


































































































































































































Preview text:
    lOMoARcPSD|208 990 13 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN 
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN  ------    ------                        HÓA HỮU CƠ    TÀI LIỆU GIẢNG DẠY 
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC                        Bình Định, 2021      0          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 1. ĐỒNG PHÂN TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ   
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau 
về công thức cấu trúc dẫn tới tính chất khác nhau.  Có hai loại đồng phân:  - Đồng phân cấu tạo  - Đồng phân lập thể 
1.1. Đồng phân cấu tạo  - Đồng phân mạch C   
- Đồng phân về vị trí nhóm chức  CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 
- Đồng phân về chức hóa học  CH3CH2CHO và CH3COCH3 
- Đồng phân do sự phân chia mạch C: các đồng phân này thường có cùng nhóm chức. 
Những nhóm chức nằm xen kẽ trên mạch C ở những vị trí khác nhau.  CH3CH2COOCH3 và CH3COOCH2CH3 
- Đồng phân tautome (đồng phân hỗ biến): là 2 đồng phân nằm ở dạng cân bằng với 
nhau, chúng chỉ khác nhau về vị trí của một nguyên tử hydrogen dẫn đến sự khác nhau 
về vị trí của 1 liên kết đôi.      ketone  enol 
1.2. Đồng phân lập thể 
1.2.1. Đồng phân hình học 
Đồng phân hình học là những đồng phân trong đó các chất khác nhau về vị trí 
không gian của các nhóm thế so với liên kết đôi hoặc mặt phẳng vòng. 
a. Điều kiện để tồn tại đồng phân hình học 
- Trong phân tử phải chứa liên kết đôi hoặc vòng. 
- Hai nhóm thế ở cùng 1 nguyên tử C mang nối đôi hoặc C trong vòng phải khác nhau. 
b. Danh pháp của đồng phân hình học  * Danh pháp cis-trans 
Mạch chính nằm ở cùng một phía với nối đôi C=C hoặc với mặt phẳng vòng thì 
gọi là đồng phân cis, còn khác phía gọi là đồng phân trans.  Ví dụ:      1          lOMoARcPSD|208 990 13                * Danh pháp E-Z 
Trường hợp abC = Ccd (a ≠ b ≠ c ≠ d) 
So sánh độ hơn cấp của các nhóm a, b, c, d. Khi hai nhóm thế lớn ở 2C mang 
nối đôi nằm cùng phía với nối đôi ta gọi là Z ngược lại khi hai nhóm thế lớn ở 2C 
mang nối đôi nằm khác phía với nối đôi gọi là E.  - So sánh độ hơn cấp: 
+ Xét số thứ tự của các nguyên tử đính trực tiếp vào C mang nối đôi. Số thứ tự 
lớn hơn thì nhóm thế lớn hơn. 
Ví dụ: độ hơn cấp: Br > Cl > S > P > O > N > C > H 
+ Khi các nguyên tử đính trực tiếp vào C như nhau thì xét đến nguyên tử liên  kết kế tiếp. 
Ví dụ: độ hơn cấp: - CH(CH3)2 > -CH2CH3  > -CH3  Vì 
C(C, C, H) > C(C, H, H) > C(H, H, H) 
+ Khi có liên kết bội thì phải tính luôn hệ số kép. Nếu C mang nối đôi hoặc nối 
ba thì ta xem C đó liên kết với 2 hoặc 3 nguyên tử. 
Ví dụ: độ hơn cấp: -CH=O > -CH2OH ; -C≡N > -CH2-NH2  vì  C(O, O, H) > C(O, H, H)  C(N, N, N) > C(N, H, H) 
Ví dụ: Xác định cấu hình E, Z các hợp chất sau: 
Độ hơn cấp: CH3 > H , COOH > CH2OH vì C (O,O,O) > C (O,H,H)  nên            2          lOMoARcPSD|208 990 13           
1.2.2. Đồng phân quang học  a. Khái niệm 
Đồng phân quang học là đồng phân lập thể trong đó các chất đồng phân có tính 
chất vật lí và tính chất hóa học giống nhau nhưng khác nhau về tính quang hoạt. 
Tính quang hoạt là khả năng của chất có thể làm quay mặt phẳng ánh sáng phân 
cực. Một chất có tính quang hoạt thì sẽ tồn tại đồng phân quang học. 
b. Điều kiện để tồn tại đồng phân quang học 
- Điều kiện để tồn tại đồng phân quang học là trong phân tử phải có yếu tố bất đối.  Ví dụ:     
Hình 1.1. Mô hình vật và ảnh đối xứng qua gương phẳng 
Hai mô hình đối xứng nhau qua gương không thể chồng khít lên nhau. Đó là 
hình ảnh của hai đồng phân quang học, chúng được gọi là đôi đối quang hoặc đồng  phân đối quang.  * Công thức Fisher  Trong phân tử có : 
- nC bất đối khác nhau thì có số đồng phân quang học là: N=2n 
- Số C bất đối giống nhau thì N < 2n 
Ví dụ: Biểu diễn các đồng phân quang học của hợp chất sau:      (I)  (II)        3          lOMoARcPSD|208 990 13        (III)  (IV) 
I, II, III, IV: đồng phân quang học của nhau 
I và II, III và IV: đôi đối quang 
Khi phân tử có mặt phẳng đối xứng thì khi ta quay phân tử đó quanh mặt phẳng 
đối xứng 1 góc 180o ta sẽ được 1 hình ảnh trùng với ảnh qua gương của nó.  Ví dụ:    I, II: đồng phân meso 
I, II, III, IV: đồng phân quang học của nhau 
Đồng phân meso: không có tính quang hoạt vì khi đặt mặt phẳng đối xứng qua 
2 nguyên tử C bất đối thì tính quang hoạt của 2 phần đối xứng trong phân tử đã bị triệt 
tiêu như 1 đôi đối quang 
c. Danh pháp của đồng phân quang học  - Danh pháp D, L  R  H  X  R' 
Trong đó X là dị tố, một số trường hợp X là alkyl. R có số oxi hóa lớn hơn R’. 
X nằm bên phải thì gọi D, ngược lại X nằm bên trái thì gọi là L.            4          lOMoARcPSD|208 990 13  CHO  H  OH  CH2OH    D- glyceraldehyde  - Danh pháp R, S 
Trước hết ta phải xác định độ hơn cấp của a, b, c, d. Giả sử a > b > c > d. 
Đặt mắt quan sat hướng về phía nhóm thế nhỏ nhất, nếu 3 nhóm theo thứ tự a > b > c 
quay theo cùng chiều kim đồng hồ thì là cấu hình R, ngược lại nếu a > b > c quay theo 
ngược chiều kim đồng hồ thì là cấu hình S.  a  b  S  C d    c 
Khi nhìn trên công thức Fisher với nhóm thế nhỏ nhất nằm ở cạnh nằm ngang, 3 
nhóm thế còn lại giảm dần theo cùng chiều kim đồng hồ ta có cấu hình S và ngược lại  là R.  Ví dụ:                   
1.2.3. Đồng phân cấu dạng  a. Khái niệm 
Đồng phân cấu dạng là những cấu trúc không gian sinh ra do sự quay của các 
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử xung quanh liên kết C-C, ở mỗi mức độ dừng sẽ tồn 
tại 1 cấu dạng và những cấu dạng đó được gọi là đồng phân cấu dạng của nhau. 
b. Cấu dạng của các hợp chất mạch hở 
- Công thức phối cảnh: Chiều liên kết C-C hướng theo đường chéo từ trái sang phải và 
xa dần người quan sát, các nhóm thế ở dạng che khuất hoặc xen kẽ.  - Công thức Newman: 
Phân tử được nhìn dọc theo trục kiên kết C-C. Nguyên tử C bị che khuất hoàn 
toàn và được biểu diễn bằng vòng tròn.  Ví dụ: Phân tử C2H6            5          lOMoARcPSD|208 990 13     
c. Cấu dạng của các hợp chất vòng  - Vòng 5 cạnh       
Hình 1.2. Mô hình phân tử cyclopentane  - Vòng 6 cạnh       
Hình 1.3. Cấu dạng của cyclohexane                                6          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 2. LIÊN KẾT HÓA HỌC CÁC LOẠI HIỆU ỨNG  TRONG HÓA HỮU CƠ     
2.1. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ 
2.1.1. Liên kết cộng hóa trị 
2.1.1.1. Biểu diễn liên kết  a. Công thức Lewis 
Cấu trúc này dựa trên lý thuyết Lewis về liên kết: một nguyên tử có thể tạo 
được một hay nhiều liên kết với các nguyên tử khác bằng cách góp chung electron cho 
tới khi nào đạt được cấu hình electron tương tự khí hiếm gần đó.         
Mỗi cặp electron có thể được thay thế bằng một nét gạch:     
Có những hợp chất có chứa cặp electron hóa trị không liên kết sẽ không dùng 
chung giữa các nguyên tử. 
b. Công thức cộng hưởng 
Công thức Lewis xem các eletron là cố định, tuy nhiên khi hai hay nhiều công 
thức chỉ khác nhau về vị trí electron thì gọi là công thức cộng hưởng. 
- Cách biểu diễn công thức cộng hưởng: 
Bất kì một phân tử hay ion đều có công thức cộng hưởng và công thức cộng 
hưởng không phải là công thức thực. Công thức này cho biết sự thay đổi vị trí electron 
hay sự phân bố electron trong phân tử hoặc ion.  Ví dụ:           
2.1.1.2. Liên kết cộng hóa trị theo quan điểm hiện đại 
a. Orbital nguyên tử    7          lOMoARcPSD|208 990 13 
Orbital nguyên tử là khu vực không gian mang điện tích âm có các electron 
chuyển động quanh hạt nhân, xác suất có mặt của electron trong khu vực này là lớn  nhất. 
Các orbital có hình dạng khác nhau và luôn có khuynh hướng xen phủ cực đại 
với nhau khi tạo thành orbital liên kết để có độ bền lớn nhất. 
Liên kết được hình thành sẽ có sự tổ hợp giữa các orbital tạo ra các orbital lai 
hóa có khả năng xen phủ lớn hơn. Có các kiểu lai hóa sau:  - Lai hóa sp 
Khả năng xen phủ tương đối của orbital lai hóa sp: 1,93  - Lai hóa sp2 
Khả năng xen phủ tương đối của orbital lai hóa sp2: 1,99  - Lai hóa sp3 
Khả năng xen phủ tương đối của orbital lai hóa sp3: 2,00 
 Khả năng xen phủ: sp < sp2 < sp3  b. Orbital phân tử 
Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng sự xen phủ của các orbital nguyên 
tử tạo nên orbital phân tử chung cho tất cả các nguyên tử tham gia liên kết.  * Liên kết σ: 
- Sự hình thành liên kết σ: 
Liên kết σ được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử có trục liên 
kết đối xứng là đường thẳng nối tâm 2 hạt nhân nguyên tử. 
- Đặc điểm của liên kết σ: 
+ Trục liên kết có tính chất đối xứng. 
+ Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay tự do mà 
không mất đi sự xen phủ.    8          lOMoARcPSD|208 990 13 
+ Năng lượng liên kết σ lớn  liên kết bền.  * Liên kết  : 
- Sự hình thành liên kết : 
Liên kết  được hình thành là do sự xen phủ của orbital p (thuần khiết) theo 
trục song song với nhau, vùng xen phủ nằm ở hai bên trục nối tâm của hai hạt nhân 
nguyên tử, hay nói cách khác trục liên kết sẽ vuông góc với trục nối tâm.   
- Đặc điểm của liên kết : 
+ Không có tính chất đối xứng. 
+ Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở hai đầu liên kết không thể quay tự do 
vì khi quay tự do liên kết  sẽ bị phá vỡ. 
+ Năng lượng của liên kết  nhỏ hơn năng lượng liên kết   Liên kết  dễ bị 
phá vỡ hơn. Điều đó có thể giải thích được tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ 
c. Lai hóa và sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, hệ liên hợp 
- Liên kết đơn: Trong phân tử chỉ có sự hình thành liên kết đơn, nguyên tử C ở trạng  thái lai hóa sp3. 
- Liên kết đôi: Trong phân tử có chứa liên kết đôi, nguyên tử C mang nối đôi ở trạng  thái lai hóa sp2. 
- Liên kết ba: Trong phân có chứa liên kết ba, nguyên tử C mang nối ba ở trạng thái lai  hóa sp. 
- Hệ liên hợp :Trong phân có chứa hệ liên hợp, nguyên tử C tham gia hệ liên hợp ở  trạng thái lai hóa sp2 
2.1.2. Liên kết hydrogen  a. Khái niệm 
Liên kết hydrogen là liên kết được hình thành giữa 1 nguên tử H đã tham gia 
liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử khác cũng đã tham gia liên kết cộng hóa trị và  còn chứa cặp e tự do. 
b. Điều kiện hình thành  9          lOMoARcPSD|208 990 13 
Liên kết hydrogen X-H…Y được hình thành khi: 
- Liên kết cộng hóa trị X-H phải phân cực mạnh, H giàu mật độ điện tích dương 
- Y giàu mật độ điện tích âm, có cặp e tự do và có độ âm điện lớn (Y thường là:  halogen, O, N).  c. Đặc điểm 
- Liên kết hydrogen có bản chất của tương tác tĩnh điện. Đây là loại liên kết yếu  (E=5-7 KCal/mol).  d. Phân loại 
Có 2 loại là liên kết hydrogen nội phân tử và liên kết hydrogen liên phân tử. 
Liên kết hydrogen nội phân tử bền hơn liên kết hydrogen liên phân tử, khi đã tạo liên 
kết hydrogen nội phân tử thì không tạo được hydrogen liên phân tử. 
e. Tính chất của các chất có hình thành liên kết hydrogen 
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng. 
- Khả năng hòa tan tăng khi hình thành được liên kết hydrogen giữa chất tan và dung môi. 
2.2. Các loại hiệu ứng trong phân tử hợp chất hữu cơ 
2.2.1. Hiệu ứng cảm ứng (I)  2.2.1.1. Khái niệm 
Hiệu ứng cảm ứng là hiệu ứng gây ra do sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo 
mạch liên kết σ do sự phân cực của một liên kết nào đó.  2.2.1.2. Phân loại  Có 2 loại: 
- Hiệu ứng cảm ứng dương (+I): là hiệu ứng gây ra bởi các nhóm thế đẩy electron,  thường là nhóm alkyl. 
- Hiệu ứng cảm ứng âm (-I): là hiệu ứng gây ra bởi các nhóm thế hút electron. Đó 
thường là các nhóm chứa liên kết không no hay các nhóm mà nguyên tử của nó còn 
chứa các cặp electron tự do. 
Ví dụ: Halogen, -OH, -NH2, -NR2, -COOH, -CHO, -NO2... 
2.2.1.3. Đặc điểm hiệu ứng cảm ứng 
- Có khả năng lan truyền dọc theo mạch liên kết σ. 
- Lực cảm ứng giảm dần khi lan truyền trên mạch C và không phụ thuộc vào sự áng  ngữ không gian.  2.2.1.4. Quy luật 
- Gốc hydrocarbon no có hiệu ứng +I, lực +I càng lớn khi độ phân nhánh càng cao. 
- Gốc hydrocarbon không no có hiệu ứng –I, lực –I càng lớn khi độ chưa no càng cao. 
- Các phi kim có hiệu ứng –I, hiệu ứng –I càng cao khi nguyên tố tương ứng càng ở 
bên phải trong chu kỳ và càng ở trên trong một phân nhóm. 
- Các nhóm mang điện tích dương có hiệu ứng –I, các nhóm mang điện tích âm có 
hiệu ứng +I. Điện tích càng lớn thì lực của hiệu ứng càng lớn.      10          lOMoARcPSD|208 990 13 
2.2.2. Hiệu ứng liên hợp (C)  2.2.2.1. Hệ liên hợp 
Hệ liên hợp có 2 loại : 
- Hệ gồm các liên kết π luân phiên cách đều nhau bởi một liên kết đơn, đó là hệ π-π. 
- Hệ trong đó có liên kết bội ở cách orbital p một liên kết đơn, hệ đó gọi là p-π, obitan 
p đó có thể là của C hoặc của nguyên tử khác chứa electron hoặc obitan trống.  Ví dụ:  2.2.2.2. Khái niệm 
Hiệu ứng liên hợp là hiệu ứng gây ra do sự phân cực lan truyền của các electron 
trong hệ liên hợp khi có sự dịch chuyển electron π hoặc p nào đó của hệ, nói một cách 
đơn giản nhất là sự dịch chuyển electron đối với hệ liên hợp.  2.2.2.3. Phân loại 
Hiệu ứng liên hợp có 2 loại: 
Hiệu ứng liên hợp dương (+C): +C gây ra bởi các nhóm thế đẩy electron, thường 
xuất hiện trên hệ liên hợp p- π.  Ví dụ: 
Hiệu ứng liên hợp âm (-C): -C gây ra bởi các nhóm thế hút electron, thường xuất  hiện trên hệ π-π  Ví dụ:    O  CH2=CH C  H   
2.2.2.4. Đặc điểm của hiệu ứng liên hợp 
- Hiệu ứng liên hợp ít bị biến đổi khi kéo dài mạch liên hợp. 
- Hiệu ứng liên hợp chỉ xuất hiện trên hệ liên hợp phẳng, tức là hệ liên hợp chứa các  orital giải tỏa. 
2.2.2.5. Quy luật hiệu ứng liên hợp 
a. Hiệu ứng liên hợp dương: 
Các nhóm gây hiệu ứng +C nói chung đều có nguyên tử chứa cặp electron dư (-OH, 
-NH2, -OR, -NR2, Halogen). Các nhóm thế này ngoài hiệu ứng +C còn có –I ở những mức 
độ khác nhau và mỗi nhóm đều thể hiện hiệu ứng tổng quát của hai hiệu ứng trên.  * Quy luật: 
- Nhóm mang điện tích âm có hiệu ứng +C lớn hơn các nhóm không mang điện.      11          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Hiệu ứng +C giảm dần khi số thứ tự của nguyên tử tăng trong một chu kỳ hoặc một  phân nhóm. 
b. Hiệu ứng liên hợp âm: 
- Hiệu ứng liên hợp âm –C thường xuất hiện trên hệ π-π ( -C=C-C=Z )  * Quy luật: 
- Z càng ở bên phải chu kỳ thì hiệu ứng –C càng tăng 
- Nhóm mang điện tích dương sẽ có hiệu ứng –C lớn hơn so với nhóm không mang điện. 
- Z càng tham gia vào liên kết bội thì hiệu ứng -C càng cao 
*Lưu ý: Những nhóm có hiệu ứng liên hợp có dấu không xác định 
Một số nhóm sẽ có hiệu ứng +C hay –C tùy thuộc vào nhóm liên kết với chúng,  đó thường là các nhóm 
CH2=CH- : vinyl và nhóm C6H5- : phenyl 
2.2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp (H)  2.2.3.1. Khái niệm 
Hiệu ứng siêu liên hợp là hiệu ứng xuất hiện khi trong phân tử có các liên kết σ 
C-H (hoặc C-F) ở vị trí liên hợp với liên kết bội, hoặc với nguyên tử chứa orbital p.  2.2.3.2. Phân loại 
- Hiệu ứng siêu liên hợp dương (+H) gây ra do các liên kết σ C-H đẩy e về liên kết bội  hoặc orbital p. 
- Hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H) gây ra do các liên kết σ C-F hút e từ liên kết bội.  Ví dụ: +H :  3 σC-H  2 σC-H  1 σC-H 
Hiệu ứng siêu liên hợp thường dùng để giải thích độ bền các cation, anion. Khi 
số liên kết σ C-H ở vị trí liên hợp với obitan p hoặc π càng lớn thì cấu tử đó càng bền.                              12          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 3. PHẢN ỨNG HỮU CƠ     
3.1. Phân loại phản ứng 
3.1.1. Phân loại dựa vào chiều hướng phản ứng 
- Phản ứng thế (S): là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử được 
thay thế bằng một nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.  Ví dụ:   
- Phản ứng cộng (A): là phản ứng có sự kết hợp của hai hay nhiều phân tử nhỏ tạo ra 
phân tử mới mà không có sự tách loại bớt nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử nào. Trong 
trường hợp các phân tử nhỏ giống nhau thì gọi là phản ứng trùng hợp.  Ví dụ:   
- Phản ứng tách (E): là phản ứng trong đó một phân tử bị loại đi một số nguyên tử để 
tạo ra một phân tử mới có chứa liên kết không no.  Ví dụ: 
- Phản ứng phân hủy: là phản ứng trong đó phân tử chất phản ứng bị phá hủy tạo ra 
những chất khác nhỏ hơn.  Ví dụ:   
- Phản ứng đồng phân hóa: là phản ứng trong đó có sự thay đổi vị trí liên kết hoặc vị 
trí nguyên tử trong phân tử mà không làm thay đổi công thức phân tử.  Ví dụ:     
3.1.2. Phân loại dựa vào cách phân cắt liên kết  - Phản ứng đồng ly  Ví dụ:                                    - Phản ứng dị ly  Ví dụ:  13          lOMoARcPSD|208 990 13                                       
3.2. Tác nhân phản ứng hữu cơ  X-Y  +  Z  →  X-Z  + Y  Chất phản ứng  tác nhân 
- Tác nhân gốc tự do: được hình thành trong các phản ứng có chất xúc tác, chất khơi 
mào, điều kiện chiếu sáng hoặc nhiệt độ.  Ví dụ: gốc tự do Cl. 
- Tác nhân electrophile: Z gọi là tác nhân electrophile (E+): là những tác nhân mang điện 
tích dương như cation hoặc phân tử trung hòa trong đó có chứa nguyên tử thiếu electron.  Ví dụ: Br+, H + 3O+, NO2 , SO3… 
- Tác nhân nucleophile: Z gọi là tác nhân nucleophile (Nu-) là những anion hay nhóm 
mang điện tích âm hoặc những phân tử trung hòa chứa nguyên tử dư electron (còn cặp  electron).  -  - - 
Ví dụ : CN , Br , OH , H2O, ROH, NH3, RNH2, ....   
3.3. Cơ chế phản ứng hữu cơ 
- Cơ chế phản ứng là con đường chi tiết mà phản ứng diễn ra từ chất đầu đến chất cuối 
qua các giai đoạn và trạng thái trung gian với tất cả các yếu tố bên trong và điều kiện 
bên ngoài có ảnh hưởng đến chiều hướng phản ứng. 
- Các tiểu phân trung gian trong phản ứng:  + Gốc carbo tự do      Gốc carbo tự do  + Carbocation              Carbocation  + Carbanion          Carbanion 
3.3.1. Cơ chế phản ứng cộng 
3.3.1.1. Cơ chế phản ứng cộng electrophile (AE) 
Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn, giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng 
là giai đoạn tác nhân electrophile tấn công vào liên kết kép carbon-carbon và hình  14          lOMoARcPSD|208 990 13 
thành tiểu phân trung gian là một carbocation. Carbocation không bền nên dễ dàng kết 
hợp nhanh với tác nhân giàu electron để tạo sản phẩm.  Cơ chế tổng quát:  + -  châm        C C  + X Y  X- C - C -  + Y-      X- C - C -  + Y-      nhanh      X- C - C - Y    (hay dung môi)        -    XY là Hal , Hal- Hal  + , H-Hal , H’ OSO  H, H-OH, Hal-        OH… 2    3  Ví dụ:    +  CH CH 3 CH = CH CH3 + HBr  CH3 CH  CH CH3  3CHCH2CH3 + Br-   -  +  H  Br  CH3CHCH2CH3 + Br-  CH3CHCH2CH3  CH3CHCH2CH3   -  Br  Br 
3.3.1.2. Cơ chế phản ứng cộng nucleophile (AN)  Cơ chế tổng quát :               
HY là H-OH, H-CN, HOR, HSO3Na…   
XY hay gặp là R-MgX, HC≡CNa …    Ví dụ:         
3.3.2. Cơ chế phản ứng thế 
3.3.2.1. Cơ chế phản ứng thế nucleophile (SN)  Cơ chế tổng quát:  R- X  +  Y-  R- Y  +  X-  X : Halogen, OH, OR   
Y : OH- ,OR-, Hal-, RCOO- , CN-, ...    H2O, NH3, RNH2, ... 
a. Cơ chế phản ứng thế lưỡng phân tử (SN2)    15          lOMoARcPSD|208 990 13 
Phản ứng gồm một giai đoạn đi qua trạng thái chuyển tiếp trước khi tạo thành  sản phẩm    -  -    Y-  +  R-X  Y...R ...X  Y-R  +  X-  Ví dụ:                     
b. Cơ chế phản ứng thế đơn phân tử (SN1) 
Phản ứng gồm hai giai đoạn, giai đoạn chậm hình thành carbocation, 
carbocation không bền sẽ kết hợp nhanh với bất cứ tác nhân nucleophile nào xung 
quanh để tạo sản phẩm .  châm  - R X  R  X    -  R  Y  nhanh  RY  Ví dụ:                                       
3.3.2.2. Cơ chế phản ứng thế electrophile vào vòng benzene (SEAr) 
Cơ chế phản ứng: tác nhân electrophile tấn công vào vòng benzene ở giai đoạn 
chậm hình thành phức δ và nguyên tử hydrogen tách ra ở giai đoạn nhanh.              E+ có thể là Br+, NO + 2 , R+….  Ví dụ:    Cl        Fe  +  Cl HCl  2  +        Cô cheá:  Fe  +  Cl2  FeCl3  + - FeCl  +  Cl FeCl      3  4    H  E  Cl    + chậm  nhanh  + +  Cl  chaäm  +  +  H      - H+  + FeC 4 l  FeCl3 +  HCl        16          lOMoARcPSD|208 990 13 
3.3.3. Cơ chế phản ứng tách (E)  Cơ chế tổng quát: 
X là nhóm có chứa nguyên tử có độ âm điện lớn 
a. Cơ chế tách lưỡng phân tử (E2) 
Cơ chế phản ứng E2 là phản ứng một giai đoạn qua trạng thái chuyển tiếp  -  .... -  -  -      Y +  H C  C X  Y .... H .... C  C .... X  YH + C = C + X  trang thái chuyên tiêp    X : Cl , Br, I , OSO2Ar…      Y : OH- , OR-, NR3  Ví dụ:     H  Br  H  Br  H  H  C C    C C   C2H5OH    H  C C H H H  H 2O  Br  H  H  H  H  H   H    HO  OH 
b. Cơ chế tách đơn phân tử (E1) 
Cơ chế phản ứng E1 là phản ứng đơn phân tử qua hai giai đoạn, hình thành 
carbocation ở giai đoạn chậm,  X: Cl , Br , I , …          Ví dụ:    CH3  C2H5OH CH CH C O C H      3  2  2 5   H+      CH CH C(CH ) C   CH 2H5OH CH CH C(CH )  3  3  2  3 2  25oC  3  2  3 2  (66%)  CH Br  3  CH3CH C(CH3)2 CH3CH2C CH H+  2  (27%)  (7%)                17          lOMoARcPSD|208 990 13  CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Phân biệt các khái niệm sau: cấu tạo hóa học, cấu trúc hóa học của phân tử, đồng 
phân cấu tạo, đồng phân lập thể. 
2. Điều kiện để hợp chất hữu cơ tồn tại đồng phân hình học, đồng phân quang học. 
3. Hãy xác định cấu hình (Z, E), (R,S) của các hợp chất sau:  H  Cl  Cl  CH3  C=C  C=C  F  Br  H  CH2OH    COOH  CHO  CHO    HO  H  H  OH  HO  H    H  OH  CH3  CH2OH  CH2OH 
4. Phân biệt các khái niệm: đồng phân đối quang, đồng phân đia, hợp chất meso. 
5. Xác định các đồng phân quang học của hợp chất: CH3CH(OH)CH(OH)CH3. 
6. Trình bày các kiểu xen phủ và các kiểu lai hóa thường gặp trong Hóa hữu cơ. 
7. So sánh và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất sau:  OH    OH  OH  OH    OH  OH    (1)  (2)  (3)  7. Cho 2 hợp chất sau:        HO  C  C          O  CH O CH 3  OH    3   
Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của 2 chất  trên. 
8. Sắp xếp và giải thích trật tự biến đổi độ bền của các cation, anion và gốc cacbo tự  do sau:  -  -  -  - 
a. CH3CH2COO , CH3CHBrCOO , CH3CHFCOO , CH3CHClCOO        18          lOMoARcPSD|208 990 13    + +NH + + NH3  3  NH NH 3  3      b.            CH3    NO2    CH3    . .  .  c. (C6H5)3C  C6H5CH2  (C6H5)2C H                                                                                                      19          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 4. HYDROCARBON NO   
Hydrocarbon no là những hợp chất chỉ chứa C và H, trong đó C ở trạng thái lai 
hóa sp3 tức trong phân tử chỉ tồn tại các liên kết đơn.  Hydrocarbon no bao gồm:  - Dạng mạch hở: alkane 
- Dạng mạch vòng: cycloalkane  4.1. Alkane 
4.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  4.1.1.1. Danh pháp  * Nguyên tắc: 
- Chọn mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhiều nhánh nhất. 
- Đánh số mạch chính từ phía gần nhánh hơn sao cho số chỉ vị trí của nhánh nhỏ nhất 
- Gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái. 
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì trước tên gọi thêm các tiền tố: di, tri… 
Tên alkane: số chỉ vị trí nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính  Ví dụ:   
* Tên gốc: Các nhóm hóa trị một được hình thành bằng cách loại bớt một nguyên tử H 
ra khỏi phân tử alkane và được gọi chung là alkyl.  Có hai cách gọi tên: 
- Đổi hậu tố -ane của alkane thành –yl. 
- Thêm hậu tố -yl vào tên của alkane kèm theo chỉ số chỉ vị trí cho hóa trị tự do. 
Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 : pentane  → 
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2- : pentyl hoặc pentan-1-yl  4.1.1.2. Đồng phân 
Alkane có các loại đồng phân: 
- Đồng phân cấu tạo: xuất hiện khi n = 4 trở lên 
- Đồng phân lập thể: khi trong phân tử alkane có C* sẽ xuất hiện đồng phân quang  học, khi đó n ≥ 7.  4.1.1.3. Cấu trúc 
- Alkane tồn tại dạng đường gấp khúc:              20          lOMoARcPSD|208 990 13    butane 
2-methylhexane 3-methyl-4-propylheptane 6-ethyl-2,3-dimethylnonane     
Hình 4.1. Mô hình phân tử của decane 
4.1.2. Phương pháp điều chế 
4.1.2.1. Giữ nguyên mạch carbon  a. Khử Bectolo  CnH2n+1OH + HI  CnH2n+1I +  H2O  CnH2n+1I  + HI  CnH2n+2  +  I2 
Phản ứng xảy ra với sự có mặt của P đỏ ở 2000C    2P  +  3I2  2PI3  PI3  +  H2O  H3PO3  + HI 
Sự có mặt của P đỏ để tạo HI – chính là tác nhân khử alcohol về alkane 
b. Phản ứng hydrogen hóa alkyne, alkene (xúc tác Pd, Ni)                Xúc tác Pd, Ni.  Ví dụ:                   
4.1.2.2. Phương pháp tăng mạch carbon      a. Tổng hợp Wurtz      ether khan  2 R X  2 Na  R R  2 NaX      21          lOMoARcPSD|208 990 13  2 C2H5Br  2 Na ether khan C   2H5  C2H5  2 NaBr  b. Tổng hợp Kolbe 
Điện phân dung dịch muối sodium của carboxylic acid:  2RCOONa + 2H2O  R-R + 2CO2 + 2NaOH + H2 
c. Phương pháp Corey-House  R2CuLi  + R’X  R-R’ + RCu  + LiX 
- Lithium dialkylcuprate có thể điều chế:  RX +2Li →  RLi  + LiX  2Rli + CuI → R2CuLi  + LiI 
- Phương pháp này có thể điều chế cả hydrocarbon không no khi đi từ R’X không no. 
4.1.2.3. Phương pháp giảm mạch carbon  RCOONa + NaOH r CaOr  RH  + Na2CO3  toC 
Vai trò của CaO là tạo ra sự xốp vì đây là phản ứng điều chế các alkane có số C 
nhỏ ở trạng thái khí nên để dễ thoát khí, đồng thời cũng giảm sự ăn mòn thủy tinh. 
4.1.3. Tính chất vật lý 
- Bốn chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng là chất khí, alkane cố số nguyên tử C từ 
C5 - C19 là chất lỏng, từ C20 là chất rắn. 
- Đối với alkane không phân nhánh khi số nguyên tử C tăng thì nhiệt độ sôi của alkane  tăng. 
- Nhiệt độ sôi của alkane phân nhánh thấp hơn so với n-alkane. 
- Nhiệt độ nóng chảy của alkane tăng dần trong dãy đồng đẳng.  - Alkane nhẹ hơn nước. 
- Alkane không tan trong nước, tan trong ether, dẫn xuất halogen và các hydrocarbon  khác. 
4.1.4. Tính chất hóa học 
4.1.4.1. Các phản ứng ở liên kết C-H 
a. Phản ứng halogen hóa (thế hydrogen bằng halogen) 
Sơ đồ phản ứng halogen hóa:    RH  X2  a 's ' RX  HX  Với R: CnH2n +1 
Trong trường hợp này, tác nhân halogen hoá thường dùng là X2 (Cl2, Br2). 
* Khả năng phản ứng của các chất trong quá trình halogen hóa alkane: 
- Đối với các halogen: Khả năng phản ứng: F2 >> Cl2 > Br2 > I2 
Khả năng phản ứng của Cl2 cao hơn Br2 nhưng với Br2 phản ứng chọn lọc hơn.    22          lOMoARcPSD|208 990 13    CH3  CH3  CH2Cl  CH +  HCl  3 CH  +  Cl2  CH3 CCl  CH3 CH  CH3  CH3  CH3 
Br2 chỉ tạo sản phẩm thế duy nhất vào carbon bậc 3 (khả năng thế H ở carbon 
bậc 3 > bậc 2 > bậc 1). 
- Đối với các alkane: Khi trong phân tử alkane có chứa C có bậc khác nhau thì sản 
phẩm thế halogen ưu tiên vào C có bậc cao hơn. 
Đó là do sự khác nhau về Elk và độ bền của các gốc tự do trung gian. Độ bền  các gốc tự do: 
b. Phản ứng nitro hóa 
Ở nhiệt độ thường, alkane không phản ứng với HNO3 đặc nhưng khi đun nóng 
ở nhiệt độ cao, alkane bị oxi hoá tạo carboxylic acid (đun trong H2SO4). Để thực hiện 
phản ứng nitro hoá alkane thường dùng HNO3 loãng (12-20%) nhiệt độ từ 100-140oC,  áp suất không cao lắm.    110-120oC    R H + HNO   3 l  R NO2 + H2O    Ví dụ:        NO2  CH3    HNO CH 3 13%  3 CH CH2 CH2 CH CH3  CH3 C (CH2)2 CH  (83%)      110oC    CH3  CH3  CH3  CH3 
c. Phản ứng sulfo hóa 
Cũng như đối với HNO3, các alkane không phản ứng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 
thường. Các alkane có mạch từ 6-8 C khi đun nóng với H2SO4 bốc khói (chứa 15% 
SO3) sẽ bị sulfo hoá trực tiếp tạo alkanesulfo acid.  tos  CnH2n+2  + H2SO4  CnH2n+1SO3H  + H2O 
Trong công nghiệp, hydrocarbon no thường được sulfo hóa bằng hỗn hợp 
(SO2 + O2) hoặc hỗn hợp (SO2 + Cl2). 
- Dùng hỗn hợp SO2 và O2    o  t  CnH2n+2 + SO2 + O2  CnH2n+1SO3H 
Nhiệt độ phản ứng: 20-30oC; SO2 và O2 được đưa vào với tỉ lệ đẳng phân tử 
đồng thời để phản ứng xảy ra cần phải chiếu sáng bằng đèn tử ngoại.  23          lOMoARcPSD|208 990 13  - Dùng hỗn hợp SO   2 và Cl2    to  CnH2n+2 + SO2 + Cl2    CnH2n+1SO2Cl + HCl  Alkanesulfochloride 
Tỉ lệ hydrocarbon : hỗn hợp khí là 3:1, tỉ lệ SO2 : Cl2 đưa vào là 2:1. Nhiệt độ 
phản ứng: 20 - 30oC. Xúc tác bằng peoxide hoặc chiếu sáng bằng đèn tử ngoại. 
d. Phản ứng dehydrogen hóa  - Alkane mạch ngắn    xt, t0C  CnH2n+2  CnH2n  + H2  Xúc tác: Cr2O3; Cu; Pt,  Nhiệt độ: 300-4000C  Ví dụ:  CH3–CH2–CH2 –CH3   CH3-CH = CH-CH3 + H2 
- Đối với những alkane có mạch chính chứa 5-7 nguyên tử carbon, trong quá trình tách 
H còn xảy ra theo hướng đóng vòng tạo thành cycloalkane và xa hơn là sự thơm hóa  tạo arene.    xt, t0C  CH3CH2CH2CH2CH3  +  H2      xt, t0C  CH3CH2CH2CH2CH2CH3   +  H2  xt, t0C          + H2 
4.1.4.2. Phản ứng ở liên kết C-C 
a. Phản ứng cracking 
Khi đun nóng alkane ở nhiệt độ cao hoặc có mặt chất xúc tác sẽ xảy ra phản 
ứng phá vỡ liên kết C-C tạo ra hỗn hợp sản phẩm gồm alkene và alkane có mạch 
carbon ngắn. Phản ứng đó được gọi là phản ứng cracking.  Sơ đồ:  C  to  nH2n+2  CmH2m+2 + CpH2p (n = m+p)    CH4 + C4H8        CH cracking  3CH2CH2CH2CH3  C2H + C3H8  4  C2H6 + C3H6 
Sự hình thành nhiều sản phẩm khác nhau là do Elk giữa các C có bậc khác nhau không 
chênh lệch nhiều nên mọi liên kết C-C đều có thể bị bẻ gãy với xác suất gần như nhau.  24          lOMoARcPSD|208 990 13  Elk: CI - CI = 367 KJ/mol  CI - CII = 342 KJ/mol  CI - CIII = 351 KJ/mol 
Tùy thuộc vào điều kiện thực nghiệm, phản ứng cracking được chia thành 2 loại: 
+ Cracking nhiệt: quá trình xảy ra nhờ tác dụng đơn thuần của nhiệt độ (500 – 7000C) 
ở áp suất thường hoặc cao. Sản phẩm là các alkane, alkene không phân nhánh. Vì thế 
xăng thu được từ quá trình cracking nhiệt có chỉ số octane thấp. Phản ứng xảy ra theo  cơ chế gốc. 
+ Cracking xúc tác: quá trình xảy ra với sự có mặt của chất xúc tác ở nhiệt độ thấp 
hơn (450 – 5000C ). Xúc tác thường dùng là aluminosilicate thiên nhiên hoặc tổng hợp 
đã được tẩm acid. Sản phẩm chứa nhiều alkane, alkene phân nhánh và một lượng đáng 
kể cycloalkane và arene. Vì thế xăng thu được từ quá trình này có chỉ số octane cao. 
b. Phản ứng oxi hóa 
- Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy) 
Ở nhiệt độ cao và đủ oxygen, alkane cháy hoàn toàn sinh ra H2O, CO2 và tỏa  nhiệt mạnh:  Cn H2n + 2  +  O2   to  n CO2 +  (n+1) H2O  - Oxi hóa không hoàn toàn 
Những hợp chất hydrocarbon no thường bền vững đối với các tác nhân oxi hoá 
mạnh như KMnO4, chromic acid ở nhiệt độ thường. 
Khi sử dụng tác nhân oxi hoá là dung dịch sulfochromic (Cr2 7 O 2-  + H2SO4) ở 
nhiệt độ cao, hydrocarbon no sẽ bị chuyển thành sản phẩm có mạch carbon ngắn hơn 
do sự phá vỡ liên kết C-C và tạo ra carboxylic acid:  CH3  CH2 OH  CHO  COOH  CH2   CH OH   CO  COOH 
Đối với các alkane cao, phản ứng được ứng dụng để điều chế xà phòng:    (R, R’ = 25-30 C) 
Nhiệt độ phản ứng: 100-1500C; xúc tác: muối cobalt hoặc manganese acetate. 
Sau đó tiến hành trung hòa các acid béo cao bằng dung dịch NaOH. 
4.1.5. Ứng dụng 
Chất tiêu biểu là methane được ứng dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu 
- Làm nhiên liệu : methane cháy cho ngọn lửa màu xanh nhạt và tỏa nhiệt lớn  (8560KCal/m3).      25          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Làm nguyên liệu: Ở nhiệt độ cao có mặt xúc tác hoặc áp suất lớn, các hydrocarbon có 
số nguyên tử carbon nhỏ sẽ bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo nhiều sản phẩm quan  trọng khác.    o 150 C  CH o 3OH    400 C  o 600-700 C  CH HCHO  4  + O2  NO    V2O5    HCHO  300oC    4.2. Cycloalkane 
4.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  4.2.1.1. Danh pháp 
a. Danh pháp monocycloalkane 
Tên của monocycloalkane không phân nhánh xuất phát từ tên của alkane tương 
ứng có thêm tiền tố cyclo (viết liền). 
cyclopropane cyclobutane cyclopentane cyclohexane 
Tên của monocycloalkane phân nhánh: chọn mạch vòng làm chính và đánh số 
chỉ vị trí các nguyên tử C của vòng sao cho các chỉ số chỉ vị trí là nhỏ nhất, tên mạch 
nhánh đọc theo thứ tự vần chữ cái.  CH2CH2CH3  CH CH 3CHCH3  3  2  1 CH CH  3  2  3  4  6  5  propylcyclohexane  isopropylcyclohexane  1-ethyl-2-methylcyclohexane 
b. Cycloalkane chứa hai vòng 
* Cycloalkane hai vòng có một đỉnh chung (spiran) 
Spiro + số chỉ số lượng C riêng ở mỗi vòng + tên alkane ứng với tổng số C tạo vòng 
(ghi từ số nhỏ đến số lớn) 
Mạch carbon được đánh số bắt đầu từ nguyên tử carbon gần với C chung hết 
vòng nhỏ đến vòng lớn.    spiro[3.3]heptane  spiro[4.5]decane 
* Cycloalkane hai vòng có chung nhau cầu nối (bicycloalkane)    26          lOMoARcPSD|208 990 13 
Bicyclo + các chữ số chỉ số lượng C ở mỗi cầu nối + tên alkane ứng với tổng số carbon tạo vòng 
(ghi từ số lớn đến số nhỏ ) 
Mạch carbon được đánh số từ một nguyên tử carbon đầu cầu đến các nguyên tử 
C của cầu nối dài nhất, tiếp theo đến các cầu nối ngắn hơn, sao cho chỉ số các nhánh  nhỏ nhất.  CH3  1  6  7  2  5  3  4  bicyclo[4.4.0]decane 
1,7,7-trimethylbicyclo[2.2.1]heptane  (decalin)  (camphane)  4.2.1.2. Đồng phân 
a.. Đồng phân cấu tạo 
Có nhiều loại, bao gồm đồng phân về mạch vòng, đồng phân về mạch nhánh, 
đồng phân về vị trí của nhánh,…   
b. Đồng phân lập thể 
Ở cycloalkane có thể có đồng phân hình học và đồng phân quang học.    H  H  H  CH CH 3  3  H  CH3  CH3  CH3  H  H  CH3    cis-1,2-dimethylcyclopropane 
trans-1,2-dimethylcyclopropane  (không quang hoạt)  (cặp quang hoạt) 
4.2.1.3. Đặc điểm cấu trúc 
Độ bền của vòng phụ thuộc vào sức căng Bayer và sức căng Pitzer.  a. Cyclopropane 
Ba nguyên tử carbon của phân tử cyclopropane cùng nằm trên một mặt phẳng 
và tạo thành một tam giác đều, góc CCC = 60o. Ba nguyên tử carbon đều ở trạng thái 
lai hóa sp3. Sự xen phủ xảy ra bên ngoài trục C-C. 
Sự xen phủ như vậy là kém hiệu quả và tạo ra liên kết  không bình thường mà 
cong như hình quả chuối. Vì thế liên kết này trở nên kém bền, gần giống như liên  kết .          27          lOMoARcPSD|208 990 13       
Hình 4.3. Mô hình phân tử 
Hình 4.4. Sự xen phủ xảy ra trên trục C-C (a)  cyclopropane 
và bên ngoài trục C-C (b)           
Hình 4.5. Sự xen phủ các orbital lai hóa của carbon trong vòng cyclopropane 
Cả 6 liên kết C-H đều ở các cấu dạng che khuất hoàn toàn làm xuất hiện lực đẩy 
tĩnh điện giữa các orbital C-H che khuất nhau. 
Hai yếu tố trên làm cho cyclopropane trở nên kém bền và kém bền nhất trong các 
cycloalkane, ΔHo = +53,4 kJ/mol.  ht  b. Cyclohexane 
Cyclohexane có thể tồn tại dạng ghế, dạng thuyền, dạng bán ghế và dạng xoắn. 
Tuy nhiên dạng ghế là cấu dạng bền nhất của cyclohexane. Ở dạng ghế, tất cả các góc 
CCC, CCH, HCH đều thỏa mãn góc lai hóa sp3, tất cả 12 nguyên tử H đều ở cấu dạng  xen kẽ hoàn toàn. 
Vì thế, dạng ghế là dạng tối ưu về mặt năng lượng đối với cyclohexane. Ở nhiệt 
độ thường, các dạng chuyển đổi lẫn nhau không ngừng, dạng ghế chiếm trên 99% 
tổng số các dạng có mặt trong hỗn hợp cân bằng.    (a)  (b)  (c) 
Hình 4.6. Dạng ghế (a), công thức Newman (b) và mô hình phân tử cyclohexane (c) 
4.2.2. Phương pháp điều chế  4.2.2.1. Trong công nghiệp    28          lOMoARcPSD|208 990 13 
Cycloalkane có trong dầu mỏ (từ 30 - 60%) dưới dạng vòng 5 hoặc 6 cạnh với 
các mạch nhánh từ một đến hàng chục nguyên tử carbon, ngoài ra còn có các 
polycycloalkane 2, 3, 4 hoặc 5 vòng. Chúng được gọi chung là hydrocarbon naphtenic 
hay naphtene. Khi chưng cất dầu mỏ, người ta thu được nhiều cycloalkane vòng 5, 6 
cạnh ở phân đoạn sôi 60-90oC. Từ phân đoạn này, chưng cất tiếp theo có thể thu được 
cyclohexane, methylcyclopentane…dùng trong công nghiệp. 
4.2.2.2. Trong phòng thí nghiệm 
a. Đóng vòng dẫn xuất dihalogen bằng Na, Zn       
