một lực lượng quan trọng và ông ảo trong ội ngũ những người lao ộng
tạo dựng nên xã hội và óng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Phụ nữ thể hiện vai trò quan trọng của mình trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội và
trong gia ình. Ở bất cứ thời ại nào, quốc gia, dân tộc nào, phụ nữ cũng phấn ấu vượt qua
mọi khó khăn, thách thức vươn lên óng góp tích cực vào các hoạt ộng xã hội, duy trì ảnh
hưởng của mình trên nhiều lĩnh vực của ời sống xã hội.
Đội ngũ thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của ất nước, là
lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chăm lo, phát triển thanh niên
vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực bảo ảm cho sự ổn ịnh và phát triển vững bền của ất nước.
Tăng cường giáo dục lý tưởng, ạo ức cách mạng, lối sống văn hóa, ý thức công dân cho
thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên ể hình thành thế hệ thanh niên có phẩm chất tốt
ẹp, có khí phách và quyết tâm hành ộng thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện ại hoá91, có trách nhiệm với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Tóm lại, trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
lớp xã hội biến ổi liên tục trong nội tại mỗi giai cấp, tầng lớp, hoặc xuất hiện thêm các
nhóm xã hội mới. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát thực, ồng bộ và
tác ộng tích cực ể các giai cấp, tầng lớp có thể khẳng ịnh vị trí xứng áng và
phát huy ầy ủ, hiệu quả vai trò của mình trong cơ cấu xã hội và trong sự nghiệp phát
triển ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về liên minh giai
cấp, tầng lớp, dưới sự lãnh ạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam,
tư tưởng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức ã ược
hình thành từ rất sớm ở nước ta và ược khẳng ịnh qua các kỳ Đại hội của Đảng. Tại Đại
hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta tiếp tục khẳng ịnh: “Đại oàn kết toàn dân tộc
là ường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là ộng lực và nguồn lực to lớn trong
90 Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 21/01/2013.
91 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008. 97
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức do Đảng lãnh ạo”92.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, việc tổ chức khối liên minh vững mạnh
có ý nghĩa ặc biệt quan trọng ể thực hiện những nội dung cơ bản của liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây là nội dung cơ bản quyết ịnh nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Khi bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội, V.I.Lênin chỉ rõ nội dung cơ bản nhất của thời kỳ này là: chính trị ã chuyển trọng
tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, ấu tranh giai cấp mang những nội dung và hình
thức mới93. Nội dung này cần thực hiện nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết
thân của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí và các tầng lớp khác trong
xã hội, nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ
trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, ồng thời mở rộng liên kết hợp tác với
các lực lượng khác, ặc biệt là ội ngũ doanh nhân… ể xây dựng nền kinh tế mới xã hội
chủ nghĩa hiện ại. Nhiệm vụ và cũng là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá ộ
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: “Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;… giữ vững ổn
ịnh kinh tế vĩ mô, ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức, nâng cao trình ộ khoa học,
công nghệ của các ngành, các lĩnh vực; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế ộc
lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp tục
hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa…”94.
Dưới góc ộ kinh tế, xác ịnh úng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân,
nông dân, trí thức và toàn xã hội, trên cơ sở ó xây dựng kế hoạch ầu tư và tổ chức triển
khai các hoạt ộng kinh tế úng trên tinh thần ảm bảo lợi ích của các bên và tránh sự ầu tư
không hiệu quả, lãng phí. Xác ịnh úng cơ cấu kinh tế (của cả nước, của ngành, ịa phương,
cơ sở sản xuất, v.v.), từ ó, các ịa phương, cơ sở, vận dụng linh hoạt và phù hợp vào ịa
phương mình, ngành mình ể xác ịnh cơ cấu kinh tế cho úng.
92 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.158.
93 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 36, tr.214.
94 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77. 98
Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông
nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần kinh
tế, các vùng kinh tế; giữa trong nước và quốc tế… ể phát triển sản xuất kinh doanh, nâng
cao ời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội. Chuyển giao và ứng dụng
khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện ại, nhất là công nghệ cao vào quá trình sản xuất
kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ nhằm gắn kết chặt chẽ các lĩnh vực
kinh tế cơ bản của quốc gia, qua ó gắn bó chặt chẽ công nhân, nông dân, trí thức và các
lực lượng khác trong xã hội làm cơ sở kinh tế - xã hội cho sự phát triển của quốc gia.
Nội dung chính trị của liên minh
Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
cần thực hiện nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối ại oàn kết toàn dân,
tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử thách và ập tan mọi âm mưu
chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, ồng thời bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Ở nước ta, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường
chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, ồng thời giữ vững vai trò lãnh ạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam ối với khối liên minh và ối với toàn xã hội ể xây dựng và bảo vệ
vững chắc chế ộ chính trị, giữ vững ộc lập dân tộc và ịnh hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại những hệ tư tưởng cũ,
những phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù ịch vẫn tìm mọi cách chống phá
chính quyền cách mạng, chống phá chế ộ mới, vì vậy trên lập trường tư tưởng - chính trị
của giai cấp công nhân, ể thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp, phải “hoàn thiện, phát
huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân; không ngừng củng cố,
phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc; tăng cường sự ồng thuận
xã hội…”95, “Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy truyền
thống oàn kết, thống nhất của Đảng…”96.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, ảm bảo các lợi ích chính trị, các quyền dân chủ, quyền công dân, quyền làm
chủ, quyền con người của công nhân, nông dân, trí thức và của nhân dân lao ộng, từ ó,
thực hiện quyền lực thuộc về nhân dân. Động viên các lực lượng trong khối liên minh
gương mẫu chấp hành ường lối chính trị của Đảng; pháp luật và chính sách của nhà
nước; sẵn sàng tham gia chiến ấu bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế ộ xã
95 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
96 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80. 99
hội chủ nghĩa. Đồng thời, kiên quyết ấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu
“diễn biến hoà bình” của các thế lực thù ịch và phản ộng. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
Tổ chức liên minh ể các lực lượng dưới sự lãnh ạo của Đảng cùng nhau xây dựng
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, ồng thời tiếp thu những tinh hoa,
giá trị văn hóa của nhân loại và thời ại.
Nội dung văn hoá, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp òi hỏi phải ảm bảo “gắn
tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội”97. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển
toàn diện, hướng ến chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ
và khoa học. Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức
mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”98.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá ói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính
sách xã hội ối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức
khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh
xã hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo iều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững.
3.2.2. Phương hướng cơ bản ể xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và iều kiện thúc ẩy
biến ổi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực.
Cơ cấu xã hội muốn biến ổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng trưởng
và phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Bởi vì chỉ có một nền kinh tế phát triển năng ộng,
hiệu quả, dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ hiện ại mới có khả năng huy
ộng các nguồn lực cho phát triển xã hội một cách thường xuyên và bền vững. Vì vậy,
cần tiếp tục ẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang phát triển công
nghiệp và dịch vụ; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn với kinh tế tri thức
ể tạo môi trường, iều kiện và ộng lực thúc ẩy sự biến ổi cơ cấu xã hội theo hướng ngày
càng phù hợp và tiến bộ hơn.
97 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124.
98 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126. 100
Tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển văn hóa, ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
và bảo vệ tài nguyên môi trường là cơ sở và iều kiện thuận lợi cho những biến ổi tích
cực của cơ cấu xã hội, ồng thời hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của nó ến biến ổi cơ
cấu xã hội, nhất là cơ cấu xã hội - giai cấp. Quan tâm thích áng và phù hợp với mỗi giai
cấp, tầng lớp trong xã hội, ặc biệt là với tầng lớp yếu thế của xã hội. Tạo ra cơ hội công
bằng cho mọi thành phần xã hội ể tiếp cận ến sự phát triển về sở hữu tư liệu sản xuất, về
giáo dục, y tế, các chính sách an sinh xã hội v.v…
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác ộng
tạo sự biến ổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Trong hệ thống chính sách xã hội, các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội - giai
cấp cần ược ặt lên vị trí hàng ầu. Các chính sách này không chỉ liên quan ến từng giai
cấp, tầng lớp trong xã hội, mà còn chú ý giải quyết tốt mối quan hệ trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp cũng như mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp với nhau ể hướng tới
ảm bảo công bằng xã hội, thu hẹp dần khoảng cách phát triển và sự phân hóa giàu nghèo
giữa các giai cấp, tầng lớp, hoặc trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã hội. Cần có sự
quan tâm thích áng và phù hợp ối với mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Cụ thể:
Đối với giai cấp công nhân, quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về
số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn, chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao ộng; bảo ảm việc làm, nâng cao
thu nhập, cải thiện iều kiện làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân;
sửa ổi bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp,… ể bảo vệ quyền lợi, nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
Đối với giai cấp nông dân, xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá
trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao ộng, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ khoa học - công
nghệ, tạo iều kiện thuận lợi ể nông dân chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng
cao năng suất lao ộng trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các
dịch vụ cơ bản về iện, nước sạch, y tế, giáo dục, thông tin…, cải thiện chất lượng cuộc
sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả và bền vững công cuộc xóa ói giảm
nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đối với ội ngũ trí thức, xây dựng ội ngũ ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao. Tôn
trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt ộng nghiên cứu, sáng tạo. Trọng dụng trí
thức trên cơ sở ánh giá úng phẩm chất, năng lực và kết quả cống hiến. Bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, ãi ngộ và tôn vinh xứng áng những cống hiến của họ. Có cơ chế, chính sách
ặc biệt ể thu hút nhân tài xây dựng ất nước. 101
Đối với ội ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát
triển cả về số lượng và chất lượng, có trình ộ quản lý, kinh doanh giỏi, có ạo ức nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội cao. Có cơ chế, chính sách ảm bảo quyền lợi của ội ngũ
doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân có nhiều óng góp cho sự nghiệp phát triển ất nước.
Đối với phụ nữ, nâng cao trình ộ mọi mặt và ời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ;
thực hiện tốt bình ẳng giới, tạo iều kiện và cơ hội cho phụ nữ phát triển toàn diện, phát
triển tài năng, thực hiện tốt vai trò của mình. Nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện luật
pháp và chính sách ối với lao ộng nữ, tạo iều kiện và cơ hội ể phụ nữ thực hiện tốt vai
trò của mình; tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia vào cấp ủy và bộ máy quản lý các cấp. Kiên
quyết ấu tranh chống các tệ nạn xã hội và xử lý nghiêm minh theo pháp luật các hành vi
bạo lực, buôn bán, xâm hại nhân phẩm phụ nữ99.
Đối với thế hệ trẻ, ổi mới nội dung, phương thức giáo dục chính trị, tư tưởng, lý
tưởng, truyền thống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng ạo ức, lối
sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
Tạo môi trường và iều kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, nghiên cứu, lao ộng, giải trí,
phát triển trí tuệ, kỹ năng, thể lực. Khuyến khích thanh niên nuôi dưỡng ước mơ, hoài
bão, xung kích, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ hiện ại. Phát huy vai trò của thế
hệ trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc100.
Ba là, tạo sự ồng thuận và phát huy tinh thần oàn kết thống nhất giữa các lực lượng
trong khối liên minh và toàn xã hội.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, của việc phát huy vai
trò của mọi thành phần trong cơ cấu xã hội - giai cấp, từ ó xây dựng chủ trương, chính
sách úng ắn, phù hợp với từng ối tượng ể tạo ộng lực và tạo sự ồng thuận xã hội.
Tiếp tục giải quyết tốt các mâu thuẫn, các khác biệt và phát huy sự thống nhất
trong các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm tạo sự ồng thuận, tạo sức mạnh tổng hợp thực
hiện sự nghiệp ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, phấn ấu vì một nước Việt
Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ẩy mạnh
phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và iều kiện thuận lợi ể phát huy vai trò
của các chủ thể trong khối liên minh.
99 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163.
100 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.162-163. 102
Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa nhằm
bảo ảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội. Tiếp tục ẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện ại hoá ất nước; xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức, nâng cao
trình ộ khoa học, công nghệ của các ngành, lĩnh vực là phương thức căn bản và quan
trọng ể thực hiện và tăng cường liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
ội ngũ trí thức ở Việt Nam hiện nay.
Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng các thành tựu của khoa học- công nghệ
hiện ại, những thành tựu mới của cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong tất cả các
ngành, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ… làm cơ sở
vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế thống nhất. Để thực hiện tốt giải pháp này,
vai trò của ội ngũ trí thức, của ội ngũ doanh nhân là rất quan trọng.
Năm là, ổi mới hoạt ộng của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ối với tăng cường liên minh
giai cấp, tầng lớp và mở rộng khối ại oàn kết toàn dân, phát triển bền vững ất nước.
Nâng cao chất lượng hoạt ộng của Nhà nước theo hướng tinh giản, hiệu quả, Xây
dựng Nhà nước phục vụ, kiến tạo phát triển nhằm tạo môi trường và iều kiện thuận lợi
cho tất cả các thành viên trong xã hội ược phát triển một cách công bằng trước pháp luật.
Mọi chính sách, pháp luật của Nhà nước phải nhằm phục vụ, bảo vệ và vì lợi ích căn bản
chính áng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Tiếp tục ổi mới và nâng cao chất lượng hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc với việc
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân. Mặt
Trận Tổ quốc thường xuyên giữ mối liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Công
oàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, các hoạt ộng của
ội ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần ặc biệt chú trọng hình thức liên minh của thế
hệ trẻ. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
cần chủ ộng hướng dẫn các hình thức hoạt ộng, các phong trào thi ua yêu nước, phát huy
tài năng sáng tạo của tuổi trẻ vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích rõ cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội và liên hệ ở Việt Nam? 2.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội vì sao phải thực hiện liên minh
giai cấp, tầng lớp? Phân tích vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu
xã hội - giai cấp Việt nam? 103 3.
Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và ề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối
liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay? 4.
Làm rõ trách nhiệm của thanh niên, sinh viên trong việc góp phần củng cố
khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển 2011), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 4.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.156-166. 5.
Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên) (2010), Một số vấn ề về biến ổi cơ cấu xã hội Việt
Nam hiện nay, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Chương 6 VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược quan iểm cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn ề
dân tộc, tôn giáo; mối quan hệ dân tộc và tôn giáo và nội dung chính sách dân tộc, tôn 104
giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, tầm quan trọng của vấn ề dân tộc, tôn giáo ối với
sự nghiệp cách mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên rèn luyện kỹ năng tư duy và năng lực vận dụng những nội
dung ã học ể phân tích, giải thích những vấn ề trong thực tiễn một cách khách quan, có cơ sở khoa học.
Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tính khoa học trong quan iểm và cách thức giải quyết
vấn ề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác – Lênin, của Đảng Cộng sản Việt Nam; từ ó
xác ịnh trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương, chính
sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước. B. NỘI DUNG
1. Dân tộc trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc Khái
niệm, ặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là quá trình phát triển lâu dài
của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng ồng từ thấp ến cao, bao gồm: thị tộc,
bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự biến ổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết
ịnh sự biến ổi của cộng ồng dân tộc.
Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ược
xác lập thay thế phương thức sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân tộc ược hình
thành trên cơ sở một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc ã phát triển tương ối chín muồi và
một cộng ồng kinh tế tuy ã ạt tới một mức ộ nhất ịnh song nhìn chung còn kém phát triển
và ở trạng thái phân tán.
Dân tộc ược hiểu theo hai nghĩa cơ bản:
Thứ nhất: Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là cộng ồng chính trị - xã hội có
những ặc trưng cơ bản sau ây:
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế. Đây là ặc trưng quan trọng nhất của dân
tộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên nền tảng vững chắc của dân tộc.
- Có lãnh thổ chung ổn ịnh không bị chia cắt, là ịa bàn sinh tồn và phát triển của
cộng ồng dân tộc. Khái niệm lãnh thổ bao gồm cả vùng ất, vùng biển, hải ảo, vùng trời
thuộc chủ quyền của quốc gia dân tộc và thường ược thể chế hoá thành luật pháp quốc
gia và luật pháp quốc tế. Vận mệnh dân tộc một phần rất quan trọng gắn với việc xác lập
và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tộc ộc lập. 105
- Có ngôn ngữ chung của quốc gia làm công cụ giao tiếp trong xã hội và trong
cộng ồng (bao gồm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền
văn hóa dân tộc. Đối với các quốc gia có nhiều tộc người thì tính thống nhất trong a dạng
văn hóa là ặc trưng của nền văn hoá dân tộc.
Thứ hai: Dân tộc – tộc người (ethnies). Ví dụ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê… ở Việt Nam hiện nay.
Theo nghĩa này, dân tộc là cộng ồng người ược hình thành lâu dài trong lịch sử và
có ba ặc trưng cơ bản sau:
- Cộng ồng về ngôn ngữ (bao gồm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết; hoặc chỉ riêng
ngôn ngữ nói). Đây là tiêu chí cơ bản ể phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn ề
luôn ược các dân tộc coi trọng giữ gìn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển tộc người vì
nhiều nguyên nhân khác nhau, có những tộc người không còn ngôn ngữ mẹ ẻ mà sử
dụng ngôn ngữ khác làm công cụ giao tiếp.
- Cộng ồng về văn hóa. Văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và phi vật thể ở mỗi tộc
người phản ánh truyền thống, lối sống, phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo của tộc
người ó. Lịch sử phát triển của các tộc người gắn liền với truyền thống văn hóa của họ.
Ngày nay, cùng với xu thế giao lưu văn hóa vẫn song song tồn tại xu thế bảo tồn và phát
huy bản sắc văn hóa của mỗi tộc người.
- Ý thức tự giác tộc người. Đây là tiêu chí quan trọng nhất ể phân ịnh một tộc người
và có vị trí quyết ịnh ối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người. Đặc trưng nổi bật
là các tộc người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình; ó còn là ý thức
tự khẳng ịnh sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có những tác ộng làm thay
ổi ịa bàn cư trú, lãnh thổ, hay tác ộng ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa… Sự hình
thành và phát triển của ý thức tự giác tộc người liên quan trực tiếp ến các yếu tố của ý
thức, tình cảm, tâm lý tộc người.
Ba tiêu chí này tạo nên sự ổn ịnh trong mỗi tộc người trong quá trình phát triển.
Đồng thời căn cứ vào ba tiêu chí này ể xem xét và phân ịnh các tộc người ở Việt Nam hiện nay.
Trong một quốc gia có nhiều tộc người, căn cứ vào số lượng của mỗi cộng ồng,
người ta phân thành tộc người a số và tộc người thiểu số. Cách gọi này không căn cứ
vào trình ộ phát triển của mỗi cộng ồng.
Như vậy, khái niệm dân tộc cần phải ược hiểu theo hai nghĩa khác nhau. Thực chất,
hai vấn ề này tuy khác nhau nhưng lại gắn bó rất mật thiết với nhau và không thể tách rời nhau. 106
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Nghiên cứu vấn ề dân tộc, V.I.Lênin phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong
sự phát triển quan hệ dân tộc.
Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra ể hình thành cộng ồng dân tộc
ộc lập. Nguyên nhân là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về
quyền sống của mình, các cộng ồng dân cư ó muốn tách ra ể thành lập các dân tộc ộc lập.
Xu hướng này thể hiện rõ nét trong phong trào ấu tranh giành ộc lập dân tộc của
các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, ế quốc.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau. Xu hướng này nổi lên trong giai oạn chủ nghĩa tư
bản ã phát triển thành chủ nghĩa ế quốc i bóc lột thuộc ịa; do sự phát triển của lực lượng
sản xuất, của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá trong xã hội tư bản
chủ nghĩa ã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc ẩy
các dân tộc xích lại gần nhau.
Trong thời ại ngày nay, hai xu hướng này diễn ra với những biểu hiện rất a dạng và phong phú.
Xu hướng này thể hiện trong phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc của các dân
tộc bị áp bức nhằm xóa bỏ ách ô hộ của thực dân ế quốc, khẳng ịnh quyền tự quyết dân
tộc; hoặc ấu tranh ể thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc; hoặc ấu tranh ể
thoát khỏi tình trạng bị ồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp bức của các
nước tư bản chủ nghĩa. Ví dụ phong trào này ã diễn ra mạnh mẽ vào những năm 60 của
thế kỷ XX và kết quả là khoảng 100 quốc gia ã giành ược ộc lập dân tộc.
Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở sự liên minh của các dân tộc trên
cơ sở lợi ích chung về kinh tế, về chính trị, văn hoá, quân sự… ể hình thành các hình
thức liên minh a dạng, như liên minh khu vực: ASEAN, EU… Cương lĩnh dân tộc của
chủ nghĩa Mác – Lênin

Dựa trên quan iểm của chủ nghĩa Mác về mối quan hệ giữa dân tộc với giai cấp;
kết hợp phân tích hai xu hướng khách quan trong sự phát triển dân tộc; dựa vào kinh
nghiệm của phong trào cách mạng thế giới và thực tiễn cách mạng Nga trong việc giải
quyết vấn ề dân tộc những năm ầu thế kỷ XX, V.I.Lênin ã khái quát Cương lĩnh dân tộc
như sau: “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng, các dân tộc ược quyền tự quyết, liên hiệp
công nhân tất cả các dân tộc lại”. 107
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ,
ở trình ộ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc ều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau
trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội, không dân tộc nào ược giữ ặc quyền, ặc lợi
về kinh tế, chính trị, văn hóa.
Trong quan hệ xã hội cũng như trong quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào có
quyền i áp bức, bóc lột dân tộc khác. Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình
ẳng dân tộc phải ược thể hiện trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải ược thực hiện trên thực tế.
Để thực hiện ược quyền bình ẳng dân tộc, trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức
giai cấp, trên cơ sở ó xoá bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải ấu tranh chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực oan.
Quyền bình ẳng giữa các dân tộc là cơ sở ể thực hiện quyền dân tộc tự quyết và
xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là: Các dân tộc ược quyền tự quyết
Đó là quyền của các dân tộc tự quyết ịnh lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự
lựa chọn chế ộ chính trị và con ường phát triển của dân tộc mình.
Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc ộc
lập, ồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng. Tuy
nhiên, việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể và phải
ứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, ảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dân
tộc và lợi ích của giai cấp công nhân. V.I.Lênin ặc biệt chú trọng quyền tự quyết của các
dân tộc bị áp bức, các dân tộc phụ thuộc.
Quyền tự quyết dân tộc không ồng nhất với “quyền” của các tộc người thiểu số
trong một quốc gia a tộc người, nhất là việc phân lập thành quốc gia ộc lập. Kiên quyết
ấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ oạn của các thế lực phản ộng, thù ịch lợi dụng chiêu
bài “dân tộc tự quyết” ể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, hoặc kích ộng òi ly khai dân tộc.
Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc ể oàn kết các tầng
lớp nhân dân lao ộng thuộc các dân tộc trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc vì
ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy, nội dung này vừa là nội dung chủ yếu vừa là 108
giải pháp quan trọng ể liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng ể các
Đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình ấu tranh giành ộc
lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc iểm dân tộc Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia a tộc người có những ặc iểm nổi bật sau ây:
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Việt Nam có 54 dân tộc, trong ó, dân tộc người Kinh có 73.594.341 người chiếm
85,7% dân số cả nước; 53 dân tộc thiểu số có 12.252.656 người, chiếm 14,3% dân số.
Tỷ lệ số dân giữa các dân tộc cũng không ồng ều, có dân tộc với số dân lớn hơn 1 triệu
người (Tày, Thái, Mường, Khơ me, Mông...), nhưng có dân tộc với số dân chỉ vài ba
trăm (Si la, Pu péo, Rơ măm, Brâu, Ơ u). Thực tế cho thấy nếu một dân tộc mà số dân
chỉ có hàng trăm sẽ gặp rất nhiều khó khăn cho việc tổ chức cuộc sống, bảo tồn tiếng
nói và văn hoá dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi. Do vậy, việc phát triển số dân
hợp lý cho các dân tộc thiểu số, ặc biệt ối với những dân tộc thiểu số rất ít người ang
ược Đảng và Nhà nước Việt Nam có những chính sách quan tâm ặc biệt. Thứ hai: Các
dân tộc cư trú xen kẽ nhau

Việt Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. Tính
chất chuyển cư như vậy ã tạo nên bản ồ cư trú của các dân tộc trở nên phân tán, xen kẽ
và làm cho các dân tộc ở Việt Nam không có lãnh thổ tộc người riêng. Vì vậy, không có
một dân tộc nào ở Việt Nam cư trú tập trung và duy nhất trên một ịa bàn.
Đặc iểm này một mặt tạo iều kiện thuận lợi ể các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn
nhau, mở rộng giao lưu giúp ỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống
nhất trong a dạng. Mặt khác, do có nhiều tộc người sống xen kẽ nên trong quá trình sinh
sống cũng dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung ột, tạo kẽ hở ể các thế lực thù ịch lợi dụng vấn
ề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của ất nước.
Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Mặc dù chỉ chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam lại cư trú trên
¾ diện tích lãnh thổ và ở những vị trí trọng yếu của quốc gia cả về kinh tế, an ninh, quốc
phòng, môi trường sinh thái – ó là vùng biên giới, hải ảo, vùng sâu vùng xa của ất nước.
Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các dân tộc ở các nước láng giềng và khu vực.
Ví dụ: dân tộc Thái, dân tộc Mông, dân tộc Khơme, dân tộc Hoa… do vậy, các thế lực
phản ộng thường lợi dụng vấn ề dân tộc ể chống phá cách mạng Việt Nam. 109
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình ộ phát triển không ều
Các dân tộc ở nước ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình ộ phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội. Về phương diện xã hội, trình ộ tổ chức ời sống, quan hệ xã hội của các
dân tộc thiểu số khác nhau. Về phương diện kinh tế, có thể phân loại các dân tộc thiểu
số Việt Nam ở những trình ộ phát triển rất khác nhau: Một số ít các dân tộc còn duy trì
kinh tế chiếm oạt, dựa vào khai thác tự nhiên; tuy nhiên, ại bộ phận các dân tộc ở Việt
Nam ã chuyển sang phương thức sản xuất tiến bộ, tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại
hóa ất nước. Về văn hóa, trình ộ dân trí, trình ộ chuyên môn kỹ thuật của nhiều dân tộc thiểu số còn thấp.
Muốn thực hiện bình ẳng dân tộc, phải từng bước giảm, tiến tới xoá bỏ khoảng
cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội. Đây là nội dung quan trọng
trong ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam ể các dân tộc thiểu số phát
triển nhanh và bền vững.
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng này ược hình thành do yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu
cầu phải hợp sức, hợp quần ể cùng ấu tranh chống ngoại xâm nên dân tộc Việt Nam ã
hình thành từ rất sớm và tạo ra ộ kết dính cao giữa các dân tộc.
Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thống quý báu của các dân tộc ở Việt Nam, là
một trong những nguyên nhân và ộng lực quyết ịnh mọi thắng lợi của dân tộc trong các
giai oạn lịch sử; ánh thắng mọi kẻ thù xâm lược ể giành ộc lập thống nhất Tổ quốc. Ngày
nay, ể thực hiện thắng lợi chiến lược xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam,
các dân tộc thiểu số cũng như a số phải ra sức phát huy nội lực, giữ gìn và phát huy
truyền thống oàn kết dân tộc, nâng cao cảnh giác, kịp thời ập tan mọi âm mưu và hành
ộng chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú,
a dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Việt Nam là một quốc gia a dân tộc. Trong văn hóa của mỗi dân tộc ều có những
sắc thái ộc áo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong a dạng.
Sự thống nhất ó, suy cho cùng là bởi, các dân tộc ều có chung một lịch sử dựng nước và
giữ nước, ều sớm hình thành ý thức về một quốc gia ộc lập, thống nhất.
Xuất phát từ ặc iểm cơ bản của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn
quan tâm ến chính sách dân tộc, xem ó là vấn ề chính trị - xã hội rộng lớn và toàn diện
gắn liền với các mục tiêu trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
1.2.2. Quan iểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quan iểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc 110
Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới ra ời ã thực hiện nhất quán những nguyên
tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc. Căn cứ vào thực tiễn lịch sử ấu tranh
cách mạng ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam cũng như dựa vào tình hình thế giới
trong giai oạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng vấn ề dân tộc và xây
dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc có tầm quan trọng ặc biệt. Trong mỗi thời kỳ cách
mạng, Đảng và Nhà nước ta coi việc giải quyết úng ắn vấn ề dân tộc là nhiệm vụ có tính
chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, cũng như tiềm năng của từng dân tộc và
ưa ất nước quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội XII khẳng ịnh: “Đoàn kết các dân tộc có
vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế
chính sách, bảo ảm các dân tộc bình ẳng, tôn trọng, oàn kết giải quyết hài hòa quan hệ
giữa các dân tộc, giúp nhau cùng phát triển, tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội vùng ồng bào dân tộc thiểu số... Tăng cường kiểm tra, giám sát, ánh
giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ở các
cấp. Chống kỳ thị dân tộc, nghiêm trị những âm mưu hành ộng chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc”101.
