Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
VÀNH, TRƯỜNG VÀ VÀNH ĐA THỨC
Trên một tập hp thể xác định nhiều phép tn để lập nên một cấu
trúc đại số. Tập hợp các snguyên z là một dụ đin nh với hai phép
toán ”cộng” nhân'’ quen biết mà phép nhân tính phân phối vi phép
cộng. Chương y chính là dành cho việc nghiên cu một cách m đầu
đọng những cấu trúc đại số đưc xác định bi hai phép toán.
§1. Các đinh nghĩa du
1.1
. Đinh nghĩa, (i). Một tập hợp
đưc gọi là một
vành
nếu trên
liai phép toán hai ngôi, một gọi là phép cộng một gọi là phép nhân, sao
cho các điều kiện sau đưc thỏa mãn:
(
R\
)
Tập hp
R
là một nhóm Abel đối vi phép cộng.
(
/?■>) Phép nhân trên /? là kết hợp và đơn vị.
{
R:ị) Luật phân phối
:
Phcp nhân là phân phối đối với phép cộng. Tc.
với các phần tir
.V. ụ, z
G
R
tuy ý, ta luôn
{
x + y)z = xz
+
yz
z(x + y)
=
zx + zy.
Như thông tng ta hiệu phần t đơn vị đối vi phép nhân của
R
là
en
phần t không của nhóm Abel cộng của
là 0/. Trưng hp vành
/? đã xác định cụ thể trưc thì ta hiệu đơn giản
1
cho phần t đơn vị
0
cho phần t không của
R.
Một vành
R
đưc gọi là
vành giao hoán.
Iiếu phép nhản của
thỏa mãn
thêm điều kiện
xy yx
,
Vx.
y
e
R.
Cần cý đây rằng trong các giáo trình về đại số kết hp một vành không
đòi hòi phải đơn vị. Tuy nhiên, trong nhiu hưng nghiên cứu khác t
luôn cần già thiết thèm s tn tại đơn vị cùa một vành và chúng ta đi theo
ng này.
Chương III
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
64
Giáo trình đại shiện đại
(
ii). Một vành
R
đưc gọi là một
trường
, nếu
R
là một nh giao hoán
mọi phần t khác không của
đều nghịch đào.
Nghĩa là tập hợp
fí* = R \ {
lập thành một nhóm đối vi phép nhân của
0}
R.
Trưc hết ta tóm tắt một số tính chất đơn giản nhất về vành trirng.
1.2
Tính chất. Cho
là một vành. Khi đó ta các tính chất sau đảv.
1
)
J'0 = Ox = 0, Vx
R.
Thật vậy, t luật phân phối của phcp Iihân đối
với phép cộng
Ox +
X
Ox +
\x
(0 + 1
)
x X
ta suy ra 0.r = 0. Tương t, ta cũng có xO - 0.
2)
Nếu
ít nhất hai phần t t 0^1. Thật vậy. nếu 0 = 1 t
X = x\ = xQ
= 0. Va- G /?.
3)
(-
x)y = (xy
)
với hai phần t
x,y
G
tuỳ ý. Thật vậy. t
xy
+
(-
x)y = (x
+
{-
x))y = Oy
=
0
ta suy ra
{
x)y
là phần t đối của
xy.
4)
Trên vành
R
ta xây dng phép ”trnhư sau:
X
-
y X
+ (-y), Vx.
y
R.
Khi đó phép nhân là phản phối với phép tr, tc
{
x - y)z = xz - yz
và
z(x
-
y) = zx - zy
, V.T.
y. z
e
R.
Thật vậy. t
{
x - y)z + yz
= (x -
y + y)z
=
xz
ta suy ra
(
x y)z
=
xz yz.
Đẳng thức th hai cũng đưc chứng minh tương
t.
5)
Bằng quy nạp ta ddàng chng minh s phân phối của phép nhản đối
với phép cộng cho nhiều phần t như sau:
(
y
1
+
y,,)x = yix
+ ... +
ynx
x(yi
+ ... +
y
n) =
xyi
+
xyn.
6
)
Một phần tư khác không
a
G
R
đưc gọi là một
ước của không,
nếu
tồn tại một phần t khác không
b E R
sao cho
ab = ba =
0. Khi đó vành
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
không phần t nào là ưc của không, khi chi khi luật giản ưc trái
Chương III. Vành, trường và đa thức
65
VO / ie i?, Va.
b
e
R, xa xb
=>
a = b
hoặc luật giản ưc phải
VO
7
X e R.
-
Va. ò e
R, ax = bx
==>
a
=
b
đưc thòa mãn trong
R.
Thật vậy, gis
không ưc của không. T
xa
=
xb
kéo theo
x(a
-
b)
= 0. t đây suy ra
a = b
X
0- Luật giản ưc
phải cũng đưc chứng minh tương t. Ngưc lại. gis chẳng hạn trên
luật giản ưc trái. Khi đó. vi hai phần t
a.b
e
tuỳ ý sao cho
ab =
0
a
0
. t
ab aữ
ta suy ra theo luật gin ưc rằng
6
=
0
.
Một vành giao hoán không có ưc của không đưc gọi là một
miền nguyên.
Nếu
7)
R
là một trưng t
R
không ưc của không, suy ra là một
miền nguyên. Thật vậy, cho
xy =
0. nếu
X ^
0 t
y = {x~ìx)y
=
x~lxy
=
0
.
1.3
. Ví du. 1) Ta hiệu z là tập hợp tất cả các snguyên, Q là tập hợp
tất cả cả số hu tvà Z
,1
là tập hợp tất cả c snguyên môđun 71, với
n
là
một số nguyên dương o đó. Khi đó. vi các phép tn nhân cộng các
số thông thưng ta thấy ngay rằng:
-
z là một vành giao hoán, hơn nữa là một miền nguyên nhưng không
phải là một trưng.
-
Q là một trưng.
-
z„ là một vành giao hoán, nng không là một miền nguyên nếu
n
không là một số nguyên tố. Thật vậy. gis
n kl
với
k
/ là hai số
nguyên dương khác không thực snhỏ hơn 77. rõ ràng
k
^ 0(mod
n)
0
(niod
)
nlnmg
ki
= 0(mod
n).
Trưng hp
n
là một số nguyên tố, ta
thể chng minh dề dàng rằng z„ là một trưng.
2
)
Cho tập hợp
Mn(
R) gồm tất cả các ma trận vuông cấp
n
hệ s
trong tập hp các số thực R. Dkiểm tra thấy rằng
Mn(
R) lập thành một
vành vi phép cộng nhân ma trận thông thường. Hơn nữa, nếu
n >
2 t
vành y không là vành giao hoán.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
66
Giáo trình đạt shiện đại
3)
Cho
s
là một tập hợp
R
là một vành. Khi đó tập hp
M(S. R)
tất
cả các ánh xạ / :
s
»
lập thành một nh vi phép cộng và nhản như
sau:
(
/ +
g){s) = f(s) + g{s).
Vs
s.
Ư9)(s) = f(s)g(s),
Vs G
s.
Phần t không của vành này là ánh xạ hằng cho giá tr là phần t không của
phần tđơn vị của nó là ánh xạ hằng cho giá tr là phần tđơn vị của
R.
Rõ ràng
M(S, R
)
là giao hoán khi chỉ khi
R
là một vành giao hoán.
4)
Cho
A
là một nhóm Abel. Xét tập hp End(A) tất cả c đồng cấu
nhóm t
vào
A.
Vi phép cộng là cộng c ánh xạ tng tng phép
nhân là phép lấy ánh xạ hp thành, ta thể kiểm tra một cách không khó
khăn đưc rằng End() vi các phép toán y lập thành một vành vành
này nói chung không là vành không giao hoán.
1.4
Đinh nga. Cho
R
là một vành. Nếu tồn tại mt số nguyên ơng
n nhnhất sao cho
nl
0. t ta nói rằng vành
đặc sn.
Trường hp
ngưc lại, không tồn tại số t nhiên
n
Iiào để nl = 0 t ta nói
đặc s
0
. Đặc scủa vành
đưc hiệu là ch
(
R
).
lể5. Mênh đề. Các
mệnh
đề
sau là đúng đối với mọi miền nguvcn R.
(
i) Nếu ch(R
)
= 0
t cấp cùa mọi phần ttrong nhóm Abel cộng của R
đều là hạn.
(
ii) Nếu ch(R) = n, với n là một số nguvên ơng, t cấp cùa mọi phần
ttrong nhóm Abcl cộng của R đcu là n hun nửa, n phải là một số nguyên
tố.
Chứng minh.
(i). Gis nc lại, tồn tại một phần t khác không
một số nguyên ơng
n
sao cho ĨX = 0. T đây ta suy ra
n(lx) = (ríl)a: Ox = 0.
Do
là miền nguyên, n nl = 0. Điều y kéo theo ch(/) < n. mâu thuẫn
với githiết là
R
đặc skhông.
(
ii). Kết luận đầu của mnh đlập tc đưc suy ra, nếu ta chứng minh
đưc rằng: vi hai phần t khác không
x.y
G
tuỳ ý
m
là một số Iiguyên.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Chương III. Vành, trường và đa thức
67
t
rn.v
= 0 kéo theo
m=
0. Thật vậy, t
x{my) = m(xy) =
(■
mx)y
=
Oy =
0
ta suy ra. đo
R
là miền nguyên rằng
my
= 0. Bây gi gis nc li rằng
n
không phải là một số nguyên tố, tc tồn tại hai
số
nguyên ơng
p.q
thực
sự nhò n
77
sao cho
n
=
pq.
Khi đóta
{
)(ql)=pqì = n\
=
0
.
Từ đày suy ra. do
là miền nguyên, pl = 0 hoặc
q\
= 0. Trưng hợp nào
cùng đi đến ch
(
R) < n.
Vậy
n
phải là một số nguyên tố.
Ịị2. Iđêan đồng cấu vành
2.1
Đinh nghĩa, (i) Một tập hp COI
1
A
của một
vành
đưc gọi là một
vành con
cùa
R.
nếu .4 lập thành một nhóm con Abel với phép cộng của
đóng đối với phép nhàn, tc
ab e A. Va.b
G
A.
Trưng hp
là một trưng
thì một vành COI1
ca
R
đưc
gọi
là mt
trưng con
nếu nó là một trưng
với c phép toán trên
fí.
Một tập hợp con a của một vành
(
ii)
đưc gọi là một
iđêan trái
(hoặc
iđêan phải
)
của /?, Iiếu a là một vành con của
thỏa mãn tính chất
Nếu a vừa là iđõan phải va là iđêan trái của /? t đưc gọi là một
iđèan
cùa /?.
Cý rằng, ta không đòi hỏi một vành con
A
của vành
R
phải cha đơn
vị cùa
R.
liên Iiói chung một nh con chưa phải là một nh.
ràng
là những iđêan của
{0}
R.
Một iđêan (trái, phải) của
khác vi
đưc gọi
là iđêan (trái, phải)
thực sự.
2.2
. nh đề.
Giao cùa một họ bất kỳ các vành con (hoặc iđêan trái, phải)
cùa một vành R cho trước là một nh con (hoặc iđẽan
trái,
phãi) của R.
Chứng minh.
Gis
(
Aj)i£Ị
là một họ c vành con (hoc iđêan trái phải)
cùa /?. Đặt
Ra
c a (hoặc a/? c a).
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
68
Giáo tnh
đại shiện đại
Theo II. (2.4) t
là một nhóm con của nhóm Abel cộng
R.
