lOMoARcPSD| 22014077
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN KHOA KHOA HC T NHIÊN VÀ XÃ HI
GIÁO TRÌNH
HÓA HỌC PHÂN TÍCH
(DÙNG CHO CÁC HỆ KHÔNG CHUYÊN HÓA)
TS. Nguyn Đăng Đức
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2008
DANH MC CH VIT TT
1. AAS:
Phép phân tích ph hp th nguyên t
lOMoARcPSD| 22014077
2. CBHH:
Cân bng hóa hc
3. ĐLTDKL:
Định lut tác dng khi lượng
4. HCL:
Đèn canh rng (Holow Cathod Lamp)
5. HSKB:
Hng s không bn
6. TTCB:
Trng thái cân bng
lOMoARcPSD| 22014077
MỞ ĐẦU
Hóa hc Phân tích mt môn khoa hc độc lp, là chuyên ngành riêng ca
Hóa hc. Trong hóa hc gm có 4 chuyên ngành: hóa cơ, hóa Hu cơ, hóa phân
tích, Hóa lý thì hóa Phân tích đóng vai trò quan trng vì nó là mt môn hóa hc thc
nghim được xây dng trên nn tng ca hóa hc cơ hóa Hu cơ Hóa lý,
gm phân tích định tính phân tích định lượng. Phân tích định tính làm nhim v
phát hin thành phn định tính (s mt) ca các cht hay hn hp các cht, còn
phân tích định lượng m nhim v xác định hàm lượng c th ca cht có trong mu
phân tích (thường tính thành phn trăm).
Để gii quyết nhim v ca phân tích định tính người ta thường dùng hai phương
pháp phân tích hóa hc như: phương pháp H
2
S, phương pháp Axit - bazơ hoc c
phương pháp phân tích hóa lý: phân tích ph phát x nguyên t, phân tích hunh
quang, phương pháp quang kế ngn la... Để gii quyết nhim v ca phân tích định
lượng người ta cũng dùng các phương pháp phân tích hóa hc: phân tích khi lượng,
phân tích th tích hoc các phương pháp phân tích hóa lý: đo màu, phân tích ph hp
th nguyên t, các phương pháp phân ch đin hóa, các phương pháp phân tích sc
ký...
Hóa hc phân tích rt quan trng không nhng trong các ngành Hóa hc nói riêng
n trong các ngành Sinh hc nói chung: Y hc, Nông nghip, Lâm nghip, Dược
hc... Chính vy Ăngghen đã tng nói: “Không phân tích thì không thể tổng
hợp”.
Vì quan trng như vy nên mi sinh viên mun hc tt môn hc này phi hc tt
các môn: Hóa Đại cương, hóa cơ, hóa Hu cơ Hóa lý, các môn này cơ s
cho môn hóa hc Phân tích.
Để phân tích mt đối tượng nào đó, người làm phân tích phi thc hơn các bước
sau:
1. Xác định các vn đề cn gii quyết để chn phương pháp phân tích thích
hp.
2. Chn mu đại din và chuyn mu đó t dng rn sang dung dch.
3. Tách các cht, đó công vic cn thiết để xác định đối tượng chính
trong mu có độ chn lc và chính xác cao.
4. Tiến hành định lượng các cht bng phương pháp phân tích đã chn
trên.
5. Tính toán đánh giá độ tin cy ca nó.
Chúng tôi son giáo trình này nhm mc đích trang b cho sinh viên các ngành:
Sinh hc, Khoa hc Môi trường, Y hc, Nông hc kiến thc cơ bn nht v Hóa
phân tích, giúp cho h vn kiến thc trong quá trình hc tp trên ghế nhà trường
lOMoARcPSD| 22014077
cũng như sau khi ra trường để th bt tay vào công vic chuyên môn ca h, đủ
điu kin làm vic vi nhng công vic liên quan đến hóa Phân tích.
Khi biên son giáo trình này không th tránh khi nhng thiếu sót. Chúng tôi mong
được s đóng góp ý kiến ca các bn đồng nghip và các em sinh viên.
Tháng 5 năm 2008
Tác giả
lOMoARcPSD| 22014077
PHẦN THỨ NHẤT CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 1: DUNG DCH CHT ĐIN LY - CÂN BNG HÓA HC
1.1. CHT ĐIN LY VÀ S ĐIN LY
1.1.1. Định nghĩa v s đin ly và cht đin ly
- S đin ly là quá trình phân t phân ly thành ion còn cht đin li cht có kh
năng phân li thành ion khi hòa tan vào nước làm cho dung dch dn được đin.
Ví dụ: NaCl, HCl hòa tan trong nước hay trong dung môi phân cc khác.
Ví dụ:
Tng quát cho mt cht đin ly có công thc A
m
B
n
thì:
s
1.1.2. Cht đin ly mnh, cht đin ly yếu
1.1.2.1. Khái niệm
Cht đin ly mnh thc tế phân ly hoàn toàn. Đa s các mui tan (NaCl, KCl,
NaNO
3
, K
2
SO
4
, Na
2
CO
3
…).Các kiềm mnh (KOH, NaOH) đều thuc loi này.
Các cht đin ly yếu trong dung dch phân ly không hoàn toàn (dung dch
NH
3
,CH3COOH, HCOOH, dung dch axit cácbonic....).
Trong dung dch cht đin ly mnh nng độ ln độ dn đin nh, độ dn đin
tăng khi pha loãng dung dch. Dung dch cht đin ly yếu độ dn đin nh
nng độ ln thì độ dn đin khác nhau không đáng k nhưng khi pha loãng dung dch
độ dân đin tăng lên mnh.
1..2.2. Các đại lượng đặc trưng cho sự điện li
Để đặc trưng cho kh năng phân ly ca các cht trong dung dch, người ta dùng
hai đại lượng là độ đin ly và hng s đin ly.
a. Độ điện ly α là tỷ số giữa phần nồng độ đã điện ly và phần nồng độ ban
đầu.
lOMoARcPSD| 22014077
T giá tr α người ta tm phân loi:
α 2%: Cht đin ly yếu (các axit yếu, các bazơ yếu). 2% α
30%: Cht đin ly trung bình (HF, H
SO
3
nc 1).
α 30%: Cht đin ly mnh các axit mnh, các bazơ mnh, các mui trung tính.
b. Hằng số điện ly (K
đ
): Thc cht là hng s cân bng ca phn ng phân
ly, là t s gia phân tích s nng độ ca sn phm đã đin ly và phân tích s nng
độ chưa đin ly.
