Giáo trình Giáo dục học đại cương I Trường Đại học đà lạt
Giáo trình Giáo dục học đại cương I Trường Đại học đà lạt. Tài liệu gồm 62 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt hiểu quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR NG Đ I H C ĐÀ L T ---***--- HÀăTH ăMAI (Biên so n) GIÁO TRÌNH
GIÁOăD CăH CăĐ IăC NG
(Lưu hành nội bộ) ĐƠ L t, 12 - 2013 1 M CăL C Trang
M ăđ uă…………………………………………………………………………………03
Ch ngă1.ăăGIÁOăD CăH CăLÀăM TăKHOAăH C ………….………….. 04
I. Giáo d c lƠ m t hi n t ng xư h i ………………………………………............04
II. Khái quát v l ch sử phát triển c a giáo d c ………………….…………………04
III. Đ i t ng, nhi m v vƠ ph ng pháp nghiên c u c a Giáo d c h c.…………..10
IV. Những khái ni m c b n c a Giáo d c h c………….………………………….11
Ch ngă2.ăăGIÁOăD CăVÀăS ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCH ……………..14
I. Sự phát triển nhơn cách c a con ng i ………………………………. ………14
II. Các y u t tác đ ng đ n sự phát triển nhơn cách ………………………. ………15
Ch ngă3.ăM CăĐệCH,ăNHI MăV ăGIÁOăD Că……………………………20
I. M c đích giáo d c ………………………………………………………………..20
II. Nhi m v giáo d c c a nhƠ tr ng ………………………………………………22
Ch ngă4.ăăKHÁIăQUÁTăV ăCÁCăCONăĐ
NGăGIÁOăD C……………..30
I. Khái ni m con đ ng giáo d c …………………………………………………..30
II. Các con đ ng giáo d c …………………………………………………………30
III. Các ph ng pháp giáo d c …………………………………………………… 33
Ch ngă5.ăăLụăLU NăV ăQU NăLụăGIÁOăD Că…………………………..37
I. H th ng giáo d c qu c dơn Vi t Nam ………………………………………….37
II. Qu n lỦ giáo d c ………………………………………………………………...40 Ch ngă6.ăăNHÀăTR NGăVÀăNG
IăGIÁOăVIểN ………………………45
A. M T S V N Đ C B N V NHÀ TR
NG…………………. …………45 I. NhƠ tr
ng ……………………………………………………………………….45
II. Nhi m v vƠ quy n h n c a nhƠ tr ng …………………………………………46
III. Tổ ch c vƠ ho t đ ng c a nhƠ tr
ng …………………………………………46 B. NG
I GIÁO VIÊN VÀ NGH D Y H C . ……………………………… 48
I. Ngh vƠ ngh d y h c ………………………………………………………… 48
II. Vai trò, nhi m v c a nhƠ giáo Vi t Nam ……..……………………………… 49
III. Đặc điểm lao đ ng s ph m c a nhƠ giáo …………………………………….. 50
IV. Những yêu cầu đ i v i nhƠ giáo Vi t Nam hi n nay ………………………….. 52
V. Ngh thuật s ph m …………………………………………………………… 54 C. NG
I GIÁO VIÊN CH NHI M L P …………………………………….. 55
I. Ch c năng, nhi m v c a giáo viên ch nhi m l p ……………………………. 55
II. N i dung vƠ ph ng pháp công tác c a giáo viên ch nhi m l p ……..……… 58
TƠiăli uăthamăkh o . …………………………………………………….62 2 M ăĐ U
m i th i đ i, giáo d c luôn có Ủ nghĩa quy t đ nh đ i v i sự phát triển c a xư h i. Trong
giai đo n hi n nay h n bao gi h t, giáo d c – đƠo t o cƠng có Ủ nghĩa quy t đ nh không chỉ đ i
v i sự phát triển kinh t - xã h i mƠ c đ i v i công cu c b o v đ c lập, ch quy n c a đ t n c.
Giáo d c có m c đích r t c thể, khoa h c vƠ thi t thực. M c đích c a giáo d c phù h p
v i sự phát triển c a cá nhơn, vì sự ti n b c a xư h i. Các c c u xư h i nh các c s s n xu t
công nghi p, nông nghi p, các c quan nhƠ n
c các c p; các đoƠn thể quần chúng đ u có ch c
năng giáo d c các thƠnh viên c a mình theo ph ng h ng con ng i phát triển toƠn di n, b i
đơu có con ng i thì đó đ u cần có sự qu n lỦ, tổ ch c, giáo d c con ng i.
V n đ đặt ra đơy lƠ vi c giáo d c con ng i không thể hoàn toàn ti n hƠnh theo kiểu
kinh nghi m ch nghĩa, ch quan, tuỳ ti n hoặc lƠ những l i hô hƠo kêu g i chung chung… mƠ nó
vừa lƠ khoa h c vừa lƠ ngh thuật. Do đó, vi c nghiên c u Giáo d c h c s giúp cho các nhƠ qu n
lỦ, các c quan nhƠ n c các c p vƠ các ngƠnh ti n hƠnh tổ ch c, qu n lỦ, giáo d c con ng i phù
h p v i những quan điểm khoa h c, phù h p v i m c tiêu kinh t , văn hoá, xư h i n c ta.
Đặc bi t nghiên c u giáo d c, nắm bắt các quy luật c a giáo d c lƠ m t yêu cầu có tính t t
y u đ i v i t t c những ng i lƠm công tác giáo d c (Giáo d c trong nhƠ tr ng, giáo d c xư h i, giáo d c gia đình…).
Ho t đ ng giáo d c lƠ m t b phận c a đ i s ng xư h i. Từ khi xư h i loƠi ng i xu t
hi n, các th h loài ng i đư gắn bó, k t h p v i nhau trong t t c các lĩnh vực ho t đ ng sáng
t o : trong kinh t , văn hoá, chính tr vƠ giáo d c…Ho t đ ng giáo d c (d y h c vƠ giáo d c) luôn
luôn phát triển vƠ không ngừng đổi m i, nơng cao dần cùng v i sự phát triển vƠ ti n b c a xư h i
loƠi ng i. Theo tổng k t c a UNESCO, trong h n 50 năm qua giáo d c “ đã có thể tr thành
nhân tố then chốt của phát triển bằng cách thực hiện ba chức năng kinh tế, khoa học và văn hoá”
mƠ c thể lƠ đƠo t o đ i ngũ lao đ ng lƠnh ngh , đ i ngũ các nhƠ trí th c tham gia có hi u qu vào
cu c “cách m ng trí tu ” – đ ng lực c a các ngƠnh kinh t ; đƠo t o nên các th h công dơn “bắt
rễ trong chính nền văn hoá của họ và có ý thức hội nhập với các nền văn hoá khác vì sự tiến bộ
của xã hội nói chung”.
Mặt khác, giáo d c luôn không ngừng thích nghi v i những thay đổi c a xư h i; đồng th i
thực hi n s m nh chuyển giao những thƠnh tựu văn hoá c a xư h i loƠi ng i từ th h nƠy đ n
th h khác, từ th h tr c đ n th h sau.
Từ nhận th c trên, h c phần Giáo d c h c đ i c ng nhằm : - Cung c p cho ng
i h c những ki n th c c b n nh t c a Giáo d c h c – v i t cách lƠ m t khoa h c. - Ph n ánh đ
c những thƠnh tựu khoa h c giáo d c m i c a th gi i cũng nh Vi t Nam,
những xu h ng phát triển c a giáo d c.
- Bồi d ỡng cho h c viên Ủ th c, lòng yêu ngh d y h c trên c s tri th c, k năng d y h c vƠ giáo d c.
TH IăGIANăVÀăK ăHO CHăH CăT P GIÁO D C H C Đ I C
NG đ c xơy dựng gồm 2 tín chỉ. M i tín chỉ t ng đ ng
15 ti t. H c phần b o đ m sự cơn đ i giữa lỦ thuy t khoa h c vƠ thực hƠnh nhằm nêu cao tính tự
ch trong h c tập c a h c viên vƠ tính linh ho t trong gi ng d y c a gi ng viên. - Sau m i ch
ng lỦ thuy t đ c gi ng viên h ng dẫn trên l p s có cơu h i để h c viên
ôn tập, th o luận, đ xu t Ủ ki n vƠ lƠm bƠi tập thực hƠnh nhƠ.
- Yêu cầu đặt ra v i h c viên : NgoƠi vi c nghe gi ng, ghi chép n i dung c b n trên l p,
nh t thi t bắt bu c h c viên ph i đ c tƠi li u tham kh o vƠ thu l m t li u qua thực ti n giáo
d c, qua h th ng thông tin đ i chúng để m r ng, nơng cao ki n th c. Từ đó để tự trau dồi tri
th c ngh nghi p, lòng tin vƠo con ng i, vƠo sự nghi p Giáo d c – ĐƠo t o c a đ t n c. 3 CH
NGă1. GIÁOăD CăH CăLÀăM TăKHOAăH C
I. GIÁOăD CăLÀăM TăHI NăT NGăXÃăH I.
1. Ngu năg căphátăsinhăc aăhi năt ngăgiáoăd c.
Ngay từ khi xu t hi n trên trái đ t để tồn t i vƠ phát triển con ng i ph i lao đ ng. Trong
lao đ ng vƠ trong cu c s ng hƠng ngƠy, con ng i m t mặt vừa s n xu t ra c a c i vật ch t vƠ
tinh thần, mặt khác vừa nhận th c th gi i xung quanh. Trong quá trình nhận th c đó, con ng i
dần dần tích lu đ c nhi u kinh nghi m bao gồm kinh nghi m s ng, kinh nghi m lao đ ng, kinh
nghi m chinh ph c tự nhiên. Kinh nghi m cƠng ngƠy cƠng dồi dƠo, từ đó con ng i n yăsinhănhuă
c uătruy năđ tănh ngăhi uăbi t,ănh ngăkinhănghi mă yăchoănhau. Đó chính là nguồn gốc phát
sinh của hiện tượng giáo dục.
Lúc đầu, giáo d c xu t hi n nh m t hi n t ng tự phát, di n ra đ n gi n theo l i quan sát
– bắt ch c. V sau giáo d c tr thƠnh m t ho t đ ng có Ủ th c. Con ng i dần dần bi t xác đ nh
m c đích, hoƠn thi n v n i dung vƠ tìm ra các ph ng th c để qu n lỦ giáo d c có hi u qu .
NgƠy nay, giáo d c đư tr thƠnh m t ho t đ ng đ c tổ ch c đặc bi t, đ t t i trình đ cao, có
ch ng trình k ho ch, có n i dung ph ng pháp hi n đ i, di n ra theo m t nh p đ khẩn tr ng
vƠ đư tr thƠnh đ ng lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng c a xư h i loƠi ng i.
2.Tínhăch tăc aăgiáoăd c.
Giáo d c có 5 tính ch t sau đơy :
2.1. Giáo dục là một hiện tượng đặc biệt chỉ có xã hội loài ngư i. Giáo d c xu t hi n,
phát triển gắn bó cùng loƠi ng i. đơu có con ng i, đó có giáo d c – giáo d c mang tính phổ
bi n. Khi nƠo còn loƠi ng i lúc đó còn giáo d c – giáo d c mang tính vĩnh hằng.