Hiển nhiên là
A
đóng vi phép nhản của
R.
mỗi
Aị
đều đóng vi phép nhân đó (hoặc
RA
ç
hoặc
AR
ç
mỗi
Al
đều các tính chất tương ng).
Cho
s
là một tập hợp con của một nh
R.
Khi đó, giao của tất cả c
vành con (hoặc iđêan trái, phải) của
chứa
s
theo (2.2) lại là một vành con
(
hoặc iđêan trái, phải) của
R.
Vành con (hoặc iđêan trái, phải) này đưc gọi
là
vành con
(hoặc
iđêan trái, phải) sinh bời s
s
đưc gọi là
hệ sinh
của
chúng. Đối với iđêan trái sinh bời một tập hợp
s
ta tng hiệu là ¿(S)
hoặc
R(S).
Tương t ta ký hiệu cho iđêan phải
sinh
bời
s
là
{
S)n
hoặc (
S)R.
Còn vi iđêan sinh bi 5 t hiệu đơn giản là (5) (khi vành
đã xác định
trưc). Cho
là một phần t tuý của nh /?, t các tạp hạp
Rx.xR
RxR
là những dụ đơn giản cho các iđêan trái, phải iđêan của
một
phần t sinh là X, chúng đưc gọi một cách tương ng là
iđêan trái, pháỉ
chính
hoặc
iđêan chính
của
R.
Một vành giao hoán
mà mọi iđéan đều là
iđêan chính t đưc gọi là
vành iđêan chính.
Bây gi cho a là một iđêan của một vành
R.
Vì a là nhóm con của nhóm
Abel cộng của
R.
nên theo II. (3.7) ta nhóm tơng
R/a
của tất cả c
lp ghép
x
{
+ a}xe/. Ta schng minh rằng
R/a có
cấu trúc của một vành.
2.3
. Đinh lý.
Cho a là một iđêan của một vành R. Khi đó R
/a
là một nh
với phép nhân được định nga như sau:
(
x +
a)(y
+ a) =
xy
+ a, Vx.
y
e
R.
Chúng minh.
Trưc hết ta chng minh phép nhân đưc xác định như trén
là nghĩa, tc là không phụ thuộc vào cách chọn đại diện của lp ghép.
Cthể, cho
a
=
X
(mod a)
b = y
(mod a), ta phải chứng minh rằng
ab
=
xy
(mod a).
Thật vậy, tn tại theo githiết hai phần t c.
d £
a sao cho
a
=
X
+
c
và
b y
+
d.
Khi đó nh luật phân phối ca
R.
ta
ab = (x
+
c)(y
+
d)
=
xy
+
(
xd + cy + cd
).
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Chương III. Vành, trường và đa thức
69
Rõ ràng
xd
+
cy
+
cd
a
a là một iđêan. T đây ta suy ra
ab
xy
G a là
điều cần chứng minh. Dthấy lp ghép 1 + a là phần t đơn vị đối với phép
nhân trên. Việc chng minh phép nhân định nghĩa như trên phân phối vi
phép cộng c lp ghép của
R/a
là hiển Iiliiên dựa vào tính phân phối của
phép nhân đối với phép cộng trong vành
R.
Vậy
R/a
là một vành.
Vành
R/a
xác định như trên đưc gọi là
vành tơng
của
R
theo
iđêan a.
. Đinh nghĩa. Cho
2.4
R
5 là hai vành tuỳ ý. Một ánh xạ
ĩ : R
> s
đưc gọi là một đồng cấu nh, nếu thỏa mãn c điều kiện sau vi mọi
phần t
x.y
f(x + y) = f(x) + f(y),
f(ry) = f(x)f(y).
Đống cấu vành / đưc gọi là
đơn cu. toàn cấu
hay
đẳng cấu
nếu ánh
xạ
f
tương ng là đơn cấu. toàn cấu hay đẳng cấu.
. Bđề.
2.5
Cho f
:
+
s là một đòng cấu nh tnh R vào nh s.
Khi
đó
tập hợp nh
Im (/) =
f(R)
là một nh con của s hạt nhàn
1(0s)
Ker(/) = r
là một iđcan của R.
Chứng minh.
Ta đã biết trong chương II về nhóm rằng Im(/) Ker(/)
tương ng là nhng nhóm C
011
của nhóm Abel cộng của 5 và
R.
Hiển nhiên
Ini(/) đóng đối vi phép nhản của
s.
nên Im(
f)
là một vành con của 5. Ngoài
ra, vi các phn t
(1
E
Ker
(
/) và
X
G
tuy ý ta .
f{ax) = f(a)f
(.r) =
0
f(x) =
0
/(xo) = /(x)/(o) =
f(x
)0
=
0
.
Đicu y kéo theo
ax.xa
Ker(/). Vậy Ker(/) là một iđêan của
R.
2.6
. Cýẳ Bảy gi ta xét lp ÍH tất cả c vành mà cấu xạ gia hai vật
R. s 9
ÍH là đồng cấu vèilll tích cùa hai cấu xa cnh là ánh xa han thành
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
70
Giáo trinh đại số
hiện
đại
Dchng minh đưc rằng hp thành của hai đồng cấu nh lại là một đồng
cấu vành. Khi đó, rõ ràng SR thỏa mãn c tiên đề
(
K
i). (A >). (A.ỉ) trong II.
(5.1)
nên lập thành một phạm trù gọi là
phạm tcác vành.
Từ y gi tr
đi, khi nói ti một đồng cấu ta hiểu là một đồng cấu nhóm nếu ta đang
xét trong phạm trù các nhóm
0
. hay là một đồng cấu vành nếu ta đang làm
việc với phạm trù các vành ÍK.
2.7
. Ví du. 1) Cho a là iđẻan của một vành
R.
Xét nh tơng
a như
đã định nghĩa trong (2.3). Ta đã biết rằng ánh xạ
p : R
----
R/a.
p(x) = X +
a. v.r e
là một toàn cấu cnh tắc t nhóm Abel c ộng của
lén nhóm cộng cùa
R/a.
p(xy) = xy
+ a = (x +
a)(y
+ a) =
p(x)p(y).
nên
p
cũng là một toàn cấu vành. Hơn na. ta có
a = Ker(p).
Như vậy, kết hp vi (2.6) ta đã chng minh đưc mnh đề sau đây:
Một tập
hợp con
a
cùa vành R một iđêan khi chi khi tòn tại một
đồng cấu f : R
- 5
tR vào một vành s sao cho
a Ker(/j.
Xét vành các t đồng cấu nhóm Abel cộng End
2)
(
R
)
=
của một vành
R
(xem Ví dụ 1.2. (4)). Cho
a
R
là một phần ttuv ý. Ta xét ánh xạ
ỉa
:
----
R-
fa(x) = ax.
Vx <E
R
gọi là
phép nhãn trái
với
a.
Rõ ràng
fu
là một t đồng cấu của nhóm Abel
cộng
vào chính nó. Khi đó. ta dễ dàng chng minh đưc rằng ánh xạ
/ :
xác định bời
f(x)
Vx G
là một đồng cấu vành. Hơn na. nếu
f(x)
=
fj
= 0 t phải cỏ 0 = /x(l) =
xl =
X.
Điều này chng / mt đơn cu.
Hoàn toàn tương t ta thể xây dng đưc một đơn cấu t
vào
bằng phép nhản phải.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Bây gi. cho
f :
R
■*
s
là một đồng cấu t vành
R
vào nh
s
a.
b
là những iđêan tương ng của
s
sao cho
/(a)
Ç b. Khi đó ta thấy ràng
/ cảm sinh một ánh x
r
:
R/a
s/b.
đưc xác định bi
f*(x
+ a) = X + b.
Hail nửa. /* là một đồng cấu vành làm cho biểu đsau giao hoán
Chương
III.
Vành, tnrờng và đa thức
71
p
Q
R/a
*
s/b.
tức
/* o
p = q
o /,
trong đó
p. q
là những toàn cấu chính tắc. /* đưc gọi là
đòng cấu cm sinh
của
f.
Trưng hp đặc biệt, nếu / là một toàn cấu, a = Ker / b = 0. t
s/b
=
s
f*
là một đằng cấu. Nói cách khác, ta đã chứng minh đưc định
lý về đẳng cấu sau đây.
. Đinh lýễ
2.8
Cho f : R
»
s
là một toàn cấu tvành R o vành
s.
Khi
đó đòng cấu cảm sinh
r
:i?/Ker/>5
là Iìiột dằng cấu.
Tr lại vi phạm trù các nh ÍR . Khi đó ta định lý về sự tồn tại tích
đối tích trong phạm trù y mà chng minh của nó đưc suy ra dễ dàng
t sự tồn tại của tích đối tích trong phạm trù các nhóm Abel.
2
ẳ9Ế Đinh lý.
ch đối tích tồn tại trong phạm tcác vành
ÍR.
Chứng minh.
Vi một h
(
R,)i£Ị
các nh cho trưc ta xem hnày n là họ
các nhóm Abel vi phép toán cộng. Khi đó tích trc tiếp
R = Yl &ĩ Rị.
()íg/.
trong đó
p,
là các toàn cấu chính tắc nhóm, là tích tổng trc tiếp
X
(
j,),ei
-
trong đó
j,
là các đơn cấu chính tắc nhóm, là đối tích của
họ nhóm này trong phạm trù các nhóm Abel
21
(xem Đnh lý 6.1, Chương
II). Bây gi ta định nghĩa phép nhân trẽii^i? (suy ra cho ctrên À”) cnh là
lOMoARcPSD| 57855709
72
'Giáo trinh đại số hiện đại
phép nhn từng thành phn, tức vi
a (a,), b
= (
b,),ei
£ R
ta xác đnh
ab =
(a?
6
,)iG/. Khi đó dễ dàng thấy rng các đồng cấu
p,
ji là những đồng
cấu vành. Vy
là tích
là đối tích của họ (/?,),£/ trong phạm trù các
vành ÍH.
_
§3ế Vành giao hoán
Ta githiết mọi nh được xét trong tiết y đều là vành giao hoán,
như vậy các khái niệm viđêan trái, iđêan phải là trùng nhau chúng đều
là những iđêan.
ế Đinh nghĩa, (i) Một iđêan thực s a của một vành
3.1
đưc gọi là
ìđèan
nguyên
sơ, nếu
xy
G a. v
y a => 3n : xn
E a.
(
ii) Iđêan thực s p đưc gọi là
iđêan nguyên tố.
nếu
xy
p ==ỉ> xEp hoc
y
e p.
(
iii) Iđêan m đưc gọi là
iđêan cực đại.
nếu m là phần t cc đại (theo
quan hệ bao hàm) trong tập hợp tất cả các iđêan thực s của
R.
(
iv) Cho
a
là một iđêan của
R.
Tập hp Rad(/?) xác định bi
Rad(a) = {x G
I
:
3
n
x"Efl}
đưc gọi là
cản
của a. Dthấy. Rad(a) củng là một iđêan của
R.
Đặc biệt,
căn của iđêan không {0} đưc gọi là
căn luỹ linh
của
đưc hiệu là
Rad(i?). Tc
V
Rad(i?)
=
{x e R\3n:xn
=
0
}.
Một phần t của Rad(i?) đưc gọi là
phần tluỹ linh
của
R.
Trưc hết ta nêu lên những tính chất đơn giàn nhất đưc suy ra t c
định nghĩa trên trong mệnh đsau đáy.
3.2
. Mệnh đe.
Cho a là một iđêan của nh fí. Khi đó c mệnh đẽ
sau
đ úng:
(
i
)
a
là iđêan nguyên tkhi chi khi R/a là một miền nguyên.
