



















Preview text:
1_1 Anh/chị hãy trình bày khái niệm chuỗi cung ứng? Phân tích mục tiêu của chuỗi cung ứng?
1_2 Anh/chị hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa khái niệm chuỗi cung ứng và
logistics, chuỗi giá trị?
1_3 Anh/chị hãy cho biết Tại sao các doanh nghiệp phải thuê ngoài? Nêu một số thuận
lợi và khó khăn khi thuê ngoài. Cho ví dụ minh hoạ?
1_4 Anh/chị hãy Trình bày khái niệm chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng? Lấy ví
dụ và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng của một mặt hàng cụ thể?
1_5 Anh/chị hãy cho biết, thế nào là hệ thống chuỗi cung ứng kéo, hệ thống chuỗi
cung ứng đẩy, hệ thống chuỗi cung ứng kéo-đẩy? Ưu nhược điểm từng loại?
1_6 Anh/chị hãy nêu các hoạt động của chức năng thu mua và phân tích nội dung của các hoạt động đó?
1_7 Anh/chị hãy cho biết dựa theo mối tương quan thị trường thì có thể chia thị
trường thành những thị trường nào? Với từng thị trường nêu trên, để đánh giá hiệu
quả chuỗi cung ứng, doanh nghiệp nên sử dụng những chỉ số đo lường nào?
1_8 Anh/chị hãy phân tích và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng dọc và chuỗi cung ứng ảo? Lấy ví dụ minh họa?
1_9 Anh/chị hãy trình bày khái niệm điều độ sản xuất và phân tích kế hoạch điều độ
sản xuất đa sản phẩm?
1_10 Anh/chị hãy phân tích các nhân tố cấu thành nên dịch vụ khách hàng trong hoạt động logistics?
1_11 Anh/chị hãy cho biết Quản lý đơn hàng là gì? Phân tích các nguyên tắc quản lý đơn hàng hiệu quả?
1_12 Anh/chị hãy cho biết Hệ thống tồn kho là gì? Hãy phân tích các nhân tố cơ bản
ảnh hưởng đến chính sách tồn kho?
1_13 Anh/chị hãy cho biết khi lập lịch trình giao hàng, doanh nghiệp có thể giao hàng
theo những cách thức nào?
1_14 Anh/chị hãy phân tích hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP?
1_15 Anh/chị hãy cho biết Tác động “roi- da” là gì? Phân tích các yếu tố chính là nguyên
nhân gây ra tác động “roi-da” trong chuỗi cung ứng?
1_16 Anh/chị hãy phân tích những chỉ số đo lường hiệu quả dịch vụ khách hàng và chỉ
số đo lường hiệu suất hoạt động nội bộ của chuỗi cung ứng?
1_17 Anh/chị hãy phân tích những điểm chính của mô hình tương quan thị trường - chuỗi cung ứng?
1_18 Anh/chị hãy cho biết Để có 1 bản thiết kế sản phẩm tốt có cần sự hợp tác giữa 3
bộ phận: thết kế, sản xuất và cung ứng không? Tại sao? Nêu ví dụ thực tiễn để chứng
minh cho luận điểm của anh/chị? 1_19 Anh/chị hãy phân tích khái niệm và mục đích
của quản trị tồn kho? Liên hệ với việc đạt được mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng?
1_20 Anh/chị hãy phân tích quá trình xử lý đơn hàng có ảnh hưởng như thế nào tới
việc đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng?
1_21 EOQ là gì? Nêu các giả thiết trong mô hình EOQ?
1_22 Anh/Chị hãy nêu các loại hàng tồn kho? Phân tích các chi phí trong quá trình tồn kho?
1_23 Anh/chị hãy cho biết, dựa vào đâu để chuỗi cung ứng có thể xác định nên theo
đuổi chuỗi cung ứng đẩy hay chuỗi cung ứng kéo? 1_24 BOQ là gì? Mô hình này áp
dụng trong trường hợp nào? Nêu các chi phí tồn trữ trong mô hình BOQ??
1_25 Anh/chị hãy phân tích nội dung của nhóm các chỉ số đo lường khả năng phản
ứng linh hoạt trước biến động cầu và chỉ số đo lường khả năng phát triển sản phẩm?
1_26 Anh/chị hãy cho biết thiết kế sản phẩm trong sản xuất là gì, vai trò của thiết kế
sản phẩm trong sản xuất?
1_27 Anh/chị hãy Phân tích những chức năng của công nghệ thông tin đối với chuỗi
cung ứng? Lấy 1 ví dụ thực tiễn để minh họa.
1_28 Anh/chị hãy phân tích nội dung chính của lập kế hoạch tổng thể trong dự báo nhu cầu?
1_29 Anh/chị hãy tóm tắt lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng?
1_30 Anh/chị hãy phân tích những nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng Bullwhip?
1_31 Anh/chị hãy nêu những chỉ số nhằm đánh giá sự linh hoạt trước biến động của
cầu trong chuỗi cung ứng? Liên hệ thực tiễn để lấy ví dụ minh họa?
1_32 Anh/chị hãy giải thích nguyên nhân "Đặt hàng theo lô" và "Khuyến khích việc
thực hiện" có thể gây ra hiệu ứng Bullwhip trong chuỗi cung ứng?
1_33 Anh/chị hãy cho biết mô hình CPFR là gì? Hãy trình bày những hoạt động chính của mô hình này?
1_34 Anh/chị hãy cho biết Tại sao nói việc dự báo nhu cầu có thể gây đến hiệu ứng
Bullwhip cho chuỗi cung ứng? Doanh nghiệp cần làm gì để khắc phục điều này?
1_35 Anh/chị hãy Nêu ý nghĩa của qui trình sản xuất và phân phối đối với chuỗi cung
ứng? Tác động của hai hoạt động này đến việc đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng?
1_36 Anh/chị hãy cho biết Như thế nào là “make to stock - sản xuất để tồn trữ”? Lấy
ví dụ cụ thể? Công ty sản xuất-để-tồn trữ sẽ chú trọng tới hoạt động gì?
1_37 Anh/chị hãy cho biết Như thế nào là “assemble to order - lắp ráp theo đơn đặt
hàng”? Lấy ví dụ cụ thể? Công ty lắp ráp-theo-đơnđặt hàng sẽ chú trọng tới hoạt động gì?
1_38 Anh/chị hãy cho biết Như thế nào là “make to order - làm theo đơn đặt hàng”?
Lấy ví dụ cụ thể? Công ty làm theo đơn đặt hàng sẽ chú trọng tới hoạt động gì?
1_39 Anh/chị hãy cho biết Như thế nào là “engineer to order - thiết kế-theo-đơn đặt
hàng”? Lấy ví dụ cụ thể? Công ty thiết kế theo đơn đặt hàng sẽ chú trọng tới hoạt động gì?
1_40 Anh/chị hãy Phân tích các yếu tố trước quá trình giao dịch của dịch vụ khách
hàng đóng góp vai trò gì trong chuỗi cung ứng?