2.2. Giáo dục là một hình thái ý thức xã hội, là hiện tượng văn minh của xã hội loài ngư i.
Về bản chất, giáo d c lƠ sự truy n đ t vƠ ti p thu kinh nghi m l ch sử xư h i c a các th h loƠi ng i;
Về mục đích, giáo d c lƠ sự đ nh h ng c a th h tr c cho th h sau;
Về phương thức, giáo d c lƠ c h i giúp m i cá nhơn đ t t i h nh phúc vƠ lƠ c s đ m
b o cho sự k thừa, ti p n i vƠ phát triển những thƠnh qu văn hoá c a xư h i loƠi ngu i.
2.3. Giáo dục là hiện tượng có tính lịch sử : Giáo d c ra đ i theo nhu cầu c a l ch sử xư
h i, m t mặt nó ph n ánh trình đ phát triển c a l ch sử, b qui đ nh b i trình đ phát triển c a
l ch sử, mặt khác nó l i tác đ ng tích cực vƠo sự phát triển c a l ch sử.
2.4. Giáo dục có tính giai cấp: Trong xư h i có giai c p, giáo d c đ c sử d ng nh công
c c a giai c p cầm quy n nhằm duy trì quy n l i c a mình thông qua m c đích, n i dung và ph ng pháp giáo d c.
2.5. Giáo dục có tính dân tộc: M i qu c gia đ u có m t truy n th ng l ch sử, có n n văn
hoá riêng, cho nên giáo d c m i n c cũng có những nét đ c đáo, những sắc thái đặc tr ng.
Tính dơn t c c a giáo d c đ c thể hi n trong m c đích n i dung, ph ng pháp vƠ s n phẩm giáo d c c a mình.
Từ vi c phân tích các tính ch t c b n nêu trên, ta có thể rút ra k t luận :
Giáo d c lƠ m t hi n t ng xư h i đặc bi t, b n ch t c a giáo d c lƠ sự truy n đ t vƠ lĩnh
h i kinh nghi m l ch sử xư h i c a các th h loƠi ng i, nh có giáo d c mƠ các th h n i ti p
nhau phát triển, tinh hoa văn hoá nhơn lo i vƠ dơn t c đ c k thừa, bổ sung vƠ trên c s đó mƠ
xư h i loƠi ng i không ngừng ti n lên.
II. KHÁIăQUÁTăV ăL CHăS ăPHÁTăTRI NăC A GIÁOăD C
Mu n phát triển m t cách sáng t o những t t ng giáo d c trong quá kh , ti p cận v i
các t t ng giáo d c hi n đ i, chúng ta cần k thừa các thƠnh tựu vƠ kinh nghi m giáo d c trong
l ch sử phát triển giáo d c c a nhơn lo i. 4
1. Th iăkỳăcôngăxưănguyênăthuỷ.
Nh trên đư trình bƠy, giáo d c lƠ m t hi n t ng xư h i đư n y sinh chính trong cu c
s ng c a công xư nguyên thu . Cu c s ng lao đ ng vƠ sinh ho t c a ng i nguyên thu trong
công xư để s n xu t nuôi s ng mình vƠ b o v đ c con ng i tr c sự đe do c a tự nhiên vƠ
thú dữ đư n y sinh tri th c vƠ tri th c nƠy đ c truy n từ th h tr c cho th h sau bằng con
đ ng giáo d c. Giáo d c th i kỳ nƠy đ c g i lƠ giáo dục nguyên thuỷ hay giáo dục tự nhiên.
Giáo d c th i kỳ Công xư nguyên thu có những đặc điểm sau:
Về nội dung giáo dục: Ng i nguyên thu giáo d c cho th h trẻ những gì cần thi t để h
s ng, tồn t i vƠ phát triển. Đó lƠ những kinh nghi m s n xu t, ch ng ch i v i thiên nhiên, thú
dữ để b o v con ng i vƠ những phong t c tập quán, l nghi tôn giáo, luật l công xư để cho
m i ng i bi t s ng yên ổn trong công xư..
Về hình thức giáo dục: Giáo d c trong th i kỳ công xư nguyên thu mang tính bình đẳng,
tự nhiên, không phơn bi t gi i tính, v trí xư h i. Ng i l n truy n th những kinh nghi m c a
mình cho trẻ em m t cách trực ti p ngay trong quá trình s ng chung, trong lao đ ng săn bắt
hái l m vƠ sinh ho t hƠng ngƠy ngay trong c ng đồng th t c, b l c.
Về phương pháp giáo dục: Ph ng pháp giáo d c ch y u th i kỳ nƠy lƠ dùng l i nói, trực
quan vƠ ho t đ ng thực ti n.
2.ăTh iăkỳăc ăđ iăhayălƠăth iăkỳăchi măh uănôăl .
Th i kỳ cổ đ i giáo d c đ c xem lƠ m t trong những lĩnh vực ho t đ ng xư h i gắn li n v i
các quá trình kinh t , văn hoá, xư h i. ph ng Đông, ngay từ tr c Công nguyên, giáo d c
Trung Hoa cổ đ i, n Đ cổ đ i đư r t phát triển. Ngay c vùng ven Đ a Trung h i, các thƠnh
bang Spact , Aten, từ các th k VI,V (trCN) giáo d c cũng đư phát triển mƠ các di s n văn hoá,
giáo d c th i kỳ y đ n nay vẫn đ c k thừa m t cách trơn tr ng.
Xô-cơ-rát ( 469-339 trCN ).
Xô-c -rát lƠ nhƠ tri t h c vƠ đồng th i lƠ nhƠ t t
ng, nhƠ giáo d c ki t xu t th i cổ đ i
thƠnh bang Aten. Ọng s ng trong th i đ i c a Pêric lít
(Pêric lít – m t chính khách nổi ti ng cầm quy n Aten vƠo th k th V – trCN).
Xô-c -rát lƠ nhƠ giáo d c thực hƠnh. M i đi u ông truy n th đ c l u truy n l i lƠ do các
h c trò c a ông ghi chép nh Xênôphông, Arixtôt, Platon…
Trong lĩnh vực giáo d c, Xô-c -rát có quan ni m r t nổi ti ng : Giáo dục phải giúp con
ngư i tìm thấy sự khẳng định chính bản thân mình, vì th mang giá tr nhơn văn r t cao.
Trong 40 năm ho t đ ng, ông đư nêu cao t m g ng đ c h nh c a mình, tình yêu chơn lỦ
vƠ sự can đ m trong vi c b o v chơn lỦ.
Platon ( 429 -347 trCN).
LƠ h c trò c a Xôcrat, Platon đư có công ghi chép vƠ xu t b n phần l n các tác phẩm mƠ
trong đó trình bƠy lập tr ng quan điểm tri t h c, quan điểm giáo d c thông qua các cu c đ i
tho i giữa Platon vƠ Xôcrat, nh vậy mƠ các quan điểm nƠy l u truy n đ n tận ngƠy nay.
Platon lƠ ng i đầu tiên xơy dựng đ c m t n n giáo d c có h th ng d i sự chỉ đ o c a
m t t t ng tri t h c nh t quán vƠ có nh h ng t i n n giáo d c ph ng Tơy trong su t 24 th
k qua vƠ có l còn nh h ng t i n n giáo d c loƠi ng i trong nhi u th k t i. Để c ng c nhƠ
n c nô l đang h t s c h n lo n th i đó, Pla ton đư đ ngh xơy dựng m t xư h i ổn đ nh, có k
c ng vƠ th ng nh t, trong đó những ng i có h c v n cao s cầm quy n.
Quan điểm giáo d c c a Platon thể hi n tập trung trong các tác phẩm chính nh “ Luật
pháp” vƠ “N n C ng hoƠ”. Platon cho rằng, xư h i gồm hai lo i ng i: tự do và nô lệ. Những
ng i tự do đ c đƠo t o theo h th ng giáo d c nh sau:
- Trước 7 tuổi giáo d c trong gia đình do ng
i mẹ đ m nhận, g i lƠ “mẫu giáo”.
- Từ 7 – 17 tuổi: h c đ c, h c vi t, tính toán, thiên văn, đ a lỦ, thể d c, ơm nh c. Những
em h c kém b lo i để đi lao đ ng v i gi i công th ng. 5
- Từ 17 – 20 tuổi: ti p t c h c văn hoá, thể d c, quơn sự, tri t h c. Những em h c kém b
lo i để rèn luy n tr thành quân nhân.
- Từ 20 – 30 tuổi: ti p t c h c văn, toán, thiên văn, lỦ luận ơm nh c, luật pháp, tri t h c…
để chuẩn b l p quan l i lƠm vi c trong b máy chính quy n c a nhƠ n c ch nô.
- Những ngư i thông minh đặc biệt được đào tạo tiếp từ 30 – 35 tuổi bằng vi c nghiên
c u sơu v tri t h c để đ t trình đ cao siêu v chân, thiện, mỹ. Trong s nƠy s ch n ra
những ngư i xuất sắc nhất để đi u hƠnh nhƠ n c ch nô. S ng i nƠy chỉ lƠm vi c lãnh
đạo nhà nước từ 35 đến 50 tuổi; sau 50 tuổi sẽ thôi công việc quản lý để nghiên cứu khoa
học và viết sách.
Nh vậy, Platon đư dùng m t ch ng trình h c tập đòi h i cao v trí tu để đƠo th i, sƠng
l c, phơn lo i ng i h c trong những giai đo n khác nhau c a quá trình h c tập từ đó phơn chia
các nhóm dơn c trong xư h i m t cách h p pháp. Mô hình nƠy đ c các n c ph ng Tơy thừa
nhận vƠ áp d ng qua nhi u th k .
Cũng trong hai tác phẩm nêu trên, Platon cũng nêu rõ vi c giáo d c tr c h t liên quan
v i đ o đ c, tơm lỦ vƠ xư h i.
Đ i v i ông, s ng có đ o đ c tr c h t lƠ s ng công bằng. Cá nhơn đ c xem lƠ công
bằng khi n i tơm b o đ m đ c sự cơn bằng c a 3 y u t : d c v ng, sự can đ m vƠ lỦ trí.
Theo ông, t t c đ u cần thi t cho cu c s ng nh ng “ hành động của con ngư i chỉ hợp lý
nếu cái bụng và trái tim chịu phục tùng cái đầu”. Nh vậy, tơm hồn con ng i s giữ mưi đ c sự
thăng bằng vƠ s s ng v i thái đ công bằng.
Đặc bi t theo ông, con ng i vƠ xư h i chỉ có thể đ t t i h nh phúc b i m t n n giáo d c
qu c gia. Qua quá trình giáo d c vƠ phát triển s sƠng l c những trẻ ít năng khi u s lƠm th ,
những trẻ h c t t s ti p t c h c để tr thƠnh nhƠ thông thái, n u không phát triển đ c s ra lƠm
chi n sĩ, còn những trẻ ti p t c h c lên, s h c tri t h c từ những ng i xu t sắc để tr thƠnh
quan ch c nh đư nêu trên vƠ h hƠnh xử theo quan điểm CHÂN, THI N, M .
NgƠy nay, trong nhi u h th ng giáo d c vẫn đang ch n l c các y u t h p lỦ c a Platon
để k thừa vƠ phát triển cao h n cho phù h p v i xư h i hi n đ i.
Khổng Tử (551 – 479 trCN).