(
ii
)
a
là iđóan cục đại khi chi khi R/a là một trường.
(
iii
)
a
là iđôan nguyên sơ khi đó
Rad(a)
là iđcan nguyên tố.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
(
iv)
Một iđèan cực đại luôn là iđêan nguvên tố. một iđôan nguyên tluôn,
là iđôan nguyên sơ.
Chứng minh.
(i). Gis a là một iđẻan nguyên t
x.y
G
R
là hai phần t
tuy ý của
x + a)(y + a) =
(
xy +
a = 0 + a.
Từ đày ta suy ra
xy
a. Do a là iđêan nguyên t. nên một trong hai phần t
X.
phải nằm trong iđêan a. chẳng hạn .r
6
a. Điều này chứng t
R/ữ
là một
miền nguyên. Chiều ngưc lại cùng dề dàng đưc chứng minh tương t.
Rràng (ii) là một hệ quà trc tiếp của (i); (iii) (iv) là hiển nhiên
đưc suy ra t các định nghĩa iđêan nguyên tố. iđêan nguyên sơ iđêan cực
đại.
Cý rằng các mệnh đề nc của (iv) trong (3.2) là không đúng. Điều
đó ta sthấy trong dụ i đây.
. Ví du. Trong vanh c snguyên z t tập hợp
3.3
7
ỉZ =
{
nk
I
k
6 Z}
là một iđêan.
1)
Dkiểm tra đưc vi mỗi st nhiên
n
rằng, liến
n
là một số nguyên
tt vành các lp thặng dư theo môđun n : z„ = Z/nZ một miền nguyên
n na là một trưng. Vậy. theo (3.2). (i) t
n
z là một iđèan nguyên
tố khi và chi khi
n
mt số nguyên t và khi đó nó cng mt iđêan cc
đại nhờ o nh chất (ii). (3.2). Ngoài ra. ta biết z là một miền ngun,
nên {
0
là iđẻan nguyên tcủa z nhưng không là iđêan cc đại vì chứa
}
thực s trong mọi iđèan nguyên t
pZ.
với
p
là một số nguyên tố.
2)
Cho
p
là một số nguyên t Q là một số t nhiẻn tuý. Ta thấy
ngay rằng
Rad(pQZ) =
pZ
là iđẽan cực đại. Điều y chng t(xem bài tập
11
)
rằng pQZ một iđêan
nguyên của z. Vậy.
n
z là iđêan nguyên sơ khi chi khi
n
là luỹ thừa
của một số nguyèn tố. Do đó ta ngay phản dụ cho mệnh đề ngưc của
mệnh đề th hai trong (iv), (3.2), chằng hạn. 32z là iđêan nguyên nhưng
không là iđêan nguyên t.
Chương III. Vành, trường và đa thức
73
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
4. B đề. Trong một
3
vành giao hoán R luôn tòn ti ít nhất một iđẽan cực
đại.
Chứng minh.
Xét tập hp
n
tất cả c iđêan khác với
R.
Khi đó f với th
tự bao hàm theo nghĩa tp hp sẽ lập thành mt tập hp đưc sắp b phn.
Vì {0}
e Ü
nên Í7
0
. Gis
ai < C
12
< 0.-5 < ••
là một ch tuỳ ý c iđêan trong Í1 Rõ ràng
ÓC'
a= |Ja*
i=
1
lại là một iđêan của
R.
Hơn na,
0
f. Vì, nếu 1 G a, t tồn ti một iđêan
an
trong ch sao cho 1 e a„, tc an =
R.
Vậy mọi ch trong f đều bị chặn.
Khi đó theo bổ đề Kuratowski-Zorn trong
ít nhất một phàn t cc đại
m. Hiển nhiên khi đó m là một iđêan cực đại của
R.
3.5
. quả. Mọi
iđêan thực s của một vành giao hn luôn nm trong
một iđêan cực đại.
Chứng minh.
Cho a là một iđêan thc s của vành giao hoán
R.
Xét nh
R/a
rồi áp dụng (3.4) ta đưc ngay điều cần chng minh.
Một vành giao hoán đưc gọi là
vành địa phương,
nếu chì một
iđêan cực đại duy nhất. Khi đó, theo Hquả 3.5 t mọi iđêan thực s của
một vành địa pơng đều nằm trong iđêan cc đại duy nhất của . Đảy là
lp vành giao hoán rất quan trọng, nhiều ng dụng trong nh học đại số.
Bây gi, ngoài giao của nhng iđêan ta xác định thêm một sphép tn
trên iđêan.
-
Tổng
của hai iđêan a b trong một vành
là tập hợp xác định bi
a + b =
{
a
+
b
I a a,
b
6 b}.
Rõ ràng a -f b là một iđêan và chính là iđêan bé nhất chứa
a
b.
-
ch
của hai iđêan a b trong một vành
là iđêan xác định bi
ab = {]T
albl
I
dị
e a,
bi
phép lấy tổng là hu hạn }
G b,
Giáo trình đại shiện đại
J4
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Khi đó, không khó khăn ta thê chng minh các an này thòa ũiãai bao
hàm thức sau đây.
abCaflbÇa + b.
Một cách tương t. ta có thể m rộng khái niệm iđêan tông
ai
tích riie/ a' ch° m9t họ tuv V các iđêan (a,),e/ cho trưc.
Có rất nhiều các quan htvị gia các iđêan nguyên sơ, nguyên t
iđêan n trong vành giao hoán. Đnh lý sau đây là một minh họa cho điều
này.
3.6
ế Đnh lý.
Căn luỹ linh
Rad(/?) của
một nh giao hoán R giao cua
tất các idean nguvôn
t
cùa R.
Chứng minh.
Ta gọi 91 là iđêan đưc c định bi giao của tất cả các iđêan
nguyên tcủa
R.
Cho
e Rad(/?) và p là một iđêan nguyên ttuỳ ý của
R.
Khi đó tn tại một số t nhiên
sao cho
xn
=0
ep.
Từ đây ta suy ra, da o tính nguyên tcủa p,
p. Tc ta đã chứng minh
đưc
Rad(i?) Ç
m.
Đè chng minh bao hàm thc ngưc lại. ta chỉ cần chỉ ra rằng, vi một phần
t 0
7
^
cho trưc.
1
'
Rad(Z?) ==>
X
t.
Thật vậy. xét tập hp E tất cả c iđêan a của
tính chất
xn
a, vi
mọi số t nhiên
77
. Rõ ràng £ là một tập hợp đưc sắp th t vi quan hệ
bao hàm theo nghĩa tp hp E
0'
V1
{0} G E. Gis
0
<CI
]
2
<
CI
3
<...
là một ch tuỳ ý c iđèan trong E. Rõ ràng
oc
a =
u
a,
1
lại là một iđêan của
R.
Hơn na,
aeE. Vì. nếu tồn tại một số t nhiên n
đế
xn
G a. t cùng tồn tại một số t nhiên
k
sao cho
xn
e
ak.
Vậy mọi ch
Chương III. Vành, trường và đa thức
75
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
76
Giáo tnh đại số hiện đại
trong £ đều bị chặn, nên theo đề Kuratowski-Zorn phải tồn tại một phần
t cực đại p trong E. Nếu p là iđêan nguyên tố, t ta suy ra X
mệnh
đề đưc chứng minh xong. Gis ngưc lại rằng, p không là iđẻan nguyên
tố. Khi đó, tồn tại hai phần t
a.b
p mà
ab
e p. Điều y chng tò p nằm
thực s trong các iđêan
aR
+ p
bR
+ p, nghĩa là hai iđèan y không thuộc
vào tập hp E. Vậy. tồn tại hai số t nhiên
n. m
sao cho
xn e aR + p
xm ebR +
p.
Từ đây ta suy ra
xnm
6
(
aR
+ p
){
bR
+ p) =
abR
+ p = p.
Điều y mâu thuẫn vi tính chất p
6
E. Đnh lý đưc chng minh hoàn
toàn.
3.7
Đinh lýễ
Cho
ai,...,a„
là những iđêan trong một nh giao hoán R
thỏa mãn tính chất
a1
+ a
j R.
Vi
^ j.
Khi đó các mệnh đề sau là đúng:
0).
n
n
fWn*-
i=l
i=l
ii) Với mỗi họ tuý
(
{xi,...,xn}
các phằn tca R. luôn tòn tại một
phần tứ X
G
R sao cho
X
=
Xị(mod
a¿),
Vz =
Chứng minh.
(i). Ta chứng minh (i) bằng quy nạp theo
n.
Vi
2. ta dễ
dàng chng minh đưc rằng
(
dj +
02
)(
ai n Q
2
)
Ç aia
-
2
-
aia2 ç
n a2 ai +
Ũ
2
=
R
,
nên suy ra
ai n 02 =
Ũ\ữ2-
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Gis ta đã chng minh đưc cho trưng hợp n 1 iđêan di,a„_i. Đặt
Chương III. Vành, trường và đa thức
77
T 1
n1
= ỊỊ*-
b= 0
i=l
1=1
Vì a,
+
a„
R.
Vi
=
1
......n
1
,
nên tồn tại nhng phần t Xi
a,
Ui
G an
sao cho
Xi
=
+
y,
1. Từ đây ta suy ra
1
71
n 1
n*=
n<
i
-
-
i(mod “")
i=l
i=l
Điều y chng t
a„ + b
=
R.
Áp dụng một lần nửa trưng hợp
n
= 2 cho
các iđêan
an
b,
ta đưc
n
Pl
a, = b
n
an = ban =
a¿
.
Ta ng chng minh mệnh đbằng quy nạp theo
ii).
(
n.
Vi
n
= 2, do
Ql + a
2
=
R'
nên tồn tại các phần t ai e ai
<22
a
-
2
sao cho i +
02
=
1
.
Khi đó.
X aịX
-2
+
a-ỵXi
chính là phần t ta mãn các đòi hỏi của mệnh đề.
Bây gi. gis mệnh đề đã đưc chng minh cho 71 1 iđêan
di,a„_i,
tc tồn tại Xo
đẽ
Xo = Xi(modai), V = 1,.... 77 1.
Hoàn toàn tương t n chứng minh
phần (i). ta an + aj.-.a,,-! =
R.
Vậy. theo githiết quy nạp vi
n =
2 cho các iđẽan an
phải tồn
tại phần t
X
£ R
sao cho
_
io(mốĩai...a„_i),
[
j-n(mod Oi
).
Vậy
X
chính là phần t cần tìm.
Đnh lý sau đây tuy chng minh đơn giản nng là một kthuật rất
quan trọng, tng xuyên đưc s dụng trong Đại số giao hoán.
. Đnh lý tránh nguyên tố. Các
3.8
mệnh đề sau là đúng cho mt vành
giao hoán R.
(
i) Cho
Pi
.........p
là những iđêan nguyên t
a
một iđẽan cua R. Già
a
%
pj. V' = 1.........n
khi đó
a 2 u"=
1
pj.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
78
Giáo trình đại shiện đại
(
ii) Cho
a,.........
an là những iđêan
p
là một iđêan nguyên tcùa R.
Nếu
n"=1a, ç
p
t khi đó tòn tại một chi số i sao cho
a, Ç
p.
Hơn nửa. khi
n'Ljd, = p
thì n tại mt chs i sao cho
a, = p.
'Chứng minh,
(i) Ta chứng minh mệnh đề bằng quy nạp theo
n.
Khi
n =
1 t
kết luận là hiển nhiên. Gis (i) đã đưc chng minh cho trưng hp
77
-
1
.
tc a <2 U
9
éípM Ví = 1,... ,
n.