Tựu trung lại, quan iểm cơ bản của Đảng ta về vấn ề dân tộc thể hiện ở các nội dung sau:
- Vấn ề dân tộc và oàn kết dân tộc là vấn ề chiến lược cơ bản, lâu dài, ồng thời
cũng là vấn ề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong ại gia ình Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển, cùng nhau phấn ấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
ại hóa ất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết ấu
tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng
trên ịa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn ề
xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
chăm lo xây dựng ội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản
sắc văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng
ồng dân tộc Việt Nam thống nhất.
- Ưu tiên ầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết,
tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa ói, giảm nghèo; khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, i ôi với bảo vệ bền vững môi trường sinh
thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của ồng bào các dân tộc, ồng thời tăng
cường sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp ỡ của các ịa phương trong cả nước.
101 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.164-165. 111
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị” 102.
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta ược thể hiện cụ thể ở những iểm sau:
Về chính trị: thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa
các dân tộc. Chính sách dân tộc góp phần nâng cao tính tích cực chính trị của công dân;
nâng cao nhận thức của ồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn ề dân
tộc, oàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về kinh tế, nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng ồng bào các dân tộc thiểu số nhằm
phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các
vùng, giữa các dân tộc. Thực hiện các nội dung kinh tế thông qua các chương trình, dự
án phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số, thúc ẩy quá trình phát triển kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ ịa cách mạng.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc. Giữ
gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây
dựng ời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình ộ văn hóa cho nhân dân các dân tộc. Đào
tạo cán bộ văn hóa, xây dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp với iều kiện của
các tộc người trong quốc gia a dân tộc. Đồng thời, mở rộng giao lưu văn
hóa với các quốc gia, các khu vực và trên thế giới. Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống
diễn biến hòa bình trên mặt trận tư tưởng- văn hóa ở nước ta hiện nay.
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng ồng bào
dân tộc thiểu số. Từng bước thực hiện bình ẳng xã hội, công bằng thông qua việc thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa ói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên
cơ sở chú ý ến tính ặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc. Phát huy vai trò của hệ thống chính
trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Về an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn
ịnh chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phối hợp chặt chẽ các
lực lượng trên từng ịa bàn. Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế trận quốc phòng toàn
dân trong vùng ồng bào dân tộc sinh sống.
102 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb. CTQG, H. 2003, tr.33 - 34. 112
Thực hiện úng chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phải phát triển toàn diện
về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc phòng các ịa bàn vùng dân tộc thiểu
số, vùng biên giới, rừng núi, hải ảo của tổ quốc.
Như vậy, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện,
tổng hợp, bao trùm tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội, liên quan ến mỗi dân tộc và
quan hệ giữa các dân tộc trong cộng ồng quốc gia. Phát triển kinh tế - xã hội của các dân
tộc là nền tảng ể tăng cường oàn kết và thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, là cơ sở ể từng
bước khắc phục sự chênh lệch về trình ộ phát triển giữa các dân tộc. Do vậy, chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính cách mạng và tiến bộ, ồng thời còn mang
tính nhân văn sâu sắc. Bởi vì, chính sách ó không bỏ sót bất kỳ dân tộc nào, không cho
phép bất cứ tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào; ồng thời nó còn nhằm phát huy nội lực
của mỗi dân tộc kết hợp với sự giúp ỡ có hiệu quả của các dân tộc anh em trong cả nước.
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 2.1.
Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh
hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh ó, các lực lượng tự nhiên và xã hội
trở thành siêu nhiên, thần bí... Ph.Ăngghen cho rằng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua
chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong ầu óc của con người - của những lực lượng ở bên
ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong ó những lực lượng
ở trần thế ã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế ”103.
Ở một cách tiếp cận khác, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể (ví
dụ: Công Giáo, Tin lành, Phật giáo…), với các tiêu chí cơ bản sau: có niềm tin sâu sắc
vào ấng siêu nhiên, ấng tối cao, thần linh ể tôn thờ (niềm tin tôn giáo); có hệ thống giáo
thuyết (giáo lý, giáo luật, lễ nghi) phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, ạo ức, lễ nghi
của tôn giáo; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự, quản lý iều hành việc ạo
(người hoạt ộng tôn giáo chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp); có hệ thống tín ồ
ông ảo, những người tự nguyện tin theo một tôn giáo nào ó, và ược tôn giáo ó thừa nhận.
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng ịnh rằng: Tôn giáo là
một hiện tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn
giáo vì mục ích, lợi ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con người lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt ối hoá và phục
103 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tập 20, tr. 437. 113
tùng tôn giáo vô iều kiện. Chủ nghĩa Mác - Lênin cũng cho rằng, sản xuất vật chất và
các quan hệ kinh tế, xét ến cùng là nhân tố quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của các hình
thái ý thức xã hội, trong ó có tôn giáo. Do ó, mọi quan niệm về tôn giáo, các tổ chức,
thiết chế tôn giáo ều ược sinh ra từ những hoạt ộng sản xuất, từ những iều kiện sống nhất
ịnh trong xã hội và thay ổi theo những thay ổi của cơ sở kinh tế. Về phương diện thế giới
quan,
các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế giới quan duy
vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin. Mặc dù có sự khác biệt về thế giới
quan, nhưng những người cộng sản với lập trường mác xít không bao giờ có thái ộ xem
thường hoặc trấn áp những nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân; ngược lại, luôn
tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của nhân dân. Trong
những iều kiện cụ thể của xã hội, những người cộng sản và những người có tín ngưỡng
tôn giáo có thể cùng nhau xây dựng một xã hội tốt ẹp hơn ở thế giới hiện thực. Xã hội
ấy chính là xã hội mà quần chúng tín ồ cũng từng mơ ước và phản ánh nó qua một số tôn giáo.
Tôn giáo và tín ngưỡng không ồng nhất, nhưng có giao thoa nhất ịnh. Tín ngưỡng
là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng ể cầu
mong sự che chở, giúp ỡ. Có nhiều loại hình tín ngưỡng khác nhau như:
tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên; tín ngưỡng Thờ anh hùng dân tộc; tín ngưỡng Thờ Mẫu...
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào.
Nói cách khác là niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng,
nhưng thực tế không có mối liên hệ cụ thể, rõ ràng, khách quan, tất yếu, nhưng ược bao
phủ bởi các yếu tố siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị oan là sự suy oán, hành ộng một
cách tùy tiện, sai lệch những iều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống.
Mê tín dị oan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh
ến mức ộ mê muội, cuồng tín, dẫn ến những hành vi cực oan, sai lệch quá mức, trái với
các giá trị văn hóa, ạo ức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng ồng.
Thứ hai: Nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
Trong xã hội công xã nguyên thuỷ, do lực lượng sản xuất chưa phát triển, trước
thiên nhiên hùng vĩ tác ộng và chi phối khiến cho con người cảm thấy yếu uối và bất
lực, không giải thích ược, nên con người ã gán cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí.
Khi xã hội xuất hiện các giai cấp ối kháng, có áp bức bất công, do không giải thích
ược nguồn gốc của sự phân hoá giai cấp và áp bức bóc lột bất công, tội ác v.v..., cộng
với lo sợ trước sự thống trị của các lực lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải
phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế. 114
Nguồn gốc nhận thức
Ở một giai oạn lịch sử nhất ịnh, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình là có giới hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết” vẫn
tồn tại, khi những iều mà khoa học chưa giải thích ược, thì iều ó thường ược giải thích
thông qua lăng kính các tôn giáo. Ngay cả những vấn ề ã ược khoa học chứng minh,
nhưng do trình ộ dân trí thấp, chưa thể nhận thức ầy ủ, thì ây vẫn là iều kiện, là mảnh ất
cho tôn giáo ra ời, tồn tại và phát triển. Thực chất nguồn gốc nhận thức của tôn giáo
chính là sự tuyệt ối hoá, sự cường iệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội
dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh. Nguồn gốc tâm lý
Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong những lúc ốm au,
bệnh tật; ngay cả những may, rủi bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý muốn ược bình yên khi làm
một việc lớn (ví dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà, khởi ầu sự nghiệp kinh doanh…), con
người cũng dễ tìm ến với tôn giáo. Thậm chí cả những tình cảm tích cực như tình yêu,
lòng biết ơn, lòng kính trọng ối với những người có công với nước, với dân cũng dễ dẫn
con người ến với tôn giáo (ví dụ: thờ các anh hùng dân tộc, thờ các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tính chất của tôn giáo
Tính lịch sử của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nghĩa là nó có sự hình thành, tồn
tại và phát triển và có khả năng biến ổi trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh ể thích nghi
với nhiều chế ộ chính trị - xã hội. Khi các iều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử thay ổi, tôn
giáo cũng có sự thay ổi theo. Trong quá trình vận ộng của các tôn giáo, chính các iều
kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể ã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành
nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, ến một giai oạn lịch sử nào ó, khi khoa
học và giáo dục giúp cho ại a số quần chúng nhân dân nhận thức ược bản chất các hiện
tượng tự nhiên và xã hội thì tôn giáo sẽ dần dần mất i vị trí của nó trong ời sống xã hội
và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người.
Tính quần chúng của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục.
Tính quần chúng của tôn giáo không chỉ biểu hiện ở số lượng tín ồ rất ông ảo (gần 3/4
dân số thế giới); mà còn thể hiện ở chỗ, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần
của một bộ phận quần chúng nhân dân. Dù tôn giáo hướng con người vào niềm tin hạnh
phúc hư ảo của thế giới bên kia, song nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những người
lao ộng về một xã hội tự do, bình ẳng, bác ái. Mặt khác, nhiều tôn giáo có tính nhân văn, 115
nhân ạo và hướng thiện, vì vậy, ược nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội,
ặc biệt là quần chúng lao ộng, tin theo.
Tính chính trị của tôn giáo
Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính
trị. Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp, có sự
khác biệt, sự ối kháng về lợi ích giai cấp. Trước hết, do tôn giáo là sản phẩm của những
iều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong
cuộc ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi
các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng tôn giáo ể phục vụ cho lợi ích giai cấp mình, chống
lại các giai cấp lao ộng và tiến bộ xã hội, tôn giáo mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ.
Vì vậy, cần nhận rõ rằng, a số quần chúng tín ồ ến với tôn giáo nhằm thoả mãn nhu
cầu tinh thần; song, trên thực tế, tôn giáo ã và ang bị các thế lực chính trị – xã hội lợi
dụng thực hiện mục ích ngoài tôn giáo của họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại, tuy ã có sự biến
ổi trên nhiều mặt. Vì vậy, khi giải quyết vấn ề tôn giáo cần ảm bảo các nguyên tắc sau;
Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Tín ngưỡng tôn giáo là niềm tin sâu sắc của quần chúng vào ấng tối cao, ấng thiêng
liêng nào ó mà họ tôn thờ, thuộc lĩnh vực ý thức tư tưởng. Do ó, tự do tín ngưỡng và tự
do không tín ngưỡng thuộc quyền tự do tư tưởng của nhân dân. Quyền này nói lên rằng
việc theo ạo, ổi ạo, hay không theo ạo là thuộc quyền tự do lựa chọn của mỗi người dân,
không một cá nhân, tổ chức nào, kể cả các chức sắc tôn giáo, tổ chức giáo hội… ược
quyền can thiệp vào sự lựa chọn này. Mọi hành vi cấm oán, ngăn cản tự do theo ạo, ổi
ạo, bỏ ạo hay e dọa, bắt buộc người dân phải theo ạo ều xâm phạm ến quyền tự do tư tưởng của họ.
Tôn trọng tự do tín ngưỡng cũng chính là tôn trọng quyền con người, thể hiện bản
chất ưu việt của chế ộ xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không can thiệp và
không cho bất cứ ai can thiệp, xâm phạm ến quyền tự do tín ngưỡng, quyền lựa chọn
theo hay không theo tôn giáo của nhân dân. Các tôn giáo và hoạt ộng tôn giáo bình
thường, các cơ sở thờ tự, các phương tiện phục vụ nhằm thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng
của người dân ược Nhà nước xã hội chủ nghĩa tôn trọng và bảo hộ. 116
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Nguyên tắc này ể khẳng ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ hướng vào giải quyết những
ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo ối với quần chúng nhân dân mà không chủ trương can
thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo. Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, muốn
thay ổi ý thức xã hội, trước hết cần phải thay ổi bản thân tồn tại xã hội; muốn xoá bỏ ảo
tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người, phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy.
Điều cần thiết trước hết là phải xác lập ược một thế giới hiện thực không có áp bức, bất
công, nghèo ói và thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh trong xã hội. Đó là một
quá trình lâu dài, và không thể thực hiện ược nếu tách rời việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn ề tôn giáo
Trong xã hội công xã nguyên thuỷ, tín ngưỡng, tôn giáo chỉ biểu hiện thuần tuý về
tư tưởng. Nhưng khi xã hội ã xuất hiện giai cấp thì dấu ấn giai cấp - chính trị ít nhiều ều
in rõ trong các tôn giáo. Từ ó, hai mặt chính trị và tư tưởng thường thể hiện và có mối
quan hệ với nhau trong vấn ề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chính trị phản ánh mối quan hệ giữa tiến bộ với phản tiến bộ, phản ánh mâu
thuẫn ối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thuẫn giữa những thế
lực lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp cách mạng với lợi ích của nhân dân lao ộng.
Mặt tư tưởng biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức ộ tin giữa những người có tín
ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín
ngưỡng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thuẫn không mang tính ối kháng.