Câu 32: Tại sao nói việc khuyến khích thực hiện có thể gây đến hiệu ứng Bullwhip cho
chuỗi cung ứng? Doanh nghiệp cần làm gì để khắc phục điều này?
Câu 33: Hãy cho biết thuê ngoài trong chuỗi cung ứng là gì? Lợi ích của việc thuê ngoài
đem lại cho chuỗi cung ứng?
Câu 34: Hãy phân tích những vấn đề chính trong chuỗi cung ứng hiện nay?
1_1 Anh/chị hãy trình bày khái niệm chuỗi cung ứng? Phân tích mục tiêu của chuỗi cung ứng?
* Một số khái niệm về chuỗi cung ứng bao gồm:
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường
“Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp, đến việc
đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung
cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và khách hàng”
“Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện
các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thánh bán sản phẩm, thành
phẩm và phân phối chúng cho khách hàng” * Mục tiêu chuỗi cung ứng:
-Hướng tới việc cân nhắc và nghiên cứu tất cả các thành tố của chuỗi cung ứng; những
tác động của nó đến tất cả các thành tố của chuỗi cung ứng
-Tính hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống cụ thể là
+ Tối thiểu hóa chi phí toàn hệ thống: Từ vận chuyển-> phân phối->tồn kho NVL->
tồn kho trong sản xuất-> thành phẩm + tối đa hóa giá trị tạo ra cho toàn hệ thống
-Quản trị chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả nhà cung cấp,
người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, bao gồm những hoạt động ở các cấp độ:
+Cấp độ chiến lược quyết định dài hạn đến tổ chức bao gồm số lượng, vị trí và
công suất của nhà kho, các nhà máy sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong mạng lưới
+Cấp độ chiến thuật quyết định theo quý hoặc năm bao gồm các quyết định thu
mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lược vận tải kể cả tần suất viếng thăm khách hàng.
+Cấp độ tác nghiệp quyết định hàng ngày chẳng hạn như lên thời gian biểu, lộ trình của xe vận tải…
1_2 Anh/chị hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa khái niệm chuỗi cung ứng và
logistics, chuỗi giá trị? Điểm giống nhau: •
Liên quan đến việc di chuyển hàng hóa: Cả ba khái niệm đều liên quan đến việc di
chuyển hàng hóa từ nguồn cung đến tay khách hàng. •
Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của cả ba là tối ưu hóa hiệu quả và hiệu suất để mang
lại lợi ích cho doanh nghiệp. •
Sử dụng các nguồn lực: Cả ba đều sử dụng các nguồn lực như con người, cơ sở vật
chất, tài chính và thông tin để hoàn thành nhiệm vụ. Điểm khác nhau: Đặc Chuỗi cung ứng điểm Logistics Chuỗi giá trị
Rộng nhất, bao gồm Thu hẹp hơn chuỗi
Hẹp nhất, chỉ tập trung vào các
tất cả các hoạt động cung ứng, tập trung Phạm vi
hoạt động tạo ra giá trị cho từ nguồn cung đến
vào các hoạt động vận khách hàng khách hàng chuyển và lưu trữ Trọng Chi phí vận chuyển và Hiệu quả hoạt động
Giá trị gia tăng cho sản phẩm tâm lưu trữ Góc Bên ngoài doanh Bên trong doanh
Cả bên trong và bên ngoài nhìn nghiệp nghiệp doanh nghiệp Tác Cả 3 bậc: Ngắn, Ngắn, trung hạn động Ngắn hạn trung, dài
Giảm chi phí tổng Giảm chi phí Mục
logistics, tăng chất
thể, tối đa hóa giá tiêu
lượng dịch vụ khách trị toàn chuỗi hàng
Logistics + mua hàng Vận tải, kho bãi, dự Hoạt
Hoạt động thiết kế, sản xuất,
+ sản xuất + hợp tác trữ, giao nhận, xử lý động
marketing, bán hàng, dịch vụ + tích hợp với các đơn hàng, dịch vụ kh, chính khách hàng nhà cung ứng và kh dự báo, thông tin Việc vận chuyển
Các hoạt động nghiên cứu và Quá trình đưa một nguyên liệu thô đến
phát triển, thiết kế sản phẩm, chiếc điện thoại từ Ví dụ nhà máy và thành
marketing, bán hàng và dịch vụ
nhà máy sản xuất đến phẩm từ nhà máy đến khách hàng của một công ty
tay người tiêu dùng cửa hàng điện thoại
1_3 Anh/chị hãy cho biết Tại sao các doanh nghiệp phải thuê ngoài? Nêu một số
thuận lợi và khó khăn khi thuê ngoài. Cho ví dụ minh hoạ?
-Lý do tại sao một công ty quyết định thuê ngoài +Chi phối bởi tài chính
+Chi phối bởi cải tiến +Chi phối bởi tổ chức *Thuận lợi
-Cải thiện suất sinh lợi trên tài sản bằng cách giảm tồn kho và bán các tài sản ko cần thiết
-Thâm nhập thị trường mới,đặc biệt là các quốc gia đang pt
-Giảm chi phí bởi cơ cấu chi phí thấp
-Chuyển định phí thành biến phí
-Rút ngắn thời gian vòng quay
-Có kiến thức chuyên môn,các kỹ năng và công nghệ mà người khác không có sẵn -
Cải thiện quản trị rủi ro
-Cải thiện sự tín nhiệm và ấn tượng bằng cách liên kết với các nhà cũng ứng cao cấp
-Cải thiện hiệu quả bằng cách tập trung vào những thứ mà doanh nghiệp làm tốt nhất
-Tăng sự linh động để đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ.
-Tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ bằng cách cải tiến thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng. *Khó khăn
-Doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nguy cơ bị lộ bí mật kinh doanh. Đặc biệt là
trong những trường hợp thiệt hại tài chính do rò rỉ thông tin lớn hơn chi phí tiết kiệm
được. Cũng có lúc, kết quả thực hiện hợp đồng outsourcing không đáp ứng được yêu
cầu của doanh nghiệp. Từ đó, dẫn đến hệ quả xấu là phí hoài tiền bạc, thời gian, gây
ảnh hưởng tới tình hình làm việc chung. Ví dụ minh họa: •
Một công ty sản xuất có thể thuê ngoài dịch vụ logistics cho một công ty chuyên về
vận chuyển và lưu kho. Điều này sẽ giúp công ty sản xuất tiết kiệm chi phí vận
chuyển và lưu kho, đồng thời cho phép họ tập trung vào việc sản xuất sản phẩm. •
Một công ty bán lẻ có thể thuê ngoài dịch vụ chăm sóc khách hàng cho một công ty
chuyên về dịch vụ khách hàng. Điều này sẽ giúp công ty bán lẻ cải thiện chất lượng
dịch vụ khách hàng và tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
1_4 Anh/chị hãy Trình bày khái niệm chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng?
Lấy ví dụ và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng của một mặt hàng cụ thể? *
Khái niệm chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa
sảnphẩm hay dịch vụ ra thị trường; Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản
xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi
nguyên liệu thánh bán sản phẩm, thành phẩm và phân phối chúng cho khách hàng *
KN quản trị ccu: Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho,
địađiểm và vận chuyển giữa các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng nhằm đáp
ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường *
Lấy ví dụ và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng của một mặt hàng cụ thể ?