Người ta đã chng minh được rng: gia α và K
đ
có mi quan h vi nhau qua h
thc.
Trong đó C là nng độ ban đầu ca cht đin ly.
T đó ta thy độ đin ly α t l nghch vi nng độ, nng độ càng cao, độ đin ly
α càng gim và ngược li.
1.2. CÂN BNG HÓA HC
1.2.1. Trng thái cân bng
Gi s ta có cân bng:
Khi thêm 2 milimol Fe
2+
vào 1 lít dng dch cha 1 milimol I
3
-,
màu đỏ gim
nhanh, nghĩa là phn ng xy ra theo chiu nghch.
Ngược li khi thêm 2 milimol Fe
3+
vào 3 milimol I
-
thì màu đỏ tăng lên, phn ng
xy ra theo chiu thun.
lOMoARcPSD| 22014077
d dn ra ch mi quan h v nng độ các cht trng thái n bng hóa
hc. Mi quan h y biến đổi dưới tác dng ca mt s yếu t nhit độ, áp sut nng
độ (theo nguyên chuyn dch cân bng Lơsatơlie). Mt trng thái cân bng được
đặc trưng bng 1 hng s cân bng.
1.2.2. Các phương pháp biểu diễn hằng số cân bằng.
Gi s có cân bng hóa hc
Gi v
1
là tc độ ca phn ng thun và v
2
là tc độ phn ng nghch.
Theo định lut tác dng khi lượng v tc độ phn ng ta có:
Trong đó k
1
, k
2
là hng s tc độ ca phn ng thun và nghch. Ti trng thái
cân bng ca phn ng ta có v
1
= v
2
hay k
1
.C
m
M
.C
n
N
= k
2
.C
p
P
.C
q
Q
Người ta gi K hng s cân bng ca phán ng, hiu K
C
. Để phân bit
nng độ các cht trng thái cân bng và nng độ các cht trng thái bt k, người
ta ký hiu nng độ các cht trng thái cân bng qua du móc vuông [ ].
Do đó:
Nếu phn ng trên ca các cht khí gi p
M
, p
N
, p
P
, p
Q
áp sut riêng phn
ca các cht M, N, P, Q thì người ta còn chng minh được hng s cân bng tính theo
áp sut (K
p
).
Nếu phn ng M, N, P, Q thc hin trong dung dch gi N
M
, N
N
, N
P
, N
Q
nng độ phn mi ca các cht M, N, P, Q thì ta có:
Gia K
C
và K
P
và K
N
có mi quan h vi nhau như sau:
lOMoARcPSD| 22014077
Trong đó Δn = (n
P
+ n
Q
) (n
M
+ n
N
) ch áp dng đưc khi M, N, P, Q các
cht khí.
Ngoài các cách biu din trên đây, người ta còn biu din hng s cân bng thông
qua các hàm nhit động.
Ví dụ: vi phn ng:
Biết ΔH
0
ΔS
0
phn ng, cho nhit độ phn ng là T. Gi ΔG là thế đẳng nhit
đẳng áp ca phn ng thì:
1.2.3. Biu din định lut tác dng khi lượng đối vi mt s dng cân bng
thường gp
1.2.3.1. Cân bằng axít - bazơ
Cân bng phân ly ca Axít:
Kết gi là hng s phân ly axit (gi tt là hng s axit).
Cân bng phân li ca bazơ:
K
b
gi là hng s phân li bazơ (hng s bazơ).
1.2.3.2. Cân bằng tạo phức
tr
ng:
lOMoARcPSD| 22014077
β
1
, β
2
là hng s to thành tng nc ca các phc cht Ag(NH
3
)
+
và Ag(NH
3
)
2
+
β
1.1
, β
1.2
là hng s to thành tng hp ca các phc cht Fe(OH)
2+
và Fe(OH)
2+
1.2.3.3. Cân bằng tạo thành hợp chất ừ tan
Ts là tích s tan ca AgCl
1.2.3.4. Cân bằng phân bố
K
D
gi là hng s phân b ca I
2
1.2.3.5. Cân bằng hòa tan của chất khí - Định luật Henri
Khi áp sut riêng phn ca khí bng 1 at thì hng s Henri K chính độ tan ca
khí.
1.2.4. T hp cân bng
Trong các bng tra cu v cân bng người ta cho giá tr hng s ca các cân
bng đơn gin. Trong thc tế chúng ta thường gp các cân bng phc tp được
t hp t các cân bng riêng l. Sau đây là mt s ví d t hp.
1.2.4.1. Biểu diễn cân bằng theo chiều nghịch Quá
trình thun:
Quá trình nghch:
lOMoARcPSD| 22014077
Như vy hng s cân bng ca quá trình nghch bng giá tr nghch đảo hng s
ca cân bng ca quá trình thun.
Ví dụ:
Như vy, β
1
được gi hng s bn ca phc K, được gi hng s không
bn ca phc.
1.2.4.2. Cộng cân bằng Cho:
Tính hng s cân bng ca M + 2A MA2 β
1.2
(c)
Cân bng (c) thu được khi ta cng vế theo vế ca các cân bng (a), (b), đồng thi
loi b s hng MA cùng có mt hai vế.
Hng s cân bng t hp thu được khi cng các cân bng vi nhau bng tích các
hng s cân bng riêng l.
1.2.5. Tính gn đúng khi h chmt cân bng ch yếu
Trong trường hp đơn gin thường gp ch có mt cân bng duy nht thì có th t
hp định lut bo toàn nng độ vi định lut tác dng khi lượng (ĐLTDKL) để tính
nng độ cân bng các cu t.
Ví dụ l: Trong dung dch MX có nng độ C mol/1 ch có cân bng.
lOMoARcPSD| 22014077
Theo định lut bo toàn nng độ đối vi MX, ta có:
Theo biu thc ĐLTDKL áp dng cho (a) ta có:
Thay (c) và (e) vào (d) ta có:
Gii phương trình (g) cho phép đánh giá X và t (c), (e) ta tính được nng độ cân
bng các cu t trong dung dch.
Để cho tin ta ghi sơ đồ tính toán như sau:
Cân bng: MX Mn+ + Xn- (K)
Nng độ ban đầu (mol/1) C O O
Nng độ đã phân li: (ΔC) (mol/l) - x + x + x
Nng độ ln: ([ ]) (mol/l) c - x x x
Theo ĐLTDKL:
Nếu x << C (khi K rt nh).
Trong trường hp K ln, nghĩa là phn ng xy ra mnh theo chiu thun thì nên
đạt nng độ cân bng ca cu t có nng độ nht vế trái ca phương trình phn
ng làm n s.