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn ề tôn giáo thực chất là
phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn giáo
và trong vấn ề tôn giáo. Sự phân biệt này, trong thực tế không ơn giản, bởi lẽ, trong ời
sống xã hội, hiện tượng nhiều khi phản ánh sai lệch bản chất, mà vấn ề chính trị và tư
tưởng trong tôn giáo thường an xen vào nhau. Mặt khác, trong xã hội có ối kháng giai
cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị chi phối rất sâu sắc, nên khó nhận biết vấn ề
chính trị hay tư tưởng thuần tuý trong tôn giáo. Việc phân biệt hai mặt này là cần thiết
nhằm tránh khuynh hướng cực oan trong quá trình quản lý, ứng xử những vấn ề liên
quan ến tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quan iểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn ề tín ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải là một hiện tượng xã hội bất biến, ngược lại, nó luôn luôn vận
ộng và biến ổi không ngừng tuỳ thuộc vào những iều kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ
thể. Mỗi tôn giáo ều có lịch sử hình thành, có quá trình tồn tại và phát triển nhất ịnh. Ở
những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác ộng của từng tôn giáo ối với ời sống xã hội 117
không giống nhau. Quan iểm, thái ộ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh
vực của ời sống xã hội luôn có sự khác biệt. Vì vậy, cần phải có quan iểm lịch sử cụ thể
khi xem xét, ánh giá và ứng xử ối với những vấn ề có liên quan ến tôn giáo và ối với
từng tôn giáo cụ thể.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc iểm tôn giáo ở Việt Nam
Thứ nhất: Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
Nước ta hiện nay có 13 tôn giáo ã ược công nhận tư cách pháp nhân (Phật giáo,
Công Giáo, Hồi giáo, Tin lành, Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo, Tứ Ân Hiếu Nghĩa, Bửu
Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh Lý ạo - Tam Tông miếu, Giáo hội Phật ường Nam Tông
Minh Sư Đạo, Tịnh ộ Cư sĩ Phật hội, Bà la môn) và trên 40 tổ chức tôn giáo ã ược công
nhận về mặt tổ chức hoặc ã ăng ký hoạt ộng với khoảng 24 triệu tín ồ, 95.000 chức sắc,
200.000 chức việc và hơn 23.250 cơ sở thờ tự104. Các tổ chức tôn giáo có nhiều hình
thức tồn tại khác nhau. Có tôn giáo du nhập từ bên ngoài, với những thời iểm, hoàn cảnh
khác nhau, như Phật giáo, Công Giáo, Tin lành, Hồi giáo; có tôn giáo nội sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam a dạng, an xen, chung sống hòa bình và không có
xung ột, chiến tranh tôn giáo
Việt Nam là nơi giao lưu của nhiều luồng văn hóa thế giới. Các tôn giáo ở Việt
Nam có sự a dạng về nguồn gốc và truyền thống lịch sử. Mỗi tôn giáo ở Việt Nam có
quá trình lịch sử tồn tại và phát triển khác nhau, nên sự gắn bó với dân tộc cũng khác
nhau. Tín ồ của các tôn giáo khác nhau cùng chung sống hòa bình trên một ịa bàn, giữa
họ có sự tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung ột, chiến tranh tôn giáo.
Thực tế cho thấy, không có một tôn giáo nào du nhập vào Việt Nam mà không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng của bản sắc văn hóa Việt Nam.
Thứ ba: Tín ồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao ộng, có lòng yêu
nước, tinh thần dân tộc
Tín ồ các tôn giáo Việt Nam có thành phần rất a dạng, chủ yếu là người lao ộng...
Đa số tín ồ các tôn giáo ều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm, tôn trọng công
lý, gắn bó với dân tộc, i theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam. Trong các giai oạn lịch sử, tín ồ các tôn giáo cùng với các tầng
lớp nhân dân làm nên những thắng lợi to lớn, vẻ vang của dân tộc và có ước vọng sống
tốt ời, ẹp ạo”.
104 Nguồn: Ban Tôn giáo Chính phủ, 12/2017. 118
Thứ tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
có uy tín, ảnh hưởng với tín ồ
Chức sắc tôn giáo là tín ồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực
hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
Về mặt tôn giáo, chức năng của họ là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi,
quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo ến ời
sống tâm linh của tín ồ.
Trong giai oạn hiện nay, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự
tác ộng của tình hình chính trị - xã hội trong và ngoài nước, nhưng nhìn chung xu hướng
tiến bộ trong hàng ngũ chức sắc ngày càng phát triển.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Việt Nam ều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
Nhìn chung các tôn giáo ở nước ta, không chỉ các tôn giáo ngoại nhập, mà cả các
tôn giáo nội sinh ều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài hoặc các
tổ chức tôn giáo quốc tế.
Đặc biệt trong giai oạn hiện nay, Nhà nước Việt Nam ã thiết lập quan hệ ngoại giao
với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Đây chính là iều kiện gián tiếp
củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo Việt Nam với tôn giáo ở các nước
trên thế giới. Vì vậy, việc giải quyết vấn ề tôn giáo ở Việt Nam phải ảm bảo kết hợp giữa
mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế với việc bảo ảm ộc lập, chủ quyền, không ể cho kẻ ịch
lợi dụng dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo ể chống phá, can thiệp vào công việc nội
bộ của Nhà nước Việt Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản ộng lợi dụng
Trong những năm trước ây cũng như giai oạn hiện nay, các thế lực thực dân, ế quốc
luôn chú ý ủng hộ, tiếp tay cho các ối tượng phản ộng ở trong nước lợi dụng tôn giáo ể
thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình” ối với nước ta. Lợi dụng ường lối ổi mới, mở
rộng dân chủ của Đảng và Nhà nước ta, các thế lực thù ịch bên ngoài thúc ẩy các hoạt
ộng tôn giáo, tập hợp tín ồ, tạo thành một lực lượng ể cạnh tranh ảnh hưởng và làm ối
trọng với Đảng Cộng sản, ấu tranh òi hoạt ộng của tôn giáo thoát ly khỏi sự quản lý của
Nhà nước; tìm mọi cách quốc tế hóa “vấn ề tôn giáo” ở Việt Nam ể vu cáo Việt Nam vi
phạm dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo.
2.1.2.Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam ối với tín ngưỡng, tôn giáo, hiện nay
Quan iểm, chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam bao gồm những nội dung cơ bản sau: 119
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, ang và sẽ
tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Đảng ta khẳng ịnh, tín ngưỡng, tôn giáo sẽ tồn tại lâu dài cùng dân tộc trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự khẳng ịnh ó mang tính khoa học và cách mạng, hoàn
toàn khác với cách nhìn nhận chủ quan, tả khuynh khi cho rằng có thể bằng các biện
pháp hành chính, hay khi trình ộ dân trí cao, ời sống vật chất ược bảo ảm là có thể làm
cho tín ngưỡng, tôn giáo mất i; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhìn nhận tín ngưỡng, tôn
giáo là hiện tượng bất biến, ộc lập, thoát ly với mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thể chế chính trị.
Vì vậy, thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng,
theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào, quyền sinh hoạt ín ngưỡng, tôn giáo
bình thường theo úng pháp luật. Các tôn giáo hoạt ộng trong khuôn khổ pháp luật, bình
ẳng trước pháp luật.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách ại oàn kết dân tộc.
Đoàn kết ồng bào theo các tôn giáo khác nhau; oàn kết ồng bào theo tôn giáo và
ồng bào không theo tôn giáo. Nhà nước xã hội chủ nghĩa, một mặt, nghiêm cấm mọi
hành vi chia rẽ, phân biệt ối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo; mặt khác,
thông qua quá trình vận ộng quần chúng nhân dân tham gia lao ộng sản xuất, hoạt ộng
xã hội thực tiễn, nâng cao ời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình ộ kiến thức... ể tăng
cường sự oàn kết vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, ể
cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Mọi công dân không phân biệt
tín ngưỡng, tôn giáo, ều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Giữ gìn và phát huy những giá trị tích cực của truyền thống thờ cúng tổ tiên, tôn
vinh những người có công với Tổ quốc và nhân dân. Đồng thời, nghiêm cấm lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo ể hoạt ộng mê tín dị oan, hoạt ộng trái pháp luật và chính sách của
Nhà nước, kích ộng chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận ộng quần chúng.
Công tác vận ộng quần chúng các tôn giáo nhằm ộng viên ồng bào nêu cao tinh
thần yêu nước, ý thức bảo vệ ộc lập và thống nhất ất nước; thông qua việc thực hiện tốt
các chính sách kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo ảm lợi ích vật chất và tinh thần
của nhân dân nói chung, trong ó có ồng bào tôn giáo.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa vùng ồng bào theo các tôn giáo, nhằm
nâng cao trình ộ, ời sống mọi mặt cho ồng bào, làm cho quần chúng nhân dân nhận thức
ầy ủ, úng ắn ường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực, nghiêm
chỉnh thực hiện ường lối, chính sách, pháp luật, trong ó có chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. 120
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Công tác tôn giáo có
liên quan ến nhiều lĩnh vực của ời sống xã hội, các cấp, các ngành, các ịa bàn, liên quan
ến chính sách ối nội và ối ngoại của Đảng, Nhà nước. Công tác tôn giáo không chỉ liên
quan ến quần chúng tín ồ, chức sắc các tôn giáo, mà còn gắn liền với công tác ấu tranh
với âm mưu, hoạt ộng lợi dụng tôn giáo gây phương hại ến lợi ích Tổ quốc, dân tộc. Làm
tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm hệ thống tổ
chức ảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, oàn thể chính trị do Đảng lãnh ạo. Cần củng
cố và kiện toàn tổ chức bộ máy và ội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các
cấp. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ối với các tôn giáo và ấu tranh với hoạt ộng
lợi dụng tôn giáo gây phương hại ến lợi ích Tổ quốc và dân tộc.
- Vấn ề theo ạo và truyền ạo. Mọi tín ồ ều có quyền tự do hành ạo tại gia ình và cơ
sở thờ tự hợp pháp theo quy ịnh của pháp luật. Các tổ chức tôn giáo ược Nhà nước thừa
nhận ược hoạt ộng theo pháp luật và ược pháp luật bảo hộ. Việc theo ạo, truyền ạo cũng
như mọi hoạt ộng tôn giáo khác ều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; không ược lợi
dụng tôn giáo ể tuyên truyền tà ạo, hoạt ộng mê tín dị oan, không ược ép buộc người
dân theo ạo. Nghiêm cấm các tổ chức truyền ạo, người truyền ạo và các cách thức truyền
ạo trái phép, vi phạm các quy ịnh của Hiến pháp và pháp luật.
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc iểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sự liên kết, tác ộng qua lại, chi phối lẫn nhau giữa
dân tộc với tôn giáo trong nội bộ một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau trên
mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Việc giải quyết mối quan hệ này như thế nào có ảnh
hưởng lớn ến sự ổn ịnh chính trị và phát triển bền vững của mỗi quốc gia, nhất là các
quốc gia a dân tộc và a tôn giáo.
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ược biểu hiện dưới nhiều cấp ộ, hình thức và phạm vi
khác nhau. Ở nước ta hiện nay, mối quan hệ này có những ặc iểm mang tính ặc thù cơ bản sau:
- Việt Nam là một quốc gia a dân tộc, a tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo ược
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng ồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch sử cũng như hiện tại, các tôn giáo ở Việt Nam có truyền thống gắn bó
chặt chẽ với dân tộc, ồng hành cùng dân tộc, gắn ạo với ời. Mọi công dân Việt Nam
không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo nhìn chung ều oàn kết ý thức rõ về cội
nguồn, về một quốc gia – dân tộc thống nhất cùng chung sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trong thời gian gần ây ở nhiều nước, nhiều nơi trên thế giới nổi lên xu hướng xung
ột dân tộc, tôn giáo gây mất ổn ịnh chính trị - xã hội, thậm chí chiến tranh nội chiến bùng
phát. (Ví dụ ở Ixraen, Palétxtin và một số quốc gia Đông Âu…). Trong bối cảnh ó, ở 121
Việt Nam - ngoại trừ giai oạn thực dân Pháp và ế quốc Mỹ lợi dụng tôn giáo như một
phương tiện ể áp bức dân tộc, xâm lược nước ta, - thì trong lịch sử phát triển của dân
tộc, nhất là từ khi ất nước giành ược ộc lập dân tộc, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo luôn ược coi trọng và nhìn chung ược giải quyết
khá tốt, không dẫn ến những xung ột lớn trong nội bộ quốc gia. Mặc dù vậy, trong triển
khai hoạt ộng thực tiễn, do nhận thức hoặc do thực hiện chưa úng các chủ trương, ường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo, nên có nơi có
lúc quan hệ này vẫn nảy sinh những mâu thuẫn cần phải nhận diện rõ và ánh giá một
cách khách quan, khoa học ể tiếp tục tăng cường giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và
tôn giáo nhằm một mặt, phát huy những giá trị tốt ẹp của các dân tộc và những giá trị ạo
ức, văn hóa của các tôn giáo, tín ngưỡng, góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa
Việt Nam, mặt khác, ảm bảo sự ổn ịnh chính trị quốc gia.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống
Ở Việt Nam, tín ngưỡng truyền thống biểu hiện ở nhiều cấp ộ, trên phạm vi cả
nước, diễn ra trong mọi gia ình, dòng họ không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Trong ó, tín
ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, những người có công với dân, với nước
có ý nghĩa ặc biệt quan trọng trong ời sống tâm linh người Việt.
Ở cấp ộ gia ình, thờ cúng tổ tiên là hoạt ộng phổ biến, thậm chí trở thành truyền
thống, nét ẹp văn hóa của mỗi gia ình, dòng họ; ồng thời là sợi dây kết dính các thành
viên trong dòng họ, dòng tộc, kể cả họ có thể sinh sống ở mọi miền của ất nước.
Ở cấp ộ Làng xã. Hầu hết các làng xã của người Việt ều thờ cúng Thành hoàng
làng, Thần Làng rất a dạng. Đa phần ó là các vị có công gây dựng làng xã, em lại một
nghề cho dân làng, hoặc là người có công với nước ược sinh ra tại làng xã ó v.v… Chính
hoạt ộng tín ngưỡng này trở thành sợi dây gắn kết chặt chẽ các thành viên trong gia ình
với làng xã, gắn kết các làng xã với nhau và với triều ình trung ương - ại diện cho cộng
ồng quốc gia dân tộc thống nhất.