1_5 Anh/chị hãy cho biết, thế nào là hệ thống chuỗi cung ứng kéo, hệ thống chuỗi
cung ứng đẩy, hệ thống chuỗi cung ứng kéo-đẩy? Ưu nhược điểm từng loại?
* Chuỗi cung ứng đẩy
Trong chuỗi cung ứng đẩy, các quyết định sản xuất và phân phối được dựa trên
các dự báo dài hạn. Đặc biệt, các nhà sản xuất dự báo nhu cầu dựa trên các đơn đặt
hàng nhận được từ các kho hàng của nhà bán lẻ -Ưu điểm: Mức độ sẵn hàng cao do
tồn kho an toàn -Nhược điểm:
+Không có khă năng đáp ứng sự thay đổi của nhu cầu thị trường do sự lạc hậu của tồn
kho trong chuỗi cung ứng khi nhu cầu đối với một vài sản phẩm biến mất (giảm sút)
+ Tồn kho quá mức do nhu cầu tồn kho an toàn lớn
+ Qui mô lô sản xuất biến đổi nhiều và lớn hơn
+Các mức độ dịch vụ kém
+Gây ra hiệu ứng roi da (Bullwhip): phản ứng từ thị trường gây ra hiện tượng thông
tin ảo tới nhà sản xuất.
* Chuỗi cung ứng kéo
Trong chuỗi cung ứng kéo, phân phối và sản xuất là định hướng theo nhu cầu
do vậy họ phối hợp với nhu cầu của khách hàng thật sự cứ không phải là nhu cầu dự
báo. Trong hệ thống hòan toàn kéo, công ty không duy trì bất kì mức tồn kho và chỉ
đáp ứng các đơn đặt hàng cụ thể. -Ưu điểm:
+Giảm thời gian đặt hàng nhờ khả năng dự báo tốt hơn những đơn đặt hàng sắp đến của các nhà bán lẻ
+ Giảm tồn kho của các nhà bán lẻ khi mức tồn kho ở những cơ sở này tăng với thời gian đặt hàng
+Giảm sự biến thiên trong hệ thống và, đặc biệt, sự biến thiên mà các nhà sản xuất đối
mặt do thời gian đặt hàng giảm.
+Giảm tồn kho của nhà sản xuất nhờ giảm sự biến thiên. -
Nhược điểm:Khó tận dụng được lợi thế theo quy mô.
* Chuỗi cung ứng kéo-đẩy
Trong chiến lược kéo-đẩy, một số giai đoạn của chuỗi cung ứng, đặc biệt là
những giai đoạn đầu tiên, được thực hiện theo cách tiếp cận đẩy trong khi các giai
đoạn còn lại sử dụng chiến lược kéo. Ranh giới giữa các giai đoạn dựa trên chiến
lược đẩy và các giai đoạn dựa trên chiến lược kéo được gọi là biên giới kéo-đẩy.
* Xác định chiến lược chuỗi cung ứng thích hợp
Cần dùng bảng phối hợp giữa chiến lược chuỗi cung ứng với sản phẩm và ngành. Trục
dọc cung cấp thông tin về tính không chắc chắn của nhu cầu khách hàng, trong khi đó
trục ngang thể hiện tầm quan trọng của tính hiệu quả nhờ, cả trong sản xuất hoặc phân phối.
*Nếu tất cả các biến số khác không thay đổi:
-Tính không chắc chắn của nhu cầu càng cao dẫn đến việc nên quản lý chuỗi cung ứng
dựa trên nhu cầu nhận được ->chiến lược kéo.
-Tính không chắc chắn của nhu cầu nhỏ hơn sẽ hấp dẫn hơn trong việc quản lý chuỗi
cung ứng dựa trên dự đóan dài hạn về nhu cầu -> chiến lược đẩy
- Tầm quan trọng của kinh tế theo qui mô càng lớn trong việc cắt giảm chi phí
quản lý chuỗi cung ứng dựa trên dự đóan ngắn hạn càng lớn, chiến lược đẩy sẽ
được sử dụng nhiều hơn
1_6 Anh/chị hãy nêu các hoạt động của chức năng thu mua và phân tích nội dung
của các hoạt động đó?
Thu mua là quy trình tìm nguồn cung cấp hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho công ty
Chức năng thu mua có thể được chia thành 5 hoạt động chính sau: – Mua hàng
– Quản lý mức tiêu dùng
– Lựa chọn nhà cung cấp
– Thương lượng hợp đồng – Quản lý hợp đồng
*Mua hàng: là những hoạt động thường ngày liên quan đến việc phát hành những
đơn hàng cần mua để cung cấp cho bộ phận sản xuất sản phẩm. Có hai loại sản phẩm mà công ty có thể mua:
- Nguyên vật liệu trực tiếp cần thiết để sản xuất sản phẩm bán cho khách hàng;
- Những dịch vụ MRO (bảo trì, sữa chữa, và vận hành) cần thiết cho công ty tiêu thụ
trong hoạt động thường ngày.
*Quản lý mức tiêu dùng:
- Thu mua có hiệu quả
=> Hiểu rõ danh mục sản phẩm được mua
=> Loại sản phẩm được mua? Số lượng bao nhiêu? Mua từ ai? Mức giá nào?
=> quản trị sự thay đổi
“ Đảm baoe sự thay đổi ấy đem lại tác động tích cực, ít nhất là 1 loại chi phí quan trọng
trong công ty” *Lựa chọn nhà cung cấp:
- Lựa chọn năng lưcj nhà cung cấp; xem xét mức phục vụ, thời giangiao hàng đúng thời
gian, hoạt động hỗ trợ kỹ thuật
- để có được những đề xuất với nhà cc về khả năng cung cấp các sảnphẩm cần thiết,
công ty phải hiểu rõ tình hình mua hàng hiện tại
- Công ty phải thu hẹp dần số lượng nhà cc để lựa chọn đối tác kinhdoanh phù hợp =>
tạo mối qh thu được mức giá tốt *Thương lượng hợp đồng:
Tong một hợp đồng cung ứng, người mua và người cung cấp nhất trí với nhau về:
- Giá cà và chiết khấu số lượng
- Số lượng mua tối thiểu và tối đa
- Chất lượng sản phẩm hoặc nguyên vật liệu
- Chính sách trả hàng
Hợp đồng dạng đơn giản: Mua sp gián tiếp, lựa chọn dựa trên mức giá thấp nhất
Hợp đồng dạng phức tạp: Mua NVL trực tiếp, đòi hỏi chỉ số kỹ thuậy chính xác cao
*Quản lý hợp đồng:
VMI: tồn kho do nhà cung cấp quản lý
VMI yêu cầu nhà cung cấp giám sát mức lưu kho 1 sp bất kỳ theo nhu cầu kinh doanh
1 KH cụ thể -> chủ động chở SP đến cho KH 1_7 Anh/chị hãy cho biết dựa theo mối
tương quan thị trường thì có thể chia thị trường thành những thị trường nào? Với
từng thị trường nêu trên, để đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng, doanh nghiệp nên
sử dụng những chỉ số đo lường nào? -
Dựa theo mối tương quan thị trường có thể chia thị trường thànhnhững thị trường:
+Thị trường bão hòa: cung vượt cầu
+Thị trường ổn định: cung cầu cân bằng
+Thị trường đang phát triển: cung cầu đều thấp
+Thị trường tăng trưởng: cầu vượt cung -
Với từng thị trường nêu trên để đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng,doanh
nghiệp nên sử dụng những chỉ số đo lường
+Thị trường bão hòa:Dịch vụ khách hàng,Hiệu quả hoạt động nội bộ,Khản năng phản
ứng linh hoạt trước biến động cầu.