Từ th i cổ đ i, ph ng Đông đư đóng góp cho loƠi ng i nhi u nhƠ tri t h c nổi ti ng
nh : Khổng tử, Phật thích Ca Mơu Ni, Mặc Tử, M nh Tử, Pháp Gia, HƠn Phi Tử, Đổng Tr ng
Th … Khổng Tử (551 – 479 trCN) tên Khâu, tự lƠ Trọng Ni, ng i n c L , nay lƠ tỉnh S n
Đông, Trung Qu c. Cha lƠ Thúc L ng Ng t, m t võ quan n c L , nổi ti ng v s c khoẻ vƠ
lòng dũng c m. Năm Khổng Tử lên 3 tuổi thì m t b , 19 tuổi l y v . Khổng Tử nổi ti ng lƠ ng i
thông minh, siêng năng, liêm khi t. Ọng đ c vua n c L tr ng d ng. Năm 51 tuổi, vua m i ông
ra lƠm quan, lƠm đ n ch c ngang v i tể t ng. Sử sách Trung Qu c ghi chép l i: ông lƠm quan
đ c 3 tháng thì vi c chính tr trong n c đ c t t đẹp, trai thì trung tín, gái thì trinh thuận; trật tự
trên d i đ u phơn minh, n c thì thái bình th nh tr . Sau th y vua ch i b i, b tr vi c n c nên
ông xin từ ch c, b sang n c V , n c Tần, n c Thái, n c Di p.
Năm 68 tuổi, n c L m i ông tr v . Ọng không ra lƠm quan mƠ nhƠ d y h c. H c trò
c a Khổng Tử có lúc đông đ n ba ngƠn ng i. Ọng m t năm 479 trCN, th 71 tuổi.
Khổng Tử lƠ nhƠ giáo vĩ đ i c a Trung Hoa cổ đ i vƠ c a nhơn lo i s ng vƠo th i Xuơn
Thu Chi n Qu c. Khổng Tử đư m tr ng t khá quy mô để d y h c, để truy n cái “đ o” c a
mình. H c trò c a ông có nhi u ng i nổi ti ng đ c đ i sau kính tr ng nh Nhan Hồi, Tr ng Cung, Tăng Sơm, Tử L …
Ọng quan ni m giáo d c con ng i ph i đƠo t o nên những con ng i có nhơn nghĩa,
phẩm h nh, lƠ con ng i quơn tử mƠ chữ NHÂN lƠ phẩm ch t cao nh t trong cái đ c c a đ o lƠm ng i.
“ Cách d y d c a Khổng Tử, trước hết là dùng thi, thư rồi l y hiếu, để mà hướng dẫn, lấy
nhân nghĩa để mà giảng, lấy lễ nhạc mà khiến ngư i ta nhận xét, sau cùng m i lấy văn chương,
đạo đức mà dựng nên ngư i”. 6
Mục đích dạy học của Khổng Tử: Đó lƠ xơy dựng m t xư h i ổn đ nh vƠ hoƠ m c; con
ng i ph i có phẩm ch t đẹp lƠ: nhơn,ăl ăvƠăluônăt ărènăluy n. Phẩm ch t nƠy lƠ c tălõiăc aă
ng iăquơnăt . Nhân không chỉ có yêu mƠ còn có ghét. Lễ có thể hiểu lƠ giữ đúng v trí, tôn ti, phép tắc, k c ng…
Nguyên lý giáo dục của Khổng Tử là tu thân, thể hi n cái đ o “trung, thứ”.
- Trung lƠ lƠm h t s c mình, theo mong mu n c a mình.
- Thứ lƠ đi u mình mu n cho mình thì lƠm đi u y cho ng
i khác, đi u gì mình không
mu n cho mình thì đừng lƠm cho ng i khác.
Phương pháp tiếp cận nhận thức và cải tạo thế giới: Đó lƠ “Cáchăv t,ătríătri,ăthƠnhăỦ,ă
chínhătơm,ătuăthơn,ăt ăgia,ătr ăqu c,ăbìnhăthiênăh ” (Cách vật lƠ ti p cận sự vật, đ n v i sự vật
bằng giác quan; trí tri lƠ suy nghĩ).
Nội dung giáo dục của Khổng Tử đ c thể hi n trong 6 b sách g i lƠ lục kinh: Kinh D ch,
Kinh Th , Kinh Thi, Kinh L , Kinh Nh c, Kinh Xuơn Thu.
KinhăTh ălƠ b sách ghi chép những l i vua tôi d y b o, khuyên răn nhau.
Kinh Thi lƠ b sách ghi chép những bƠi ca, bƠi đồng dao từ th i th ng cổ, v i ba trăm
bƠi, bao trùm n i dung lƠ “không nghĩ bậy”.
KinhăL ălƠ b sách chép những quy tắc, l nghi để nuôi d ỡng tình c m t t c a con ng i,
giữ cho trật tự xư h i đ c phơn minh, h n ch cái d c v ng b t chính.
KinhăNh c: Nh c vƠ lòng ng i c m hoá lẫn nhau, nh c có kh năng giáo d c con ng i.
Kinh Xuân Thu lƠ b sách mƠ đó thể hi n quan điểm chính tr c a Khổng Tử. Chẳng
h n nh dùng đức để trị, cải thiện đ i sống nhân dân, coi trọng giáo dục, giữ mối quan hệ hai
chiều: vua ậ tôi; cha ậ con;ăng iătrênăậ ng iăd i;ăthuy tăchínhădanh:ădanh và thực.
B ăsáchălu năng : thể hi n cái đ o lƠm ng i quơn tử.
Khổng Tử còn lƠ m t nhơn cách s ph m vĩ đ i, giữa l i nói vƠ vi c lƠm luôn luôn nh t
quán, say mê v i ngh nghi p, m t đ i : “ Học không biết chán, dạy không biết mỏi”.
NgƠy nay, lo i trừ những h n ch l ch sử, ta vẫn th y các quan điểm v giáo d c do ông
đ a ra vẫn lƠ những c ng hi n vĩ đ i vì giáo d c, nó v t lên, nổi bật so v i th i đ i ông s ng.
Nh vậy, đi u quan tơm lƠ th i kỳ cổ đ i, nhi u nhƠ t t ng giáo d c cũng đồng th i lƠ
nhƠ khoa h c, nhƠ tri t h c, do đó các t t ng giáo d c th ng phát triển vƠ trình bƠy trong các
tác phẩm tri t h c, khoa h c nói chung, thậm chí còn đ c lồng vƠo các tác phẩm thần h c, tôn
giáo, do đó, mu n tìm hiểu những quan điểm đó cần có sự am hiểu v văn hoá nói chung vƠ tôn giáo nói riêng.
3. Th iăkỳăphongăki n:
Th i kỳ Trung cổ ph ng Tơy, nhƠ th giữ vai trò đ c tôn trong đ i s ng xư h i, có nh
h ng r t l n đ n sự phát triển c a giáo d c vƠ nhƠ tr ng. Th i kỳ nƠy, giáo d c h c nhìn chung
vẫn tồn t i nh m t phần c a tri t h c (gi ng nh nhi u khoa h c khác), nhƠ tr ng đ u đặt d i sự cai qu n c a tôn giáo.
Các tr ng tôn giáo luôn luôn có sự dung hoƠ giữa sự phát triển ni m tin tôn giáo vƠ phát
triển trí tu , dùng tri t h c kinh vi n để ch ng minh, bao gi ni m tin cũng đ nh h ng vƠ v trí
cao h n trí tu , có tr c trí tu vƠ khoa h c.
Đ n th k th XII –XIII Tơy Âu đư hình thƠnh 3 lo i tr ng : tr ng tu vi n, tr ng
c a nhƠ th vƠ tr ng dòng. Bên c nh tr ng tôn giáo có h th ng giáo d c kỵ sĩ v i n i dung là
giáo d c 7 đ c tính c a kỵ sĩ : “ c ỡi ngựa, b i, dùng giáo, đ u ki m, đi săn, đánh c , lƠm th ”.
Thực ch t giáo d c tôn giáo vƠ giáo d c kỵ sĩ Tơy Âu th i Trung cổ đ u ph c v cho
ch đ phong ki n thần quy n đ ng th i.
Đối với giáo dục phong kiến phương Đông chúng ta có thể kể đ n n n giáo d c phong
ki n Trung Hoa. Trung Hoa lƠ m t trong b n trung tơm văn minh l n c a ph ng Đông cổ đ i vƠ
cũng lƠ m t trong những qu c gia phong ki n điển hình v i chi u dƠi phát triển l ch sử c a mình.
Trung Hoa cũng có m t n n giáo d c phong ki n r t điển hình v i tính giai c p r t rõ r t. Các
tri u đ i phong ki n đ u dựng ra các c s d y h c riêng để giáo d c cho con cái c a tầng l p qúy t c. “Nho giáo” đ
c coi lƠ n i dung giáo d c ch y u trong n n giáo d c phong ki n Trung Hoa.
Ch đ khoa cử r t đ c đ cao: H Căậ THI ậ LÀM QUAN. 7
4. Th iăkỳăvĕnăhoáăPh căh ngă:
Cu i th k XIV đ n đầu th k XV, khi mầm m ng c a xư h i t b n xu t hi n, nhơn lo i
b c vƠo th i kỳ Ph c h ng. Các nhƠ nhơn văn tiên ti n xu t hi n lƠm d y lên phong trƠo gi i
phóng t t ng con ng i kh i thần h c. N n văn hoá ngh thuật nhơn văn ch nghĩa phi tôn giáo
phát triển m nh. T t c t o nên nhu cầu, đ ng lực m i thúc đẩy giáo d c phát triển v i t t ng
ti n b v t ra kh i khuôn khổ giáo d c kinh vi n tôn giáo, h ng v ch nghĩa nhơn văn.
Các nhƠ nhơn văn ch nghĩa ch tr ng đ cao giá tr con ng i, cho rằng, con ngư i cần
được phát triển toàn diện thông qua giáo dục. Tiêu biểu lƠ Thomas More (1478 -1535), T.
Campanenla (1568 -1639); Vittôrinô (ụ); Eraxm (HƠ Lan); Môngtenh (Pháp); Rab le (Pháp)…
Theo các nhƠ l ch sử t t ng thì chính b c quá đ từ ch đ phong ki n qua ch nghĩa
t b n đư lƠm xu t hi n h th ng tri th c m i ra đ i, trong đó có nhi u khoa h c tách ra kh i tri t
h c. S dĩ có b c ngoặt vĩ đ i nƠy trong l ch sử t t ng loƠi ng i lƠ nh vƠo phát minh khoa
h c c a N.Côpecnich, phát minh c a Côpecnich đ c đánh giá đó lƠ m t cu c cách m ng – cu c
cách m ng trên tr i. V i thuy t “ Nhật tơm” ông đư ch ng minh rằng trung tơm c a h th ng hƠnh
tinh chúng ta đó lƠ Mặt Tr i, đánh đổ hoƠn toƠn thuy t “Đ a tơm” c a Ptôlêmê (nhƠ thần h c) cho
rằng trung tơm c a h th ng hƠnh tinh lƠ Trái Đ t.
Giáo d c h c từ đơy cũng phát triển vƠ tồn t i nh lƠ m t khoa h c đ c lập v i tên tuổi c a
Comenxki vĩ đ i (1592- 1670), ông lƠ nhƠ lí luận vƠ lƠ nhƠ t t ng giáo d c đư đ cao giáo d c
phổ cập, đ cao vi c d y ti ng mẹ đẻ trong các nhƠ tr ng vƠ nêu ra luận ch ng chặt ch trong tác
phẩm nổi ti ng “ Phép giảng dạy vĩ đại”. Ọng lƠ ng i đ x ng hình th c d y h c l p – bƠi; đ
ra các nguyên tắc d y h c mƠ ngƠy nay vẫn đ c áp d ng : nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nh t
quán, nguyên tắc mang tính khoa h c, tính h th ng…
Nhìn chung, giáo d c th i kỳ văn hoá Ph c h ng thể hi n rõ t t ng nhơn văn trong giáo d c:
- Giáo d c bình đẳng cho m i ng i.