Vậy tồn tại nhng phần t
xt
G a\u,^fp,. V/ =
1
.........n. Nếu
xt
với một số
t
nào đó, suy ra
Xị
e a \ u"=
1
p, mệnh đề
đưc chng minh. Trái lại, gis
Xị
G
w
=
1.........
n.
Xét phần tư
khi bỏ đi phần t
Xị.
Rõ ràng X e a. Trong khi, nếu ĩ G p|. o theo
X\X
2
Xi
...
xn e pi-
Từ đây ta suy ra s tồn tại một s
6
t ^ i
sao cho
Xt
G p¿. Điều này mâu thuẫn vi ch chọn của
xt
(i) đưc chng minh,
(
ii). Gis mệnh đề sai, tc a, 2 p, Vĩ = 1,... , n. Khi đó tn tại nling
phần t
Hi
G a, \ p, Vi = 1,... ,
n.
Đặt
y yi ... yn
ta suy ra
y
G n
"=1
a, ç p.
Vậy phải tồn tại một chỉ số
i
sao cho
yl
G p điều này trái vi cách chọn
/.
Bây gi, nếu n”=1aj = p t với qhỉ số í trên ta có p ç a, C
p.
Điều y
chứng tò = p định lý đưc chng minh.
§4. Vành các phân thức
Ta đã biết, trường shữu t Q được xây dựng tvành c snguyên
z bằng cách thêm vào z các phản số hu tỷ. Việc làm nhir vậy thế m
rộng một cách dễ dàng cho một miền nguyên tuỳ ý để nhận đưc trưng c
tơng của miền nguyên này. Mục đích của ta trong tiết này là m rng một
lần nửa khái niệm trưng thương của c miền nguyên cho một vành giao
hoàn tưý. Vậy cả trong tiết này, chúng ta vẫn githiết mọi vành đưc xét
đến là giao hoán.
4.1
. Đinh nghĩa. Một tập hp con
s
của một vành
đưc gọi là
tập nhân
đóng
,
nếu
1
G
s
xy
G
s',
Vx.
y
e
s.
Bây gi ta sxây dng một vành giao hoán mi
S~R
gọi là
vành c
phân thúc
như sau:
n
1=
1
trong đó
X\X
2
.. Xi...
xn
hiệu cho tích của các phần t
X\
xn
sau
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Trên tích Descartes 5 X
ta xét một quan nệ ~ xác định bởi: vi
s. t
.€
s. a.b
6
R
,
(
s, a) ~ (í, 6) <=> 3u e 5 sao cho
u(at sb) =
0.
Rõ ràng quan hệ này là phàn xạ đối xứng. Đchng minh cũng là quan
hệ bắc càu, già s
(
s.a
)
~
(
t.b
)
(í,
b)
~ (u.c).
Khi đó tn tại
v,w E s
sao cho
v(at bs
)
=
0
w(bu
ct)
=
0
.
Thế ò t hai pơng trình y. ta đi đến
tvw(au cs)
=
0
.
Vì
s
là tập nhân đóng nên
tvw
e 5. tđây o theo (
s,a
)
~ («, c). Vậy ~ là
một quan hệ tương đương. Ta hiệu
a/s
là lp tương đương của phần t
(
s.a
)
S~lR
là'tập hợp tất cả c lp tương đương này.
. Đnh lý.
4.2
Sừ dụng các kv hiệu tn t s
R một vành giao hoán
1
với cấc phép toán được xác định như sau:
Vs,
t
e
s, a,b e R.
(
a/s) +
(
b/t
)
=
at
{
+
bs)/st
,
(
a/s)(b/t
)
=
ab/st.
Chứng minh.
Trưc hết ta cần chng minh rằng, c định nghĩa trên là
không phụ thuộc o cách chọn đại diện. Thật vậy, gis
a/s
=
d\/s\
b/t
=
b\/t\.
Ta cần chứng tò rằng
at + bs)/st = (diti
(
+
bSi) / St.
Theo githiết, tồn tại hai phần t
u.v e s
sao cho
u(as
1
ais) =
0
v(bt
1
bit) =
0
.
Nhn đng thc th nht vi
vtt
1
và đng thc th hai vi
uss
ri cng
chúng lại rút
uv
ra. ta đưc
uv(sit(at
+
bs) - st(aiti
+
biSi))
= 0.
Chương III. Vành, truờng và đa thức
79
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
80
Giáo trình đại shiện đại
Đó cnh là điều ta càn chng minh. Bằng pơng pháp hoàn toàn tương t.
ta cng chng minh đưc phép nhn xác đnh như trên là khóng ph.thuc
vào cách chọn đại diện. Hơn nữa. khỏng khó khăn tkiểm tra đưc các
phép toán trên thỏa mãn các tiên đề để
S^1R
lập thành một nh giao hoán
vi phn t đơn v là 1/1.
Từ đinh nehĩa của vành c phán thc ta xác định đưc một ánh xạ
R
»
S~lR. f(x) = x/
1.
Rõ ràng ánh xạ y là một đồng cấu vành (nói chung nó không phải là một
đơn cấu). Hơn na, vành
đồng cấu / có các tính chất:
1
)
Mọi phàn t thuộc
f(S)
đều khnghịch trong
s~} R.
2)
f(a)
= 0 =>
3
.S
6
S. as =
0.
3)
Mọi phần t của
S~iR
đều dạng /
(
a)f(s)~l
với
a
G
s
G
s
nào đó.
Cý này làm vành các phân thức có tính chất
phổ dụng
như sau.
4.3
. Đinh lý.
Cho g : R
*
X là một đòng cấu giữa các vành giao hoán.
Khi đó các mệnh đề sau là đúng:
(
i) Nếu mọi phần tthuộc g(S) đều khà nghịch trong X. thì
tòn
tại duy
nhất một đòng cấu h
:
S~lR
■>
X sao cho g h o f.
(
ii) Nếu g thỏa mãn các điều kiện
1)
Mọi phần tthuộc g(S
)
đều
khà nghịch trong X:
2)
g{ò)
0 => ELs
S, as
= 0:
3)
Mọi phần tcủa X đều dạng f(a)f(s)~l với a
R s e s nào
đó.
Khi đó. tòn tại duy nhất một đằng cấu h
:
s~l R
»
X
sao cho
g = ho f.
Chúng minh.
(i). Tc hết. ta chng minh rằng ơng ng
h
:
s~l R
-
X
xác định bi
h{a/s) = g(a)(g(s))~1
là một đồng cấu. Thật vậy. tương ng trên hiển nhiên là một đồng cấu nếu
là một ánh xạ. Gis
a/s = bịt.
Khi đó. tồn tại một phần t lí G 5 bao
cho
u(at
bs) =
0. Từ đây suy ra
g(u)(g(a)g(t)
-
g{b)g(s)) =
0.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Vì
g(u)
khả nghịch trong
X.
nên
g(a)(gịsỴ)~l
=
g(b){g(t))~l.
Theo ch xác
định của
h
rõ ràng ta
q = h
o /. Ta chng minh tính duy nhất của
h.
Gi
sử
h' : s~l fí
>
mà
g
=
h'
o
f.
Cho
a
e
s E s
tuỳ ý, ta
h'{a/s) = h!(a/l)h'{l/s) =
/ỉ'(/(a))(/ỉ'(/(s)))_1 =
g(a)(g{s))~l.
Vậy /' =
h.
ii). Theo (i) ta chi CÒ
(
11
phải chứng minh đồng cấu
h : S~lR
*
xác
định bi
hịa/s)
=
g{a){g(s))~l
là một đẳng cấu. Rõ ràng
h
là một toàn cấu do tính chất 3). Đè chứng minh
h
là đơn cấu, ta xét hạt nhân của đồng cấu này. Gis
h(a/s) =
0
. tc
g(a)
= 0. Theo 2) phải tồn tại
t
s
sao cho
at =
0. nghĩa là
a/s 0/t.
Vậy
Ker / = 0.
4.4
. Cý.
1
)
Clio
là một vành giao hoán
s
là một tập nhân đóng
của
R.
Xét họ R
5
tất cả c cặp
f.X
).
(
trong đó
X
là một vành giao hoán
/ :
*
là một đồng cấu nh sao cho mọi phần t của
f{S)
khả
nghịch trong À'. Một cấu xạ gia hai cặp
(
f.X
)
g.Y
)
(
là một đồng cấu
vành
h : X
*
Y
sao cho
g = h o f.
Kng kkhăn ta ththấy R.S là
một phạm trù vi tích của hai cấu xạ là ánh xạ hợp thành. Khi đó. da vào
Đnh lý 4.3 định nga vật phổ dụng của phạm trù (xem III. (5.10)) t
S~lR
không khác là vật phô dụng trong phạm trù R-,.
2)
Rõ ràng, nếu 0
6
5. t
s~lR =
0. Vì vậy ngưi ta thưng đòi hỏi
thêm điều kiện
0
0
5 trong định nghĩa tập nhân đóng.
Clio
I
là iđêan của một vành giao hoán
s
là một tập nhân đóng
trong
R.
Khi đó dề kiêm tra thấy rằng tập hp
S~lI =
{a/s|a
el.se
S}
là một iđêan của
s~l R.
4.5
. nh đề.
Cho s là một tập nhàn đóng I là một iđẽan của R. Khi
đó S~]I = S~lR khi chi khi
/ n 5 # 0.
Chứng minh.
Già s
S~lI
=
s~] R.
Khi đó
s~l I
chứa phần t đơn vị
1
/1
của
S~lR.
tc tồn tại nhng phần t Ö /
s £ s
sao cho 1/1 =
a/s.
Suv
ra tồn tại
t e s
để
t(a
-
s) =
0. Điu này chứng tò phần t
ta
=
ts
thuộc vào
Chương III. Vành, trường và đa thức
81
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
n
s.
Ngưc lại. gis tn tại
sein s.
Khi đó
s/s =
1/1
S~lI.
suy ra
S~lI = S~lR.
4
.
6
Ví dụ. Ta hãy xét một số tp nhân đóng quen biết nhưng rất quan
trọng.
1
)
Cho
là một vành và
s
là tập hợp tất cả các phần t khà nghịch của
/?. ràng
s
là một tập nhân đổng trong trưng hp này ta có
S~lR = R.
2)
Cho
là một miền nguyên
s = R \
{0} là một tập nhân đóng. Khi
đó
s~' R
là một trưng, gọi là
trường phán thức
của miền nguyên
R.
Xét
3)
s
là tập tất cả c phần t không là ưc của không của một vành
R.
Vì tích hai phần t không là ưc của không lại là một phần t không là
ưc của không nên 5 là một tập nhân đóng. Khi đó vành
S~lR
đưc gọi là
vành phân thức toàn phần
của
R.
Cho p là một iđêan nguyên tcủa một nh
4)
R.
Da vào tính nguyên
tcủa p ta thấv ngay rằng, tp hợp
s = R \
p là một tập nhân đóng. Trong
trưng hợp này, vành các phân thức
S~lR
đưc hiệu là
Rp.
Rõ ràng tập
hợp tất các phần t của
Rp
dạng
a/s
với
a
G p. .s
p lập thành một
iđêan m của 7?p. Nếu
a/s
m. t
a
p. nghĩa là
a/s
khả nghịch trong
Rv.
Điều y nói lên rng m là iđêan cực đại duy nhất của
Rp
(xem bài tập 20).
tc
R
p là một vành địa phương. Qtrình t
đến
Rp
đưc gọi là
địa
phương hoá
vành
Rp
đưc gọi là
vành đìa phương h
của
tại iđéan p.