+Thị trường ổn định:Dịch vụ khách hàng,Hiệu quả hoạt động nội bộ
+Thị trường đang phát triển:Dịch vụ khách hàng,phát triển sản phẩm +Thị trường tăng
trưởng:Dịch vụ khách hàng
* Chúng ta sẽ sử dụng 4 loại số đo:
Dịch vụ khách hàng: khả năng đáp ứng những mong đợi củaKH với ccu
Hiệu quả hoạt động nội bộ: khả năng 1 công ty/1 chuỗi cung ứng tạo ra 1 mức lợi nhuận thích hợp
Khả năng phản ứng linh hoạt trước biến động cầu: ứng phó với tình hình bất ổn tùy
theo mức độ nhu cầu sản phẩm
Phát triển sản phẩm: khả năng tạo và phát triển sp theo kịp xu thế thị trường
1_8 Anh/chị hãy phân tích và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng dọc và chuỗi cung ứng ảo?
Lấy ví dụ minh họa?
*Chuỗi liên kết dọc:một thành viên nắm giữ vai trò lãnh đạo và điều khiển các hoạt
động của các thành viên trong kênh phân phối.
Nguyên vật liệu->Vận tải->Sản xuất->Phân phối->Cửa hàng bán Ví dụ :
Công ty xe hơi của Ford ( vào những năm 90 ) cùng một lúc phải quản lý nhiều mỏ
than và quặng sắt, trồng cây cao su, một hệ thống đường sắt, nhiều tàu chuyên chở, các
nhà máy cưa, các lò luyện kim, một nhà máy thủy tinh,… Hãng Ford có một nhà máy
khổng lồ ở Sông Rouge, bang Michigan, để tổ hợp tất cả sản phẩm thô và sản xuất linh
kiện sau đó lắp ráp xe hơi.
*Chuỗi liên kết ảo:là sự kết hợp giữa các công ty có sản phẩm, dịch vụ liên quan với
nhau và có thể sử dụng cùng một hệ thống phân phối để gia tăng hiệu quả
Công ty Nguyên vật liệu->Công ty Vận tải->Công ty Sản xuất->Nhà Phân phối độc
lập->Nhà bán lẻ độc lập Ví dụ : -
Facebook mua lại Instagram vào năm 2012 với mức 1 tỷ USD được báo cáo.
CảFacebook và Instagram đều hoạt động trong cùng một ngành công nghiệp và đang
trong giai đoạn sản xuất tương tự liên quan đến các dịch vụ chia sẻ ảnh của họ.
Facebook, tìm cách củng cố vị trí của mình trong các phương tiện truyền thông xã hội
và không gian chia sẻ xã hội, đã chứng kiến việc mua lại Instagram như một cơ hội để
tăng thị phần, tăng sản phẩm, giảm cạnh tranh và tiếp cận các thị trường tiềm năng mới. -
Disney mua lại Pixar Studios. Disney, đối mặt với sự bão hòa của thị trường với
cáchoạt động hiện tại của nó, đã tìm cách để mở rộng và tăng lợi nhuận. Disney đã bắt
đầu như là một studio hoạt hình nhắm mục tiêu đến gia đình và trẻ em. Pixar Studios
cũng hoạt động trong không gian giống như Disney, nhưng nó có công nghệ tiên tiến
hơn khi nó đến với các bộ phim hoạt hình số. Để tăng thị phần, tăng cường dòng sản
phẩm, giảm cạnh tranh và tiếp cận thị trường mới, Disney mua lại Pixar Studios.
1_9 Anh/chị hãy trình bày khái niệm điều độ sản xuất và phân tích kế hoạch điều độ
sản xuất đa sản phẩm?
* Điều độ sản xuất là dùng năng lực sẵn có (trang thiết bị, lao động, nhà máy) cho việc
sản xuất sản phẩm cần thiết. Mục tiêu là sử dụng năng lực sẵn có hiệu quả và mang
lại lợi ích cao nhất. Thực hiện một kế hoạch điều độ sản xuất là một quá trình tìm sự
cân bằng thích hợp giữa nhiều mục tiêu thay thế: - Mức sử dụng cao - Mức tồn kho thấp
- Mức phục vụ khách hàng cao
* Phân tích kế hoạch điều độ sản xuất đa sản phẩm: -
Xác định quy mô đơn hàng: cân đối chi phí sản xuất sản phẩm vàchi phí vận
chuyển sản phẩm tông kho(EOQ) -
Số lần sản xuất cho mỗi sản phẩm - thiết lập chuỗi các đợt sảnxuất cho 1 sản
phẩm nhất định: tồn kho 1 loại sản phẩm thấp so với nhu cầu kỳ vọng thì nên ưu tiên
lập kế hoạch sx trước các sản phẩm khác có mức tồn kho cao hơn nhu cầu kỳ vọng. -
> “thời gian hết hàng”
Kiểm tra kết quả tồn kho liên tục và so sánh với nhu cầu thực để điều chỉnh
1_10 Anh/chị hãy phân tích các nhân tố cấu thành nên dịch vụ khách hàng trong
hoạt động logistics? a.
Thời gian: thời gian là yếu tố quan trọng cung cấp lợi ích mong đợikhi khách
hàng đi mua hàng, thường được đo bằng tổng lượng thời gian từ thời điểm khách
hàng ký đơn đặt hàng tới lúc hàng được giao hay khoảng thời gian bổ sung hàng hóa
trong dự trữ. Khoảng thời gian này ảnh hưởng đến lợi ích kinh doanh của khách hàng
là tổ chức và lợi ích tiêu dùng của khách hàng là các cá nhân. Tuy nhiên đứng ở góc
độ người bán khoảng thời gian này lại được thể hiện qua chu kỳ đặt hàng và không
phải lúc nào cũng thống nhất với quan niệm của người mua. b.
Độ tin cậy: Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúngthời hạn ngay
lần đầu tiên. Với một số khách hàng, hoăc trong nhiều trường hợp độ tin cậy có thể
quan trọng hơn khoảng thời gian thực hiện đơn hàng đặt. Độ tin cậy thường được
thể hiện qua một số khía cạnh:
+ Dao động thời gian giao hàng
+ Phân phối an toàn + Sửa chữa đơn hàng c.