- Lao đ ng lƠ nghĩa v c a m i ng
i, song m i ngƠy chỉ lƠm vi c trong m t s gi nh t
đ nh, th i gian còn l i để h c văn hoá vƠ sinh ho t xư h i.
- D y h c bằng ti ng mẹ đẻ.
- Coi tr ng khoa h c tự nhiên. - Đ cao ph
ng pháp quan sát, thí nghi m, thực hƠnh trong d y h c vƠ giáo d c.
- Tôn tr ng nhơn cách c a trẻ em..
- Giáo d c nhằm phát triển nhi u mặt trẻ em: v thể ch t, đ o đ c, trí tu vƠ k năng lao
đ ng. Đơy chính lƠ ti ng nói, t t ng ti n b c a loƠi ng i v lĩnh vực giáo d c trong th i kỳ
văn hoá Ph c h ng mƠ cho đ n nay giá tr , Ủ nghĩa c a nó vẫn đ c trơn tr ng l u giữ, duy trì vƠ phát triển.
5.ăTh ăkỷăXVIIă- XIX :
Cùng v i sự phát triển chung c a khoa h c, giáo d c h c cũng đư phát triển v n i dung,
ngoƠi sự ph n ánh các thƠnh tựu chung… cũng thể hi n sự đ u tranh gay gắt giữa các quan điểm
lỦ luận giáo d c c a giai c p t s n th ng tr vƠ l i ích giáo d c c a nhơn dơn.
Từ th k XVII đ n th k XIX, có thể chia sự phát triển giáo d c qua các th i kỳ sau đơy:
- Giáo dục trước cách mạng tư sản Pháp 1789. Th i kỳ nƠy trong lĩnh vực giáo d c thể
hi n cu c đ u tranh gay gắt v mặt t t ng vƠ đư để l i nhi u t t ng giáo d c ti n b v i các khuynh h ng dơn ch :
- Giáo d c bình đẳng cho m i trẻ em.
- Giáo d c xu t phát từ đặc điểm trẻ em. - Đ cao vai trò c a môi tr ng.
- Đánh giá cao vai trò c a giáo d c, thậm chí dùng giáo d c để thay đổi c xư h i. - Giáo d c con ng
i phát triển nhi u mặt: Đ c, trí, thể ch t, k năng lao đ ng… 8
Đơy lƠ những ti n đ quan tr ng cho n n giáo d c t s n m i, ti n b . Song r t ti c lƠ
những t t ng ti n b nƠy chỉ dừng t t ng, còn trên thực t vẫn tồn t i n n giáo d c phong
ki n vƠ cu c đ u tranh còn ti p di n cho m t n n giáo d c t s n ti n b .
- Giáo dục từ 1789 đến những năm đầu thế kỷ XIX. - T t
ng ti n b xư h i đ u h ng vƠo vi c đ u tranh v i nhƠ n c t s n vì m t n n giáo
d c ti n b nh Cách m ng t s n Pháp năm 1789 đ ra.
- Giáo d c lƠ nhu cầu chính đáng c a m i ng
i lao đ ng, nên xu th chung lƠ đ u tranh cho
m t n n giáo d c bình đẳng: giữa nam vƠ nữ, giữa giƠu vƠ nghèo. - Đòi nhƠ n
c ph i m tr ng cho trẻ em h c v i m t n n giáo d c mi n phí, bắt bu c vƠ
không ph thu c vƠo tôn giáo. - Vai trò c a thầy giáo đ
c đ cao, lí luận s ph m đ c coi tr ng, khoa h c s ph m đ c
chính th c đặt ra vƠ đòi h i ph i đ c coi tr ng, nghiên c u. - N i dung giáo d c con ng
i chú tr ng đ n vi c giáo d c những phẩm ch t vƠ năng lực
cần có cho ng i lao đ ng th i kỳ s n xu t công nghi p phát triển. - Nhơn cách trẻ em đ
c tôn tr ng vƠ tr thƠnh m t v n đ quan tơm l n c a các nhƠ s
ph m. Những xu h ng vƠ t t ng giáo d c ti n b trên đơy từng b c đ c thực hi n vƠ đư tr
thƠnh m c tiêu đ u tranh c a lực l ng ti n b xư h i cho m t n n giáo d c ti n b các n c t
b n ch nghĩa, cùng v i vi c đ u tranh để gi i phóng cho ng i lao đ ng trong xư h i công
nghi p phát triển th k XIX. Tên tuổi các nhƠ giáo d c l n th i kỳ nƠy ph i kể đ n: Đixtecvec (1790 – 1866) ng
i Đ c; Usinxki (1824 – 1870) ng i Nga.
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX.
VƠo những năm 40 c a th k XIX cùng v i sự xu t hi n c a ch nghĩa Marx, giáo d c h c
ti p t c phát triển v i c s ph ng pháp luận khoa h c. H c thuy t Mác - Lênin v giáo d c đư
ch ng minh m t cách khoa h c các v n đ có tính quy luật nh :
- V sự hình thƠnh c a cá nhơn con ng i;
- V tính quy luật c a kinh t - xư h i đ i v i giáo d c;
- Tính l ch sử c a giáo d c trong ti n trình phát triển xư h i;
- Vai trò c a giáo d c trong đi n ki n xư h i có giai c p;
Những luận điểm nƠy đ c xem lƠ những luận điểm c b n, có vai trò đ nh h ng cho
vi c nghiên c u, ng d ng các v n đ lỦ luận vƠo thực ti n giáo d c, giúp cho giáo d c ngƠy cƠng
phong phú vƠ phát triển sơu r ng nh hi n nay. 6. Th ăkỷăXX.
Sự phát triển c a giáo d c th k XX có thể nói đ c chia ra lƠm nhi u giai đo n, nhi u
khu vực, v i những h th ng t t ng quan điểm khác nhau. Đó lƠ những giai đo n: những năm
đầu thế kỷ (th i kỳ chi n tranh th gi i lần th nh t); những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến 1945 (k t thúc chi n tranh th gi i lần th hai); giai đoạn từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX.
Cùng v i sự phát triển c a l ch sử xư h i, giáo d c th k XX nổi lên những n n giáo d c tiêu biểu sau đơy: - N n giáo d c n
c Nga Xô vi t từ Cách m ng tháng M i 1917 đ n những năm 90 th k
XX (tr c khi Liên Xô tan rư). - N n giáo d c Nhật B n. - N n giáo d c Hoa Kỳ. - N n giáo d c c a các n
c phát triển chơu Âu: Đ c, Pháp, Anh, HƠ Lan, Bỉ, Italia. - N n giáo d c c a m t s n
c khu vực Chơu Á: Singapo, Trung qu c, HƠn qu c,
Malaixia, Hồng kông, n đ , Thái Lan…
Nhìn chung, th k XX, đặc bi t lƠ những năm nửa cu i c a th k , giáo d c t t c các
qu c gia trên th gi i đư tr thƠnh m t ho t đ ng đ c tổ ch c đặc bi t, đ t t i trình đ cao, có
ch ng trình k ho ch, có n i dung, ph ng pháp hi n đ i, di n ra theo m t nh p đ khẩn tr ng.
H th ng giáo d c qu c dơn đ c xơy dựng m t cách khoa h c, v i nhi u c p h c, bậc h c, nhi u
lo i hình tr ng, l p, nhi u lo i hình đƠo t o đáp ng nhu cầu h c tập c a m i đ i t ng, t o cho 9
xư h i tr thƠnh m t xư h i h c tập vƠ h c tập su t đ i. Giáo d c đư tr thƠnh đ ng lực thực sự
thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng c a xư h i loƠi ng i. III.ăĐ IăT NG,ăNHI MăV ăVÀăPH
NGăPHÁPă NGHIÊN C UăC Aă GIÁOăD CăH C.
1.Đ iăt ngănghiênăc uăc aăgiáoăd căh c.
Nghiên c u m t khoa h c th ng bắt đầu bằng vi c xem xét đ i t ng c a nó. B i vì m i
khoa h c th ng đ c phơn bi t b i 3 d u hi u đặc tr ng đó lƠ : đ i t ng, ph ng pháp nghiên
c u vƠ h th ng các khái ni m, ph m trù c a chuyên ngƠnh khoa h c.
Đ i t ng nghiên c u c a m t khoa h c lƠ m t phần c a th gi i khách quan, mƠ lĩnh vực
khoa h c đó tập trung nghiên c u khám phá, để tìm ra b n ch t vƠ quy luật ho t đ ng c a nó. M i
khoa h c nghiên c u m t khía c nh c a th gi i, tập h p các khoa h c s nghiên c u toƠn b th
gi i. Do đó, vi c xác đ nh đúng đ i t ng c a chuyên ngƠnh khoa h c giúp cho các nhƠ nghiên
c u đi đúng tr ng tơm, không l ch h ng trong quá trình tìm tòi, sáng t o.
Khoa h c hi n đ i có trên hai nghìn b môn khác nhau, đ c phơn thƠnh các nhóm, các
lĩnh vực chuyên ngƠnh. Trong nhóm các khoa h c xư h i có m t b phận nghiên c u v quá trình
giáo d c con ng i. Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học chính là quá trình giáo dục, một quá
trình hoạt động đặc biệt trong các hoạt động của xã hội loài ngư i.
Khoa h c giáo d c bao gồm h th ng các b môn sau đơy : - L ch sử giáo d c. - Giáo d c h c. - Giáo d c h c chuyên bi t. - LỦ luận d y h c b môn.
Giáo d c h c lƠ m t b môn c a khoa h c giáo d c nằm trong các khoa h c xư h i. Giáo
d c h c có liên quan chặt ch v i Tơm lỦ h c, Tơm lỦ h c l a tuổi, Tơm lỦ h c s ph m, Sinh lý
h c l a tuổi, Lôgic h c, Ph ng pháp gi ng d y b môn…
Giáo d c h c đ i c ng bao gồm b n phần :
- Những v n đ lỦ luận chung - LỦ luận d y h c - LỦ luận giáo d c
- LỦ luận qu n lỦ nhƠ tr ng.
M i phần có n i dung nghiên c u đặc tr ng.
2.ăNhi măv ăc aăgiáo d căh c:
Giáo d c h c lƠ m t lỦ thuy t khoa h c, bao gồm m t h th ng các luận điểm v quá trình
giáo d c có các nhi m v sau :
2.1 Gi i thích nguồn g c phát sinh vƠ b n ch t c a hi n t ng giáo d c, tìm ra các quy luật
chi ph i quá trình giáo d c, chi ph i sự phát triển c a h th ng giáo d c qu c dơn, nhằm tổ ch c
quá trình giáo d c đ t t i hi u qu cao nh t.
2.2 Xơy dựng ch ng trình giáo d c vƠ đƠo t o dựa trên c s dự đoán xu h ng phát
triển c a xư h i hi n đ i, kh năng phát triển c a khoa h c vƠ công ngh trong t ng lai.
2.3 Nghiên c u, tìm tòi các ph ng pháp vƠ ph ng ti n giáo d c m i trên c s các
thƠnh tựu c a khoa h c vƠ công ngh hi n đ i nhằm nơng cao ch t l ng giáo d c vƠ đƠo t o.