Ví dụ 2: Tính nng độ cân bng ca các cu t trong dung dch HCN 0,01M .
Trong dung dch có cân bng:
Bi vì K
a
rt bé (10
-9,35
) nên s phân li ca HCN xy ra không đáng k.
lOMoARcPSD| 22014077
Ta chn n s vế phi ca phương trình: [H
+
] = [CN
-
]= x. Đại lượng y cũng
chính là nng độ phn ng.
Ta có sơ đồ: HCN H
+
+ CN
-
Nng độ ban đầu C (mol/l) 0,1
ΔC (mol/l) - x x x
[ ] (mol/1) 0,0 1 - x x x
Vy ta chp nhn:
1.3. HOT ĐỘ
Theo thuyết v cht đin li mnh ca Đơbai - Huken, vi nhng dung dch loãng
rt loãng khong cách gia các con cách xa nhau, lc tương tác gia các ion
không đáng k, được tính bng công thc:
Trong đó F lc hút gia các con, q
l
q
2
din tích hai ion, r khong cách
gia các ion, E là hng s đin môi ca dung môi.
Còn vi dung dch đậm đặc hơn, xung quanh mt cation còn nhiu anion và
ngược li hin tượng bao bc này to thành lp "khí quyn" ion:
Do đó lc tương tác F gia các ion đã b gim hn hiu ng chn gia các
con vi nhau và nng độ th hin hot tính hóa hc ca chúng b gim xung và nng
lOMoARcPSD| 22014077
độ có hot tính hóa hc thc s này được gi là nng độ hot động, gi tt là hot độ
và ký hiu là a(active concentration).
Như vy a = f.c, trong đó f được gi là h s hot độ, vì a < c nên f < 1.
Da trên lý thuyết động hc phân t, định lut phân b Bolztman, các ông đã thiết
lp phương trình tính f:
Trong đó Z
i
đin tích ln th i, μ là lc ion.
Lc ion ít được tính theo công thc.
Trong đó: i là ion th i; n là tng s ion có mt trong dung dch.
Nếu 0,01 μ 0,2. Ta tính lgf theo (1.12).
dụ: Tính hot độ ca ion Ca
2+
trong dung dch bao gm CaCl2 0,01M
NaNO
3
0,01M.
Gi
i:
Tính h
s
ho
t
độ
f:
lOMoARcPSD| 22014077
1.4. CÁC LOI PHN NG S DNG TRONG PHÂN TÍCH THCH
1.4.1. Phn ng trung hòa
- Axit mnh và bazơ mnh:
- Axít yếu và bazơ mnh:
- Axít mnh và bazơ yếu:
- Bazơ mnh và axit đa chc:
1.4.2. Phn ng oxy hóa kh
1.4.4. Phn ng to phc
1.5. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
1.5.1. Các loi nng độ dùng trong phân tích th tích
Nng độ dung dch : lượng cht tan trong mt đơn v th tích hay mt đơn v
khi lượng.
1.4.3
. Ph
n
ng k
ế
t t
a
lOMoARcPSD| 22014077
1.5.1.1. Nng độ % khi lượng (C%) ch ra bao nhiêu gam cht tan trong ng
dung dch. d dung dch NaOH 40% tc là trong lòng dung dch NaOH 40g
NaOH nguyên cht.
Trong đó a là s gam cht tan và b là s gam dung môi.
1.5.1.2. Nng độ mol /l (gi nng độ mol, hiu M) ch ra bao nhiêu mt
cht tan trong 1 lít dung dch. Ví d dung dch H
2
SO
4
0,5M nghĩa là trong 1 lít dung
dch H
2
SO
4
có 0,5mol axít:
Trong đó a là s gam cht tan, p là khi lượng và V là s lít dung dch.
1.5.1.3. Nng độ đương lượng gam/ lít, còn gi là nng độ đương lượng, ký hiu là N
ch ra bao nhiêu đương lượng gam cht tan trong mt lít dung dch. d dung
dch KMnO
4
0,1N nghĩa là trong 1 lít dung dch có 0,1 đương lượng KMnO
4
.
Trong đó a là s gam cht tan, D là đương lượng gam và V là s lít dung dch.
1.5.1.4. Độ chun T là s gam (hay miligam) cht tan trong 1mililít dung dch.
1.5.1.5. Độ chun (A) theo cht được xác định (cht định phân). TNB ch ra bao
nhiêu gam cht định phân B tác dng vi lưu dung dch chun A. Ví d, T
AgNO
3/Cl =
0,004 (g/ml) nghĩa 0,004g cht định phân Cl
-
tác dng va đủ vi lưu dung dch
chun AgNO
3
.
1.5.1.6. Mi liên h gia các loi nng độ:
Nếu gi nng độ % ca dung dch là C%, khi lượng riêng ca dung dch là d, P
là phân t gam cht tan, D là đương lượng gam cht tan, ta có:
1.5.2. Các bài toán v nng độ dung dch
1.5.2.1. Pha chế dung dịch từ lượng muối rắn tinh th
Ví dụ: Hãy pha 2 lít dung dch Axít oxalic 0,1N t Axít tinh khiết H
2
C
2
O
4
.2H
2
O.
Áp dng công thc:
lOMoARcPSD| 22014077
Ta tính ra lượng gam axít cn thiết để pha dung dch là:
a = 0,1.63.2 = 12,6g
Vy, ta cân chính xác 12,6g axit tinh khiết, hòa tan hoàn toàn o nước ri chuyn
toàn b lượng dung dch y sang bình định mc 2 lít, nh tráng cc hòa tan axít ba
ln, mi ln 10ml H2O, đổ hết vào bình 2 t. Cui cùng thêm nước đến vch mc,
đảo đều.
1.5.2.2. Pha chế dung dịch từ dung dịch gốc (quy tắc đường chéo)
a. Với nồng độ phần trăm: Gi s phi trn dung dch 1 nng độ % C
1
, th
tích V
1
, khi lượng riêng là d
1
vi dung dch 2 có nng độ % là C
2
, th tích V
2
, khi
lượng riêng là d
2
để được dung dch có nng độ %C
2
. Người ta chng minh được:
Các ví dụ:
1. Trn 500ml dung dch HNO
3
30% vi 500ml dung dch HNO
3
10% thu
được dung dch HNO
3
bao nhiêu % (cho d
1
= 1,2g/ml, d
2
= l,05g/ml).