Ở cấp ộ quốc gia, ỉnh cao của sự hội tụ oàn kết thống nhất cộng ồng dân tộc của
người Việt Nam ược biểu hiện dưới dạng tín ngưỡng, tôn giáo. Đó là người Việt Nam
dù sinh sống ở bất cứ nơi âu trên mọi miền của Tổ quốc hay ịnh cư ở nước ngoài, dù có
khác nhau về ngôn ngữ, về tín ngưỡng, tôn giáo, thế hệ…. thì ều hướng về cội nguồn
dân tộc chung – nơi các Vua Hùng ã có công dựng nước – thực hiện các nghi lễ tế tự,
thờ cúng thể hiện lòng tôn kính, niềm tự hào dân tộc về con Lạc cháu Hồng, về nghĩa “
ồng bào” oàn kết gắn bó chặt chẽ trong một cộng ồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
Như vậy, chính tín ngưỡng truyền thống ã làm nên nét ặc thù trong quan hệ dân tộc
và tôn giáo ở Việt Nam, thậm chí, nó còn chi phối mạnh mẽ làm biến ổi các nền văn hóa,
hay các tôn giáo bên ngoài khi du nhập vào Việt Nam. Việt Nam là nơi hội tụ của nhiều 122
nền văn hóa trên thế giới và phần lớn các tôn giáo ều là tôn giáo ngoại sinh. Các nền văn
hóa hay các tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào muốn “cắm rễ” vào dân tộc và phát triển
ược trên lãnh thổ Việt Nam ều phải biến ổi ít nhiều ể phù hợp với truyền thống dân tộc,
với nền tảng văn hóa bản ịa, trong ó có sự chi phối của tín ngưỡng truyền thống, nhất là
tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Sự biến ổi của Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo
khi vào Việt Nam là những ví dụ iển hình.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng ến ời
sống cộng ồng và khối ại oàn kết toàn dân tộc
Từ khi ất nước thực hiện ường lối ổi mới toàn diện, kinh tế thị trường, toàn cầu hóa
và hội nhập quốc tế sâu rộng thì ời sống tín ngưỡng, tôn giáo của người Việt Nam phát
triển, trong ó xuất hiện một số hiện tượng tôn giáo mới như Long hoa Di Lặc, Tin Lành
Vàng Chứ, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên rồng…; các tổ chức ội lốt tôn giáo như Tin
Lành Đề Ga, Hà Mòn ở Tây Nguyên. Tính chất mê tín của các hiện tượng tôn giáo mới
khá rõ. Thậm chí, một số nhóm lợi dụng niềm tin tôn giáo ể tuyên truyền những nội dung
gây hoang mang trong quần chúng, hay thực hành những nghi lễ phản văn hóa, truyền
ạo trái phép, phát tán các tài liệu có nội dung xuyên tạc ường lối, chính sách của Đảng
và Nhà nước, làm phương hại ến mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, làm ảnh hưởng ến
khối ại oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo; gây ra nhiều vấn ề phức tạp và tác ộng tiêu cực
ến tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nhiều vùng dân tộc. Do vậy, các
hiện tượng tôn giáo mới phát triển mạnh hiện nay cần phải ược quản lý tốt nhằm ảm bảo
sự ổn ịnh chính trị quốc gia và ảm bảo giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta.
- Các thế lực thù ịch thường xuyên lợi dụng vấn ề dân tộc và vấn ề tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng iểm: Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung

Trong những năm gần ây, thế giới xuất hiện những vấn ề mới trong dân tộc và tôn
giáo, trong các hoạt ộng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… Các thế lực xấu, thù ịch ã
triệt ể lợi dụng những vấn ề này, kết hợp với những hoạt ộng trong nước ta về dân tộc
và tín ngưỡng, tôn giáo với âm mưu tạo ra những “ iểm nóng”, gây mất ổn ịnh xã hội...
Đây là những vấn ề bức xúc, ang nổi lên ở một số ịa bàn trọng yếu, nhạy cảm, những
khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa có sự a dạng về thành phần tộc người và tín ngưỡng,
tôn giáo, ặc biệt là tập trung ở các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ và Tây
duyên hải miền Trung. Lợi dụng vấn ề dân tộc và tôn giáo, các thế lực thù ịch thực hiện
chiến lược “diễn biến hòa bình”, tuyên truyền xuyên tạc, kích ộng tư tưởng tự trị, ly
khai, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi nhằm thực hiện ý ồ phá hoại mối quan hệ dân tộc và tôn
giáo, từ ó âm mưu phá hoại khối ại oàn kết dân tộc và oàn kết tôn giáo ở nước ta. 123
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Để giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hành ộng chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc…
Đồng thời chủ ộng phòng ngừa, kiên quyết ấu tranh với những hành vi lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo ể chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc hoặc những hoạt ộng tín
ngưỡng, tôn giáo trái quy ịnh của pháp luật”105.
Trên cơ sở nhận diện rõ các ặc iểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện
nay, quá trình giải quyết mối quan hệ này cần quán triệt một số quan iểm sau:
- Tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối ại oàn kết
toàn dân tộc và oàn kết tôn giáo là vấn ề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam
Trong lịch sử phát triển, từ khi nước nhà ộc lập, Đảng ta luôn khẳng ịnh: xây dựng,
củng cố khối ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết tôn giáo là vấn ề chiến lược, cơ bản, lâu
dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam; phát huy những giá trị văn hóa truyền thống
của các dân tộc, ồng thời “phát huy những giá trị văn hóa, ạo ức tốt ẹp và nguồn lực của
tôn giáo cho quá trình phát triển ất nước”106. Hiện nay, sự nghiệp ổi mới toàn diện ất
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam càng cần có một sự oàn kết rộng
rãi của khối ại oàn kết toàn dân tộc, oàn kết tôn
giáo và tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc và tôn giáo… ể tạo ộng lực to lớn
thúc ẩy công cuộc kiến tạo ất nước phồn vinh, phát triển bền vững và bảo vệ nền ộc lập,
chủ quyền của quốc gia. Với yêu cầu ó, xã hội xã hội chủ nghĩa ở nước ta phải luôn là
môi trường, iều kiện thuận lợi nhất cho tất cả các dân tộc, các tôn giáo ược tự do phát
triển theo úng qui ịnh của pháp luật, phát huy mọi nguồn lực óng góp ngày càng nhiều
cho sự nghiệp ổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thực tiễn này cũng ặt ra yêu cầu: ở mỗi giai oạn lịch sử, việc giải quyết mối quan
hệ dân tộc và tôn giáo cần có cách tiếp cận và lựa chọn ưu tiên giải quyết phù hợp với
bối cảnh, tình hình của giai oạn ó; ồng thời phải luôn nhận diện ầy ủ và giải quyết một
cách hiệu quả những vấn ề mới nảy sinh trong mối quan hệ dân tộc và tôn giáo.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải ặt trong mối quan hệ với cộng
ồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
Tôn giáo và dân tộc là hai vấn ề rất nhạy cảm. Những vấn ề liên quan ến dân tộc,
tôn giáo nếu không ược giải quyết một cách thỏa áng sẽ dẫn tới nguy cơ gây mất ổn ịnh
105 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016, tr.165.
106 Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị, ngày 10/01/2018 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25NQ/TW
của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn giáo trong tình hình mới. 124
chính trị, xã hội, dễ tạo cớ cho các thế lực chính trị bên ngoài can thiệp vào công việc
nội bộ của ất nước. Vì vậy, ể giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải tuân
thủ nguyên tắc: giải quyết vấn ề tôn giáo trên cơ sở vấn ề dân tộc, tuyệt ối không ược lợi
dụng vấn ề tôn giáo òi ly khai dân tộc, hay chia rẽ khối ại oàn kết dân tộc làm tổn hại ến
lợi ích quốc gia – dân tộc, mà phải ảm bảo giữ vững ộc lập chủ quyền, thống nhất ất
nước. “Tập hợp ồng bào theo tín ngưỡng, tôn giáo và ồng bào không theo tín ngưỡng,
tôn giáo xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”107. Thực
hiện quan iểm có tính nguyên tắc này nhằm ảm bảo sự ổn ịnh chính trị, trật tự an toàn
xã hội ở mỗi ịa bàn, nhất là ở vùng dân tộc thiểu số, vùng có ạo, cũng như ảm bảo sự
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ trong một cộng ồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, ồng thời kiên quyết ấu tranh
chống lợi dụng vấn ề dân tộc, tôn giáo vào mục ích chính trị.

Trong các mối quan hệ xã hội thì quan hệ dân tộc, tôn giáo và nhân quyền là những
quan hệ hết sức nhạy cảm, giữa chúng có sự tác ộng tương hỗ, thống nhất với nhau, ồng
thời qui ịnh lẫn nhau. Do vậy, việc giải quyết tốt mối quan hệ này là nhằm ảm bảo cho
con người những quyền cơ bản về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và tín ngưỡng, tôn
giáo. Song quyền phải gắn liền với pháp luật, do vậy ảm bảo
quyền của các dân tộc, quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng cũng chính là ảm bảo thực hiện
những nội dung cốt yếu của quyền con người trong khuôn khổ của pháp luật.
Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng, làm tốt công tác vận ộng quần chúng, ẩy
mạnh tuyên truyền và thực hiện các chương trình phòng chống tội phạm, giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng quy chế phối hợp giữa lực lượng công an,
quân ội với các oàn thể trong công tác dân tộc, tôn giáo ể nắm bắt chắc tình hình, quản
lý chặt ối tượng, sẵn sàng các phương án chủ ộng ấu tranh ngăn chặn các hoạt ộng phá
hoại của các thế lực thù ịch. Tranh thủ, vận ộng chức sắc, chức việc, nhà tu hành và tín
ồ các tôn giáo xây dựng cuộc sống “tốt ời, ẹp ạo”.
Chủ ộng vạch trần những âm mưu thâm ộc của các thế lực thù ịch trong việc lợi
dụng vấn ề dân tộc và tôn giáo, hoặc kết hợp vấn ề dân tộc với vấn ề tôn giáo nhằm “tôn
giáo hóa dân tộc” của chúng. Kiên quyết ấu tranh, xử lý các tổ chức, các ối tượng có các
hoạt ộng vi phạm pháp luật truyền ạo trái phép, hoặc lợi dụng vấn ề dân tộc, tôn giáo và
nhân quyền ể kích ộng quần chúng, chia rẽ tình oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo.
107 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số: 02/2016/QH14, ngày 18 tháng 11 năm 2016. 125
Tóm lại, nhận diện rõ những ặc iểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện
nay ể một mặt tiếp tục phát huy hiệu quả và tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc
và tôn giáo tạo sự ồng thuận, oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo nhằm xây dựng một nước
Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Mặt khác, chủ ộng phòng
ngừa, ngăn chặn mọi tác ộng tiêu cực và kiên quyết ấu tranh chống mọi hành ộng lợi
dụng quan hệ dân tộc và tôn giáo gây mất trật tự an toàn xã hội, gây mất ổn ịnh chính trị
và phá hoại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc và giải quyết
vấn ề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ nghĩa? 2.
Trình bày những quan iểm, tư tưởng, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết vấn ề dân tộc trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 3.
Phân tích, làm rõ quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo và giải
quyết vấn ề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa 4.
Trình bày những quan iểm, tư tưởng, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước Việt Nam về tôn giáo và giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 5.
Phân tích mối quan hệ giữa dân tộc với tôn giáo ở Việt Nam và ảnh hưởng
của mối quan hệ ó ến sự ổn ịnh chính trị - xã hội của ất nước, ến ộc lập, chủ quyền của Tổ quốc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 24 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác dân tộc, Nxb. CTQG, Hà Nội. 4.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 25 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Nội. 5.
Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn ề dân tộc và chính sách dân
tộc, Nxb.Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội. 126 6.
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (khóa XIV), Luật tín ngưỡng, tôn
giáo, Luật số 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016. 7.
Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, dùng
cho hệ ào tạo Cao cấp lý luận chính trị, Nxb CAND.
Chương 7 VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A.MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những quan iểm cơ bản, của chủ nghĩa
MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về gia ình, xây dựng gia
ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng gia ình ở Việt Nam hiện nay. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên
cứu những vấn ề lý luận và thực tiễn liên quan ến vấn ề gia ình và xây dựng gia ình, từ
ó có nhận thức úng ắn về vấn ề này. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên có thái ộ và hành vi úng ắn trong nhận thức và có
trách nhiệm xây dựng gia ình, xây dựng mối quan hệ giữa cá nhân, gia ình và xã hội. B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia ình
1.1. Khái niệm gia ình 127
Gia ình là một cộng ồng người ặc biệt, có vai trò quyết ịnh ến sự tồn tại và phát
triển của xã hội. C.Mác và Ph.Ăngghen, khi ề cập ến gia ình ã cho rằng: “Quan hệ thứ
ba tham dự ngay từ ầu vào quá trình phát triển lịch sử: hàng ngày tái tạo ra ời sống của
bản thân mình, con người bắt ầu tạo ra những người khác, sinh sôi, nảy nở - ó là quan
hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, ó là gia ình”108. Cơ sở hình thành gia ình là hai
mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhân (vợ và chồng) và quan hệ huyết thống (cha mẹ
và con cái…). Những mối quan hệ này tồn tại trong sự gắn bó, liên kết, ràng buộc và
phụ thuộc lẫn nhau, bởi nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi người, ược quy ịnh
bằng pháp lý hoặc ạo lý.
Quan hệ hôn nhân là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong
gia ình, là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia ình. Quan hệ huyết thống là quan hệ
giữa những người cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân. Đây là mối quan
hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia ình với nhau.
Trong gia ình, ngoài hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ giữa vợ và chồng, quan hệ
giữa cha mẹ với con cái, còn có các mối quan hệ khác, quan hệ giữa ông bà với cháu
chắt, giữa anh chị em với nhau, giữa cô, dì, chú bác với cháu v.v..109 Ngày nay, ở
Việt Nam cũng như trên thế giới còn thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi (người ỡ ầu) với
con nuôi ( ược công nhận bằng thủ tục pháp lý) trong quan hệ gia ình. Dù hình thành từ
hình thức nào, trong gia ình tất yếu nảy sinh quan hệ nuôi dưỡng, ó là sự quan tâm chăm
sóc nuôi dưỡng giữa các thành viên trong gia ình cả về vật chất và tinh thần. Nó vừa là
trách nhiệm, nghĩa vụ, vừa là một quyền lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia
ình. Trong xã hội hiện ại, hoạt ộng nuôi dưỡng, chăm sóc của gia ình ược xã hội quan
tâm chia sẻ, xong không thể thay thế hoàn toàn sự chăm sóc, nuôi dưỡng của gia ình.