2.4 Nghiên c u xơy dựng các lỦ thuy t giáo d c m i vƠ các kh năng ng d ng các lỦ
thuy t m i y vƠo thực ti n giáo d c.
Tóm l i, nhi m v c a giáo d c h c lƠ nghiên c u b n ch t vƠ các quy luật c a quá trình
giáo d c để xơy dựng các lỦ thuy t khoa h c giáo d c vƠ chỉ ra con đ ng ng d ng chúng vƠo
thực ti n. Do đó, vi c nắm vững lỦ thuy t giáo d c h c giúp cho các nhƠ giáo d c nơng cao văn
hóa s ph m, giúp cho các bậc ph huynh có những hiểu bi t chung để giáo d c các thƠnh viên trong gia đình. 10
3.ăPh ngăphápănghiênăc uăc aăgiáoăd căh c.
B t kỳ m t ngƠnh khoa h c nƠo mu n phát triển cũng ph i đ c nghiên c u cho nên đòi h i ph i có ph ng pháp.
Ph ng pháp nghiên c u nói chung lƠ con đ ng, lƠ cách th c tác đ ng vƠo đ i t ng để
gi i quy t các nhi m v nghiên c u nhằm đ t đ c m c đích đư đặt ra, đồng th i ph ng pháp
đ c coi nh lƠ công c để nhận th c khoa h c.
C s ph ng pháp luận c a Giáo d c h c đó lƠ ch nghĩa Marx – Lênin vƠ t t ng Hồ
Chí Minh v i t t c các b phận h p thƠnh c a nó : Tri t h c (Duy vật bi n ch ng + Duy vật l ch
sử), Kinh t chính tr h c, Ch nghĩa Xã h i khoa h c…
Ph ng pháp nghiên c u giáo d c h c lƠ cách th c mƠ nhƠ khoa h c sử d ng để khám phá
b n ch t vƠ quy luật c a quá trình giáo d c nhằm vận d ng chúng vƠo vi c c i t o thực ti n giáo
d c. Các ph ng pháp nghiên c u giáo d c h c có thể chia thƠnh 3 nhóm sau đơy: 3.1. Nhómăcácăph
ngăphápănghiênăc uălỦăthuy t:
Nhóm nƠy bao gồm các ph ng pháp c thể sau : - Ph
ng pháp phơn tích, tổng h p, phơn lo i, h th ng hoá thông tin t li u.
- Đ xu t vƠ ch ng minh m t gi thuy t.
- Xơy dựng các mô hình gi đ nh. 3.2. Nhómăcácăph
ngăpháp nghiênăc uăth căti năgiáoăd c: Gồm : - Quan sát (theo ch
ng trình ch đ ng để tìm ra quy luật vận đ ng).
- Điều tra toƠn di n để xác đ nh đặc điểm, quy luật phát triển. Có thể đi u tra quan điểm,
tơm tr ng, nguy n v ng bằng h th ng cơu h i.
- Nghiên cứu sản phẩm hoạt động c a nhƠ giáo vƠ h c sinh để phát hi n trình đ nhận
th c, ph ng pháp vƠ ch t l ng ho t đ ng c a h để tìm ra gi i pháp nơng cao ch t l ng quá trình đƠo t o.
- Thực nghiệm giáo dục : đơy lƠ ph
ng pháp tổ ch c các ho t đ ng giáo d c theo m t
gi thuy t giáo d c bằng cách đ a vƠo đó những y u t m i, những đi u ki n khác
th ng. N u gi thuy t đ c khẳng đ nh nghĩa lƠ lỦ thuy t đ c xác lập vƠ có thể ng d ng vƠo thực ti n.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp chuyên gia : đơy lƠ ph
ng pháp sử d ng trí tu c a đ i ngũ chuyên gia
có trình đ cao để đánh giá m t công trình khoa h c giáo d c hoặc tìm ra những gi i
pháp t i u cho sự ki n giáo d c nƠo đó.
3.3.ăNhómăph ngăphápătoánăh c.
Trong nghiên c u khoa h c giáo d c, Toán h c đ c sử d ng r ng rưi v i 2 m c đích :
Một là, sử d ng các lỦ thuy t toán h c, các ph ng pháp logic toán h c để xơy dựng các lỦ
thuy t giáo d c hoặc xác đ nh các thông s liên quan đ n đ i t ng nghiên c u m t cách nh t quán.
Hai là, dùng toán th ng kê để xử lỦ các tƠi li u, s li u thu thập đ c từ các ph ng pháp
khác nhau để từ đó cho ta những s li u khái quát chính xác đáng tin cậy v đ i t ng.
Tóm l i, trong khoa h c nói chung, giáo d c h c nói riêng đ i v i m t đ tƠi nghiên c u
ng i ta th ng sử d ng ph i h p các ph ng pháp v i nhau, nhằm m c đích bổ khuy t cho
nhau, kiểm tra lẫn nhau để tìm ra các k t qu khách quan vƠ chơn thực. Các ph ng pháp nghiên
c u đ c lựa ch n, sử d ng tuỳ theo m c đích, n i dung, đặc điểm c a đ i t ng nghiên c u;
không có ph ng pháp nƠo lƠ v n năng.
IV.NH NGăKHÁIăNI MăC ăB N C AăGIÁOăD CăH C
Giáo d c h c có m t h th ng các khái ni m có m i liên h v i nhau t o thƠnh lỦ thuy t chặt
ch , ta có thể li t kê đ n vƠ lƠm rõ các khái ni m c b n sau đơy : 11 1.Giáoăd c.
Giáo d c lƠ khái ni m c b n, quan tr ng nh t c a giáo d c h c.
Về bản chất, giáo d c lƠ quá trình truy n đ t vƠ ti p thu những kinh nghi m l ch sử xư h i c a các th h loƠi ng i.
Về hoạt động, giáo d c lƠ quá trình tác đ ng đ n các đ i t ng giáo d c để hình thƠnh cho
h những phẩm ch t nhơn cách.
Về mặt phạm vi, khái ni m giáo d c bao hƠm nhi u c p đ khác nhau:
+ cấp độ rộng nhất, giáo d c đ
c hiểu đó lƠ quá trình xư h i hoá con ng i. Quá trình
xư h i hoá con ng i lƠ quá trình hình thƠnh nhơn cách d i nh h ng c a tác đ ng ch quan vƠ
khách quan, có Ủ th c vƠ không có Ủ th c c a cu c s ng, c a hoƠn c nh xư h i đ i v i các cá nhân.
+ cấp độ thứ hai, giáo d c có thể hiểu lƠ giáo d c xư h i. Đó lƠ ho t đ ng có m c đích
c a xư h i, v i nhi u lực l ng giáo d c, tác đ ng có h th ng, có k ho ch đ n con ng i để
hình thƠnh cho h những phẩm ch t nhơn cách.
+ cấp độ thứ ba, giáo d c đ
c hiểu lƠ quá trình s ph m. Quá trình s ph m lƠ quá
trình tác đ ng có k ho ch, có n i dung vƠ bằng ph ng pháp khoa h c c a các nhƠ s ph m
trong nhƠ tr ng t i h c sinh nhằm giúp h c sinh nhận th c, phát triển trí tu vƠ hình thƠnh những
phẩm ch t nhơn cách. c p đ nƠy, giáo d c bao gồm : Quá trình d y h c vƠ quá trình giáo d c theo nghĩa hẹp.
+ cấp độ thứ tư, Giáo d c đ
c hiểu lƠ quá trình bồi d ỡng để hình thƠnh những phẩm
ch t đ o đ c c thể, thông qua vi c tổ ch c cu c s ng, ho t đ ng vƠ giao l u. 2. Giáoăd ng.
Giáo d ỡng lƠ quá trình cung c p ki n th c khoa h c, hình thƠnh ph ng pháp nhận th c
và k năng thực hƠnh sáng t o cho h c sinh thông qua con đ
ng d y h c. Nh vậy, giáo d ỡng
lƠ quá trình bồi d ỡng h c v n cho h c sinh. 3.ăD yăh c.
D y h c lƠ khái ni m chỉ ho t đ ng chung c a ng i d y vƠ ng i h c, hai ho t đ ng nƠy
song song tồn t i vƠ phát triển trong cùng m t quá trình th ng nh t. Quá trình nƠy lƠ m t b phận
hữu c c a quá trình s ph m tổng thể, trong đó :
- Vai trò c a nhƠ s ph m là đ nh h
ng tổ ch c, thực hi n vi c truy n th ki n th c, k
năng, k x o hình thƠnh năng lực vƠ thái đ đúng đắn, t o ra đ ng lực cho vi c h c v i t cách lƠ
ch thể sáng t o, hình thƠnh nhơn cách b n thơn.
Theo quan điểm ti p cận h th ng thì vai trò ch đ o c a giáo viên luôn có Ủ nghĩa đặc
bi t v i vi c đ m b o ch t l ng c a h c sinh trong h c tập.
- Vai trò ch đ ng, tích cực, năng đ ng c a h c sinh trong h c tập có Ủ nghĩa lƠ ch thể
sáng t o, không thể thay th , có Ủ nghĩa quy t đ nh đ i v i sự phát triển trí tu , lĩnh h i ki n th c
vƠ hoƠn thi n nhơn cách c a b n thơn.
“ K t qu trực ti p c a quá trình d y h c lƠ h c v n bao gồm c ph ng pháp (ph ng pháp
nhận th c vƠ ph ng pháp hƠnh đ ng) vƠ năng lực chuyên bi t c a ng i h c”. 4. Giáoăd căh ngănghi p.
Giáo d c h ng nghi p cũng lƠ m t yêu cầu vƠ cũng lƠ m t n i dung giáo d c ch y u đ i
v i h c sinh phổ thông. Đó lƠ h th ng những tác đ ng giúp cá nhơn lựa ch n các công vi c hoặc
ngh thích h p, phù h p v i nguy n v ng vƠ năng lực cá nhơn nhằm đáp ng các nhu cầu v kinh t vƠ lao đ ng c a xư h i. 12
5.ăGiáoăd căc ngăđ ng.
Giáo d c c ng đồng đ c xem nh lƠ m t t t ng, m t cách lƠm m i mẻ nhằm xơy dựng
m i quan h b n vững, gắn bó giữa giáo d c v i các quá trình xư h i, v i l i ích vƠ đ i s ng c a
c ng đồng. Giáo d c c ng đồng đ c xem lƠ cách th c t t vƠ có hi u qu nhằm t o ra những đi u
ki n, c h i để thực hi n sự công bằng xư h i, t o lập n n t ng cho sự phát triển vƠ sự ổn đ nh c a xư h i.
Giáo d c c ng đồng đ c tổ ch c m t cách h th ng mang tính phổ bi n (toƠn cầu) nh ng
cũng đậm nét b n sắc dơn t c, truy n th ng, tinh hoa văn hoá c a từng dơn t c, từng c ng đồng vƠ
l i ích thi t thơn c a m i thƠnh viên trong c ng đồng.
6.ăCôngăngh ăgiáoăd c.
Đơy lƠ khái ni m đ c dùng trong các tƠi li u giáo d c n c ta vƠi ba ch c năm gần đơy.
Theo nguồn g c, khái ni m công ngh chỉ dùng trong lĩnh vực công ngh vƠ k thuật,
trong quá trình s n xu t vật ch t nói chung v i Ủ nghĩa chỉ m t quy trình chặt ch trong ho t đ ng
khoa h c k thuật, trong quá trình s n xu t hay còn g i lƠ quy trình vận hƠnh ho t đ ng.