5)
Cho /
là một phần t khác 0. khi đó tập hp
s
= {/"}n
>0
là một
tập nhân đóng. Trưng hợp này ta cũng viết
thay cho
S~1R.
6
)
Trưng hp đặc biệt.
R =
z là vành các snguyên p = (pjZ.
p
là
một số nguyên tố. Khi đó.
Rp
{ các shu t
m/n, n
không chia hết cho
p}.
Và, vi / # 0. t
Rf = {
các shu tmà mẫu slà luỹ thừa của /}.
g
2
Giáo tnh đại số
hiện
đại
lOMoARcPSD| 57855709

Preview text:

lOMoAR cPSD| 57855709 Chương III
VÀNH, TRƯỜNG VÀ VÀNH ĐA THỨC
Trên một tập hợp có thể xác định nhiều phép toán để lập nên một cấu
trúc đại số. Tập hợp các số nguyên z là một ví dụ điển hình với hai phép
toán ”cộng” và ’■ nhân'’ quen biết mà phép nhân có tính phân phối với phép
cộng. Chương này chính là dành cho việc nghiên cứu một cách mờ đầu và cô
đọng những cấu trúc đại số được xác định bời hai phép toán.
§1. Các đinh nghĩa và ví du
1.1 . Đinh nghĩa, (i). Một tập hợp
R được gọi là một
vành nếu trên R
liai phép toán hai ngôi, một gọi là phép cộng và một gọi là phép nhân, sao
cho các điều kiện sau được thỏa mãn:
( R\ ) Tập hợp R là một nhóm Abel đối với phép cộng.
( /?■>) Phép nhân trên /? là kết hợp và có đơn vị.
{ R:ị) Luật phân phối
: Phcp nhân là phân phối đối với phép cộng. Tức. với các phần tir
.V. ụ, z G R tuy ý, ta luôn có { x + y)z = xz
+ yzz(x + y) = zx + zy.
Như thông thường ta ký hiệu phần tử đơn vị đối với phép nhân của R
en và phần tử không của nhóm Abel cộng của
R là 0/Ị. Trường hợp vành
/? đã xác định cụ thể trước thì ta ký hiệu đơn giản
1 cho phần tử đơn vị và
0 cho phần từ không của R.
Một vành R được gọi là vành giao hoán. Iiếu phép nhản của R thỏa mãn thêm điều kiện
xy — yx , Vx. y e R.
Cần chú ý ờ đây rằng trong các giáo trình về đại số kết hợp một vành không
đòi hòi phải có đơn vị. Tuy nhiên, trong nhiều hướng nghiên cứu khác thì
luôn cần già thiết thèm sự tồn tại đơn vị cùa một vành và chúng ta đi theo hướng này.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 64
Giáo trình đại số hiện đại ( ii). Một vành
R được gọi là một
trường , nếu R là một vành giao hoán
và mọi phần tử khác không của
R đều có nghịch đào. Nghĩa là tập hợp fí* = R \ {
0} l ập thành một nhóm đối với phép nhân của R.
Trước hết ta tóm tắt một số tính chất đơn giản nhất về vành và trirờng. 1.2 ể Tính chất. Cho
R là một vành. Khi đó ta có các tính chất sau đảv. 1 ) J'0 = Ox = 0, Vx €
R. Thật vậy, từ luật phân phối của phcp Iihân đối với phép cộng
Ox + X — Ox + \x — (0 + 1 ) x — X
ta suy ra 0.r = 0. Tương tự, ta cũng có xO - 0.
2) Nếu R có ít nhất hai phần tử thì 0^1. Thật vậy. nếu 0 = 1 thì X = x\ = xQ = 0. Va- G /?.
3) (- x)y = —(xy ) với hai phần từ
x,y G R tuỳ ý. Thật vậy. từ
xy + (- x)y = (x
+ {- x))y = Oy = 0
ta suy ra { —x)y là phần tử đối của xy. 4) Trên vành
R ta xây dựng phép ”trừ” như sau:
X - y — X + (-y), Vx. yR.
Khi đó phép nhân là phản phối với phép trừ, tức
{ x - y)z = xz - yz
z(x - y) = zx - zy
, V.T. y. z e R. Thật vậy. từ { x - y)z + yz
= (x - y + y)z = xz
ta suy ra ( x — y)z = xz — yz. Đẳng thức thứ hai cũng được chứng minh tương tự.
5) Bằng quy nạp ta dễ dàng chứng minh sự phân phối của phép nhản đối
với phép cộng cho nhiều phần từ như sau: ( y 1+ + y,,)x = yix
+ ... + ynxx(yi + ... + y n) = xyi + + xyn.
6 ) Một phần tư khác không
a G R được gọi là một
ước của không, nếu
tồn tại một phần tử khác không
b E R sao cho ab = ba = 0. Khi đó vành R
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 65
không có phần tử nào là ước của không, khi và chi khi luật giản ước trái VO / ie i?, Va.
b e R, xa — xb =>■ a = b
hoặc luật giản ước phải
VO 7 -X e R. Va. ò e R, ax = bx ==>• a = b được thòa mãn trong
R. Thật vậy, giả sử
R không có ước của không. Từ
xa = xb kéo theo x(a - b) = 0. từ đây suy ra
a = bX Ỷ 0- Luật giản ước
phải cũng được chứng minh tương tự. Ngược lại. giả sử chẳng hạn trên R
luật giản ước trái. Khi đó. với hai phần tử
a.b e R tuỳ ý sao cho ab = 0
a Ỷ 0 . từ ab — aữ ta suy ra theo luật giản ước rằng 6 = 0 .
Một vành giao hoán không có ước của không được gọi là một miền nguyên. 7)
Nếu R là một trường thì
R không có ước của không, suy ra là một
miền nguyên. Thật vậy, cho
xy = 0. nếu X ^ 0 thì y = {x~ìx)y = x~lxy = 0 .
1.3 . Ví du. 1) Ta ký hiệu z là tập hợp tất cả các số nguyên, Q là tập hợp
tất cả cả số hữu tỷ và Z
,1 là tập hợp tất cả các số nguyên môđun 71, với n
một số nguyên dương nào đó. Khi đó. với các phép toán nhân và cộng các
số thông thường ta thấy ngay rằng:
- z là một vành giao hoán, hơn nữa nó là một miền nguyên nhưng không phải là một trường. - Q là một trường.
- z„ là một vành giao hoán, nhưng không là một miền nguyên nếu n
không là một số nguyên tố. Thật vậy. giả sử
n — kl với k và / là hai số
nguyên dương khác không và thực sự nhỏ hơn 77. rõ ràng
k ^ 0(mod n)
0 (niod rì) nlnmg ki = 0(mod n). Trường hợp
n là một số nguyên tố, ta
có thể chứng minh dề dàng rằng z„ là một trường. 2 ) Cho tập hợp
Mn( R) gồm tất cả các ma trận vuông cấp n có hệ số
trong tập hợp các số thực R. Dễ kiểm tra thấy rằng
Mn( R) lập thành một
vành với phép cộng và nhân ma trận thông thường. Hơn nữa, nếu n > 2 thì
vành này không là vành giao hoán.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 66
Giáo trình đạt số hiện đại
3) Cho s là một tập hợp và
R là một vành. Khi đó tập hợp M(S. R) tất cả các ánh xạ / :
s —» R lập thành một vành với phép cộng và nhản như sau:
( / + g){s) = f(s) + g{s). Vs € s. Ư9)(s) = f(s)g(s), Vs G s.
Phần tử không của vành này là ánh xạ hằng cho giá trị là phần tử không của
R và phần tử đơn vị của nó là ánh xạ hằng cho giá trị là phần tử đơn vị của
R. Rõ ràng M(S, R ) là giao hoán khi và chỉ khi
R là một vành giao hoán.
4) Cho A là một nhóm Abel. Xét tập hợp End(A) tất cả các đồng cấu
nhóm từ A vào A. Với phép cộng là cộng các ánh xạ thông thường và phép
nhân là phép lấy ánh xạ hợp thành, ta có thể kiểm tra một cách không khó
khăn được rằng End(Ẩ) với các phép toán này lập thành một vành và vành
này nói chung không là vành không giao hoán. 1.4 Ề Đinh nghĩa. Cho
R là một vành. Nếu tồn tại một số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho
nl — 0. thì ta nói rằng vành
Rđặc số n. Trường hợp
ngược lại, không tồn tại số tự nhiên
n Iiào để nl = 0 thì ta nói
Rđặc số 0 . Đặc số của vành
R được ký hiệu là ch ( R ). lể5. Mênh đề. Các
mệnh đề sau là đúng đối với mọi miền nguvcn R. ( i) Nếu ch(R
) = 0 thì cấp cùa mọi phần tủ trong nhóm Abel cộng của R đều là vô hạn.
( ii) Nếu ch(R) = n, với n là một số nguvên dương, thì cấp cùa mọi phần
tử trong nhóm Abcl cộng của R đcu là n và hun nửa, n phải là một số nguyên tố.
Chứng minh. (i). Giả sử ngược lại, tồn tại một phần tử khác không XR
và một số nguyên dương
n sao cho ĨỈX = 0. Từ đây ta suy ra n(lx) = (ríl)a: — Ox = 0.
Do R là miền nguyên, nên nl = 0. Điều này kéo theo ch(/ỉ) < n. mâu thuẫn với giả thiết là
R có đặc số không.
( ii). Kết luận đầu của mệnh đề lập tức được suy ra, nếu ta chứng minh
được rằng: với hai phần từ khác không
x.y G R tuỳ ý và m là một số Iiguyên.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 67
từ rn.v = 0 kéo theo
mụ = 0. Thật vậy, từ x{my) = m(xy) =
(■ mx)y = Oy = 0 ta suy ra. đo
R là miền nguyên rằng
my = 0. Bây giờ giả sử ngược lại rằng
n không phải là một số nguyên tố, tức tồn tại hai số nguyên dương p.q thực
sự nhò hơn 77 sao cho n = pq. Khi đóta có
{ pì)(ql)=pqì = n\ = 0 . Từ đày suy ra. do
R là miền nguyên, pl = 0 hoặc
q\ = 0. Trường hợp nào cùng đi đến ch
( R) < n. Vậy n phải là một số nguyên tố. □
Ịị2. Iđêan và đồng cấu vành
2.1 Đinh nghĩa, (i) Một tập hợp COI
1 A của một vành R được gọi là một
vành con cùa R. nếu .4 lập thành một nhóm con Abel với phép cộng của R
đóng đối với phép nhàn, tức ab e A. Va.b G A. Trường hợp R là một trường thì một vành COI1
của R được
gọi là một trường con
nếu nó là một trường với các phép toán trên fí. ( ii)
Một tập hợp con a của một vành
R được gọi là một iđêan trái (hoặc
iđêan phải ) của /?, Iiếu a là một vành con của
R và thỏa mãn tính chất
Ra c a (hoặc a/? c a).
Nếu a vừa là iđõan phải vừa là iđêan trái của /? thì được gọi là một iđèan cùa /?.
Chú ý rằng, ta không đòi hỏi một vành con
A của vành R phải chứa đơn
vị cùa R. liên Iiói chung một vành con chưa phải là một vành. Rõ ràng R
{0} l à những iđêan của
R. Một iđêan (trái, phải) của
R khác với R được gọi là iđêan (trái, phải) thực sự. 2.2 . Mênh đề.
Giao cùa một họ bất kỳ các vành con (hoặc iđêan trái, phải)
cùa một vành R cho trước là một vành con (hoặc iđẽan
trái, phãi) của R.