Các quan hệ này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và biến ổi, phát triển phụ thuộc
vào trình ộ phát triển kinh tế và thể chế chính trị-xã hội
Như vậy, gia ình là một hình thức cộng ồng xã hội ặc biệt, ược hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy ịnh về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia ình.

1.2. Vị trí của gia ình trong xã hội
Gia ình là tế bào của xã hội
Gia ình có vai trò quyết ịnh ối với sự tồn tại, vận ộng và phát triển của xã hội.
Ph.Ăngghen ã chỉ rõ: “Theo quan iểm duy vật thì nhân tố quyết ịnh trong lịch sử, quy
cho ến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra ời sống trực tiếp. Nhưng bản thân sự sản xuất
108 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 3, tr.41.
109 Quốc hội, Luật Hôn nhân và Gia ình, 2014. 128
ó lại có hai loại. Một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm, quần áo, nhà ở và
những công cụ cần thiết ể sản xuất ra những thứ ó; mặt khác là sự sản xuất ra bản thân
con người, là sự truyền nòi giống. Những trật tự xã hội, trong ó những con người của
một thời ại lịch sử nhất ịnh và của một nước nhất ịnh ang sống, là do hai loại sản xuất
quyết ịnh: một mặt là do trình ộ phát triển của lao ộng và mặt khác là do trình ộ phát
triển của gia ình”110.
Với việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con người,
gia ình như một tế bào tự nhiên, là một ơn vị cơ sở ể tạo nên cơ thể - xã hội. Không có
gia ình ể tái tạo ra con người thì xã hội không thể tồn tại và phát triển ược. Vì vậy, muốn
có một xã hội phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào gia ình tốt, như
chủ tịch Hồ Chí Minh ã nói: “… nhiều gia ình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia ình càng tốt, gia ình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia ình”111.
Tuy nhiên, mức ộ tác ộng của gia ình ối với xã hội lại phụ thuộc vào bản chất của
từng chế ộ xã hội, vào ường lối, chính sách của giai cấp cầm quyền, và phụ
thuộc vào chính bản thân mô hình, kết cấu, ặc iểm của mỗi hình thức gia ình trong lịch
sử. Vì vậy, trong mỗi giai oạn của lịch sử, tác ộng của gia ình ối với xã hội không hoàn
toàn giống nhau. Trong các xã hội dựa trên cơ sở của chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất,
sự bất bình ẳng trong quan hệ xã hội và quan hệ gia ình ã hạn chế rất lớn ến sự tác ộng
của gia ình ối với xã hội. Chỉ khi con người ược yên ấm, hòa thuận trong gia ình, thì mới
có thể yên tâm lao ộng, sáng tạo và óng góp sức mình cho xã hội và ngược lại. Chính vì
vậy, quan tâm xây dựng quan hệ xã hội, quan hệ gia ình bình ẳng, hạnh phúc là vấn ề hết
sức quan trọng trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Gia ình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong ời sống cá nhân
của mỗi thành viên
Từ khi còn nằm trong bụng mẹ, ến lúc lọt lòng và suốt cả cuộc ời, mỗi cá nhân ều
gắn bó chặt chẽ với gia ình. Gia ình là môi trường tốt nhất ể mỗi cá nhân ược yêu thương,
nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển. Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia ình
là tiền ề, iều kiện quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực ể
trở thành công dân tốt cho xã hội. Chỉ trong môi trường yên ấm của gia ình, cá nhân mới
cảm thấy bình yên, hạnh phúc, có ộng lực ể phấn ấu trở thành con người xã hội tốt.
Gia ình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
Gia ình là cộng ồng xã hội ầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống, có ảnh hưởng rất lớn
ến sự hình thành và phát triển nhân cách của từng người. Chỉ trong gia ình, mới thể hiện
110 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.44.
111 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531. 129
ược quan hệ tình cảm thiêng liêng, sâu ậm giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, anh chị
em với nhau mà không cộng ồng nào có ược và có thể thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không thể chỉ sống trong quan hệ tình cảm gia ình, mà
còn có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với những người khác, ngoài các thành viên
trong gia ình. Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia ình mà còn là thành viên của
xã hội. Quan hệ giữa các thành viên trong gia ình ồng thời cũng là quan hệ giữa các
thành viên của xã hội. Không có cá nhân bên ngoài gia ình, cũng không thể có cá nhân
bên ngoài xã hội. Gia ình là cộng ồng xã hội ầu tiên áp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của
mỗi cá nhân. Gia ình cũng chính là môi trường ầu tiên mà mỗi cá nhân học ược và thực
hiện quan hệ xã hội.
Ngược lại, gia ình cũng là một trong những cộng ồng ể xã hội tác ộng ến cá nhân.
Nhiều thông tin, hiện tượng của xã hội thông qua lăng kính gia ình mà tác ộng tích cực
hoặc tiêu cực ến sự phát triển của mỗi cá nhân về tư tưởng, ạo ức, lối sống, nhân cách
v.v.. Xã hội nhận thức ầy ủ và toàn diện hơn về mỗi cá nhân khi xem xét họ trong các
quan hệ xã hội và quan hệ với gia ình. Có những vấn ề quản lý xã hội phải thông qua
hoạt ộng của gia ình ể tác ộng ến cá nhân. Nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi cá nhân ược
thực hiện với sự hợp tác của các thành viên trong gia ình. Chính vì vậy, ở bất cứ xã hội
nào, giai cấp cầm quyền muốn quản lý xã hội theo yêu cầu của mình, cũng ều coi trọng
việc xây dựng và củng cố gia ình. Vậy nên, ặc iểm của gia ình ở mỗi chế ộ xã hội có
khác nhau. Trong xã hội phong kiến, ể củng cố, duy trì chế ộ bóc lột, với quan hệ gia
trưởng, ộc oán, chuyên quyền ã có những quy ịnh rất khắt khe ối với phụ nữ, òi hỏi người
phụ nữ phải tuyệt ối trung thành với người chồng, người cha - những người àn ông trong
gia ình. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, ể xây dựng một xã hội thật sự bình
ẳng, con người ược giải phóng, giai cấp công nhân chủ trương bảo vệ chế ộ hôn nhân
một vợ một chồng, thực hiện sự bình ẳng trong gia ình, giải phóng phụ nữ. Chủ tịch Hồ
Chí Minh khẳng ịnh: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ
một nửa”112. Vì vậy, quan hệ gia ình trong chủ nghĩa xã hội có ặc iểm khác về chất so
với các chế ộ xã hội trước ó.
1.3. Chức năng cơ bản của gia ình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây là chức năng ặc thù của gia ình, không một cộng ồng nào có thể thay thế. Chức
năng này không chỉ áp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người, áp ứng nhu cầu
duy trì nòi giống của gia ình, dòng họ mà còn áp ứng nhu cầu về sức lao ộng và duy trì
sự trường tồn của xã hội.
112 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, tập.9. tr.531. 130
Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người diễn ra trong từng gia ình, nhưng
không chỉ là việc riêng của gia ình mà là vấn ề xã hội. Bởi vì, thực hiện chức năng này
quyết ịnh ến mật ộ dân cư và nguồn lực lao ộng của một quốc gia và quốc tế, một yếu tố
cấu thành của tồn tại xã hội. Thực hiện chức năng này liên quan chặt chẽ ến sự phát triển
mọi mặt của ời sống xã hội. Vì vậy, tùy theo từng nơi, phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội,
chức năng này ược thực hiện theo xu hướng hạn chế hay khuyến khích. Trình ộ phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hưởng ến chất lượng nguồn lực lao ộng mà gia ình
cung cấp. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Bên cạnh chức năng tái sản xuất ra con người, gia ình còn có trách nhiệm nuôi
dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia ình, cộng ồng và xã hội. Chức năng
này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái, ồng thời thể hiện
trách nhiệm của gia ình với xã hội. Thực hiện chức năng này, gia ình có ý nghĩa rất quan
trọng ối với sự hình thành nhân cách, ạo ức, lối sống của mỗi người. Bởi vì, ngay khi
sinh ra, trước tiên mỗi người ều chịu sự giáo dục trực tiếp của cha mẹ và người thân
trong gia ình. Những hiểu biết ầu tiên, mà gia ình em lại thường ể lại dấu ấn sâu ậm và
bền vững trong cuộc ời mỗi người. Vì vậy, gia ình là một môi trường văn hóa, giáo dục,
trong môi trường này, mỗi thành viên ều là những chủ thể sáng tạo những giá trị văn
hóa, chủ thể giáo dục ồng thời cũng là những người thụ
hưởng giá trị văn hóa, và là khách thể chịu sự giáo dục của các thành viên khác trong gia ình.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện ến cuộc ời của
mỗi thành viên, từ lúc lọt lòng cho ến khi trưởng thành và tuổi già. Mỗi thành viên trong
gia ình ều có vị trí, vai trò nhất ịnh, vừa là chủ thể vừa là khách thể trong việc nuôi
dưỡng, giáo dục của gia ình. Đây là chức năng hết sức quan trọng, mặc dù, trong xã hội
có nhiều cộng ồng khác (nhà trường, các oàn thể, chính quyền v.v..) cũng thực hiện chức
năng này, nhưng không thể thay thế chức năng giáo dục của gia ình. Với chức năng này,
gia ình góp phần to lớn vào việc ào tạo thế hệ trẻ, thế hệ tương lai của xã hội, cung cấp
và nâng cao chất lượng nguồn lao ộng ể duy trì sự trường tồn của xã hội, ồng thời mỗi
cá nhân từng bước ược xã hội hóa. Vì vậy, giáo dục của gia ình gắn liền với giáo dục của
xã hội. Nếu giáo dục của gia ình không gắn với giáo dục của xã hội, mỗi cá nhân sẽ khó
khăn khi hòa nhập với xã hội, và ngược lại, giáo dục của xã hội sẽ không ạt ược hiệu
quả cao khi không kết hợp với giáo dục của gia ình, không lấy giáo dục của gia ình là
nền tảng. Do vậy, cần tránh khuynh hướng coi trọng giáo dục gia ình mà hạ thấp giáo
dục của xã hội hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hướng hướng ấy, mỗi cá nhân ều không phát triển toàn diện. 131
Thực hiện tốt chức năng nuôi dưỡng, giáo dục, òi hỏi mỗi người làm cha, làm mẹ
phải có kiến thức cơ bản, tương ối toàn diện về mọi mặt, văn hóa, học vấn, ặc biệt là phương pháp giáo dục.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia ình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
và tái sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, ặc thù của gia ình
mà các ơn vị kinh tế khác không có ược, là ở chỗ, gia ình là ơn vị duy nhất tham gia vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng cho xã hội.
Gia ình không chỉ tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất
và sưc slao ộng, mà còn là một ơn vị tiêu dùng trong xã hội. Gia ình thực hiện chức năng
tổ chức tiêu dùng hàng hóa ể duy trì ời sống của gia ình về lao ộng sản xuất cũng như
các sinh hoạt trong gia ình. Đó là việc sử dụng hợp lý các khoản thu nhập của các thành
viên trong gia ình vào việc ảm bảo ời sống vật chất và tinh thần của mỗi thành viên cùng
với việc sử dụng quỹ thời gian nhàn rỗi ể tạo ra một môi trường văn hóa lành mạnh trong
gia ình, nhằm nâng cao sức khỏe, ồng thời ể duy trỉ sở thích, sắc thái riêng của mỗi người.
Cùng với sự phát triển của xã hội, ở các hình thức gia ình khác nhau và ngay cả ở
một hình thức gia ình, nhưng tùy theo từng giai oạn phát triển của xã hội, chức năng
kinh tế của gia ình có sự khác nhau, về quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất và cách
thức tổ chức sản xuất và phân phối. Vị trí, vai trò của kinh tế gia ình và mối quan hệ của
kinh tế gia ình với các ơn vị kinh tế khác trong xã hội cũng không hoàn toàn giống nhau.
Thực hiện chức năng này, gia ình ảm bảo nguồn sinh sống, áp ứng nhu cầu vật chất,
tinh thần của các thành viên trong gia ình. Hiệu quả hoạt ộng kinh tế của gia ình quyết
ịnh hiệu quả ời sống vật chất và tinh thần của mỗi thành viên gia ình. Đồng thời, gia ình
óng góp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải, sự giàu có của xã hội. Gia ình
có thể phát huy một cách có hiệu quả mọi tiềm năng của mình về vốn, về sức lao ộng,
tay nghề của người lao ộng, tăng nguồn của cải vật chất cho gia ình và xã hội. Thực hiện
tốt chức năng này, không những tạo cho gia ình có cơ sở ể tổ chức tốt ời sống, nuôi dạy
con cái, mà còn óng góp to lớn ối với sự phát triển của xã hội.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây là chức năng thường xuyên của gia ình, bao gồm việc thỏa mãn nhu cầu tình
cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành viên, ảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ chăm sóc
sức khỏe người ốm, người già, trẻ em. Sự quan tâm, chăm sóc lẫn nhau giữa các thành
viên trong gia ình vừa là nhu cầu tình cảm vừa là trách nhiệm, ạo lý, lương tâm của mỗi
người. Do vậy, gia ình là chỗ dựa tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tựa về mặt
tinh thần chứ không chỉ là nơi nương tựa về vật chất của con người.Với việc duy trì tình
cảm giữa các thành viên, gia ình có ý nghĩa quyết ịnh ến sự ổn ịnh và phát triển của xã 132
hội. Khi quan hệ tình cảm gia ình rạn nứt, quan hệ tình cảm trong xã hội cũng có nguy cơ bị phá vỡ.
Ngoài những chức năng trên, gia ình còn có chức năng văn hóa, chức năng chính
trị… Với chức năng văn hóa, gia ình là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc
cũng như tộc người. Những phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của cộng ồng ược
thực hiện trong gia ình. Gia ình không chỉ là nơi lưu giữ mà còn là nơi sáng tạo và thụ
hưởng những giá trị văn hóa của xã hội. Với chức năng chính trị, gia ình là một tổ chức
chính trị của xã hội, là nơi tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và quy
chế (hương ước) của làng xã và hưởng lợi từ hệ thống pháp luật, chính sách và quy chế
ó. Gia ình là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hội ể xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
là sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình ộ của lực lượng sản xuất là
quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa. Cốt lõi của quan hệ sản xuất mới ấy là chế ộ sở
hữu xã hội chủ nghĩa ối với tư liệu sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế
chế ộ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và bất bình
ẳng trong xã hội và gia ình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng quan
hệ bình ẳng trong gia ình và giải phóng phụ nữ trong trong xã hội.