Từ khi các thƠnh tựu khoa h c k thuật vƠ công ngh xơm nhập t c lƠ đ c áp d ng vƠo
t t c các quá trình xư h i thì ng i ta đư tìm cách áp d ng nó vƠo quá trình d y h c nhằm gi m
b t lao đ ng nặng nh c c a lao đ ng s ph m để nơng cao hi u qu giáo d c, d y h c.
Công ngh giáo d c hƠm nghĩa lƠ vi c thi t k quá trình d y h c vƠ lĩnh h i tri th c có
tính đ n cách sử d ng các ph ng ti n k thuật vƠ nguồn nhơn lực trong sự t ng tác giữa chúng
v i nhau nhằm t i u hoá quá trình d y h c vƠ đƠo t o.
Công ngh giáo d c t o ra những c i ti n rõ r t, nổi bật nh t lƠ trong vi c xơy dựng
ch ng trình, k ho ch gi ng d y, h c tập, vi c tổ ch c quá trình h c tập, thi, kiểm tra và đánh giá.
Tuy nhiên, n u đ a toƠn b quá trình s ph m tr thƠnh ho t đ ng manh tính ch t m t quy
trình công ngh thì l i r i vƠo m t sai lầm đáng ti c, b i s dẫn t i “vi ph m m c đích nhơn văn
c a giáo d c”. Thực ti n giáo d c từ x a đ n nay cho th y rằng trong ho t đ ng giáo d c không
có ph ng pháp, hình th c hay ph ng ti n giáo d c nƠo dù lƠ hi n đ i có tác d ng v n năng, có
thể thay th cho ho t đ ng sáng t o c a m i ng i.
Trên đơy lƠ m t s khái ni m c b n c a Giáo d c h c. Trong quá trình h c tập, nghiên
c u v giáo d c, ng i nghiên c u cần tìm hiểu các khái ni m khác liên quan đ n đ i t ng, n i dung, ph
ng pháp nghiên c u c a đ tƠi. Các khái ni m c b n đó đ c nêu c thể trong Từ điển Giáo d c h c.
CỂUăH IăỌNăT P,ăTH OăLU N
1. Hưy gi i thích nguồn g c phát sinh c a hi n t ng giáo d c?
2. Nêu vƠ phơn tích các tính ch t c a giáo d c?
3. Phơn bi t giáo d c vƠ giáo d c h c? 4. Hưy trình bƠy đ i t
ng nghiên c u c a giáo d c h c? 5. Nhi m v giáo d c h c?
6. Phơn tích lƠm sáng t các khái ni m c b n c a giáo d c h c? 7. Trình bƠy h th ng các ph
ng pháp nghiên c u c a giáo d c h c?
8. Hiểu bi t c a anh, ch v l ch sử giáo d c ? 13 CH NGă2
GIÁOăD CăVÀăS ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCH
I. S ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCHăC AăCONăNG I. 1.Khái ni măconăng i.
Từ tr c đ n nay có r t nhi u ngƠnh khoa h c nghiên c u con ng i vƠ ng i ta đư g i
con ng i bằng những từ ngữ ch a đựng những n i dung khác nhau dựa trên m c đích vƠ ph ng
ti n nghiên c u c a từng ngƠnh khoa h c.
- Có quan ni m cho rằng : Con ng
i nh lƠ m t sự tồn t i “thần bí” – đó lƠ con ng i mƠ
mắt ta không trông th y đ c. Con ng i nƠy đi u khiển con ng i thể xác.
Đơy lƠ quan điểm ph n khoa h c; chính quan điểm sai lầm nƠy lƠm cho ng i thi u hiểu
bi t, đi vƠo con đ ng mê tín d đoan, tin vƠo bói toán, s m nh.
- M t quan ni m khác cho rằng có “con ng
i b n năng” coi con ng i lƠ m t tồn t i sinh
vật, m i sự s ng c a con ng i cũng nh m i th con ng i lƠm ra đ u hoàn toàn bắt nguồn từ b n năng.
Đơy cũng lƠ m t lỦ thuy t sai lầm mƠ hậu qu c a nó lƠ dẫn đ n l i s ng tự do, tuỳ ti n vƠ
tha hoá. Trên thực t , con ng i có b n năng sinh tồn nh ng b n năng c a con ng i khác hẳn v
ch t so v i b n năng đ ng vật. Con ng i s ng có Ủ th c, có trí tu vƠ ngƠy cƠng văn minh.
- Khi nhận ra vai trò to l n c a công c lao đ ng đ i v i sự phát triển c a xư h i loƠi
ng i, để chỉ m t tồn t i s ng bi t sử d ng công c lao đ ng, ng i ta đư đ a ra khái ni m “con ng i k thuật”.
- Khi xư h i có sự phơn chia giai c p, hình thƠnh thể ch xư h i v i h th ng chính tr c a
mình, lúc y xu t hi n lỦ thuy t “con ng
i chính tr ”. Gần gũi v i quan ni m nƠy, có ng i cho
rằng có “con ng i xư h i” nhằm chỉ rõ mặt tồn t i xư h i c a con ng i nói chung…
- Khác v i các lỦ thuy t, các quan điểm trên, K.Marx đư đ a ra m t quan điểm r t khoa
h c v con ng i : “ Bản chất con ngư i không phải là cái gì trừu tượng, vốn có của mỗi cá nhân
riêng biệt, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội”.
Quan điểm c a K.Marx nêu rõ :
+ Trong con ng i tồn t i r t nhi u m i quan h .
+ B n ch t c a con ng i không ph i lƠ cái gì chung chung hoặc không thể thay
đổi đ c mƠ nó đ c thể hi n trong đ i s ng thực ti n.
+ Vừa nh n m nh tính xư h i trong con ng i vƠ vừa th y đ c s c s ng tự nhiên c a con ng i.
+ Con ng i lƠ ch thể c a l ch sử, c a m i giá tr , c a m i n n văn minh.
- Hi n nay, Vi t Nam, trong chi n l
c phát triển đ t n c con ng i đ c xem lƠ m c
tiêu, lƠ v trí trung tơm, lƠ đ ng lực c a sự phát triển đ t n c.
2.ăKháiăni mănhân cách.
M t con ng i, khi đ i di n cho loƠi ng i lƠ m t cá thể, khi lƠ thƠnh viên c a xư h i thì
con ng i lƠ m t cá nhơn, khi lƠ ch thể ho t đ ng thì con ng i tr thƠnh m t nhơn cách.
Khi nói đ n nhơn cách, ng i ta th ng nh n m nh đ n m t trong những y u t quan
tr ng nh t lƠ đ nh h ng giá tr . Đó cũng chính lƠ cái lõi c a nhơn cách, bao gồm :
- Các giá trị tư tư ng : lỦ t
ng, ni m tin, dơn ch , đ c lập tự do…
- Các giá trị đạo đức : l
ng tơm, lòng nhơn ái, nghĩa v , trách nhi m, lòng trung thực, tính k luật…
- Các giá trị nhân văn : h c v n, ngh nghi p, tình yêu, th i trang, tƠi năng, thái đ , s
thích đ i v i m t giá tr nƠo đó… Đ nh h
ng giá tr bao gi cũng đ c hình thƠnh vƠ c ng c b i năng lực nhận th c, b i
kinh nghi m s ng c a cá nhơn qua quá trình thể nghi m lơu dƠi.
Ng i Vi t Nam khi nói đ n nhơn cách th ng quan ni m đó lƠ sự th ng nh t giữa phẩm
chất và năng lực t c lƠ giữa đức và tài c a con ng i. Ch t ch Hồ Chí Minh đư từng nói: “Có tài 14
mà không có đức chỉ là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. B i
vậy, tu d ỡng vƠ rèn luy n b n thơn để tr thƠnh nhơn cách vừa có đ c vừa có tƠi lƠ h t s c quan
tr ng đ i v i m i ng i, lƠ nhi m v hƠng đầu c a thanh niên, h c sinh, sinh viên.
Tóm l i, nhân cách là b ă m tă tơmă lỦă đ că tr ngă c aă m tă cáă nhơn,ă v iă t ă h pă nh ngă
phẩmăch tăphùăh păv iănh ngăgiáătr ăvƠăchuẩnăm căxưăh i,ăđ căxưăh iăth aănh n.ă
3.ăS ăphátătri nănhơnăcách
Các nhƠ nghiên c u đ u th ng nh t cho rằng, con ng i v n sinh ra ch a có nhơn cách.
Chính trong quá trình s ng, h c tập, lao đ ng, giao l u, vui ch i, gi i trí… con ng i đư tự hình
thƠnh vƠ phát triển nhơn cách c a mình ch y u theo quy luật lĩnh h i các di s n văn hoá vật ch t
vƠ tinh thần do các th h tr c để l i trong các công c lao đ ng, các công trình ki n trúc, các
tác phẩm văn h c, khoa h c, ngh thuật, chính tr , quơn sự… Chính bằng các ho t đ ng xư h i,
con ng i ngay từ khi còn nh đư dần dần lĩnh h i n i dung văn hoá c a nhơn lo i ch a đựng
trong các m i quan h xư h i có liên quan t i m i ho t đ ng c a con ng i.
V.I. Lênin đư nói m t cách r t hình nh rằng: “Cùng với dòng sữa mẹ, con ngư i hấp thụ
tâm lý, đạo đức của xã hội mà nó là thành viên”.
Sự phát triển nhơn cách th ng bao gồm các mặt phát triển sau đơy:
+ Sự phát triển về mặt thể chất: Biểu hi n sự tăng tr
ng v chi u cao, cơn nặng, c
bắp vƠ sự hoƠn thi n c a các giác quan… Đó lƠ những biểu hi n d th y nh t m i con ng i;
+ Sự phát triển về mặt tâm lý: Biểu hi n những bi n đổi c b n trong quá trình nhận
th c, tình c m, Ủ chí, nhu cầu, n p s ng, thói quen… nh t lƠ sự hình thƠnh vƠ phát triển các
thu c tính tơm lỦ m i c a nhơn cách;
+ Sự phát triển về mặt xã hội: Biểu hi n tính tích cực, tự giác tham gia vƠo các mặt
khác nhau c a đ i s ng xư h i cũng nh những thay đổi trong vi c ng xử, giao ti p v i m i ng i xung quanh.
Nh vậy, sự phát triển nhơn cách cần đ c hiểu lƠ m t quá trình c i bi n toƠn b s c
m nh c v thể ch t lẫn tinh thần c a con ng i. Đó lƠ s c m nh mang tính b n ch t c a con
ng i. Đó không chỉ lƠ những bi n đổi v l ng mƠ đi u quan tr ng lƠ những sự bi n đổi v ch t
trong m i con ng i vƠ sự chuyển hoá giữa chúng cho nhau, lƠ b c nh y v t c a từng cá nhơn
v năng lực vƠ phẩm h nh phù h p v i sự phát triển vƠ yêu cầu đặt ra c a xư h i vƠ th i đ i.
Đồng th i sự phát triển nhơn cách c a con ng i ch u sự tác đ ng c a nhi u y u t , trong đó có
các y u t tự nhiên vƠ các y u t xư h i.
II. CÁCăY UăT ăTÁCăĐ NGăĐ NăS ăPHÁTăTRI NăNHỂNăCÁCH
Sự phát triển c a m i con ng i để tr thƠnh m t nhơn cách lƠ m t quá trình di n bi n
ph c t p vƠ nó b chi ph i b i các y u t : y u t sinh h c, y u t môi tr ng, y u t ho t đ ng, y u t giáo d c.