Áp dng (1.19) ta có:
2. Cn bao nhiêu ml dung dch HNO
3
25% (d = 1,19) trn vi dung dch
HNO
3
5 %(d = 1,04) để được 1 lít dung dch HNO
3
10% Áp
dng (1.19):
Hãy pha 2 lít dung dch HCl 0% t axít đặc 36% (d = 1,19 g/ml).
Đây là trường hp pha loãng dung dch trong đó dung dch th 2 H
2
O có nng
độ % bng không và khi lượng riêng là 1 g/ml. Áp dng (1.19) ta có:
lOMoARcPSD| 22014077
Vy ta đong 448ml axít đặc, chuyn toàn b sang bình 2 lít, tráng bình bng
nước ct và thêm nước ct đến vch mc, ri đậy kín np bình, đảo đi đảo li để
trn đều dung dch.
b. Với nồng độ M, N.
Gi s phi trn V
1
ml dung dch th nht nng độ mi M
1
(hoc nng độ
đương lượng N
1
) vi V
2
ml dung dch th hai nng độ mi M
2
(hoc nng độ
N
2
) để được dung dch có nng độM (hoc N) th tích là V = V
1
+ V
2
(ml). Khi đó
ta có:
Các Ví dụ:
1. Pha 2 lít dung dch H
2
SO
4
0,5 M vi 1 lít dung dch H
2
SO
4
0,1 M được dung
dch bao nhiêu M.
Áp dng công thc (1.20) thay s vào ta có:
2. Cn bao nhiêu mililít dung dch NaOH 0,5N trn vi 1 lít dung dch NaOH 0,
để được 2 lít dung dch NaOH 0,2N.
V
1
= 600ml
3. Pha 2 lít dung dch HCl 0,1N t axít HCl 0,5M.
Đây cũng s pha loãng dung dch trong đó nước dung dch th hai nng
độ bng không. Do đó áp dng (1.20) ta có:
Áp d
ng (1.20) ta có:
lOMoARcPSD| 22014077
Vy cn đong chính xác 0,4 lít dung dch HCl 0,5M, chuyn toàn b sang bình
định mc 2 lít tráng bình để chuyn hết HCl sang bình định mc thêm nước đến vch
mc, đảo đều bng cách đậy np kín vào đảo lên đảo xung.
CÂU HI - BÀI TP CHƯƠNG 1
1.1. Viết phương trình phn ng dng ion thu gn xy ra (nếu có) trong các dung
dch nước sau:
1.2. Trn 20,00 ml dung dch Ba(OH)
2
0,0211M vi 40ml dung dch Na2SO4
0,0153M. Hãy Cho biết nng độ gc, nng độ ban đầu nng độn bng ca các
ion trong dung dch (coi phn ng xy ra hoàn toàn).
1.3. Viết biu thc định lut tác dng khi lượng đối vi các cân bng sau:
1.4. Cho biết nng độ còn li ca dung dch H
2
SO
4
.
1.5. Hãy pha 2 lít dung dch H
2
SO
4
0,1N t axít đặc 98% (d= 1,84g/ml).
1.6. Tính lc ion ca dung dch gm NaNO
3
0,01M, NaOH 0,02M BaCl
2
0,005M.
1.7. Tính h s hot độ ca ion OH
-
trong dung dch NaOH 0,001 M NaCl
0,009M.
1.8. Tính độ đin li ca dung dch HCN 0,10
-4
M, cho Ka = 10
-9.35
.
1.9. Tính nng độ cân bng ca các ion trong dung dch gm Fe
3+
0,1 M,
H+
1,00M
và I
-
0,100M. Biết rng cân bng ch yếu xy ra:
lOMoARcPSD| 22014077
1.10. Tính nng độ cân bng trong dung dch gm CH3COOH 0,10M và
CH3COONa 1,00M. Biết cân bng ch yếu xy ra trong dung dch:
CHƯƠNG 2: PHN NG AXIT - BAZƠ
2.1. AXÍT BAZƠ
2.1.1. Quan đim axit và bazơ ca Bronsted - Laury
Axit là cht cho proton, bazơ là cht nhn proton.
Axít:
Trung tính:
Người ta đã chng minh được [H
+
][OH-] = [H3O
+
][OH-] = 10-14 25
0
C theo qui
ước quc tế: pH = - lg(H
+
) và POH = lg(OH
-
) (2.1)
2.1.2. Định nghĩa phản ứng axit - bazơ.
Phn ng axit - bazơphn ng gia mt axit và mt bazơ đó là nhng phn ng
trung hòa đã nghiên cu trên đây, to ra sn phm mt mui axit hoc trung tính
và nước.
Độ mnh axit được đặc trưng bng hng s phân li. Khi độ mnh bazơ được
Baz
ơ
:
L
ưỡ
ng tính:
lOMoARcPSD| 22014077
đặc trưng bng hng s phân li K
b
.
Trong dung dch nước bao gi cũng tn ti mt cp axít bazơ liên hp,
Được gi các cp axít - bazơ liên hp. Vi 1 cp axít bazơ liên hp nếu axít
càng mnh thì bazơ ng yếu ngược li. Mi quan h gia K
a
K
b
cũng được
biu din bng h thc sau:
2.2. PHƯƠNG TRÌNH BO TOÀN PROTON
Phương trình bo toàn proton ca mt dung dch axit - bazơ là phương trình biu
din s trao đổi proton ca các axit bazơ trong dung dch đó qua các nng độn
bàng ca các cu t trong dung dch: s mol proton các axit cho luôn bng s mol
proton các bazơ nhn. Sau đây là mt s thí d:
Ví dụ l: Phương trình bo toàn proton ca nước nguyên cht.
Trong nước nguyên cht chmt cân bng trao đổi proton: H
3
O và H
+
.
S mol proton nước nhn [H
3
O
+
] bng s mol proton [OH-] cho 1 phân t
H
2
O khi cho đi 1 proton thì biến thành ion OH
-
nên phương trình bo toàn proton
[H
3
O
+
] = [OH
-
]
Ví dụ 2: Xét dung dch HCl nng độ C mol/l.