V.I.Lênnin ã viết: “Bước thứ hai và là bước chủ yếu là thủ tiêu chế ộ tư hữu về ruộng ất,
công xưởng và nhà máy. Chính như thế và chỉ có như thế mới mở ược con ường giải
phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ nữ, mới thủ tiêu ược “chế ộ nô lệ gia ình” nhờ có
việc thay thế nền kinh tế gia ình cá thể bằng nền kinh tế xã hội hóa quy mô lớn”113.
Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng
thống trị của người àn ông trong gia ình, sự bất bình ẳng giữa nam và nữ, giữa vợ và
chồng, sự nô dịch ối với phụ nữ. Bởi vì sự thống trị của người àn ông trong gia ình là
kết quả sự thống trị của họ về kinh tế, sự thống trị ó tự nó sẽ tiêu tan khi sự thống trị về
kinh tế của àn ông không còn. Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất ồng thời cũng là
cơ sở ể biến lao ộng tư nhân trong gia ình thành lao ộng xã hội trực tiếp, người phụ nữ
dù tham gia lao ộng xã hội hay tham gia lao ộng gia ình thì lao ộng của họ óng góp cho
sự vận ộng và phát triển, tiến bộ của xã hội. Như Ph.Ăngghen ã nhấn mạnh: “Tư liệu sản
xuất chuyển thành tài sản chung, thì gia ình cá thể sẽ không còn là ơn vị kinh tế của xã
hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một ngành lao ộng xã hội. Việc nuôi dạy con cái
trở thành công việc của xã hội”2. Do vậy, phụ nữ có ịa vị bình ẳng với àn ông trong xã
113 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 42, tr.464, 2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 21, tr.118. 133
hội. Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân ược thực
hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế, ịa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị ể xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là việc
thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, nhà nước
xã hội chủ nghĩa. Trong ó, lần ầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao ộng ược thực hiện
quyền lực của mình không có sự phân biệt giữa nam và nữ. Nhà nước cũng chính là công
cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, è nặng lên vai người phụ nữ ồng thời thực hiện
việc giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia ình. Như V.I.Lênin ã khẳng ịnh: “Chính
quyền xô viết là chính quyền ầu tiên và duy nhất trên thế giới ã hoàn toàn thủ tiêu tất cả
pháp luật cũ kỹ, tư sản, ê tiện, những pháp luật ó ặt người phụ nữ vào tình trạng không
bình ẳng với nam giới, ã dành ặc quyền cho nam giới… Chính quyền xô viết, một chính
quyền của nhân dân lao ộng, chính quyền ầu tiên và duy nhất trên thế giớ ã hủy bỏ tất cả
những ặc quyền gắn liền với chế ộ tư hữu, những ặc quyền của người àn ông trong gia ình…”114.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở của việc xây dựng gia ình trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, thể hiện rõ nét nhất ở vai trò của hệ thống pháp luật,
trong ó có Luật Hôn nhân và Gia ình cùng với hệ thống chính sách xã hội
ảm bảo lợi ích của công dân, các thành viên trong gia ình, ảm bảo sự bình ẳng giới, chính
sách dân số, việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội… Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội
ó vừa ịnh hướng vừa thúc ẩy quá trình hình thành gia ình mới trong thời kỳ quá ộ i lên
chủ nghĩa xã hội. Chừng nào và ở âu, hệ thống chính sách, pháp luật chưa hoàn thiện thì
việc xây dựng gia ình và ảm bảo hạnh phúc gia ình còn hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cùng với những biến ổi căn bản trong ời
sống chính trị, kinh tế, thì ời sống văn hóa, tinh thần cũng không ngừng biến ổi. Những
giá trị văn hóa ược xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
từng bước hình thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã
hội, ồng thời những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu do xã hội cũ ể
lại từng bước bị loại bỏ.
Sự phát triển hệ thống giáo dục, ào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao
trình ộ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội, ồng thời cũng cung cấp cho
các thành viên trong gia ình kiến thức, nhận thức mới, làm nền tảng cho sự hình thành
114 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182. 134
những giá trị, chuẩn mực mới, iều chỉnh các mối quan hệ gia ình trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
Thiếu i cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không i liền với cơ sở kinh tế, chính trị,
thì việc xây dựng gia ình sẽ lệch lạc, không ạt hiệu quả cao.
2.4. Chế ộ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Tình yêu là
khát vọng của con người trong mọi thời ại. Chừng nào, hôn nhân không ược xây dựng
trên cơ sở tình yêu thì chừng ó, trong hôn nhân, tình yêu, hạnh phúc gia ình sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dẫn ến hôn nhân tự nguyện. Đây là bước
phát triển tất yếu của tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu nghĩa vụ
của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn với nhau và không ược kết hôn với người khác”115. Hôn nhân tự nguyện
là ảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp
nhận sự áp ặt của cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tự nguyện không bác bỏ việc cha mẹ quan
tâm, hướng dẫn giúp ỡ con cái có nhận thức úng, có trách nhiệm trong việc kết hôn.
Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới
hợp ạo ức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong ó tình yêu ược duy trì, mới là hợp ạo ức mà
thôi… và nếu tình yêu ã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say ắm mới át i, thì ly
hôn sẽ là iều hay cho cả ôi bên cũng như cho xã hội”116. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ
không khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn ể lại hậu quả nhất ịnh cho xã hội, cho cả vợ,
chông và ặc biệt là con cái. Vì vậy, cần ngăn chặn những trường hợp nông nổi khi ly
hôn, ngăn chặn hiện tượng lợi dụng quyền ly hôn và những lý do ích kỷ hoặc vì mục ích vụ lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng
Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ ược, nên hôn nhân một vợ một chồng là
kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu. Thực hiện hôn nhân một vợ một
chồng là iều kiện ảm bảo hạnh phúc gia ình, ồng thời cũng phù hợp với quy luật tự nhiên,
phù hợp với tâm lý, tình cảm, ạo ức con người.
115 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.125.
116 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.128.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.118. 135
Hôn nhân một vợ một chồng ã xuất hiện từ sớm trong lịch sử xã hội loài người, khi
có sự thắng lợi của chế ộ tư hữu ối với chế ộ công hữu nguyên thủy. Tuy nhiên, trong
các xã hội trước, hôn nhân một vợ một chồng thực chất chỉ ối với người phụ nữ. “Chế ộ
một vợ một chồng sinh ra tự sự tập trung nhiều của cải vào tay một người, - vào tay
người àn ông, và từ nguyện vọng chuyển của cải ấy lại cho con cái của người àn ông ấy,
chứ không phải của người nào khác. Vì thế, cần phải có chế ộ một vợ một chồng về phía
người vợ, chứ không phải về phía người chồng”2. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội, thực hiện chế ộ hôn nhân một vợ một chồng là thực hiện sự giải phóng ối với phụ
nữ, thực hiện sự bình ẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng. Trong ó vợ và chồng ều
có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn ề của cuộc sống gia ình. Vợ và chồng
ược tự do lựa chọn những vấn ề riêng, chính áng như nghề nghiệp, công tác xã hội, học
tập và một số nhu cầu khác v.v.. Đồng thời cũng có sự thống nhất trong việc giải quyết
những vấn ề chung của gia ình như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nhằm xây dựng gia ình hạnh phúc.
Quan hệ vợ chồng bình ẳng là cơ sở cho sự bình ẳng trong quan hệ giữa cha xu
thế mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau. Nếu như cha mẹ có nghĩa vụ
yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng có nghĩa vụ biết ơn, kính trọng, nghe lời dạy
bảo của cha mẹ. Tuy nhiên, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ có những
mâu thuẫn không thể tránh khỏi do sự chênh lệch tuổi tác, nhu cầu, sở thích riêng của
mỗi người. Do vậy, giải quyết mâu thuẫn trong gia ình là vấn ề cần ược mọi người quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân ược ảm bảo về pháp lý
Quan hệ hôn nhân, gia ình thực chất không phải là vấn ề riêng tư của mỗi gia
ình mà là quan hệ xã hội. Tình yêu giữa nam và nữ là vấn ề riêng của mỗi người, xã hội
không can thiệp, nhưng khi hai người ã thỏa thuận ể i ến kết hôn, tức là ã ưa quan hệ
riêng bước vào quan hệ xã hội, thì phải có sự thừa nhận của xã hội, iều ó ược biểu hiện
bằng thủ tục pháp lý trong hôn nhân. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân, là thể
hiện sự tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá
nhân với gia ình và xã hội và ngược lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn những cá nhân
lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn ể thảo mãn những nhu cầu không chính áng,
ể bảo vệ hạnh phúc của cá nhân và gia ình. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân
không ngăn cản quyền tự do kết hôn và tự do ly hôn chính áng, mà ngược lại, là cơ sở ể
thực hiện những quyền ó một cách ầy ủ nhất.
3. Xây dựng gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, dưới tác ộng của nhiều yếu tố khách
quan và chủ quan: phát triển của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, công 136
nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế, cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về gia ình…,- gia ình Việt Nam ã có sự biến ổi tương ối toàn diện,
về quy mô, kết cấu, các chức năng cũng như quan hệ gia ình. Ngược lại, sự biến ổi của
gia ình cũng tạo ra ộng lực mới thúc ẩy sự phát triển của xã hội.
3.1. Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Biến
ổi quy mô, kết cấu của gia ình
Gia ình Việt Nam ngày nay có thể ược coi là “gia ình quá ộ” trong bước chuyển
biến từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện ại. Trong quá trình
này, sự giải thể của cấu trúc gia ình truyền thống và sự hình thành hình thái mới là một
tất yếu. Gia ình ơn hay còn gọi là gia ình hạt nhân ang trở nên rất phổ biến ở các ô thị
và cả ở nông thôn - thay thế cho kiểu gia ình truyền thống từng giữ vai trò chủ ạo trước ây.
Quy mô gia ình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia, số thành
viên trong gia ình trở nên ít i. Nếu như gia ình truyền thống xưa có thể tồn tại ến ba bốn
thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà thì hiện nay, quy mô gia ình hiện ại ã ngày
càng ược thu nhỏ lại. Gia ình Việt Nam hiện ại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung: cha
mẹ - con cái, số con trong gia ình cũng không nhiều như trước, cá biệt còn có số ít gia
ình ơn thân, nhưng phổ biến nhất vẫn là loại hình gia ình hạt nhân quy mô nhỏ.
Quy mô gia ình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, áp ứng những nhu cầu và iều kiện
của thời ại mới ặt ra. Sự bình ẳng nam nữ ược ề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con
người ược tôn trọng hơn, tránh ược những mâu thuẫn trong ời sống của gia ình truyền
thống. Sự biến ổi của gia ình cho thấy chính nó ang làm chức năng tích cực, thay ổi
chính bản thân gia ình và cũng là thay ổi hệ thống xã hội, làm cho xã hội trở nên thích
nghi và phù hợp hơn với tình hình mới, thời ại mới.
Tất nhiên, quá trình biến ổi ó cũng gây những phản chức năng như tạo ra sự ngăn
cách không gian giữa các thành viên trong gia ình, tạo khó khăn, trở lực trong việc gìn
giữ tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống của gia ình. Xã hội ngày càng
phát triển, mỗi người ều bị cuốn theo công việc của riêng mình với mục ích kiếm thêm
thu nhập, thời gian dành cho gia ình cũng vì vậy mà ngày càng ít i. Con người dường
như rơi vào vòng xoáy của ồng tiền và vị thế xã hội mà vô tình ánh mất i tình cảm gia
ình. Các thành viên ít quan tâm lo lắng ến nhau và giao tiếp với nhau hơn, làm cho mối
quan hệ gia ình trở nên rời rạc, lỏng lẻo...
Biến ổi các chức năng của gia ình
- Chức năng tái sản xuất ra con người 137
Với những thành tựu của y học hiện ại, hiện nay việc sinh ẻ ược các gia ình tiến
hành một cách chủ ộng, tự giác khi xác ịnh số lượng con cái và thời iểm sinh con. Hơn
nữa, việc sinh con còn chịu sự iều chỉnh bởi chính sách xã hội của Nhà nước, tùy theo
tình hình dân số và nhu cầu về sức lao ộng của xã hội. Ở nước ta, từ những năm 70 và
80 của thế kỷ XX, Nhà nước ã tuyên truyền, phổ biến và áp dụng rộng rãi các phương
tiện và biện pháp kỹ thuật tránh thai và tiến hành kiểm soát dân số thông qua Cuộc vận
ộng sinh ẻ có kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 ến 2 con. Sang
thập niên ầu thế kỷ XXI, dân số Việt Nam ang chuyển sang giai oạn giá hóa. Để ảm bảo
lợi ích của gia ình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông iệp mới trong kế hoạch
hóa gia ình là mỗi cặp vợ chồng nên sinh ủ hai con.
Nếu như trước kia, do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông
nghiệp, trong gia ình Việt Nam truyền thống, nhu cầu về con cái thể hiện trên ba phương
diện: phải có con, càng ông con càng tốt và nhất thiết phải có con trai nối dõi thì ngày
nay, nhu cầu ấy ã có những thay ổi căn bản: thể hiện ở việc giảm mức sinh của phụ nữ,
giảm số con mong muốn và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của các cặp vợ
chồng. Trong gia ình hiện ại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu
tố tâm lý, tình cảm, kinh tế, chứ không phải chỉ là các yếu tố có con hay không có con,
có con trai hay không có con trai như gia ình truyền thống.