Thông tin: Là nhân tố liên quan đến các hoạt động giao tiếp,truyền tin cho
khách hàng về hàng hóa, dịch vụ, quá trình cung cấp dịch vụ một cách chính xác,
nhanh chóng, dễ hiểu. Mặt khác, liên quan đến thu thập các khiếu nại, đề xuất, yêu
cầu từ phía khách hàng để giải đáp, điều chỉnh và cung cấp các chào hàng phù hợp. d.
Sự thích nghi: Thích nghi là cách nói khác về tính linh hoạt củadịch vụ logistics
trước những yêu cầu đa dạng và bất thường của khách hàng. Do đó doanh nghiệp sẽ
làm khách hàng hài lòng hơn khi có mức độ linh hoạt cao. Sự thích nghi đòi hỏi phải
nhận ra và đáp ứng những yêu cầu khác nhau của khách hàng bằng nguồn lực hữu
hạn của doanh nghiệp nên không dễ dàng tạo ra mức độ linh hoạt cao cho mọi khách hàng.
1_11 Anh/chị hãy cho biết Quản lý đơn hàng là gì? Phân tích các nguyên tắc quản lý
đơn hàng hiệu quả?
* Quản lý đơn hàng: là quá trình chuyển tải thông tin đơn hàng của khách hàng đến
chuỗi cung ứng từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối nhằm mục đích phục vụ cho nhà
cung cấp và nhà sản xuất. Quy trình bao gồm
- Truyền đi các thông tin về ngày giao hàng theo đơn đặt hàng -Trả lời đơn hàng KH
Quy trình này phần lớn dựa vào điện thọai và các chứng từ có liên quan như đơn hàng,
đơn hàng thay đổi, bảng báo giá, hóa đơn bán hàng.
* 4 nguyên tắc quản lý đơn hàng hiệu quả: -
Nhập đơn hàng duy nhất một lần: Đảm bảo dữ liệu được nhập vào máy với
bản gốc đạt độ chính xác cao nhất có thể và không tái nhập liệu bằng tay trong suốt
quá trình luân chuyển trong CCU -
Tự động hóa công tác quản lý đơn hàng: Tự động chuyển đơn hàng cho
những địa điểm thích hợp thực hiện đơn hàng. Con người chỉ xử lý những trường hợp ngoại lệ -
Hiển thị thông tin về tình trạng đơn hàng: Cho phép khách hàng và đại lý dịch
vụ tự động tiếp cận thông tin về tình trạng đơn hàng bất cứ khi nào họ có nhu cầu -
Sử dụng những hệ thống quản lý đơn hàng liên kết: Liên kết điện tử các hệ
thống quản lý đơn hàng với những hệ thống khác có liên quan để đảm bảo tính toàn vẹn của số liệu
1_12 Anh/chị hãy cho biết Hệ thống tồn kho là gì? Hãy phân tích các nhân tố cơ bản
ảnh hưởng đến chính sách tồn kho?
* Hệ thống tồn kho là một tập hợp các thủ tục xác định bao nhiêu tồn kho sẽ được
bổ sung, mỗi lần bao nhiêu, thời điểm nào, các máy móc thiết bị, nhân sự thực hiện
các thủ tục một cách có hiệu quả.
Mỗi hệ thống tồn kho bao giờ cũng yêu cầu những phí tổn để vận hành nó. Phí tổn đó phụ thuộc vào:
- Phương pháp kiểm soát tồn kho
-Quy mô của việc phục vụ khách hàng hay khả năng chống lại sự cạn dự trữ trong thời gian đặt hàng.
- Số lượng tồn kho bổ sung mỗi lần đặt hàng
* Phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chính sách tồn kho: - Nhu cầu khách
hàng: nhu cầu này có thể được biết trước hoặc có thể là ngẫu nhiên. Trong trường
hợp sau, các công cụ dự báo có thể được sử dụng trong những trường hợp mà dữ liệu
quá khứ là sẵn có để ước tính nhu cầu trung bình của khách hàng, cũng như mức độ
biến động trong nhu cầu (thường được đo lường như là độ lệch chuẩn).
- Thời hạn giao hàng, có thể biết được khi chúng ta đặt hàng hoặc cóthể không chắc
chắn - Số các sản phẩm khác nhau - Thời gian đặt hàng
- Chi phí, bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ tồn kho, trongđó chi phí đặt hàng
bao gồm hai bộ phận: chi phí của sản phẩm và chi phí vận chuyển; còn chi phí lưu trữ
tồn kho, hoặc chi phí thực hiện tồn kho, bao gồm:
+ Các khoản thuế và bảo hiểm liên quan đến hàng tồn kho + Chi phí bảo quản
+ Chi phí do giảm giá hàng tồn kho phát sinh từ việc hàng hóa bị lỗi thời hoặc mất đi
giá trị do những thay đổi từ thị trường
+ Chi phí cơ hội, mà đại diện cho thu nhập trên đầu tư nếu chúng ta dùng tiền này
đầu tư vào việc khác (ví dụ vào đầu tư vào cổ phiếu) thay vì đầu tư vào tồn kho
1_13 Anh/chị hãy cho biết khi lập lịch trình giao hàng, doanh nghiệp có thể giao
hàng theo những cách thức nào?
Kế hoạch phân phối chịu ảnh hưởng mạnh từ quyết định liên quan đến cách thức vận
tải sử dụng. Quá trình thực hiện kế hoạch phân phối bị ràng buộc từ các quyết định vận tải. -
Có 2 cách thức vận tải phổ biến nhất trong kế hoạch phân phối : phânphối trực
tiếp và phân phối theo lộ trình đã định
1_14 Anh/chị hãy phân tích hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP? -
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP (Enterprise Resource
Planning) là một hệ thống miêu tả một hệ thống phần mềm có khả năng tích hợp các
chương trình ứng dụng khác nhau như tài chính, sản xuất, logistics, bán hàng và tiếp
thị, nhân sự và các chức năng khác của doanh nghiệp.
Tại hầu hết các doanh nghiệp, ERP cung cấp những thông tin dữ liệu cốt lõi cần thiết
cho việc vận hành hàng ngày của công ty -
Một hệ thống phần mềm ERP được cho là chất lượng cần đáp ứngđược 4 điều kiện sau:
+ Cung cấp được những dữ liệu sát thực nhất với nhu cầu của từng nhân viên cần
thiếu cho công việc hằng ngày của họ
+ Phần mềm cần mang tính tích hợp
+ Phần mềm cần phải mang cấu trúc module (được xây dựng từ các đơn vị hay
kích thức đã được tiêu chuẩn) cho phép việc kết hợp nó vào một hệ thống mở rộng
đơn lẻ tập trung vào một chức năng duy nhất, hoặc liên kết với các phần mềm từ các nguồn/ứng dụng khác.
+ Phần mềm phải hỗ trợ được cho các hoạt động hoạch định và kiểm soát cơ bản,
bao gồm việc dự báo, hoạch định sản xuất và quản trị tồn kho.