Trong dung dch có hai axit HCl và H
2
O và 1 bazơ H
2
O. Trong đó xy ra các
quá trình sau:
C
p:
Và:
C
p:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIÁO TRÌNH
HÓA HỌC PHÂN TÍCH
(DÙNG CHO CÁC HỆ KHÔNG CHUYÊN HÓA)
TS. Nguyễn Đăng Đức
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2008
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. AAS:
Phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử lOMoAR cPSD| 22014077 2. CBHH: Cân bằng hóa học 3. ĐLTDKL:
Định luật tác dụng khối lượng 4. HCL:
Đèn canh rỗng (Holow Cathod Lamp) 5. HSKB: Hằng số không bền 6. TTCB: Trạng thái cân bằng lOMoAR cPSD| 22014077 MỞ ĐẦU
Hóa học Phân tích là một môn khoa học độc lập, nó là chuyên ngành riêng của
Hóa học. Trong hóa học gồm có 4 chuyên ngành: hóa Vô cơ, hóa Hữu cơ, hóa phân
tích, Hóa lý thì hóa Phân tích đóng vai trò quan trọng vì nó là một môn hóa học thực
nghiệm được xây dựng trên nền tảng của hóa học Vô cơ hóa Hữu cơ và Hóa lý, nó
gồm có phân tích định tính và phân tích định lượng. Phân tích định tính làm nhiệm vụ
phát hiện thành phần định tính (sự có mặt) của các chất hay hỗn hợp các chất, còn
phân tích định lượng làm nhiệm vụ xác định hàm lượng cụ thể của chất có trong mẫu
phân tích (thường tính thành phần trăm).
Để giải quyết nhiệm vụ của phân tích định tính người ta thường dùng hai phương
pháp phân tích hóa học như: phương pháp H2S, phương pháp Axit - bazơ hoặc các
phương pháp phân tích hóa lý: phân tích phổ phát xạ nguyên tử, phân tích huỳnh
quang, phương pháp quang kế ngọn lửa... Để giải quyết nhiệm vụ của phân tích định
lượng người ta cũng dùng các phương pháp phân tích hóa học: phân tích khối lượng,
phân tích thể tích hoặc các phương pháp phân tích hóa lý: đo màu, phân tích phổ hấp
thụ nguyên tử, các phương pháp phân tích điện hóa, các phương pháp phân tích sắc ký...
Hóa học phân tích rất quan trọng không những trong các ngành Hóa học nói riêng
mà còn trong các ngành Sinh học nói chung: Y học, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Dược
học... Chính vì vậy Ăngghen đã từng nói: “Không có phân tích thì không thể tổng hợp”.
Vì quan trọng như vậy nên mỗi sinh viên muốn học tốt môn học này phải học tốt
các môn: Hóa Đại cương, hóa Vô cơ, hóa Hữu cơ và Hóa lý, vì các môn này cơ sở
cho môn hóa học Phân tích.
Để phân tích một đối tượng nào đó, người làm phân tích phải thực hơn các bước sau: 1.
Xác định các vấn đề cần giải quyết để chọn phương pháp phân tích thích hợp. 2.
Chọn mẫu đại diện và chuyển mẫu đó từ dạng rắn sang dung dịch. 3.
Tách các chất, đó là công việc cần thiết để xác định đối tượng chính
trong mẫu có độ chọn lọc và chính xác cao. 4.
Tiến hành định lượng các chất bằng phương pháp phân tích đã chọn ở trên. 5.
Tính toán đánh giá độ tin cậy của nó.
Chúng tôi soạn giáo trình này nhằm mục đích trang bị cho sinh viên các ngành:
Sinh học, Khoa học Môi trường, Y học, Nông học có kiến thức cơ bản nhất về Hóa
phân tích, giúp cho họ có vốn kiến thức trong quá trình học tập trên ghế nhà trường lOMoAR cPSD| 22014077
cũng như sau khi ra trường để có thể bắt tay vào công việc chuyên môn của họ, đủ
điều kiện làm việc với những công việc liên quan đến hóa Phân tích.
Khi biên soạn giáo trình này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi mong
được sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các em sinh viên. Tháng 5 năm 2008 Tác giả lOMoAR cPSD| 22014077
PHẦN THỨ NHẤT CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 1: DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY - CÂN BẰNG HÓA HỌC
1.1. CHẤT ĐIỆN LY VÀ SỰ ĐIỆN LY
1.1.1. Định nghĩa về sự điện ly và chất điện ly
- Sự điện ly là quá trình phân tử phân ly thành ion còn chất điện li là chất có khả
năng phân li thành ion khi hòa tan vào nước làm cho dung dịch dẫn được điện.
Ví dụ: NaCl, HCl hòa tan trong nước hay trong dung môi phân cực khác. Ví dụ:
Tổng quát cho một chất điện ly có công thức AmBn thì: s
1.1.2. Chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu
1.1.2.1. Khái niệm
Chất điện ly mạnh thực tế phân ly hoàn toàn. Đa số các muối tan (NaCl, KCl,
NaNO3, K2SO4, Na2CO3…).Các kiềm mạnh (KOH, NaOH) đều thuộc loại này.
Các chất điện ly yếu trong dung dịch phân ly không hoàn toàn (dung dịch
NH3,CH3COOH, HCOOH, dung dịch axit cácbonic....).
Trong dung dịch chất điện ly mạnh ở nồng độ lớn có độ dẫn điện nhỏ, độ dẫn điện
tăng khi pha loãng dung dịch. Dung dịch chất điện ly yếu có độ dẫn điện nhỏ và ở
nồng độ lớn thì độ dẫn điện khác nhau không đáng kể nhưng khi pha loãng dung dịch
độ dân điện tăng lên mạnh.
1..2.2. Các đại lượng đặc trưng cho sự điện li
Để đặc trưng cho khả năng phân ly của các chất trong dung dịch, người ta dùng
hai đại lượng là độ điện ly và hằng số điện ly. a.
Độ điện ly α là tỷ số giữa phần nồng độ đã điện ly và phần nồng độ ban đầu. lOMoAR cPSD| 22014077
Từ giá trị α người ta tạm phân loại:
α ≤ 2%: Chất điện ly yếu (các axit yếu, các bazơ yếu). 2% ≤ α
≤ 30%: Chất điện ly trung bình (HF, H SO3 ở nấc 1).
α ≥ 30%: Chất điện ly mạnh các axit mạnh, các bazơ mạnh, các muối trung tính. b.
Hằng số điện ly (Kđ): Thực chất là hằng số cân bằng của phản ứng phân
ly, là tỷ số giữa phân tích số nồng độ của sản phẩm đã điện ly và phân tích số nồng độ chưa điện ly.
Người ta đã chứng minh được rằng: giữa α và Kđ có mối quan hệ với nhau qua hệ thức.
Trong đó C là nồng độ ban đầu của chất điện ly.
Từ đó ta thấy độ điện ly α tỉ lệ nghịch với nồng độ, nồng độ càng cao, độ điện ly
α càng giảm và ngược lại.