1.Y uăt ăsinhăh c ( Y u t di truy n).
Di truy n lƠ sự tái t o hay lƠ sự k thừa những phẩm ch t sinh vật c a th h con cháu từ
th h cha ông, mang d u n đặc tr ng nòi gi ng. Những đặc điểm sinh h c đ c truy n l i từ cha
mẹ đ n con cái đ c ghi l i thƠnh m t ch ng trình đ c đáo g i lƠ mư di truy n hay lƠ h th ng
gien. Ví d nh mƠu mắt, mƠu da, mƠu tóc, vóc dáng, thể tr ng, các đặc điểm h thần kinh, dáng
đi thẳng đ ng… M t s thu c tính sinh h c có đ c khi đ a trẻ m i sinh g i lƠ thu c tính bẩm
sinh. Vậy di truy n có vai trò nh th nƠo đ i v i sự phát triển nhơn cách?
-Nh có đặc điểm di truy n mƠ đặc điểm loƠi đ
c giữ l i, đ c phát triển vƠ hoƠn thi n.
- Di truyền đặc bi t là di truy n l i những đặc điểm v c u t o c thể, lo i hình thần kinh,
v ch c năng ho t đ ng c a chúng sẽ tạo thành sức sống tự nhiên của con ngư i. Sức sống tự
nhiên là những tiền đề vật chất có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển nhân cách. 15 - M i con ng
i ít nhi u có m t kh năng bẩm sinh nƠo đó t c lƠ những t ch t có sẵn
trong c u t o c a nưo, các c quan vận đ ng hoặc ngôn ngữ… đơy lƠ đi u ki n để có thể thực hi n
có k t qu m t ho t đ ng c thể n u đ c phát hi n vƠ bồi d ỡng.
Ví d : Hi n nay m t s gia đình liên t c xu t hi n nhi u ng i có tƠi qua nhi u th h . Có
đ c đi u nƠy, m t mặt do sự di truy n những t ch t nh t đ nh, m t mặt do sự giáo d c đ n n i đ n ch n.
- Tuy nhiên trong quá trình phát triển c a con ng
i, các thu c tính tơm lỦ ph c t p hay sự
phát triển v mặt xư h i (Ủ th c, th gi i quan, ni m tin, đ o đ c…) thì không có trong m t
ch ng trình di truy n nƠo c mƠ nó đ c hình thƠnh vƠ phát triển b i hoƠn c nh s ng, ho t đ ng,
giao ti p vƠ giáo d c c a m i ng i.
Nói tóm l i, chúng ta cần đánh giá đúng vai trò c a y u t sinh h c để vừa th y đ c v trí
quan tr ng c a nó, vừa không tuy t đ i hoá vai trò c a di truy n trong sự hình thƠnh vƠ phát triển
nhơn cách. N u tuy t đ i hoá hoặc đánh giá quá cao nh h ng c a nhơn t nƠy s dẫn đ n sai
lầm v nhận th c luận, v những chính sách giáo d c không phù h p, sai trái hoặc ph nhận, h
th p vai trò c a các y u t khác. 2.ăY uăt ămôiătr ng.
Bên c nh y u t sinh h c, con ng i trong quá trình phát triển để tr thƠnh nhơn cách còn
ch u tác đ ng c a môi tr ng s ng.
Môi tr ng lƠ h th ng ph c t p những hoƠn c nh bên ngoƠi, kể c các đi u ki n tự nhiên
và xã h i xung quanh cần thi t cho ho t đ ng s ng vƠ phát triển c a con ng i.
Có hai lo i môi tr ng : môi tr ng tự nhiên vƠ môi tr ng xư h i. - Môi tr
ng tự nhiên lƠ đi u ki n đ a lỦ – h sinh thái xung quanh con ng i. - Môi tr
ng xư h i : lƠ đi u ki n s ng trong xư h i bao gồm môi tr ng chính tr , môi
tr ng s n xu t – kinh t , môi tr ng sinh ho t xư h i vƠ môi tr ng văn hoá v i các
m i quan h giữa các cá nhơn v i nhau, giữa các cá nhơn v i tập thể, v i xư h i vƠ ng c l i.
C hai lo i môi tr ng có nh h ng trực ti p đ n cu c s ng, ho t đ ng vƠ phát triển nhơn cách.
Môi tr ng tự nhiên có nh h ng r t l n đ i v i sự phát triển thể ch t. V trí đ a lỦ tự
nhiên vƠ đ a lỦ kinh t t t s t o đi u ki n thuận l i cho cu c s ng vƠ ho t đ ng c a con ng i. Môi tr
ng xư h i góp phần t o nên m c đích, đ ng c , ph ng ti n vƠ đi u ki n cho ho t
đ ng giao l u c a cá nhơn, trong đó :
+ Gia đình lƠ môi tr ng s ng đầu tiên c a con ng i. M c s ng, trình đ văn hoá, thói
quen, n p s ng c a gia đình, m i quan h tình c m giữa các thành viên, tính mẫu mực c a ng i
l n, ph ng pháp giáo d c c a gia đình có nh h ng hƠng ngƠy, hƠng gi đ n đ a trẻ.
+ Tập thể nhóm b n bè, đoƠn thể… vừa lƠ môi tr ng vừa lƠ ph ng ti n để con ng i
ho t đ ng vƠ giao l u. đó, con ng i s ch n đ c những gì phù h p v i s tr ng, xu h ng,
năng lực c a mình để ho t đ ng vƠ l n lên, lo i b những gì không phù h p đ i v i b n thơn. Tác
đ ng nƠy vừa có Ủ th c vừa không Ủ th c (mang tính tự nhiên, ngẫu nhiên).
+ R ng l n h n lƠ thể ch chính tr , luật pháp, h t t ng, trình đ dơn trí, truy n th ng
văn hoá dơn t c, trình đ phát triển kinh t , s n xu t vừa nh h ng vừa quy đ nh chi u h ng n i
dung c a n n giáo d c xư h i cũng nh chi u h ng phát triển c a từng cá nhơn.
+ Các m i quan h ph c t p nh h
ng đ n sự phát triển nhơn cách theo c hai chi u
h ng tích cực vƠ tiêu cực, đó chính lƠ quá trình xư h i hoá con ng i.
Tuy nhiên, tính ch t vƠ m c đ nh h ng c a môi tr ng đ i v i sự hình thƠnh và phát
triển nhơn cách còn tuỳ thu c vƠo lập tr ng, quan điểm, xu h ng, thái đ , năng lực c a cá nhơn
đ i v i nh h ng đó, b i vì, trong chừng mực nh t đ nh con ng i còn tham gia vƠo c i t o môi tr ng.
Hai mặt nói trên có m i liên quan nh h ng lẫn nhau. V m i quan h nƠy, K.Marx đư
chỉ ra rằng : “ Hoàn cảnh đã sáng tạo ra con ngư i, trong chừng mực nhất định con ngư i đã
sáng tạo ra hoàn cảnh”. 16
3.ăY uăt ăho tăđ ng.
Con ng i s ng luôn luôn ho t đ ng, ho t đ ng lƠ ph ng th c tồn t i vƠ cũng lƠ con
đ ng hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách. Con ng i ho t đ ng nh th nƠo thì nhơn cách phát
triển nh th y. N i dung, ph ng th c, m c đích vƠ Ủ th c c a m i cá nhơn trong ho t đ ng t o
nên những nét tính cách riêng c a từng ng i. Do đó, ho t đ ng tích cực lƠ con đ ng để ti n
thơn, để thƠnh đ t để v n t i h nh phúc cá nhơn. Mỗi con ngư i là sản phẩm của chính bản thân mình.
Trong cu c s ng c a con ng i, ho t đ ng vƠ giao l u lƠ hai mặt c b n, th ng nh t v i
nhau. Trong b t c ho t đ ng nƠo, con ng i cũng tham gia vƠo những quan h xư h i nh t đ nh.
Tính đa d ng c a ho t đ ng t o nên tính đa d ng c a giao l u. Chính trong tính đa d ng c a ho t
đ ng vƠ giao l u đó s giúp con ng i chi m lĩnh những giá tr đích thực c a cu c s ng. Trong
giao l u, con ng i tìm ra l ph i, chơn lỦ, rút đ c kinh nghi m s ng từ đó t o nên l i s ng,
hành vi s ng có văn hoá, hình thƠnh những nét tính cách điển hình.
Liên quan chặt ch t i ho t đ ng c a con ng i lƠ nhu cầu. Nhu cầu giữ vai trò đ ng lực
bên trong c a ho t đ ng, nh ng ho t đ ng l i lƠ đi u ki n n y sinh nhu cầu. Đó lƠ quan h hai
chi u khăng khít thúc đẩy lẫn nhau lƠm n y sinh vƠ phát triển hƠng lo t các y u t tơm lỦ ph c t p trong m i cá nhơn.
Tóm l i, ho t đ ng c a cá nhơn có Ủ nghĩa đặc bi t quan tr ng. Ho t đ ng chính lƠ c s ,
lƠ nhơn t trực ti p t o nên sự phát triển nhơn cách. Do đó, trong vi c giáo d c h c sinh cần coi
tr ng vi c xơy dựng nhu cầu, đ ng c , m c đích ho t đ ng cho các em. V i n i dung vƠ hình th c
ho t đ ng đa d ng, phong phú cùng v i những ph ng pháp khéo léo đ i xử s ph m, nhƠ giáo
hoƠn toƠn có thể thực hi n đ c các yêu cầu giáo d c đặt ra đ i v i h c sinh. Đó cũng chính lƠ c
s hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách h c sinh.
4.ăY uăt ăgiáoăd c.
Giáo d c lƠ sự dẫn dắt c a th h tr c đ i v i th h sau, m t sự dẫn dắt theo m c đích,
có k ho ch, có ph ng pháp. Giáo d c lƠ con đ ng ngắn nh t giúp th h trẻ phát triển b qua
những mò mẫm, v p váp không cần thi t trong cu c đ i c a m t con ng i.
- Đối với sự tiến bộ kinh tế - xã hội, sự phát triển con ng
i vƠ giáo d c đ c coi lƠ y u t
quan tr ng to l n. Trên thực t giáo d c lƠ nhơn t r t c b n để bi n đổi lực l ng s n xu t.
Không phát triển giáo d c thì không thể thực hi n đ c cách m ng khoa h c k thuật. Giáo d c lƠ
y u t r t quan tr ng để góp phần nơng cao năng su t lao đ ng. Đồng th i, giáo d c cũng lƠ nhơn
t tích cực trong vi c c i t o, xơy dựng, c ng c vƠ phát triển quan h s n xu t m i.
- Giáo dục có các loại : giáo dục gia đình, giáo dục nhà trư ng, giáo dục xã hội và tự
giáo dục. Trong các lo i giáo d c đó thì giáo d c nhƠ tr
ng có vai trò quan tr ng nh t đ i v i sự
hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách :
+ NhƠ tr ng lƠ c quan giáo d c chuyên nghi p, có đ i ngũ các nhƠ s ph m
đ c đƠo t o, n i dung ch ng trình đ c ch n l c, ph ng pháp giáo d c phù h p v i m i l a
tuổi, có ph ng ti n k thuật ph c v cho giáo d c. M c đích giáo d c c a nhƠ tr ng phù h p
v i xu th phát triển xư h i vƠ th i đ i. Bằng ki n th c vƠ ph ng pháp khoa h c, bằng hình th c
tổ ch c h p lỦ s ph m trong các ho t đ ng vƠ giao l u, giáo d c nhƠ tr ng t o nên b mặt tơm
lỦ cá nhơn phù h p v i những chuẩn mực giá tr xư h i vƠ th i đ i.
+ Giáo d c gia đình đ c ti n hƠnh trong c cu c đ i m t con ng i. V i đặc điểm
ch y u lƠ quan h tình yêu, pháp lỦ, huy t th ng, giáo d c gia đình đ c xơy dựng trên c s tình
c m b n chặt có nh h ng r t l n đ n sự phát triển nhơn cách. Đơy lƠ lo i giáo d c cực kỳ quan tr ng không thể coi th ng.
+ Giáo d c xư h i v i thể ch chính tr , pháp luật, truy n th ng văn hoá, đ o đ c…
đ c thực hi n qua h th ng tổ ch c nhƠ n c, h th ng truy n thông đ i chúng, qua d luận xư
h i, giáo d c đoƠn thể quần chúng… góp phần quan tr ng cho sự phát triển nhơn cách.
+ Tự giáo d c lƠ b c ti p theo nh ng quy t đ nh k t qu c a toƠn b quá trình
giáo d c. Tự giáo d c, tự tu d ỡng lƠ ho t đ ng có Ủ th c, lƠ giai đo n phát triển cao c a nhơn cách. 17
Nh vậy, trong sự hình thành và phát triển nhân cách, giáo dục là yếu tố giữ vai trò chủ
đạo. Vai trò chủ đạo của giáo dục được thể hiện ở những điểm sau:
+ Giáo d c không chỉ v ch ra chi u h ng cho sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn
cách mƠ còn tổ ch c, dẫn dắt quá trình đó theo chi u h ng, m c đích xác đ nh.
+ Giáo d c có thể mang l i những ti n b mƠ những nhơn t khác nh bẩm sinh –
di truy n hoặc môi tr ng hoƠn c nh khó có thể có đ c.
+ Giáo d c có tầm quan tr ng đặc bi t v i ng i b khuy t tật. Giáo d c có thể
giúp h khắc ph c, bù đắp l i những thi u h t do khuy t tật c a c thể, tinh thần hoặc r i ro, b nh
tật, giúp con ng i hoƠ nhập vƠo cu c s ng c ng đồng. H n th nữa có thể giúp h phát triển trí
tu nh những ng i bình th ng (thầy giáo Nguy n Ng c KỦ, nh c sĩ ch i ghita nổi ti ng - Văn V ng…). - Môi tr
ng xư h i ngoƠi những nh h ng tích cực còn gơy ra những nh h ng tiêu
cực, tự phát có tác đ ng x u đ n con ng i. Giáo d c có thể lựa ch n môi tr ng t t, u n nắn
những phẩm ch t tơm lỦ x u c a con ng i lƠm cho nó phát triển m t cách lƠnh m nh h n. Đó
chính lƠ hi u qu c a công tác giáo d c l i đ i v i trẻ em h hoặc những ng i ph m pháp.
- Khác v i các nhơn t khác, giáo d c không chỉ thích ng mƠ còn có thể đi tr c hi n
thực vƠ thúc đẩy nó phát triển. Đi u đó có giá tr đ nh h ng cho vi c xơy dựng mô hình nhơn
cách con ng i Vi t Nam m i v i t cách lƠ m c tiêu vƠ đ ng lực c a sự phát triển kinh t - xã h i.
- Giáo d c lƠ gi i pháp hữu hi u nhằm từng b
c khắc ph c v n đ “Bùng nổ dơn s ”. B i :
+ Giáo d c lƠm cho ng i ph nữ d ki m đ c vi c lƠm ngoƠi công vi c gia
đình do đó h không mu n sinh đẻ nhi u lần.
+ Giáo d c lƠm tăng c v ng cho con ng i đ c h c hƠnh, công ăn vi c lƠm t t
h n. c v ng đó d dƠng thực hi n gia đình ít con.
+ Giáo d c vƠ vi c lƠm lƠm thay đổi đ a v kinh t - xư h i c a ph nữ lƠm cho h
ít b ph thu c vƠo con cái khi tuổi giƠ.
+ Giáo d c lƠm cho tuổi k t hôn mu n đi, lƠm gi m b t kho ng th i gian sinh đẻ c a ph nữ.
Tóm lại, Giáo d c giữ vai trò ch đ o đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách nh ng
giáo d c không ph i lƠ y u t “v n năng”, giáo d c không thể thay th đ c cách m ng xư h i. Để
cho giáo d c giữ vai trò ch đ o, cần có sự k t h p chặt ch giữa giáo d c vƠ tự giáo d c; giáo
d c ph i phù h p v i ph ng th c s n xu t tiên ti n c a xư h i; n i dung, ph ng pháp, hình th c
tổ ch c giáo d c ph i phù h p v i đặc điểm tơm sinh lỦ c a đ i t ng giáo d c vƠ đồng th i ph i
đ a h c sinh vƠo những ho t đ ng giao l u phong phú, đa d ng để từ đó hình thƠnh vƠ phát triển nhân cách. K TăLU N:ă
Sự phát triển nhân cách c a con ng
i lƠ toƠn b sự phát triển hoƠn thi n v thể ch t vƠ tinh
thần, nó b chi ph i b i hƠng lo t những y u t ch quan vƠ khách quan. Nhơn cách con ng i lƠ
tổ h p những phẩm ch t tơm lỦ c a cá nhơn. Sự phát triển nhơn cách đ c thực hi n d i nh
h ng c a h th ng các quan h xư h i mƠ con ng i s ng, ho t đ ng vƠ giao l u. Giáo d c v i
t cách lƠ m t ho t đ ng đặc bi t có vai trò ch đ o, có nh h ng quy t đ nh đ i v i sự phát
triển nhơn cách. M t nhơn cách t t đẹp không thể phát triển ngoƠi giáo d c vƠ m t n n giáo d c
tiên ti n không thể t o ra những con ng i h h ng. 18
CỂUăH IăỌNăT P VÀăTH OăLU N
1. Trình bƠy khái ni m con ng i, nhơn cách?
2. Anh, ch hiểu th nƠo v sự phát triển nhơn cách?
3. Di truy n vƠ vai trò c a di truy n đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhân cách? 4. Vai trò c a môi tr
ng đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
5. Y u t ho t đ ng cá nhơn có vai trò gì đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
6. Vai trò c a giáo d c đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
7. T i sao nói, giáo d c giữ vai trò ch đ o đ i v i sự hình thƠnh vƠ phát triển nhơn cách?
8. Có những quan điểm khác nhau v sự phát triển nhơn cách : - Nhơn cách đ
c hình thƠnh b i xư h i; những đặc điểm sinh h c c a con ng i thì hoàn toàn không có nh h
ng quan tr ng đ n quá trình đó. - Nhơn cách đ
c hình thƠnh lƠ do nhơn t di truy n quy t đ nh, không xư h i nƠo có thể
thay đổi cái mƠ tự nhiên đư đặt sẵn trong con ng i.
- Giáo d c lƠ y u t “v n năng” quy t đ nh sự phát triển nhơn cách.
ụ ki n c a anh, ch v các quan điểm nêu trên? Hưy xác đ nh quan điểm đúng v sự phát
triển nhơn cách vƠ các y u t tác đ ng đ n sự phát triển nhơn cách? 19 CHU NGă3
M CăĐệCH,ăNHI MăV GIÁOăD C
I.ăM CăĐệCHăGIÁOăD C.
1.ăKháiăni măv m căđíchăgiáoăd c.
M c đích giáo d c lƠ m t ph m trù c b n c a giáo d c h c, có v trí quan tr ng trong lí
luận vƠ thực ti n giáo d c.
Theo nghĩa thông th ng, m c đích giáo d c lƠ cái đích cần đ t t i c a sự nghi p giáo
d c, đ c xơy dựng tr c khi ti n hƠnh các ho t đ ng giáo d c c thể. VƠ đó lƠ dự ki n v s n phẩm giáo d c.
M c đích giáo d c khi đư đ c xơy dựng m t cách chính xác, khoa h c, tr thƠnh chính th ng có hai ch c năng :
- M t lƠ, m c đích giáo d c s tr thƠnh ph
ng h ng chỉ đ o toƠn b quá trình tổ ch c
vƠ thực hi n ho t đ ng giáo d c.
- Hai lƠ, m c đích giáo d c tr thƠnh tiêu chuẩn để đánh giá s n phẩm giáo d c s đ t đ c trong t ng lai.
LƠ hình nh lỦ t ng v ch t l ng c a s n phẩm giáo d c m i, do đó, m c đích giáo d c
th ng cao h n thực t , nó đòi h i sự ph n đ u liên t c c a toƠn xư h i, c a nhƠ tr ng, c a các
nhƠ s ph m. Tuy nhiên, m c đích giáo d c s lƠ cái hi n thực trong t ng lai, cho nên nó đ c
xơy dựng trên c s thực ti n, vƠ ph i tính toán đ n đi u ki n, kh năng thực hi n.
Nh vậy, m c đích giáo d c lƠ sự th ng nh t giữa lỦ t ng vƠ hi n thực, giữa hi n t i vƠ t ng lai c a giáo d c.
2.ăC ăs ăđ ăxơyăd ngăm căđíchăgiáoăd c.
M c đích giáo d c đ c xơy dựng dựa trên những c s sau đơy : a. Dựa theo chi n l
c phát triển xư h i, phát triển kinh t , khoa h c vƠ công ngh qu c gia.
b. Dựa theo yêu cầu c a đ t n
c c a th i đ i đ i v i nhơn cách th h trẻ, theo nhu
cầu phát triển nhơn lực xư h i vƠ đặc điểm c a các lo i nhơn lực đó. c. Dựa theo xu h
ng phát triển c a n n giáo d c qu c gia vƠ qu c t ; dựa vƠo trình
đ vƠ kh năng thực hi n c a h th ng giáo d c qu c dơn.
d. Tính toán đ n những đi u ki n kinh t , văn hoá, xư h i, những kinh nghi m vƠ
truy n th ng giáo d c, kh năng c a xư h i để thực hi n m c đích giáo d c.
3.ăM căđíchăgiáoăd căVi tăNam.
M c đích đ c xem xét các c p đ khác nhau, các c p đ nƠy hình thƠnh h th ng có
th bậc, có phơn nhánh t o thƠnh “cơy m c tiêu”.
3.1.ă ăc păđ ăxưăh i.
M c đích giáo d c lƠ cái đích chung c a toƠn b sự nghi p giáo d c. M c đích giáo d c xư
h i h ng t i phát triển t i đa năng lực c a từng cá nhơn, giúp h hoƠ nhập vƠo cu c s ng xư h i,
đóng góp nhi u nh t s c lực vƠ trí tu c a mình thúc đẩy sự phát triển c a xư h i.
Thứ nhất, Đối với toàn xã hội, m c đích c a giáo d c lƠ nơng cao dơn trí, đƠo t o nhơn lực vƠ bồi d ỡng nhơn tƠi.
+ Về nâng cao dân trí :
Giáo d c lƠ quá trình truy n đ t kinh nghi m vƠ l ch sử xư h i c a các th h loƠi ng i.
Quá trình nƠy giúp cho m i cá nhơn tích lũy ki n th c, m mang trí tu , hiểu bi t, hình thƠnh văn
hoá, đ o đ c, giúp xư h i đ c b o tồn vƠ phát triển. 20