Chứng minh. Giả sử
( Aj)i£Ị là một họ các vành con (hoặc iđêan trái phải) cùa /?. Đặt
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 68
Giáo trình đại số hiện đại Theo II. (2.4) thì
A là một nhóm con của nhóm Abel cộng R. Hiển nhiên là
A đóng với phép nhản của
R. vì mỗi Aị đều đóng với phép nhân đó (hoặc
RA ç A hoặc AR ç A vì mỗi Al đều có các tính chất tương ứng). □
Cho s là một tập hợp con của một vành
R. Khi đó, giao của tất cả các
vành con (hoặc iđêan trái, phải) của
R chứa s theo (2.2) lại là một vành con
( hoặc iđêan trái, phải) của
R. Vành con (hoặc iđêan trái, phải) này được gọi
vành con (hoặc iđêan trái, phải) sinh bời s
s được gọi là hệ sinh của
chúng. Đối với iđêan trái sinh bời một tập hợp
s ta thường ký hiệu là ¿(S)
hoặc R(S). Tương tự ta ký hiệu cho iđêan phải
sinh bời s { S)n hoặc ( S)R.
Còn với iđêan sinh bới 5 thì ký hiệu đơn giản là (5) (khi vành R đã xác định
trước). Cho X là một phần tử tuỳ ý của vành /?, thì các tạp hạp Rx.xR
RxR là những ví dụ đơn giản cho các iđêan trái, phải và iđêan của R có một
phần tử sinh là X, chúng được gọi một cách tương ứng là iđêan trái, pháỉ
chính hoặc iđêan chính của R. Một vành giao hoán
R mà mọi iđéan đều là
iđêan chính thì được gọi là vành iđêan chính.
Bây giờ cho a là một iđêan của một vành
R. Vì a là nhóm con của nhóm Abel cộng của
R. nên theo II. (3.7) ta có nhóm thương
R/a của tất cả các
lớp ghép {x + a}xe/Ị. Ta sẽ chứng minh rằng
R/a có cấu trúc của một vành. 2.3 . Đinh lý.
Cho a là một iđêan của một vành R. Khi đó R /a là một vành
với phép nhân được định nghĩa như sau:
( x + a)(y + a) = xy + a, Vx. y e R.
Chúng minh. Trước hết ta chứng minh phép nhân được xác định như trén
là có nghĩa, tức là nó không phụ thuộc vào cách chọn đại diện của lớp ghép.
Cụ thể, cho a = X (mod a) và
b = y (mod a), ta phải chứng minh rằng
ab = xy (mod a).
Thật vậy, tồn tại theo giả thiết hai phần tử c. d £ a sao cho
a = X + cb — y + d.
Khi đó nhờ luật phân phối của R. ta có
ab = (x + c)(y + d) = xy + ( xd + cy + cd ).
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 69
Rõ ràng xd + cy + cda vì a là một iđêan. Từ đây ta suy ra
abxy G a là
điều cần chứng minh. Dễ thấy lớp ghép 1 + a là phần tử đơn vị đối với phép
nhân trên. Việc chứng minh phép nhân định nghĩa như trên phân phối với
phép cộng các lớp ghép của
R/a là hiển Iiliiên dựa vào tính phân phối của
phép nhân đối với phép cộng trong vành
R. Vậy R/a là một vành. □
Vành R/a xác định như trên được gọi là
vành thương của R theo iđêan a. 2.4 . Đinh nghĩa. Cho
R và 5 là hai vành tuỳ ý. Một ánh xạ
ĩ : R —> s
được gọi là một đồng cấu vành, nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau với mọi
phần tử x.yR
f(x + y) = f(x) + f(y), f(ry) = f(x)f(y).
Đống cấu vành / được gọi là
đơn cấu. toàn cấu
hay đẳng cấu nếu ánh
xạ f tương ứng là đơn cấu. toàn cấu hay đẳng cấu. 2.5 . Bổ đề.
Cho f : R —+ s là một đòng cấu vành từ vành R vào vành s.
Khi đó tập hợp ảnh Im (/) = f(R)
là một vành con của s và hạt nhàn Ker(/) = r 1(0s)
là một iđcan của R.
Chứng minh. Ta đã biết trong chương II về nhóm rằng Im(/) và Ker(/)
tương ứng là những nhóm C
011 của nhóm Abel cộng của 5 và R. Hiển nhiên
Ini(/) đóng đối với phép nhản của
s. nên Im( f) là một vành con của 5. Ngoài ra, với các phần tử
(1 E Ker ( /) và X G R tuy ý ta có . f{ax) = f(a)f
(.r) = 0 f(x) = 0 và /(xo) = /(x)/(o) = f(x )0 = 0 . Đicu này kéo theo
ax.xa € Ker(/). Vậy Ker(/) là một iđêan của R. □ 2.6
. Chú ýẳ Bảy giờ ta xét lớp ÍH tất cả các vành mà cấu xạ giữa hai vật
R. s 9 ÍH là đồng cấu vèilll yà tích cùa hai cấu xa chính là ánh xa han thành
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 70
Giáo trinh đại số
hiện đại
Dễ chứng minh được rằng hợp thành của hai đồng cấu vành lại là một đồng
cấu vành. Khi đó, rõ ràng SR thỏa mãn các tiên đề
( K i). (A >). (A.ỉ) trong II.
(5.1) nên lập thành một phạm trù gọi là
phạm trù các vành. Từ háy giờ trớ
đi, khi nói tới một đồng cấu ta hiểu nó là một đồng cấu nhóm nếu ta đang
xét trong phạm trù các nhóm
0 . hay là một đồng cấu vành nếu ta đang làm
việc với phạm trù các vành ÍK.
2.7 . Ví du. 1) Cho a là iđẻan của một vành R. Xét vành thương R a như
đã định nghĩa trong (2.3). Ta đã biết rằng ánh xạ
p : R ---- R/a. p(x) = X + a. v.r e R
là một toàn cấu chính tắc từ nhóm Abel c ộng của
R lén nhóm cộng cùa R/a.p(xy) = xy + a = (x +
a)(y + a) = p(x)p(y).
nên p cũng là một toàn cấu vành. Hơn nửa. ta có a = Ker(p).
Như vậy, kết hợp với (2.6) ta đã chứng minh được mệnh đề sau đây:
Một tập hợp con a cùa vành R là một iđêan khi và chi khi tòn tại một
đồng cấu f : R —- 5 tủ R vào một vành s sao cho a — Ker(/j. 2)
Xét vành các tự đồng cấu nhóm Abel cộng End
( R ) = E của một vành
R (xem Ví dụ 1.2. (4)). Cho
aR là một phần tử tuv ý. Ta xét ánh xạ
ỉa : R ---- ’ R- fa(x) = ax. Vx R
gọi là phép nhãn trái với a. Rõ ràng fu là một tự đồng cấu của nhóm Abel
cộng R vào chính nó. Khi đó. ta dễ dàng chứng minh được rằng ánh xạ
/ : R —’ E xác định bời f(x) — Vx G R
là một đồng cấu vành. Hơn nữa. nếu
f(x) = fj = 0 thì phải cỏ 0 = /x(l) =
xl = X. Điều này chứng tò / là một đơn cấu.
Hoàn toàn tương tự ta có thể xây dựng được một đơn cấu từ R vào E bằng phép nhản phải.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, tnrờng và đa thức 71
Bây giờ. cho f :
R —■* s là một đồng cấu từ vành
R vào vành sa. b
là những iđêan tương ứng của
Rs sao cho /(a) Ç b. Khi đó ta thấy ràng / cảm sinh một ánh xạ
r : R/a s/b. được xác định bời
f*(x + a) = X + b.
Hail nửa. /* là một đồng cấu vành làm cho biểu đồ sau giao hoán p Q
R/a * s/b. tức là /* o p = q o /,
trong đó p. q là những toàn cấu chính tắc. /* được gọi là
đòng cấu cảm sinh
của f. Trường hợp đặc biệt, nếu / là một toàn cấu, a = Ker / và b = 0. thì
s/b = sf* là một đằng cấu. Nói cách khác, ta đã chứng minh được định
lý về đẳng cấu sau đây. 2.8 . Đinh lýễ
Cho f : R —» s là một toàn cấu từ vành R vào vành s. Khi
đó đòng cấu cảm sinh r :i?/Ker/—>5
là Iìiột dằng cấu.
Trờ lại với phạm trù các vành ÍR . Khi đó ta có định lý về sự tồn tại tích
và đối tích trong phạm trù này mà chứng minh của nó được suy ra dễ dàng
từ sự tồn tại của tích và đối tích trong phạm trù các nhóm Abel. 2 ẳ9Ế Đinh lý.
Tích và đối tích tồn tại trong phạm trù các vành ÍR.
Chứng minh. Với một họ
( R,)i£Ị các vành cho trước ta xem họ này như là họ
các nhóm Abel với phép toán cộng. Khi đó tích trực tiếp
R = Yl &ĩ Rị. (Pì)íg/.
trong đó p, là các toàn cấu chính tắc nhóm, là tích và tổng trực tiếp X —
( j,),ei - trong đó
j, là các đơn cấu chính tắc nhóm, là đối tích của
họ nhóm này trong phạm trù các nhóm Abel
21 (xem Định lý 6.1, Chương
II). Bây giờ ta định nghĩa phép nhân trẽii^i? (suy ra cho cả trên À”) chính là
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 72
'Giáo trinh đại số hiện đại
phép nhản từng thành phần, tức với a — (a,)i£Ị, b = ( b,),ei £ R ta xác định
ab = (a? 6 ,)iG/. Khi đó dễ dàng thấy rằng các đồng cấu
p, và ji là những đồng cấu vành. Vậy
R là tích và X là đối tích của họ (/?,),£/ trong phạm trù các vành ÍH. _
§3ế Vành giao hoán
Ta giả thiết mọi vành được xét trong tiết này đều là vành giao hoán,
như vậy các khái niệm về iđêan trái, iđêan phải là trùng nhau và chúng đều là những iđêan.
3.1 ế Đinh nghĩa, (i) Một iđêan thực sự a của một vành
R được gọi là ìđèan nguyên sơ, nếu xy G a. vả y ị a => 3n : xn E a.
( ii) Iđêan thực sự p được gọi là
iđêan nguyên tố. nếu
xy € p ==ỉ> xEp hoặc y e p.
( iii) Iđêan m được gọi là
iđêan cực đại. nếu m là phần tử cực đại (theo
quan hệ bao hàm) trong tập hợp tất cả các iđêan thực sự của R.
( iv) Cho a là một iđêan của
R. Tập hợp Rad(/?) xác định bời Rad(a) = {x G
R I 3 n : x"Efl}
được gọi là cản của a. Dẻ thấy. Rad(a) củng là một iđêan của R. Đặc biệt,
căn của iđêan không {0} được gọi là
căn luỹ linh của R và được ký hiệu là Rad(i?). Tức V
Rad(i?) = {x e R\3n:xn = 0 }.
Một phần tử của Rad(i?) được gọi là phần tủ luỹ linh của R.
Trước hết ta nêu lên những tính chất đơn giàn nhất được suy ra từ các
định nghĩa trên trong mệnh đề sau đáy. 3.2 . Mệnh đe.
Cho a là một iđêan của vành fí. Khi đó các mệnh đẽ sau đ úng:
( i ) a là iđêan nguyên tố khi và chi khi R/a là một miền nguyên.
( ii ) a là iđóan cục đại khi và chi khi R/a là một trường.