1.2. CÂN BẰNG HÓA HỌC
1.2.1. Trạng thái cân bằng
Giả sử ta có cân bằng:
Khi thêm 2 milimol Fe2+ vào 1 lít dụng dịch chứa 1 milimol I -, 3 màu đỏ giảm
nhanh, nghĩa là phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
Ngược lại khi thêm 2 milimol Fe3+ vào 3 milimol I- thì màu đỏ tăng lên, phản ứng
xảy ra theo chiều thuận. lOMoAR cPSD| 22014077
Ví dụ dẫn ra chỉ rõ mối quan hệ về nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng hóa
học. Mối quan hệ này biến đổi dưới tác dụng của một số yếu tố nhiệt độ, áp suất nồng
độ (theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơsatơlie). Một trạng thái cân bằng được
đặc trưng bằng 1 hằng số cân bằng.
1.2.2. Các phương pháp biểu diễn hằng số cân bằng.
Giả sử có cân bằng hóa học
Gọi v1 là tốc độ của phản ứng thuận và v2 là tốc độ phản ứng nghịch.
Theo định luật tác dụng khối lượng về tốc độ phản ứng ta có:
Trong đó k1, k2 là hằng số tốc độ của phản ứng thuận và nghịch. Tại trạng thái
cân bằng của phản ứng ta có v1 = v2 hay k = 1.CmM.CnN k2.CpP.CqQ
Người ta gọi K là hằng số cân bằng của phán ứng, ký hiệu là KC. Để phân biệt
nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng và nồng độ các chất ở trạng thái bất kỳ, người
ta ký hiệu nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng qua dấu móc vuông [ ]. Do đó:
Nếu phản ứng trên là của các chất khí và gọi pM, pN, pP, pQ là áp suất riêng phần
của các chất M, N, P, Q thì người ta còn chứng minh được hằng số cân bằng tính theo áp suất (Kp).
Nếu phản ứng M, N, P, Q thực hiện trong dung dịch và gọi NM, NN, NP, NQ là
nồng độ phần mới của các chất M, N, P, Q thì ta có:
Giữa KC và KP và KN có mối quan hệ với nhau như sau: lOMoAR cPSD| 22014077
Trong đó Δn = (nP+ nQ) – (nM + nN) và chỉ áp dụng được khi M, N, P, Q là các chất khí.
Ngoài các cách biểu diễn trên đây, người ta còn biểu diễn hằng số cân bằng thông
qua các hàm nhiệt động.
Ví dụ: với phản ứng:
Biết ΔH0 và ΔS0 phản ứng, cho nhiệt độ phản ứng là T. Gọi ΔG là thế đẳng nhiệt
đẳng áp của phản ứng thì:
Ở tr ạ ng thái cân b ằ ng:
1.2.3. Biểu diễn định luật tác dụng khối lượng đối với một số dạng cân bằng thường gặp
1.2.3.1. Cân bằng axít - bazơ
Cân bằng phân ly của Axít:
Kết gọi là hằng số phân ly axit (gọi tắt là hằng số axit).
Cân bằng phân li của bazơ:
Kb gọi là hằng số phân li bazơ (hằng số bazơ).
1.2.3.2. Cân bằng tạo phức lOMoAR cPSD| 22014077 β +
1, β2 là hằng số tạo thành từng nấc của các phức chất Ag(NH3)+ và Ag(NH3)2
β1.1, β1.2 là hằng số tạo thành tổng hợp của các phức chất Fe(OH)2+ và Fe(OH)2+
1.2.3.3. Cân bằng tạo thành hợp chất ừ tan
Ts là tích số tan của AgCl
1.2.3.4. Cân bằng phân bố
KD gọi là hằng số phân bố của I2
1.2.3.5. Cân bằng hòa tan của chất khí - Định luật Henri
Khi áp suất riêng phần của khí bằng 1 at thì hằng số Henri K chính là độ tan của khí.
1.2.4. Tổ hợp cân bằng
Trong các bảng tra cứu về cân bằng người ta cho giá trị hằng số của các cân
bằng đơn giản. Trong thực tế chúng ta thường gặp các cân bằng phức tạp được
tổ hợp từ các cân bằng riêng lẻ. Sau đây là một số ví dụ tổ hợp.
1.2.4.1. Biểu diễn cân bằng theo chiều nghịch Quá trình thuận: Quá trình nghịch: lOMoAR cPSD| 22014077
Như vậy hằng số cân bằng của quá trình nghịch bằng giá trị nghịch đảo hằng số
của cân bằng của quá trình thuận. Ví dụ:
Như vậy, β1 được gọi là hằng số bền của phức và K, được gọi là hằng số không bền của phức.
1.2.4.2. Cộng cân bằng Cho:
Tính hằng số cân bằng của M + 2A  MA2 β1.2 (c)
Cân bằng (c) thu được khi ta cộng vế theo vế của các cân bằng (a), (b), đồng thời
loại bỏ số hạng MA cùng có mặt ở hai vế.
Hằng số cân bằng tổ hợp thu được khi cộng các cân bằng với nhau bằng tích các
hằng số cân bằng riêng lẻ.
1.2.5. Tính gần đúng khi hệ chỉ có một cân bằng chủ yếu
Trong trường hợp đơn giản thường gặp chỉ có một cân bằng duy nhất thì có thể tổ
hợp định luật bảo toàn nồng độ với định luật tác dụng khối lượng (ĐLTDKL) để tính
nồng độ cân bằng các cấu tử.
Ví dụ l: Trong dung dịch MX có nồng độ C mol/1 chỉ có cân bằng. lOMoAR cPSD| 22014077
Theo định luật bảo toàn nồng độ đối với MX, ta có:
Theo biểu thức ĐLTDKL áp dụng cho (a) ta có:
Thay (c) và (e) vào (d) ta có:
Giải phương trình (g) cho phép đánh giá X và từ (c), (e) ta tính được nồng độ cân
bằng các cấu tử trong dung dịch.
Để cho tiện ta ghi sơ đồ tính toán như sau: Cân bằng: MX  Mn+ + Xn- (K)
Nồng độ ban đầu (mol/1) C O O
Nồng độ đã phân li: (ΔC) (mol/l) - x + x + x
Nồng độ lớn: ([ ]) (mol/l) c - x x x Theo ĐLTDKL:
Nếu x << C (khi K rất nhỏ).