(Một số nhà cung cấp ERP chính trên thế giới: JDA Software, Microsoft, Oracle, SAP)
1_15 Anh/chị hãy cho biết Tác động “roi- da” là gì? Phân tích các yếu tố chính là
nguyên nhân gây ra tác động “roi-da” trong chuỗi cung ứng? *
Tác động roi-da: Một trong những tác động phổ biến nhất trong chuỗi cung
ứng là hiện tượng có tên gọi “Roi da”. Khi có thay đổi nhỏ về nhu cầu sản phẩm từ
khách hàng, điều này sẽ chuyển thành những thay đổi lớn hơn về nhu cầu từ các
công ty trong chuỗi cung ứng. Các công ty ở những giai đoạn khác nhau trong
chuỗi đều có cái nhìn khác nhau về toàn cảnh nhu cầu thị trường, kết quả là sự
phối hợp trong chuỗi cung ứng bị chia nhỏ. Công ty thực hiện nhiều cách khác
nhau do thiếu hụt sản phẩm ngắn hạn và sẽ dẫn đến sự thiếu hụt trong toàn chuỗi cung ứng. * Nguyên nhân:
Các nguyên nhân gây ra tác động “roi-da” - Dự báo nhu cầu
Đặt hàng dựa trên đơn hàng chứ không phải lượng cầu thực tế -> giảm độ chính xác dần
Tách khỏi mối liên hệ với người tiêu dùng cuối cùng -> mất khả năng nhận thức về nhu cầu thực sự
Khắc phục: Chia sẻ thông tin, chia sẻ số liệu thu được tại điểm bán hàng (Point of Sales POS)
- Đặt hàng theo lô
Đặt hàng theo lô, EOQ thường chênh lệch so với nhu cầu thực tế, bị thổi phồng khi đi sâu vào chuỗi cung ứng.
Khắc phục: tìm cách cắt giảm chi phí thực hiện quy trình đặt hàng và vận chuyển
nhằm đặt hàng theo lô nhỏ, các đơn hàng chuyển đến thường xuyên hơn.
Sử dụng công nghệ giúp cắt giảm chi phí, hoặc nhờ bên thứ 3 (vận tải) gom của
nhiều nhà cung cấp -> khách hàng - Hoạt động phân bổ sản phẩm
Hoạt động của nhà sản xuất khi lượng cầu cao
VD: nếu nguồn cung sẵn có chỉ đáp ứng được 70% đơn hàng nhận được -> nhà sx chỉ
cung cấp 70% đơn hàng, còn lại thì đáp ứng sau > dẫn đến hành động đặt hàng
nhiều từ nhà phân phối, nhà bán lẻ
->Phóng đại quá mức cầu
Khắc phục: Nhà sx phân bổ lượng hàng theo lượng hàng mẫu đặt
trong quá khứ của nhà pp, nhà bán lẻ thay vì đơn hiện tại
- Định giá sản phẩm
Những đợt bán hàng đặc biệt, giảm giá sản phẩm -> thôi thúc cầu tăng -> tạo cơn
sóng trong chuỗi -> gây khó khăn cho nhà quản lý trong việc đặt hàng
Khắc phục: Nên để giá rẻ hàng ngày -> khách hàng sẽ mua theo nhu cầu thực sự chứ
không cần cân nhắc bất cứ yếu tố nào khác - Khuyến khích việc thực hiện/ Động lực gia tăng năng suất
Các thành phần của chuỗi thường tách biệt, độc lập
Mỗi thành phần có 1 mục tiêu, chính sách khuyến khích nhân viên riêng
Cơ cấu khen thưởng cho lực lượng bán hàng của công ty dựa trên doanh số bán
hàng tháng, quý -> lực lượng bán hàng cố gắng thúc đẩy hoạt động bán hàng nhằm
đạt mục tiêu doanh số -> thổi phồng nhu cầu thực sự
Xung đột với mục tiêu khác của công ty (Dự báo nhu cầu) Khắc phục: Công ty cần
nhận diện những xung đột này, thử nghiệm những kế hoạch khuyến khích có tác
dụng tốt với chuỗi. Đây là việc công ty tự làm riêng.
1_16 Anh/chị hãy phân tích những chỉ số đo lường hiệu quả dịch vụ khách hàng và
chỉ số đo lường hiệu suất hoạt động nội bộ của chuỗi cung ứng?
* Phân tích chỉ số đo lường hiệu quả dịch vụ KH: Có hai bộ hệ thống đo lường dịch
vụ khách hàng của công ty hay chuỗi cung ứng là thiết lập để tồn kho - BTS (Build to
Stock) và BTO (Build to Order).
a) Thiết lập để tồn kho - BTS
BTS là nơi mà các sản phẩm phổ biến cung cấp đến khách hàng hay thị trường rộng
lớn. Các sản phẩm này như văn phòng phẩm, dụng cụ dọn dẹp, vật liệu xây dựng, …
Khách hàng mong muốn nhận được sản phẩm bất cứ khi nào họ cần. Chuỗi cung ứng
cho dòng sản phẩm này đáp ứng nhu cầu bằng cách tồn trữ hàng hóa trong kho để luôn có sẵn để bán.
Trong môi trường BTS, khách hàng muốn đơn hàng phải được thực hiện ngay tức thì.
Nếu đơn đặt hàng có số lượng lớn và nhiều chủng loại thì chi phí cung ứng rất đắt.
Nếu công ty tồn trữ tất cả các mặt hàng đó thì cần nhiều vốn nên họ có kế hoạch dự
phòng giao hàng các sản phẩm không có trong kho hay thay thế bằng mặt hàng chất
lượng cao không sẵn có. Tỉ lệ hoàn thành đơn hàng cho biết phần trăm tổng số đơn
hàng được thực hiện lập tức ngay tại kho.
b) Thiết lập theo đơn hàng - BTO (Build to order)
BTO là nơi sản phẩm được cung ứng theo yêu cầu của khách hàng. Đây là trường hợp
một sản phẩm được tạo ra dựa trên đơn hàng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu riêng biệt của khách hàng.
Trong môi trường BTO, điều quan trọng là theo dõi thời gian đáp ứng yêu cầu khách
hàng và tỉ lệ hoàn thành đúng hạn. Nếu công ty thông báo thời gian đáp ứng yêu cầu
khách hàng lâu hơn thì tỉ lệ hoàn thành đúng hạn đạt được dễ dàng hơn
* Chỉ số đo lường hiệu suất hoạt động nội bộ của chuỗi cung ứng a) Giá trị hàng tồn kho
Tình theo thời điểm hoặc cả giai đoạn b) Vòng quay tồn kho
Phương pháp này đo lường ích lợi hàng tồn kho bằng cách theo dõi tốc độ hàng bán
ra trong thời gian một năm. Tỉ lệ vòng quay tồn kho càng cao thì càng tốt mặc dù vòng
quay thấp hơn thì đáp ứng được yêu cầu dịch vụ khách hàng và nhu cầu linh hoạt hơn.