( iii ) a là iđôan nguyên sơ khi đó
Rad(a) là iđcan nguyên tố.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 73 ( iv)
Một iđèan cực đại luôn là iđêan nguvên tố. một iđôan nguyên tố luôn,
là iđôan nguyên sơ.
Chứng minh. (i). Giả sử a là một iđẻan nguyên tố và
x.y G R là hai phần tử tuy ý của R mà ( x + a)(y + a) = xy + a = 0 + a. Từ đày ta suy ra
xy € a. Do a là iđêan nguyên tố. nên một trong hai phần tử
X. ụ phải nằm trong iđêan a. chẳng hạn .r
6 a. Điều này chứng tỏ R/ữ là một
miền nguyên. Chiều ngược lại cùng dề dàng được chứng minh tương tự.
Rỏ ràng (ii) là một hệ quà trực tiếp của (i); (iii) và (iv) là hiển nhiên
được suy ra từ các định nghĩa iđêan nguyên tố. iđêan nguyên sơ và iđêan cực đại. □
Chú ý rằng các mệnh đề ngược của (iv) trong (3.2) là không đúng. Điều
đó ta sẽ thấy trong ví dụ dưới đây.
3.3 . Ví du. Trong vanh các số nguyên z thì tập hợp
7 ỉZ = { nk I k 6 Z} là một iđêan.
1) Dề kiểm tra được với mỗi số tự nhiên
n rằng, liến n là một số nguyên
tố thì vành các lớp thặng dư theo môđun n : z„ = Z/nZ là một miền nguyên
và hưn nửa nó là một trường. Vậy. theo (3.2). (i) thì
n z là một iđèan nguyên tố khi và chi khi
n là một số nguyên tố và khi đó nó củng là một iđêan cực
đại nhờ vào Tính chất (ii). (3.2). Ngoài ra. ta biết z là một miền nguyên,
nên { 0 }l à iđẻan nguyên tố của z nhưng không là iđêan cực đại vì nó chứa
thực sự trong mọi iđèan nguyên tố
pZ. với p là một số nguyên tố.
2) Cho p là một số nguyên tố và Q là một số tự nhiẻn tuỳ ý. Ta thấy ngay rằng Rad(pQZ) = pZ
là iđẽan cực đại. Điều này chứng tỏ (xem bài tập
11 ) rằng pQZ là một iđêan nguyên sơ của z. Vậy.
n z là iđêan nguyên sơ khi và chi khi n là luỹ thừa
của một số nguyèn tố. Do đó ta có ngay phản ví dụ cho mệnh đề ngược của
mệnh đề thứ hai trong (iv), (3.2), chằng hạn. 32z là iđêan nguyên sơ nhưng
không là iđêan nguyên tố.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 J4
Giáo trình đại số hiện đại 3 4. BỔ đề. Trong một
vành giao hoán R luôn tòn tại ít nhất một iđẽan cực đại.
Chứng minh. Xét tập hợp
n tất cả các iđêan khác với
R. Khi đó fỉ với thứ
tự bao hàm theo nghĩa tập hợp sẽ lập thành một tập hợp được sắp bộ phận. Vì {0} e Ü nên Í7 0 . Giả sử
ai < C 12 < 0.-5 < •••
là một xích tuỳ ý các iđêan trong Í1 Rõ ràng ÓC' a= |Ja* i= 1 lại là một iđêan của R. Hơn nữa,
0 € fỉ. Vì, nếu 1 G a, thì tồn tại một iđêan
an trong xích sao cho 1 e a„, tức an =
R. Vậy mọi xích trong fỉ đều bị chặn.
Khi đó theo bổ đề Kuratowski-Zorn trong
có ít nhất một phàn tử cực đại
m. Hiển nhiên khi đó m là một iđêan cực đại của R. □ 3.5 . Hê quả. Mọi
iđêan thực sự của một vành giao hoán luôn nằm trong
một iđêan cực đại.
Chứng minh. Cho a là một iđêan thực sự của vành giao hoán R. Xét vành
R/a rồi áp dụng (3.4) ta được ngay điều cần chứng minh. □
Một vành giao hoán được gọi là vành địa phương, nếu nó chì có một
iđêan cực đại duy nhất. Khi đó, theo Hệ quả 3.5 thì mọi iđêan thực sự của
một vành địa phương đều nằm trong iđêan cực đại duy nhất của nó. Đảy là
lớp vành giao hoán rất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong hình học đại số.
Bây giờ, ngoài giao của những iđêan ta xác định thêm một số phép toán trên iđêan.
- Tổng của hai iđêan a và b trong một vành
R là tập hợp xác định bời
a + b = { a + b I a € a, b 6 b}.
Rõ ràng a -f b là một iđêan và nó chính là iđêan bé nhất chứa a và b.
- Tích của hai iđêan a và b trong một vành
R là iđêan xác định bỡi
ab = {]T albl I dị e a, bi G b, phép lấy tổng là hữu hạn }
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 75
Khi đó, không khó khăn ta có thê chứng minh các iđẻan này thòa ũiãai bao hàm thức sau đây. abCaflbÇa + b.
Một cách tương tự. ta có thể mờ rộng khái niệm iđêan tông ai
tích riie/ a' ch° m9t họ tuv V các iđêan (a,),e/ cho trước.
Có rất nhiều các quan hệ thú vị giữa các iđêan nguyên sơ, nguyên tố và
iđêan căn trong vành giao hoán. Định lý sau đây là một minh họa cho điều này. 3.6 ế Định lý.
Căn luỹ linh Rad(/?) của
một vành giao hoán R là giao cua
tất cà các idean nguvôn tố cùa R.
Chứng minh. Ta gọi 91 là iđêan được xác định bời giao của tất cả các iđêan nguyên tố của
R. Cho X e Rad(/?) và p là một iđêan nguyên tố tuỳ ý của R.
Khi đó tồn tại một số tự nhiên sao cho
xn =0 ep.
Từ đây ta suy ra, dựa vào tính nguyên tố của p,
X € p. Tức ta đã chứng minh được Rad(i?) Ç m.
Đè chứng minh bao hàm thức ngược lại. ta chỉ cần chỉ ra rằng, với một phần
tử 0 7 ^ XR cho trước.
1 ' ệ Rad(Z?) ==> X Ệ ữt.
Thật vậy. xét tập hợp E tất cả các iđêan a của R có tính chất xn Ệ a, với mọi số tự nhiên
77 . Rõ ràng £ là một tập hợp được sắp thứ tự với quan hệ
bao hàm theo nghĩa tập hợp và E
0' V1 {0} G E. Giả sử 0 ] 2 < CI 3 <...
là một xích tuỳ ý các iđèan trong E. Rõ ràng oc a = u a, ỉ— 1 lại là một iđêan của R. Hơn nửa,
aeE. Vì. nếu tồn tại một số tự nhiên n
đế xn G a. thì cùng tồn tại một số tự nhiên
k sao cho xn e ak. Vậy mọi xích
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 76
Giáo trình đại số hiện đại
trong £ đều bị chặn, nên theo bô đề Kuratowski-Zorn phải tồn tại một phần
tử cực đại p trong E. Nếu p là iđêan nguyên tố, thì ta suy ra X và mệnh
đề được chứng minh xong. Giả sứ ngược lại rằng, p không là iđẻan nguyên
tố. Khi đó, tồn tại hai phần tử
a.b ị p mà ab e p. Điều này chứng tò p nằm
thực sự trong các iđêan
aR + p và bR + p, nghĩa là hai iđèan này không thuộc
vào tập hợp E. Vậy. tồn tại hai số tự nhiên n. m sao cho
xn e aR + pxm ebR + p. Từ đây ta suy ra
xnm 6 ( aR + p ){ bR + p) = abR + p = p.
Điều này mâu thuẫn với tính chất p
6 E. Định lý được chứng minh hoàn toàn. □ 3.7 ẽ Đinh lýễ Cho ai,...,a„
là những iđêan trong một vành giao hoán R
thỏa mãn tính chất
a1 + a j — R. Vi ^ j.
Khi đó các mệnh đề sau là đúng: 0). n n fWn* i=l i - =l
(i i) Với mỗi họ tuỳ ý {xi,...,xn}
các phằn tứ của R. luôn tòn tại một
phần tứ X G R sao cho
X = Xị(mod a¿), Vz =
Chứng minh. (i). Ta chứng minh (i) bằng quy nạp theo
n. Với Tì — 2. ta dễ
dàng chứng minh được rằng
( dj + 02 )( ai n Q 2 ) Ç aia - 2 - Vì aia2 ç
n a2 và ai + Ũ 2 = R , nên suy ra
ai n 02 = Ũ\ữ2-
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 77
Giả sử ta đã chứng minh được cho trường hợp n — 1 iđêan di,a„_i. Đặt Tỉ —1 n—1 b= 0 = ỊỊ*- i=l 1=1
Vì a, + a„ R. Vi = 1 ......n — 1 , nên tồn tại những phần từ Xi €
a, và Ui G an
sao cho Xi + y, = 1. Từ đây ta suy ra n — 1 71 — 1 n*= n< i - - i(mod “")■ i=l i=l Điều này chứng tỏ
a„ + b = R. Áp dụng một lần nửa trường hợp n = 2 cho
các iđêan an và b, ta được n
Pl a, = b n an = ban = a¿ .
(i i). Ta cũng chứng minh mệnh đề bằng quy nạp theo
n. Với n = 2, do
Ql + a 2 = R' nên tồn tại các phần từ ai e ai và
<22 € a - sao cho ữi + 02 = 1 . 2
Khi đó. X — aịX -2 + a-ỵXi chính là phần từ thòa mãn các đòi hỏi của mệnh đề.
Bây giờ. giả sử mệnh đề đã được chứng minh cho 71 — 1 iđêan di,a„_i, tức tồn tại Xo € R đẽ
Xo = Xi(modai), Vỉ = 1,.... 77 — 1.
Hoàn toàn tương tự như chứng minh
phần (i). ta có an + aj.-.a,,-! = R.
Vậy. theo giả thiết quy nạp với
n = 2 cho các iđẽan an và phải tồn
tại phần tử X £ R sao cho
_ io(mốĩai...a„_i), [ j-n(mod Oi ).
Vậy X chính là phần tử cần tìm. □
Định lý sau đây tuy chứng minh đơn giản nhưng là một kỹ thuật rất
quan trọng, thường xuyên được sử dụng trong Đại số giao hoán.
3.8 . Định lý tránh nguyên tố. Các
mệnh đề sau là đúng cho một vành giao hoán R.
( i) Cho Pi .........p„ là những iđêan nguyên tố và
a một iđẽan cua R. Già
a % pj. Vỉ' = 1.........n khi đó a 2 u"= 1 pj.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 78
Giáo trình đại số hiện đại
( ii) Cho a,......... an là những iđêan và
p là một iđêan nguyên tố cùa R.
Nếu n"=1a, ç p thì khi đó tòn tại một chi số i sao cho
a, Ç p. Hơn nửa. khi n'Ljd, = p
thì tòn tại một chỉ số i sao cho a, = p.