Biến ổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Xét một cách khái quát, cho ến nay kinh tế gia ình ã có hai bước chuyển mang tính
bước ngoặt117: Thứ nhất, từ kinh tế tự cấp tự túc thành kinh tế hàng hóa, tức là từ một
ơn vị kinh tế khép kín sản xuất ể áp ứng nhu cầu của gia ình thành ơn
vị mà sản xuất chủ yếu ể áp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hội. Thứ hai, từ ơn
vị kinh tế mà ặc trưng là sản xuất hàng hóa áp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành
tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trường hiện ại áp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
Hiện nay, kinh tế gia ình ang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh sản phẩm hàng hóa
với các nước trong khu vực và trên thế giới, kinh tế gia ình gặp rất nhiều khó khăn, trở
ngại trong việc chuyển sang hướng sản xuất kinh doanh hàng hóa theo hướng chuyên
sâu trong kinh tế thị trường hiện ại. Nguyên nhân là do kinh tế gia ình phần lớn có quy
mô nhỏ, lao ộng ít và tự sản xuất là chính.
Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia ình tăng
lên làm cho gia ình trở thành một ơn vị tiêu dùng quan trọng của xã hội. Các gia ình Việt
117 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176. 138
Nam ang tiến tới “tiêu dùng sản phẩm do người khác làm ra”, tức là sử dụng hàng hóa và dịch vụ xã hội.
Biến ổi chức năng giáo dục (xã hội hóa).
Trong xã hội Việt Nam truyền thống, giáo dục gia ình là cơ sở của giáo dục xã hội
thì ngày nay, giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia ình và ưa ra những mục tiêu,
những yêu cầu của giáo dục xã hội cho giáo dục gia ình118. Điểm tương ồng giữa giáo
dục gia ình truyền thống và giáo dục của xã hội mới là tiếp tục nhấn mạnh sự hy sinh
của cá nhân cho cộng ồng.
Giáo dục gia ình hiện nay phát triển theo xu hướng sự ầu tư tài chính của gia ình
cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia ình hiện nay không chỉ nặng về
giáo dục ạo ức, ứng xử trong gia ình, dòng họ, làng xã, mà hướng ến giáo dục kiến thức
khoa học hiện ại, trang bị công cụ ể con cái hòa nhập với thế giới.
Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát triển kinh
tế hiện nay, vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia ình có xu hướng giảm. Nhưng sự
gia tăng của các hiện tượng tiêu cực trong xã hội và trong nhà trường, làm cho sự kỳ
vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo dục xã hội trong việc rèn luyện
ạo ức, nhân cách cho con em của họ ã giảm i rất nhiều so với trước ây. Mâu thuẫn này
là một thực tế chưa có lời giải hữu hiệu ở Việt Nam hiện nay. Những tác ộng trên ây làm
giảm sút áng kể vai trò của gia ình trong thực hiện chức năng xã hội hóa, giáo dục trẻ
em ở nước ta thời gian qua.
Hiện tượng trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang, nghiện hút ma túy, mại dâm… cũng
cho thấy phần nào sự bất lực của xã hội và sự bế tắc của một số gia ình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Biến ổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong xã hội hiện ại, ộ bền vững của gia ình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc
của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái; sự
hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia ình, mà nó còn bị chi phối bởi các mối quan hệ
hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái, sự ảm bảo hạnh phúc cá nhân,
sinh hoạt tự do, chính áng của mỗi thành viên gia ình trong cuộc sống chung.
Trong gia ình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm ang tăng lên,
do gia ình có xu hướng chuyển ổi từ chủ yếu là ơn vị kinh tế sang chủ yếu là ơn vị tình
cảm. Việc thực hiện chức năng này là một yếu tố rất quan trọng tác ộng ến sự tồn tại,
bền vững của hôn nhân và hạnh phúc gia ình, ặc biệt là việc bảo vệ chăm sóc trẻ em và
người cao tuổi, nhưng hiện nay, các gia ình ang ối mặt với rất nhiều khó khăn, thách
118 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238. 139
thức. Đặc biệt, trong tương lai gần, khi mà tỷ lệ các gia ình chỉ có một con tăng lên thì
ời sống tâm lý - tình cảm của nhiều trẻ em và kể cả người lớn cũng sẽ kém phong phú
hơn, do thiếu i tình cảm về anh, chị em trong cuộc sống gia ình.
Tác ộng của công nghiệp hóa và toàn cầu hóa dẫn tới tình trạng phân hóa giàu
nghèo sâu sắc, làm cho một số hộ gia ình có cơ may mở rộng sản xuất, tích lũy tài sản,
ất ai, tư liệu sản xuất thì trở nên giàu có, trong khi ại bộ phận các gia ình trở thành lao
ộng làm thuê do không có cơ hội phát triển sản xuất, mất ất ai và các tư liệu sản xuất
khác, không có khả năng tích lũy tài sản, mở rộng sản xuất. Nhà nước cần có chính sách
hỗ trợ các hô nghèo, khắc phục khoảng cách giàu nghèo ang có xu hướng ngày càng gia tăng.
Cùng với ó, vấn ề ặt ra là cần phải thay ổi tâm lý truyền thống về vai trò của con
trai, tạo dựng quan niệm bình ẳng giữa con trai và con gái trong trách nhiệm nuôi dưỡng,
chăm sóc cha mẹ già và thờ phụng tổ tiên. Nhà nước cần có những giải pháp, biện pháp
nhằm bảo ảm an toàn tình dục, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản cho các thành
viên sẽ là chủ gia ình tương lai; củng cố chức năng xã hội hóa của gia ình, xây dựng
những chuẩn mực và mô hình mới về giáo dục gia ình, xây dựng nội dung và phương
pháp mới về giáo dục gia ình, giúp cho các bậc cha mẹ có ịnh hướng trong giáo dục và
hình thành nhân cách trẻ em; giải quyết thỏa áng mâu thuẫn giữa nhu cầu tự do, tiến bộ
của người phụ nữ hiện ại với trách nhiệm làm dâu theo quan niệm truyền thống, mâu
thuẫn về lợi ích giữa các thế hệ, giữa cha mẹ và con cái. Nó òi hỏi phải hình thành những
chuẩn mực mới, bảo ảm sự hài hòa lợi ích giữa các thành viên trong gia ình cũng như
lợi ích giữa gia ình và xã hội.
Sự biến ổi quan hệ gia ình
-Biến ổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
Trong thực tế, hôn nhân và gia ình Việt Nam ang phải ối mặt với những thách thức,
biến ổi lớn. Dưới tác ộng của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện ai, toàn cầu
hóa… khiến các gia ình phải gánh chịu nhiều mặt trái như: quan hệ vợ chồng - gia ình
lỏng lẻo; gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và
ngoài hôn nhân, chung sống không kết hôn. Đồng thời, xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án
gia ình, người già cô ơn, trẻ em sống ích kỷ, bạo hành trong gia ình, xâm hại tình dục…
Từ ó, dẫn tới hệ lụy là giá trị truyền thống trong gia ình bị coi nhẹ, kiểu gia ình truyền
thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng gia tăng số hộ gia ình ơn thân, ộc thân, kết hôn
ồng tính, sinh con ngoài giá thú… Ngoài ra, sức ép từ cuộc sống hiện ại (công việc căng
thẳng, không ổn ịnh, di chuyển nhiều…) cũng khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với
nhiều người trong xã hội. 140
Trong gia ình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia ình, mọi quyền lực trong
gia ình ều thuộc về người àn ông. Người chồng là người chủ sở hữu tài sản của gia ình,
người quyết ịnh các công việc quan trọng của gia ình, kể cả quyền dạy vợ, ánh con.
Trong gia ình Việt Nam hiện nay, không còn một mô hình duy nhất là àn ông làm
chủ gia ình. Ngoài mô hình người àn ông - người chồng làm chủ gia ình ra thì còn có ít
nhất hai mô hình khác cùng tồn tại119. Đó là mô hình người phụ nữ - người vợ làm chủ
gia ình và mô hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia ình. Người chủ gia ình ược quan
niệm là người có những phẩm chất, năng lực và óng góp vượt trội, ược các thành viên
trong gia ình coi trọng. Ngoài ra, mô hình người chủ gia ình phải là người kiếm ra nhiều
tiền cho thấy một òi hỏi mới về phẩm chất của người lãnh ạo gia ình trong bối cảnh phát
triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế.
- Biến ổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia ình
Trong bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay, quan hệ giữa các thế hệ cũng như các
giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia ình cũng không ngừng biến ổi. Trong gia ình truyền
thống, một ứa trẻ sinh ra và lớn lên dưới sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ
ngay từ khi còn nhỏ. Trong gia ình hiện ại, việc giáo dục trẻ em gần như phó mặc cho
nhà trường, mà thiếu i sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ. Ngược lại, người
cao tuổi trong gia ình truyền thống thường sống cùng với con cháu, cho nên nhu cầu về
tâm lý, tình cảm ược áp ứng ầy ủ. Còn khi quy mô gia ình bị biến ổi, người cao tuổi phải
ối mặt với sự cô ơn thiếu thốn về tình cảm.
Những biến ổi trong quan hệ gia ình cho thấy, thách thức lớn nhất ặt ra cho gia ình
Việt Nam là mâu thuẫn giữa các thế hệ, do sự khác biệt về tuổi tác, khi cùng chung sống
với nhau. Người già thường hướng về các giá trị truyền thống, có xu hướng bảo thủ, áp
ặt nhận thức của mình ối với người trẻ. Ngược lại, tuổi trẻ thường hướng tới những giá
trị hiện ại, có xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống. Gia ình càng nhiều thế hệ, mâu
thuẫn thế hệ càng lớn.
Ngày càng xuất hiện nhiều hiện tượng mà trước ây chưa hề hoặc ít có như: bạo lực
gia ình, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sống thử... Chúng ã làm rạn nứt, phá hoại sự bền
vững của gia ình, làm cho gia ình trở nên mong manh, dễ tan vỡ hơn. Ngoài ra, các tệ
nạn như trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua biên giới... cũng ang e dọa,
gây nhiều nguy cơ làm tan rã gia ình.
119 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335. 141
3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây
dựng và phát triển gia ình Việt Nam
Tiếp tục ẩy mạnh công tác tuyên truyền ể các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức oàn
thể từ trung ương ến cơ sở nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của gia
ình và công tác xây dựng, phát triển gia ình Việt Nam hiện nay, coi ây là một trong những
ộng lực quan trọng quyết ịnh thành công sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa. Cấp ủy và chính quyền các cấp phải ưa nội dung, mục tiêu của công tác
xây dựng và phát triển gia ình vào chiến lược phát triển kinh tế- xã hội và chương trình
kế hoạch công tác hàng năm của các bộ, ngành, ịa phương.
Thứ hai, ẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh tế hộ gia ình
Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ể góp phần củng cố,
ổn ịnh và phát triển kinh tế gia ình; có chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển kinh tế gia ình
cho các gia ình liệt sỹ, gia ình thương binh bệnh binh, gia ình các dân tộc ít người, gia
ình nghèo, gia ình ang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
Có chính sách kịp thời hỗ trợ các gia ình phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mới, sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, hỗ trợ các gia ình tham gia
sản xuất phục vụ xuất khẩu.
Tích cực khai thác và tạo iều kiện thuận lợi cho các hộ gia ình vay vốn ngắn hạn
và dài hạn nhằm xóa ói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, mở rộng phát triển
kinh tế, ẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính áng.
Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia ình trong xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay
Gia ình truyền thống ược hun úc từ lâu ời trong lịch sử dân tộc. Bước vào thời kỳ
mới gia ình ấy bộc lộ cả những mặt tích cực và tiêu cực. Do vậy, Nhà nước cũng như
các cơ quan văn hóa, các ban ngành liên quan cần phải xác ịnh, duy trì những nét ẹp có
ích; ồng thời, tìm ra những hạn chế và tiến tới khắc phục những hủ tục của gia ình cũ.
Xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay là xây dựng mô hình gia ình hiện ại, phù hợp với
tiến trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
Xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam hiện nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn hóa truyền thống tốt ẹp của gia ình Việt Nam, vừa kết hợp với những
giá trị tiên tiến của gia ình hiện ại ể phù hợp với sự vận ộng phát triển tất yếu của xã hội. 142
Tất cả nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu làm cho gia ình thực sự là tế bào lành mạnh
của xã hội, là tổ ấm của mỗi người.
Thứ ta, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn hóa
Gia ình văn hóa là một mô hình gia ình tiến bộ, một danh hiệu hay chỉ tiêu mà
nhiều gia ình Việt Nam mong muốn hướng ến. Đó là, gia ình ấm no, hoà thuận, tiến bộ,
khoẻ mạnh và hạnh phúc; Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; Thực hiện kế hoạch hoá gia
ình; Đoàn kết tương trợ trong cộng ồng dân cư.
Được hình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, tại một ịa phương của tỉnh Hưng
Yên, ến nay, xây dựng gia ình văn hóa ã trở thành phong trào thi ua có ộ bao phủ hầu
hết các ịa phương ở Việt Nam. Phong trào xây dựng gia ình văn hóa ã thực sự tác ộng
ến nền tảng gia ình với những quy tắc ứng xử tốt ẹp, phát huy giá trị ạo ức truyền thống
của gia ình Việt Nam. Chất lượng cuộc sống gia ình ngày càng ược nâng cao. Do vậy, ể
phát triển gia ình Việt Nam hiện nay cần tiếp tục nghiên cứu, nhân rộng xây dựng các
mô hình gia ình văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa với những giá trị
mới tiên tiến cần tiếp thu và dự báo những biến ổi về gia ình trong thời kỳ mới, ề xuất
hướng giải quyết những thách thức trong lĩnh vực gia ình.
Ở ây, cần tránh xu hướng chạy theo thành tích, phản ánh không thực chất phong
trào và chất lượng gia ình văn hóa. Các tiêu chí xây dựng gia ình văn hóa phải phù hợp
và có ý nghĩa thiết thực với ời sống của nhân dân, công tác bình xét danh hiệu gia ình
văn hóa phải ược tiến hành theo tiêu chí thống nhất, trên nguyên tắc công bằng, dân chủ,
áp ứng ược nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, tạo ược sự ồng tình hưởng ứng của nhân dân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích vị trí, chức năng của gia ình? 2.
Trình bày những cơ sở của gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 3.
Những biến ổi cơ bản của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 4.
Trình bày những phương hướng xây dựng và phát triển gia ình ở Việt Nam
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 143
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2.
Quốc hội số 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia ình, ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014. 3.
Chiến lược phát triển gia ình Việt Nam ến năm 2020, tầm nhìn 2030 -
Quyết ịnh số 629/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 29 tháng 5 năm 2012. 4.
Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia ình học, Nxb Thanh niên, Hà Nội. 5.
Lê Ngọc Văn (2011), Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội. 144