Chi phí bán hàng hàng năm Vòng quay tồn kho =
Giá trị tồn kho trung bình hàng năm
c) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS (Rerurn on Sales)
ROS là một hệ đo lường rõ nét về hoạt động đang được vận hành. ROS đo lường việc
quản lý chi phí cố định, chi phí biến đổi và lợi nhuận ròng theo mức doanh thu: Lợi nhuận trước thuế ROS = Doanh thu
Chỉ số ROS càng cao thì càng tốt. Công ty có thể giảm chỉ số này thông qua việc giảm
số đơn hàng để tranh giành hay củng cố thị phần hoặc phải gánh chịu chi phí cần thiết
để đạt được những mục tiêu kinh doanh khác. d) Vòng quay tiền mặt
Đây là thời gian từ khi một công ty chi trả tiền nguyên vật liệu cho nhà cung cấp cho
đến khi công ty nhận tiền từ khách hàng của mình. Thời gian này có thể được ước tính theo công thức sau:
Vòng quay tiền mặt = Số ngày tồn kho + Thời gian khách nợ khi mua hàng - khoảng
thời gian chi trả trung bình trong mua hàng.
Chu kỳ này càng ngắn càng tốt. Một công ty có thể cải thiện khoản phải trả và khoản
phải thu dễ hơn là mức tồn kho. Khoản phải thu có thể lớn do thanh toán trễ. Nguyên
nhân trễ có thể là do lỗi hoá đơn hay bán sản phẩm cho khách có rủi ro về tài chính.
Những vấn đề này công ty có thể quản lý tốt hơn là đối với hàng tồn kho
1_17 Anh/chị hãy phân tích những điểm chính của mô hình tương quan thị trường - chuỗi cung ứng?
- Trong mô hình xác định 4 loại thị trường cơ bản:
- BÃO HÒA Cung vượt cầu: Cần phối hợp với các đối tác trong chuỗi cung cấp nhiều
loại sản phẩm trong thị trường, ứng phó với những biến động lớn trong lượng cầu
sản phẩm mà vẫn duy trì mức dịch vụ khách hàng cao
- ỔN ĐỊNH Thị trường đã được hình thành, cung và cầu đạt cân bằng: Phụ thuộc vào
sự điều chỉnh và tối ưu hóa các hoạt động nội bộ của mỗi công ty để đạt được mức
hiệu quả lớn nhất cũng như mức lợi nhuận cao nhất cho toàn bộ chuỗi cung ứng.
+ ĐANG PHÁT TRIỂN Thị trường với những sản phẩm mới, cung cầu đều thấp: Cần
hợp tác với các công ty khác trong chuỗi cung ứng nhằm thu thập các thông tin quan
trọng về nhu cầu thị trường, sản phẩm sản xuất và phân phối có khả năng thu hút được khách hàng
+ TĂNG TRƯỞNG cầu vượt cung: Cần làm việc với các đối tác trong chuỗi cung ứng
nhằm cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng cao được đánh giá dựa trên tỉ lệ hoàn
tất đơn hàng và giao hàng đúng hạn.
1_18 Anh/chị hãy cho biết Để có 1 bản thiết kế sản phẩm tốt có cần sự hợp tác giữa
3 bộ phận: thết kế, sản xuất và cung ứng không? Tại sao? Nêu ví dụ thực tiễn để
chứng minh cho luận điểm của anh/chị?
-Thiết kế sản phẩm quyết định hình thức của chuỗi cung ứng và điều này có ảnh
hưởng to lớn đến chi phí và khả năng sẵn có của sản phẩm. Nếu như các nhà thiết kế
sản phẩm, người thu mua và nhà sản xuất có thể ngồi lại với nhau trong quá trình thiết
kế ra sản phẩm thì sẽ có cơ hội tạo ra những sản phẩm thành công và mang lại lợi nhuận cao.
Vì thế, chuỗi cung ứng cần thiết phải có sự hợp tác của bộ phận các nhân viên
khác nhau. Nhân viên bộ phận thiết kế liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Nhân viên cung ứng quan tâm đến mức giá tốt nhất từ nhóm nhà cung cấp được ưu
tiên. Nhân viên sản xuất quan tâm đến các phương pháp sản xuất lắp ráp và hoạt động
sản xuất dài hạn. Nhóm thiết kế sản phẩm nên là nhóm chức năng chéo lấy từ đại diện
của 3 nhóm trên. Điều này là cơ hội tốt để kết nối những ý tưởng từ các nhóm. Nhóm
chức năng chéo này kiểm tra lại bản thiết kế sản phẩm và giải quyết những vấn đề liên quan:
- Nhà cung ứng hiện tại nào cung cấp linh kiện cần thiết?
- Số lượng nhà cung ứng mới là bao nhiêu?
- Có thể đơn giản hóa việc thiết kế và giảm số lượng nhà cung ứng?
- Vấn đề gì xảy ra nếu nhà cung ứng ngừng sản xuất các linh kiện?
- Dây chuyển lắp ráp sản phẩm được thực hiện dễ dàng?
=>Vậy nên, một bản thiết kế sản phẩm kết hợp tốt được cả ba khâu: thiết kế,
cung ứng và sản xuất sẽ dẫn đến sản phẩm được hỗ trợ bởi một chuỗi cung ứng hiệu
quả. Điều này giúp đưa sản phẩm ra thị trường nhanh chóng hơn và cạnh tranh hiệu quả về mặt chi phí.
1_19 Anh/chị hãy phân tích khái niệm và mục đích của quản trị tồn kho? Liên hệ
với việc đạt được mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng?
1.KN: Một hệ thống tồn kho là một tập hợp các thủ tục xác định bao nhiêu tồn kho sẽ
được bổ sung, mỗi lần bao nhiêu, thời điểm nào, các máy móc thiết bị, nhân sự thực
hiện các thủ tục một cách có hiệu quả.”
2.Tồn kho có 2 mục đích cơ bản:
- Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có: mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho
sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm.
- Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho: liên quan gần nhất đến mục
đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho.
3. Liên hệ giữa quản trị tồn kho và mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng:
Quản trị tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu của quản trị
chuỗi cung ứng. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là cung cấp sản phẩm đúng
chất lượng, đúng số lượng, đúng thời gian và đúng nơi cho khách hàng với chi phí
thấp nhất. Quản trị tồn kho góp phần đạt được mục tiêu này bằng cách: •
Đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu và thành phẩm: Việc có đủ nguyên vật liệu
cho sản xuất và thành phẩm để bán cho khách hàng là điều kiện tiên quyết để đạt
được mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng. •
Tối ưu hóa chi phí: Giảm thiểu chi phí lưu kho góp phần giảm thiểu chi phí chung của
doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh. •
Nâng cao hiệu quả hoạt động: Quản trị tồn kho hiệu quả giúp giảm thiểu tình trạng
thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa, dẫn đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực và
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. •
Tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng: Việc có đủ hàng hóa để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng giúp doanh nghiệp tăng cường sự hài lòng của khách hàng
và củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường.
1_20 Anh/chị hãy phân tích quá trình xử lý đơn hàng có ảnh hưởng như thế nào tới
việc đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng?
Quá trình xử lý đơn hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu của
chuỗi cung ứng. Đây là quá trình bao gồm các bước từ khi khách hàng đặt hàng đến
khi sản phẩm được giao cho khách hàng. Một quy trình xử lý đơn hàng hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu sau:
1. Tăng mức độ hài lòng của khách hàng: •
Giao hàng đúng hẹn: Đảm bảo sản phẩm được giao cho khách hàng đúng thời gian cam kết. •
Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác: Cung cấp cho khách hàng thông tin về tình
trạng đơn hàng, thời gian giao hàng, chính sách đổi trả,... •
Giải quyết khiếu nại nhanh chóng: Giải quyết các khiếu nại của khách hàng một cách
nhanh chóng và hiệu quả.