Phản ứng cho hiệu suất tốt khi n =5, 6; hiệu suất thấp khi n = 3, 4; rất thấp khi  n > 6.  b. Khử ketone vòng  Zn/Hg , HCl  (CH2)n C O  (CH2)n + 1   
Để điều chế vòng 3 cạnh có thể đi từ alkene và diazomethane. Vòng thu được 
có cấu hình giống cấu hình của alkene ban đầu.  N  C  C  CH N  N  Cu    +  N      +  2 2  2    C    C  toC      CH2                    Ví dụ:                    CH     3  CH3      CH  +  CH N    H3C  3    C=C  2 2  H  H  H  H 
4.2.3. Tính chất vật lý 
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của cycloalkane biến đổi theo quy luật, nhìn 
chung tăng theo số nguyên tử carbon trong phân tử. Nhiệt độ sôi và nhất là nhiệt độ 
nóng chảy của chúng cao hơn nhiều so với alkane tương ứng có cùng số nguyên tử  carbon. 
Các cycloalkane nói chung đều nhẹ hơn nước, đều nặng hơn các alkane có cùng  số nguyên tử carbon. 
Tính tan của cycloalkane tương tự tính tan của alkane. Cycloalkane thuộc loại 
ưa dầu mỡ và kị nước.        29          lOMoARcPSD|208 990 13 
4.2.4. Tính chất hóa học 
Tính chất hóa học của các monocycloalkane phụ thuộc vào độ lớn của vòng. 
Các vòng nhỏ (cyclopropane, cyclobutane) thể hiện tính chưa no: dễ tham gia phản 
ứng cộng mở vòng. Trong khi đó các vòng lớn (cyclopentane, cyclohexane) có tính 
chất tương tự alkane: dễ tham gia phản ứng thế. 
4.2.4.1. Phản ứng cộng mở vòng 
Cyclopropane và cyclobutane có thể cộng hydrogen tạo thành alkane trong điều 
kiện có mặt chất xúc tác và đun nóng mạnh hơn so với ethylene; cyclopentane và 
cyclohexane không tham gia phản ứng này.  Ni      H2  CH 80oC  3CH2CH3    Ni  H2  CH 120oC  3CH2CH2CH3 
Tương tự như vậy, cyclopropane có thể tham gia phản ứng cộng Br2, HBr, 
H2SO4,…nhưng cyclobutane, cyclopentane và cyclohexane thì không phản ứng.  CCl4  Br2  BrCH2CH2CH2Br      Ni      HX  CH3CH2CH2X    120oC    (X: I, Br, Cl, HSO4)  4.2.4.2. Phản ứng thế 
Các cycloalkane có vòng năm cạnh hoặc vòng lớn hơn dễ tham gia các phản  ứng thế:    as    Br        Br2  HBr  to        450oC  HNO NO2  3  H2O   
4.2.4.3. Phản ứng nhiệt phân 
Ở nhiệt độ cao (> 500oC) và có mặt xúc tác (Pt, Ni…), cycloalkane bị tách 
hydrogen thành hydrocarbon thơm. 
a. Phản ứng dehydrogen hóa                    30          lOMoARcPSD|208 990 13      CH3  Pt/SiO2  3 H     450oC  2    > 500oC  3 H2  < 500oC    CH CH 3  3  > 500oC  3 H2  < 500oC 
b. Phản ứng đồng phân hóa 
Khi có aluminium chloride hoặc bromide xúc tác, cyclopropane bị đồng phân 
hóa thành propene, các cycloalkane khác đồng phân hóa thành vòng 6 cạnh bền hơn:  AlCl3  CH2 CHCH3  80oC    CH3  AlCl3        (25%)  (75%) 
4.2.4.4. Phản ứng oxi hóa 
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn    3n  to      CnH2n  O n CO2  n H2O  2  2       
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn          O    NOH  NH    H2NOH  oleum  Nylon-6  O      O2 kk    NO , toC        HNO3  H HOOC(CH 2N(CH2)6NH2  Nylon-6,6 2  4 ) COOH     
4.2.5. Ứng dụng 
Hydrocarbon naphthenic là thành phần rất quan trọng trong nhiên liệu cho động 
cơ và dầu nhờn. Các monocycloalkane với mạch nhánh ngắn có chỉ số octane cao hơn 
n-alkane nên làm tăng chất lượng của xăng. Các monocycloalkane với mạch nhánh dài 
(khó bị đông đặc hơn) giữ được tính linh động của nhiên liệu ở nhiệt độ thấp. Chúng 
có độ nhớt cao và ít bị thay dổi theo nhiệt độ, vì vậy được dùng để sản xuất dầu nhờn.    31          lOMoARcPSD|208 990 13 
Cycloalkane có trong dầu mỏ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công 
nghiệp tổng hợp hữu cơ. Chẳng hạn, cyclohexane tách từ phân đoạn sôi 60-90oC được 
dùng làm nguyên liệu để sản xuất nylon-6 và nylon-6,6.         
Cyclohexane và đồng đẳng được dùng để sản xuất benzene, toluene. Ngoài ra, 
cyclohexane còn được làm dung môi cho những chất ít phân cực.    CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. So sánh và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của n-pentane và isopentane. 
2. Xác định và sắp xếp theo lượng giảm dần các sản phẩm thế mono khi cho Cl2 tác 
dụng với hợp chất CH3CH2CH(CH3)CH2CH2CH3. 
3. So sánh ưu điểm của phương pháp oxi hóa alkane bằng hỗn hợp (SO2 + O2) và hỗn  hợp (SO2 + Cl2). 
4. Từ CH4 và các chất cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế n-pentane. 
5. So sánh tính chất hóa học của alkane và cycloalkane. 
6. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ bền của cycloalkane? 
7. Xác định sản phẩm chính khi cho methylcyclopropane tác dụng với HBr đặc. 
8. Từ CH4 và các chất cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế  dimethylpropane.                                            32          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 5. HYĐROCARBON KHÔNG NO   
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết  hoặc liên kết 
hoặc chứa đồng thời cả 2 liên kết đó. 
Hydrocarbon không no bao gồm: 
- Dạng mạch hở: alkene, alkyne, alkadiene 
- Dạng mạch vòng: cycloalkene…  5.1. Alkene 
5.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  5.1.1.1. Danh pháp 
* Nguyên tắc: 
- Chọn mạch chính là mạch dài nhất có chứa liên kết đôi 
- Đánh số C ở mạch chính bắt đầu từ phía gần nối đôi 
- Gọi tên nhánh (gọi trước tên mạch chính) theo thứ tự bảng chữ cái. 
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì trước tên gọi thêm các tiền tố: di, tri…  Tên alkene:    phần nền + 
số chỉ vị trí của nối đôi + ene  (chỉ tên mạch chính)  CH2=CH-CH2-CH3  but-1-ene    CH3 C=CH CH2 CH3  CH3  2-methylpent-2-ene 
- Đối với các đồng phân hình học thì gọi cis-, trans- hoặc Z, E trước tên gọi.  5.1.1.2. Đồng phân 
Alkene có các loại đồng phân: 
- Đồng phân cấu tạo: xuất hiện khi n = 4 trở lên 
+ Đồng phân về mạch C. 
+ Đồng phân về vị trí liên kết đôi 
+ Đồng phân nhóm chức: alkene và các cycloalkane có cùng số nguyên tử C  - Đồng phân lập thể: 
+ Đồng phân hình học: cis-, trans- hoặc Z, E 
+ Đồng phân quang học: Khi trong phân tử alkene có C* sẽ xuất hiện đồng phân 
quang học, khi đó n ≥ 6.  C C
5.1.1.3. Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi    C C  - Liên kết 
được tạo nên bởi 2 nguyên tử carbon ở trạng thái lai hóa sp2.      33          lOMoARcPSD|208 990 13    H  H  C  C  H  H     
Hình 5.1. Các obital của nguyên tử C và H hình thành phân tử C2H4   
Mỗi nguyên tử Csp2 dùng hai orbital lai hóa để xen phủ trục với hai obitan s của 
nguyên tử H (trong trường hợp là phân tử C2H4) hoặc với hai orbital của hai nguyên tử 
khác liên kết trực tiếp với nó tạo thành liên kết . Orbital lai hóa còn lại sẽ xen phủ 
trục với orbital lai hóa của nguyên tử Csp2 kia tạo liên kết  giữa C-C. 
Mỗi nguyên tử carbon còn một obitan 2p không lai hóa có trục song song nhau, 
chúng xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết . Như vậy, liên kết giữa hai carbon ở 
ethylene được đảm bảo bởi một liên kết  và một liên kết .  H  H  C  C  H  H       
Hình 5.2. Năm liên kết  trong 
Hình 5.3. Một liên kết  trong  phân tử C2H4  phân tử C2H4   
Như vậy, tất cả các nguyên tử liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C mang nối đôi 
đều nằm trên cùng một mặt phẳng với 2 nguyên tử C đó và mặy phẳng đó được gọi là 
mặt phẳng phân tử. Các góc hoá trị HCˆH và HCˆC đều ở  1200. 
Orbital  nằm ở hai phía đối xứng nhau qua mặt phẳng phân tử. Mặt phẳng chứa 
orbital  gọi là mặt phẳng  vuông góc với mặt phẳng phân tử .    C  C  mp  C  C  mp    phân tử   
Hình 5.4. Obital  nằm ở hai phía đối 
Hình 5.5. Mặt phẳng  vuông góc với mặt 
xứng qua mp phân tử 
phẳng phân tử    34          lOMoARcPSD|208 990 13 
Như vậy, trong phân tử C2H4 có 5 liên kết  (4 liên kết  C-H và 1 liên kết  C-  C) và 1 liên kết .  H  H  121,70    H  H  116,60 C  C    1,330A0  C  C  H  H      H  H     
Hình 5.6. Mô hình phân tử C2H4 
Hình 5.7. Độ dài liên kết và góc liên kết 
trong phân tử ethylene   
5.1.2. Phương pháp điều chế  5.1.2.1. Từ alcohol     
Pha lỏng: dùng H2SO4 đặc hoặc H3PO4, nhiệt độ: 100 - 1700C. 
Pha khí: dùng Al2O3 nhiệt độ: 300 - 4000C.  5.1.2.2. Từ alkyl halide    KOH/ancol    RCH=CHR    RCHCH2R  NaNH X  2  RCH=CHR 
5.1.2.3. Từ dẫn xuất dihalogen    RCHXCHXR +  Zn  RCH=CHR  +  ZnX2  5.1.2.4. Khử hóa alkyne  CnH2n-2 +  H2    CnH2n  -Xúc tác: 
+ Pd/CaCO3 được phản hoạt hóa bằng Pb(CH3COO)2 
+ Pd/C được tẩm quinoline, pyridine  + Pd/silicagel. 
Sản phẩm tạo thành là cis-alkene. 
- Để thu được trans-alkene thì khử bằng Na/NH3 lỏng.          35          lOMoARcPSD|208 990 13 
5.1.3. Tính chất vật lý 
- Ba chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng là chất khí, alkene có thành phần trung bình là 
chất lỏng, alkene có thành phần cao hơn là chất rắn 
- Nhiệt độ sôi của alkene tương đương với nhiệt độ sôi của alkane có cùng số nguyên  tử C. 
- Tỉ khối của alkene lớn hơn alkane tương ứng. 
- Alkene không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực hoặc ít  phân cực. 
5.1.4. Tính chất hoá học 
5.1.4.1. Phản ứng cộng electrophile (AE) 
a. Cộng halogen (Cl2 , Br2)       
Khi tiến hành trong dung môi phân cực (HOH, CH3OH) hoặc có mặt các anion 
khác (trong NaCl) còn tạo các sản phẩm cộng khác         
Các quy tắc định hướng trong quá trình cộng alkene bất đối xứng với tác nhân bất 
đối xứng: qui tắc Markovnikov, qui tắc Zasep – Wayne. 
Phản ứng cộng liên haologen, phản ứng cộng HClO, …cũng xảy ra theo cơ chế  cộng electrophile.                          36          lOMoARcPSD|208 990 13 
b. Phản ứng cộng HA  A  -  +    chaäm    A  C=C  C C  + HA  C C        A  nhanh      H  H                 
c. Phản ứng cộng H2O (có mặt H2SO4 loãng làm xúc tác )  +  +  H H 2O  +  H  3O  OH  +  H +  -  O  + H2O      H 2  C C  3O  +  C=C  C  C  +  - H      H  H    +  H CH3CH2CH=CH2 +  H2O    CH3CH2CHCH3    OH 
Muốn nhận được alcohol mà nhóm –OH đính vào carbon bậc cao hơn, có thể  thực hiện:  Hg(OCOCH     3)2  NaBH4 , OH  RCH CH2  R CH CH2  R CH CH3  OH HgOCOCH3  OH  (99%) 
Muốn nhận được alcohol mà nhóm –OH đính vào carbon bậc thấp, có thể thực  hiện:                  37          lOMoARcPSD|208 990 13              2RCH=CH2  R CH CH2 + HBH2  R CH CH2  R CH2 CH2  R(CH2CH2)3B  H ... BH2  BH2  H2O2/OH-    RCH2CH2OH   
5.1.4.2. Phản ứng cộng gốc 
Khi cộng HBr vào alkene với sự có mặt của peoxide, phản ứng xảy ra theo hướng 
ngược với quy tắc Markovnikov.   
5.1.4.3. Phản ứng khử hóa  H  H  xt  C H CH  + H2   C  C      H  H 
Xúc tác thuờng dùng: Ni, Pt, Pd,…               
5.1.4.4. Phản ứng oxi hóa 
Tùy thuộc vào việc sử dụng tác nhân oxi hoá, môi trường phản ứng và chất xúc 
tác mà sản phẩm của quá trình sẽ khác nhau. 
a. Oxi hóa bảo toàn liên kết đôi 
Tác nhân oxi hóa: oxygene không khí, xúc tác Cu2O, nhiệt độ trên 300oC.  Cu CH 2O  3 CH=CH2 + O2  CH2=CH CHO  370oC 
b. Oxi hóa phá vỡ liên kết đôi  - Tạo -oxide: 
Tác nhân oxi hóa: oxygene không khí, xúc tác: Ag, Pt, Pd, nhiệt độ: 200-300oC.  Ag CH2=CH2 + O2    CH2 CH2  270-290oC  O  CH CH 3 CH  CH2  RCO3H  3  CH  CH2  RCOOH      O  - Tạo aldehyde và ketone 
Tác nhân: oxygen không khí, PdCl2, CuCl2 
CH2=CH2 + PdCl2 + H2O  CH3CHO + Pd +HCl  38          lOMoARcPSD|208 990 13  Hoặc có thể viết:            CH =CH  + 1/2O PdCl2, CuCl2  CH CHO  2  2  2  3  H2O 
Các đồng đẳng tiếp theo tạo sản phẩm ketone  - Tạo diol 
Khi dùng tác nhân oxi hoá là KMnO4, trong môi trường trung tính hoặc môi 
trường base ở nhiệt độ thấp sẽ xảy ra sự gắn kết của hai nhóm -OH vào hai carbon 
mang nối đôi (quá trình này còn gọi là quá trình dihydroxy hoá).  CH3 CH= KMnO4  CH CH     CH C    H    CH C H  2 5  OH-  3  2 5  OH OH 
- Tạo carboxylic acid, ketone, aldehyde 
Khi tiến hành oxi hóa bằng KMnO4, K2Cr2O7 trong môi trường acid, sản phẩm 
tạo thành sẽ là hỗn hợp acid, hỗn hợp ketone hoặc hỗn hợp gồm acid và ketone. Điều 
đó phụ thuộc vào cấu tạo của alkene.  CH3 CH=CH CH  KMnO CH  4  CH COOH + CH CH COOH    2  3  +  3  3  2  H CH     3    C2H5  KMnO4  C H C C H                      2 5  2 5    CH   C C  3 C CH3 +  +      CH3  C2H5  H  O  O  CH      3  CH3  C=CH  KMnO CH 4  3  C=O + CH3COOH  CH3  H+  CH3 
Ngoài ra tùy thuộc vào cấu tạo của alkene mà có thể nhận được aldehyde, 
ketone hoặc carboxylic acid khi oxi hóa alkene bằng ozone rồi phân hủy ozonide tạo  thành.     
Dựa vào các sản phẩm ozone phân có thể suy ra cấu tạo của alkene ban đầu. 
5.1.4.5. Phản ứng trùng hợp  a. Trùng hợp gốc  peoxide , to    +  n CH2 CH2  CH2 CH2    n polyethylene, PE        39          lOMoARcPSD|208 990 13        peoxide , to    n CH CH 2  CH  2  CH    n  Cl    Cl        poly(vinyl chloride), PVC      b. Trùng hợp ion         BF3 , AlCl3  n CH   CH 2  CH    2  CH  n  CH3  CH3  polypropylene  5.1.4.6. Phản ứng thế 
Trong những điều kiện thực nghiệm xác định, phản ứng của halogen với alkene 
không tạo dẫn xuất dihalogen theo phản ứng cộng mà cho sản phẩm thế kiểu allyl và  vinyl.  - Thế allyl:  CH CH CH2  Cl2  CH CH CH  HCl  Cl 
Phản ứng xảy ra dễ dàng đối với alkene phân nhánh.        toC  CH CH C CH2  3  HCl  3 C  CH2  Cl2  CH CH 3  2Cl 
Các alkene không phân nhánh, thế ở điều kiện khó khăn hơn:   
Khi thực hiện phản ứng thế bromine có thể sử dụng tác nhân là  N-bromosuccinimide (NBS).  - Thế vinyl:   
5.1.5. Ứng dụng 
Những alkene có nhiều ứng dụng rộng rãi là ethylene, propylene và các 
butylene. Các lĩnh vực ứng dụng chủ yếu là: 
a. Tổng hợp polymer 
- Nhờ phản ứng trùng hợp, ethylene và propylene được dùng để tổng hợp polyethylene 
(PE) và polypropylene (PP) là những chất dẻo dùng chế tạo các bình chứa, các màng 
mỏng; isobytylene dùng để tổng hợp polyisobutylene dùng làm keo dán. 
- Người ta còn chuyển hóa alkene thành các monomer như vinyl chloride CH2=CHCl, 
vinyl acetate CH2=CH-OCOCH3, styrene C6H5CH=CH2, ... để sản xuất poly(vinyl      40          lOMoARcPSD|208 990 13 
chloride), poly (vinyl acetate), polystyrene,... là những nguyên liệu làm tơ sợi và chất  dẻo,... 
- Nhờ phản ứng dehydrogen, butene được dùng để sản xuất buta-1,3-diene, từ đó sản  xuất cao su tổng hợp. 
b. Tổng hợp các hóa chất hữu cơ 
- Nhờ phản ứng cộng và một số phản ứng khác, từ ethylene tổng hợp ethanol (dùng 
làm nguyên liệu tổng hợp hữu cơ, dung môi, nhiên liệu,...), 1,2-dichloroethane (dùng 
làm dung môi và nguyên liệu tổng hợp hữu cơ), ... 
- Nhờ phản ứng oxi hóa, từ ethylene tổng hợp acetic aldehyde (để sản xuất acetic 
acid), ethylene oxide (để tổng hợp hữu cơ), acrylonitrile (monomer),... 
- Propylene dùng trong tổng hợp isopropanol, acetone, propylene oxide, ... 
Ngoài những ứng dụng trên, ethylene còn được dùng làm chất kích thích để trái  cây mau chín.  5.2. Alkyne 
5.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  5.2.1.1. Danh pháp  * Nguyên tắc: 
- Chọn mạch chính là mạch dài nhất có chứa liên kết ba. 
- Đánh số C ở mạch chính bắt đầu từ phía gần nối ba. 
- Gọi tên nhánh (gọi trước tên mạch chính) theo thứ tự bảng chữ cái. 
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì trước tên gọi thêm các tiền tố: di, tri,…    Tên alkyne:  phần nền  + 
số chỉ vị trí của nối ba + yne  (chỉ tên mạch chính)    CH3 C C CH2 CH3  pent-2-yne    HC C CH CH3  3-methylbut-1-yne  CH3  5.2.1.2. Đồng phân 
- Đồng phân cấu tạo: xuất hiện khi n = 4 trở lên. 
+ Đồng phân về mạch C. 
+ Đồng phân về vị trí liên kết ba 
+ Đồng phân nhóm chức: alkyne và các alkadiene có cùng số nguyên tử C 
- Đồng phân lập thể: Khi trong phân tử alkyne có C* sẽ xuất hiện đồng phân quang  học, khi đó n ≥ 6. 
5.2.1.3. Đặc điểm cấu trúc của liên kết –C  C–  - Liên kết–C 
C– được tạo bởi 2 nguyên tử carbon ở trạng thái lai hóa sp.    41          lOMoARcPSD|208 990 13 
Mỗi nguyên tử Csp dùng một orbital lai hóa để xen phủ trục với orbital s của 
nguyên tử H (trong trường hợp phân tử C2H2) hoặc với orbital của nguyên tử khác liên 
kết trực tiếp với nó để tạo thành liên kết σ. Orbital lai hóa còn lại sẽ xen phủ trục với 
orbital lai hóa của nguyên tử Csp kia tạo liên kết σ C-C.   
Hình 5.8. Ba liên kết  trong phân tử C2H2 
Ở mỗi nguyên tử carbon còn 2 orbital 2p không lai hóa có trục vuông góc với 
nhau và vuông góc với trục liên kết. Hai orbital 2p ở 2 C có trục song song với nhau sẽ 
xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết . Sự hình thành liên kết  tạo nên 2 mặt 
phẳng  thẳng góc với nhau và giao tuyến của 2 mặt phẳng là đường thẳng nối tâm của  2 nguyên tử C.      H  C  C  H       
Hình 5.9. Hai liên kết  trong 
Hình 5.10. Hai mặt phẳng π vuông góc  phân tử C với 2H2   nhau 
Các orbital  phân bố cả 4 phía của trục liên kết C-C, mật độ e-  ở liên kết ba 
được phân bố đối xứng tỏa tròn xung quanh trục liên kết. 
Hình 5.11. Sự phân bố mật độ e -  trong phân tử C2H2 
Như vậy, trong phân tử C2H2 có 3 liên kết  (2 liên kết  C-H, một liên kết  C-C) và 2 liên kết .              42          lOMoARcPSD|208 990 13     
Hình 5.12. Liên kết  và 2 liên kết  trong phân tử C2H2 
- Kích thước của orbital sp < sp 2< sp3  sự khác nhau về độ âm điện của nguyên 
tử C → sự khác nhau về khả năng xen phủ tương đối của các orbital lai hóa: 
Điều này làm cho mật độ e- ở liên kết –C C – tập trung chủ yếu ở khoảng 
giữa 2 hạt nhân của 2 nguyên tử C.   
Bảng 5.1. Độ âm điện của nguyên tử carbon lai hóa và khả năng xen phủ của orbital    Trạng thái lai hóa 
Độ âm điện của 
Khả năng xen phủ tương đối  của nguyên tử C  nguyên tử C  của obital  sp  2,75  1,93  sp2  2,69  1,99  sp3  2,50  2,0 
- Bậc liên kết của nguyên tử C trong liên kết ba lớn hơn trong liên kết đôi và đơn nên độ 
dài của các liên kết trong alkyne ngắn hơn  năng lượng liên kết có sự khác nhau.   
Bảng 5.2. Độ dài và năng lượng của một số loại liên kết trong phân tử hydrocarbon    Liên kết  dC-H(A0)  dC-C(A0)  E liên kết C-C  (Kcal/mol)  H-Csp3- Csp3  1,09  1,54  82,6  H-Csp2- Csp2  1,076  1,34  145,8  H-Csp- Csp  1,06  1,2  199,6 
Từ độ dài liên kết và góc liên kết, mô hình phân tử được xây dựng   
Hình 5.13. Sự phân bố điện tích trong phân tử C2H2 (màu đỏ: điện tích âm, màu xanh: 
điện tích dương 
5.2.2. Phương pháp điều chế 
5.2.2.1. Từ dẫn xuất dihalogen    43          lOMoARcPSD|208 990 13  RCHXCHXR’  RC  CR’  +  2HX 
- Tách bằng KOH/C2H5OH hoặc NaNH2.  CH3CH2-CCl2-C2H5 + 2NaNH2  CH3 -C  C- C2H5 + 2NaCl + 2NH3  - Tách bằng Zn.  R-CX2-CX2-R’ + 2Zn  R -C  C- R’  + 2ZnX2    Ví dụ:  CH3 -CCl2-CCl2-C2H5 + 2 Zn  CH3 -C  C- C2H5 + 2ZnCl2        5.2.2.2. Đi từ C2H2      Na  RX  HC CH  CH CNa  HC CR   
5.2.3. Tính chất vật lý 
- Ba chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng là chất khí không màu, các alkyne cao hơn là 
chất lỏng hoặc chất rắn. 
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và tỉ khối của alkyne lớn hơn không nhiều so với 
alkane và alkene tương ứng. 
- Alkyne không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực hoặc ít  phân cực. 
5.2.4. Tính chất hóa học 
5.2.4.1. Phản ứng cộng electrophile (AE) 
a. Cộng halogen (Cl2, Br2)  X  X  X  X2  X2    C C  C  C  C  C      X  X  X    CCl4  C2H5 C C  C2H5 + Br2  C2H5 CBr CBr C2H5  -20 0 C            C H  C  C C H + 2Br  CCl4  C2H5 CBr2  CBr  C   2H5              2 5  2 5  2  2  200 C   
b. Phản ứng cộng HX     ,  ,  , R    HX      HX                    C C R  RCH CX R  RCH2 CX2 R                      Hay      44          lOMoARcPSD|208 990 13 
c. Phản ứng cộng H   2O      HgSO4    CH2 C    H O  CH  C                  C C  +  2    H2SO4  OH  O    Ví dụ:  HgSO4  H + H O  CH2 CH OH  CH3CHO    H C C    2  H2SO4 
Khi cộng H2O vào các đồng đẳng của acetylene, phản ứng tuân theo quy tắc 
Markovnikov tạo sản phẩm chính là ketone.  Ví dụ:      CH C C H + H O HgSO4    C CH  CH COCH   CH           3  2  3  2  3  3 H SO    2  4    OH 
5.2.4.2. Phản ứng cộng gốc 
Khi cộng HBr vào alkyne với sự có mặt của peroxide, phản ứng xảy ra theo 
hướng ngược với quy tắc Markovnikov.    R2O2  R C C H +  HBr  R CH CHBr 
5.2.4.3. Phản ứng khử hóa 
a. Hydrogen hóa xúc tác      xt  C C  +  H2  CH  CH  ( 1 )  H  H  xt  C H CH  + H2   C  C  ( 2 )          H  H  - Xúc tác: Ni, Pt, Pd 
- Để dừng lại ở giai đoạn (1) dùng xúc tác: 
+ Pd/CaCO3 được phản hoạt hóa bằng Pb(CH3COO)2 
+ Pd/C được tẩm quinoline, pyridin  + Pd/silicagel. 
 alkene tạo thành có cấu hình cis.     
b. Khử hóa bằng Na/NH3 lỏng 
- Sản phẩm tạo thành là alkene có cấu hình trans    45          lOMoARcPSD|208 990 13               
5.2.4.3. Phản ứng oxi hóa 
a. Oxi hóa với tác nhân là O3/CCl4    O  O     , O ,  , 3  R C C R  R C  C R  H2O  RCOOH + RCOOH  O 
b. Oxi hóa với tác nhân KMnO4  - Trong môi trường acid:  ,  KMnO ,  4  R C C R  RCOOH + RCOOH  H +  - Trong môi trường base :  ,  KMnO ,  4  R C C R  RCOONa  + RCOONa  NaOH 
- Trong môi trường trung tính :  t 0  ,   , KMnO  RCOOH + RCOOH  R C C R  4  o  H ,  2O    0 C  R C C R  pH = 7, 5      O O 
5.2.4.5. Phản ứng oligomer hóa 
a. Tạo mạch thẳng      Cu2Cl2, NH4Cl  C C  +  C C  C C C C    2 H C C H  Cu2Cl2, NH4Cl  C H2 CH C C H    Cu, O2((vet)  n H C C H  ( CH CH )n  0    200 -250 C  b. Tạo mạch vòng  - Cyclotrimer hóa:    C 3 H C C H   o  600 - 800 C 
Xúc tác thích hợp nhất cho quá trình này là Ni[P(C6H5)3]2(CO)2, nhiệt độ từ 
60-700C, hiệu suất của quá trình đạt 80%.        46          lOMoARcPSD|208 990 13            CH3                    H2SO4  3 CH3 C C H      CH3  CH3    - Cyclotetramer hóa: 
Phản ứng xảy ra dưới tác dụng của xúc tác nickel cyanide hoặc phức  nickel (II)    xt , 20 at  4 H  C C H  0 60 - 70 C 
5.2.4.6. Phản ứng ở liên kết Csp- H 
Sự phân cực của liên kết  C δ- 
H δ+ dẫn đến momen lưỡng cực của liên kết 
này tăng lên làm tăng khả năng tách H+, mặt khác Csp lớn làm ổn định anion hình 
thành R-CC- cũng bền vững hơn . 
- So sánh tính acid của alkyne với alkene và alkane: 
Khả năng bứt H+ ở liên kết Csp-H > Csp2-H > Csp3-H do Csp là lớn nhất và 
anion R-CC- cũng bền vững nhất 
Như vậy, alkyne có nối ba đầu mạch có tính acid lớn hơn alkene và alkane. 
Bảng 5.3. Giá trị hằng số Ka của một số hợp chất    Hợp chất  H2O  C2H5OH  C2H2  NH3  C2H4  C2H6  Ka  10-14  10-18  10-22  10-35  10-40  < 10-40     
a. Phản ứng với kim loại kiềm và base        Na  R C CNa  1  + / 2 H2    R C C H  NaNH2   -  R C C Na+  + NH3  NH3 l 
b. Phản ứng với phức của kim loại Cu, Ag      Ag(NH3)2 OH  R C C Ag + NH3 + H2O    R C C H  Cu(NH3)2 OH    R C C Cu + NH3 + H2O 
c. Phản ứng với hợp chất cơ kim  R C C H + C2H5MgBr  R C C MgBr +  C2H6            47          lOMoARcPSD|208 990 13 
5.2.4.7. Phản ứng cộng nucleophile  RONa/ROH  C C  CH  C OR      RONa  ROH  H C C H  RO CH CH    RO CH CH2  RO   
5.2.5. Ứng dụng 
Các ứng dụng quan trọng của alkyne hầu như đều thuộc về ứng dụng của 
acetylene, mà ba lĩnh vực chính là: 
a. Dùng làm nhiên liệu 
- Khí acetylene cháy trong oxygene, nhiệt độ ngọn lửa có thể đạt tới 3000oC. Vì thế 
acetylene được dùng làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn và cắt kim loại. 
- Acetylene cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói. Vì thế, trước kia người ta 
dùng calcium carbide kĩ thuật nạp vào bình thép có van cho nước nhỏ xuống từ từ, rồi 
đốt khí acetylene sinh ra để thắp sáng. Calcium carbide kĩ thuật có chứa nhiều tạp chất, 
có màu đen nước được gọi là đất đèn. 
b. Làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ 
- Nhờ các phản ứng cộng HCl, HCN, CH3COOH,... acetylene được dùng để tổng hợp 
nhiều monomer để sản xuất chất dẻo và tơ sợi hóa học như vinyl chloride CH2=CHCl, 
acrilonitrile CH2=CHCN, vinyl acetate CH2=CHOCOCH3,... 
- Nhờ phản ứng dimer hóa tạo thành vinylacetylene, rồi cộng HCl người ta thu được 
chloroprene CH=CCl-CH=CH2 dùng để sản xuất cao su chloroprene. Từ acetylene có 
thể điều chế isoprene nhờ phản ứng với acetone, từ đó sản xuất cao su isoprene. 
- Nhờ phản ứng cộng nước, từ acetylene điều chế được acetaldehyde CH3CHO từ đó 
điều chế ra được acetic acid, ethanol, ethyl acetate,... 
c. Tổng hợp các hợp chất có hoạt tính sinh học 
- Alkyne được dùng để tổng hợp pheromone và một số hoạt chất tương tự hormon 
dùng trong y dược. Pheromone được dùng làm chất dẫn dụ côn trùng.  5.3. Alkadiene 
Những hydrocarbon chứa nhiều nối đôi trong phân tử được gọi chung là 
polyene. Alkadiene là hydrocarbon mạch hở có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử với 
công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 với n ≥ 3. 
Có thể chia alkadiene làm 3 loại: 
- Alkadiene có nối đôi cách biệt:  CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2 
- Alkadiene có nối đôi liền kề (được gọi là allene): CH2=C=CH2 
- Alkadiene có nối đôi liên hợp: CH2=CH-CH=CH2 
Trong đó quan trọng nhất là các diene liên hợp, đặc biệt là buta-1,3-diene.        48          lOMoARcPSD|208 990 13 
5.3.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  5.3.1.1. Danh pháp  * Nguyên tắc: 
- Chọn mạch chính là mạch dài nhất có chứa các liên kết đôi 
- Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các liên kết đôi là nhỏ nhất. 
- Gọi tên nhánh (gọi trước tên mạch chính) theo thứ tự bảng chữ cái. 
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì trước tên gọi thêm các tiền tố: di, tri,…  Tên gọi:    phần nền 
+ a + các số chỉ vị trí của nối đôi + diene  (chỉ tên mạch chính)  CH2=CH CH=CH2  CH2=C CH=CH2  CH3    buta-1,3-diene 
2-methylbuta-1,3-diene (isoprene)  5.3.1.2. Đồng phân 
- Đối với các alkadiene liên hợp tồn tại dạng s-cis và s-trans. 
5.3.1.3. Đặc điểm cấu trúc 
* Cấu trúc của phân tử buta-1,3-diene : 
- Trong phân tử buta-1,3-diene, các nguyên tử C mang nối đôi đều ở trạng thái lai hóa sp2.  1  2  3  4  CH2=CH CH=CH2 
- Sự hình thành liên kết σ: 
Nguyên tử Csp2 số 1và 4 dùng hai orbital lai hóa để xen phủ trục với 2 orbital s 
của 2 nguyên tử H để tạo thành liên kết σ C-H. Obitan lai hóa còn lại sẽ xen phủ trục 
với orbital lai hóa của nguyên tử Csp2 bên cạnh tạo liên kết σ C-C. Nguyên tử Csp2 số 
2 và 3 dùng một orbital lai hóa để xen phủ trục với orbital s của 1 nguyên tử H để tạo 
thành liên kết σ C-H. Hai orbital lai hóa còn lại sẽ xen phủ trục với 2 orbital lai hóa 
của 2 nguyên tử Csp2 bên cạnh liên kết σ C-C. 
Những nguyên tử Csp2 và tất cả các nguyên tử liên kết với chúng đều nằm trên 
cùng một mặt phẳng gọi là mặt phẳng phân tử. 
- Sự hình thành liên kết : 
Ở mỗi nguyên tử carbon còn 1 obitan 2p không lai hóa. Các obitan 2p ở 4 
nguyên tử C có trục song song với nhau sẽ xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết . 
Các orbital p đó không chỉ xen phủ với nhau từng đôi một để tạo ra các liên kết  riêng 
rẽ mà còn xen phủ liên tiếp với nhau tạo thành orbital  chung cho toàn hệ liên hợp. 
Sự liên hợp làm cho hệ bền hơn và làm cho liên kết C2-C3 (147 pm) ngắn hơn 
liên kết đơn bình thường, còn các liên kết đôi C=C dài hơn so với khi nó ở biệt lập. 
Trên thực tế, liên kết C2-C3 không phải hoàn toàn là liên kết σ mà nó có mật độ 
electron  nhất định nên có đặc tính yếu của liên kết đôi.  49          lOMoARcPSD|208 990 13       
Hình 5.14. Sự xen phủ của các obital p tạo thành obital π chung cho toàn phân tử  buta-1,3-diene 
- Cấu trúc cộng hưởng:  +CH    CH=CH CH  CH =CH CH=CH    +      CH CH=CH CH                          2  2  2  2  2  2 
Vì liên kết C2-C3 có đặc tính của liên kết đôi nên sự quay tự do của các nhóm 
thế ở 2 đầu bị hạn chế. Do đó, về mặt lập thể buta-1,3-diene tồn tại 2 dạng chỉ khác 
nhau về vị trí của 2 nhóm chưa no đối với liên kết đơn C2-C3.    H  H      C  H  C  H  C  H  H  C        C  C  H  H  H  H  C  C      H  H  s-cis-buta-1,3-diene  s-trans-buta-1,3-diene 
5.3.2. Phương pháp điều chế  5.3.2.1. Từ ethanol  - Phương pháp Lebedeep    ZnO/Al       2O3  2 CH3CH2OH  CH + H 2=CH CH=CH2  + 2 H2O  2  400-500oC   
- Phương pháp Ostromulenski      C Al2O3  2H5OH  CH3CHO  CH2=CHCH=CH2  H2O  300-400o  5.3.2.2. Từ acetylene        CuCl   2 , NH4Cl  H2  2 HC CH  CH2=CH C CH  CH2=CH CH=CH2  Pd , CaCO3 
5.3.2.3. Tách nước từ diol hoặc tách HX từ dẫn xuất dihalogen        50          lOMoARcPSD|208 990 13  CH2CH2CH2CH2  CH2=CHCH=CH2  H2O  OH  OH 
5.3.2.4. Từ các hydrocarbon có cùng số nguyên tử C Cr2O3/Al2O3 
CH3CH2CH2CH3 + CH2=CHCH2CH3 + CH3CH=CHCH3  CH2=CH CH=CH2 + H2  0  650 C     
5.3.3. Tính chất vật lý 
Sự biến đổi các tính chất vật lý thông thường của alkadiene cũng tuân theo 
những quy luật như đối với alkane và alkene. 
5.3.4. Tính chất hóa học 
5.3.4.1. Phản ứng cộng electrophile 
Alkadiene có thể tham gia phản ứng cộng electrophile với HX, X2 (X là  halogen). 
a. Cộng hydrogen halide      1,2  CH3CH CH=CH2    CH   2=CH CH=CH2  +  HBr    Br  1,4  CH3 CH=CH CH2    Br  Thành phần sản phẩm:  sản phẩm cộng 1,2  sản phẩm cộng 1,4  Ở -800C  80%  20%  Ở 400C  20%  80%  b. Cộng halogen        1,2      CH2 CH CH=CH2        CH   2=CH CH=CH2  +  Br2  Br  Br  1,4  CH2 CH=CH CH2      Br  Br 
5.3.4.2. Phản ứng cộng đóng vòng [4+2] (phản ứng Diels Alder) 
Hợp phần dienophile thường chứa nhóm thế hút electron gắn trực tiếp vào C  không no.  Ví dụ:  51          lOMoARcPSD|208 990 13          H            C  H  CH CHO  H  H  H  CHO  2  C  CH  C  C        +  C  C  CH2  C  H  H  CH2  H  H  H  C    H 
5.3.4.3. Phản ứng oxi hóa và khử hóa 
a. Phản ứng oxi hóa 
Alkadiene cũng bị oxi hóa bởi các tác nhân: KMnO4, O3…Tùy thuộc vào môi 
trường phản ứng mà sản phẩm tạo thành có sự khác nhau. Phản ứng xảy ra tương tự  alkene. 
b. Phản ứng khử hóa  - Hydrogen hóa xúc tác  Ni  CH2=CH CH=CH2  +  2 H2  CH3CH2CH2CH3    t 0    CH =CH CH=CH  CH3CH=CHCH3    2  2  +  H  Ni    2  t 0  CH2=CHCH2CH3       
- Khử hóa bằng kim loại hòa tan          H3C  H  CH2=CH CH=CH2  Na/NH3 l    C=C  - 33 0C  H  CH   3  Có thể dùng: Na-Hg/C2H5OH 
5.3.4.4. Phản ứng trùng hợp 
Buta-1,3-diene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra nhiều loại cao su  quan trọng.  - Cao su buna    H  H          C=C  nCH =CH C TiCl4, Al(C2H5)3    CH    H=CH    2  2  CH 2  2  n  - Cao su buna-S    nCH2=CH CH=CH2  + nCH2=CH  CH2 CH=CH CH2 CH2 CH  C   6H5  C6H5 n   
Ứng dụng : được dùng để sản xuất xăm, lốp ôtô.  - Cao su buna–N      52          lOMoARcPSD|208 990 13    nCH2=CH CH=CH2 + nCH2=CH  CH2 CH=CH CH2 CH CH2  CN  CN  n   
Ứng dụng: được dùng để sản xuất bao tay bền với xăng, đệm tiếp xúc với dầu  và dung môi. 
5.3.5. Ứng dụng 
- Trong dãy polyene thì các diene liên hợp có ứng dụng quan trọng hơn cả. Diene liên 
hợp như butadiene, isoprene, ... được dùng để điều chế cao su tổng hợp. 
- Trong thiên nhiên, các hydrocarbon loại polyene và các dẫn xuất của chúng rất phổ 
biến ở giới thực vật. Ví dụ các terpenoid thường dùng làm các chất hương liệu hoặc  dược liệu quý.        CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Bốn alkene A, B, C, D dều có cùng công thức phân tử C6H12. Khi cho chúng tác 
dụng với O3, rồi khử sản phẩm ozonide sinh ra thì thấy A và B chỉ cho sản phẩm hữu 
cơ duy nhất là CH3CH2CHO, C chỉ cho sản phẩm duy nhất là CH3COCH3, còn D cho 
hỗn hợp cả hai sản phẩm trên. Xác định công thức cấu trúc của A, B, C và D, biết rằng 
A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn B. 
2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C10H16. Khi ozone phân X thu được chất  Y có cấu tạo như sau:  CH3 CO CH2 CH CH CH2 CHO  C  CH3  CH3 
a. Xác định công thức cấu tạo của X. 
b. Hydrogen hóa X với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm Z gồm các đồng phân 
có công thức phân tử là C10H20. Viết công thức cấu tạo các chất trong Z. 
3. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ phản ứng sau, với các chất 
trong sơ đồ là sản phẩm chính:                      53          lOMoARcPSD|208 990 13  I  A      1. Hg(OCOCH3)2  Br2 , CCl4  B  2. NaBH   4 , OH    H2 , Ni        HBr  H  1.BH3  2. H C  2O2 , OH  CH OOCH    3  3        H2O , H+  C6H5CO3H  G    Br2 , H2O  D    E   
4. Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:    a.  KMnO4  H2O      b.  1. O3  2. Zn , CH3COOH        c.  1. O3    2. H2O , H2O2      d.  K2Cr2O7 , H2SO4  OH  CH3  HBr  e.  CH3OOCH3   
5. Hoàn thành các phản ứng cộng hợp đóng vòng Diels Alder sau:                          54          lOMoARcPSD|208 990 13    to a.  CH COC CCOCH        3  3      CH   3  O  O  b.  O  to      CH3  O    to  c.    Cl  O    d.  to  CH2 CH CHO            O  O  o  e.  O  t      
6. Từ các chất đã cho ban đầu, các chất hữu cơ chứa không quá 3 nguyên tử carbon và 
các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế:  a.    Br    b.  CH CH      c.  CH CH 3CH2CH CH2  3C CCH3      d.     
7. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ phản ứng sau, với các chất 
trong sơ đồ là sản phẩm chính:        55          lOMoARcPSD|208 990 13  H  A      H AgNO 2  B  3 , NH3  Pd , PbCO3  Br2 , CCl4  H propyne  G  2O  HBr  HgSO C  4 , H2SO4 , to    HBr , CH3OOCH3    NaNH2 , NH3 l  D    E 
8. Hai hydrocarbon X và Y có cùng công thức phân tử là C6H10 và cùng làm mất màu 
nước bromine. X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch ammonia tạo kết tủa vàng, tác 
dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid cho khí carbon dioxide và 
trimethylacetic acid. Y không phản ứng AgNO3 trong dung dịch ammonia . Khi ozone 
phân Y thì thu được acetic acid và isobutyric acid. Xác định công thức cấu tạo của X, 
Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.                                                              56          lOMoARcPSD|208 990 13 
CHƯƠNG 6: HYĐROCARBON THƠM   
* Đặc điểm cấu trúc của hợp chất thơm 
- Vòng có cấu trúc phẳng. 
- Có hệ liên hợp khép kín với (4n + 2) electron , trong đó n có thể là 0, 1, 2, 3…(gọi 
là quy tắc Huckel hay quy tắc 4n + 2).  * Tính thơm 
Tính bền của vòng kết hợp với khuynh hướng dễ tham gia các phản ứng thế 
electrophile, khó tham gia phản ứng cộng và oxi hóa. 
6.1. Benzene và các chất đồng đẳng 
6.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc  6.1.1.1. Danh pháp 
a. Tên các đồng đẳng của benzene 
- Tên thay thế: tên gốc alkyl + benzene 
- Tên thông thường: một số đồng đẳng của benzene có tên thông thường.      CH3  CH3 CH CH3  CH2CH2CH2CH3    CH3  C2H5  methylbenzene  isopropylbenzene 
4- butyl-1-ethyl-2-methylbenzene  (toluene)  (cumene)      CH3  CH   3  CH3  CH   3    CH3  CH3    1,2-dimethylbenzene   1,3-dimethylbenzene   1,4-dimethylbenzene  o-dimethylbenzene   m-dimethylbenzene   p-dimethylbenzene  o-xylene  m-xylene  p-xylene  b. Tên gốc      C6H5-  C6H5CH2-  CH3C6H4-    phenyl  benzyl  (o-, m-, p-)tolyl  6.1.1.2. Đồng phân 
- Đồng phân về mạch carbon.      57          lOMoARcPSD|208 990 13  CH2CH2CH3  CH3 CH CH3               
- Đồng phân về vị trí của các nhóm thế.           C C 2H5  C 2H5  2H 5  C   2H5        C   2H5    C   2H5 
6.1.1.3. Cấu trúc phân tử benzene 
a. Công thức cổ điển 
Công thức cấu tạo của benzene được Kekule đề ra lần đầu tiên vào năm 1865. 
Đó là vòng sáu cạnh, có ba liên kết đôi và ba liên kết đơn xen kẽ nhau, gọi là công  thức Kekule: 
Với công thức này không giải thích được đầy đủ tính chất của benzene. 
b. Theo quan điểm hiện đại 
Theo thụyết orbital phân tử, benzene là một phân tử phẳng, sáu nguyên tử 
carbon và sáu nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. Mỗi nguyên tử 
carbon ở trạng thái lai hóa sp2, ba orbital lai hóa tạo ba liên kết  với hai nguyên tử 
carbon bên cạnh và với một nguyên tử hydrogen. Orbital p còn lại của mỗi nguyên tử 
carbon xen phủ bên với hai orbital p của hai nguyên tử carbon bên cạnh tạo liên kết . 
Như vậy, những electron p này được phân bố đều trong vòng benzene làm cho liên kết 
bền vững và phân tử ổn định.       
Hình 6.1. Sự hình thành các liên kết 
Hình 6.2. Sự hình thành các liên kết 
trong phân tử benzene 
trong phân tử benzene 
Để biểu diễn công thức cấu tạo của benzene, ta có thể dùng 1 trong 3 công thức sau:        58          lOMoARcPSD|208 990 13          (1)  (2)  (3)   
6.1.2. Phương pháp điều chế 
6.1.2.1. Benzene và đồng đẳng được thu từ quá trình chưng cất than đá và chưng cất  dầu mỏ. 