'Chứng minh, (i) Ta chứng minh mệnh đề bằng quy nạp theo
n. Khi n = 1 thì
kết luận là hiển nhiên. Giả sử (i) đã được chứng minh cho trường hợp 77 - 1 .
tức a <2 Uỉ 9 éípM Ví = 1,... ,
n. Vậy tồn tại những phần từ xt G a\u,^fp,. V/ =
1 .........n. Nếu xt Ệ Pí với một số t nào đó, suy ra
Xị e a \ u"= 1 p, và mệnh đề
được chứng minh. Trái lại, giả sử
Xị G w = 1......... n. Xét phần tư n 1= 1
trong đó X\X 2 ■.. Xi...
xn ký hiệu cho tích của các phần tử X\ xn sau khi bỏ đi phần tử
Xị. Rõ ràng X e a. Trong khi, nếu ĩ G p|. kéo theo
X\X 2 ■ ■ ■ Xi
... xn e pi- Từ đây ta suy ra sự tồn tại một s 6 t ^ i sao cho
Xt G p¿. Điều này mâu thuẫn với cách chọn của
xt và (i) được chứng minh,
( ii). Giả sử mệnh đề sai, tức a, 2 p, Vĩ = 1,... , n. Khi đó tồn tại nliững
phần tử Hi G a, \ p, Vi = 1,... ,
n. Đặt y — yi ... yn ta suy ra y G n "=1 a, ç p.
Vậy phải tồn tại một chỉ số
i sao cho yl G p và điều này trái với cách chọn
Ị/ị. Bây giờ, nếu n”=1aj = p thì với qhỉ số í ờ trên ta có p ç a, C p. Điều này
chứng tò a¡ = p và định lý được chứng minh. □
§4. Vành các phân thức
Ta đã biết, trường số hữu tỷ Q được xây dựng từ vành các số nguyên
z bằng cách thêm vào z các phản số hữu tỷ. Việc làm nhir vậy có thế mỡ
rộng một cách dễ dàng cho một miền nguyên tuỳ ý để nhận được trường các
thương của miền nguyên này. Mục đích của ta trong tiết này là mờ rộng một
lần nửa khái niệm trường thương của các miền nguyên cho một vành giao
hoàn tưỳ ý. Vậy cả trong tiết này, chúng ta vẫn giả thiết mọi vành được xét đến là giao hoán.
4.1 . Đinh nghĩa. Một tập hợp con s của một vành R được gọi là tập nhân
đóng , nếu 1 G s xy G s', Vx. y e s.
Bây giờ ta sẽ xây dựng một vành giao hoán mới
S~ỈR gọi là vành các phân thúc như sau:
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, truờng và đa thức 79 Trên tích Descartes 5 X
R ta xét một quan nệ ~ xác định bởi: với s. t .€
s. a.b 6 R ,
( s, a) ~ (í, 6) <=> 3u e 5 sao cho u(at — sb) = 0.
Rõ ràng quan hệ này là phàn xạ và đối xứng. Để chứng minh nó cũng là quan hệ bắc càu, già sử
( s.a ) ~ ( t.b ) và (í, b) ~ (u.c). Khi đó tồn tại v,w E s sao cho
v(at — bs ) = 0 và w(buct) = 0 .
Thế ò từ hai phương trình này. ta đi đến
tvw(au — cs) = 0 .
s là tập nhân đóng nên
tvw e 5. từ đây kéo theo (
s,a ) ~ («, c). Vậy ~ là
một quan hệ tương đương. Ta ký hiệu
a/s là lớp tương đương của phần tử
( s.a )S~lR là'tập hợp tất cả các lớp tương đương này. 4.2 . Định lý.
Sừ dụng các kv hiệu ở trên thì s R là 1 một vành giao hoán
với cấc phép toán được xác định như sau:
Vs, t e s, a,b e R. ( a/s) +
( b/t ) = { at
+ bs)/st ,
( a/s)(b/t
) = ab/st.
Chứng minh. Trước hết ta cần chứng minh rằng, các định nghĩa ờ trên là
không phụ thuộc vào cách chọn đại diện. Thật vậy, giả sử a/s = d\/s\
b/t = b\/t\. Ta cần chứng tò rằng ( a
t + bs)/st = (diti
+ bịSi) / Sịtị.
Theo giả thiết, tồn tại hai phần tử u.v e s sao cho
u(as 1 — ais) = 0 và v(bt 1 — bit) = 0 .
Nhản đằng thức thứ nhất với
vtt 1 và đẳng thức thứ hai với
ussị rồi cộng chúng lại và rút uv ra. ta được uv(sitị(at
+ bs) - st(aiti
+ biSi)) = 0.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 80
Giáo trình đại số hiện đại
Đó chính là điều ta càn chứng minh. Bằng phương pháp hoàn toàn tương tự.
ta củng chứng minh được phép nhản xác định như trên là khóng phụ.thuộc
vào cách chọn đại diện. Hơn nữa. khỏng khó khăn có thê kiểm tra được các
phép toán trên thỏa mãn các tiên đề để
S^1R lập thành một vành giao hoán
với phần tử đơn vị là 1/1.
Từ đinh nehĩa của vành các phán thức ta xác định được một ánh xạ
ỉ ■ R —» S~lR. f(x) = x/ 1.
Rõ ràng ánh xạ này là một đồng cấu vành (nói chung nó không phải là một
đơn cấu). Hơn nữa, vành
R và đồng cấu / có các tính chất: 1 ) Mọi phàn tử thuộc
f(S) đều khả nghịch trong s~} R.
2) f(a) = 0 => 3 .S 6 S. as = 0. 3) Mọi phần tử của
S~iR đều có dạng /
( a)f(s)~l với a G Rs G s nào đó.
Chú ý này làm vành các phân thức có tính chất phổ dụng như sau. 4.3 . Đinh lý.
Cho g : R —* X là một đòng cấu giữa các vành giao hoán.
Khi đó các mệnh đề sau là đúng:
( i) Nếu mọi phần tủ thuộc g(S) đều khà nghịch trong X. thì tòn tại duy
nhất một đòng cấu h
: S~lR —■> X sao cho g — h o f.
( ii) Nếu g thỏa mãn các điều kiện
1) Mọi phần tủ thuộc g(S
) đều khà nghịch trong X:
2) g{ò) — 0 => ELs € S, as = 0:
3) Mọi phần từ của X đều có dạng f(a)f(s)~l với aR và s e s nào đó.
Khi đó. tòn tại duy nhất một đằng cấu h
: s~l R —» X sao cho g = ho f.
Chúng minh. (i). Trước hết. ta chứng minh rằng tương ứng
h : s~l R —- X xác định bời
h{a/s) = g(a)(g(s))~1
là một đồng cấu. Thật vậy. tương ứng trên hiển nhiên là một đồng cấu nếu
nó là một ánh xạ. Giả sử
a/s = bịt. Khi đó. tồn tại một phần tử lí G 5 bao
cho u(atbs) = 0. Từ đây suy ra g(u)(g(a)g(t)
- g{b)g(s)) = 0.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Chương III. Vành, trường và đa thức 81
g(u) khả nghịch trong
X. nên g(a)(gịsỴ)~l = g(b){g(t))~l. Theo cách xác
định của h rõ ràng ta có
q = h o /. Ta chứng minh tính duy nhất của h. Giả
sử h' : s~l fí —> Xg = h' o f. Cho a e Rs E s tuỳ ý, ta có
h'{a/s) = h!(a/l)h'{l/s) = /ỉ'(/(a))(/ỉ'(/(s)))_1 = g(a)(g{s))~l. Vậy /ỉ' = h. (i i). Theo (i) ta chi CÒ
11 phải chứng minh đồng cấu
h : S~lR —* X xác định bời
hịa/s) = g{a){g(s))~l
là một đẳng cấu. Rõ ràng
h là một toàn cấu do tính chất 3). Đè chứng minh
h là đơn cấu, ta xét hạt nhân của đồng cấu này. Giả sử h(a/s) = 0 . tức
g(a) = 0. Theo 2) phải tồn tại
ts sao cho at = 0. nghĩa là a/s — 0/t. Vậy Ker / = 0. □ 4.4 . Chú ý.
1 ) Clio R là một vành giao hoán và
s là một tập nhân đóng của R. Xét họ R 5 tất cả các cặp
( f .X ). trong đó X là một vành giao hoán
và / : R —* X là một đồng cấu vành sao cho mọi phần từ của f{S) khả
nghịch trong À'. Một cấu xạ giữa hai cặp
( f.X )( g.Y
) là một đồng cấu
vành h : X —* Y sao cho g = h o f. Không khó khăn ta có thể thấy R.S là
một phạm trù với tích của hai cấu xạ là ánh xạ hợp thành. Khi đó. dựa vào
Định lý 4.3 và định nghĩa vật phổ dụng của phạm trù (xem III. (5.10)) thì
S~lR không gì khác là vật phô dụng trong phạm trù R-,. 2) Rõ ràng, nếu 0
6 5. thì s~lR = 0. Vì vậy người ta thường đòi hỏi thêm điều kiện
0 0 5 trong định nghĩa tập nhân đóng.
Clio I là iđêan của một vành giao hoán
Rs là một tập nhân đóng
trong R. Khi đó dề kiêm tra thấy rằng tập hợp
S~lI = {a/s|a el.se S} là một iđêan của s~l R. 4.5 . Mênh đề.
Cho s là một tập nhàn đóng và I là một iđẽan của R. Khi
đó S~]I = S~lR khi và chi khi / n 5 # 0.
Chứng minh. Già sử
S~lI = s~] R. Khi đó s~l I chứa phần tử đơn vị 1 /1
của S~lR. tức tồn tại những phần từ Ö € / và s £ s sao cho 1/1 = a/s. Suv
ra tồn tại t e s để t(a - s) = 0. Điều này chứng tò phần tử
ta = ts thuộc vào
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 g 2
Giáo trình đại số
hiện đại
n s. Ngược lại. giả sử tồn tại sein s.
Khi đó s/s = 1/1 € S~lI. suy ra S~lI = S~lR.
4 . 6 ẻ Ví dụ. Ta hãy xét một số tập nhân đóng quen biết nhưng rất quan trọng.
1 ) Cho R là một vành và
s là tập hợp tất cả các phần tử khà nghịch của
/?. Rõ ràng s là một tập nhân đổng và trong trường hợp này ta có S~lR = R.
2) Cho R là một miền nguyên
và s = R \ {0} là một tập nhân đóng. Khi
đó s~' R là một trường, gọi là trường phán thức của miền nguyên R.
3) Xét s là tập tất cả các phần tử không là ước của không của một vành
R. Vì tích hai phần từ không là ước của không lại là một phần từ không là
ước của không nên 5 là một tập nhân đóng. Khi đó vành
S~lR được gọi là
vành phân thức toàn phần của R.
4) Cho p là một iđêan nguyên tố của một vành
R. Dựa vào tính nguyên
tố của p ta thấv ngay rằng, tập hợp
s = R \ p là một tập nhân đóng. Trong
trường hợp này, vành các phân thức
S~lR được ký hiệu là Rp. Rõ ràng tập
hợp tất cà các phần tử của
Rp có dạng a/s với a G p. .s p lập thành một iđêan m của 7?p. Nếu
a/s ị m. thì a ị p. nghĩa là
a/s khả nghịch trong Rv.
Điều này nói lên rằng m là iđêan cực đại duy nhất của
Rp (xem bài tập 20).
tức R p là một vành địa phương. Quá trình từ
R đến Rp được gọi là địa
phương hoá và vành Rp được gọi là
vành đìa phương hoá
của R tại iđéan p.
5) Cho / € R là một phần tử khác 0. khi đó tập hợp s = {/"}n >0 là một
tập nhân đóng. Trường hợp này ta cũng viết
R thay cho S~1R.
6 ) Trường hợp đặc biệt.
R = z là vành các số nguyên và p = (pjZ. p
một số nguyên tố. Khi đó.
Rp — { các số hữu tỷ
m/n, n không chia hết cho p}. Và, với / # 0. thì
Rf = { các số hữu tỷ mà mẫu số là luỹ thừa của /}.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)