2. Tăng hiệu quả hoạt động: •
Giảm thiểu sai sót: Tự động hóa quy trình xử lý đơn hàng để giảm thiểu sai sót trong
việc nhập dữ liệu, xuất hóa đơn, chọn hàng,... •
Tối ưu hóa quy trình: Xác định và loại bỏ các bước không cần thiết trong quy trình xử
lý đơn hàng để tiết kiệm thời gian và chi phí. •
Nâng cao năng suất: Nâng cao năng suất lao động bằng cách áp dụng các công nghệ
mới và đào tạo nhân viên hiệu quả. 3. Giảm thiểu chi phí: •
Giảm chi phí lưu kho: Tối ưu hóa mức tồn kho để giảm thiểu chi phí lưu kho. •
Giảm chi phí vận chuyển: Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển uy tín và có giá cả cạnh tranh. •
Giảm chi phí xử lý khiếu nại: Giải quyết khiếu nại của khách hàng một cách nhanh
chóng và hiệu quả để giảm thiểu chi phí phát sinh.
4. Tăng cường khả năng cạnh tranh: •
Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt: Dịch vụ khách hàng tốt sẽ giúp doanh nghiệp thu
hút và giữ chân khách hàng, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. •
Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường: Quy trình xử lý đơn hàng hiệu quả giúp
doanh nghiệp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường và tăng cường khả năng cạnh tranh.
1_21 EOQ là gì? Nêu các giả thiết trong mô hình EOQ?
Mô hình EOQ được đề xuất vào năm 1915, áp dụng cho bên mua trong trường hợp
nhận hàng một lần (hàng hóa trong một đơn hàng nhận cùng một lúc) nhằm khắc
phục tình trạng dự trữ (tồn kho) hoặc quá thừa hoặc quá thiếu, qua đó góp phần làm
giảm chi phí do thừa thiếu vật tư, hàng hóa gây ra, đảm bảo mức độ dịch vụ và đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng. •
Những giả thiết cơ bản của mô hình EOQ -
Nhu cầu hàng hóa sử dụng trong một giai đoạn phải biết trước và không đổi theo thời gian -
Khoảng thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng (chu kỳ cung
ứng) biết trước và không đổi. -
Chỉ xem xét đến hai loại chi phí liên quan là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. -
Lượng hàng trong 1 đơn hàng được thực hiện trong 1 chuyến hàng và ở
một thời điểm đã định trước (đơn hàng được thực hiện một lần). -
Giá cả hàng hóa không thay đổi theo lượng mua mỗi lần (không thay đổi theo quy mô đơn hàng). -
Chi phí cho mỗi lần đặt hàng không phụ thuộc vào lượng hàng trong mỗi đơn hàng. -
Chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa tỷ lệ thuận với giá mua đơn vị hàng hóa đó. -
Không có sự thiếu hụt dự trữ xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng.
1_22 Anh/Chị hãy nêu các loại hàng tồn kho? Phân tích các chi phí trong quá trình tồn kho?
Tồn kho xuất hiện trong chuỗi cung ứng dưới một vài hình thức: -
Tồn kho nguyên vật liệu -
Tồn kho trong sản xuất (WIP) - Tồn kho thành phẩm
=> Mỗi loại tồn kho này cần cơ chế quản lý tồn kho riêng. Việc xác định cơ chế này
thực sự khó khăn bởi vì các chiến lược sản xuất, phân phối hiệu quả và kiểm soát tồn
kho để giảm thiểu chi phí toàn hệ thống và gia tăng mức độ phục vụ phải xem xét
đến sự tương tác giữa các cấp độ khác nhau trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, lợi ích
của việc xác định các cơ chế kiểm soát tồn kho này có thể là rất lớn.
Chi phí, bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ tồn kho, trong đó chi phí đặt hàng
bao gồm hai bộ phận: chi phí của sản phẩm và chi phí vận chuyển; còn chi phí lưu trữ
tồn kho, hoặc chi phí thực hiện tồn kho, bao gồm:
▪ Các khoản thuế và bảo hiểm liên quan đến hàng tồn kho ▪ Chi phí bảo quản
▪ Chi phí do giảm giá hàng tồn kho phát sinh từ việc hàng hóa bị lỗi thời hoặc mất đi
giá trị do những thay đổi từ thị trường ▪ Chi phí cơ hội, mà đại diện cho thu nhập trên
đầu tư nếu chúng ta dùng tiền này đầu tư vào việc khác (ví dụ vào đầu tư vào cổ phiếu)
thay vì đầu tư vào tồn kho
Chi phí đặt hàng : Là toàn bộ chi phí phát sinh theo mỗi lần đặt hàng và nhận hàng. Bao gồm:
- Chi phí cho việc tìm kiếm nguồn hàng
- Chi phí cho hoạt động trạm thu mua hay văn phòng đại diện - CP cho người môi giới
- CP cho việc giao tiếp, ký kết các hợp đồng kinh tế- CP vận chuyển ...
* Đối với hàng tồn kho do đơn vị tự sản xuất (BTP, TP) thì chi phí đặt là chi phí cho việc chuẩn bị sản xuất
Chi phí lưu kho: Là chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động bảo quản dự trữ. Bao gồm:
- Chi phí cho việc sử dụng kho (khấu hao, tiền thuê kho)
- Chi phí cho nhân viên quản lý kho
- Các khoản hư hỏng mất mát về hàng tồn kho không kiểm soát đượcnguyên nhân,
- Phí tổn đầu tư vào kỳ tồn kho + Trả lãi tiền vay + Chi phí sử dụng vốn
+ Các khoản bảo hiểm về hàng tồn kho
1_23 Anh/chị hãy cho biết, dựa vào đâu để chuỗi cung ứng có thể xác định nên
theo đuổi chuỗi cung ứng đẩy hay chuỗi cung ứng kéo?
-Chuỗi cung ứng đẩy (push) là khi doanh nghiệp sản xuất hàng hóa dựa trên ước
lượng và dự đoán về nhu cầu thị trường, sau đó cố gắng bán hàng để tiêu thụ sản phẩm đã sản xuất.
- chuỗi cung ứng kéo (pull) là khi doanh nghiệp sản xuất hàng hóa dựa trên đơn đặt
hàng cụ thể từ khách hàng, tức là sản xuất theo yêu cầu thực tế, không duy trì tồn
kho mà chỉ đáp ứng khi có đơn hàng thực sự
- Lựa chọn giữa hai mô hình này phụ thuộc vào tính không đoán trước được của nhu
cầu thị trường. Nếu nhu cầu biến động lớn và khó dự đoán, chuỗi cung ứng kéo có
thể giúp giảm rủi ro tồn kho cao. Ngược lại, nếu có khả năng dự đoán chính xác nhu
cầu, chuỗi cung ứng đẩy có thể hiệu quả về chi phí và quản lý