6.1.2.2. Từ acetylene, hexane, cyclohexane    Ni (C 3 CH CH  6H5)3P  (CO)   2  2 C H   to, P  6 6  CH (CH ) CH  Al2O3, Cr2O3  C H  4 H2      3  2 4  3  to  6 6      Al2O3, MoO3  3 H to  2   
6.1.2.3. Tổng hợp theo phương pháp Friedel - Crafts  AlCl3  C H  RX  C H R  HX  6 6  6 5 
6.1.2.4. Tổng hợp theo phương pháp Wurtz -Fittig  C6H5X  2 Na  RX  C6H5R  2 NaX   
6.1.3. Tính chất vật lý 
Benzene và đồng đẳng thường ở trạng thái lỏng, không tan trong nước nhưng 
tan trong các hydrocarbon khác và trong nhiều dung môi hữu cơ. 
Nhiệt độ sôi của các benzene và đồng đẳng tăng dần theo phân tử khối, còn 
nhiệt độ nóng chảy thường phụ thuộc nhiều vào tính đối xứng của phân tử. 
6.1.4. Tính chất hóa học 
6.1.4.1. Phản ứng thế electrophile vào nhân thơm (SEAr)  a. Cơ chế chung        Phức 
b. Một số phản ứng thế electrophile   59          lOMoARcPSD|208 990 13  - Phản ứng halogen hóa          - Phản ứng nitro hóa      NO2    H HNO 2SO4  3  H2O    - Phản ứng sulfo hóa    SO3H  H2SO4  H2O    - Phản ứng alkyl hóa 
Các tác nhân alkyl hóa: RX/AlCl3, ROH/H+, alkene/H+  R  AlCl3  RX  HX      R  H+    ROH  H2O          R CH CH   3    H+  RCH CH   2    - Phản ứng acyl hóa 
Các tác nhân acyl hóa: RCOCl, (RCO)2O.                      60          lOMoARcPSD|208 990 13    COR  AlCl3  RCOCl  HCl    COR  AlCl3  (RCO) RCOOH 2  O       
c. Quy luật thế ở dẫn xuất một lần thế 
Mỗi một nhóm thế có mặt trong vòng đều ảnh hưởng đến phản ứng thế  electrophil về hai mặt: 
+ Khả năng phản ứng của vòng đối với tác nhân E+. Khả năng này được đánh giá 
bằng tốc độ phản ứng tương đối (k) so với benzene (k = 1). Nhóm thế làm cho k >1 được 
gọi là nhóm hoạt hóa, nhóm thế làm cho k <1 được gọi là nhóm phản hoạt hóa. 
+ Sự định hướng cho tác nhân nhân E+ tấn công. Theo sự định hướng ta phân 
biệt: nhóm định hướng ortho và para, nhóm định hướng meta. Mức độ định hướng 
được đánh giá bằng tỷ lệ % sản phẩm.   
Bảng 6.1. Ảnh hưởng của nhóm thế đến hướng và khả năng thế electrophile    Ảnh hưởng đến  Nhóm thế 
Ảnh hưởng đến khả 
hướng của phản ứng  năng phản ứng  Định  mạnh  { -NH2, -NHR, -NR2, -OH }  mạnh  Hoạt  hướng  trung bình { -OR, -NHCOR  }  trung bình  hóa  o, p    -R, -C6H5  }  yếu    yếu  -Br, -Cl, -F  }  yếu  Phản  { -CHO, -COR, -COOH  trung bình  hoạt  Định  yếu  { -SO3H, -CN    hóa  hướng 
trung bình { -NO2, -N+R3, -S+R2  }  mạnh  m  mạnh   
d. Qui luật thế ở dẫn xuất hai lần thế 
- Nếu hai nhóm thế đều là những nhóm hoạt hóa thì nhóm hoạt hóa mạnh hơn sẽ 
chiếm ưu thế trong sự định hướng.  OCH OCH 3  3  OCH3  (ít)  CH3    CH3    CH3  61          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Nếu một nhóm thế là nhóm hoạt hóa, còn nhóm thứ hai là phản hoạt hóa thì nhóm 
hoạt hóa sẽ ưu tiên trong sự định hướng.  CH CH3  3  CH3  (ít)  NO2    NO2  NO2 
- Nếu hai nhóm thế ở vị trí meta đối với nhau, khả năng phản ứng của vị trí ở giữa hai 
nhóm thế đó đều rất thấp (do hiệu ứng không gian).    CH   Br    59%  3  9%  62%  1%     Cl  Cl      32%  37%  6.1.4.2. Phản ứng cộng 
Phản ứng cộng vào vòng benzene có thể xảy ra, song tương đối khó khăn.  a. Cộng hydrogen      Ni    3 H2  150oC, 10atm  b. Cộng chlorine    Cl    Cl  as  Cl  3 Cl2  50oC  Cl  Cl  Cl  hexachlorocyclohexane 
Sản phẩm này có tám đồng phân lập thể trong đó chỉ có đồng phân  là có hoạt  tính trừ sâu rất cao. 
6.1.4.3. Phản ứng oxi hóa 
a. Oxi hóa hoàn toàn  to  C H  3n - 3 O  n CO  (n - 3) H O                n 2n - 6  2  2  2  2 
b. Oxi hóa không hoàn toàn 
Khác với alkene và cycloalkene, benzene không tác dụng với dung dịch 
KMnO4 loãng. Tuy vậy, ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác V2O5, benzene bị oxi 
hóa bởi oxygene không khí.  62          lOMoARcPSD|208 990 13    O    9  V2O5  O  2 H O  CO    O      2  2  2  2 400 - 450oC    O  1. 3O3  3 HCO CHO  2. Zn, CH3COOH   
6.1.4.4. Các phản ứng ở mạch nhánh của alkylbenzene 
a. Halogen hóa mạch nhánh 
Khi chiếu sáng hoặc (và) đun nóng, chlorine và bromine có thể thế H ở nhánh 
alkyl một cách dễ dàng, nhất là ở vị trí  .      CH CH  as    CHBrCH  HBr    Br      2  3  2      3 110oC      350oC    CH CH  Cl  CHClCH  HCl      2  3  2  3    ( saûn phaåm chính) 
Nếu dùng N-bromosuccinimide phản ứng thế bromine cũng xảy ra ở vị trí  . 
b. Oxi hóa thành acid thơm    KMnO   4 , H2O  H3O+  C6H5CH3  C C 100oC  6H5COOK  6H5COOH      C H CH CH  K2Cr2O7 , H2SO4  C H COOH  6 5  2  3  to  6 5   
Phản ứng oxi hóa H bậc ba bởi oxygen tạo ra hydrpeoxide được dùng để sản  xuất phenol và acetone.    O2 , Na2CO3  H2SO4  C6H5 C(CH3)2  C C 85oC  6H5 C(CH3)2  H 6H5OH  CH3COCH3  2  O  H  OOH 
6.1.5. Ứng dụng 
6.1.5.1. Ứng dụng của benzene 
a. Tổng hợp monomer 
- Nhờ phản ứng thế và phản ứng tách hydrogen, từ benzene và ethylene điều chế 
styrene C6H5CH=CH2 dùng để sản xuất chất dẻo polystyrene và cao su buna-S. 
- Nhờ phản ứng cộng hydrogen thành cyclohexane và một loạt phản ứng tiếp theo, từ 
benzene tổng hợp caprolactam để sản xuất tơ capron (nylon-6) và adipic acid để sản  xuất tơ nylon-6,6. 
b. Tổng hợp thuốc trừ sâu    63          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Nhờ phản ứng cộng chlorine, từ benzene điều chế thuốc trừ sâu C6H6Cl6 (666). Nhờ 
phản ứng chlorine hóa thành chlorobenzene C6H5Cl rồi cho ngưng tụ với chloral 
CCl3CHO, điều chế được thuốc trừ sâu DDT mà tên hệ thống là 1,1,1-trichloro-2,2- bis(4-chlorophenyl)ethane. 
c. Tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, chất giặt rửa tổng hợp 
- Nhờ phản ứng nitro hóa, rồi khử nhóm nitro và một số phản ứng tiếp theo, từ 
benzene tổng hợp một nhóm rất nhiều phẩm nhuộm quan trọng gọi là phẩm nhuộm azo 
và tổng hợp một số dược phẩm. 
- Nhờ phản ứng alkyl hóa tạo thành alkylbenzene có mạch dài 10-14 carbon rồi sulfo 
hóa vòng thơm và trung hòa sẽ được chất giặt rửa tổng hợp loại RC6H4SO3Na.  d. Dung môi 
- Một lượng đáng kể benzene được dùng làm dung môi cho chất hữu cơ như chất  vô cơ. 
6.1.5.2. Ứng dụng của toluene 
a. Dùng làm dung môi 
b. Nguồn nguyên liệu quan trọng cho tổng hợp hữu cơ 
- Toluene là nguồn nguyên liệu để tổng hợp chất nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene), 
benzoic acid C6H5COOH, saccharine (đường hóa học),…  6.2. Các aren khác 
6.2.1. Hydrocarbon thơm có mạch nhánh không no 
Hydrocarbon thơm có mạch nhánh không no, đơn giản và quan trọng nhất là 
styrene (vinylbenzene, phenylethylene). 
6.2.1.1. Phản ứng của styrene  a. Cộng hydrogen  H2 , Ni  H2 , Ni  CH CH CH 2  CH 25oC , 2-3 atm  2CH3 100oC , 100 atm  2CH3 
b. Cộng các tác nhân khác    C6H5CH CH2  HA  C6H5 CH CH3  A  ( HA: HOH, HHal, H2SO4...)      C6H5CH CH2  X2  C6H5CHXCH2X    ( X   2: Br2, Cl2)  c. Trùng hợp              64          lOMoARcPSD|208 990 13    (C6H5COO)2    n CH CH2  CH CH2  C6H5  C6H5    n   polystyrene    d. Oxi hóa    KMnO4 , H2SO4  C6H5CH CH2  C6H5COOH  CO2      C6H5CO3H  C H CH CH  C H CH CH      6 5  2  6 5  2  O    styrene oxide 
6.2.1.2. Phương pháp điều chế styrene 
Phương pháp cơ bản là dựa vào các phản ứng tách, bao gồm tách hydrogen của 
ethylbenzene (xúc tác Cr2O3 / Al2O3 , 600oC), tách HX từ dẫn xuất halogen 
C6H5CHXCH3 hoặc C6H5CH2CH2X ( KOH / C2H5OH) và tách nước từ alcohol 
C6H5CHOHCH3 hoặc C6H5CH2CH2OH (xúc tác H+, to). 
6.2.2. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene riêng rẽ  6.2.2.1. Biphenyl 
Biphenyl là chất rắn có mùi thơm đặc trưng. Khi ở trạng thái tinh thể, phân tử 
biphenyl đồng phẳng, tức là hai vòng benzene nằm trên một mặt phẳng và có sự liên 
hợp bình thường. Ở trạng thái hơi, các mặt phẳng của hai vòng tạo với nhau một góc 
 = 45o, do đó sự liên hợp giữa hai vòng bị vi phạm một phần. Góc lệch  sẽ tăng lên 
nếu trong phân tử có nhóm thế ở vị trí 2 và 2.      3' 2'  2 3  1' 1    4'  4  5'  6'  6  5     
Hình 6.3. Các mặt phẳng vòng trong  phân tử biphenyl     
Về tính chất hóa học, biphenyl có nhiều nét tương tự benzene. Các phản ứng 
halogen hóa, sulfo hóa, … xảy ra ưu tiên ở vị trí 4 và 4, sau đó đến các vị trí 2 và 2.  O2N      HNO3  HNO3  O N  NO  O N  NO  2  2  2  2    NO2      65          lOMoARcPSD|208 990 13 
Biphenyl được điều chế từ C6H5Br và Na (sinh ra C6H5C6H5 và NaBr) , từ 
C6H5I và Cu (sinh ra C6H5C6H5 và CuI2) hoặc nhiệt phân benzene ở 700oC (sinh ra  C6H5C6H5 và H2).  6.2.2.2. Diphenylmethane 
Diphenylmethane là chất rắn có mùi hoa cam, dễ tham gia các phản ứng ở 
nhóm -CH2- linh động, song cũng có phản ứng ở vòng benzene.      to      H2  CH2    CH2  diphenylmethane    fluorene ( to = 115oC)  nc  KMnO4  C6H5CH2C6H5  C6H5COC6H5  benzophenone 
Biphenyl được điều chế từ benzene và benzyl chloride (xúc tác AlCl3).  6.2.2.3. Triphenylmethane 
Triphenylmethane (C6H5)3CH là chất rắn không màu. Do ảnh hưởng của ba gốc 
phenyl, nguyên tử hydrogen trong nhóm C-H có tính acid (pK  a  33) .  NH3 l  (C H ) C H  NaNH  (C H ) C Na+  NH      6 5 3  2  6 5 3  3 
Nhóm C-H của triphenylmethane còn dễ dàng tham gia các phản ứng oxi hóa 
thành alcohol và halogen hóa thành dẫn xuất halogen. Những sản phẩm này có thể 
chuyển hóa lẫn nhau một cách dễ dàng.    H2O          Cl (C H )  2  [O]  H ) C OH  C Cl  (C     (C  6H5)3C H    6 5 3  6 5 3  HCl 
Triphenylmethane được điều chế từ benzene và chloroform bằng phản ứng  Friedel - Crafts.  AlCl   3  3 C6H6  CHCl3  (C6H5)3CH  3 HCl   
6.2.3. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene ngưng tụ  6.2.3.1. Naphthalene  8  1  7  2  6  3  5  4    66          lOMoARcPSD|208 990 13 
1, 4, 5, 8 còn gọi là vị trí 
2, 3, 6, 7 còn gọi là vị trí 
Naphthalene có cấu trúc của một hợp chất thơm. Nó có cấu tạo vòng phẳng, có 
hệ liên hợp khép kín với 10 e . 
Các công thức cộng hưởng của naphthalene:      hay   
a. Phản ứng thế electrophile 
Phản ứng thế xảy ra ưu tiên ở vị trí 1 hay .  NO2  HNO3 , H2SO4            Br      Br2      CH   3COOH, H2O            COCH3  CH3COCl, C6H5NO2  COCH3  AlCl3      (75%)  (25%)    SO3H  H2SO4  60oC            H   2SO4  SO3H  150oC   
b. Phản ứng oxi hóa 
Naphthalene dễ bị oxi hóa hơn benzene.  K2Cr2O7 , H2SO4  COOH  COOH    O  O2 , V2O5  O 450oC    O      67          lOMoARcPSD|208 990 13 
Nếu trong vòng phân tử naphthalene có nhóm thế thì vòng nào được hoạt hóa  hơn sẽ bị oxi hóa.    NO NO 2  2  K2Cr2O7 , H2SO4  COOH  COOH      NH2    K2Cr2O7 , H2SO4  COOH    COOH    c. Phản ứng khử 
Cũng như benzene, sự khử naphthalene chỉ xảy ra trong những điều kiện  nghiêm ngặt.      H2 , Ni  to    decaline    Na , C5H11OH  to    tetralin 
6.2.3.2. Anthracene và phenanthrene  6  5  7  8  9  1  4  7  2  3  8  6  3  2  9  5  10  4  1  10  anthracene  phenanthrene 
Anthracene và phenanthrene có tính chất hóa học tương tự nhau. Chúng đều dễ 
tham gia các phản ứng oxi hóa, khử và cộng bromine hoặc chlorine ở các vị trí 9, 10 
và thế bromine ở vị trí số 9.                        68          lOMoARcPSD|208 990 13  O  K2Cr2O7 , H2SO4  O    Na , C2H5OH        Cl  as  Cl2    Cl      CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Gọi tên các hợp chất sau theo hệ danh pháp IUPAC và theo tên gọi thông thường  nếu có:    CH3        CH3  a.  b.  c.      CH3  d.  e.    C2H5     
2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, biết các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ mol là  1:1.    CH3COCl  HNO3 , H2SO4  A  B  AlCl3  Zn / Hg , HCl    KMnO Br KOH , C 2  2H5OH  HBr  D  4  C  E  G  H to  as  CH3OOCH3      69          lOMoARcPSD|208 990 13 
3. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất lỏng: styrene, toluene,  phenylacetylene và benzene. 
4. Có ba hydrocarbon thơm A (C8H10), B (C9H12) và C (C9H12). Khi nitro hóa ở nhân 
thơm, A cho hai dẫn xuất mononitro, B chỉ cho một dẫn xuất mononitro, C cho bốn  dẫn xuất mononitro. 
a. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và gọi tên chúng. 
b. Đun nóng mỗi hydrocarbon trên với một lượng dư dung dịch KMnO4 đậm đặc. Viết 
công thức cấu tạo của sản phẩm. 
5. Xác định sản phẩm của mỗi phản ứng sau:    to a.  CH COC CCOCH        3  3      CH   3  O  O  b.  O  to    CH3  O    to  c.  Cl  O    d.  to  CH2 CH CHO          O  O  o  e.  O  t      
6. Từ benzene, các chất hữu cơ chứa không quá 3 nguyên tử carbon và các chất vô cơ 
cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế:                            70          lOMoARcPSD|208 990 13  COCH3  CH2CH2CH3  Br    a.  b.  c.  NO2  Br  Br    C   2H5  COOH  CH3          d.  b.  NO g.  2  Br  NO2  Br  C(CH3)3 
7. Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:  HNO3 , H2SO4  a. naphthalene    (1:1)  H2 , Ni  b. naphthalene  to , P      H2SO4 , to  c. anthracene    (1:1)    K2Cr2O7, H2SO4  d. phenanthrene      Na , C e. phenanthrene  2H5OH                                                        71          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 7. NGUỒN HYDROCARBON TRONG THIÊN NHIÊN   
Nguồn hydrocarbon trong thiên nhiên chủ yếu là khí thiên nhiên, dầu mỏ, nhựa  than đá. 
7.1. Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu 
7.1.1. Trạng thái thiên nhiên 
Khí thiên nhiên có ở các mỏ riêng biệt với áp suất rất lớn, khoảng 200 atm. Khí 
cũng có ở phần trên các mỏ dầu tạo thành các mũ khí, những mũ khí này rất linh động để 
điều hòa, ổn định áp suất trong mỏ dầu. Khi khai thác dầu, khí phun ra, cho nên người ta 
còn gọi là khí đồng hành. Ngay trong dầu lửa cũng có một lượng nhỏ khí hòa tan. 
Khí thiên nhiên còn hòa tan trong nước ngầm với trữ lượng rất lớn ở khắp nơi trên trái 
đất. Người ta ước tính trữ lượng khí trong khí quyển ngầm còn lớn gấp ba bốn lần trữ 
lượng dầu lửa và khí mỏ. 
Ngoài các mỏ, trong thủy quyển ngầm, khí thiên nhiên còn chứa ở các chỗ 
trống trong các mỏ than, đặc biệt giữa các vỉa than. 
Khí thiên nhiên có ngay cả dưới đáy ao hồ. Người ta gọi là khí bùn ao. 
Như vậy, khí thiên nhiên có ở trong lòng đất, trong thủy quyển ngầm, trong vũ trụ với 
trữ lượng khổng lồ. Khí thiên nhiên ở trong lòng đất dưới dạng mỏ khí và dầu mỏ 
được nghiên cứu nhiều và đã đưa vào sử dụng 
7.1.2. Thành phần 
- Khí thiên nhiên là những khí thoát ra từ các mỏ khí. Thành phần chủ yếu là methane 
từ 90 -99%, còn lại là các đồng đẳng của methane, CO2, N2, đôi khi có H2S. Những loại 
khí thiên nhiên nào có chứa nhiếu nitrogene thường lại có kèm theo helium và agon. 
- Khí đồng hành hay khí mỏ dầu là những khí hòa tan trong trong dầu và thoát ra cùng 
với dầu từ các mỏ dầu khai thác. Thành phần khí mỏ dầu khác với khí thiên nhiên ở 
chỗ hàm lượng ethane, propane, butane và các hydrocarbon nặng chiếm một số lớn. 
- Khí ngưng tụ là những khí thoát ra từ những mỏ khí ngưng tụ, khác với khí thiên 
nhiên, ngoài methane còn có đồng đẳng của nó cho đến C5 và trên nữa với một lượng 
khá lớn. Những hydrocarbon này khi thoát ra ngoài do áp suất giảm, chúng sẽ ngưng 
tụ và có thành phần như khí thiên nhiên. Sự tạo thành các mỏ khí ngưng tụ chủ yếu 
xảy ra trong các điều kiện áp suất cao và nằm sâu trong lòng đất (lúc này một số 
hydrocarbon như ethane, propane sẽ chuyển sang trạng thái lỏng, trong điều kiện đó 
những hydrocarbon lỏng của dầu mỏ sẽ hòa với khí đã bị nén lỏng đó và tạo nên các  mỏ khí ngưng tụ). 
7.1.3. Ứng dụng của khí thiên nhiên 
Hiện nay khí thiên nhiên phần chủ yếu được dùng làm nhiên liệu. Khí khai thác 
được dẫn trực tiếp bằng đường ống đến các trung tâm công nghiệp, hoặc để sử dụng    72          lOMoARcPSD|208 990 13 
như là khí đốt chính được phân phối tới người sử dụng gia đình và công nghiệp. Nó có 
giá trị nhiệt năng gần gấp đôi khí than. Các hydrocarbon trong khí tự nhiên có thể 
được hoá lỏng dưới áp suất và được tách bằng cất nhiệt độ thấp. 
Khí thiên nhiên công nghiệp không chỉ được sử dụng làm nhiên liệu cho công 
nghiệp và sinh hoạt mà còn là chất đầu cho việc điều chế acetylene, hydrocyanide, 
muội than, hydrogen cho khí tổng hợp, … Hydrosulfide tách từ khí thiên nhiên (người 
ta tách các hợp phần acid bằng rửa khí thiên nhiên với ethanolamine) là nguồn quan 
trọng để sản xuất sulfur, ngoài ra nó còn được chuyển thành sulfuric acid. Các 
hydrocarbon tách được từ khí tự nhiên được sử dụng để điều chế gasoline, làm nhiên 
nguyên liệu (propane lỏng dùng làm khí đốt, các butane dùng để chế butadiene cho cao 
su tổng hợp ). Không khí và khí thiên nhiên được dùng sản xuất ammonia, urea, nitric  acid và methanol.  7.2. Dầu mỏ 
7.2.1. Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên 
Dầu mỏ là chất lỏng sánh, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước và không tan trong 
nước, có màu sẫm từ nâu đến đen. Dầu mỏ khai thác ở vùng thềm lục địa phía nam 
nước ta là chất ở thể sánh đặc (vì chứa nhiều paraffin cao) và có màu nâu đen. 
Trong thiên nhiên, dầu mỏ ở sâu trong lòng đất, thấm vào các lớp nham thạch 
xốp trong một vùng rộng được bao bọc bởi một lớp nham thạch không thấm dầu và 
khí, tạo nên ‘túi dầu’. ‘Túi dầu’ thường gồm ba lớp : lớp trên cùng là khí mỏ dầu, lớp 
giữa là dầu lỏng có hòa tan khí, còn lớp dưới cùng là nước mặn. 
Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới theo nhiều nguồn dự báo dao động trong khoảng 
550-600 tỉ tấn. Nguồn dầu mỏ chủ yếu (khoảng 70%) nằm ở Cận Đông (Ả rập Xê út, 
Irắc, Cô Oét, Iran, Abu Đabi) và Liên Xô trước đây (vùng Uran-Vonga, Cápca, Siberi, 
Cátpiên). Phần còn lại nằm rải rác ở nhiều nơi, như Bắc Mĩ (Tếchdát, Pensinvania, 
Califonia, Alátka), Nam Mĩ (Venezuela, Acgentina, Brazin, Mehico, Peru), vùng Viễn 
Đông (Trung Quốc, Ấn độ, Mã Lai, Indonesia, Việt Nam), châu Phi (Libi, Nigieria, Ai  Cập, Xahara). 
Ở Việt Nam, các mỏ dầu tập trung ở phía nam (Cửu Long, Nam Côn Sơn,  Thổ Chu,…). 
7.2.2. Sơ lược về nguồn gốc dầu mỏ và quá trình hình thành, phát triển ngành  dầu khí 
7.2.2.1. Nguồn gốc dầu mỏ 
Có hai thuyết về dầu mỏ : thuyết nguồn gốc vô cơ và thuyết nguồn gốc hữu cơ. 
Thuyết nguồn gốc vô cơ cho rằng dầu mỏ sinh ra do tác dụng trực tiếp giữa carbon 
và hydrogen từ thời kì mới hình thành trái đất, hoặc do nước tác dụng với carbide kim loại 
, nhất là carbide ferric. Tuy nhiên trong vỏ trái đất không thấy có carbide kim loại. Mặt 
khác, trong dầu mỏ có vết tích của các chất nguồn gốc động vật và thực vật. Vì vậy thuyết 
nguồn gốc vô cơ về dầu mỏ không được xác nhận.  73          lOMoARcPSD|208 990 13 
Thuyết nguồn gốc hữu cơ cho rằng dầu mỏ được tạo thành từ những lượng khổng 
lồ xác động vật và thực vật đã bị vùi sâu trong lòng đất từ thời xa xưa. Ở những điều kiện 
về nhiệt độ và áp suất thích hợp, cùng với sự có mặt của các vi khuẩn yếm khí và các chất 
xúc tác thiên nhiên, các hợp chất hữu cơ có trong xác động vật và thực vật bị chuyển hóa 
từ từ sinh ra các hydrocarbon tạo nên dầu mỏ. 
Phù hợp với thuyết nguồn gốc hữu cơ, người ta đã phát hiện thấy trong dầu mỏ có 
những vết tích của chlorophyll…(có nguồn gốc thực vật), hemoglobin, hormone…(nguồn 
gốc động vật). Mặt khác, bằng phương pháp phân hủy và chưng cất dưới áp suất cao 
nhiều chất có nguồn gốc động vật và thực vật (mỡ cá, acid béo,…), người ta đã thu được 
những hỗn hợp lỏng tương tự như dầu mỏ. 
Vì những lẽ trên, thuyết nguồn gốc hữu cơ về dầu mỏ có sức thuyết phục cao hơn. 
Khai thác dầu mỏ : hiếm khi ta gặp các túi dầu mỏ tập trung, đa phần dầu mỏ nằm xen 
giữa các lớp đất đá (gọi là các vỉa dầu) dưới áp suất cao. Ta chỉ cần khoan lỗ để đưa dầu thô 
nâu tối có lẫn cát và nước lên bề mặt. Nếu áp suất không đủ hoặc nó đã bị giảm, dầu được 
bơm lên bề mặt. Cách khai thác này chỉ có thể rút dầu ra khỏi các vỉa dầu được khoảng 35%. 
Ngày nay trên toàn thế giới đang tiến hành nghiên cứu mạnh mẽ nhằm tăng hiệu quả rút dầu 
ra khỏi các vỉa dầu, như sử dụng chất hoạt động bề mặt, dung môi polymer, nạp CO2, đun 
nóng nội vỉa (phương pháp nhiệt). 
7.2.2.2. Quá trình hình thành, phát triển ngành dầu khí 
Loài người đã biết dầu mỏ và khí đốt từ hàng nghìn năm trước đây, song mãi tới 
thế kỷ XVIII mới bắt đầu biết chưng cất dầu mỏ và tới năm 1859 mới thực hiện được lỗ 
khoan sâu gần 23 m. Từ đó đến nay, trong vòng hơn một thế kỷ, ngành công nghiệp dầu 
mỏ đã hình thành và phát triển vượt bậc với tốc độ ngày càng nhanh. 
Ở giai đoạn đầu của sự phát triển ngành công nghiệp dầu mỏ (1860-1885) dầu mỏ 
chỉ được dùng để thắp sáng và đun nấu ; các sản phẩm khác của quá trình chưng cất dầu 
mỏ hầu như bị bỏ phí. Trong những năm cuối của thế kỷ XIX (1885-1990) dầu bôi trơn có 
nguồn gốc thực vật đã được thay thế rất nhanh bằng dầu nhờn lấy từ dầu mỏ. Bước sang 
thế kỷ XX, ngay từ thập kỉ đầu tiên nhu cầu ngày càng tăng về xăng (để đáp ứng sự tăng 
nhanh về số lượng ô tô) đã đòi hỏi phải thăm dò và khai thác những mỏ dầu mới. Tuy vậy 
kỹ thuật chưng cất liên tục và cracking nhiệt chỉ được phát triển trong khoảng 1914-1930, 
tiếp theo từ 1930 đến 1940 là kĩ thuật riforming nhiệt. Từ khoảng năm 1940 đến nay liên 
tục phát triển các kĩ thuật hiện đại về chưng cất dầu mỏ, về cracking xúc tác, riforming 
xúc tác,…nhờ đó phát triển ngành hóa học dầu mỏ. 
Hiện nay công nghiệp dầu mỏ đã đạt đến đỉnh cao. Dầu mỏ có ứng dụng ở khắp 
nơi, trong mọi ngành, không chỉ dưới dạng nhiên liệu mà còn trong các lĩnh vực khác như 
nông nghiệp, y học, vệ sinh, xây dựng,… tức là hầu như trong mọi lĩnh vực ăn, mặc, ở, 
lao động và sinh hoạt của con người. Sử dụng dầu mỏ trên toàn thế giới hiện nay ước 
tính chừng 10-10,5 triệu tấn/ngày (3,8 tỉ tấn/năm). Khai thác dầu trên thế giới tăng khá 
nhanh (cứ 10 năm tăng gấp rưỡi).    74          lOMoARcPSD|208 990 13 
7.2.3. Thành phần dầu mỏ 
Dầu mỏ thô là hỗn hợp phức tạp mà trước hết là các hydrocarbon gồm ba loại : 
alkane, cycloalkane và arene. Tất cả các loại dầu mỏ, không có ngoại lệ, đều có chứa 
các hydrocarbon của ba loại, nhưng tỉ lệ của chúng có thể thay đổi nhiều trong mỗi 
trường hợp riêng biệt. Thí dụ, dầu mỏ Pensinvania gồm lượng lớn các alkane, trong 
khi đó dầu mỏ từ Liên Xô trước đây và Rumani lại chứa tới 80% cycloalkane. Vì 
những sự khác nhau này người ta phân biệt giữa dầu mỏ dựa trên cơ sở alkane và dầu 
mỏ trên cơ sở cycloalkane. Loại dầu mỏ đầu chỉ chứa một lượng nhỏ arene, loại sau 
chứa khá hơn. Một loại dầu mỏ thứ ba ít gặp là loại dầu mỏ arene. Thí dụ dầu mỏ 
Inđônêxia (đảo Bonêô) lượng arene chiếm tới 40%. Hiện tượng ta gặp loại dầu mỏ 
thuần túy là xăng hoặc gần như chỉ có bitum và sáp khoáng được giải thích do có sự 
thẩm lọt dầu mỏ qua các lớp quặng dầu (sơ cấp và thứ cấp). Dưới ảnh hưởng của nước 
hoặc áp suất, đặc biệt là sự vận động kiến tạo của vỏ quả đất, dầu mỏ có thể di chuyển 
và được tích tụ lại trong những khe rãnh, hố ngầm. Khi thẩm lọt qua các lớp đất thành 
phần nhẹ, linh động tràn đi. Các hydrocarbon có phân tử khối cao (nói chung thành 
phần nặng) bị giữ lại bởi các chất khoáng hấp phụ. Chẳng hạn như ở Galixi (Balan) 
người ta đã phát hiện ra các mỏ chỉ có atphan hoặc chỉ chứa ozokerit (sáp khoáng). 
Dưới đây là các thành phần của dầu mỏ:  7.2.3.1. Các hydrocarbon  a. Alkane 
Hiện nay người ta đã nhận biết được một số lớn các alkane có trong dầu mỏ cho 
đến C50, trong số đó tất cả các đồng phân của butane, pentane, hexane và một phần lớn 
các đồng phân C7 - C9 đã được tách ra dưới dạng tinh khiết. Về thành phần tương đối 
của các đồng phân qua phân tích sắc kí khí, người ta nhận thấy rằng trong các phân 
đoạn có điểm sôi thấp thì alkane không nhánh chiếm tỉ lệ cao hơn các alkane đồng 
phân có nhánh tương ứng và ở các phân đoạn có điểm sôi trung bình và cao 
alkane mạch không nhánh chiếm tỉ lệ chủ yếu.  b. Cycloalkane 
Các cycloalkane chung nhất là cyclopentane, cyclohexane và các dẫn xuất alkyl 
của chúng. Ngoài ra trong các phân đoạn có điểm sôi cao trên 2000C còn phát hiện 
được các polycycloalkane. Hiện nay, người ta đã tách ra được dưới dạng tinh khiết 
cyclopentane, cyclohexane, những dẫn xuất mono-, di- và trimethyl và dẫn xuất 
monoethyl của chúng. Thí dụ :  CH CH 3  3  CH3        CH3 
1,1-trimethylcyclopentane 1,3-trimethylcyclopentane  ( to ( to = 90,9oC)  s = 87,5oC)  s    75          lOMoARcPSD|208 990 13  CH3  C2H5    CH3          CH3  benzene 
1,2,4-trimethylcyclohexane ethylcyclohexane  o  o  ( to = 131,8oC)  ( t s = 141,2 C)  s  c. Hydrocarbon thơm 
Trong số các hydrocarbon thơm người ta đã tách được benzene và các đồng 
đẳng của nó (toluene, các xylene, trimethyl- và tetramethylbenzene, ethylbenzene, 
propylbenzene). Ở các phân đoạn sôi cao trên 2000C còn chứa cả naphthalene và đồng 
đẳng của nó (mono-, di- và triphenylnaphthalene), tetralin, decalin, indane và  phenanthrene. 
7.2.3.2. Các hợp chất không phải hydrocarbon 
Trong dầu mỏ ngoài các hydrocarbon còn có một lượng nhỏ các hợp chất hữu  cơ khác. 
a. Các hợp chất chứa oxygen 
Các hợp chất chứa oxygen trong dầu mỏ chủ yếu là các hợp chất có tính acid 
(carboxylic acid, phenol) có thể tới 3%. Khi xử lí dầu mỏ bằng base và sau đó acid hóa 
dung dịch base này ta thu được chất nhựa đen nhớt gọi là “naphthenic acid” gồm một 
lượng nhỏ acid béo như (CH3)2CH(CH2)3COOH, n-C15H31COOH và một lượng khá 
hơn là các cycloalkylcarboxylic acid mà chủ yếu là các dẫn xuất của cyclopentane và  cyclohexane, thí dụ như  COOH  CH2COOH      cyclopentanecarboxylic acid  cyclopentylacetic acid      CH2COOH    CH3  COOH  CH   3  CH CH 3  3 
3-methylcyclopentylacetic acid  camphoric acid                      76          lOMoARcPSD|208 990 13  COOH  COOH    CH3  cyclohexanecarboxylic acid 
4-methylcyclohexanecarboxylic acid        COOH    CH3  CH3  CH3 
2,2,6-trimethylcyclohexanecarboxylic acid 
Ngoài ra còn có cả acid đa vòng và phenol 
b. Các hợp chất chứa sulfur 
Các hợp chất chứa sulfur trong dầu mỏ có thể từ 0,1 đến 10%, bao gồm các 
mercaptan, sulfur, disulfur, thiophene và các dị vòng sulfur khác, thí dụ như các hợp  chất sau:    (CH3)2CHCH2  SH  CH3 S C2H5  S  S  Isobutylmercaptan  Etylmethylsulfur  Thiophene  Pentamethylene sulfur 
c. Các hợp chất chứa nitrogen 
Các hợp chất chứa nitrogen trong dầu mỏ có một lượng nhỏ không đáng kể như 
pyridine, quinoline và các dẫn xuất của nó, thí dụ như : 2,3,8-trimethylquinoline; 
2,4,8-trimethylquinoline; 2,4-dimethyl-8-sec-butylquinoline. 
Ngoài ra trong dầu mỏ còn có lượng vết các hợp chất chưa kim loại, chủ yếu là 
các hợp chất của nickel và vanadium. 
7.2.4. Chưng cất dầu mỏ 
Dầu thô mới lấy từ dưới mỏ lên cần được xử lý sơ bộ (loại bỏ nước, loại bỏ 
muối, phá nhũ tương,..), sau đó đem chế biến bằng phương pháp vật lý, cụ thể là đem 
chưng cất phân đoạn để tách ra thành một số phân đoạn khác nhau về nhiệt độ sôi. 
Sau khi chưng cất phân đoạn, một số phần được chế biến bằng các phương pháp hóa 
học như cracking, riforming,.. 
7.2.4.1. Các phân đoạn thu được khi chưng cất dầu mỏ 
Trong công nghiệp, dầu mỏ được chưng cất ở áp suất thường trong những tháp 
cất liên tục, nhờ vậy có thể tách được những phân đoạn dầu có khoảng nhiệt độ sôi 
khác nhau. Mỗi phân đoạn có khoảng nhiệt độ sôi rộng có thể được tách ra thành 
những phân đoạn nhỏ hơn, có khoảng nhiệt độ sôi hẹp hơn cũng nhờ phương pháp  chưng cất.    77          lOMoARcPSD|208 990 13 
Bảng 7.1. Các sản phẩm dầu mỏ khi chưng cất      Các sản phẩm  Nhiệt độ sôi  Số nguyên  (oC)  tử carbon  Khí dầu mỏ  dưới 20  C1 - C4  Ether dầu hỏa  20 - 60  C5 - C6  Xăng  40 - 250  C5 - C14  Dầu hỏa  170 - 270  C10 - C15  Dầu diesel  220 - 360  C12 - C20  Masut, cặn masut  từ 360 trở lên  C20 - C60   
Những phân đoạn tách được có thể được sử dụng trực tiếp để chế biến thành 
các sản phẩm tương ứng: phân đoạn xăng được sử dụng sản xuất xăng ô tô hoặc máy 
bay, phân đoạn dầu hỏa để sản xuất nhiên liệu cho động cơ phản lực hoặc dầu hỏa dân 
dụng, phân đoạn diesel sản xuất nhiên liệu diesel, phân đoạn masut để sản xuất các 
loại dầu nhờn. Phần cặn masut (500oC) còn lại chiếm khoảng 30 - 45% dầu thô để sản  xuất paraffin, atphin. 
7.2.4.2. Phân đoạn xăng. Chỉ số octane 
Đối với động cơ đốt trong sử dụng xăng làm nhiên liệu để tăng hiệu quả động cơ 
trong khi nhiên liệu lại tiêu thụ ít, thì hỗn hợp nhiên liệu và không khí phải chịu được 
nén tới một mức độ nào đó rồi mới xẩy ra sự kích nổ. Một sự nén cực đại có thể có được 
với một động cơ nào đó mà không để xẩy ra sự kích nổ là tùy thuộc ở cấu trúc của các 
hydrocarbon có trong nhiên liệu. Nhiên liệu càng có tính kháng kích nổ cao thì sự nén 
ấy đạt được càng cao. 
Tính chất kháng kích nổ của xăng được đặc trưng bằng một chỉ số gọi là ‘‘chỉ số 
octane’’. Người ta thấy chất 2,2,4-trimethylpentane (còn gọi là isooctane)  CH3  CH3 C CH2 CH CH3  CH3  CH3 
có tính kháng kích nổ vào loại tốt nhất (nó chỉ nổ khi nào sự nén lên đến cực đại). Vì 
thế, người ta dùng isooctane làm chuẩn và qui ước cho nó có chỉ số octane = 100. 
Ngược lại, heptane là chất có tính kháng nổ rất tồi (hơi bị nén đã nổ), vì vậy người ta qui 
ước cho nó có chỉ số octane = 0. Do đó một hỗn hợp của isooctane và heptane sẽ có chỉ 
số octane từ 0 đến 100 tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm của isooctane có trong hỗn hợp ấy. 
Dựa vào đó, một thứ xăng có chỉ số octane 90 thì có nghĩa là xăng ấy có đặc điểm kích 
nổ như một hỗn hợp gồm 90% isooctane và 10% heptane. Yêu cầu của xăng chạy ô tô 
phải có chỉ số octane 80-95, còn xăng máy bay không được dưới 100. 
Qua nghiên cứu người ta rút ra được các nhận xét sau :      78          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Các alkane không nhánh có chỉ số octane rất thấp (n-pentane 62, n-hexane 26, n- 
heptane 0, n-octane –17). Chúng là nhiên liệu động cơ tồi. 
- Các alkane mạch càng phân nhánh thì chỉ số octane càng cao (2,3-dimethylhexane 
79; 2,2,3-trimethylbutane 112; 2,2,3,3-tetramethylpentane 125) 
- Cycloalkane có chỉ số octane cao hơn các alkane tương ứng (cyclohexane 78). 
- Alkene, nhất là alkene có nối đôi trong mạch làm tăng chỉ số octane lên rất nhiều so 
với n-alkane tương ứng (1-heptene 54, 2-heptene 70, 3-heptene 84) 
- Các hydrocarbon thơm có chỉ số octane rất cao (benzene 102, p-xylene 100, 1- 
methyl-4-isopropylbenzene 100). 
Xăng chưng cất trực tiếp từ dầu thô có chỉ số octane không vượt quá 50-60 do có 
chứa rất nhiều alkane không nhánh. Để sử dụng có hiệu quả người ta phải sử dụng phụ 
gia kháng kích nổ như lead tetraetyl, Pb(C2H5)4, để tăng chỉ số octane (thường thêm 0,2 
đến 0,8 ml/l xăng hoặc cao hơn để đạt được chỉ số octane 90-100). Tuy nhiên, lead và 
các nitrogen oxide (NOx) thải ra gây ô nhiễm môi trường (độc), nên ngày nay không 
được sử dụng nữa. Để khắc phục, người ta sản xuất loại xăng không lead (thay phụ gia 
kháng kích nổ khác không độc) hoặc khuynh hướng chung là sản xuất các loại xăng có 
chỉ số octane cao ngay từ đầu, xong giá thành cao hơn. 
7.2.4.3. Phân đoạn dầu diesel. Chỉ số cetane 
Phân đoạn dầu diesel được dùng làm nhiên liệu cho động cơ diesel. Nhiệt độ tự 
bốc cháy của nhiên liệu này càng thấp và thời gian chậm bốc cháy càng ngắn thì động 
cơ làm việc càng tốt. Vì vậy tiêu chuẩn chất lượng của dầu diesel khác tiêu chuẩn của 
xăng. n-cetane (hexadecane) có công thức cấu tạo CH3(CH2)14CH3 là nhiên liệu lí 
tưởng cho động cơ diesel, nó tự cháy nổ mạnh ngay khi bị nén với không khí. Cho nên 
để đánh giá chất lượng dầu diesel người ta dùng chỉ số cetane. Người ta quy ước n- 
cetane có chỉ số cetane là 100, còn 1-methylnapthalene là nhiên liệu rất kém được quy 
ước có chỉ số cetane là 0. Một hỗn hợp gồm n-cetane và 1-methylnaphthalene có chỉ 
số cetane từ 0 đến 100 tùy theo tỉ lệ % của cetane trong hỗn hợp đó. Như vậy một 
nhiên liệu có chỉ số cetane là 80 chẳng hạn, có chất lượng tương đương chất lượng của 
một hỗn hợp gồm 80% n-cetane và 20% 1-methylnaphthalene. 
7.2.5. Chế biến hóa học các phân đoạn dầu mỏ 
Mục đích của chế biến thứ cấp dầu mỏ là để nâng cao chất lượng và các 
tínhchất kháng kích nổ của xăng cũng như để tăng tỉ lệ xăng và các dầu đốt nhẹ nhằm 
đáp ứng cho các nhu cầu sử dụng đòi hỏi. 
Thuộc vào số các quá trình chế biến thứ cấp là cracking, reforming và các quá 
trình hóa học khác (trùng hợp hoá, alkyl hoá và đồng phân hoá).  7.2.5.1. Cracking  - Cracking nhiệt 
Quá trình này dùng nhiệt bẻ gẫy các phân đoạn dầu mỏ sôi trên 2000C và các 
cặn cất để cung cấp hỗn hợp các hydrocarbon sôi thấp. Cracking nhiệt được tiến hành 
ở khoảng 400-5000C dưới các áp suất khác nhau từ 1 atm (pha khí) đến 85 atm (pha    79          lOMoARcPSD|208 990 13 
lỏng). Hiệu suất xăng thu được từ 25-60% theo khối lượng và có tính kháng kích nổ  tương đối tốt. 
Cracking nhiệt là quá trình gốc. Nó không chỉ phân cắt các alkane có phân tử 
khối cao thành alkane có phân tử khối thấp, mà còn dehydrogen hóa tạo ra các alkene. 
Các alkene có từ hai đến bốn carbon rất cần cho công nghiệp hóa dầu.  - Cracking xúc tác 
Đây là một trong những quá trình chủ yếu để chế biến dầu. Nó có ưu thế hơn 
cracking nhiệt, có thể cho hiệu suất xăng lên tới 80%. Nguyên liệu cho cracking xúc 
tác là phân đoạn sôi giữa và gasoline chân không. Xúc tác thường dùng là nhôm 
silicate tổng hợp (zeolit) và quá trình cracking được tiến hành trong pha khí ở khoảng 
5000C và dưới áp suất tương đối thấp (2 at). Xăng thu được chứa những lượng khá các 
alkene, isoalkane và arene và có chỉ số octane cao hơn 90. 
Trong tất cả các quá trình cracking xúc tác, sau một thời gian xúc tác bị mất hoạt 
tính do sự kết đọng không thể tránh được của cốc trên nó. Vì vậy xúc tác phải thay mới 
thường xuyên. Với lí do này tốt nhất nên sử dụng băng chuyền hoặc dòng chảy xúc tác  hơn là xúc tác tĩnh.  - Hydrocracking 
Trong quá trình này cracking xúc tác đi kèm với sự hydrogen hóa. Kết quả là 
làm tăng hiệu suất các hydrocarbon no và quan trọng hơn cả là các hợp chất chứa 
sulfur bị chuyển hoá thành các hydrcarbon no và các hydrosulfur (loại bỏ được sulfur  trong xăng).  7.2.5.2. Refocming 
Refocming có nghĩa là cải biến lại. Đây là quá trình cơ bản của chế biến dầu để 
thu được hydrocarbon thơm (benzene, toluene, xylene). Qua quá trình reforming xăng 
có chỉ số octane thấp được chuyển thành xăng có chỉ số octane cao. Trong quá trình 
này người ta cho gasoline cất trực tiếp có nhiệt độ sôi 75-2000 C (xăng nặng) nhiễm 
ngắn lên xúc tác ở nhiệt độ trên 5000C dưới áp suất cao (15-70 at) trong sự có mặt của 
hydrogen. Trong những điều kiện này các phản ứng chủ yếu xảy ra như sau : 
dehydrogen hóa đóng vòng các alkane thành arene, chuyển hóa các alkylcyclopentane 
thành các dẫn xuất cyclohexane rồi dehydrogen hóa thành các arene. 
Xúc tác thường dùng là xúc tác platinum, trong đó lượng platinum 0,3-0,7 % 
được mang trên aluminium oxide (Pt/Al2O3) hoặc tốt sử dụng xúc tác hai kim loại 
(Re/Pt/Al2O3), thêm Re để tăng thời gian sử dụng của xúc tác. 
Quá trình reforming xúc tác có thể làm tăng chỉ số octane của xăng từ 50 lên 
80-90, đồng thời các hợp chất chứa sulfur đều được khử hóa đến hydrosulfur, và đây 
cũng là nguồn cung cấp các hydrocarbon thơm cho công nghiệp hóa dầu. 
7.2.5.3. Các phương pháp điều chế nhiên liệu kháng kích nổ cao khác 
Sự chưng cất đơn giản dầu thô thu các sản phẩm có thành phần rất khác nhau và 
không phải tất cả các phân đoạn có thể chuyển hoá được bằng cracking và reforming 
thành xăng có chỉ số octane cao cũng như hiệu suất cao. Mặt khác, vì sự nén cao hơn      80          lOMoARcPSD|208 990 13 
và tốc độ quay tăng lên của các động cơ chạy xăng đòi hỏi những nhiên liệu có chất 
lượng hoàn hảo. Điều đó dẫn đến sự phát triển những quá trình chế biến dầu xa hơn.  - Trùng hợp hóa 
Các khí nhận được từ các quá trình cracking chứa một lượng khá các alkane 
(propene, các butene) được sử dụng như là các chất trung gian để chế các nhiên liệu lỏng. 
Các alkene trùng hợp hóa dưới tác dụng của nhiệt (ở 5000C, 120 at) hoặc trong sự có mặt 
của sulfuric acid (hoặc phosphoric acid) xúc tác cho xăng polymer. Thí dụ, một quá trình 