Trong trường hợp K lớn, nghĩa là phản ứng xảy ra mạnh theo chiều thuận thì nên
đạt nồng độ cân bằng của cấu tử có nồng độ bé nhất ở vế trái của phương trình phản ứng làm ẩn số.
Ví dụ 2: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch HCN 0,01M .
Trong dung dịch có cân bằng:
Bởi vì Ka rất bé (10-9,35) nên sự phân li của HCN xảy ra không đáng kể. lOMoAR cPSD| 22014077
Ta chọn ẩn số ở vế phải của phương trình: [H+] = [CN-]= x. Đại lượng này cũng
chính là nồng độ phản ứng. Ta có sơ đồ: HCN  H+ + CN-
Nồng độ ban đầu C (mol/l) 0,1 ΔC (mol/l) - x x x [ ] (mol/1) 0,0 1 - x x x Vậy ta chấp nhận: 1.3. HOẠT ĐỘ
Theo thuyết về chất điện li mạnh của Đơbai - Huken, với những dung dịch loãng
và rất loãng khoảng cách giữa các con cách xa nhau, lực tương tác giữa các ion là
không đáng kể, được tính bằng công thức:
Trong đó F là lực hút giữa các con, ql và q2 là diện tích hai ion, r là khoảng cách
giữa các ion, E là hằng số điện môi của dung môi.
Còn với dung dịch đậm đặc hơn, xung quanh một cation còn có nhiều anion và
ngược lại hiện tượng bao bọc này tạo thành lớp "khí quyển" ion:
Do đó lực tương tác F giữa các ion đã bị giảm hẳn vì có hiệu ứng chắn giữa các
con với nhau và nồng độ thể hiện hoạt tính hóa học của chúng bị giảm xuống và nồng lOMoAR cPSD| 22014077
độ có hoạt tính hóa học thực sự này được gọi là nồng độ hoạt động, gọi tắt là hoạt độ
và ký hiệu là a(active concentration).
Như vậy a = f.c, trong đó f được gọi là hệ số hoạt độ, vì a < c nên f < 1.
Dựa trên lý thuyết động học phân tử, định luật phân bố Bolztman, các ông đã thiết
lập phương trình tính f:
Trong đó Zi là điện tích lớn thứ i, μ là lực ion.
Lực ion ít được tính theo công thức.
Trong đó: i là ion thứ i; n là tổng số ion có mặt trong dung dịch.
Nếu 0,01 ≤ μ ≤ 0,2. Ta tính lgf theo (1.12).
Ví dụ: Tính hoạt độ của ion Ca2+ trong dung dịch bao gồm CaCl2 0,01M và NaNO3 0,01M. Gi ả i:
Tính h ệ s ố ho ạ t độ f: lOMoAR cPSD| 22014077
1.4. CÁC LOẠI PHẢN ỨNG SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
1.4.1. Phản ứng trung hòa
- Axit mạnh và bazơ mạnh:
- Axít yếu và bazơ mạnh:
- Axít mạnh và bazơ yếu:
- Bazơ mạnh và axit đa chức:
1.4.2. Phản ứng oxy hóa khử
1.4.3 . Ph n ng k ế t t a
1.4.4. Phản ứng tạo phức
1.5. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
1.5.1. Các loại nồng độ dùng trong phân tích thể tích
Nồng độ dung dịch là: lượng chất tan trong một đơn vị thể tích hay một đơn vị khối lượng. lOMoAR cPSD| 22014077
1.5.1.1. Nồng độ % khối lượng (C%) chỉ ra có bao nhiêu gam chất tan trong lòng
dung dịch. Ví dụ dung dịch NaOH 40% tức là trong lòng dung dịch NaOH có 40g NaOH nguyên chất.
Trong đó a là số gam chất tan và b là số gam dung môi.
1.5.1.2. Nồng độ mol /l (gọi là nồng độ mol, ký hiệu là M) chỉ ra có bao nhiêu một
chất tan trong 1 lít dung dịch. Ví dụ dung dịch H2SO4 0,5M nghĩa là trong 1 lít dung
dịch H2SO4 có 0,5mol axít:
Trong đó a là số gam chất tan, p là khối lượng và V là số lít dung dịch.
1.5.1.3. Nồng độ đương lượng gam/ lít, còn gọi là nồng độ đương lượng, ký hiệu là N
chỉ ra có bao nhiêu đương lượng gam chất tan trong một lít dung dịch. Ví dụ dung
dịch KMnO4 0,1N nghĩa là trong 1 lít dung dịch có 0,1 đương lượng KMnO4.
Trong đó a là số gam chất tan, D là đương lượng gam và V là số lít dung dịch.
1.5.1.4. Độ chuẩn T là số gam (hay miligam) chất tan trong 1mililít dung dịch.
1.5.1.5. Độ chuẩn (A) theo chất được xác định (chất định phân). TNB chỉ ra có bao
nhiêu gam chất định phân B tác dụng với lưu dung dịch chuẩn A. Ví dụ, TAgNO3/Cl− =
0,004 (g/ml) nghĩa là 0,004g chất định phân Cl- tác dụng vừa đủ với lưu dung dịch chuẩn AgNO3.
1.5.1.6. Mối liên hệ giữa các loại nồng độ:
Nếu gọi nồng độ % của dung dịch là C%, khối lượng riêng của dung dịch là d, P
là phân tử gam chất tan, D là đương lượng gam chất tan, ta có:
1.5.2. Các bài toán về nồng độ dung dịch
1.5.2.1. Pha chế dung dịch từ lượng muối rắn tinh thể
Ví dụ: Hãy pha 2 lít dung dịch Axít oxalic 0,1N từ Axít tinh khiết H2C2O4.2H2O. Áp dụng công thức: lOMoAR cPSD| 22014077
Ta tính ra lượng gam axít cần thiết để pha dung dịch là: a = 0,1.63.2 = 12,6g
Vậy, ta cân chính xác 12,6g axit tinh khiết, hòa tan hoàn toàn vào nước rồi chuyển
toàn bộ lượng dung dịch này sang bình định mức 2 lít, nhớ tráng cốc hòa tan axít ba
lần, mỗi lần 10ml H2O, đổ hết vào bình 2 lít. Cuối cùng thêm nước đến vạch mức, đảo đều.
1.5.2.2. Pha chế dung dịch từ dung dịch gốc (quy tắc đường chéo)
a. Với nồng độ phần trăm: Giả sử phải trộn dung dịch 1 có nồng độ % là C1, thể
tích V1, khối lượng riêng là d1 với dung dịch 2 có nồng độ % là C2, thể tích V2, khối
lượng riêng là d2 để được dung dịch có nồng độ %C2. Người ta chứng minh được: Các ví dụ: 1.