công nghiệp bao gồm việc cho isobutene (nhận được từ phân đoạn C4 của sản phẩm 
cracking) đi vào sulfuric acid 70% ở 30 0C và t-butylsulfate tạo thành được đun nóng một 
thời gian ngắn dưới áp suất ở 1000 C. Quá trình này cung cấp một hỗn hợp gồm hai 
isooctene đồng phân cùng một lượng nhỏ tri (isobutene) được tách bằng cất với hiệu suất 
75% và được hydrogen hóa xúc tác thành isooctane kĩ thuật có chỉ số octane giữa 92 và 
97 (~ 95) có thể sử dụng làm một thành phần của xăng máy bay :  CH3  CH3  2 CH3C CH2  CH3  C CH2  C CH2 + CH3  C CH C CH3  CH3  CH3  CH3  CH3  CH3    Isobutene  2,4,4-trimethylpent-1-ene  2,4,4-trimethylpent-2-ene  80%  20%      CH3        CH3  C CH2  CH CH3    CH3  CH3    isooctane  - Alkyl hóa 
Trong quá trình này isoalkane (chủ yếu là isobutane) phản ứng với các alkene 
(chủ yếu là propene, isobutene) trong sự có mặt của BF3, hoặc H2SO4 98% hoặc HF 
khan làm xúc tác cho các isoalkane cao. Trong công nghiệp, sự alkyl được tiến hành 
giữa -100C đến 350C dùng H2SO4 hoặc HF làm xúc tác. Thí dụ, khi alkyl hóa 
isobutane bằng propene thu được ba sản phẩm với những lượng khác nhau sau :   
Sự alkyl hóa không chỉ giới hạn đối với các isoalkane. Trong sự có mặt của 
aluminium chloride làm xúc tác, các alkane không nhánh (trừ methane và ethane) cũng 
có thể được alkyl hóa bởi các alkene.  - Đồng phân hoá      81          lOMoARcPSD|208 990 13 
Bằng phương pháp này các alkane không nhánh có thể chuyển hoá thành các 
isoalkane, sử dụng acid Lewis làm xúc tác. Sự chuyển vị phân tử xảy ra và alkane 
không nhánh được đồng phân hóa. Thí dụ, trong sự có mặt của aluminium chloride ở 
250C butane đi vào một cân bằng với isobutane :              CH3   AlCl3  CH3  CH2  CH2  CH3    CH3  CH  CH3  n-butane (20%)  isobutane (80%) 
Vì chỉ số octane tăng theo sự phân nhánh trong alkane, sự đồng phân hóa phân 
đoạn cất đầu của dầu mỏ sẽ dẫn đến làm cải thiện đáng kể chỉ số octane của nó.  7.3. Than mỏ 
Công nghiệp năng lượng và hóa học dựa trên nguồn nguyên liệu là than (than 
đá, than nâu) đã lùi dần từ 50 năm lại đây để nhường chỗ cho dầu mỏ mang lại hiệu 
quả và kinh tế hơn. Tuy nhiên, than vẫn là một nguồn nhiên nguyên liệu tự nhiên 
phong phú hữu ích (cân bằng năng lượng trên thế giới hiện nay dầu mỏ và khí thiên 
nhiên chiếm 65%, than đá 23%, còn lại là điện hạt nhân, thủy điện và những nguồn  năng lượng khác 12%). 
7.3.1. Phân loại than  Than mỏ gồm các loại: 
- Than antraxit hay than gầy là loại than già nhất về mặt địa chất, chứa trên 90% C. 
Khi cháy, than antraxit tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu. 
- Than béo hay than mỡ trẻ hơn than antraxit, chỉ chứa 70 - 90% C. Khi cháy, than béo 
cho nhiều khói và tỏa nhiệt kém than antraxit. Than béo là nguồn quan trọng về 
hydrocarbon thơm và các hợp chất hữu cơ khác. 
- Than nâu chỉ chứa 65 - 70% C, có màu nâu, hơi mềm hơn than béo và than antraxit. 
Trên bề mặt than nâu vẫn còn một số dấu tích về cấu tạo của gỗ. 
- Than bùn là loại than trẻ nhất trong các loại than mỏ, chứa 55 - 66% C, có màu nâu 
nhạt, xốp và chứa một lượng lớn nước. Thành phần nguyên tố của than bùn gần giống 
thành phần nguyên tố của gỗ. 
Trong công nghiệp , người ta chưng cất than béo trong lò cốc (sản xuất than 
cốc). Lò này có nhiều ngăn dài và hẹp chứa than béo, được nung bằng nhiên liệu khí 
tới nhiệt độ khoảng 1000oC. Các sản phẩm khí và hơi thoát ra ngoài sau khi đã làm 
lạnh gồm có: khí lò cốc, nhựa than mỏ và dung dịch ammonia trong nước. Từ khí lò 
cốc và nhựa than mỏ người ta tách ra được nhiều sản phẩm hữu cơ, còn từ dung dịch 
ammonia sau khi trung hòa sẽ thu được muối ammonia dùng làm phân đạm. 
7.3.2. Các sản phẩm từ nhựa than đá 
Nhựa than đá là một chất lỏng đặc sánh có màu đen với mùi đặc trưng thu được 
từ sự cất khan than đá (than mỡ) ở nhiệt độ cao khoảng 10000C và vắng mặt không khí    82          lOMoARcPSD|208 990 13 
(gọi là quá trình cốc hóa than đá). Nó là hỗn hợp gồm các chất trung tính (các 
hydrocarbon thơm là chủ yếu), acid và base. Cho đến nay đã phát hiện khoảng 350 hợp  chất có trong than đá. 
Bước đầu tiên trong việc xử lí công nghiệp nhựa than đá chưng cất phân đoạn. 
Sản phẩm chưng cất than đá có thể phân thành năm phân đoạn sau: 
1) 80-1700C, dầu nhẹ (1-2%) gồm chủ yếu benzene, toluene, ba xylene đồng 
phân, cũng như một vài trimethylbenzene (mesitylene, pseudocumene, hemimellitene) 
durene và các tetramethylbenzene khác và cả styrene, cyclopentadiene, 
dicyclopentadiene, indene, hyndrindene và các hydrocarbon khác. Các chất này có thể 
được phân tách bằng cách chưng phân đoạn tiếp (trong phần này còn có các base 
pyridine, methylpyridine, aniline, thiophene). 
2) 170-2150C, dầu trung bình (2-3%) chứa chủ yếu naphthalene (trong phần này 
còn có phenol, các cresol, xylenol khác nhau, toluidine, quinoline và các isoquinoline). 
3) 215-2400C, dầu naphthalene (8-10%) chứa chủ yếu naphthalene, alkyl 
naphthalene, acenaphthene, fluorene. Phần lớn naphthalene hoá rắn và tách ra (trong 
phần này còn có phenol, các cresol, các xylenol, dibenzofuran, indol, quinoline và  isoquinoline). 
4) 230-2900C, dầu rửa (8-10%), dầu này chứa cùng các chất có trong 3) và có 
biphenyl. Dầu này dùng để rửa benzene ra khỏi các khí lò than cốc. 
5) 270-3500C, dầu anthracene. Ở lạnh dầu này hoá rắn, từ đó có thể phân tách 
được anthracene, phenanthrene, fluorene. Ngoài ra còn có carbazol, acridine và  phenanthridine. 
Chất hắc ín còn lại (~ 55%) có nhiệt độ hoá mềm 60-750C. Nó là một hỗn hợp 
rất phức tạp cấu tạo phần lớn bởi các arene đa vòng (pirene, chrysene, fluoantrene) 
cùng với lượng nhỏ các hợp chất có phân tử khối cao tựa bồ hóng và các đồng đẳng  của carbazol. 
7.3.3. Sự chuyển hóa than đá thành nhiên liệu lỏng 
Nhiên liệu lỏng (xăng, diesel) được sản xuất từ than đá hoặc than nâu theo các  phương pháp sau: 
7.3.3.1. Hydrogen hóa than đá (phương pháp Bergius) 
Phương pháp này dựa vào việc gắn hydrogen vào than để tạo ra nhiên liệu. Quá 
trình hydrogen hóa được tiến hành như sau : trộn bột than đá với dầu nặng (dầu nặng 
thu được từ chính quá trình này) thành một hỗn hợp nhão, thêm vào hỗn hợp 5% ferric 
oxide và một số xúc tác hoạt động hơn như tin, lead v.v…(việc thêm ferric oxide còn 
nhằm mục đích để loại hết sulfur trong than). Đưa vào phản ứng một lượng vừa đủ 
hydrogen ở 200 at và đun nóng tới 450-4900C. Tách hỗn hợp sản phẩm bằng cất phân 
đoạn thu được xăng (đến 2000C), gasolin (2000C - 3000C) và dầu nặng. Phân đoạn 
xăng gồm 74% alkane, 22% hydrocarbon thơm, 4% olefin và có chỉ số octane từ 75- 
80. Theo phương pháp này từ 1,5-2 tấn than điều chế được một tấn xăng. 
7.3.3.2. Khử hóa khí than ướt (phương pháp Fischer - Tropsch)    83          lOMoARcPSD|208 990 13 
Khí than ướt là một hỗn hợp carcbon monoxide và hydrogen được điều chế 
bằng cách cho hơi nước tác dụng với than ở nhiệt độ cao :  C + H2O   CO + H2    ` 
Quá trình chuyển hóa khí than ướt thành hydrocarbon có thể xảy ra theo sơ đồ  tổng quát sau :  n CO + 2n H2  CnH2n + n H2O    n CO + (2n + 1) H2  CnH2n + 2 + n H2O   
Quá trình tổng hợp bắt đầu bằng việc bổ sung hydrogen vào khí than ướt cho 
đạt tỉ lệ H2 : CO là 2 : 1, loại hết sulfur bằng cho hỗn hợp khí đi qua ferric oxide, rồi 
cho qua xúc tác cobalt ở 2000C. Từ 1m3 khí có thể điều chế được 130-140g 
hydrocarbon (hiệu suất ~ 65%), phần lớn hydrocarbon này có điểm sôi của xăng. Tuy 
nhiên, do các hydrocarbon mạch thẳng không nhánh chiếm ưu thế nên chỉ số octane 
thấp (khoảng 40), cần chế biến thứ cấp như reforming, đồng phân hoá hoặc thêm phụ 
gia kháng kích nổ. Phân đoạn có nhiệt độ sôi cao hơn có chỉ số cetane 85 là một loại  nhiên liệu điezen tốt. 
7.3.3.3. Bán cốc hóa than (cốc hóa than ở nhiệt độ thấp) 
Cốc hóa than nâu ở khoảng 6000C dẫn đến tạo thành nhựa than, dầu nhẹ (xăng), 
dầu trung bình, khí than (carbon monoxide và nitrogen), phân đoạn nước và cốc còn  lại. 
Cốc hóa than đá ở khoảng 450-6000C thu được cốc, nhựa than đá, dầu bôi trơn 
và phân đoạn xăng. Chế biến thứ cấp và hydrogen hóa sẽ cho xăng và dầu điezen chất  lượng cao. 
7.3.3.4. Hydrogen hóa nhiệt độ thấp 
Nhựa than thu được từ cốc hóa than nâu được hydrogen hóa trong pha lỏng có 
mặt chất xúc tác WS2/Al2O3 theo quá trình từng bước ở 3500C và 300at cung cấp dầu 
diesel, dầu bôi trơn, xăng, paraffin lỏng và rắn. 
7.3.3.5. Tách hydrogen ở áp suất cao 
Dầu nhẹ giàu hydrogen thu được từ nhựa than nâu được tách hydrogen trên chất 
xúc tác MoO3/Al2O3, hoặc thời gian gần đây là Pt/Al2O3 ở khoảng 5000C dưới áp suất 
riêng phần của hydrogen 25-35 at. Không chỉ các cycloalkane bị tách hydrogen mà cả 
các n-alkane cũng tách hydrogen đóng vòng cho các arene. Xăng thu được có thể đạt 
chỉ số octane~90 nếu tetraetyl lead được thêm vào nó.    CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Cho biết các nguồn hydrocarbon thiên nhiên quan trọng trên thế giới? 
2. Nêu thành phần và ứng dụng của khí thiên nhiên.    84          lOMoARcPSD|208 990 13 
3. Phân biệt khí thiên nhiên và khí đồng hành. 
4. Cho biết nguồn gốc và quá trình hình thành dầu mỏ; nêu thành phần của dầu mỏ. 
5. Giải thích vì sao dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định? 
6. Phân biệt các khái niệm:  a. Cracking và reforming. 
b. Chỉ số octane và chỉ số cetane. 
7. Nhựa than đá là gì? Cho biết thành phần các phân đoạn của quá trình chưng cất  nhựa than đá. 
8. a. Chưng cất nhựa than đá thu được một hỗn hợp gồm naphthalene, phenol và 
pyridine. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất. 
b. Từ nhựa than đá người ta tách được ba đồng phân của xylene. Ba đồng phân này 
có nhiệt độ sôi rất gần nhau. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng đồng  phân đó. 
9. Viết các phương trình phản ứng điều chế acetic acid từ mỗi chất sau:  a. Methane  b. Ethane  c. Butane                                                                            85          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN. HỢP CHẤT CƠ KIM     
8.1. Dẫn xuất halogen 
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon 
bằng các nguyên tử halogen (Hal: F, Cl, Br, I) ta được các dẫn xuất halogen. 
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử, có thể chia dẫn xuất halogen thành nhiều  loại khác nhau: 
- Theo cấu tạo của gốc hydrocarbon, ta có: dẫn xuất halogen no (CH3 
CH2Cl), dẫn xuất halogen không no (CH2=CH-Cl), dẫn xuất halogen thơm (C6H5-Cl). 
- Theo bản chất của các nguyên tử halogen, ta có 4 loại dẫn xuất halogen tương ứng: 
dẫn xuất fluoro, dẫn xuất chloro, dẫn xuất bromo và dẫn xuất iodo. 
- Theo số lượng halogen trong phân tử, ta có dẫn xuất monohalogen (CH3Br), dẫn xuất 
dihalogen (ClCH2CH2Cl), dẫn xuất trihalogen (CHCl3)... 
- Theo bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen, ta có dẫn xuất 
halogen bậc 1 (CH3Cl), dẫn xuất halogen bậc 2 (CH3-CHBr- CH3) và dẫn xuất halogen  bậc 3 ((CH3)3C-Cl). 
8.1.1. Danh pháp và đồng phân  8.1.1.1. Danh pháp  a. Tên gốc - chức   
tên gốc hydrocarbon + halide  Ví dụ:    CH3CH2Br  C6H5CH2Cl  ethyl bromide  benzyl chloride 
b. Tên thông thường 
Một số tên thông thường khác của các dẫn xuất halogen cũng được IUPAC lưu  dùng như:  CHCl3 : chloroform  CHBr3 : bromoform  CHI3 : iodoform  CHF3 : fluoroform 
CCl4 : carbon tetrachloride, v.v...  c. Tên thay thế 
Tên của dẫn xuất halogen bao gồm tiền tố halogen cộng với tên hydrcarbon 
(hydride nền) kèm theo số chỉ vị trí (locant) của nguyên tử halogen.  86          lOMoARcPSD|208 990 13  CH3 CH CH3  Cl  2-chloropropane   
- Khi đánh số, halogen trong mạch phải có chỉ số nhỏ nhất.  CH3 CHCH2CH2C(CH3)3  Cl  2-chloro-5,5-dimethyhexane 
- Trong alkenyl halide hay alkynyl halide, phải ưu tiên liên kết bội rồi mới đến nguyên  tử halogen.  Cl  CH3  CH3 C CH2CH2C CH  Br    3-chlorocyclohex-1-ene  5-bromo-5-methylhex-1-yne 
- Trong dẫn xuất halogen, có nhiều loại halogen khác nhau thì sắp xếp theo trình tự  chữ cái:  I  F  Cl C I  Br  Br    1-bromo-4-iodobenzene  bromochlorofluoroiodomethane  8.1.1.2. Đồng phân 
a. Đồng phân cấu tạo 
- Đồng phân về vị trí nguyên tử halogen.    CH3CH2CH2CH2CH2Cl  CH3CH2CH2CHClCH3  CH3CH2CHClCH2CH3  1-chloropentane  2-chloropentane  3-chloropentane 
- Đồng phân mạch carbon.        CH3CH2CH2CH2 Cl  (CH3)2CHCH2 Cl  1-chlorobutane  1-chloro-2-methylpropane   
- Đồng phân về vị trí liên kết bội.    CH2 CCH2Br  CH3CH CHBr  3-bromoprop-1-ene  1-bromoprop-1-ene 
b. Đồng phân hình học và đồng phân quang học  87          lOMoARcPSD|208 990 13  - Đồng phân hình học  Br  Br  Br      Br   
(Z) hoaëc cis-1,2-dibromocyclopropane 
(E) hoaëc trans-1,2-dibromocyclopropane  - Đồng phân quang học  Cl  Cl  C  C  H  CH2CH3  CH3CH2  H  CH3  CH3  (R)-2-chlorobutane  (S)-2-chlorobutane      Br  Br  Br      Br   
(Z) hoaëc cis-1,2-dibromocyclopropane 
(E) hoaëc trans-1,2-dibromocyclopropane 
8.1.2. Phương pháp điều chế 
8.1.2.1. Thế nguyên tử hydrogen của hydrocarbon 
a. Thế nguyên tử hydrogen của alkane và cycloalkane có vòng trung bình 
Phản ứng thế xảy ra với halogen là chlorine hoặc bromine trong điều kiện chiếu 
sáng và theo cơ chế thế gốc.      Cl  Cl2  CH3CHCH2CH3  ClCH CH as  2CHCH2CH3  3CCH2CH3  CH3  CH3  CH3    Cl    CH3CHCHCH3  CH3CH2CH2Cl  CH CH 3  3 
Một số vòng loại trung bình sẽ bị thế nguyên tử hydrogen bằng halogen.  Cl    as  Cl2  HCl      as  Cl  Cl2    HCl    88          lOMoARcPSD|208 990 13 
b. Thế nguyên tử hydrogen của alkene 
- Thế nguyên tử hydrogen của alkene 
Phản ứng chỉ xảy ra với alkene thấp và với chlorine ở nhiệt độ cao. Phản ứng 
xảy ra theo cơ chế thế gốc.  500oC  CH2 CH2  Cl2  CH2 CHCl  HCl  400 - 500oC  CH2 CHCH3  Cl2  CH2 CHCH2Cl  HCl 
Trong trường hợp bromine hóa vị trí allyl của alkene dùng N-bromsuccinimide  (NBS) .    O     O  CCl4  CH NBr  2 CHCH3  CH to  2 CHCH2Br   NH  O  O 
c. Thế nguyên tử hydrogen ở nhánh, ở nhân thơm của arene 
Tác nhân phản ứng có thể dùng Cl2 hay Br2 , không dùng F2 và I2. 
- Nếu có ánh sáng, thì phản ứng halogen hóa xảy ra ở nhánh của arene theo cơ chế thế  gốc:  CH2CH3  CHClCH3  as    Cl   2  HCl   
Cũng có thể dùng N-bromsuccinimide (NBS) với sự có mặt của peroxide để thế  ở nhánh của arene:  CH3  CH2Br  NBS, CCl4    Cl   2  (C6H5COO)2   
- Nếu dùng các xúc tác là acid Lewis (AlCl3, BF3, SnCl4, ZnCl2, FeCl3… ) trong phản 
ứng halogen hóa arene, thì các halogen sẽ thế các nguyên tử hydrogen ở nhân. 
Trong phản ứng halogen hóa arene, ví dụ phản ứng bromine hóa benzene, có thể 
dùng một số kim loại và phi kim (như Fe, I2) làm xúc tác, thì quá trình cũng xảy ra như  trên.    Cl      AlCl3  Cl  HCl  2       
8.1.2.2. Cộng HHal và X2 vào các hợp chất chưa no và hợp chất no    89          lOMoARcPSD|208 990 13 
Để tạo dẫn xuất monohalogen ta dùng các tác nhân phản ứng là HX (HCl, HBr, 
HBr, HI). Để điều chế dẫn xuất dihalogen ta dùng tác nhân phản ứng là X2 (Br2, Cl2) 
hoặc X-X’ (ICl, IBr, BrCl…).  a. Cộng vào alkene 
Khi dùng tác nhân HX (HCl, HBr, HBr, HI) tác dụng với alkene không đồng 
bậc, phản ứng xảy ra theo cơ chế AE và tuân theo quy tắc Markovnikov. Riêng HBr, 
khi có mặt oxygen hay peroxide phản ứng xảy ra trái với quy tắc Markovnikov, gọi là 
hiệu ứng Kharat theo cơ chế AR.        Cl  CH3CH CH2  HCl  CH3CHCH3          Br        CH3CHCH3      CH   3CH CH2  HBr  (RO)2  CH3CH2CH2Br  b. Cộng vào alkyne 
Phản ứng cộng hợp HX vào alkyne diễn ra qua hai giai đoạn nhưng giai đoạn 2  khó hơn giai đoạn 1.    CCl4  Br CH CH  Br  BrCH CHBr  2  Br CH C HBr    2  CCl4  2  2 
Khi cộng HBr vào alkyne không đồng bậc có mặt peroxide hay oxygen, phản 
ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trái quy tắc Markovnikov.  (RO)2  CH3C CH  HBr      CH 60oC  3CH CHBr   
c. Cộng vào alkadiene liên hợp 
Alkadiene liên hợp, phản ứng cộng có thể xảy ra theo hướng 1,2 hoặc 1,4.  CH2 CH CH CH2  HBr  CH3CH CHCH2Br  CH2 CHCHBrCH3 
d. Cộng vào cyclopropane 
Có thể dùng HX để cộng mở vòng tạo dẫn xuất monohalogen mạch hở hoặc 
dùng Br2 để tạo thành dẫn xuất 1,3-dibromo mạch hở.      HBr  CH3CH2CH2Br        CCl4      Br2  BrCH2CH2CH2Br    8.1.2.3. Đi từ alcohol    90          lOMoARcPSD|208 990 13 
Muốn điều chế dẫn xuất halogen từ alcohol, người ta có thể sử dụng nhiều tác 
nhân halogen hóa khác nhau, như : HX (HCl, HBr, HI) ; PX3 ( PBr3, PI3); PCl5; SOCl2;  SOBr2; COCl2 và POCl3.  CH3CH2OH  HBr  CH3CH2Br  H2O    ROH  PCl5  RCl  POCl3  HCl    ROH  COCl2  RCl  CO2  HCl    ROH  SOCl2  RCl  SO2  HCl 
8.1.2.4. Đi từ muối diazonium thơm 
a. Điều chế dẫn xuất fluoro thơm. Phản ứng Schiemann 
Khi cho thêm dung dịch đậm đặc của sodium tetrafluoroborate NaBF4 hay 
potassium tetrafluoroborate KBF4 vào dung dịch muối diazonium, sau đó đun nóng sẽ 
thu được dẫn xuất fluoro thơm:  KBF   to  4  C   C 6H5 2 N + Cl  C6H5 2 N + BF4  6H5F  BF3  N2  KCl 
b. Điều chế các dẫn xuất chloride, bromide thơm: ArX  - Phản ứng Sandmeyer 
Khi cho muối diazonium tác dụng với muối copper (I) (CuCl hay Cu2Cl2, CuBr 
hay Cu2Br2) trong điều kiện đun nóng ta sẽ thu được dẫn xuất chloride hay bromide  thơm:  NaNO2 , HCl  Cu ArNH 2Cl2  2  ArN + Cl  ArCl  2  o  0 - 5oC  t    - Phản ứng Gattermann 
Cũng phản ứng ở trên, nếu dùng đồng kim loại xúc tác thì phản ứng được gọi là  phản ứng Gattermann.    CH3    CH3  Cu N + Br  2    Br  N2     
Các phản ứng trên được ứng dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ. 
c. Điều chế các dẫn xuất iodide thơm 
Khi đun nóng dung dịch muối diazonium và KI trên nồi cách thủy, ta có thể 
điều chế được iodoarene.      91          lOMoARcPSD|208 990 13  KI C H N + Cl    C H I  KCl  N2  6 5 2  to  6 5   
8.1.2.5. Các phương pháp khác 
a. Từ muối của carboxylic acid 
Phản ứng Hunsdiecker: khi các muối bạc hay muối thorium của carboxylic acid 
được xử lí với bromine thì nhóm carboxyl chuyển thành carbon dioxide (CO2) và alkyl 
hay aryl bromide được tạo ra:  CCl4  (CH3)3CCH2COOAg  Br AgBr  CO 2  (CH3)3CCH2Br  2     
b. Đi từ hợp chất cơ kim    C2H5MgBr  I2  C2H5I  MgBrI   
8.1.3. Tính chất vật lý 
Tính chất vật lý của dẫn xuất halogen phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của gốc 
hydrocarbon cũng như bản chất và số lượng các nguyên tử halogen có mặt trong phân  tử. 
- Các alkyl halide thấp (CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl…) là chất khí. Methyl iodide, ethyl 
bromide và phần lớn các alkyl halide khác là những chất lỏng. Các dẫn xuất halogen 
thơm, các dẫn xuất di và polyhalogen là những chất lỏng. Một số p-dihalogen thơm và 
các dẫn xuất thế halogen nhiều lần là những chất rắn. 
- Các dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon tương ứng, ví dụ nhiệt độ 
sôi của pentane là 36OC nhưng của bromopentane là 129,7oC. 
- Các dẫn xuất halogen có cùng khung carbon thì nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng 
dần từ dẫn xuất fluoro đến dẫn xuất iodo. 
- Các dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử carbon và chứa cùng một halogen thì 
nhiệt độ sôi giảm dần từ bậc I đến bậc III. 
- Các dẫn xuất halogen hầu như không tan hay ít tan trong nước nhưng lại tan dễ dàng 
trong các dung môi hữu cơ, như C6H6, C6H5CH3, C6H4(CH3)2, (CH3)2O. Một số dẫn 
xuất halogen là những dung môi hữu cơ rất thông dụng, như CHCl3, CCl4… 
8.1.4. Tính chất hóa học 
Khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố sau: 
+ Bản chất halogen: khả năng phản ứng giảm dần RI > RBr > RCl > RF 
+ Đặc điểm của gốc hydrocarbon 
- Trường hợp 1: dẫn xuất halogen có khả năng phản ứng trung bình, đó là alkyl halide  và cycloalkyl halide.        92          lOMoARcPSD|208 990 13    CH3 CH2 Cl ;  Cl 
- Trường hợp 2: dẫn xuất halogen có khả năng phản ứng thấp, đó là các vinyl halide và  aryl halide.      CH2 CH  Cl  ;  Cl   
- Trường hợp 3: dẫn xuất halogen có khả năng phản ứng cao, đó là các allyl halide và  benzyl halide.    CH2 CH CH2 Cl  ;  CH2 Cl   
Những phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen đó là phản ứng thế 
nucleophile, phản ứng tách hydrohalide và phản ứng với kim loại. Ngoài ra, các dẫn 
xuất halogen còn tham gia phản ứng ở gốc hydrocarbon (thế ở nhân thơm, cộng vào  gốc chưa no,…).  8.1.4.1. Phản ứng thế  a. Khái quát 
Phản ứng thế nguyên tử halogen (Cl, Br, I) trong các dẫn xuất halogen (RCl,  - 
RBr, RI) với tác nhân nucleophile Y xảy ra theo sơ đồ sau:  R X  Y  R Y  X  -  -  Tác  nhân  nucleophile  Y có  thể là những anion như  OH ,  ..  - -
C H O , CN ,…hoặc là những phân tử trung hòa có cặp electron tự do như H  ,  2 5  2 O  ..  ..  .. 
C2H5 OH , N H3 , CH3 N H2, … 
b. Một số phản ứng thế nucleophile quan trọng của dẫn xuất halogen 
- Thủy phân bằng kiềm (điều chế alcohol)      H2O  R X  OH  R OH  X        CH CH Br H2O  CH CH OH     X      OH  3  2  3  2 
- Tổng hợp Uyliemxơn (điều chế ether)  R X  R' O  R O R'  X    CH3CH2 Br  C6H5O  CH3CH2 O C6H5  Br  - Tổng hợp ester:        93          lOMoARcPSD|208 990 13    R X  R' COO  R' COOR  X    CH3 Br  CH3COOAg  CH3COOAg  AgBr 
- Tổng hợp Kolbe (điều chế nitrile):    R X  CN  R CN  X    C6H5CH2 Cl  KCN  C6H5CH2 CN  KCl 
- Tổng hợp Finkenstein (trao đổi halogen):    R X  I  R I  X    CH3CH2 Br  KI  C6H5CH2 I  KBr 
- Alkyl hóa theo Hopman (tổng hợp amine):      R X  R X  R X  R X RNH  R NH  R N  R NX      NH      3  2  2  3  4  NH4Cl   
c. Phản ứng thế nguyên tử halogen ở vòng thơm 
Các aryl halide tham gia cả hai cơ chế SN1 và SN2 đều khó khăn. Loại hợp chất này 
chỉ phản ứng trong điều kiện rất khắc nghiệt (nhiệt độ, áp suất cao) theo một cơ chế 
khác với SN ở trên. Đó là cơ chế aryne (tách, cộng).  Cl    OH    350oC, 200 atm  H2O  HCl  arin  (benzyne) 
Nếu các aryl halide có thêm những nhóm hút electron mạnh như NO2, CN, 
COOH, CHO... thì phản ứng xảy ra dễ dàng hơn nhiều.      Cl    OH    O   O   2N  NO2  H NO 2O  2N  2      20oC      NO2  NO2  8.1.4.2. Phản ứng tách 
Khi đun nóng dẫn xuất halogen với base trong dung môi ethanol xảy ra phản 
ứng tách hydrogen halide để tạo thành hydrocarbon không no.  C2H5OH    CH3CH2Br  NaOH  CH2 CH2  NaBr  H2O  toC 
Base được sử dụng trong phản ứng tách bao gồm:  94          lOMoARcPSD|208 990 13   
HO , RO , CH3COO , NH2 , R2N , R3N 
Các phản ứng tách thường kèm theo các phản ứng thế.  C2H5ONa, C2H5OH    CH3CH2Br  CH CH 55oC  2 CH2  3CH2OCH2CH3  (10%)  (90%)    C2H5ONa, C2H5OH  (CH3)3CBr  (CH 55oC  3)2C  CH2  (100%) 
Tiến hành phản ứng tách có thể đi từ nguyên liệu đầu là vic-dihalogen, có thể  dùng kim loại Mg thay Zn.  BrCH CH Br  ete  Zn  CH  CH  MgBr  2  2  2  2  2   
Phản ứng tách cũng có thể đi từ gem-dihalogen:  2 KOH / ancol  RCH2CHBr2  RC CH  2 HBr 
hoặc có thể đi từ tetrahalogen:  X X  R C C R'  2 Zn  RC CR'  2 ZnX2  X X 
* Hướng của phản ứng tách: hướng chính của phản ứng tách tuân theo quy tắc Zaisev, 
nội dung như sau: trong phản ứng tách nucleophile, halogen ưu tiên bị tách ra cùng với 
hydrogen ở carbon- có bậc tương đối cao hơn, tạo ra alkene có nhiều nhóm thế hơn.  CH3CH CHCH3    C2H5ONa  (81%)  CH3CH2CHCH3    C2H5OH    Br  CH3CH2CH CH2  (19%)      CH3    CH3CH CCH3    CH3  C2H5ONa  (70%)  CH3CH2CCH3  C CH Br  2H5OH  3  CH3CH2C CH2  (30%) 
Hai phản ứng tách và thế thường xảy ra song song và cạnh tranh nhau, và chúng 
thường khác nhau về năng lượng hoạt hóa.  95          lOMoARcPSD|208 990 13 
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng tách lớn hơn phản ứng thế, nên khi tăng 
nhiệt độ tốc độ phản ứng tách lớn hơn tốc độ phản ứng thế, tức tỉ lệ E/S tăng.  140oC CH CH OCH CH        3  2  2  3  S  H     2SO4  CH       3CH2OH  CH3CH2OSO3H  H     2O  180oC    CH2 CH2  E      C2H5OH    CH CHCH  C H ONa  (CH ) CHOCH  CH CH CH    3  3  2 5  55oC  3 2  3  3  2  Br  (21%)  (79%) 
8.1.4.3. Phản ứng với kim loại 
Dẫn xuất halogen phản ứng với kim loại trong môi trường ether khan sẽ cho 
hợp chất cơ nguyên tố. 
- Với Mg: phản ứng có ý nghĩa quan trọng nhất.  ether khan    CH CH Br    Mg    CH CH MgBr 3  2  3  2    ether khan  C H Br  Mg  C H MgBr    6 5  6 5 
Các dẫn xuất dihalogen tác dụng với magiesium cho nhiều sản phẩm khác nhau:  ether khan    BrCH CH Br  Mg  CH  CH  MgBr      2  2  2  2  2    ether khan  BrCH CH CH Br  Mg  MgBr        2  2  2  2    ether khan  BrCH CH CH CH Br  Mg  BrMg(CH2)4MgBr      2  2  2  2    - Các dẫn xuất X(CH2)nX 
với n≥ 4 đều cho các sản phẩm tương tự như  1,4-dibromobutane. 
- Với Na: dẫn xuất halogen phản ứng với sodium theo phản ứng Wurtz  ether khan  2 CH3CH2Br  2 Na  CH3CH2CH2CH3  2 NaBr   
8.2. Hợp chất cơ kim 
- Hợp chất cơ kim là những hợp chất hữu cơ có chứa liên kết carbon-kim loại. 
+ Kim loại ở đây là kim loại kiềm (Li, K, Na…), kim loại kiềm thổ (Ca, Mg…) 
và các kim loại chuyển tiếp (Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Nb, Mo, Ru, Pd, W, Os, Pt…). 
+ Các gốc hydrocarbon liên kết với kim loại là alkyl, alkenyl, alkynyl, aryl… 
- Hợp chất cơ kim có hai loại: 
+ Hợp chất cơ kim hoàn toàn, như C6H5Na, Na-C≡C-Na    96          lOMoARcPSD|208 990 13 
+ Hợp chất cơ kim hỗn tạp, như CH3CH2CdCl; C6H5MgCl,… 
Quan trọng nhất trong các hợp chất cơ kim là hợp chất cơ magiesium (thuốc thử  Grignard) . 
8.2.1. Danh pháp và cấu trúc  8.2.1.1. Danh pháp 
a. Hợp chất cơ kim hoàn toàn 
Tên của hợp chất cơ kim hoàn toàn là tổ hợp tên gốc hydrocarbon và tên  kim loại.  (C2H5)3Mg  C6H5Na  triethyl magiesium  phenyl sodium 
b. Hợp chất cơ - kim hỗn tạp 
Tên của hợp chất cơ kim hỗn tạp được gọi theo tên của muối.  CH3MgBr  CH3HgCl  methyl magiesium bromide  methyl mercury chloride 
8.2.1.2. Cấu trúc của hợp chất cơ kim 
Cấu tạo của hợp chất cơ kim như sau:  C Y 
Tùy thuộc vào độ âm điện của nguyên tố Y mà hợp chất cơ kim có thể có  những cấu tạo sau:    C Y  hay  C Y  (I)  (II) 
Trường hợp (I) là liên kết ion, trường hợp (II) là liên kết cộng hóa trị. Các hợp 
chất cơ kim loại là kim loại kiềm, kiềm thổ thì thường có cấu tạo ion. Chúng ít tan 
trong các dung môi hữu cơ và dễ phản ứng với nuớc, không khí, … 
Hợp chất có liên kết giữa carbon và kim loại là liên kết ion.  HC C Na+  (C6H5)3C C Na+   
Ví dụ: Hợp chất có liên kết giữa carbon và kim loại là liên kết cộng hóa trị.  (CH3)3SnCl, (CH3CH2)4Pb… 
Hợp chất cơ magiesium có một số dạng cân bằng giữa liên kết cộng hóa trị, liên 
kết ion và liên kết phức. Hợp chất cơ magiesium có thể ở dạng monomer RMgHal, 
dạng dimer [RMgHal]2 và dạng polymer [RMgHal]n. Các dạng cân bằng và chuyển  hóa như sau:      97          lOMoARcPSD|208 990 13  2 RMgX   RMg+  RMgX2  R2Mg  MgX2  (alkyl magiesium halide)  (X: Cl, Br, I)        R  X  X  Mg  Mg  R Mg  Mg R  R  X  X 
Hợp chất cơ magiesium là loại hợp chất cơ kim quan trọng trong tổng hợp  hữu cơ. 
8.2.2. Phương pháp điều chế 
8.2.2.1. Tác dụng của kim loại với dẫn xuất halogen 
Cho kim loại tác dụng với dẫn xuất halogen là phuơng pháp phổ biến để điều 
chế các hợp chất cơ kim. Phản ứng cần thực hiện trong môi trường ether khan và trong 
khí quyển nitrogen hoặc helium hoặc argon.  ether khan  C2H5Br  Mg  C2H5MgBr 
8.2.2.2. Tác dụng của hợp chất cơ kim với muối của kim loại khác 
Phương pháp này dùng để tổng hợp các hợp chất cơ kim khó điều chế trực 
tiếp hoặc cho hiệu suất thấp.  C2H5MgCl  HgCl2  C2H5HgCl  MgCl2  3 C6H5MgBr  AsCl3  (C6H5)3As  3 MgClBr 
8.2.2.3. Thế kim loại trong hợp chất cơ kim bằng kim loại khác 
Phương pháp này dùng để tổng hợp các hợp chất cơ kim có khả năng phản 
ứng cao từ những hợp chất có khả năng phản ứng kém hơn.  (CH3)2Hg  2 Na  2 CH3Na  Hg    (CH3)2Hg  Mg  (CH3)2Mg  Hg 
8.2.2.4. Trao đổi halogen với kim loại  RX  R'Li  RLi  R'X      Cl  Br  CH3CH2CH2CH2Li  Cl  Li  CH3CH2CH2CH2Br   
Phản ứng này được sử dụng khi không dùng được phương pháp trực tiếp điều 
chế hợp chất cơ kim từ dẫn xuất halogen và kim loại. 
8.2.2.5. Tác dụng của hợp chất cơ kim với hydrocarbon có nguyên tử hydrogen  linh động    98          lOMoARcPSD|208 990 13 
Phản ứng này rất thuận lợi để điều chế các hydrocarbon chưa no, có mạch dài 
hơn. Các hydrocarbon có “tính acid” như alk-1-yne hoặc cyclopentadiene dễ phản ứng 
với hợp chất cơ kim. Đó là sự tương tác giữa một acid mạnh với muối của acid yếu.  C2H5MgBr  CH3C CH  CH3C CMgBr  C2H6   
8.2.3. Tính chất hóa học 
Vì liên kết giữa nguyên tử carbon - magiesium phân cực mạnh, nên hợp chất cơ 
magiesium có khả năng phản ứng cao.  8.2.3.1. Phản ứng thế 
a. Phản ứng với các hợp chất có hydrogen linh động 
Hợp chất cơ magiesium dễ tham gia phản ứng với những hợp chất có nguyên tử 
hydrogen linh động như acid, nước, alcohol, amine bậc I và bậc II, amide, mercaptan, 
ammonia,…Sản phẩm của phản ứng là hydrocarbon và muối của magiesium.  A    RMgX  HA  RH  Mg    X  Ví dụ:  CH3MgBr  H OH  CH4  MgBrOH    CH3MgBr  H OCH2CH3  CH4  MgBr(OCH2CH3)  CH3MgBr  H NHCH2CH3  CH4  MgBr(NHCH2CH3) 
b. Phản ứng với halogen, dẫn xuất halogen, dẫn xuất alkoxy và muối của  kim loại 
- Với halogen: sản phẩm là dẫn xuất halogen.  RMgX  I2  RI  I Mg X    (CH3)3CCH2MgCl  I2  (CH3)3CCH2I  I Mg Cl   
- Với dẫn xuất halogen: sản phẩm là hydrocarbon.    RMgX  R'X  RR'  MgX2          CH3MgBr  (CH3)3CCl  (CH3)4C  MgBrCl    CH3CH2MgBr  CH2 CHCH2Br  CH3CH2CH2CH CH2  MgBr2 
- Với dẫn xuất alkoxy: phản ứng của hợp chất cơ magiesium với ethyl orthofomate cho 
acetal của aldehyde, sau đó thủy phân cho aldehyde.        99          lOMoARcPSD|208 990 13    OC OC   2H5  2H5  CH3CH2MgCl  H C OC2H5  CH3CH2CH  C2H5OMgBr  OC OC 2H5  2H5        H2O        CH   2 C     3CH2CHO  2H5OH       
- Với muối của kim loại.        2 RMgX  MX2  R M R  2 MgX2 
Phản ứng xảy ra với Mg dương điện hơn kim loại M như Cu, Hg, Cd, Si, Sn,  Zn…    4 RMgCl  SnCl4  R4Sn  4 MgCl2      hoặc         2 RMgCl  SnCl4  R2SnCl2  2 MgCl2  8.2.3.2. Phản ứng cộng 
Hợp chất cơ - magiesium dễ dàng cộng hợp vào các hợp chất có liên kết bội  -
phân cực như hợp chất có nhóm >Cδ+=Oδ-, -Cδ+≡Nδ-,v.v…Tác nhân nucleophile R 
của thuốc thử Grignard RMgX sẽ tấn công vào carbon mang điện tích dương. 
a. Phản ứng với oxygen, sulfur, carbon dioxide và epoxide,… 
Hợp chất cơ magiesium phản ứng với oxygen, sulfur, carbon dioxide và epoxide 
sẽ tạo ra các liên kết mới là C-O, C-S, C-C.              ether  H2O, H+                  R MgX  O C O  R C OMgX  R C OH  HO Mg X  O  O 
Hợp chất cơ magiesium tác dụng với các epoxide theo cơ chế SN2 và khi thủy  phân cho alcohol.  O  H2O  RMgX  RCH CH OMgX  RCH CH OH  2  2  2  2 ether   
b. Phản ứng với hợp chất carbonyl, dẫn xuát của carboxylic acid và hợp chất nitrile 
- Hợp chất carbonyl và hợp chất cơ magiesium phản ứng với nhau theo cơ chế AN, sau 
đó thủy phân sản phẩm trong môi trường acid cho alcohol.       H2O, H+            R MgX  C O  R C OMgX  R C OH  HO Mg X   
+ Với HCHO: tạo sản phẩm alcohol bậc nhất.          100          lOMoARcPSD|208 990 13         
+ Với các aldehyde: tạo sản phẩm alcohol bậc hai.  1.  ether  C6H5 CH C6H5MgBr  CH3CH2CHO 2. H O,H+   CH2 CH3  2  OH 
+ Với ketone: tạo sản phẩm alcohol bậc ba.  1.  ether  (CH CH 3)2C 3C CMgBr  CH3 C CH3 2. NH Cl,H O   C C CH3  4  2  O  OH 
- Hợp chất cơ magiesium phản ứng với các dẫn xuất của carboxylic acid.  R C Z  O 
+ Phản ứng của hợp chất cơ magiesium với dẫn xuất của carboxylic acid (với 
Z là OR’, OCOR, Cl, Br) sau khi thủy phân thu được alcohol bậc ba. Riêng các dẫn 
xuất của formic acid như HCOOR, (HCO)2O và HCOCl, thì cho alcohol bậc hai.  Phản ứng tổng quát:  R'  '  '  R'  R MgX  R MgX  R C Z  R C Z  R C R'  R C OMgX  ether    XMgZ    ether  O  OMgX  O R'      R'    H2O, H+  R C OH  HO Mg X  R'      OMgBr  CH3CH2COOCH3    CH   3MgBr  ether  CH3CH2 C CH CH 3  OCH  3CH2 C CH3      OCH 3  3  Mg O  CH3MgBr      CH   CH 3  H 3  2O,H+  CH CH C CH 3CH2 C CH3  3CH2  3  OH  OMgBr              OH  1. ether  2 C CH 6H5MgBr  3CH2COCl  2. NH Cl,H O  CH3CH2 C C6H5  4  2  C6H5      101          lOMoARcPSD|208 990 13 
+ Phản ứng của hợp chất cơ magiesium với hợp chất nitrile: phản ứng của hợp 
chất cơ magiesium với hợp chất nitrile sau khi thủy phân cho sản phẩm ketone.  R'  R'    R'MgX      H2O    H2O  RC N  R C N Mg X  R C NH  R C R'  XMgOH  NH3  O        CÂU HỎI ÔN TẬP     
1. Cho công thức phân tử C5H11Cl, hãy: 
a. Viết cấu trúc và gọi tên các đồng phân của hợp chất trên. 
b. Chỉ rõ bậc của các dẫn xuất halogen ở câu a. 
2. Hoàn thành các phản ứng sau:    KOH/C2H5OH  a.  (CH3)2CHCH2CHCH3        Cl            b. CH3CH=CHCHCH3  +  HCl    CH3      as  c.  CHCH2CH3  +  Br2      CH   3              d.  CHCH AlCl3  2CH3  +  Br2    CH3   
3. Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:    CH3  +  HBr   
4. Từ C2H4 và một số chất cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế n-
butylmagiesiumbromide và 1,4-dibromobut-2-ene. 
5. Hãy viết các phương trình phản ứng để chuyển hóa:1-methylcyclohexanol thành  1-bromo-2-methylcyclohexane. 
6. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:  102          lOMoARcPSD|208 990 13    (1)  CH (4)  3CH2OH  A  (2)  B (3)  C  CH3CH2CHMgCl    CH3   
7. Tám hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, G, H, I có cùng công thức phân tử là C4H7Br. 
Đun nóng A hoặc B với dung dịch NaOH đều thu được butanal. Đun nóng C hoặc D 
với dung dịch NaOH đều thu được butan-2-one. Phản ứng tương tự của E và G cho  cùng một alcohol. 
Xác định công thức cấu tạo của 8 hợp chất trên, biết rằng: A bền hơn B, C bền 
hơn D, E bền hơn G và trong mỗi phân tử của H và I đều chứa các nguyên tử carbon  bất đối.                                                                                          103          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 9. CÁC HỢP CHẤT ALCOHOL – PHENOL      9.1. Monoalcohol 
Monoalcohol là những hợp chất hữu cơ có một nhóm hydroxy liên kết với 
nguyên tử carbon no trong phân tử. 
Nếu gốc hydrocarbon là một gốc no, alcohol tương ứng được gọi là alcohol no: 
CH3CH2OH. Nếu gốc hydrocarbon không no, ta có alcohol không no: CH2=CH-
CH2OH, còn nếu gốc hydrocarbon thơm ta có alcohol thơm: C6H5CH2OH. 
Nhóm OH đính với nguyên tử carbon bậc 1, bậc 2 hay bậc 3 ta có alcohol bậc 1, 
alcohol bậc 2 và alcohol bậc 3.    CH3CH2CH2CH2OH  CH3CH2CH(OH)CH3  (CH3)3COH  alcohol bậc 1  alcohol bậc 2  alcohol bậc 3 
9.1.1. Danh pháp, đồng phân  9.1.1.1. Danh pháp 
a. Danh pháp thay thế 
Tên của alcohol là tổ hợp của hidride nền chứa mạch chính với hậu tố -ol, kèm 
theo chỉ số chỉ vị trí của nhóm OH nếu cần thiết.  C2H5OH  CH3-CH2-CH2-OH  ethanol  propan-1-ol 
Mạch chính trong phân tử alcohol là mạch dài nhất chứa nhóm hydroxy 
(alcohol no) và chứa liên kết kép (alcohol không no). Đánh số trên mạch chính được 
bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn.  C6H5-CH2CH2OH  2-phenylethanol 
b. Danh pháp loại chức 
Tên của alcohol là tổ hợp của tên của gốc hydrocarbon tương ứng với từ  "alcohol” :  CH3OH  CH3CHOHCH3  CH2=CH-CH2OH  methyl alcohol  isopropyl alcohol  allyl alcohol 
c. Danh pháp thông thường 
Tên thường hay tên riêng đựơc IUPAC lưu dùng đối với một số alcohol thiên nhiên.                104          lOMoARcPSD|208 990 13      CH3    OH  CH  H3C  CH3    menthol  d. Tên nhóm RO- 
Tên nhóm RO- (hình thành bằng cách tách nguyên tử H của nhóm OH) là tổ 
hợp của gốc R và hậu tố oxy-.    CH3O-  C2H5O-  (CH3)2CHO-  methoxy-  ethoxy-  isopropoxy-    C6H5CH2O-  CH3(CH2)2CH2O-  benzyloxy-  butoxy-  9.1.1.2. Đồng phân 
a. Đồng phân cấu tạo 
- Đồng phân về vị trí nhóm -OH  CH3CH2CH2CH2OH  CH3CH(OH)CH2CH3  butan-1-ol  butan-2-ol 
- Đồng phân về mạch carbon  CH3CH2CH2CH2OH  (CH3)2CHCH2OH  butan-1-ol  2-methylpropan-1-ol 
- Đồng phân về vị trí liên kết bội  CH2=CH-CH2CH2OH  CH3CH=CH-CH2OH  but-3-en-1-ol  but-2-en-1-ol 
b. Đồng phân lập thể 
- Đồng phân hình học    CH CH 3  H  3  CH2OH  C C    C C  H  CH2OH  H  H    (E)-but-2-en-1-ol  (Z)-but-2-en-1-ol 
- Đồng phân quang học        105          lOMoARcPSD|208 990 13  CH3  CH3  H  OH  HO  H    C2H5  C2H5    (S)-butan-2-ol  (R)-butan-2-ol 
9.1.2. Phương pháp điều chế 
9.1.2.1. Cộng nước vào alkene 
a. Cộng nước trực tiếp  H3PO4, 300oC  CH2 CH2  H2O  CH 80 atm  3CH2OH 
b. Cộng nước gián tiếp (dùng H2SO4 đặc)        CH  CH  H SO  CH CH OSO H  H2O C H OH  H SO      2  2  2  4  3  2  3  2 5  2  4    100oC 
9.1.2.2. Hydrogen boron hóa - oxi hóa alkene (tạo alcohol bậc thấp)  1. BH3  RCH CH2  RCH2CH2OH  2. H2O2, NaOH 
9.1.2.3. Oxygen mercury hóa - khử alkene  1. Hg(CH3COO)2, H2O  RCH CH2  RCH(OH)CH3  2. NaBH4 
9.1.2.4. Khử aldehyde, ketone, carboxylic acid và dẫn xuất 
a. Khử aldehyde và ketone 
Chất khử có thể dùng rất đa dạng: H2/Pt (Ni), nhưng tốt hơn là LiAlH4 và 
NaBH4 vì tác nhân này khử chọn lọc, không đụng chạm đến liên kết bội.      1. NaBH4  CH3CH2CH2CHO  CH3CH2CH2CH2OH  2. H3O+    butan-1-ol (85%)      C H COC H  1. NaBH4  C H CH(OH)C H  6 11  6 11  6 11  6 11  2. H3O+      dicyclohexylmethanol (88%) 
b. Khử acid và dẫn xuất  - Khử acid 
Acid bị khử bởi LiAlH4 tạo ra alcohol với hiệu suất khá cao, liên kết đôi trong  acid vẫn giữ nguyên.        106          lOMoARcPSD|208 990 13      CH (CH ) CH  1. LiAlH4  CH (CH ) CH CH(CH ) CH OH    CH(CH ) COOH    3  2 7  2 7  3  2 7  2 7  2  2. H3O+      Octadec-9-en-1-ol (87%)    - Khử ester          1. LiAlH4  CH3CH2CH CHCOOCH3  CH3CH2CH CHCH2OH  CH3OH  2. H3O+  pent-2-en-1-ol 
9.1.2.5. Thủy phân dẫn xuất halogen    H RX  2O/OH  ROH  HX 
9.1.2.6. Từ hợp chất cơ magiesium 
- Với HCHO: tạo sản phẩm alcohol bậc 1   
- Với các aldehyde khác: tạo sản phẩm alcohol bậc 2  1.  ether  C H CH C 6 5  6H5MgBr  CH3CH2CHO 2. H O,H+   CH2 CH3  2  OH 
- Với ketone: tạo sản phẩm alcohol bậc 3          CH C CMgBr  CH  C 1.ether  (CH ) C C C CH        CH     3  3  3  3 2  3 2. NH4Cl,H2O    O  OH 
- Với các dẫn xuất của carboxylic acid cho alcohol bậc 3 
Phản ứng của hợp chất cơ magiesium với dẫn xuất của carboxylic acid (với Z là 
OR’, OCOR, Cl, Br) sau khi thủy phân thu được alcohol bậc 3.  R'  '  '  R'  R MgX  R MgX  R C Z  R C Z  R C R'  R C OMgX  ether  XMgZ    ether  O  OMgX  O R'  R'  H2O, H+  R C OH  HO Mg X  R' 
9.1.3. Tính chất vật lý 
- Trạng thái tự nhiên: các alcohol có số nguyên tử carbon từ C1 → C11 là chất lỏng, từ 
C12 trở đi là chất rắn.  107          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng theo sự tăng dần phân tử khối của alcohol. Các 
đồng phân mạch nhánh có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp thấp hơn các đồng 
phân mạch thẳng. Alcohol có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn alkane tương  ứng. 
- Độ tan trong nước của các alcohol giảm dần theo sự tăng số nguyên tử carbon. Thực 
chất chỉ có ba chất đầu của dãy đồng đẳng tan vô hạn trong nước. 
9.1.4. Tính chất hóa học 
Trong phân tử alcohol ROH có các liên kết phân cực theo kiểu: C O, 
O H nên alcohol dễ tham gia phản ứng phân cắt dị li làm đứt liên kết O−H hoặc  liên kết C−O. 
9.1.4.1. Phản ứng phân cắt liên kết O−H  a. Tính acid yếu 
Alcohol là những acid rất yếu, yếu hơn H2O.Vì do sự phân cực của liên kết 
O H nên H này linh động, tuy nhiên độ linh động của nó kém hơn H trong liên kết  O H của H2O.   
Khi −OH gắn với C có bậc càng cao thì tính acid càng giảm.     Tính acid:    CH3      CH CH <  CH 3  C OH  <  3  CH OH  3  CH2 OH      CH3  CH3   
 Giải thích: Khi bậc C càng tăng thì hiệu ứng +I của gốc alkyl tăng làm giảm độ phân 
 cực của liên kết O−H và giảm độ bền của anion alcoholate tạo thành.     
Ancol tác dụng được với kim loại kiềm    1  CH3CH2OH  +  Na  CH3CH2ONa  +  H2  2   
Các alcoholate kim loại kiềm là những hợp chất ion có tính base mạnh. Tính  base biến thiên theo dãy: 
OH– < CH3O– < C2H5O– < (CH3)3CO– 
Các alcoholate rất dễ bị thủy phân:    CH3CH2ONa  +  H2O  CH3CH2OH +  NaOH 
b. Phản ứng tạo thành ether  C2H5OH  +  CH3I  C2H5OCH3  +  HI 
Phản ứng trên xảy ra chậm, thường chuyển alcohol về alcoholate rồi thực hiện  phản ứng:  C2H5ONa +  CH3I  C2H5OCH3 +  NaI  108          lOMoARcPSD|208 990 13 
Ether còn được tạo thành từ phản ứng tách nước giữa 2 phân tử alcohol  H2SO4  2C2H5OH  C2H5OC2H5  +  H2O  140oC 
c. Phản ứng tạo ester với acid hữu cơ  H2SO4  ROH  +  R'COOH  R'COOR  +  H2O    to    Cơ chế:     +   O        +  +  ROH  HOR    R C  +  H+      R' C OH      R' C OH  OH  OH  OH        OR  +  +  R' C OR   R' C OR     R' C OH2  H+  H2O  O  OH  OH 
Có thể thay acid bằng dẫn xuất acid (acyl chloride hoặc anhydride acid), khi đó 
khả năng phản ứng cao hơn.  C2H5OH +  CH3 C Cl  CH3COOC2H5  + HCl    O 
9.1.4.2. Phản ứng phân cắt liên kết C−OH 
a. Tác dụng với acid vô cơ mạnh 
Alcohol phản ứng với acid vô cơ mạnh (ở dạng đậm đặc như: HI, HBr, HCl, 
H2SO4…) tạo thành ester vô cơ.     KBr + H   2SO4  R OH +  H Br  R Br  +  H2O  Alkyl bromide    R OH +  H2SO4      R OSO3H +  H2O 
Các phản ứng trên có thể xảy ra theo cơ chế SN1 (đối với alcohol bậc 1) hoặc SN2 
(thường với alcohol bậc 2, bậc 3)  (CH3)3C OH  + HBr  (CH3)3C Br + H2O   
Xét khả năng phản ứng của alcohol, ta có trình tự:     
alcohol bậc 3 > alcohol bậc 2 > alcohol bậc 1     
Vì theo trình tự đó, năng lượng liên kết C−O tăng và độ bền carbocation sinh ra  giảm.    109          lOMoARcPSD|208 990 13 
Xét khả năng phản ứng của HX, ta có trình tự: HI > HBr > HCl vì tính acid 
của HX và tính Nu– của X– giảm. 
- Dung dịch ZnCl2 trong chlorhydric acid đậm đặc được gọi là thuốc thử Lucas. Khi 
cho thuốc thử này vào alcohol có các hiện tượng như sau: 
+ Alcohol bậc 3 phản ứng ngay ở nhiệt độ thường và có sự tách lớp nhanh. 
+ Alcohol bậc 2 phản ứng chậm ở nhiệt độ thường, lúc đầu chỉ làm dung dịch 
hơi đục, đun nóng thì có hiện tượng tách lớp. 
+ Alcohol bậc 1 không phản ứng ở nhiệt độ thường, phải đun nóng một thời 
gian phản ứng mới xảy ra. 
b. Tác dụng với hợp chất phosphorus halide và thionyl chloride    3ROH + PBr3  3RBr + H3PO3    ROH  +  SOCl2  RCl  + SO2  + HCl   
Người ta ít dùng PCl3 để điều chế alkyl halide từ alcohol vì PCl3 chỉ phản ứng 
được với alcohol bậc 3, với alcohol bậc 2 chủ yếu xảy ra phản ứng loại nước tạo 
alkene, còn với alcohol bậc 1 tạo thành ester của phosphorus acid P(OR)3. 
c. Phản ứng tách nước 
Quy tắc Zaisev: trong phản ứng tách nước từ alcohol, nhóm OH bị tách ra ưu tiên 
cùng với nguyên tử Hβ bậc cao hơn, tạo thành alkene có mức độ thế cao ở nối đôi. 
Xúc tác có thể dùng là Al2O3 nung nóng hoặc H2SO4 đặc hoặc H3PO4 đặc.        Al CH 2O3  3CH2OH  CH2 CH2  +  H2O  400oC 
Trong trường hợp dùng H2SO4 đặc, nhiệt độ phản ứng cần phải tăng từ alcohol 
bậc 3 đến alcohol bậc 1  H2SO4  (CH3)3C OH  (CH3)2C CH2  +  H2O    60oC      H     2SO4  (CH3)2CH OH  CH3CH CH2  +  H2O  100oC  H2SO4    CH3CH2OH  CH 180oC  2  CH2  +  H2O 
Khả năng tách nước của các alcohol như sau: alcohol bậc 1 < alcohol bậc 2 <  ancol bậc 3. 
9.1.4.3. Phản ứng oxi hóa  a. Tách hydogen      Cu  R CH2 OH  RCHO  +  H2  300oC  110          lOMoARcPSD|208 990 13      Cu  R CH R'  R C R'  +  H2  300oC  OH  O 
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn 
Tác nhân oxi hóa thường dùng là: K2Cr2O7/ H2SO4, KMnO4/ H2SO4    [O]  [O]  RCH2OH  RCHO  RCOOH    R CH R'  [O]  R C R'  OH  O 
Đối với alcohol bậc 1, muốn dừng ở aldehyde cần chưng cất aldehyde ra khỏi 
hỗn hợp phản ứng và kiểm tra nghiêm ngặt nhiệt độ, thời gian phản ứng hoặc dùng tác 
nhân: oxygen không khí với xúc tác Cu, CrO3/H2SO4 hoặc PCC. 
Để dừng lại sản phẩm ketone thì dùng tác nhân: oxygen không khí với xúc tác 
Cu; CrO3/H2SO4; SO3/pyridine/DMSO. 
Alcohol bậc 3 không thể bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường base, trong môi 
trường acid alcohol bậc 3 bị tách nước tạo alkene và alkene bị oxi hóa.  9.2. Polyalcohol 
Khi thay thế hai hay nhiều nguyên tử hydrogen no ở Csp3 trong phân tử 
hydrocarbon bằng những nhóm hydroxy ta thu được polyalcohol, bao gồm các diol,  triol, … 
HOCH2-CH2OH HOCH2-CH2-CH2OH HOCH2-CHOH-CH2OH 
Nếu các nhóm hydroxy ở những carbon liền kề nhau thì hợp chất tương ứng 
thuộc loại vic-polyol như vic-diol, vic-triol… 
Nếu một nguyên tử carbon liên kết đồng thời nhiều nhóm hydroxy thì hợp chất 
tương ứng thuộc loại gem-diol hay gem-triol. Các hợp chất này không bền, chỉ tồn tại 
trong dung dịch, khi phân lập chúng sẽ bị tách nước. 
9.2.1. Danh pháp 
9.2.1.1. Danh pháp thay thế 
Danh pháp thay thế của polyol được hình thành tương tự tên của mononalcohol 
chỉ cần thêm tiền tố chỉ độ bội như di-, tri-, tetra-, …vào trước hậu tố -ol.    HOCH2-CH2OH  CH3-CHOH-CH2OH  HOCH2-CHOH-CH2OH  ethane-1,2-diol  propane-1,2-diol  propane-1,2,3-triol  9.2.1.2. Danh pháp thường 
Danh pháp của một số polyalcohol được IUPAC lưu dùng .    111          lOMoARcPSD|208 990 13    HOCH2-CH2OH  CH3-CHOH-CH2OH  HOCH2-CHOH-CH2OH  ethylene glycol  propylene glycol  glycerol   
9.2.2. Phương pháp điều chế 
9.2.2.1. Thủy phân ethylene oxide  O  H+  H2O  HOCH2CH2OH  2 HCl 
9.2.2.2. Thủy phân dẫn xuất 1,2-dihalogen  Na   2CO3  ClCH HOCH 2CH2Cl  2 H2O  2CH2OH  2 HCl   
9.2.2.3. Khử ester của dicarboxylic acid (phương pháp Bouveault – Blanc)  Na, C2H5OH  ROOC(CH ) COOR  HOCH (CH ) CH OH  2 ROH  2 n  2  2 n  2    9.2.2.4. Ngưng tụ pinacol        [H]  2 (CH3)2CO  (CH3)2COH COH(CH3)2    Pinacol  9.2.2.5. Oxi hóa alkene  3 CH2 CH2  2 KMnO4  4 H2O  3 HOCH2CH2OH  2 KMnO4  2 MnO2 
Ngoài ra, đối với glycerol có thể điều chế bằng cách thủy phân dầu mỡ động  thực vật. 
9.2.3. Tính chất vật lí 
Các alkadiol là những chất lỏng sánh, tan nhiều trong nước, có nhiệt độ sôi cao 
và tỉ khối lớn hơn monoalcohol. Các alkadiol có nhiệt độ đóng băng thấp nên được 
dùng làm chất chống đông. 
9.2.4. Tính chất hóa học 
Các vic-polyalcohol mà tiêu biểu là ethylene glycol và glicerol có những tính 
chất hóa học đặc trưng của alcohol với sự tham gia của một, hai, ba, ... nhóm OH. 
Ngoài ra, các hợp chất này còn có nhừn tính chất riêng với sự tham gia đồng thời của  hai nhóm OH kề nhau. 
9.2.4.1. Phản ứng thế ở nhóm -OH 
a. Phản ứng với kim loại kiềm và phản ứng tạo phức 
Polyalcohol có tính acid yếu (nhưng mạnh hơn monoalcohol vì ảnh hưởng hiệu 
ứng cảm ứng âm của nhóm hydroxy bên cạnh). 
- Polyalcohol tác dụng với sodium. Phản ứng xảy ra với sự tham gia của một, hai hay 
ba nhóm OH tùy theo điều kiện phản ứng.      112          lOMoARcPSD|208 990 13  CH2OH  Na  CH2ONa  Na  CH2ONa  CH2OH  50oC  CH2OH  160oC  CH2ONa  ethylene glycol  monosodium glycolate  disodium glycolate 
- Polyalcohol phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và với B(OH)3.  H  CH   CH O CH 2OH  2 O  2  2  Cu(OH) Cu  2 H 2  2O  CH CH CH2  2OH  2  O  O  H 
Phức chất của copper (II) với ethylene glycol tan trong nuớc cho dung dịch màu 
xanh đậm. Phản ứng này dùng để nhận biết 1,2-diol.    CH2OH  CH2 O  O CH   B  2  2 CHOH  B(OH) O CH  H+  3  CH O  3 H2O  CH2OH  CH2OH  HOCH2   
b. Phản ứng với acid tạo ester vô cơ và hữu cơ 
Polyalcohol tác dụng với HCl và HBr, đầu tiên cho sản phẩm chứa nhóm 
hydroxy và chlorine gọi là chlorohydrin, sau đó ở điều kiện khắc nghiệt hơn các nhóm 
-OH còn lại bị thay thế tiếp.    CH2OH  HCl  CH2Cl  HCl, 200oC  CH2Cl  CH2OH  H2O  CH2OH  H2O  CH2Cl 
Glycerol phản ứng với HCl có thể tạo ra hai chlorohydrin, trong đó đồng phân 
nhiều hơn đồng phân .  HOCH2CHOHCH2OH  HCl  ClCH2CHOHCH2OH  HOCH2CHClCH2OH  -monochlorohydrin  -monochlorohydrin    CH2OH  CH2ONO2  H CHOH  3 HNO 2SO4 CHONO 3    2  3 H2O  CH OH  20oC  CH ONO  2  2  2    gliceryl trinitrate 
Polyalcohol tác dụng với carboxylic acid và nhất là chloride acid tạo monoester  hoặc polyester.  to n HOOC  COOH  n HOCH CH OH          2  2  CO COOCH2CH2O  2n H2O  n    113          lOMoARcPSD|208 990 13    poly(ethylene terephthalate) 
9.2.4.2. Phản ứng tách nước       
Đối với pinacol, tách nước kèm theo chuyển vị tạo pinacolone.    CH3CH3  H+  CH3  CH3  C CH CH3 C C CH3  C  3  OHOH  CH3O    pinacol  pinacolone 
9.2.4.3. Phản ứng oxi hóa 
Các vic-polyalcohol có thể bị oxi hóa bởi HIO4 hoặc Pb(CH3COO)4 làm đứt 
liên kết C(OH)-C(OH) như kiểu ozone phân C=C.  CH3  CH3CH CCH3  HIO4  CH3CHO  CH3COCH3  HIO3  H2O  OH OH      9.3. Phenol 
Phenol là hợp chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với 
carbon của vòng thơm. Chất tiêu biểu là C6H5OH có tên là phenol. 
9.3.1. Danh pháp, cấu trúc  9.3.1.1. Danh pháp 
a. Danh pháp thay thế 
Tên của các phenol xuất phát từ tên của hidride nền là hydrocarbon thơm, có 
hậu tố -ol cùng với tiền tố chỉ độ bội và chỉ vị trí của nhóm OH, nếu cần thiết.  OH  OH  OH    OH  OH  benzene-1,3-diol  benzene-1,2,4-triol   
b. Danh pháp thường      114          lOMoARcPSD|208 990 13  OH  OH    CH3    phenol(benzenol) 
o-, m-, p-crezol (các methylphenol)      OH  OH  OH  OH  OH  OH  pyrocatechol    resorcinol   hydroquinone  (benzene-1,2-diol)  (benzene-1,3-diol)  (benzene-1,4-diol)   
9.3.1.2. Đặc điểm cấu trúc của phenol 
Phenol là phân tử có cấu tạo phẳng, tất cả các nguyên tử trong phân tử phenol  
đều nằm trong mặt phẳng, với góc liên kết COH = 1090, gần bằng góc tứ diện và  
không khác nhiều so với góc COH của methanol.        CH3  O    O    H    H     
Sáu nguyên tử carbon trong phân tử phenol đều ở trạng thái lai hóa sp2 (tương tự 
như benzene), trong đó, 5 nguyên tử cacbon có 3 orbital lai hóa tạo 3 liên kết  với 2 
carbon bên cạnh và một orbital s của hydrogen, còn 1 nguyên tử carbon còn lại có 3 
orbital lai hóa tạo 3 liên kết  với 2 nguyên tử carbon bên cạnh và một với orbital của 
nguyên tử oxygen tạo nhóm –OH. 
Ngoài ra, mỗi nguyên tử carbon còn đóng góp 1 electron p không lai hóa vào hệ 
6 electron  giải tỏa trên toàn phân tử.      H    H    C  C    H  C  C O  H    C  C    H    H 
Hình 9.1. Sự hình thành các liên kết trong phân tử phenol    115          lOMoARcPSD|208 990 13             
Hình 9.2. Mô hình quả cầu que nối 
Hình 9.3. Mô hình đặc của phân tử 
phenol của phân tử phenol   
Do oxi còn cặp electron p tương tác với hệ electron  của nhân thơm làm xuất 
hiện hiệu ứng liên hợp p- . Sự liên hợp +C của OH làm tăng sự phân cực của liên kết 
OH, đồng thời làm cho liên kết C-O ngắn lại nên khó phân cực.  H    O  o  1,36A  CH3  O  o  1,42A  H     
9.3.2. Phương pháp điều chế 
9.3.2.1. Điều chế phenol trong công nghiệp  a. Oxi hóa cumene 
Cumene phản ứng với oxygen không khí ở nhiệt độ cao sẽ tạo thành phenol  OOH  CH(CH3)2  CH3 C CH3  OH  O   2  H3O+  CH3COCH3  75oC  100oC  cumene  cumene hydroperoxide  phenol  acetone 
b. Tách chiết từ nhựa than mỏ 
Chưng cất nhựa than mỏ, phân đoạn có chứa nhiều phenol là dầu trung sôi ở 
170 - 2300C. Người ta chế hóa dầu trung bằng dung dịch NaOH để chuyển phenol 
thành dạng phenolate tan trong nước, sau đó dùng CO2 để đẩy phenol ra. 
c. Thủy phân dẫn xuất halogen 
Trong công nghiệp, ngoài những phương pháp điều chế phenol như trên, còn có 
thể điều chế bằng cách thủy phân chlorobenzene bằng dung dịch NaOH đậm đặc, ở áp 
suất cao và nhiệt độ cao.  116          lOMoARcPSD|208 990 13      NaOH, H2O   H3O+  C6H5Cl  C H ONa 6 5 C6H5OH  370oC, 300 atm     
d. Đun nóng chảy muối sodium benzenesulfonate  NaOH  H3O+  C6H5SO3H  C6H5ONa  C6H5OH  300oC 
9.3.2.2. Điều chế phenol trong phòng thí nghiệm 
Phương pháp điều chế phenol trong phòng thí nghiệm hay đựơc dùng nhất là đi 
từ aniline tạo muối diazonium, sau đó thực hiện phản ứng với hơi nước. Phản ứng đạt  hiệu suất khá cao.    NH2    N2HSO4  OH    NaNO   2, H2SO4  H2O          5oC  to  NO NO 2  2  NO2    m-nitroaniline  m-nitrophenol (86%) 
9.3.3. Tính chất vật lý 
Các phenol là những chất rắn ở nhiệt độ thường, trừ m- resorcinol. 
Phenol đơn giản nhất là C6H5OH nóng chảy ở 430C, sôi ở 1820C. Phenol để 
ngoài không khí bị chảy rữa do tạo thành hydrate nóng chảy ở 180C. 
Do có nhóm -OH nên phenol có thể tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử và 
tạo liên kết hydrogen với nước, vì vậy phenol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi 
cao hơn dẫn xuất aryl halide có phân tử khối tương đương. 
Tuy tạo đựơc liên kết hydrogen với nước, song đa số phenol tan ít trong nước, 
C6H5OH ở nhiệt độ phòng có độ tan trong nước là ~ 9,95 g/100g H2O. Khi đun nóng 
đến 700C thì độ tan đạt tới vô hạn. 
Các đồng phân meta và para của nitrophenol có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng 
chảy cao hơn đồng phân ortho. Vì đồng phân meta và para có khả năng tạo liên kết 
hydrogen liên kết phân tử, còn đồng phân ortho có liên kết hydrogen nội phân tử. 
9.3.4. Tính chất hóa học 
Trong phân tử phenol có hiệu ứng +C của nhóm –OH nên phản ứng làm đứt dị li 
liên kết O−H ở phenol xảy ra dễ dàng hơn so với alcohol, trái lại các phản ứng làm đứt 
liên kết C−O lại khó khăn hơn. Nếu so với benzene thì những phản ứng thế với tác 
nhân electrophile xảy ra dễ dàng hơn và ưu tiên tại các vị trí ortho và para.  O  H  117          lOMoARcPSD|208 990 13 
9.3.4.1. Các phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH và thế nhóm -OH  a. Tính acid 
Phenol (pKa=10) có tính acid mạnh hơn so với alcohol và tác dụng được không 
những với Na mà cả với NaOH.  1  C6H5OH  + Na  C6H5ONa  +  H 2 2      C6H5OH  + NaOH  C6H5ONa + H2O 
Tuy nhiên, dung dịch phenol trong nước là một acid rất yếu, không làm đổi màu 
quỳ tím và yếu hơn carbonic acid (pKa1=6,4; pKa2=10,3).  C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH + NaHCO3 
Đối với dẫn xuất của phenol, tính acid phụ thuộc vào nhóm thế trong vòng  benzene: 
- Nếu nhóm thế hút electron (−NO2, −X , −CHO, −COOH,…) sẽ làm tăng độ phân 
cực của liên kết O−H, và tăng độ ổn định của anion → làm tăng tính acid. 
- Nếu các nhóm thế đẩy electron (−CH3, −C2H5,…) thì ngược lại, làm giảm tính acid. 
b. Phản ứng tạo ether    o  t    C6H5ONa +  CH3I  C6H5OCH3 +  NaI    o  t  2C6H5ONa +  (CH3)2SO4  2C6H5OCH3 +  Na2SO4 
c. Phản ứng tạo ester 
Khác với alcohol, phenol khó cho phản ứng ester hóa với carboxylic acid. Muốn 
điều chế ester của phenol, phải cho phenol tác dụng với anhydride acid hoặc acyl 
halide trong dung dịch kiềm hoặc pyridine.  NaOH  C6H5ONa + (RCO)2O  C6H5OCOR +  RCOONa      NaOH  C6H5ONa + RCOCl  C6H5OCOR +  NaCl 
d. Phản tạo thành halide 
Phenol không tác dụng với HX trừ khi trong phân tử có nhóm hút electron mạnh. 
Với PCl5, phenol có phản ứng nhưng hiệu suất rất thấp, còn với PCl3 thì cho sản phẩm 
chủ yếu là ester của phosphorus acid mà không tạo ra C6H5Cl.  3C6H5OH  +  PCl3  P(OC6H5)3  +  3HCl      OH      Cl        O     2N  NO2  O2N  NO2    + PCl5  +  POCl3 + HCl    NO2  NO2  118          lOMoARcPSD|208 990 13 
e. Phản ứng với FeCl     3  6C6H5OH + FeCl  [Fe(C 6H+ + 3Cl-  3  6H5O)6]3-  +  màu tím 
Phản ứng này dùng để nhận biết các phenol: cresol cho màu xanh lơ, các phenol  khác cho màu xanh ve. 
9.3.4.2. Phản ứng ở vòng benzene trong phenol 
a. Phản ứng halogen hóa 
Phenol dễ dàng tham gia phản ứng thế với dung dịch bromine trong nước ngay ở  nhiệt độ phòng.    OH  OH  O      Br  Br  Br  Br  3 Br Br 2  2      HBr  HBr  Br  Br  Br 
2,4,6-tribromophenol 2,4,4,6-tetrabromocyclohexadienone  (kết tủa trắng)  (kết tủa vàng) 
Nếu phản ứng tiến hành trong dung môi hữu cơ kém phân cực như CHCl3, CCl4, 
CS2,… thì sản phẩm tạo thành là monobromophenol.  OH    OH  OH      Br    CS2,0oC  + Br +   2  HBr        Br   
b. Phản ứng nitro hóa 
Phản ứng nitro hóa phenol xảy ra trong điều kiện nhẹ nhàng hơn nitro hóa 
benzene, phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng với HNO3 loãng tạo ra sản phẩm o-  và p-nitrophenol.  OH  OH  OH  NO HNO 2  3 20%, 25oC  +  H2O    NO2  30 - 40%  15% 
Nếu dùng HNO3 đặc thì phenol rất dễ bị oxi hóa nên để thu được picric acid cần 
phải sulfo hóa trước bằng H2SO4 đặc, sau đó cho tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và  H2SO4 đặc.          119          lOMoARcPSD|208 990 13  OH  OH      OH  SO   O NO H 3H  2N  2  2SO4 ñ  HNO3 + H2SO4     H2O      H2O    SO3H  NO2 
c. Phản ứng sulfo hóa 
Phản ứng sulfo hóa phenol tiến hành dễ dàng, sản phẩm là đồng phân o- hay p- tùy  thuộc vào nhiệt độ.   
d. Phản ứng alkyl hóa 
Để alkyl hóa phenol người ta không dùng RX /AlCl3 vì có sự tạo phức nên khó 
tương tác với tác nhân electrophile:  +  H O AlCl3         
Phản ứng alkyl hóa phenol thường được thực hiện bằng alkene, alcohol khi có  mặt H+.  Ví dụ:  OH        OH  CH3    H CH3  3PO4  + (CH3)3C OH  +  H2O  60oC    C(CH3)3  4-tert-butyl-2-methylphenol  OH        H2SO4    +  CH (CH 3  C CH2  3)3C      OH  100oC  CH   3  p-tert-butylphenol        120          lOMoARcPSD|208 990 13 
p-tert-butylphenol là chất có giá trị cao trong công nghiệp sơn và vecni, từ đây 
người ta có thể tạo polyme tan trong dầu bằng cách ngưng tụ với formaldehyde. 
e. Phản ứng acyl hóa 
Tác nhân acyl hóa như chloride acid hoặc anhydride acid có phản ứng với 
phenol tại vòng thơm (C-acyl hóa) hoặc tại nhóm hydroxy (O-acyl hóa).  RCOCl      OH  RCO  OH hoaëc  OCOR  HCl   
Với sự có mặt của AlCl3 ta sẽ thu được sản phẩm là C-acyl hóa vì sản phẩm O- 
acyl hóa sẽ chuyển vị Fries tạo ra sản phẩm C-acyl hóa.  OH  OH  OH  CH COCl, AlCl , to  COCH3  3  3    + HCl      COCH3    74%  16% 
g. Các phản ứng thế khác  - Phản ứng Kolbe  OH  ONa  OH  OH  NaOH  CO2  COONa  H+  COOH  150oC   
- Phản ứng Reimer - Tiemann    OH  ONa   ONa  ONa  OH  NaOH  CHCl3  CHCl OH H+ 2    CHO    CHO  OH       
- Phản ứng với formaldehyde    OH    OH        H+ hoac OH  to CH2 OH  HCHO    polime   
9.3.4.3. Các phản ứng oxi hóa và khử hóa 
a. Phản ứng oxi hóa 
C6H5OH bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo hỗn hợp sản phẩm, trong đó 
có benzoquinone - một diketone vòng không no liên hợp.  121          lOMoARcPSD|208 990 13 
Hydroquinone dễ bị oxi hóa bởi Ag+ tạo thành benzoquinone:  OH    O        2 Ag+  2 OH      2 Ag  2 H2O    OH  O 
Phản ứng này được dùng trong kĩ thuật ảnh. 
b. Phản ứng hydrogen hóa  Ni  C6HOH  3 H2    C6H11OH  to     CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Từ chất cho trước, các hydrocarbon có không quá 2 nguyên tử C và chất vô cơ cần 
thiết, viết các phương trình điều chế các chất sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):  14  14 a.  CH3OH  CH3  CH  CH2OH    14CH  3 b. 
C2H5MgCl  C2H5-C≡C-CH2OCH3 
2. Hãy viết các phương trình phản ứng để chuyển hóa: 2-methylcyclohexanol thành 1-  methylcyclohexanol. 
3. M là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C7H8O. M phản ứng nhanh với 
dung dịch Br2 cho N(C7H5OBr3). Hãy xác định công thức cấu tạo của M, N và viết 
phương trình phản ứng xảy ra nếu: 
a. M phản ứng được với NaOH, không phản ứng được với NaHCO3. 
b. M không phản ứng được với NaOH, không phản ứng được với NaHCO3. 
4. Khi đun nóng 2-methylbutane-2,3-diol trong H2SO4 đặc thì thu được hai hợp chất A, 
P có cùng công thức phân tử C5H10O. Cho A, B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 
thì chỉ có A cho kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B và viết phương trình  phản ứng xảy ra. 
5. Khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2/H2O thì nhanh chóng thu được 2,4,6- 
tribromophenol nhưng khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2/ClCH2CH2Cl (ở 
00C) lại thu được chủ yếu p-bromophenol (chiếm 93%). Hãy giải thích kết quả thu  được. 
6. Hai hợp chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử là C7H6O2. A, B đều tạo 
phức màu khi tác dụng với dung dịch FeCl3 và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3  122          lOMoARcPSD|208 990 13 
cho kết tủa đặc trưng. A, B không phản ứng được với HCl khan. Khi thực hiện quá 
trình monobromine hóa, A cho hai sản phẩm thế còn B chỉ cho một sản phẩm. 
a. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B. 
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.                                                                                                                  123          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 10. CÁC HỢP CHẤT CARBONYL     
- Aldehyde và ketone là hai loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm carbonyl: 
- Aldehyde và ketone được gọi là hợp chất carbonyl hay hợp chất oxo.  - Công thức chung:           
- Tùy theo đặc điểm của gốc hydrocarbon R, R’ mà ta có các loại aldehyde, ketone 
mạch hở no và chưa no; aldehyde và ketone mạch vòng no, chưa no và thơm. 
10.1. Danh pháp, cấu trúc 
10.1.1. Danh pháp  10.1.1.1. Aldehyde 
a. Tên thông thường 
Các aldehyde mà acid tương ứng có tên thông thường thì có thể gọi tên theo  cách sau: 
- Thay từ acid bằng aldehyde 
- Bỏ từ acid và thay đuôi “ic” bằng “aldehyde”  Ví dụ:    HCHO 
aldehyde formic (formaldehyde)  CH3CHO 
 aldehyde acetic ( acetaldehyde)  CH3CH2CHO 
 aldehyde propionic ( propionaldehyde)  C6H5CHO 
aldehyde benzoic (benzaldehyde)  CH2=CHCHO 
 aldehyde acrylic (acrylaldehyde)  C6H5CH=CHCHO 
aldehyde cinnamic (cinnamaldehyde)  b. Tên thay thế 
Tên hydrocarbon tương ứng + al (tính luôn cả C của nhóm -CHO) 
- Đánh số bắt đầu từ nhóm -CHO          124          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Trong trường hợp nhóm -CHO gắn trực tiếp vào vòng thì thêm hậu tố carbaldehyde 
vào tên của hydrocarbon tương ứng (không tính C của -CHO)      10.1.1.2. Ketone  a. Tên loại chức 
Tên hai gốc hydrocarbon + ketone              b. Tên thay thế 
Tên của hydrocarbon tương ứng (kể cả C của nhóm C=O) + đuôi one và chỉ số  chỉ vị trí nhóm C=O.  Ví dụ :     
c. Tên thông thường 
Một số tên thông thường của ketone được IUPAC lưu dùng:     
10.1.2. Cấu trúc nhóm carbonyl 
Nhóm C=O và các nguyên tử nối trực tiếp với nó nằm trên một mặt phẳng, các 
góc liên kết liên quan đến nhóm C=O đều gần bằng 120o.   
Cấu trúc của nhóm carbonyl  Phân tử formaldehyde      125          lOMoARcPSD|208 990 13 
Trong các phân tử aldehyde, ketone nguyên tử C của nhóm carbonyl và nguyên 
tử oxygen đều ở trạng thái lai hóa sp2. Hai nguyên tử C và O nối với nhau bằng 1 liên 
kết  và 1 liên kết . Ngoài ra ở nguyên tử oxygen còn có 2 cặp electron chưa sử dụng 
nằm trên 2 obital lai hóa sp2. 
10.2. Phương pháp điều chế 
10.2.1. Từ alkene  10.2.1.1. Ozone phân alkene    Ví dụ:           
10.2.1.2. Hydroformyl hóa alkene 
Đun nóng alkene với hỗn hợp CO và H2 có xúc tác Cobalt octacarbonyl  [Co(CO)4]2 
10.2.2. Từ alkyne    Ví dụ :               
10.2.3. Từ benzene  AlCl  +  3  3 (CH CO 2 ) O  CO 3 CH +  3 CH COOH 
10.2.4. Từ alcohol        126          lOMoARcPSD|208 990 13  C CrO3  6H5CHCH2CH2CH2CH3  C6H5CCH2CH2CH2CH3  CH3COOH/H2O  OH  O  1-phenylpentan-1-ol  1-phenylpentanone (93%)    hoặc từ diol:   
10.2.5. Từ carboxylic acid và muối của chúng 
10.2.5.1. Khử acid và dẫn xuất của chúng  a. Carboxylic acid            khöû  oxi hoùa    RCOOH  RCH2OH  RCHO    Ví dụ :            1. LiAlH PDC  4  COOH  COOH  CHO      2. H CH 2O  2Cl2  83% 
b. Dẫn xuất của acid (phương pháp Rozenmun)    Pd(S)  C C 6H5CH2COCl  + H2    6H5CH2CHO + HCl  125oC, toluene 
10.2.5.2. Nhiệt phân muối calcium của acid 
Khi cất khan muối calcium của carboxylic acid ta thu được hợp chất carbonyl. 
- Điều chế ketone có hai gốc R giống nhau:  to  (RCOO) Ca  RCOR  +  CaCO  2  3   
- Điều chế ketone có hai gốc R khác nhau:    O  O    R C  C R'  O  O  Ca + Ca  2RCOR' + 2CaCO3    O  O  R C  C R'  O  O   
Có thêm sản phẩm phụ RCOR và R’COR’  - Điều chế aldehyde:  O  O    R C  C H  O  O  Ca + Ca  2RCHO + 2CaCO3      O  O  R C  C H  O  O    127          lOMoARcPSD|208 990 13  Có sản phẩm phụ RCOR 
10.2.5.3. Nhiệt phân carboxylic acid 
Cho hơi alcohol đi qua xúc tác (CaCO3, MnO2, ThO2…) ở nhiệt độ 300 - 400oC    ThO 2CH 2  CH 3COOH  3COCH3 + CO2     + H2O      CH2CH2COOH  xt  O + CO2 +H2O  CH to  2CH2COOH 
10.2.6. Từ hợp chất cơ magiesium 
10.2.6.1. Điều chế aldehyde      O  R  OMgBr    H RMgBr  + H C  C  2O  OC RCHO + C2H5OH + MgBrOH  2H5  H  OC2H5                 
10.2.6.2. Điều chế ketone    - +  + -  R  R        2H RMgBr  + R'C N  C N MgBr  2O  C O  + MgBrOH + NH3      R'  R'      -  - +    -  R  +   + O  R  OMgBr  C  C O  + MgBrCl        RMgBr  + R' C Cl  R'  Cl  R'   
10.2.7. Điều chế aldehyde, ketone thơm  10.2.7.1. Aldehyde thơm 
- Phương pháp Gattermann-Koch 
Cho arene tác dụng với CO và HCl có mặt của AlCl3 và Cu2Cl2 sẽ thu được  aldehyde thơm.    AlCl3    + CO + HCl  CHO    Cu2Cl2       
- Đối với phenol và ether người ta dùng phương pháp Gattermann thay CO bằng HCN  (hoặc NaCN)              128          lOMoARcPSD|208 990 13            10.2.7.2. Ketone thơm 
- Phương pháp Friedel-Craff       
10.3. Tính chất vật lý 
Formaldehyde, aldehyde acetic ở nhiệt độ thường là chất khí, các aldehyde trung 
bình là chất lỏng. Các ketone cũng là những chất lỏng, ketone cao là chất rắn. 
Các aldehyde và ketone có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các  alcohol tương ứng.  Ví dụ :  tos  tos  CH3CH2CH2OH  97,2  CH3CH2CHO  49  CH3CHOHCH3  82  CH3COCH3  56   
Độ tan trong nước: các chất đầu dãy như formaldehyde, acetaldehyde, acetone tan 
vô hạn trong nước, còn các đồng đẳng cao hơn chỉ tan ít hoặc không tan . 
Mùi của aldehyde và ketone thường khác nhau: aldehyde có mùi xốc, ketone có  mùi thơm dễ chịu. 
10.4. Tính chất hóa học 
10.4.1. Mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học 
Cδ+ là trung tâm tấn công của tác nhân Nu (phản ứng đặc trưng là AN), 
Do sự phân cực của nhóm carbonyl (C=O), nguyên tử Cα càng tăng 
thêm điện tích dương và liên kết Cα-H phân cực hơn (phản ứng enol 
hóa và các phản ứng thế nguyên tử Hα). Ngoài ra còn có các phản ứng 
oxi hóa, phản ứng khử, trùng hợp.   
10.4.2. Phản ứng cộng nucleophile 
10.4.2.1. Cơ chế phản ứng      129          lOMoARcPSD|208 990 13 
Trong đó HY là H-OH, H-CN, HOR, H-SO3Na…  XY hay gặp là R-MgX, … 
* Cơ chế : gồm 2 giai đoạn             
10.4.2.2. Khả năng phản ứng AN 
- Phản ứng xảy ra dễ dàng khi điện tích dương ở nguyên tử C-carbonyl phải lớn và 
không bị cản trở không gian, vì thế khả năng phản ứng AN của          O  O  O  H C  >  R C  >  R C  H  H  R   
- Do các gốc R có hiệu ứng +I làm giảm điện tích dương ở C-carbonyl và đồng thời 
gây cản trở không gian. Ngược lại những nhóm hút electron như -CH2Cl, -CCl3, -CF3, 
-NO2… làm tăng khả năng phản ứng . 
10.4.2.3. Các phản ứng cộng nucleophile 
a. Phản ứng cộng nước 
H2O là tác nhân Nu yếu nên chỉ cộng được với HCHO hoặc những aldehyde và 
ketone có nhóm hút electron mạnh như chloral CCl3CHO, glyoxal HOC-CHO…        O  R  OH  R C  + H C  2O  H  H  OH   
Formaldehyde bị hydrate hóa gần như hoàn toàn, nghĩa là trong nước nó tồn tại 
chủ yếu dưới dạng hydrate (nên rất bền trong khi CH3CHO, C6H5CHO dễ tự oxi hóa). 
Dung dịch 40% HCHO trong nước gọi là formalin. 
Phản ứng phải dùng chất xúc tác acid, base. 
b. Phản ứng cộng alcohol 
- Alcohol có thể cộng vào nhóm carbonyl của aldehyde tạo sản phẩm là hemiacetal, là 
chất ít bền tương tự hydrate.           
- Khi đun nóng với lượng dư alcohol, có mặt HCl semiacetal tác dụng với 1 phân tử 
alcohol nữa tạo ra acetal, là chất bền vững có tính chất tương tự ether.  130          lOMoARcPSD|208 990 13                     
- Các chất tương tự acetal của ketone gọi là cetal. Thông thường không điều chế cetal 
bằng cách cho alcohol tác dụng trực tiếp với ketone mà phải dùng ester của acid  orthoformic.    c. Cộng HCN   
Phải dùng xúc tác là base, nếu không phản ứng không xảy ra hoặc xảy ra chậm, 
do base làm tăng nồng độ CN-.     
Phản ứng này được dùng để điều chế α-hydroxycarboxylic acid.     
d. Phản ứng cộng hợp chất cơ kim 
- Phản ứng này được ứng dụng nhiều trong tổng hợp hữu cơ như: 
+ Tác dụng với hợp chất cơ magiesium, sản phẩm tạo ra là alcohol các bậc. 
+ Tác dụng với sodium acetylide (hoặc RC≡CH/NaNH2)   
e. Phản ứng với sodium bisulfite 
Aldehyde và methyl ketone tác dụng với NaHSO3 (dung dịch đậm đặc trong 
nước) tạo thành sản phẩm cộng bisulfite ở dạng tinh thể. Các ketone có các gốc alkyl 
kồng kềnh về mặt không gian không tham gia phản ứng này.          131          lOMoARcPSD|208 990 13 
Hợp chất cộng bisulfite dễ bị thủy phân trong môi trường acid cũng như base 
thành hợp chất carbonyl ban đầu, chính vì thế phản ứng này dùng để tách hợp chất 
carbonyl ra khỏi hỗn hợp các chất khác không tham gia phản ứng này.     
10.4.3. Phản ứng với dẫn xuất của ammonia  - Cơ chế chung:      R  R    R R + -  R'  C  R'  C NH G              NH G                        C N G      C O + H -H 2N G  2  2O  R'  R'  OH  O- 
10.4.3.1. Phản ứng với amine bậc 1 
- Aldehyde, ketone phản ứng với amine bậc 1 tạo sản phẩm là base Schiff hay imine.                    N-benzylidenmethylamine   
10.4.3.2. Phản ứng với hydroxylamine      aldehyde + H2NOH → aldoxime      ketone + H2NOH → ketoxime    Ví dụ:   
CH3(CH2)5CHO + H2NOH → CH3(CH2)5CH=NOH + H2O   
10.4.3.3. Phản ứng với hydrazine và dẫn xuất của hydrazine 
- Aldehyde, ketone phản ứng với hydrazine cho sản phẩm là hydrazone.                132          lOMoARcPSD|208 990 13             
- Đặc biệt phenylhydrazone là chất rắn kết tinh, dễ bị thủy phân trong môi trường acid 
tạo hợp chất carbonyl ban đầu vì thế người ta thường dùng 2,4-dinitrophenyl hydrazine 
để nhận biết hợp chất carbonyl. 
- Hydrazone có thể chuyển hóa thành hydrocarbon no nhờ phản ứng khử Wolff-  Kishner:             
10.4.3.4. Phản ứng với semicarbazide 
- Aldehyde, ketone phản ứng với semicarbazide tạo sản phẩm là semicarbazone.         
- Aldehyde, ketone phản ứng với amine bậc hai tạo sản phẩm là enamine.         
10.4.4. Phản ứng với hợp chất có nhóm methylene linh động 
Các hợp chất có nhóm methylene linh động đã được hoạt hóa bởi các nhóm hút 
electron như -CHO, -COOH, -CN, -NO2,… có thể tác dụng với aldehyde, ketone tạo ra 
sản phẩm theo ba hướng:    1.  C O  +  H2C  C CH  OH   
Phản ứng (1) gọi là phản ứng aldol hóa.  2.  C O  +  H2C  C C  + H2O   
Phản ứng (2) gọi là phản ứng croton hóa, thực chất là phản ứng aldol hóa rồi  tách nước.    133          lOMoARcPSD|208 990 13 
Phản ứng (3) gọi là phản ứng Michael. 
Các phản ứng này được xúc tác bằng H+ (HCl, H2SO4) hoặc OH- (NaHCO3,  NaOH, K2CO3). 
* Phản ứng giữa hai aldehyde:     
Nếu là phản ứng của hai aldehyde khác nhau thì cho hỗn hợp của 4 sản phẩm . 
* Phản ứng giữa aldehyde và ketone:     
* Phản ứng giữa hai ketone: 
Các ketone khó tham gia phản ứng vì nhóm carbonyl trong ketone kém hoạt 
động mà còn vì bị án ngữ không gian bởi hai gốc hydrocarbon.  OH    CH3    OH-     CH C - CH - C CH  CH C = CH C    CH  2  C O             3  2  3  3  3  CH3  - CH3  O  H2O  CH3  O 
* Phản ứng giữa aldehyde với dẫn xuất của carboxylic acid:  + Phản ứng Perkin : 
Khi đun nóng aldehyde có nguyên tử Hα với anhydride acid có muối sodium 
của acid tương ứng làm xúc tác thì sẽ tạo acid không no.      CHO  CH=CH-COOH  + (CH CH 3CO)2O  3COONa     
CHO + (CH CH CO) O CH3CH2COONa  CH=C-COOH      3  2  2    CH3  + Phản ứng Knuvenagen:   
Aldehyde thơm cũng như aldehyde dãy béo khi có mặt xúc tác base đều có thể 
ngưng tụ với malonic acid hoặc các chất có chứa nhóm methylene linh động.     
Hoặc ngưng tụ với ethyl malonate CH2(COOC2H5)2, ethyl cyanoacetate 
NCCH2COOC2H5… tạo ra các sản phẩm sau:    134          lOMoARcPSD|208 990 13  COOC2H5 C H CH = C    CN  C H CH= C  6 5     6 5      COOC H    COOC2H5  2 5   
10.4.5. Phản ứng thế ở Hα 
Do sự phân cực mạnh của nhóm carbonyl, nguyên tử H ở vị trí α đối với nhóm 
carbonyl trở nên linh động và dễ bị chlorine, bromine hóa và thậm chí iodine hóa ở vị 
trí này. Phản ứng có thể dùng xúc tác acid hoặc base.   
Khi dùng dư halogen ta có thể thế được hết các nguyên tử Hα.     
Trường hợp halogen hóa trong môi trường kiềm hợp chất RCOCH3 (với R là H, 
alkyl, aryl) cho ngay dẫn xuất trihalogen, dẫn xuất này trong môi trường OH- sẽ tạo ra 
iodoform CHI3 là chất kết tủa màu vàng. Vì vậy phản ứng này dùng để nhận biết hợp  chất có nhóm CH3CO- .         
10.4.6. Phản ứng khử 
10.4.6.1. Phản ứng khử thành alcohol  R  H R  2  CH OH  O  C  R'  Ni(Pd, Pt)    R'
Người ta còn dùng chất khử quan trọng khác là lithium aluminium hydride 
LiAlH4, hoặc sodium borohydride NaBH4.          135          lOMoARcPSD|208 990 13         
Các liên kết đôi, ba của C-C không phản ứng với ion hydride, nghĩa là liên kết  kép được giữ nguyên. 
10.4.6.2. Phản ứng khử thành hydrocarbon    R  Zn/Hg,HCld  R  C O  CH2 + H2O  R  R   
10.4.7. Phản ứng oxi hóa  * Aldehyde: 
Aldehyde có thể dễ dàng bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh như K2Cr2O7,  KMnO4.                         
hoặc các chất oxi hóa yếu như thuốc thử Tollens (phức [Ag(NH3)2]OH) , thuốc thử 
Fehling (phức của Cu2+ với ion tactrate).    R    + [Ag(NH ) ]OH to         C O  3 2  RCOONH4 + Ag  + NH H  3                 
Các phản ứng này dùng để nhận biết aldehyde. Thuốc thử Tollens dùng cho 
aldehyde béo và thơm. Thuốc thử Fehling chỉ dùng cho aldehyde béo.  *Ketone:    136          lOMoARcPSD|208 990 13 
Ketone chỉ bị oxi hóa khi đun nóng với chất oxi hóa mạnh. Khi đó mạch carbon 
của phân tử bị đứt ra ở hai bên nhóm carbonyl tạo ra hỗn hợp các carboxylic acid.    CH [O]  3CH2CH2CH2C CH2CH3  CH3CH2CH2COOH + CH3CH2COOH  O  +CH3CH2CH2CH2COOH + CH3COOH  HNO O  3  HOOC(CH2)4COOH   
10.4.8. Phản ứng định tính aldehyde 
Ngoài phản ứng oxi hóa bằng thuốc thử Tollens, thuốc thử Fehling còn dùng 
phản ứng với fuchsin sulfurous acid (thuốc thử Schiff), phản ứng cho màu hồng đặc 
trưng để nhận biết aldehyde. 
Fuchsin có màu hồng, có công thức cấu tạo:    H   2N       C  NH + 2 Cl-  H2N  CH3 
Khi cộng hai phân tử SO2 Fuchsin sẽ tạo hợp chất không màu gọi là fuchsin  sulfurous acid.          OH O          H   R CH S HN    2N       C  NH-OSOH 2RCHO  OO  C      NH +Cl-    2    HCl  R CH S  H HN    2N      SO   SO 3H  3H  OH O  + H2 O CH CH3  3   
10.4.9. Phản ứng trùng hợp 
Thường chỉ có một số rất ít aldehyde đơn giản đầu dãy mới tham gia loại phản 
ứng này, chủ yếu là phản ứng oligome hóa tức là trùng hợp một số ít phân tử monomer 
Tùy theo điều kiện phản ứng sẽ tạo ra sản phẩm mạch vòng hay mạch thẳng. 
- Ở trạng thái khí, HCHO trùng hợp thành polymer mạch vòng:    H2C=O  O  CH   O  2  O  O CH2 O      trioxymethylene (trioxane) 
- Ở trạng thái dung dịch 40% (fomalin), trùng hợp thành polymer mạch hở  137          lOMoARcPSD|208 990 13  nH2C=O  ( CH2 O )n  n=10 100  polyoxymethylene 
- Acetaldehyde khi có mặt của acid cũng oligomer hóa thành trimer gọi là 
paraldehyde, nếu thực hiện dưới 0oC sẽ tạo ra tetramer gọi là methaldehyde, dùng làm 
chất đốt rắn mang tên “cồn khô”.        paraldehyde  metaldehyde   
Khi đun với vài giọt sulfuric acid, cả hai sản phẩm trùng hợp trên sẽ bị giải 
trùng hợp tạo thành acetaldehyde.      CÂU HỎI ÔN TẬP   
1. Nêu các cách gọi tên của aldehyde, ketone theo danh pháp IUPAC. 
2. Nêu đặc điểm cấu tạo của nhóm carbonyl, trên cơ sở đặc điểm cấu tạo hãy nêu các 
phản ứng chính của loại hợp chất này. 
3. Hãy vẽ cấu trúc của các chất sau :  a. hex-4-enal  e. butyraldehyde  b. 3-methylxichlorohexanone 
f. 2-ethylxichloropentancarbaldehyde  c. pentan-2,4-dione  g. 4-methyl-5-oxohexanal  d. 4-bromoheptan-3-one 
h. benzenee-1,3-dicarbaldehyde 
4. Cho biết sản phẩm của các phản ứng sau :                                138          lOMoARcPSD|208 990 13    CH3CH2CH  (OCH2CH3) +H2O  C(NNH2)  (OCH2CH3)  CH2CH3+H2O   
5. Hãy viết sản phẩm chính cho các phản ứng sau :   
6. Sắp xếp các chất trong dãy sau theo thứ tự giảm dần khả năng hydrate hóa:     
7. Từ chất cho trước hãy cung cấp những tác nhân cần thiết để điều chế chất sau:      OH  HO           
8. Hãy điền những tác nhân cần thiết để thực hiện chuyển hóa sau :              139          lOMoARcPSD|208 990 13     
9. Viết sản phẩm aldol hóa của các phản ứng sau :                                      140          lOMoARcPSD|208 990 13 
Chương 11. CÁC HỢP CHẤT CARBOXYLIC ACID VÀ DẪN XUẤT      11.1. Carboxylic acid 
Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ có nhóm carboxyl COOH liên kết 
với gốc hydrocarbon hoặc với nguyên tử hydro (trường hợp formic acid).     
* Tùy theo bản chất của gốc hydrocarbon ta chia acid ra làm các loại khác nhau: 
- Carboxylic acid béo có gốc R là H hoặc gốc hydrocarbon no hoặc không no.  Ví dụ : 
HCOOH, CH3COOH : acid no đơn chức, công thức chung CnH2n+1COOH.  CH2=CH-COOH 
: acid không no đơn chức, CnH2n-1COOH.  - Carboxylic acid thơm. 
+ Carboxylic acid béo, thơm, đơn chức có công thức chung CnH2n-7COOH với  (n6) .  Ví dụ : C6H5COOH  + Carboxylic acid vòng    Ví duï:  COOH   
* Tùy theo số lượng nhóm -COOH trong phân tử, ta có acid đơn chức 
(monocarboxylic acid), acid đa chức hay polycarboxylic acid (dicarboxylic acid,  tricarboxylic acid,...) 
11.1.1. Danh pháp 
11.1.1.1. Danh pháp thông thường 
- Một số tên thông thường của acid no:  HCOOH  : formic acid    CH3COOH  : acetic acid    CH3CH2COOH  : propionic acid  CH3CH2CH2COOH  : butyric acid  CH3(CH2)4COOH  : caproic acid  141          lOMoARcPSD|208 990 13 
- Một số tên thông thường của acid không no và acid thơm:            o-toluic acid  α-naphthoic acid  terephthalic acid  cinamic acid 
Ngoài ra một số acid khác được coi là acid thế của acetic acid như:   
Methylacetic acid trimethylacetic acid  phenylacetic acid  vinylacetic acid   
11.1.1.2. Danh pháp thay thế 
- Các monocarboxylic acid và dicarboxylic acid mạch hở đọc như sau: 
Tên của hydride nền (tính cả C của nhóm -COOH) + oic hoặc dioic acid         
- Polycarboxylic acid chứa  3 nhóm –COOH nối với mạch hở và carboxylic acid 
chứa  1 nhóm –COOH liên kết với mạch vòng có tên gọi : 
Tên hydride nền (không tính C của nhóm -COOH) + carboxylic, dicarboxylic,  tricarboxylic,... + acid      11.1.1.3. Tên gốc acyl 
- Khi nhóm -COOH mất đi -OH ta có gốc acyl, tên gọi gốc acyl như sau :  142          lOMoARcPSD|208 990 13 
Bỏ chữ acid và thay đuôi “ic” bằng “yl”  “oic” bằng “oyl” 
“carboxylic” bằng “carboxyl” 
(chỉ trừ trường hợp ngoại lệ ở cinamic acid, steric acid, acrylic acid)           
11.1.2. Cấu trúc phân tử của hợp chất carboxyl 
Cấu trúc đặc trưng của nhóm carboxyl rõ ràng nhất trong phân tử formic acid. 
Phân tử formic acid nằm trên mặt phẳng, với một liên kết C-O ngắn hơn liên kết kia, 
và các góc liên quan đến C-carboxyl đều gần 120o   
Liên kết C-O (trong alcohol) = 1,41Ao điều đó chứng tỏ có sự liên hợp mới làm  liên kết ngắn lại. 
Đặc điểm cấu trúc này chứng tỏ nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2 và liên kết 
đôi C=O gồm một liên kết  và liên kết  gần giống như aldehyde, ketone. 
Thêm vào đó, sự lai hóa sp2 của nguyên tử O trong nhóm hydroxyl cho phép 
cặp electron không chia không định vị bằng cách xen phủ với hệ thống  của nhóm 
carbonyl, do đó acid có các dạng cộng hưởng sau:   
Như vậy cả C và các nguyên tử O đều ở trạng thái lai hóa sp2. 
11.1.3. Phương pháp điều chế 
11.1.3.1. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ  a. Oxi hóa alkane 
- Alkane bị oxi hóa bằng oxi không khí với chất xúc tác là muối manganese ở 100oC.      143          lOMoARcPSD|208 990 13      [O]    [O]  [O]  R- CH3  RCH2OH  RCHO  RCOOH 
- Alkane mạch dài (30C) bị oxi hóa bẻ gãy mạch tạo ra các acid có mạch ngắn hơn.      [O]  RCH2CH2R'  RCOOH +  R'COOH  b. Oxi hóa alkene               [O]  RCH = CH R'  RCOOH +  R'COOH   
c. Oxi hóa hydrocarbon thơm   
d. Oxi hóa cycloalkane              e. Oxi hóa alcohol                  [O]  [O]  R- CH RCOOH  2OH  RCHO   
11.1.3.2. Phản ứng thủy phân 
a. Thủy phân các dẫn xuất gem-trihalogen  R- CCl3 + 3 NaOH  RCOOH + 3 NaCl + H2O 
b. Thủy phân các nitrile    H RCN  3O+  R'COOH   
c. Thủy phân các dẫn xuất của carboxylic acid      1. NaOH  RCOOR' + H   2O  RCOOH + R'OH  2. H3O+   
11.1.3.3. Tổng hợp carboxylic acid từ ester malonate, cyanoacetate và acetoacetate        t o  CH (COOC H )  C2H5ONa R-CH(COOC H )  .H3O+  R-CH(COOH)  R-CH COOH        2  2 5 2  2 5 2  2  2  RX 
11.1.4. Tính chất vật lý 
- Carboxylic acid là những chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, tương tự  alcohol. 
- Acid có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các chất có phân tử khối và hình  dạng tương đương.    144          lOMoARcPSD|208 990 13  O  OH  O      OH  to soâi (1at):  31oC  80oC  99oC  141oC 
- Các acid no mạch thẳng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn acid có liên kết đôi đặc biệt ở  dạng cis.  Ví dụ :   Acid stearic (C17H35COOH)  : 72oC 
Acid cis-9-octadecanoic (oleic) : 16 oC 
Acid cis,cis-9,12-octadecadienoic(linoleic) : -5 oC 
- Các diacid có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do có hai nhóm -COOH nên tạo được  nhiều liên kết hydrogen.  Ví dụ :  to nc    HOOC(CH2)4COOH  153oC  CH3(CH2)4COOH  -4 oC 
- Độ tan của cacboxylic acid như sau: 
+ Các acid đầu dãy (dưới 4C) tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với 
nước. Khi chiều dài mạch C tăng thì độ tan giảm cho đến acid 10C hầu như không tan  trong nước. 
+ Acid tan tốt trong alcohol hơn trong nước do alcohol ít phân cực hơn nước và đặc 
biệt alcohol có gốc R gần như gốc R của acid. 
+ Hầu hết các acid tan trong dung môi tương đối không phân cực như CHCl3 do nó 
tiếp tục tồn tại dạng dimer, liên kết hydrogen của dimer vòng không bị phá vỡ. 
11.1.5. Tính chất hóa học 
11.1.5.1. Mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học 
- Do có sự liên hợp giữa cặp electron của nguyên tử O trong nhóm hydroxyl nên : 
+ Liên kết OH phân cực dễ dàng (tính acid tăng). 
+ Điện tích dương của C-carbonyl giảm hơn so với aldehyde, ketone. 
- Các phản ứng hóa học của acid có thể xảy ra theo nhiều hướng khác nhau tùy theo 
liên kết bị đứt trong phản ứng:            145          lOMoARcPSD|208 990 13 
Do sự liên hợp trong nhóm -COOH nên các phản ứng theo hướng (1) dễ hơn 
alcohol, trái lại các phản ứng theo hướng (2) lại khó hơn alcohol và hướng (3) khó hơn 
aldehyde, ketone. Khả năng phản ứng theo hướng (4) phụ thuộc nhiều vào cấu trúc của 
gốc R, ngược lại phản ứng theo hướng (5) lại phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo của R và  của cả nhóm -COOH. 
11.1.5.2. Phản ứng cắt liên kết O-H  RCOOH  +  H2O  RCOO-  +  H3O+ 
Tất cả những yếu tố làm tăng độ phân cực của liên kết O-H và tăng độ bền của 
anion carboxylate đều làm tăng tính acid. 
* Nếu so với alcohol thì tính acid của carboxylic acid mạnh hơn nhiều do sự liên hợp 
của nhóm -OH làm cho liên kết -O-H phân cực, hơn nữa anion carboxylate bền hơn  anion alcoholate.    Ví dụ :  pKa    pKa    CH3OH  16  CH3CH2OH  18    HCOOH  3,75  CH3COOH  4,76      O    O-    -     R C  R C  R  O  O-  O   
Có sự giải tỏa điện tích âm trên 
gốc R đẩy electron làm tăng điện  hai nguyên tử oxygen    điện tích âm. 
* Tính acid của các carboxylic acid phụ thuộc vào bản chất của gốc hydrocarbon liên  kết với nhóm carbonyl. 
+ Nếu trong gốc R có nhóm hút electron (-I,-C): làm tăng tính acid. 
+ Nếu trong gốc R có nhóm đẩy electron (+I, +C) : làm giảm tính acid. 
Do tính acid như trên nên carboxylic acid tham gia phản ứng với một số kim 
loại, oxide kim loại và với kiềm:  RCOOH  +  Na  RCOONa  +  1/2H2  2RCOOH  +  MgO  (RCOO)2Mg  + H2O  RCOOH  +  NaOH  RCOONa+  H2O        2RCOOH  +  CaCO3  (RCOO)2Ca +  H2O + CO2    RCOOH  +  R'MgX  RCOOMgX  + R'H     
11.1.5.3. Phản ứng cắt liên kết C-OH 
- Tác dụng với PCl5, PCl3, SOCl2, COCl2        146          lOMoARcPSD|208 990 13                  RCOOH +  SOCl2  RCOCl +  SO2 + HCl 
- Tác dụng với alcohol tạo ester  H+  RCOOH +  ROH      RCOOR +  H2O  - Tạo anhydride acid    O  O  O  P R C  +  2O5  H C R  R C  +  2O  OH    HO  O OCOR 
11.1.5.4. Phản ứng ở gốc hydrocarbon 
a. Phản ứng thế ở gốc hydrocarbon no 
Tương tự aldehyde, ketone các nguyên tử Hα trong acid cũng linh động do ảnh 
hưởng của nhóm -COOH hút electron. 
Phản ứng halogen hóa gốc alkyl của acid có thể xảy ra theo cơ chế ion hay cơ 
chế gốc tùy theo điều kiện phản ứng . 
+ Nếu phản ứng xảy ra có ánh sáng, nhiệt độ thì phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc.           
+ Nếu cho acid tác dụng với bromine trong điều kiện có mặt của P hoặc I2, Fe… thì 
phản ứng thế xảy theo cơ chế ion và thế vào Hα.         
b. Phản ứng cộng vào gốc hydrocarbon không no                       
c. Phản ứng thế vào gốc thơm  147          lOMoARcPSD|208 990 13 
Nhóm -COOH là nhóm thế loại 2 nên khi phản ứng thế vào nhân thơm sẽ thế  vào vị trí meta.   
11.1.5.5. Phản ứng oxi hóa - khử 
a. Phản ứng oxi hóa 
Trừ acid HCOOH còn các acid khác khó bị oxi hóa. Vì vậy khi tham phản ứng 
oxi hóa thì tác nhân oxi hóa sẽ tham gia phản ứng với nguyên tử Cα để tạo thành các  nhóm oxo.    SeO2  2 RCH  2 CH COOH  RCH2 C COOH + Se + H2O  O 
Trong các quá trình sinh học, sự oxi hóa nhờ xúc tác men xảy ra ở vị trí β.  b. Phản ứng khử 
Carboxylic acid là chất khó bị khử nhất, các tác nhân khử bình thường không 
khử được chỉ có LiAlH4 là khử được.     
11.1.5.6. Phản ứng decarboxyl hóa và dehydrate hóa 
Khi trong phân tử carboxylic acid có nhóm hút electron như -NO2, -CN, 
CH3CO-,...dưới tác dụng của nhiệt thường xảy ra phản ứng decarboxyl hóa dễ hơn.     
Khi phân tử không có nhóm hút electron, muốn cắt liên kết C-COOH phải dùng  muối của nó: 
Ví dụ: chuyển thành muối silver, sau đó tác dụng với bromine.    148          lOMoARcPSD|208 990 13                    Ví dụ:                  CH CaO  3COONa +  NaOH  CH4  +  Na2CO3  to  - Phương pháp Piria:            Sau đó cải tiến :             
2CH3COOH ThO2 hoac MnO CH3COCH3 + CO2 + H2O  to   
- Khi phân tử có hai nhóm -COOH, xảy ra các phản ứng decarboxyl hóa như sau: 
+ 1,2 và 1,3-dicarboxylic acid :                 
+ 1,4 và 1,5-dicarboxylic acid dehydrate hóa khi đun nóng tạo anhydride acid:         
+ 1,6 và 1,7-dicarboxylic acid bị đề carboxyl hóa tạo ketone vòng.     
11.1.6. Một số ứng dụng của carboxylic acid 
- Formic acid được dùng trong công nghiệp dệt, da, thực phẩm và trong tổng hợp hữu  cơ. 
- Acetic acid là nguyên liệu để tổng hợp polymer như poly(vinyl acetate), cellulose 
acetate,…; nông dược như chất diệt cỏ sodium monochloroacetate, các chất kích thích    149          lOMoARcPSD|208 990 13 
tăng trưởng thực vật, làm rụng lá cây như 2,4-D và 2,4,5-T,…; dược phẩm như 
aspirine,..; chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm như aluminium acetate, ferric 
acetate,… và một số hóa chất hay dùng trong công nghiệp và đời sống như acetone, 
ethyl acetate, isoamyl acetate,… 
Dung dịch acetic acid 3-6% thu được khi cho lên men các dung dịch đường 
hoặc ethyl alcohol,…được dùng làm giấm ăn,… 
- Benzoic acid được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm. Nhờ tính sát trùng, nó được 
dùng trong y học và công nghiệp thực phẩm. Một số dẫn xuất trichloro của benzoic 
acid được dùng làm chất diệt cỏ trong nông nghiệp. 
- Acrylic acid, methacrylic acid được dùng trong tổng hợp polymer. 
- Lauric acid, palmitic acid, stearic acid và oleic acid có trong thành phần dầu mỡ động 
vật và thực vật dưới dạng triester của glycerol. Muối sodium của chúng được dùng làm 
xà phòng. Các palmitic acid và stearic acid được trộn với paraffin để làm nến. 
- Oxalic acid có tính khử. Phản ứng oxi hóa oxalic acid thành CO2 nhờ tác dụng của 
KMnO4 được dùng trong hóa phân tích. 
- Diethyl malonate được dùng trong tổng hợp hữu cơ. 
11.2. Dẫn xuất của carboxylic acid 
11.2.1. Khái niệm, phân loại và danh pháp 
11.2.1.1. Khái niệm và phân loại 
Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng những nhóm 
thế khác nhau ta được những dẫn xuất ở nhóm chức của carboxylic acid.     
Tùy theo bản chất của Y có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử, ta phân biệt:              11.2.1.2. Danh pháp 
a. Acyl halide (acid halide)  Tên gốc acyl + halide      150          lOMoARcPSD|208 990 13    COCl  Ví dụ:  CH3CH2COCl    propionyl chloride  cyclohexanecarbonyl chloride  propanoyl chloride  b. Anhydride acid 
Xuất phát từ tên acid tương ứng chỉ thay chữ “acid” bằng chữ “anhydride”.  Ví dụ:  (CH3CH2CO)2O  CH3CH2CO-O-COCH3  propionic anhydride  acetic propionic anhydride  propanoic anhydride  ethanoic propanoic anhydride    c. Ester 
Tên ester tương tự tên của muối, chỉ thay tên cation bằng tên của gốc  hydrocarbon R’.  Tên muối :  tên của cation  +  anion 
Anion hình thành bằng cách bỏ chữ acid và đổi đuôi ic thành ate hoặc 
carboxylic thành carboxylate.  formic acid → formate  butanoic acid → butanoate  benzoic acid → benzoate  butyric acid → butyrate 
cyclohexane carboxylic acid → cyclohexane carboxylate 
Ví dụ: CH3CH2COOC2H5: ethyl propionate (ethyl propanoate) 
CH3COOC6H5: phenyl acetate (phenyl ethanoate)  COOCH3  COOC H  COOCH3  2 5      o-dimethylphtalate  ethyl cyclohexane carboxylate  d. Amide    O  O  O  R C  R C  R C  NH NR 2  NHR  2  Amide  Amide thế 1 lần  Amide thế 2 lần  Amide bậc 1  Amide bậc 2  Amide bậc 3 
Tên của amide gọi theo tên của acid tương ứng, bỏ từ “acid” và thay đuôi ic 
bằng amide hoặc thay carboxylic bằng carboxylamide.    151          lOMoARcPSD|208 990 13        CH3CH2CONH2    propionamide    propanamide    e. Nitrile   
Có 2 cách gọi tên nitrile : 
- Bỏ từ acid và thay đuôi oic bằng nitrile hoặc ic bằng onitrile hoặc thay đuôi 
carboxylic bằng carbonitrile  CN  Ví dụ: CH3CH2CN  CH3CH2CH2CN  Propionnitrile   butyronitrile  cyclohexanecarbonitrile  Propanenitrile  butanenitrile  - Tên gốc alkyl + cyanide 
Ví dụ: CH3CN : methyl cyanide (tên thường acetonitrile) 
11.2.2. Tính chất hóa học 
Cơ chế phản ứng SN2(CO) hay phản ứng acyl hóa:    R  Nu H  Nu H  Nu  R  C O  C  C    C O  +  YH  Y  R  R O  O  Nu  YH  Y   
Khả năng phản ứng SN2(CO) : RCOCl > (RCO)2O > RCOOR > RCONH2  11.2.2.1. Acyl halide 
a. Phản ứng SN2(CO) 
Khả năng phản ứng : RCOF > RCOCl > RCOBr > RCOI. Do F có độ âm điện 
lớn hơn các halogen khác; F có kích thước nhỏ không gây án ngữ không gian như các 
Hal khác nên tác nhân Nu dễ tấn công hơn      RCOONa  (RCO)2O + NaCl      RCOOH    (RCO)2O + HCl  RCOCl  +  HOH  RCOOH + HCl  R'OH  RCOOR' + HCl  ArOH  RCOOAr + HCl  NH3  RCONH2 + HCl  RNH RCONHR + HCl  2  R2NH  RCONR2 + HCl    152          lOMoARcPSD|208 990 13  b. Phản ứng khử         
c. Phản ứng acyl hóa Friedel Craff 
d. Phản ứng với hợp chất cơ magiesium: cho alcohol bậc 3  11.2.2.2. Anhydride acid 
a. Phản ứng SN2(CO)      HOH    2RCOOH      R'OH  RCOOR' + RCOOH  (RCO) NH3  RCONH 2O  +  2 + RCOOH    RNH2  RCONHR + RCOOH    R2NH  RCONR2 + RCOOH    b. Phản ứng khử    LiAlH (RCO 4  2RCH 2 )     O  2OH  c. Phản ứng Perkin 
Anhydride acid tác dụng với aldehyde không có Hα, có mặt của muối sodium 
của acid tương ứng (xem phần aldehyde). 
d. Phản ứng Friedel-Craff  11.2.2.3. Ester 
a. Phản ứng SN2(CO)    HOH    RCOOH + R'OH    R''OH  RCOOR'' + R'OH  RCOOR' +  NH3  RCONH2 + R'OH  RNH2  RCONHR + R'OH  R2NH  RCONR2 + R'OH  NH -NH  RCONHNH2 + R'OH  2  2 
Các phản ứng đều cần có chất xúc tác H+ hoặc OH-. 
- Cơ chế phản ứng thủy phân ester: 
+ Nếu dùng xúc tác H+ là phản ứng thuận nghịch và là phản ứng nghịch của phản ứng  ester hóa. 
+ Nếu dùng xúc tác OH- là phản ứng một chiều.            153          lOMoARcPSD|208 990 13              b. Phản ứng khử 
Ester không những có thể bị khử bằng LiAlH4 như acid mà còn bị khử bởi Na  trong alcohol .     
c. Phản ứng với hợp chất cơ magiesium 
Ester phản ứng với hợp chất cơ magiesium cho alcohol bậc 3  11.2.2.4. Amide 
a. Phản ứng SN2(CO)     
b. Phản ứng với HNO   2      O    O      + N + HNO  R C  2 + H2O          R C  2  NH OH  2 
c. Phản ứng với alkyl halide 
Do sự liên hợp của N cao nên nguyên tử H của nhóm -NH2 linh động hơn và có 
thể tham gia một số phản ứng thế nguyên tử H.   
d. Phản ứng thoái phân Hofmann  O  R C  + Br2 + 3NaOH  RNH2 + 2NaBr + Na2CO3 + H2O  NH2    e. Phản ứng khử    154          lOMoARcPSD|208 990 13             
g. Phản ứng tách nước        11.2.2.5. Nitrile 
a. Phản ứng thủy phân      b. Phản ứng khử   
c. Phản ứng với hợp chất cơ magiesium 
Nitrile phản ứng với hợp chất cơ magiesium cho sản phẩm là ketone.         
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP     
1. Viết sản phẩm chính của các phản ứng sau :    C(O)Cl  +SO2+HCl  O  (O     )        155          lOMoARcPSD|208 990 13    COO H  C(O)OH     
2. Xác định tác nhân cho các chuyển hóa sau, mỗi chuyển hóa có thể có hơn một phản  ứng :   
3. Viết sản phẩm của các phản ứng ngưng tụ sau :   
4. Hãy điền tác nhân cho các quá trình chuyển hóa sau :              156          lOMoARcPSD|208 990 13   
Chương 12. CÁC HỢP CHẤT AMINE VÀ MUỐI DIAZONIUM      12.1. Amine 
Amine là dẫn xuất của amoniac khi ta thay thế nguyên tử H bằng các gốc  hydrocarbon 
Phân loại amine, theo nhiều cách: 
- Phân loại theo bậc của amine: 
+ Nếu thay 1 nguyên tử H bằng gốc hydrocarbon ta có amine bậc 1: RNH2 
+ Nếu thay 2 nguyên tử H bằng gốc hydrocarbon ta có amine bậc 2: R2NH 
+ Nếu thay 3 nguyên tử H bằng gốc hydrocarbon ta có amine bậc 3: R3N 
- Phân loại theo đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon, ta có amine no, không no và  thơm. 
12.1.1. Danh pháp  12.1.1.1. Tên gốc chức 
Tên gốc hydrocarbon + amine (hoặc azan)   
12.1.1.2. Tên thông thường        12.1.1.3. Tên thay thế 
Tên của hydrocarbon + amine   
Chọn mạch chính là mạch có chứa nhóm amine và là mạch dài nhất, đánh số chỉ 
sao cho vị trí nhóm amine là nhỏ nhất.     
- Amine thơm: thường được gọi tên theo aniline.            157          lOMoARcPSD|208 990 13         
- Muối của amine: thường được gọi bằng cách thay thế từ amine bằng từ ammonium.     
12.1.2. Cấu trúc 
Cấu trúc của CH3NH2 giống NH3, cả C và N đều ở trạng thái lai hóa sp3 và nối 
với nhau bằng các liên kết , cặp electron không chia của N nằm trên orbital lai hóa  sp3.     
Hình 12.1. Mô hình phân tử CH3NH2 
12.1.3. Phương pháp điều chế 
12.1.3.1. Từ dẫn xuất halogen tác dụng với NH3    NH RX  RX  3  RNH RX  2  R R 2NH  3N  RX  R4N+X-  -HX  -HX  -HX 
Phương pháp này thường tạo ra hỗn hợp các sản phẩm amine bậc 1,2,3 và muối  ammonium bậc 4.    C2H5Cl + NH3  C2H5NH3Cl-  C2H5NH2 + HCl  C2H5NH2  +  C2H5Cl  (C2H5)2NH + HCl  (C (C 2H5)2NH  +  C2H5Cl  (C2H5)2NH Cl-  2H5)3N +  HCl  C2H5 
Nếu điều chế amine thơm, phản ứng khó khăn hơn, cần điều kiện nhiệt độ, áp 
suất cao và thường xảy ra khi có nhóm hút electron mạnh.              158          lOMoARcPSD|208 990 13    Cl  NH NHCH 2  Cl    3  NO2  2CH NH  NO2  3  2  + 2NH3  + NH4Cl            NO   NO2  2 
12.1.3.2. Khử hợp chất có chứa N 
a. Khử hợp chất nitro 
Đây là phương pháp quan trọng để điều chế amine thơm.          NO  NO 2  NH2  2  NH2  Fe(Sn)/HCl  Fe(Sn)/HCl            NO2  NH2 
Để khử một nhóm -NO2 người ta dùng chất khử (NH4)2S, tuy nhiên không xác 
định được nhóm -NO2 nào bị khử. 
b. Khử hợp chất nitrile 
Có thể dùng chất khử là H2, xúc tác kim loại hoặc LiAlH4.    R C N H   2/Ni  RCH2NH2  hoac LiAlH4             
c. Khử hợp chất amide       
d. Khử hợp chất oxime  R H  CH=N OH  2/Ni  RCH2NH2  + H2O    159          lOMoARcPSD|208 990 13 
e. Khử hợp chất isonitrile  H R N C  2/Ni  RNHCH3   
12.1.3.3. Phương pháp thoái phân Hofmann    O    R Br  C  2/NaOH  RNH + Na CO        2  2  3  NH2   
Phương pháp thoái phân Hofmann điều chế amine có số nguyên tử C giảm bớt  một. 
12.1.3.4. Phương pháp khử amine hóa hợp chất carbonyl 
Những aldehyde, ketone có thể dùng để điều chế amine bậc 1 bằng cách cho tác 
dụng với hydrogen và NH3 có xúc tác Ni .    RCH=O + NH3  +  H2  Ni  RCH2NH2    R    Ni  R CH NH C O + NH 2  3  +  H2  R  R 
12.1.3.5. Tổng hợp Gabriel 
Để điều chế amine béo bậc một không lẫn các amine các bậc khác.    phthalimide  N-potassium phthalimide      O  O    COOH  RX  H2O  NK  N R  + RNH2  -KX  H+(OH-)  COOH  O  O   
12.1.4. Tính chất vật lý 
CH3NH2, C2H5NH2 là chất khí ở điều kiện thường, có mùi giống NH3, các 
amine cao có mùi tanh của cá. Amine thơm nói chung rất độc có thể thấm qua da, rất 
dễ bị oxi hóa bởi oxygen không khí. 
Amine có điểm sôi cao hơn các hợp chất không phân cực có cùng phân tử 
lượng nhưng có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol hoặc acid do liên kết hydrogen của 
amine yếu hơn liên kết hydrogen của alcohol và acid. 
Amine bậc 3 có nhiệt độ sôi thấp hơn amine bậc 2 và bậc 1 tương ứng vì không  có liên kết hydrogen.    160          lOMoARcPSD|208 990 13  ts  ts  (CH CH 3)3N  3  3NHCH2CH3  37  CH CH3CH2CH2NH2  48  3OCH2CH3  8  CH3CH2CH2OH  97   
Amine các bậc đều có khả năng tạo được liên kết hydrogen với nước nên một 
số amine thấp C1- C6 tan được trong nước. Amine tan trong dung môi ít phân cực hơn  như ether, benzene. 
12.1.5. Tính chất hóa học  12.1.5.1. Tính base 
- Tương tự NH3, amine có tính base do nguyên tử N còn có cặp electron không chia. 
Thế nhưng so với alcohol và ether thì amine có tính base mạnh hơn. Vì độ âm điện của 
N nhỏ hơn O nên nó ít giữ chặt cặp electron do đó cặp electron linh động hơn.      RNH2 + H2O   RNH3 + H3O+ 
Mọi yếu tố làm tăng mật độ electron ở nguyên tử N và giải tỏa điện tích dương 
ở cation alkyl ammonium đều làm cho tính base của amine tăng. 
Các amine béo có tính base mạnh hơn ammonia và các amine thơm lại có tính 
base nhỏ hơn ammonia và nhỏ hơn amine béo.    CH3NH2  NH3    NH  2 pKb  3,38  4,75  9,42 -   C       
Đối với các amine béo, trong dung môi phân cực (như nước) thì tính base của   
 amine béo > NH3, amine bậc 2 > amine bậc 1 và bậc 3.   
Nếu trong những dung môi không có khả năng solvate hóa như trong   
 chlorobenzene thì tính base của amine bậc 3 > bậc 2 > bậc 1.     Ví dụ : 
 Trong nước : (C4H9)2NH > C4H9NH2 > (C4H9)3N     
Trong benzene: (C4H9)3N > (C4H9)2NH > C4H9NH2     
Đối với amine thơm có nhóm thế thì tính base còn phụ thuộc vào bản chất và vị   
 trí của nhóm thế trong vòng benzene. 
 + Nhóm đẩy electron: tính base tăng.   
 + Nhóm hút electron : tính base giảm.        CH3  NH2 >  NH2 >  O2N  NH2        pKb : 8.88  9,42  12,98      161          lOMoARcPSD|208 990 13 
12.1.5.2. Phản ứng alkyl hóa 
Tác dụng với RX tạo amine có bậc cao hơn.      RX  RNH R R3N RX  R4N+X-    2  RX  2NH  -HX  -HX  Ví dụ :    (C2H5)2NH + C6H5CH2Cl  (C2H5)2N CH2C6H5  + HCl 
12.1.5.3. Phản ứng acyl hóa 
Khi tác dụng với carboxylic acid, anhydride acid, acyl chloride… nguyên tử H 
liên kết với N có thể bị acyl hóa.                                  RCOCl  R3N  +  ArSO khoâng phaûn öùng    2Cl 
- Phản ứng này có hai ứng dụng : 
+ Bảo vệ nhóm -NH2, -NH- trong các phản ứng oxi hóa, nitro hóa, halogen hóa…. 
+ Tách biệt hỗn hợp amine các bậc. 
12.1.5.4. Phản ứng với aldehyde, ketone 
- Amine bậc 1 phản ứng aldehyde, ketone cho imine (base Schiff)     
- Amine bậc 2 phản ứng aldehyde, ketone cho enamine                162          lOMoARcPSD|208 990 13   
12.1.5.5. Phản ứng với HNO2    a. Amine béo bậc 1          HX  RNH2 + HO N=O  R N NX  +2H2O      R N NX  + H2O  ROH + N2 + HX 
Muối diazonium béo kém bền dễ phân ly thành carbocation và phân tử N2:    R N N  R+  +  N2 
Carbocation không bền sẽ tác dụng với tác nhân nucleophile theo phản ứng thế, 
hoặc tách proton tạo ra alkene, hoặc chuyển vị thành carbocation bền hơn.    b. Amine thơm bậc 1 
Amine thơm bậc 1 phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo muối diazonium 
thơm bền, bị thủy phân khi đun nóng.      HX  ArNH Ar 2 + HO  N=O   N NX  +2H2O  0-5oC  Ar N NX  + H2O  to  ArOH + N2 + HX 
c. Amine béo và thơm bậc hai    R2NH +  HO N=O  R2N N=O + H2O  nitrosamine (màu vàng) 
Nitrosamine là chất lỏng như dầu, không tan trong nước, là những chất rất độc 
và là một trong những chất gây bệnh ung thư ở người.        163          lOMoARcPSD|208 990 13 
Khi đun nóng nitrosamine thơm dễ tham gia phản ứng chuyển vị thành p(o)- nitroamine thơm.    NHCH O=N NCH 3  3    HO  N=O  to  CH   3NH  N=O    -H2O  d. Amine bậc ba 
Amine bậc ba nói chung không phản ứng với HNO2 trừ trường hợp amine 
thơm tham gia phản ứng nitroso hóa ở nhân.  CH3NCH3  HO  N=O    (CH   3)2N  N=O  -H2O 
12.1.5.6. Phản ứng tạo carbylamine 
Đây là phản ứng đặc trưng để nhận biết amine bậc 1. Các amine bậc 1 có thể 
phản ứng với CHCl3 trong kiềm, alcohol tạo ra isonitrile (có mùi tanh cá mè rất đặc  trưng, rất độc).    isonitrile   
Phản ứng phải thực hiện trong môi trường OH- vì hợp chất isonitrile chỉ bền 
trong môi trường OH-. Trong môi trường H+ :     
12.1.5.7. Phản ứng với hợp chất cơ magiesium 
Dùng để phân biệt amine bậc 1 và amine bậc 2 dựa vào thể tích khí methane  thoát ra.    RNH2 + 2CH3MgCl  RN(MgI)2 + CH4  R2NH + 2CH3MgCl  R2NMgI  +  CH4 
12.1.5.8. Phản ứng oxi hóa 
Amine rất dễ bị oxi hóa ngay khi tiếp xúc với không khí, vì thế amine phải 
được bảo quản ở dạng muối và các loại dược phẩm có chứa nhóm amine cũng được  chuyển qua dạng muối.    164          lOMoARcPSD|208 990 13  Amine bậc 1  hydroxylamine  hợp chất nitroso  hợp chất nitro 
12.1.5.9. Phản ứng thế vào nhân benzene của amine thơm 
Nhóm NH2 làm tăng mật độ electron ở nhân thơm đặc biệt là vị trí o, p nên 
amine thơm dễ tham gia phản ứng thế elctrophile. 
a. Phản ứng halogen hóa 
Dung dịch bromine tác dụng với aniline tạo kết tủa trắng không tan trong nước.    NH2  NH2  Br  Br  + 3Br2  + 3HBr    Br 
Muốn điều chế monohalogen người ta phải giảm bớt sự hoạt hóa của nhóm 
-NH2 bằng cách acyl hóa chúng.      NH NH 2  NH2  2  NHCOCH3  NHCOCH3 NHCOCH3  Br  Br  CH Br   3COCl  2  H2O  +    +   OH-       Br  Br 
b. Phản ứng nitro hóa   
Nhóm -NH2 dễ bị oxi hóa bởi HNO3 (làm dung dịch có màu tối) nên trước khi 
nitro hóa cần phải bảo vệ nó bằng phản ứng acyl hóa.        NH NH 2  2  NHCOCH3  NHCOCH3    CH   H 3COCl  HNO 2O  3      hoac  -H2O  OH-  (CH3CO)2O  NO NO2  2   
Tuy nhiên amine thơm bậc 3 có thể nitro hóa được bởi HNO3 trong acetic acid, 
là tác nhân oxi hóa nhẹ hơn HNO3/H2SO4.   
c. Phản ứng sulfo hóa 
Khi đun aniline với acid H2SO4 đặc ở 180oC thu được sulfanilic acid, nếu nhiệt 
độ thấp hơn khoảng 60oC thì thu được sản phẩm là o-aminobenzenesulfonic acid.          165          lOMoARcPSD|208 990 13                    NH SO3H    NH2  60oC   SO3H        180oC  180oC H N  SO H    2  3    sulfanilic acid 
Muốn điều chế m-nitroaniline :            NH NH 2  NH3HSO4  NH3HSO4  2  H2SO4d  HNO3  H2O    180oC  -H2O  OH-    NO2  NO2 
d. Phản ứng alkyl hóa và acyl hóa 
Aniline và N-aniline thế không thực hiện phản ứng alkyl hóa và acyl hóa được, 
do trong điều kiện phản ứng có mặt của Lewis acid, cặp electron của N sẽ tạo phức và 
trở thành nhóm phản hoạt hóa.              12.2. Muối diazonium    Ar  N N X   
X- : Cl, Br, HSO4 , NO3 , BF4… 
- Tên gọi: thêm đuôi diazonium theo sau tên của hợp chất thơm sau cùng là tên halide.            166          lOMoARcPSD|208 990 13   
12.2.1. Điều chế                    C H NH  + HNO + HCl  0-5oC  C H N NCl-  H O          6 5  2  2  6 5  2  Cơ chế:         
Nếu trong nhân benzene chứa nhóm thế có hiệu ứng –C, -I như -NO2, -CN 
…thì tính base của amine giảm nên phản ứng khó khăn. Ngược lại có các nhóm đẩy 
electron có +C > -I như -OCH3, -N(CH3)2,…làm tăng tính base nên phản ứng diazo  hóa dễ hơn. 
12.2.2. Tính chất hóa học 
12.2.2.1. Phản ứng loại bỏ nhóm N 
a. Phản ứng chuyển Ar N +  2 thành ArOH, ArI, ArOR  - Phản ứng tạo ArOH 
Ion arendiazonium trong nước bị thủy phân chậm ở lạnh và nhanh khi đun 
nóng. Sản phẩm trung gian là cation Ar+ .    Ar N N  -N Ar+  H2O  Ar OH2  2  -H+  ArOH 
Trong phản ứng này cần dùng H2SO4 thay cho HCl vì Cl- có thể tác dụng với 
Ar+ tạo thành ArCl do đó làm giảm hiệu suất ArOH. Anion HSO -  4 sinh ra từ H2SO4 
không tác dụng với Ar+ được vì tính Nu kém H2O.    - Phản ứng tạo ArOR 
Nếu đun nóng muối diazonium với alcohol thì thu được ether :    167          lOMoARcPSD|208 990 13          Ar N N  Ar+  C2H5OH Ar OC2H5  -N -H+  Ar-OC2H5  2    H  - Phản ứng tạo ArI  KI tác dụng với ArN +  2
tạo thành ArI, giai đoạn tạo muối diazonium vẫn có thể 
dùng NaNO2 trong HCl do tính Nu của I- lớn hơn Cl-.          NH2    N NCl-  I  0-5oC    NaNO KI, 25OC  2      (75%)  HCl  -N2  NO2   
b. Phản ứng chuyển ArN +  2
thành ArBr, ArCl, ArCN 
Phản ứng này được xúc tác bởi muối copper (I) và được gọi chung là phản ứng  Sandmeyer.         
Ví dụ: Từ p-ethylaniline điều chế p-chloroethylbenzene.   
Ví dụ : Từ toluene tổng hợp p-methylbenzoic acid.            CH CH 3  CH3  CH3  CH3  3  CH3        H HNO NaNO2  CuCN  2O  3  Sn  H2SO4  HCl  HCl  NO2  NH2  N NCl-  CN  COOH   
c. Phản ứng chuyển ArN + 2 thành ArNO2, ArF 
- Phản ứng tạo ArF 
Một trong những muối arendiazonium bền vững có thể phân lập được là muối 
fluoroborate. Khi nung khan muối này sẽ thu được dẫn xuất fluoro.    168          lOMoARcPSD|208 990 13        - Phản ứng tạo ArNO2 
Muối arendiazonium fluoroborate có thể tác dụng với NaNO2 trong nước với 
xúc tác bột Cu để tạo ra hợp chất nitro.  NO   NO 2  NO 2      NaNO 2  2  NaNO2    bôt Cu  HBF4    NH2  0oC  N NB 4 F -  NO2 
d. Phản ứng chuyển ArN +  2 thành ArH 
- Phản ứng này dùng chất khử là hypophosphorous acid (H3PO2)   
Ví dụ: Từ aniline tổng hợp 1,3,5-tribromobenzene   
e. Phản ứng chuyển Ar+ N2 thành Ar-Ar’ 
Muối diazonium (được điều chế bằng phương pháp bình thường) có thể tác 
dụng với aren (benzene, toluene, xylen…) trong dung dịch base (được khuấy mạnh) 
sinh ra diaryl Ar-Ar’ (phản ứng Gombe).       
12.2.2.2. Phản ứng không giải phóng N 
Ion arendiazonium là tác nhân electrophile không mạnh. Vì điện tích dương ở 
nguyên tử N được giải tỏa bởi nhân benzene. Ion arendiazonium có thể phản ứng với  169          lOMoARcPSD|208 990 13 
hợp chất thơm giàu mật độ electron như amine thơm, phenol,…theo cơ chế thế  electrophile.     
Phản ứng ghép azo xảy ra dễ dàng khi trong cấu tử azo có Y là những nhóm đẩy 
electron mạnh như -O-, -NR2, -NH2, -OH… và cấu tử diazo có nhóm hút electron như  -SO3H, -NO2, ... 
Tốc độ tương đối của phản ứng ghép azo phụ thuộc vào nhóm thế X trong  p-X-C +  6H4N2 :    X  H  NO2  Br  CH3  OCH3  k  1  1300  13  0,4  0,01   
a. Phản ứng ghép với phenol 
Phản ứng ghép với phenol xảy ra ở pH tối ưu là 9-10 (môi trường OH- yếu) 
Vì cation diazonium có tính electrophile yếu nên nó không phản ứng với phenol 
tự do mà chỉ phản ứng vơi anion phenolat .    ghép chậm  ghép nhanh 
Nếu môi trường base mạnh hơn (pH=11,9), thì muối diazonium tồn tại ở dạng  diazoate Ar-N=N-O-. 
Vì hiệu ứng không gian loại 1 là chính hướng tấn công của ion diazonium là vị  trí p:    OH   CH3  OH HO3S   OH  (CH3O)    (COOH)    OH  OH OH      R 
b. Phản ứng ghép với amine 
Phản ứng ghép với amine thơm có pH tối ưu là 5-9. Vì: 
+ Nếu môi trường acid mạnh:    170          lOMoARcPSD|208 990 13      NH2  3 NH +  tham gia  H+ 
phaûn hoaït hoùa nhaân thôm vaø  phaûn öùng 
khoâng tham gia phaûn öùng   
+ Nếu môi trường base mạnh :          OH-  ArN2    Ar N N O-  Tham gia phản ứng ghép 
diazoate không tham gia phản ứng ghép 
Hướng tấn công của một số amine thơm:      NR2  NHR  NH2    Ví dụ:              C C   6H5N2Cl-  N(CH 6H5 N=N  N(CH3)3  3)3  -HCl   
Nếu dùng amine thơm bậc 1 thì phản ứng xảy ra ở nguyên tử N:    C     6H5N2Cl-  NH C     2  6H5 N=N NH  -HCl  1,3-diphenyltriazene  (hay diazoaminobenzene) : 83% 
Khi có dư C6H5NH2 và trong môi trường acid đun nóng, diazoamineobenzene 
sẽ chuyển vị thành p-amionazobenzene:    C6H5NH +            C6H5 N=N NH  3  p-NH2 C6H4 N=N     
Ứng dụng : phản ứng này được dùng nhiều trong tổng hợp hợp chất màu và phẩm  nhuộm azo.   
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP     
1. Amine có công thức phân tử C6H15N, khi tác dụng với HNO2 sẽ tách ra N2 và 
alcohol C6H14O. Thuỷ phân sản phẩm ozonide của alkene tạo thành do loại nước của 
alcohol trên thu được acetaldehyde và ethyl methyl ketone. Xác định công thức cấu tạo 
của amine trên và viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 
2. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:  HNO [H]  2  PCl5  KCN  a/ CH3 CH NH2  A  B  C  D  CH   3  171          lOMoARcPSD|208 990 13    KCN  Na  CHCl3  [H]  b/ CH3 CH CH  B C  D  2Br  A ancol  KOH  CH3      CH HNO HNO thuý ph©n    c/  3COCl  3  3  C6H5NH2  A  B  C  D H2SO4  H2SO4   
3. Viết phương trình phản ứng tạo thành chấu màu azo từ các chất sau dùng làm hợp  phần diazo và azo:  Hợp phần diazo  Hợp phần azo  Aniline  N,N–dimethylaniline  p–Toluidin  Phenol  Sulfanilic acid  Aniline    Sulfanilic acid  β–Naphtol 
4. So sánh tính base của các chất trong các dãy sau và giải thích: 
a/ n–C4H9NH2; (C2H5)2NH; C2H5NHCH3; CH3CONHCH2CH3 
b/ C6H5NH2; C2H5NHCH3; C2H5NHC6H5; CH3NH2. 
c/ C6H5NH2; p–ClC6H4NH2; p–O2NC6H4NH2; p–H2NC6H4NH2 
5. Từ benzene hoặc toluene, hãy lập sơ đồ điều chế các chất sau qua giai đoạn tạo  muối diazoni:  a/ m–florochlorobenzene  b/ 1,3,5–tribromoobenzene  c/ isophtalic acid  d/ m–toluidine                                      172          lOMoARcPSD|208 990 13   
Chương 13. CÁC HỢP CHẤT DỊ VÒNG THƠM NĂM, SÁU CẠNH  CHỨA MỘT DỊ TỐ     
Hợp chất dị vòng là những hợp chất mạch vòng mà trong vòng đó, ngoài carbon 
ra còn có nguyên tử của các nguyên tố khác như O, S, N,… gọi là dị tố. 
13.1. Hợp chất dị vòng năm cạnh chứa một dị tố 
13.1.1 Cấu trúc phân tử và đặc tính thơm  13.1.1.1. Cấu trúc 
Thực nghiệm về cấu trúc hợp chất dị vòng như sau: 
- Độ dài các liên kết C-C trong dị vòng khoảng 1,35-1,44 Ao, đều dài hơn liên kết C=C 
(1,34 Ao) và ngắn hơn liên kết C-C (1,54 Ao). 
- Độ dài các liên kết C-Z (Z: dị tố) trong các dị vòng trên đều ngắn hơn độ dài các liên 
kết C-Z tương ứng trong các hợp chất mạch hở.      Liên kết  Hợp chất  Độ dài liên kết (Ao)  C-N  Pyrrole  1,42  Amine  1,47  C-O  Furan  1,41  Ether  1,43  C-S  Thiophene  1,74  Thioether  1,83   
Từ các dữ kiện thực nghiệm trên cho thấy các dị vòng 5 cạnh pyrrole, furan, 
thiophene phải có cấu trúc liên hợp. 
Các hợp chất dị vòng furan, pyrrole, thiophene có cấu trúc vòng phẳng, các 
nguyên tử C và dị tố đếu ở trạng thái lai hóa sp2 . 
- Cấu trúc của pyrrole: mỗi nguyên tử C dùng 3 orbital lai hóa sp2 để tạo liên kết  với 
hai nguyên tử C bên cạnh (hoặc 1 nguyên tử C và một nguyên tử dị tố) và với nguyên 
tử H. Dị tố N dùng 3 orbital lai hóa để tạo 2 liên kết  với hai C bên cạnh và với 
nguyên tử H. Như vậy mỗi nguyên tử C còn 1 orbital p chưa lai hóa chứa 1 electron và 
trên dị tố N còn có hai electron tự do trên orbital p. Năm orbital này xen phủ với nhau 
tạo nên orbital phân tử như hai đám mây electron nằm ở phía trên và phía dưới mặt 
phẳng vòng. Orbital phân tử này là hệ liên hợp khép kín có 6 electron, thỏa mãn quy  tắc Huckel (4n+2).      173          lOMoARcPSD|208 990 13     
- Đối với furan và thiophene: ở nguyên tử O và S ngoài cặp electron tham gia hệ liên 
hợp thơm còn có 1 cặp elctron nữa không tham gia vào hệ electron thơm mà nằm trên 
orbital lai hóa sp2, nghĩa là nằm trên mặt phẳng của vòng. 
- Công thức cộng hưởng của các dị vòng 5 cạnh:        Z  Z  Z  Z  Z  (I)  (II)  (III)  (IV)  (V) 
(I) mang sự đóng góp cơ bản vì không có sự phân chia điện tích. 
(III) và (V) quan trọng hơn (II) và (IV) vì có sự phân chia điện tích nhỏ hơn 
(hai điện tích trái dấu ở gần nhau).  13.1.1.2. Tính thơm 
- Độ thơm của dị vòng phụ thuộc vào cặp electron không chia xẻ mà dị tố đóng góp 
vào hệ electron  của vòng. 
- Do nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn nitrogen nên cặp electron của oxygen 
trong furan tham gia liên hợp thơm yếu hơn, khó khăn hơn so với cặp electron của 
nitrogen trong pyrrole. Do đó furan có tính thơm nhỏ hơn pyrrole. 
- Thiophene có tính thơm rõ rệt hơn furan và pyrrole do nguyên tử S có độ âm điện bé 
nhất và cũng khác với O và N chỉ dùng các orbital 2s và 2p còn S đã sử dụng orbital ở 
phân mức 3 để tham gia liên kết và tham gia liên hợp. 
→ tính thơm: thiophene > pyrrole > furan 
Điều này không chỉ được chứng minh bởi đặc tính hóa học mà còn được thể 
hiện ở năng lượng ổn định (năng lượng thơm) của chúng:  Hợp chất :  Furan  Pyrrole  Thiophene 
Năng lượng ổn định (kJ/mol) : 92,4  109,2  130,2 
- Tính thơm của các dị vòng nhỏ hơn benzene do benzene có thể biểu diễn ở 2 dạng 
cộng hưởng mà không có sự phân chia điện tích.      174          lOMoARcPSD|208 990 13           
13.1.2. Phương pháp điều chế 
13.1.2.1. Điều chế trong công nghiệp               
13.1.2.2. Phương pháp tổng hợp chung 
- Tổng hợp theo Paal- Knorr   
- Tổng hợp pyrrole theo Hantzsch và tổng hợp furan theo Feist- Benary    - Đi từ 1,3-diyne      R1 C C C C R2 + R3NH CuCl  2  2  R  R1  N  R3      R1 C C C C R2 + R3NH H 2  2S  R2  kieàm  R1  S            175          lOMoARcPSD|208 990 13 
13.1.3. Tính chất hóa học 
13.1.3.1. Phản ứng thế electrophile 
a. Khả năng phản ứng 
Trong cả ba dị vòng đều có sự dư thừa electron π và có sự phân bố bất đối xứng 
điện tích làm cho trên các nguyên tử carbon của dị vòng tích điện âm lớn hơn trên 
nguyên tử carbon trong vòng benzene. Đó chính là nguyên nhân gây nên khả năng 
phản ứng SE cao của các dị vòng. 
Mật độ electron π (qr ) của các dị vòng và benzene như sau :   
Ta thấy rằng mật độ electron π trong 3 dị vòng đều lớn hơn 1 nên khả năng 
phản ứng phải lớn hơn benzene.  b. Cơ chế 
Phản ứng thế electrophile vào furan, pyrrole và thiophene tương tự phản ứng 
thế electrophile vào vòng benzene.        +  E+      H  E +  H+  Z  Z  E  Z    phức σ    c. Hướng thế 
Phản ứng thế xảy ra ưu tiên ở vị trí số 2 (vị trí α). 
Giải thích dựa vào độ bền của phức σ:           
Phức σ ở vị trí 2 bền hơn do điện tích dương được giải tỏa rộng hơn. 
d. Một số phản ứng thế electrophile 
Các chất tham gia phản ứng với pyrrole và furan phải không có acid vô cơ 
mạnh, vì trong điều kiện có acid chúng rất dễ bị polymer hóa thành nhựa.          176          lOMoARcPSD|208 990 13           
Đối với furan cũng có những phản ứng tương tự trên: nitro hóa, sulfo hóa, 
formyl hóa. Riêng phản ứng acyl hóa cần có mặt Lewis acid BF3 và phản ứng bromo 
hóa trong điều kiện có CH3COOH ở 0oC và sản phẩm thế chỉ xảy ra ở vị trí α.         
Đối với thiophene : tham gia phản ứng nitro hóa, sulfo hóa và bromo hóa. 
+ Phản ứng nitro hóa : có thể dùng HNO3 như benzene. 
+ Phản ứng sulfo hóa : tác nhân là H2SO4 95% ở nhiệt độ phòng. 
+ Phản ứng halogen hóa : tác dụng với chlorine, bromine rất nhanh chóng và tạo thành 
hỗn hợp monohalogen và polyhalogen. 
+ Phản ứng ghép và formyl hóa: không xảy ra.  13.1.3.2. Phản ứng khử 
- Nếu dùng tác nhân LiAlH4 thì không khử được. 
- Nếu dùng Zn/H+ hoặc Na/C2H5OH thì khử được dị vòng 5 cạnh nhưng không hoàn  toàn. 
- Nếu dùng H2/xúc tác kim loại thì phản ứng khử hoàn toàn.              177          lOMoARcPSD|208 990 13                     
13.1.3.3. Phản ứng thể hiện tính acid - base  a. Tính acid 
Furan và thiophene thể hiện tính acid rất yếu, chỉ có thể tác dụng với những  base cực mạnh.   
Pyrrole có tính acid rõ rệt hơn nhưng vẫn yếu (Ka = 10-15). Vì vậy pyrrole có thể 
phản ứng với KOH, NaH và hợp chất cơ magiesium:          b.Tính base 
Tính base của pyrrole và furan rất yếu. Trong nước chúng tạo ra các ion kém ổn 
định so với dạng phân tử. Sự proton hóa đều xảy ra ở vị trí số 2 trong vòng :                                     
Thiophene không có tính base    178          lOMoARcPSD|208 990 13 
13.2. Hợp chất dị vòng thơm 6 cạnh chứa 1 dị tố- pyridine 
Pyridine hay còn gọi azabenzene hay azin. 
Pyridine được Anderson tìm ra vào năm 1849, nhưng mãi đến 20 năm sau mới 
xác định được công thức cấu tạo.      4     3        hay  hay  2   N    N  1   
(các số: 1, 2, 3, 4 hay , ,  là cách đánh vị trí các nguyên tử trong vòng) 
Pyridine trong tự nhiên được tìm thấy ở dạng dẫn xuất của nó như: nicotine 
trong lá cây thuốc lá, hạt cây thầu dầu; pyridoxine hay vitamine B6; nicotinamide hay 
vitamine PP; là hợp phần trong cấu tạo của các hợp chất alkaloid; 
Pyridine và dẫn xuất của nó rất quan trọng trong ngành công nghiệp hóa sinh và 
là những hợp chất không thể thiếu được trong quá trình chuyển hóa của cơ thể người  và động vật. 
Pyridine là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng và khó chịu, rất độc. 
13.2.1. Đặc điểm cấu trúc của pyridine   
Mô hình phân tử pyridine nhìn ngang và nhìn dọc   
Tổng mật độ điện tích của pyridine 
Pyridine có cấu trúc giống benzene, trong vòng phẳng gồm 5 nguyên tử carbon 
và 1 nguyên tử nitrogen. Các nguyên tử này đều ở trang thái lai hóa sp2.      179          lOMoARcPSD|208 990 13 
Các orbital lai hóa này tham gia xen phủ trục với nhau và với năm nguyên tử 
hydrogen hình thành các liên kết , trong đó duy chỉ có nitrogen có một orbital lai hóa 
chứa cặp electron chưa tham gia liên kết. Mỗi nguyên tử carbon còn 1 orbital p thuần 
khiết xen phủ bên với nhau hình thành hệ liên hợp kép kín chứa 6 e giải tỏa trên toàn  bộ phân tử. 
Mô hình orbital  liên kết có năng lượng thấp nhất của phân tử pyridine. 
Độ dài các liên kết carbon – carbon và carbon – nitrogen trong phân tử pyridine 
nằm trung gian giữa độ dài liên kết C-C trong alkane và liên kết C=C trong alkene; liên 
kết C-N và liên kết C=N; với số liệu cụ thể sau:    C=C (pyridine): 1,39Å  C-C : 1,54Å  C=C: 1,34Å 
C=N (pyridine) : 1,34Å  C-N : 1,47Å  C=N: 1,28Å 
Như vậy pyridine có cấu trúc vòng phẳng, có hệ liên hợp kép kín với 6 e nên 
pyridine là hợp chất thơm. Tuy nhiên do trong vòng có 1 dị tố nitrogen nên pyridine có 
những khác biệt về độ dài các liên kết, góc liên kết và về tính đối xứng so với benzene. 
Các công thức cộng hưởng của pyridine:                :            N  N  N  N  N  N   
Khác với nhân benzene là vòng lục giác đều, thì pyridine do trong vòng có chứa 
một dị tố nitrogen có độ âm điên lớn hơn. Do đó pyridine có vòng lục giác không đều 
ở tất cả các liên kết C=C, C=N.    benzene  pyridine 
Độ dài các liên kết và góc liên kết của benzene và pyridine 
Mặt khác mật độ electron và điện tích riêng phần trên các nguyên tử trong vòng 
cũng không hoàn toàn giống nhau. Mật độ electron phân bố trên các nguyên tử carbon 
trong pyridine nhỏ hơn so với nhân benzene do nitrogen có độ âm điện hơn. Dẫn đến 
khả năng phản ứng SE vào nhân thơm khó hơn so với benzene. Ngược lại khả năng 
phản ứng SN vào nhân pyridine lại dễ xảy ra hơn so với nhân benzene.      180          lOMoARcPSD|208 990 13          0,96  +0,05      -0,004  1,01                  0,89  +0,077    N    N  -0,805   
Sự phân bố e trên C 
Sự phân bố điện tích   = 2,22D   
Qua đó cho thấy pyridine là một chất thơm bền vững, có phản ứng thế 
electrophile khó khăn hơn benzene và có xảy ra phản ứng thế nucleophile cũng rất khó 
khăn. Ngoài ra, trong phân tử pyridine có nguyên tử nitrogen còn cặp e chưa tham gia 
liên kết, không tham gia vào hệ liên hợp nhân thơm do đó có tính định chỗ lớn, nên có 
tính chất của một base và có thể tham gia vào các phản ứng với các tác nhân  electrophile khác.      Nu -  E+    N   
13.2.2. Tính chất hóa học 
13.2.2.1. Phản ứng ở nguyên tử nitrogen  a. Tính base 
Pyridine có thể tạo muối kết tinh bền vững với đa số các protonic acid.      pyridine, pKb = 8,8 
ion pyridine, pKa = 5,16   
Do đó pyridine thường được dùng làm dung môi có tính base để trung hòa các 
acid tạo ra trong quá trình phản ứng ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng, hoặc để ổn 
định các anion kém bền như: BF -  - 4 , BCl4 , ... 
Cặp electron ở nguyên tử nitrogen lai hóa sp2 nên có tính base yếu, yếu hơn so 
với NH3.(Kb(pyridine)=2,3.10-9; Kb(NH3) =4.10-5). 
Tính base của nhân pyridine thay đổi khi gắn các nhóm thế khác nhau vào 
vòng. Nói chung, khi gắn nhóm thế đẩy e thì tính base tăng, ngược lại tính base giảm.  Thí dụ        181          lOMoARcPSD|208 990 13            <    <    N  Cl  N  N  CH3        pKa : 0,7  5,2  5,97 
b. Tác dụng với các tác nhân electrophile khác 
Pyridine có thể tác dụng với nhiều tác nhân electrophile cho muối pyridine do 
có cặp en cuả nguyên tử nitrogen.     
13.2.2.2. Phản ứng thế electrophile vào nhân thơm (SE) 
Phản ứng thế electrophile trên các nguyên tử carbon của pyridine khó khăn hơn 
so với benzene do những nguyên nhân đã phân tích ở trên còn có nguyên nhân khác là 
các tác nhân electrophile tấn công vào nitrogen chuyển thành muối làm cho khả năng 
phản ứng giảm đi rất nhiều 1012 1018 lần so với benzene. Do đó phản ứng xảy ra trong 
điều kiện khắt nghiệt với hiệu suất thấp. 
Phản ứng tổng quát theo sơ đồ sau:     
Sự định hướng nhóm thế electrophile vào nhân pyridine được giải thích dựa vào 
sự bền vững của phức  thể hiện qua các công thức cộng hưởng sau:                            182          lOMoARcPSD|208 990 13        N H  N H  N  H    E  E  E  E  E  E  H  H  H    SOÁ + E+   3      N  N  N  N      H E  H E  H E      N  N  N     
Từ các công thức cộng hưởng cho thấy các tác nhân electrophile chủ yếu tấn 
công vào vị trí carbon số 3 hơn vị trí số 2 và 4 do điện tích dương nằm trên nguyên tử 
nitrogen có độ âm điện lớn kém bền.   
Một số phản ứng thí dụ:                   
Khả năng phản ứng thế electrophile như sau:       
Pyridine có khả năng phản ứng thế electrophile vào nhân kém hơn benzene, do 
đó khả năng phản ứng thế nucleophile vào nhân thơm sẽ mạnh hơn so với benzene.      183          lOMoARcPSD|208 990 13 
13.2.2.3. Phản ứng thế nuleophile vào nhân thơm (SN) 
Tác nhân nuleophile tấn công vào nhân thơm pyridine chủ yếu vào vị trí số 2 
(đôi khi vào vị trí số 4). Điều này cũng được giải thích thông qua công thức cộng 
hưởng của phức , tức dựa vào tính ổn định sản phẩm trung gian của trạng thái chuyển 
tiếp, do điện tích âm nằm trên nguyên tử nitrogen bền hơn khi tấn công vào vị trí số 2  (hoặc 4).          N  H  N  H  N  H  N u  N u       Nu  Nu  Nu  Nu    H  H  H      + Nu- SOÁ 3      N  N  N      N            H Nu  H Nu  H Nu        N  N  N   
Sơ đồ phản ứng tổng quát:       
Một số phản ứng thí dụ:      184          lOMoARcPSD|208 990 13                     
13.2.2.4. Phản ứng thế gốc vào nhân thơm pyridine (SR) 
Tùy vào điều kiện và tác nhân mà các gốc tự do có thể tấn công vào các vị trí 
khác nhau của vòng pyridine.      C   6H5  (C   6H5COO)2,to    N        Br      Br2, 500oC      N  - HBr                N  Ni-Raney, to    N  N      CH3  CH3  (CH3COO)2, to  +  +  N  CH3  N  N          6%  3%  3%  13.2.2.5. Phản ứng khác 
a. Phản ứng oxi hóa        b. Phản ứng khử                                    185          lOMoARcPSD|208 990 13                                   
c. Phản ứng ở nhóm thế               
Nitrogen của nhân pyridine hút electron nên các -hydrogen của các nhóm 
alkyl ở vị trí số 2 và số 4 của vòng có tính acid như -hydrogen của aldehyde, ketone.     
Vì vậy -hydrogen của các nhóm alkyl thế này có thể bị tách ra khi có mặt base 
và tạo ra anion với vai trò là tác nhân nucleophile.            186          lOMoARcPSD|208 990 13  CÂU HỎI ÔN TẬP     
1. Viết sản phẩm chính cho các phản ứng sau và gọi tên các sản phẩm tạo thành:     
2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên sản phẩm chính tạo thành khi thực hiện phản ứng 
mononitro hóa các hợp chất sau.  a/ N-tert-butylpyrrole  d/ Pyridine-N-oxide 
b/ 2-methoxy-5-methylthiophene  e/ Isoquinoline  c/ 3-nitrofuran  f/ Benzofuran 
3. Viết cơ chế cho phản ứng :      COOC2H5        R1  R1  O  R3  N  R3  O  R2NH2    +  R2  R3     COOC2H5  COOC Cl  2H5  R1  N  R2 
4. a. Từ furfural cùng các chất vô cơ, hữu cơ (không quá 2C) cần thiết. Viết phương 
trình phản ứng điều chế 2-methoxyfuran. 
b. Từ propane-1,3-diol tổng hợp pyrrolidine. 
5. Xác định cấu tạo của các chất (sản phẩm chính) có trong sơ đồ sau:                     
6. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính acid và giải thích :      187          lOMoARcPSD|208 990 13                                                                                                                                    188          lOMoARcPSD|208 990 13 
TÀI LIỆU THAM KHẢO   
[1]. Hoàng Trọng Yêm (chủ biên), Trịnh Thanh Đoan, Nguyễn Đăng Quang, Dương 
Văn Tuệ (1999), Hóa học hữu cơ - tập 1, Nxb Khoa học và Kỹ thuật. 
[2]. Hoàng Trọng Yêm (chủ biên), Nguyễn Thị Thanh, Dương Văn Tuệ, Vũ Đào 
Thắng, Hồ Công Xinh (1999), Hóa học hữu cơ - tập 2, Nxb Khoa học và Kỹ thuật. 
[3]. Nguyễn Đình Bạch (2002), Những vấn đề Hóa học hữu cơ, Nxb Khoa học và  Kỹ thuật. 
[4]. Đặng Như Tại, Ngô Thị Thuận (1982), Tổng hợp hóa học hữu cơ, Tập 1, Nxb  Khoa học và Kỹ thuật. 
[5]. Trần Quốc Sơn (2003), Một số phản ứng của hợp chất hữu cơ, Nxb Giáo dục. 
[6]. Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Đỗ Đình Rãng (2003), Hóa học hữu cơ 1, Nxb  Giáo dục. 
[7]. Đỗ Đình Rãng (chủ biên), Đặng Đình Bạch, NguyễnThị Thanh Phong (2005), 
Hóa học hữu cơ 2, Nxb Giáo dục. 
[8]. L.G.Wada (2012), Organic Chemistry, Mc Graw Hill. 
[9]. Francis A.Caray (2004), Organic Chemistry, Mc Graw Hill.                                                                    189          lOMoARcPSD|208 990 13  MỤC LỤC 
Chương 1. ĐỒNG PHÂN TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ ......................................... 1 
1.1. Đồng phân cấu tạo ............................................................................................. 1 
1.2. Đồng phân lập thể .............................................................................................. 1 
1.2.1. Đồng phân hình học..................................................................................... 1 
1.2.2. Đồng phân quang học .................................................................................. 3 
1.2.3. Đồng phân cấu dạng .................................................................................... 5 
Chương 2. LIÊN KẾT HÓA HỌC CÁC LOẠI HIỆU ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ 7 
2.1. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ ............................................................. 7 
2.1.1. Liên kết cộng hóa trị .................................................................................... 7 
2.1.2. Liên kết hydrogen ........................................................................................ 9 
2.2. Các loại hiệu ứng trong phân tử hợp chất hữu cơ ............................................. 10 
2.2.1. Hiệu ứng cảm ứng (I) ................................................................................ 10 
2.2.2. Hiệu ứng liên hợp (C) ................................................................................ 11 
2.2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp (H) ........................................................................ 12 
Chương 3. PHẢN ỨNG HỮU CƠ ............................................................................. 13 
3.1. Phân loại phản ứng .......................................................................................... 13 
3.1.1. Phân loại dựa vào chiều hướng phản ứng ................................................... 13 
3.1.2. Phân loại dựa vào cách phân cắt liên kết .................................................... 13 
3.2. Tác nhân phản ứng hữu cơ ............................................................................... 14 
3.3. Cơ chế phản ứng hữu cơ .................................................................................. 14 
3.3.1. Cơ chế phản ứng cộng ............................................................................... 14 
3.3.2. Cơ chế phản ứng thế .................................................................................. 15 
3.3.3. Cơ chế phản ứng tách (E) ......................................................................... 17 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 18 
Chương 4. HYDROCARBON NO ............................................................................ 20 
4.1. Alkane ............................................................................................................. 20 
4.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 20 
4.1.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 21 
4.1.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 22 
4.1.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 22 
4.1.5. Ứng dụng .................................................................................................. 25 
4.2. Cycloalkane ..................................................................................................... 26 
4.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 26 
4.2.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 28  190 
4.2.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 29        lOMoARcPSD|208 990 13   
4.2.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 30 
4.2.5. Ứng dụng .................................................................................................. 31 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 32 
Chương 5. HYĐROCARBON KHÔNG NO ........................................................... 33 
5.1. Alkene ............................................................................................................. 33 
5.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 33 
5.1.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 35 
5.1.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 36 
5.1.4. Tính chất hoá học ...................................................................................... 36 
5.1.5. Ứng dụng .................................................................................................. 40 
5.2. Alkyne ............................................................................................................. 41 
5.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 41 
5.2.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 43 
5.2.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 44 
5.2.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 44 
5.2.5. Ứng dụng .................................................................................................. 48 
5.3. Alkadiene ........................................................................................................ 48 
5.3.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 49 
5.3.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 50 
5.3.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 51 
5.3.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 51 
5.3.5. Ứng dụng .................................................................................................. 53 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 53 
CHƯƠNG 6: HYĐROCARBON THƠM .................................................................. 57 
6.1. Benzene và các chất đồng đẳng....................................................................... 57 
6.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc ................................................................. 57 
6.1.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 59 
6.1.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 59 
6.1.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 59 
6.1.5. Ứng dụng .................................................................................................. 63 
6.2. Các aren khác .................................................................................................. 64 
6.2.1. Hydrocarbon thơm có mạch nhánh không no ............................................. 64 
6.2.2. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene riêng rẽ................................ 65 
6.2.3. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene ngưng tụ .............................. 66 
6.2.3.2. Anthracene và phenanthrene ................................................................... 68 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 69  191 
Chương 7. NGUỒN HYDROCARBON TRONG THIÊN NHIÊN ............................ 72        lOMoARcPSD|208 990 13   
7.1. Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu ......................................................................... 72 
7.1.1. Trạng thái thiên nhiên ................................................................................ 72 
7.1.2. Thành phần ................................................................................................ 72 
7.1.3. Ứng dụng của khí thiên nhiên .................................................................... 72 
7.2. Dầu mỏ ............................................................................................................ 73 
7.2.1. Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên ....................................................... 73 
7.2.2. Sơ lược về nguồn gốc dầu mỏ và quá trình hình thành, phát triển ngành dầu  khí  73 
7.2.3. Thành phần dầu mỏ ................................................................................... 75 
7.2.4. Chưng cất dầu mỏ ...................................................................................... 77 
7.2.5. Chế biến hóa học các phân đoạn dầu mỏ .................................................... 79 
7.3. Than mỏ .......................................................................................................... 82 
7.3.1. Phân loại than ............................................................................................ 82 
7.3.2. Các sản phẩm từ nhựa than đá .................................................................. 82 
7.3.3. Sự chuyển hóa than đá thành nhiên liệu lỏng ............................................. 83 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 84 
Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN. HỢP CHẤT CƠ KIM ..................................... 86 
8.1. Dẫn xuất halogen ............................................................................................. 86 
8.1.1. Danh pháp và đồng phân ........................................................................... 86 
8.1.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 88 
8.1.3. Tính chất vật lý .......................................................................................... 92 
8.1.4. Tính chất hóa học ...................................................................................... 92 
8.2. Hợp chất cơ kim ............................................................................................. 96 
8.2.1. Danh pháp và cấu trúc ............................................................................... 97 
8.2.2. Phương pháp điều chế................................................................................ 98 
8.2.3. Tính chất hóa học ...................................................................................... 99 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................. 102 
Chương 9. CÁC HỢP CHẤT ALCOHOL - PHENOL ............................................. 104 
9.1. Monoalcohol.................................................................................................. 104 
9.1.1. Danh pháp, đồng phân ............................................................................. 104 
9.1.2. Phương pháp điều chế.............................................................................. 106 
9.1.3. Tính chất vật lý ........................................................................................ 107 
9.1.4. Tính chất hóa học .................................................................................... 108 
9.2. Polyalcohol .................................................................................................... 111 
9.2.1. Danh pháp ............................................................................................... 111 
9.2.2. Phương pháp điều chế.............................................................................. 112  192 
9.2.3. Tính chất vật lí......................................................................................... 112        lOMoARcPSD|208 990 13   
9.2.4. Tính chất hóa học .................................................................................... 112 
9.3. Phenol ........................................................................................................... 114 
9.3.1. Danh pháp, cấu trúc ................................................................................. 114 
9.3.2. Phương pháp điều chế.............................................................................. 116 
9.3.3. Tính chất vật lý ........................................................................................ 117 
9.3.4. Tính chất hóa học .................................................................................... 117 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................. 122 
Chương 10. CÁC HỢP CHẤT CARBONYL.......................................................... 124 
10.1. Danh pháp, cấu trúc ..................................................................................... 124 
10.1.1. Danh pháp ............................................................................................. 124 
10.1.2. Cấu trúc nhóm carbonyl ......................................................................... 125 
10.2. Phương pháp điều chế .................................................................................. 126 
10.2.1. Từ alkene ............................................................................................... 126 
10.2.2. Từ alkyne .............................................................................................. 126 
10.2.3. Từ benzene ............................................................................................ 126 
10.2.4. Từ alcohol ............................................................................................. 126 
10.2.5. Từ carboxylic acid và muối của chúng .................................................. 127 
10.2.6. Từ hợp chất cơ magiesium ..................................................................... 128 
10.2.7. Điều chế aldehyde, ketone thơm ........................................................... 128 
10.3. Tính chất vật lý ............................................................................................ 129 
10.4. Tính chất hóa học ........................................................................................ 129 
10.4.1. Mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học ....................................... 129 
10.4.2. Phản ứng cộng nucleophile .................................................................... 129 
10.4.3. Phản ứng với dẫn xuất của ammonia ...................................................... 132 
10.4.4. Phản ứng với hợp chất có nhóm methylene linh động ............................ 133 
10.4.5. Phản ứng thế ở Hα ................................................................................. 135 
10.4.6. Phản ứng khử......................................................................................... 135 
10.4.7. Phản ứng oxi hóa ................................................................................... 136 
10.4.8. Phản ứng định tính aldehyde .................................................................. 137 
10.4.9. Phản ứng trùng hợp .............................................................................. 137 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................. 138 
11.1. Carboxylic acid ............................................................................................ 141 
11.1.1. Danh pháp ............................................................................................. 141 
11.1.2. Cấu trúc phân tử của hợp chất carboxyl ................................................. 143 
11.1.3. Phương pháp điều chế ............................................................................ 143 
11.1.4. Tính chất vật lý ...................................................................................... 144  193 
11.1.5. Tính chất hóa học .................................................................................. 145        lOMoARcPSD|208 990 13   
11.1.6. Một số ứng dụng của carboxylic acid ..................................................... 149 
11.2. Dẫn xuất của carboxylic acid ....................................................................... 150 
11.2.1. Khái niệm, phân loại và danh pháp ....................................................... 150 
11.2.2. Tính chất hóa học ................................................................................. 152 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .......................................................................................... 155 
Chương 12. CÁC HỢP CHẤT AMINE VÀ MUỐI DIAZONIUM .......................... 157 
12.1. Amine ......................................................................................................... 157 
12.1.1. Danh pháp ............................................................................................. 157 
12.1.2. Cấu trúc ................................................................................................. 158 
12.1.3. Phương pháp điều chế ............................................................................ 158 
12.1.4. Tính chất vật lý ...................................................................................... 160 
12.1.5. Tính chất hóa học .................................................................................. 161 
12.2. Muối diazonium ........................................................................................... 166 
12.2.1. Điều chế ................................................................................................ 167 
12.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................. 167 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .......................................................................................... 171 
Chương 13. CÁC HỢP CHẤT DỊ VÒNG THƠM NĂM, SÁU CẠNH CHỨA MỘT 
DỊ TỐ ...................................................................................................................... 173 
13.1. Hợp chất dị vòng năm cạnh chứa một dị tố ................................................... 173 
13.1.1 Cấu trúc phân tử và đặc tính thơm .......................................................... 173 
13.1.2. Phương pháp điều chế ............................................................................ 175 
13.1.3. Tính chất hóa học .................................................................................. 176 
13.2. Hợp chất dị vòng thơm 6 cạnh chứa 1 dị tố- pyridine ................................... 179 
13.2.1. Đặc điểm cấu trúc của pyridine ............................................................... 179 
13.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................. 181 
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................. 187 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 189                      194     
Document Outline
- Chương 1. ĐỒNG PHÂN TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ- 1.1. Đồng phân cấu tạo
- 1.2. Đồng phân lập thể- 1.2.1. Đồng phân hình học
- 1.2.2. Đồng phân quang học
- 1.2.3. Đồng phân cấu dạng
 
 
- Chương 2. LIÊN KẾT HÓA HỌC CÁC LOẠI HIỆU ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ- 2.1. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ- 2.1.1. Liên kết cộng hóa trị
- 2.1.2. Liên kết hydrogen
 
- 2.2. Các loại hiệu ứng trong phân tử hợp chất hữu cơ- 2.2.1. Hiệu ứng cảm ứng (I)
- 2.2.2. Hiệu ứng liên hợp (C)
 
- H- 2.2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp (H)
 
 
- 2.1. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ
- Chương 3. PHẢN ỨNG HỮU CƠ- 3.1. Phân loại phản ứng- 3.1.1. Phân loại dựa vào chiều hướng phản ứng
- 3.1.2. Phân loại dựa vào cách phân cắt liên kết
 
- 3.2. Tác nhân phản ứng hữu cơ
- 3.3. Cơ chế phản ứng hữu cơ- 3.3.1. Cơ chế phản ứng cộng
- 3.3.2. Cơ chế phản ứng thế
 
- H2O, NH3, RNH2, ...- 3.3.3. Cơ chế phản ứng tách (E)
 
 
- 3.1. Phân loại phản ứng
- CÂU HỎI ÔN TẬP- .
- . (1)
 
- Chương 4. HYDROCARBON NO- 4.1. Alkane- 4.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- 4.1.2. Phương pháp điều chế
- 4.1.3. Tính chất vật lý
- 4.1.4. Tính chất hóa học
- 4.1.5. Ứng dụng
 
- 4.2. Cycloalkane- 4.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- 4.2.2. Phương pháp điều chế
- 4.2.3. Tính chất vật lý
- 4.2.4. Tính chất hóa học
- 4.2.5. Ứng dụng
 
 
- 4.1. Alkane
- CÂU HỎI ÔN TẬP (1)
- Chương 5. HYĐROCARBON KHÔNG NO- 5.1. Alkene- 5.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- Hình 5.1. Các obital của nguyên tử C và H hình thành phân tử C2H4
 
 
- 5.1. Alkene
- H
- H (1)
- H (2)- 5.1.2. Phương pháp điều chế
- 5.1.3. Tính chất vật lý
- 5.1.4. Tính chất hoá học
- 5.1.5. Ứng dụng
- 5.2. Alkyne- 5.2.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- Hình 5.11. Sự phân bố mật độ e -  trong phân tử C2H2
- Hình 5.12. Liên kết  và 2 liên kết  trong phân tử C2H2
- 5.2.2. Phương pháp điều chế
- 5.2.3. Tính chất vật lý
- 5.2.4. Tính chất hóa học
 
- Hợp chất Ka- 5.2.4.7. Phản ứng cộng nucleophile
- 5.2.5. Ứng dụng
 
- 5.3. Alkadiene- 5.3.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- Hình 5.14. Sự xen phủ của các obital p tạo thành obital π chung cho toàn phân tử buta-1,3-diene
- 5.3.2. Phương pháp điều chế
- 5.3.4. Tính chất hóa học
- 5.3.5. Ứng dụng
 
- CÂU HỎI ÔN TẬP- O
- O (1)
 
- CHƯƠNG 6: HYĐROCARBON THƠM- 6.1. Benzene và các chất đồng đẳng- 6.1.1. Danh pháp, đồng phân, cấu trúc
- Hình 6.1. Sự hình thành các liên kết 
- Hình 6.2. Sự hình thành các liên kết 
- 6.1.2. Phương pháp điều chế
- 6.1.3. Tính chất vật lý
- 6.1.4. Tính chất hóa học
- Bảng 6.1. Ảnh hưởng của nhóm thế đến hướng và khả năng thế electrophile
- 6.1.5. Ứng dụng
 
- 6.2. Các aren khác- 6.2.1. Hydrocarbon thơm có mạch nhánh không no
- 6.2.2. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene riêng rẽ
- 6.2.3. Hydrocarbon thơm chứa nhiều vòng benzene ngưng tụ
 
 
- 6.1. Benzene và các chất đồng đẳng
- CÂU HỎI ÔN TẬP (1)
- Chương 7. NGUỒN HYDROCARBON TRONG THIÊN NHIÊN- 7.1. Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu- 7.1.1. Trạng thái thiên nhiên
- 7.1.2. Thành phần
- 7.1.3. Ứng dụng của khí thiên nhiên
 
- 7.2. Dầu mỏ- 7.2.1. Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên
- 7.2.2. Sơ lược về nguồn gốc dầu mỏ và quá trình hình thành, phát triển ngành dầu khí
- 7.2.3. Thành phần dầu mỏ
- 7.2.4. Chưng cất dầu mỏ
- Bảng 7.1. Các sản phẩm dầu mỏ khi chưng cất
- 7.2.5. Chế biến hóa học các phân đoạn dầu mỏ
 
- 7.3. Than mỏ- 7.3.1. Phân loại than
- 7.3.2. Các sản phẩm từ nhựa than đá
- 7.3.3. Sự chuyển hóa than đá thành nhiên liệu lỏng
 
 
- 7.1. Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
- CÂU HỎI ÔN TẬP (2)
- Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN. HỢP CHẤT CƠ KIM- 8.1. Dẫn xuất halogen- 8.1.1. Danh pháp và đồng phân
- 8.1.2. Phương pháp điều chế
- 8.1.3. Tính chất vật lý
- 8.1.4. Tính chất hóa học
 
- 8.2. Hợp chất cơ kim- 8.2.1. Danh pháp và cấu trúc
- 8.2.2. Phương pháp điều chế
- 8.2.3. Tính chất hóa học
 
 
- 8.1. Dẫn xuất halogen
- CÂU HỎI ÔN TẬP (3)
- Chương 9. CÁC HỢP CHẤT ALCOHOL – PHENOL- 9.1. Monoalcohol- 9.1.1. Danh pháp, đồng phân
- 9.1.2. Phương pháp điều chế
- 9.1.3. Tính chất vật lý
- 9.1.4. Tính chất hóa học
 
- 9.2. Polyalcohol- 9.2.1. Danh pháp
- 9.2.2. Phương pháp điều chế
- 9.2.3. Tính chất vật lí
- 9.2.4. Tính chất hóa học
 
- 9.3. Phenol- 9.3.1. Danh pháp, cấu trúc
- 9.3.2. Phương pháp điều chế
- 9.3.3. Tính chất vật lý
- 9.3.4. Tính chất hóa học
 
 
- 9.1. Monoalcohol
- CÂU HỎI ÔN TẬP (4)
- Chương 10. CÁC HỢP CHẤT CARBONYL- 10.1. Danh pháp, cấu trúc- 10.1.1. Danh pháp
- 10.1.2. Cấu trúc nhóm carbonyl
 
- 10.2. Phương pháp điều chế- 10.2.1. Từ alkene
- 10.2.2. Từ alkyne
- 10.2.3. Từ benzene
- 10.2.4. Từ alcohol
- 10.2.5. Từ carboxylic acid và muối của chúng
- 83%
- 10.2.6. Từ hợp chất cơ magiesium
- 10.2.7. Điều chế aldehyde, ketone thơm
 
- 10.3. Tính chất vật lý
- 10.4. Tính chất hóa học- 10.4.1. Mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học
- 10.4.2. Phản ứng cộng nucleophile
- 10.4.3. Phản ứng với dẫn xuất của ammonia
- 10.4.4. Phản ứng với hợp chất có nhóm methylene linh động
- 10.4.5. Phản ứng thế ở Hα
- 10.4.6. Phản ứng khử
- 10.4.7. Phản ứng oxi hóa
- *Ketone:
- 10.4.8. Phản ứng định tính aldehyde
- 10.4.9. Phản ứng trùng hợp
 
 
- 10.1. Danh pháp, cấu trúc
- CÂU HỎI ÔN TẬP (5)
- Chương 11. CÁC HỢP CHẤT CARBOXYLIC ACID VÀ DẪN XUẤT- 11.1. Carboxylic acid- 11.1.1. Danh pháp
- 11.1.2. Cấu trúc phân tử của hợp chất carboxyl
- 11.1.3. Phương pháp điều chế
 
- a. Thủy phân các dẫn xuất gem-trihalogen- 11.1.4. Tính chất vật lý
- 11.1.5. Tính chất hóa học
 
- a. Phản ứng thế ở gốc hydrocarbon no- 11.1.6. Một số ứng dụng của carboxylic acid
- 11.2. Dẫn xuất của carboxylic acid- 11.2.1. Khái niệm, phân loại và danh pháp
- 11.2.2. Tính chất hóa học
 
 
- a. Phản ứng SN2(CO)
 
- 11.1. Carboxylic acid
- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Chương 12. CÁC HỢP CHẤT AMINE VÀ MUỐI DIAZONIUM- 12.1. Amine- 12.1.1. Danh pháp
- 12.1.2. Cấu trúc
- Hình 12.1. Mô hình phân tử CH3NH2
- 12.1.3. Phương pháp điều chế
- 12.1.4. Tính chất vật lý
- 12.1.5. Tính chất hóa học
 
- 12.2. Muối diazonium- 12.2.1. Điều chế
- 12.2.2. Tính chất hóa học
 
 
- 12.1. Amine
- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (1)
- Chương 13. CÁC HỢP CHẤT DỊ VÒNG THƠM NĂM, SÁU CẠNH CHỨA MỘT DỊ TỐ- 13.1. Hợp chất dị vòng năm cạnh chứa một dị tố- 13.1.1 Cấu trúc phân tử và đặc tính thơm
- 13.1.2. Phương pháp điều chế
- 13.1.3. Tính chất hóa học
 
- 13.2. Hợp chất dị vòng thơm 6 cạnh chứa 1 dị tố- pyridine- hay
- hay (1)
- 13.2.1. Đặc điểm cấu trúc của pyridine
- Tổng mật độ điện tích của pyridine
- 13.2.2. Tính chất hóa học
 
 
- 13.1. Hợp chất dị vòng năm cạnh chứa một dị tố
- CÂU HỎI ÔN TẬP (6)
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- MỤC LỤC
 