Trộn 500ml dung dịch HNO3 30% với 500ml dung dịch HNO3 10% thu
được dung dịch HNO3 bao nhiêu % (cho d1 = 1,2g/ml, d2 = l,05g/ml). Áp dụng (1.19) ta có: 2.
Cần bao nhiêu ml dung dịch HNO3 25% (d = 1,19) trộn với dung dịch HNO3
5 %(d = 1,04) để được 1 lít dung dịch HNO3 10% Áp dụng (1.19):
Hãy pha 2 lít dung dịch HCl 0% từ axít đặc 36% (d = 1,19 g/ml).
Đây là trường hợp pha loãng dung dịch trong đó dung dịch thứ 2 là H2O có nồng
độ % bằng không và khối lượng riêng là 1 g/ml. Áp dụng (1.19) ta có: lOMoAR cPSD| 22014077
Vậy ta đong 448ml axít đặc, chuyển toàn bộ sang bình 2 lít, tráng bình bằng
nước cất và thêm nước cất đến vạch mức, rồi đậy kín nắp bình, đảo đi đảo lại để trộn đều dung dịch.
b. Với nồng độ M, N.
Giả sử phải trộn V1 ml dung dịch thứ nhất có nồng độ mới là M1 (hoặc nồng độ
đương lượng N1) với V2 ml dung dịch thứ hai có nồng độ mới là M2 (hoặc nồng độ
N2) để được dung dịch có nồng độ là M (hoặc N) thể tích là V = V1 + V2 (ml). Khi đó ta có: Các Ví dụ:
1. Pha 2 lít dung dịch H2SO4 0,5 M với 1 lít dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch bao nhiêu M.
Áp dụng công thức (1.20) thay số vào ta có:
2. Cần bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 0,5N trộn với 1 lít dung dịch NaOH 0,
là để được 2 lít dung dịch NaOH 0,2N. Áp d ụ ng (1.20) ta có: → V1 = 600ml
3. Pha 2 lít dung dịch HCl 0,1N từ axít HCl 0,5M.
Đây cũng là sự pha loãng dung dịch trong đó nước là dung dịch thứ hai có nồng
độ bằng không. Do đó áp dụng (1.20) ta có: lOMoAR cPSD| 22014077
Vậy cần đong chính xác 0,4 lít dung dịch HCl 0,5M, chuyển toàn bộ sang bình
định mức 2 lít tráng bình để chuyển hết HCl sang bình định mức thêm nước đến vạch
mức, đảo đều bằng cách đậy nắp kín vào đảo lên đảo xuống.
CÂU HỎI - BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.1. Viết phương trình phản ứng ở dạng ion thu gọn xảy ra (nếu có) trong các dung dịch nước sau:
1.2. Trộn 20,00 ml dung dịch Ba(OH)2 0,0211M với 40ml dung dịch Na2SO4
0,0153M. Hãy Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban đầu và nồng độ cân bằng của các
ion trong dung dịch (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1.3. Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với các cân bằng sau:
1.4. Cho biết nồng độ còn lại của dung dịch H2SO4.
1.5. Hãy pha 2 lít dung dịch H2SO4 0,1N từ axít đặc 98% (d= 1,84g/ml).
1.6. Tính lực ion của dung dịch gồm NaNO3 0,01M, NaOH 0,02M và BaCl2 0,005M.
1.7. Tính hệ số hoạt độ của ion OH- trong dung dịch NaOH 0,001 M và NaCl 0,009M.
1.8. Tính độ điện li của dung dịch HCN 0,10-4M, cho Ka = 10-9.35.
1.9. Tính nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch gồm Fe3+ 0,1 M, H+ 1,00M
và I- 0,100M. Biết rằng cân bằng chủ yếu xảy ra: lOMoAR cPSD| 22014077
1.10. Tính nồng độ cân bằng trong dung dịch gồm CH3COOH 0,10M và
CH3COONa 1,00M. Biết cân bằng chủ yếu xảy ra trong dung dịch:
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG AXIT - BAZƠ 2.1. AXÍT BAZƠ
2.1.1. Quan điểm axit và bazơ của Bronsted - Laury
Axit là chất cho proton, bazơ là chất nhận proton. Axít: Baz ơ : Trung tính: L ưỡ ng tính:
Người ta đã chứng minh được [H+][OH-] = [H3O+][OH-] = 10-14 ở 250C theo qui
ước quốc tế: pH = - lg(H+) và POH = lg(OH-) (2.1)
2.1.2. Định nghĩa phản ứng axit - bazơ.
Phản ứng axit - bazơ là phản ứng giữa một axit và một bazơ đó là những phản ứng
trung hòa đã nghiên cứu trên đây, tạo ra sản phẩm là một muối axit hoặc trung tính và nước.
Độ mạnh axit được đặc trưng bằng hằng số phân li. Khi độ mạnh bazơ được lOMoAR cPSD| 22014077
đặc trưng bằng hằng số phân li Kb.
Trong dung dịch nước bao giờ cũng tồn tại một cặp axít bazơ liên hợp, C ặ p: Và: C ặ p:
Được gọi là các cặp axít - bazơ liên hợp. Với 1 cặp axít bazơ liên hợp nếu axít
càng mạnh thì bazơ càng yếu và ngược lại. Mối quan hệ giữa Ka và Kb cũng được
biểu diễn bằng hệ thức sau:
2.2. PHƯƠNG TRÌNH BẢO TOÀN PROTON
Phương trình bảo toàn proton của một dung dịch axit - bazơ là phương trình biểu
diễn sự trao đổi proton của các axit bazơ có trong dung dịch đó qua các nồng độ cân
bàng của các cấu tử trong dung dịch: số mol proton các axit cho luôn bằng số mol
proton các bazơ nhận. Sau đây là một số thí dụ:
Ví dụ l: Phương trình bảo toàn proton của nước nguyên chất.
Trong nước nguyên chất chỉ có một cân bằng trao đổi proton: H3O và H+.
Số mol proton nước nhận là [H3O+] bằng số mol proton [OH-] cho vì 1 phân tử
H2O khi cho đi 1 proton thì biến thành ion OH- nên phương trình bảo toàn proton là [H3O+] = [OH-]
Ví dụ 2: Xét dung dịch HCl nồng độ C mol/l.
Trong dung dịch có hai axit là HCl và H2O và 1 bazơ là H2O. Trong đó xảy ra các quá trình sau: