Giáo trình Không gian mêtric | Đại học Huế

Giáo trình Không gian mêtric | Đại học Huế. Tài liệu gồm 88 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xenm!

ĐI HC HU
TRUNG TÂM ĐÀO TO T XA
TS. NGUYN HOÀNG
GIÁO TRÌNH
KHÔNG GIAN
MÊTRIC
(C S GII TÍCH)
Hu - 2007
1
MC LC
LI NÓI ĐU ...........................................................................................................3
A. KIN THC B SUNG.......................................................................................5
§ 1 TP HP S THC.......................................................................................5
§2. LC LNG CA CÁC TP HP ............................................................10
B. KHÔNG GIAN MÊTRIC....................................................................................16
§1. KHÁI NIM MÊTRIC. .................................................................................16
BÀI TP...............................................................................................................21
§2.TP M VÀ TP ĐÓNG..............................................................................23
BÀI TP...............................................................................................................30
§3. ÁNH X LIÊN TC .....................................................................................32
BÀI TP...............................................................................................................37
$4 KHÔNG GIAN MÊTRIC ĐY Đ...............................................................38
BÀI TP...............................................................................................................50
§5 KHÔNG GIAN COMPACT...........................................................................52
BÀI TP...............................................................................................................67
§6. KHÔNG GIAN LIÊN THÔNG .....................................................................69
BÀI TP...............................................................................................................71
C. LI GII VÀ HNG DN.............................................................................72
PHN A ...............................................................................................................72
PHN B ...............................................................................................................73
TÀI LIU THAM KHO........................................................................................87
2
LI NÓI ĐU
Giáo trình này đc vit da trên bài ging cho sinh viên khoa Toán trng
ĐHSP Hu trong nhng năm va qua. Hc phn này có mc đích trang b nhng
kin thc căn bn v gii tích hin đi mà bt c sinh viên Toán nào cũng phi
nm đc. Khác vi gii tích c đin, trong đó ngi ta làm vic ch yu trên
tp IR
k
các b k s thc, đây các khái nim cơ bn ca gii thích nh lân cn,
gii hn liên tc… đc xét trong không gian tng quát hơn mà phn t ca nó
có th là các đi tng tu ý min sao có th xác định đc khong cách gia
hai phn t đó. Ngoài mt cách bn cht và sâu sc nhng kin thc v gii thích
c đin đã hc trong nhng năm trc, cũng nh chun b để hc tt các hc
phn tip theo nh lý thuyt đ đo, tích phân, gii tích hàm…
Các khá nhiu sách vit v không gian mêtric, tuy nhiên ngi ta thng
ch trình bày nhng kin thc đ dùng cho mc đích ca cun sách đó nên cha
có mt giáo trình tơng đi hoàn chnh riêng cho phn lý thuyt này. đây, bn
đọc s thy nhiu bài tp đc đa vào vi t cách rèn luyn t duy và đng thi
cũng có th xem nh bài b sung lý thuyt. Phn ln các bài tp đều có li gin
tóm tt hoc chi tit. Điu này có l s mang li li ích thit thc rt hn ch
cũng có ít sách gii bài tp để giúp cho sinh viên trong lúc hc tp.
Để hc tt hc phn này, v nguyên tc sinh viên ch cn nm đc nhng
kin thc sơ cp v lý thuyt tp hp và ánh x, phép qui np và các suy lun
logic toán hc. Cn phi bit din t mt mnh đề bng nhiu mnh đề tơng
đơng vi nó cũng nh hiu và vn dng cách chng minh hay xây dng các đi
tng bng qui np hu hn. Tuy nhiên để có th hiu sâu sc và nht là làm
đc các bài tp. đây, ngôn ng hình hc đc dùng để din t các khái nim
không gian mêtric, nhng đôi lúc có nhng vn đề vt ra khi trc giác và suy
lun ch quan thông thng. Do đó vi tng khái nim, ngi hc nht thit
phi hiu thu đc định nghĩa, t mình tìm đc nhng ví d minh ha cho các
định nghĩa đó. Nh Dieudonne đã nói:... trc quan hình hc, cùng vi s đề
phòng thích đáng là mt ngi hng dn rt đáng tin tng trong hoàn cnh
tng quát…
Cun sách đc chia làm hai phn. Phn kin thc b sung nêu li mt cách
có h thng các tính cht ca tp s thc IR. Sinh viên tăng cng chú ý đn khái
nim infimum và suptemum ca mt tp s thc và cn s dng mt cách thành
3
tho, biên son. V khái nim lc lng tp hp, cn nm đc trong trng hp nào
thì mt tp là đm đc,
Phn th hai là phn chính ca chơng trình. Có nhiu con đng để trình
bày các khái nim. đây chúng tôi chn cách tip cn vi ngôn ng thng
dùng, mt mt để ngi hc d nh, mt khác phn nào gii thích lý do đa ra
tên gi nh vy. Tuy nhiên, nht thit phi đc hiu theo đúng định nghĩa. Các
khái nim quan trng phi k đn là hi t, m, đóng, liên tc, đy đ,
compact… Đặc trng phn này là nng v suy lun hơn tính toán, hơn na nhiu
thut ng chng cht lên nhau làm ngi mi hc thy lúng túng. Vì th sinh
viên nên tìm thêm ví d và hình nh trc quan để d nh. Sau khi nm đc lý
thuyt, các bn t mình gii các bài tp cn thn trc khi xem li gii. Các bài
tp khó hơn có đánh du * dành cho sinh viên khá, và phi có thi gian nghin
ngm nhiu hơn.
Tác gi xin cám ơn các bn trong t Gii tích khoa Toán trng ĐHSP Hu
đã đng viên góp ý khi vit cun sách này. Mong đc nhn đc nhng phê
bình ca các đng nghip gn xa.
Tác gi
4
A. KIN THC B SUNG
§ 1 TP HP S THC
Chúng ta đã tip xúc nhiu vi tp hp s thc t chơng trình toán bc
ph thông. Có nhiu cách xây dng tp hp s thc, chng hn dùng nhát ct
Dedekind, các dãy cơ bn…. ca tp hp s hu t Q. đây vi mc đích là h
thng l
i nhng kin thc cn thit cho gii tích, chúng tôi s chn mt s mnh
đề cơ bn làm tin đề để định nghĩa tp hp s thc. Các tính cht còn li đc
suy t các tiên đề này.
1.1. Đnh nghĩa:
Tp hp s thc, ký hiu IR là mt tp cùng vi các phép toán cng + và
nhân . xác định trên đó, tho mãn các tiên đề sau:
I. (IR, +) là mt nhóm cng Abel, tc là vi mi x, y, z thuc IR ta có:
x + y = y + x
x + (y + z) = (x + y) + z
(
0
IR ) (
x
IR ): x + 0 = 0 + x= x
(
x
IR)(
(-x)
IR): x + (-x) = 0
II. (IR
*
,.) là mt nhóm phân Abel, trong đó IR
*
= IR \{0}, nghĩa là vi mi x,
y, z thuc IR
*
, ta có:
xy = yx
x( yz) = (xy) z
(( 1 Є IR
*
) : x1= 1x = x
(x
IR
*
)( x
-1
IR
*
): xx
-1
= x
-1
x = 1
( đây để cho gn, ta vit xy thay cho x.y)
III. Phép nhân có tính cht phân phi đi vi phép cng:
Vi mi x,y thuc IR ta có:
x(y + z) = xy+ xz
Nh th IR cùng vi các phép toán cng và nhân lp thành mt trng
IV. IR là mt trng đc sp th t, nghĩa là trong IR có xác định mt quan
h th t’ tho:
5
1. x yy z kéo theo x z
2. x yy z tơng đơng x = y
3.Vi hai phn t tu ý x,y Є IR thì hoc x y hoc y x
4. x y kéo theo x + z y + z vi mi z IR
5. 0 x và 0 y kéo theo 0 xy
Nu x y và x y thì ta vit x < y hay y > x .
V. Ta gi mt nhát ct trong IR là mt cp (A,B) các tp con ca IR sao cho A,
B khác trng, A B = Ø, IR = A B và vi mi a A, b B thì a < b .
Tiên đề Dedekink. IR l à m t trng đc sp liên tc, nghĩa là: Vi mi
nhát ct (A,B) ca tp IR đều xy ra: hoc có mt phn t ln nht trong A hoc
có mt phn t nh nht trong B và không th va có phn t ln nht trong A,
va có phn t nh nht trong B.
Phn t ln nht trong A (hoc phn t nh nht trong B) gi là biên ca
nhát ct (A,B). Tp hp s thc cũng gi là đng thng thc.
1.2. Các tính cht c bn:
1.2.1 Supremum và infimum :
Cho M là mt tp con khác trng ca IR. S x IR đc gi là mt cn trên
ca M nu vi mi y M thì y x, s x
IR gi là cn di ca M nu x y vi
mi y M. Tt nhiên nu x là cn trên (tơng ng, cn di) thì vi mi x
1
> x (
t.x
1
< x) cũng là cn trên (t. cn di) ca tp M.
Cn trên bé nht (nu có) ca tp M đc gi là supremum ca tp M, ký
hiu sup M. Nh vy, α = sup M khi và ch khi
i)
x M: x α
ii) (
α
α < α) (
x M) : α
< x
(Điu kin ii) nói rng vì α là cn trên bé nht nên nu α
<n thì α
không
còn là cn trên ca M, do đó α
không th ln hơn tt c các x thuc M).
Tơng t, cn di ln nht (nu có) ca tp M gi là infimum ca tp M
ký hiu là inf M. Do định nghĩa, β = inf M khi và ch khi
i)
x
M: β x
ii) (
β
> β) (
x M) : x < β
Nguyên lý supremum: Mi tp con khác trng ca IR có cn trên thì phi
có supremum. Cũng vy, mi tp con khác trng ca IR có cn di thì phi có
infimum.
Chng minh: Gi s M Ø và c là mt cn trên ca M. Ta hãy xét các tp
hp sau:
6
A ={x Є IR : (
a M) x a};
B ={y Є IR : (
aЄ M) a < y}.
Khi đó A Ø vì M A; B Ø vì vi c
> c thì c
Є B. Vi mi z Є IR thì
hoc z Є A hoc z Є B nên IR = A B. Nu z Є AB thì có a M sao cho z a
< z hay z < z, vô lý nên AB = Ø. Hơn na, nu x A , y B ta có x a < y vi
a nào đó thuc M nên x < y. Theo định nghĩa, (A,B) là mt nhát ct ca IR. Gi
m là biên ca (A,B). Khi đ
ó ta sm = sup A. Thc vy, chng hn m A thì
theo định nghĩa sa M để m a vì M A nên m = a. Còn nu m Є B thì
a M : a < m. Nu m
< m thì m’ B tc là m
A, hơn na m’ không phi
là phn t ln nht trong A nên có m” A, a M để m
< m
’’
a < m. Phn còn
li ca định lý chng minh tơng t.
Chú ý: Gi s M là mt tp con khác rng ca IR nhng không có cn trên
nào c. Khi đó ta quy c sup M = + . Tơng t, nu M không có cn di, ta
quy c inf M = - .
1.2.2 Ta gi các s a IR , a > 0 là s dơng, a < 0 là s âm và đặt x nu
x
0; x= - x nu x < 0 và gi xlà giá tr tuyt đi ca s thc x. S a IR
gi là gii hn ca dãy s (x
n
)
n
IR và ký hiu
ax
n
n
=
lim
nu:
(
ε
> 0)(n
0
)(n n
0
): x – a <
ε
Dãy (x
n
)
n
gi là đơn điu tăng (t. gim) nu x
n
x
n+1
(t. x
n
x
n+1
) vi mi
n N b chn trên (t. di) nu tp {x
n
} có cn trên (t.., di) hi t nu (x
n
)
có gii hn.
Nguyên lý Weierstrass: Mi dãy đơn điu tăng (t..,gim) và b chn trên
(t.., di) đều hi t.
Chng minh: Gi s (x
n
)
n
là mt dãy đơn điu tăng và b chn trên. Theo
nguyên lý supremum, tp {x
n
} có mt supremum α. Vi
ε
> 0 cho trc, theo điu
kin ii) có s nguyên n
0
sao cho α
ε
< x
n0
. Mt khác, theo tính đơn điu tăng
ca dãy (x
n
), ta có α
ε
< x
n0
x
n
< α +
ε
vi mi n n
0
. Khi đó: x
n
α < ε
vi mi n n
0
. Nh vy dãy (x
n
) hi t v α. Trng hp (x
n
) là dãy đơn điu
gim, b chn di cũng đc chng minh tơng t.
1.2.3. Các phn t ca tp IR: 0, 1, 2 = 1 + 1, 3 = 2 + 1 ... và -1, -2, -3… gi
là các s nguyên, ký hiu tp các s nguyên là Z. Tp Z không có cn trên và
cn di. Tht vy, nu Z có cn trên α thì dãy đơn điu tăng 1, 2, 3… phi có gii
hn α; lúc đó α – 1 < p vi mt p nào đó c
a Z và thành ra α < p + 1 trái vi α
cn trên. Ký hiu Q = { ab
-1
=
a
b
, a, b Є Z, b 0} và gi nó là tp hp các s
hu t, còn N là tp s nguyên dơng (s t nhiên) ta có bao hàm thc sau:
7
N
Z
Q
IR
Nguyên lý Archimède: Cho hai s thc a, b bt k vi a > 0. Khi đó tn ti n
Є N sao cho b < na.
Thc vy, do N không b chn trên (tc là không có cn trên) nên vi s
thc
a
b
sn N để
b
a
< n hay b < na
1.2.4. Các tp
(a, b) = {x
IR : a < x < b } và
[a,b] = {x IR : a x b}
ln lt gi là khong (hay khong m) và đon (hay khong đóng). Mt dãy
đon {[a
n
, b
n
]} gi là tht li nu [a
n+1
,b
n+1
] [a
n
,b
n
]
0)ab(lim
nn
n
=
Nguyên lý Cantor: Mi dãy đon tht li có mt phn t duy nht chung
cho tt c các đon y.
Chng minh: Gi s ([a
n
, b
n
])
n
là dãy đon tht li. Ta có:
a
1
a
2
a
n+1
b
n+1
b
n
b
1
vi mi n Є N. Theo nguyên lý Weierstrass, dãy (a
n
)
n
tăng, b chn trên (bi b
1
chng hn) nên hi t v s ξ = sup {a
n
}. Nh th a
n
ξ vi mi n. Nu ξ
[
a
no
, b
no
] vi mt n
0
nào đó thì t hn b
no
< ξ. Đặt
ε
= ξ - b
no
. Khi đó vi n đ ln t
ξ - a
n
< ξ - b
no
tc là b
no
< a
n
! vô lý. Vy ξ Є [a
n
,b
n
] vi mi n. Mt khác, nu có
ξ
Є[a
n
,b
n
] vi mi n thì ξ-ξ
b
n
– a
n
. Do đó
0 ξ-ξ
0)(lim
=
nn
n
ab
hay ξ-ξ
= 0 nghĩa là ξ = ξ
1.2.5. Dãy (x
n
) đc gi là b chn nu nó va b chn trên va b chn
di. Điu này tơng đơng vi:
(
a IR) (
n N): x
n
a
Nguyên lý Bolzano –Weierstrass: Mi dãy s thc b chn (x
n
)
n
đều có
mt dãy con hi t.
Chng minh: Theo gi thit, tn ti s a sao cho vi mi n Є N ta có – a
x
n
a. Trong hai giai đon [-a,0] và [0,a] phi có mt đon cha vô s các phn
t x
n
(nu không, hoá ra (x
n
)
n
ch có hu hn các s hng). Ta gi đon này là
[
a
1
,b
1
].Chia hai đon này bng đim gia c
1
=
a
1
+ b
1
2
. Trong hai đon [a
1
,c
1
] và
[c
1
,b
1
] cũng có mt đon cha vô s các x
n
, ký hiu đon này là [a
2
,b
2
] và li
chia đôi đon này bi đim gia
c
2
=
2
22
ba
+
v.v... Tip tc quá trình đó ta thu
8
đc mt dãy đon tht li [a
k
, b
k
] (vì hin nhiên [a
k+1
, b
k+1
] [a
k
, b
k
] và b
k
– a
k
=
k
a
2
0 khi k ). Theo nguyên lý Cantor, dãy đon này có duy nht phn t
chung ξ Є . Vì mi đon [a
[
kk
k
ba ,
1
=
I
]
k
, b
k
] cha vô s các phn t x
n
nên ta
hãy ly phn t x
n1
[a
1
, b
1
] ri x
n2
[a
2
, b
2
] vi n
2
> n
1
, x
n3
[a
3
, b
3
], n
3
>
n
2
… khi đó (x
nk
)
k
là dãy con ca dãy (x
n
)
n
x
nk
ξ b
k
- a
k
0 (k ), nghĩa
là dãy (x
nk
) hi t v ξ.
1.2.6 Dãy s thc (x
n
)
n
đc gi là dãy cơ bn (hay dãy Cauchy) nu:
(
ε > 0)(
n
0
)(
n n
0
)(
m n
0
) : x
n
–x
m
< ε
Nguyên lý Cauchy: Mi dãy s thc cơ bn thì phi hi t:
Chng minh: Trc ht ta chng minh rng nu (x
n
)
n
cơ bn thì nó phi b
chn. Vi ε = 1, tn ti n
0
để vi mi n n
0
ta có
x
n
–x
no
< 1 hay x
no
- 1 x
n
x
no
+ 1. Đặt a = max {
x
1
,…,x
no
, x
no
+1}, khi y vi mi n thì -a x
n
a. Do
đó theo nguyên lý Bolzano- Weierstrass, dãy (x
n
)
n
có mt dãy con hi t v
ξ. Bây gi vi ε > 0 cho trc sn
k
n
x
0
sao cho vi m, n n
0
thìx
n
– x
m
< ε/2 do
(x
n
)
n
cơ bn. Mt khác ξ nên cũng tn ti s m
k
n
x
0
để nu n m
0
thì | ξ| <
ε/2.
k
n
x
Đặt n
0
= max(n
0
, m
0
) khi đó nu n > n
0
thì
x
n
ξ
x
n
+ ξ < ε/2 + ε/2 = ε.
k
n
x
k
n
x
Vy dãy (x
n
)
n
cũng hi t v ξđiu này kt thúc vic chng minh.
1.2.7. Tính trù mt ca tp Q trong IR:
Đnh lý: Vi mi cp s thc (a;b), a < b bao gi cũng tn ti mt s hu t
r sao cho a < r < b.
Chng minh: Do tp IR có tính cht Archimède nên có s nguyên n để n >
1
b-a
hay b - a > 1/n. Tơng t, có s nguyên p để p nb. Gi q là s nguyên bé
nht tho mãn q n, do đó q-1 < nb hay
q-1
n
< b. Lúc này a <
q-1
n
vì nu a
q-1
n
s dn đn b-a b -
q-1
n
<
q
n
-
q-1
n
= 1/n trái vi b-a > 1/n tr lên. Vy ta
tìm đc s hu t r =
q-1
n
(a,b)
S kin phát biu bi định lý trên đc gi là tp s hu t Q trù mt trong
tp s thc IR. Cũng t định lý này, ta suy ra trong khong (a,b) có cha vô s s
hu t.
9
§2. LC LNG CA CÁC TP HP
Cho mt tp hp A, có các phn t là nhng đi tng nào đó. Ta cha
quan tâm đn bn cht các đi tng này. Trc ht hãy th để ý đn “s lng”
các phn t ca tp hp A. Có th xy ra mt trong hai kh năng:
- Nu đm ht đc các phn t ca tp hp A thì A đc gi là tp hu
hn và s nguyên cui cùng đm ti chính là s lng các phn t ca tp hp
A.
- Nu vic đm các phn t ca tp hp A không th nào kt thúc đc thì
tp hp A đc gi là tp hp vô hn.
- Bây gi chúng ta mun so sánh “s lng” các phn t ca hai tp A, B.
Nu trong hai tp này có ít nht mt tp h
u hn thì vic so sánh tr nên d dàng
nh vic đm các phn t. Trng hp c A ln B đề vô hn thì cách đm không
th thc hin nên cha so sánh đc. Ta xét ví d sau. Ký hiu B là tp hp các
s t nhiên chn:
B = {2,4,6,, 2n,…}
Hin nhiên B là tp con thc s ca tp s t nhiên N = {1, 2,3,…}. Tuy
nhiên chúng ta không th qu quyt rng “s lng” các phn t ca N nhiu
gp đôi “s lng” các phn t ca B.
Mt khác, thc cht ca vic đm là thc hin mt đơn ánh t tp ta đm
vào tp s t nhiên N và mun bit hai tp hp có cùng s l
ng hay không, ta
ch cn xem có th thit lp mt song ánh gia hai tp này ( tc là có th cho
tơng ng mi phn t ca tp này vi mt và ch mt phn t ca tp kia) hay
không. Bng phơng pháp này, vic so sánh “s lng” phn t ca tp hu hn
hay vô hn vn còn hiu lc.
2.1. Tp hp tng đng:
2.1.1. Đnh nghĩa: Ta nói hai tp hp A, B là tơng đơng vi nhau nu
tn ti mt song ánh t A lên B.
2.1.2. Ví d:
1. Hai tp hp hu hn có cùng mt s lng các phn t thì tơng đơng
vi nhau.
2. ví d trong phn m đu, hai tp B = {
2,4,...,2n,…} và N tơng đơng
vi nhau vì ta có mt song ánh t N lên B xác định bi n 2n, n
N.
Nhn xét: Tp B có đc t N sau khi b đi tt c các s nguyên l nhng
B vn tơng đơng vi N. Điu này không th xy ra đi vi các tp hu hn.
10
Do vy, ta có định nghĩa khác (tơng đơng vi định nghĩa trc) v tp hu
hn và vô hn nh sau:
Tp A đc gi là vô hn nu A tơng đơng vi mt tp con thc s ca
nó.
Tp A đc gi là hu hn nu A không phi là tp vô hn.
3. Tp (0,1) tơng đơng vi tp (
a,b) vi a, b bt k thuc IR , a < b, nh
song ánh (0,1) x
y= (b-a)x + a
4.Tp hp
22
ππ
, tơng đơng vi tp IR bi song ánh
f :
22
ππ
, IR : x y = f(x) = tg x
Khi hai tp hp tơng đơng vi nhau ta bo chúng có cùng lc lng hay
cùng bn s. Đi vi các tp hu hn, rõ ràng hai tp có cùng lc lng khi và
ch khi chúng có cùng s lng các phn t. Do đó ta đng nht lc lng ca
tp có n phn tn. Lc lng ca tp A (hu hn hay vô hn) đc ký hiu là
A
hay card A. Nh vy ví d card{1,2,3,4,5} = 5, card {a,b,c} = 3
Nu tp hp B tơng đơng vi mt con thc s ca A nhng không tơng
đơng vi A thì ta nói lc lng ca B nh hơn lc lng ca A ký hiu
A
B
<
hoc cũng gi lc lng ca A ln hơn lc lng ca B, ký hiu
B
A
>
.
Ngi ta chng minh đc rng, cho hai tp A, B bt k bao gi cũng xy
ra mt và ch mt trong ba trng hp.
1. Xy
B
A
=
(tc là A, B tơng đơng vi nhau)
2 Xy
B
A
<
3. Xy
B
A
>
2.2. Tp hp đm đc:
2.2.1. Đnh nghĩa: Tp hp A đc gi là tp hp đm đc nu A tơng
đơng vi tp s t nhiên N. Nói cách khác, A đm đc nu và ch nu tn ti
mt song ánh t N lên A. Khi đó ta cũng nói A có lc lng đm đc.
Gi a: N A là song ánh nói trên, ta có:
N Э n a (n) = a
n
Є A
Nh vy có th nói tp hp đm đc là mt tp mà các phân t ca nó có
th đánh s thành mt dãy vô hn.
a
1
, a
2
, a
3
,…,a
n
,…
11
2.2.2. Ví d:
1. Tp hp các s t nhiên chn, các s t nhiên l đều là các tp đm đc.
Tht vy, theo mc trc, card {2,4,6…} = cardN, còn E = { 1,3,5,...,2n +1,…}
tơng đơng vi N nh song ánh.
N Э n 2n + 1 Є E
2. Tp
Z có s nguyên là đm đc. Để chng t điu đó, ta xét ánh x f :
NZ cho bi :
n
2
nu n chn
n f(n) =
1- n
2
nu n l
D dàng kim tra f là song ánh ta có đc kt lun
3. Tp các s hu t Qđm đc. Tht vy, mt s hu t có th vit
đc duy nht thành mt phân s ti gin
q
p
, q > 0. Ta hãy tm gi tng |p| + q
là “hng” ca s hu t
q
p
. Rõ ràng tp hp tp hp các phân s có hng cho
trc là hu hn, ví d: phân s có hng 1 là
1
0
= 0, hng 2 là
1
1
1
1
, hng 3
1
2
,
2
1
,
1
2
,
2
1
,... Hơn na mi s hu t đều có hng xác định nên ta có th
đánh s hu t thành dãy theo th t tăng dn ca hng, tc là bt đu đánh s
các s hng 1 ri tip theo các s hng 2, hng 3,…Vy các phn t ca Q có th
sp xp thành dãy Q đm đc.
Tip theo, chúng ta thit lp các định lý cơ bn ca tp đm đc.
2.2.3. Đnh lý: Mi tp vô hn luôn luôn có cha mt tp con đm đc.
Chng minh: Gi s M là tp vô hn. Ly ra mt phn t bt k a
1
Є M. Khi
đó M \ {a
1
} vô hn nên ly tip phn t a
2
Є M\ {a
1
} ri a
3
Є M {a
1
,a
2
} v.v …
Quá trình này đc tip tc mãi và ta thu đc tp đm đc A = {a
1
, a
2
,…}
M
2.2.4 Đnh lý: Mi tp con ca mt tp đm đc thì phi là tp hu hn
hoc đm đc.
Chng minh: Gi s A = {a
1
, a
2
,…} là tp đm đc và B là mt tp con
ca A. Gi a
n1
, an
2
,... Là các phn t ca A thuc tp hp B theo th t tăng dn
trong A. Nu trong các s n
1
, n
2
,... có s ln nht thì B là hu hn. Trng hp
12
trái li, các phn t ca B đc sp thành dãy vô hn a
n1
, an
2
,... nên B đm
đc.
2.2.5. Đnh lý: Hp mt h hu hn hay đm đc các tp đm đc là mt
tp đm đc.
Chng minh: Cho A
1
, A
2
,… là dãy các tp đm đc. Ta có th gi thit các
tp này không giao nhau vì nu khác đi, ta đặt B
1
= A
1
, B
2
= A
2
\ A
1
, B
3
= A
3
\ (A
1
U A
2
),... Các tp B
i
này hu hn hoc đm đc, không giao nhau và
. Bây gi ta sp xp các phn t ca A
i
i
i
i
BA
=
=
=
11
UU
1
,A
2
,... thành mt bng vô hn
nh sau:
A
1
: a
11
a
12
a
13
....
A
2
: a
21
a
22
a
23
....
A
3
: a
31
a
32
a
33
....
. . . . ...
Ta hãy đánh s tt c các phn t này theo “đng chéo” t trái lên phía
trên. Do mi đng chéo có hu hn phn t nên có th đánh s th t trên
đng chéo th nht ri đng chéo th hai, th ba,... nh sau:
a
11
, a
21
, a
12
, a
31
, a
22
, a
13
,…
Vy tt c các phn t ca tp đc đánh s thành mt dãy nên
tp A đm đc.
i
i
AA
U
=
=
1
Nhn xét: Trong cách chng minh ta thy nu mt s hu hn hay đm
đc các tp A
i
(không phi tt c) đc thay bng các tp hu hn thì kt lun
ca định lý không thay đi.
2.2.6. Đnh lý: Khi thêm mt tp hp hu hn hay đm đc vào mt tp
vô hn M thì lc lng ca nó không thay đi.
Chng minh: Gi s A là tp hu hn hay đm đc. Ký hiu N = M A.
Theo định lý 2.2.3, tn ti mt tp đm đc B M. Đặt M
= M\B, ta có M =
M
B nên N = M
B A. Theo định lý 2.2.5, B A là tp đm đc nên
tn ti song ánh f gia B và B A. Ta đặt:
g : M = M
B N = M’ (B A)
x nu x Є M
g (x) =
f(x) nu x Є B
Nh th g là song ánh t M lên N nên card M = Card N.
13
Theo định lý này ta thy khong (a,b) tơng đơng vi đon [a,b]. Hơn na
(a,b) tơng đơng vi IR nên [a,b] cũng tơng đơng vi IR.
Nhn xét: T các định lý 2.2.3 và 2.2.6 ta thy lc lng đm đc là lc
lng “bé nht” trong các lc lng ca tp vô hn.
2.2.7. Đnh lý: Tp hp tt c các dãy hu hn có th thành lp đc vi
tt c các phn t ca mt tp hp đm đc là tp đm đc.
Chng minh: Gi s A = {a
1
,a
2
,...} là mt tp đm đc. Ký hiu S
m
là tp
các dãy có đúng m phn t ca A dng (a
i1
, a
i2
,...a
im
). Đặt . Ta chng minh
S đm đc. Trc ht S
m
m
SS
U
=
=
1
1
= A đm đc. Bng qui np, gi s S
m
đm đc,
hãy ly a
k
Є A và ký hiu S
k
m+1
là tp hp tt c các dãy có dng (a
i1
, a
i2
,…,a
im
,
a
k
). Gia S
k
m+1
và S
m
có mt song ánh cho bi (a
i1
, a
i2
,,a
im
,a
k
)
(a
i1
,a
i2
,…,a
im
). nên S
k
m+1
đm đc. Mt khác vì S
m+1
= nên S
k
m
k
S
1
1
+
=
U
m+1
đm
đc theo định lý 2.2.5. Cũng t định lý này, S là mt tp đm đc.
2.2.8. H qu: Tp hp tt c các đa thc P(x) = a
0
+a
1x
+...a
n
x
n
(n bt k)
ly giá tr trong IR v i các h s hu t a
0
,a
1
,…, a
n
đm đc.
Chng minh: Mi đa thc tơng ng vi mt và ch mt dãy hu hn các h
s hu t ca nó. Vì tp
Q đm đc nên theo định lý 2.2.7, tp tt c các dãy
hu hn các s hu tđm đc nên tp các đa thc này đm đc.
2.3. Lc lng continum:
Ta đã xét các ví d và thit lp các định lý v các tp hp đm đc. Vy có
tp hp vô hn nào không phi là tp đm đc hay không? Định lý sau đây cho
ta câu tr li khng định.
2.3.1. Đnh lý. Tp hp các s thc IR là tp vô hn không đm đc.
Chng minh: Trong ví d Định lý 2.2.6 ta thy IR tơng đơng vi đon
[0,1]. Do đó ch cn chng minh [0,1] không đm đc. Gi s trái li [0,1] là
đm đc. Khi đó các phn t ca nó đc đánh s thành dãy x
1
,x
2
,..x
n
,… Chia
cho [0,1] thành 3 đon bng nhau và gi đon không cha x
1
1
. Li chia tip
1
thành 3 đon bng nhau na và gi
2
đon không cha x
2
,… Tip tc quá
trình này ta thu đc dãy đon
1
2
...
vi
n
đ dài là |
n
| =
1
3
n
sao cho
x
n
n.
Đây là dãy đon tht li nên theo nguyên lý Cantor, tn ti ξ
Є . Do đó ξ phi trùng vi mt x
[
1,0
1
=
n
n
I
]
no
nào đó. Vì ξ Є
n
vi mi n nên
x
no
Є
no
. Điu này mâu thun vi cách xây dng các đon
n
. Vy đon [0,1]
không phi là tp đm đc.
14
Nhn xét:
1. Đặt a = {
1
n
: n Є N). Rõ ràng A là tp đm đc và cha trong đon [0,1].
Do đó lc lng đon [0,1] (hay IR) ln hơn lc lng đm đc. Ngi ta gi
lc lng này là lc lng continum hay lc lng c.
2. Tp hp s thc bng hp ca s hu t và s vô t. Do tp s hu t đm
đc nên tp s
vô t không đm đc và cũng có lc lng là c.
BÀI TP
1.Hãy thit lp mt song ánh gia hai tp (0,1) và [0,1]
2.Chng minh tp các đim gián đon ca mt hàm s đơn điu xác định
trên [a,b] là hu hn hoc đm đc.
3. Gi s E là mt tp con ca tp s thc IR có tính cht |x-y| > 1 vi mi x, y
Є E. Chng minh E là mt tp hu hn hoc đm đc.
4. Gi s E là mt t
p vô hn. D là mt tp con hu hn hay đm đc ca
E sao cho E\D vô hn. Chng minh E\D có cùng lc lng vi E.
5. Cho A và B là các tp đm đc. Chng minh A × B là tp đm đc.
6
*
. Ký hiu E là tp hp tt c các dãy s (x
n
) trong đó x
n
= 0 hoc x
n
= 1.
Chng minh E là tp hp không đm đc. (Thc ra E có lc lng c)
15
B. KHÔNG GIAN MÊTRIC
§1. KHÁI NIM MÊTRIC.
Phép toán đặc trng ca môn gii tích là phép toán ly gii hn. Để din t
khái nim này ta phi tìm cách xác định mc đ “ xa”, “gn’’ gia các đi
tng. Các mcs đ “xa”, “gn” đó có th đa vào mt cách khá t nhiên thông
qua kháis nim khong cách hay mêtric đc chính xác hoá bi các định nghĩa
sau đây.
1.1. Đnh nghĩa:
Gi s X là mt tp tu ý khác trng cho trc, mt mêtric ( hay khong
cách) trên X là mt hàm s d: X × X IR t h o mãn 3 tiên đề sau đây:
1) d(x, y) 0, vi mi x, y Є X: d (x, y) = 0 khi và ch khi x = y.
2) d(x, y) = d(y, x) vi mi x, y Є X, (tính đi xng).
3) d(x, z) d(x, y) + d(y, z),vi mi x, y, z Є X (bt đẳng thc tam giác).
Khi đó tp X vi mêtric d đ
ã cho gi là mt không gian mêtric và ký hiu là
(X,d). Đôi khi để đơn gin và nu mêtric d đc xác định rõ ràng, ta ch ký hiu
X.
Bng ngôn ng hình hc, phn t x X gi là đim ca không gian X, s
thc dơng (hay bng 0) d(x,y) gi là khong cách gia 2 đim xy.
1.2. Các ví d:
1.2.1. Gi s M là tp hp con khác trng ca tp s thc IR. Ta hãy đặt
d(x,y) = | x-y | vi x,y M. Khi đó nh các tính cht quen thuc ca giá tr tuyt
đi, ta kim tra d dàng (M, d) là mt không gian mêtric.
1.2.2. Ký hiu IR
k
= {(x
1
,...x
k
) : x
i
Є IR, i =
k,1
} là tp hp các b k s thc.
Vi x = (x
1
,…,x
k
), y = (y
1
,...,y
k
) thuc IR
k
, ta đặt:
d(x,y) =
i =1
k
(x
i
- y
i
)
2
Khi đó các tiên đề 1)-2) rõ ràng, ta ch cn kim tra tiên đề 3) tc là chng
minh:
2
1
)zx(
i
k
i
i
=
2
1
)yx(
i
k
i
i
=
+
2
1
)zy(
i
k
i
i
=
Đặt a
i
= x
i
– y
i
, b
i
= y
i
– z
i
khi đó a
i
+ b
i
= x
i
- z
i
Ta li có :
16
d
2
(x,z) =
i =1
k
(a
i
+b
i
)
2
=
i =1
k
a
i
2
=
i =1
k
b
i
2
+ 2
i =1
k
a
i
b
i
Áp dng bt đẳng thc Cauchy – Schawrz cho s hng sau cùng ta đc:
d
2
(x,z)
i =1
k
a
i
2
+
i =1
k
b
i
2
+ 2
i =1
k
a
2
i
i =1
k
b
2
i
(
i =1
k
a
2
i
+
i =1
k
b
2
i
)
2
T đó ly căn hai v và tr li vi ký hiu cũ, ta có:
d(x, z) d(x, y) + d(y, z).
Vy (IR
k
,d) là mt không gian mêtric và gi mêtric này là mêtric thông
thng trên IR
k
.
Chú ý:
1. Khi k = 1 ta tr v ví d 1.2.1 vi M = IR
2. Khi xét IR
k
mà không nói rõ mêtric nào thì ta qui c là xét IR
k
vi mêtric
thông thng.
1.2.3. Gi s X là mt tp tu ý khác trng. Ta đặt
0, nu x = y
d(x,y) =
1, nu x y
vi mi x, y Є X. Ta hãy kim tra d là mt mêtric trên X.
Tiên đề 1) và 2) đc nghim đúng. Tiên đề 3 có dng:
d(x, z) d(x, y) + d(y, z)
i. Nu x z thì d(x,z) = 1 còn v sau 1
ii) x = z thì d(x,z) = 0 còn v sau 0
Vy tiên đề 3) cũng thon nên (X,d) tr thành mt không gian mêtric.
Mêtric d này gi là mêtric tm thng trên X.
1.2.4. Ký hiu tp hp các hàm liên tc
f : [a,b] IR
vi hàm f,g thuc ta hãy đặt
[
b,a
C
]
][
b,a
C
d(f,g) =
[]
)x(g)x(fmax
b,a
f,g là các hàm liên tc trên [a,b] nên hàmf - gcũng vy. Do đó giá tr
ln nht ca hàm f - g đt đc trên khong đóng [a,b] nên d(f,g) xác định.
Các tiên đề 1)-2) hin nhiên. Tiên đề 3) suy ra t
x [a,b] : f(x)-h(x)⎪≤ f(x)-g(x)+g(x)+h(x)
17
[] []
)x(h)x(gmax)x(g)x(fmax
b,ab,a
+
nên
[] [] []
)x(h)x(gmax)x(g)x(fmax)x(h)x(fmax
b,ab,ab,a
+
hay d(f,h) d(f,g) + d(g,h) vi mi f,g,h . Không gian mêtric này thng
đc ký hiu gn là .
[
b,a
C
]
]
[]
b,a
C
1.2.5 Cũng trên tp hp ta đặt
[
b,a
C
d(f,g) =
b
a
dx)x(g)x(f
Các tiên đề 2)-3) d dàng kim tra. Ta có d(f,g) 0. Nu d(f,g) = 0 tc là
b
a
dx)x(g)x(f
= 0. Gi s f g khi y có x
0
[a,b] để f(x)-g(x)⎪≥
ε
> 0 vi
mi x [
α
,
β
] nào đó cha trong [a,b]. Nh vy
.0)()()()()( >=
βαεε
β
α
β
α
dxdxxgxfdxxgxf
b
a
Điu này mâu thun. Vy f = g
Không gian metric này đc ký hiu là
[]
.
,
L
ba
C
Nhn xét: Qua các ví d trên, ta thy có th cho nhiu mêtric khác nhau trên
cùng mt tp X (tt nhiên s nhn đc các không gian mêtric khác nhau). Tùy
mc đích nghiên cu, ngi ta s chn mêtric nào phù hp vi yêu cu.
1.3. Mt s tính cht đn gin
Gi s (X,d) là mt không gian metric, ta có:
1.3.1 Cho x
1
,...,x
n
là các đim ca X. Khi đó ta có bt đẳng thc tam giác
m rng:
d(x
1
,x
n
) d(x
1
,x
2
) +...+d(x
n-1
,x
n
)
Tính cht này đc suy t tiên đề 3 và lp lun qui np.
1.3.2. Vi mi x,y,u,v thuc X ta có bt đẳng thc t giác:
d(x,y) – d(u,v)⎪≤ d(x,u) + d(y,v)
Thc vy ta áp dung 1.3.1 ta có
d(x,y) d(x,u) + d(u,v) + d(v,y)
hay
d(x,y) - d(u,v) d(x,u) + d(y,v)
Thay đi vai trò ca x,y cho u,v ta li đc
d(u,v) - d(x,y) d(x,u) + d(y,v)
18
Nh vy có đc điu phi chng minh
1.3.3. Cho A,B là hai tp con khác trng trong không gian mêtric X. Đặt
),(inf),(
,
yxdBAd
ByAx
=
gi s thc d(A,B) này là khong cách gia hai tp A và B. Nu A = {a} ta
vit d(A,B) = d(a,B) và gi là khong cách t đim a đn tp B. Để ý rng nu A
B ≠∅ thì d(A,B) = 0 nhng điu ngc li nói chung không đúng.
Cho x,y X, vi mi z A ta có
d(x,A)-d(y,B)⎪≤ d(x,y)
Thc vy vi x,y X ta có d(x,A) d(x,z)
d(x,y) + d(y,z), z A. Do đó
d(x,A) d(x,y) + ),(inf zyd
z
hay
d(x,A) - d(y,A) d(x,y)
Tơng t d(y,A) - d(x,A) d(x,y). T đó kt qu đc chng minh.
1.4. Không gian metric con và không gian metric tích.
1.4.1. Đnh nghĩa. Gi s (X,d) là mt không gian metric và Y là mt tp con
khác trng ca X. Nu xét hàm thu hp d’ ca hàm d lên tp Y x Y : d\
Y x Y
thì hin
nhiên d’ là mt metric trên Y. Ta gi d
là mêtric cm sinh bi d lên Y. Vi mêtric
cm sinh này, (Y,d’’) đc gi là không gian mêtric con ca không mêtric (X, d).
1.4.2 Đnh nghĩa: Gi s (X,d
x
) và (Y,d
y
) là hai không gian tric tu ý.
Trên tích Descartes X × Y = {(x,y) : x Є X, y Y} ta đặt d((x
1
, y
1
),(x
2
, y
2
)) = d
X
(x
1
,
x
2
) + d
Y
(y
1
, y
2
)
D dàng kim tra để thy rng d là mt mêtric trên tp X × Y. Khi đó không
gian ( X × Y,d) đc gi là tích ca các không gian mêtric X và Y.
1.5. S hi t trong không gian mêtric:
Các khái nim hi và gii hn trong không gian mêtric X bt k đc định
nghĩa mt cách tơng t trong tp IR v i vic thay |x-y| bng khong cách gia
hai phn t d(x,y). Mt dãy trong không gian mêtric (X, d) là mt ánh x.
Ta cũng dùng kí hiu quen thuc là dãy (x
n
)
n
Є N. Gi s n
k
là mt dãy tăng
thc s các s nguyên dơng. Khi đó dãy (x
nk
)
k
đc gi là mt dãy con ca
dãy (x
n
).
1.5.1. Đnh nghĩa: Gi s X là mt không gian mêtric và (x
n
)
n
là mt dãy
trong X. Ta nói dãy (x
n
)
n
hi t đn xX nu khong cách gia x
n
x dn đn 0
khi n . Lúc đó x đc gi là gii hn ca dãy x
n
và ta s ký hiu
xx
n
n
=
lim
hay x
n
x, n . Din t li, ta có
19
(
xx
n
n
=
lim
)
)0),(lim(
=
xxd
n
n
(
ε > 0
n
0
n n
0
: d(x
n
, x) < ε)
1.5.2. Các tính cht.
Cho (x
n
)
n
, (y
n
)
n
là các dãy trong không gian mêtric X. Ta có
a. Nu dãy (x
n
)
n
hi t đn
x Є X thì mi dã con (x
nk
)
k
ca dãy (x
n
)
n
cũng
hi t đn x.
b. Gii hn ca mt dãy hi t là duy nht
c. Nu x
n
x, y
n
y thì d(x
n
, y
n
) d(x,y) khi n
Chng minh:
a. Gi s (n
k
)
k
là dãy tăng thc s các s nguyên. Cho ε > 0 tn ti s
nguyên n
0
sao cho d(x
n
, x) < ε khi n n
0
. T đó vi mi n
k
n
k0
n
0
nên d(x
nk
,
x) < ε nghĩa là dãy con x
nk
x, k
b. Gi s x
n
x x
n
x
. Khi đó t bt đẳng thc tam giác ta có:
d(x, x
) d(x
n
, x) + d(x
n
, x’)
Cho n
thì
0 d(x, x’)
0)',(lim),(lim
=
+
xxdxxd
n
n
n
n
Vy d(x, x
) = 0 hay x = x
.
c. Theo bt đẳng thc t giác (1.3.2.) ta có:
|d(x
n,
y
n
) – d(x, y)| d(x
n,
x) + d(y
n,
y).
Qua gii khi n ta nhn đc kt qu.
1.5.3. Các ví d:
a. Hi t trong IR
k
. Trong IR
k
vi mêtric thông thng, ta xét dãy sau:
(x
n
)
n
: x
n
= .
),...,(
1 k
nn
xx
Theo định nghĩa dãy (x
n
)
n
hi t v đim x
0
= khi và ch khi d(x
),...,(
1 k
nn
xx
n
, x
0
)
0 (n ) hay
0)(0)(
2
0
2/1
11
2
0
=
ii
n
k
ii
n
xxxx
vi mi i = 1,...,k
|x
n
i
– x
o
i
| 0, vi mi i = 1,...,k
x
n
i
– x
o
i
vi mi i = 1,...,k
Vy s hi t ca mt dãy trong IR
k
chính là s hi t theo to đ (thành
phn) ca dãy. Đặc bit, vi k = 1 thì đây chính là s hi t cu mt dãy s thc
thông thng.
b. Hi t trong C
[a,b]
. Gi s (x
n
)
n
là mt dãy (dãy hàm) trong C
[a,b]
hi t v
x C
[a,b]
. Theo định nghĩa, ta có:
20
| 1/88

Preview text:

Đ I H C HU
TRUNG TÂM ĐÀO T O T XA TS. NGUY N HOÀNG GIÁO TRÌNH KHÔNG GIAN MÊTRIC (C S GI I TÍCH) Hu - 2007 1 M C L C
L I NÓI Đ U ...........................................................................................................3
A. KI N TH C B SUNG....................................................................................... 5
§ 1 T P H P S TH C ....................................................................................... 5 §2. L C L
NG C A CÁC T P H P ............................................................ 10
B. KHÔNG GIAN MÊTRIC.................................................................................... 16
§1. KHÁI NI M MÊTRIC. ................................................................................. 16
BÀI T P............................................................................................................... 21
§2.T P M VÀ T P ĐÓNG..............................................................................23
BÀI T P............................................................................................................... 30
§3. ÁNH X LIÊN T C ..................................................................................... 32
BÀI T P............................................................................................................... 37
$4 KHÔNG GIAN MÊTRIC Đ Y Đ ...............................................................38
BÀI T P............................................................................................................... 50
§5 KHÔNG GIAN COMPACT ........................................................................... 52
BÀI T P............................................................................................................... 67
§6. KHÔNG GIAN LIÊN THÔNG ..................................................................... 69
BÀI T P............................................................................................................... 71 C. L I GI I VÀ H
NG D N ............................................................................. 72
PH N A ............................................................................................................... 72
PH N B ............................................................................................................... 73
TÀI LI U THAM KH O........................................................................................ 87 2 L I NÓI Đ U Giáo trình này đ
c vi t d a trên bài gi ng cho sinh viên khoa Toán tr ng
ĐHSP Hu trong nh ng năm vừa qua. Học ph n này có m c đích trang bị nh ng
ki n th c căn b n về gi i tích hi n đ i mà b t c sinh viên Toán nào cũng ph i nắm đ
c. Khác v i gi i tích c điển, trong đó ng i ta làm vi c ch y u trên
t p IRk các b k s th c, đây các khái ni m cơ b n c a gi i thích nh lân c n, gi i h n liên t c… đ
c xét trong không gian t ng quát hơn mà ph n tử c a nó có thể là các đ i t
ng tuỳ ý mi n sao có thể xác định đ c kho ng cách gi a
hai ph n tử đó. Ngoài m t cách b n ch t và sâu sắc nh ng ki n th c về gi i thích
c điển đã học trong nh ng năm tr
c, cũng nh chu n bị để học t t các học
ph n ti p theo nh lý thuy t đ đo, tích phân, gi i tích hàm…
Các khá nhiều sách vi t về không gian mêtric, tuy nhiên ng i ta th ng
chỉ trình bày nh ng ki n th c đ dùng cho m c đích c a cu n sách đó nên ch a
có m t giáo trình t ơng đ i hoàn chỉnh riêng cho ph n lý thuy t này. đây, b n
đọc s th y nhiều bài t p đ c đ a vào v i t cách rèn luy n t duy và đ ng th i
cũng có thể xem nh bài b sung lý thuy t. Ph n l n các bài t p đều có l i gi n
tóm tắt hoặc chi ti t. Điều này có l s mang l i l i ích thi t th c r t h n ch và
cũng có ít sách gi i bài t p để giúp cho sinh viên trong lúc học t p.
Để học t t học ph n này, về nguyên tắc sinh viên chỉ c n nắm đ c nh ng
ki n th c sơ c p về lý thuy t t p h p và ánh x , phép qui n p và các suy lu n
logic toán học. C n ph i bi t di n t m t m nh đề bằng nhiều m nh đề t ơng
đ ơng v i nó cũng nh hiểu và v n d ng cách ch ng minh hay xây d ng các đ i t
ng bằng qui n p h u h n. Tuy nhiên để có thể hiểu sâu sắc và nh t là làm
đ c các bài t p. đây, ngôn ng hình học đ c dùng để di n t các khái ni m
không gian mêtric, nh ng đôi lúc có nh ng v n đề v t ra kh i tr c giác và suy lu n ch quan thông th
ng. Do đó v i từng khái ni m, ng i học nh t thi t ph i hiểu th u đ
c định nghĩa, t mình tìm đ
c nh ng ví d minh họa cho các
định nghĩa đó. Nh Dieudonne đã nói:... tr c quan hình học, cùng v i s đề
phòng thích đáng là m t ng i h ng d n r t đáng tin t ng trong hoàn c nh t ng quát… Cu n sách đ
c chia làm hai ph n. Ph n ki n th c b sung nêu l i m t cách
có h th ng các tính ch t c a t p s th c IR. Sinh viên tăng c ng chú ý đ n khái
ni m infimum và suptemum c a m t t p s th c và c n sử d ng m t cách thành 3
th o, biên so n. Về khái ni m l c l ng t p h p, c n nắm đ c trong tr ng h p nào thì m t t p là đ m đ c,
Ph n th hai là ph n chính c a ch ơng trình. Có nhiều con đ ng để trình
bày các khái ni m. đây chúng tôi chọn cách ti p c n v i ngôn ng th ng dùng, m t mặt để ng
i học d nh , mặt khác ph n nào gi i thích lý do đ a ra
tên gọi nh v y. Tuy nhiên, nh t thi t ph i đ
c hiểu theo đúng định nghĩa. Các
khái ni m quan trọng ph i kể đ n là h i t , m , đóng, liên t c, đ y đ ,
compact… Đặc tr ng ph n này là nặng về suy lu n hơn tính toán, hơn n a nhiều
thu t ng ch ng ch t lên nhau làm ng
i m i học th y lúng túng. Vì th sinh
viên nên tìm thêm ví d và hình nh tr c quan để d nh . Sau khi nắm đ c lý
thuy t, các b n t mình gi i các bài t p c n th n tr c khi xem l i gi i. Các bài
t p khó hơn có đánh d u * dành cho sinh viên khá, và ph i có th i gian nghiền ng m nhiều hơn.
Tác gi xin cám ơn các b n trong t Gi i tích khoa Toán tr ng ĐHSP Hu
đã đ ng viên góp ý khi vi t cu n sách này. Mong đ c nh n đ c nh ng phê
bình c a các đ ng nghi p g n xa. Tác gi 4 A. KI N TH C B SUNG § 1 T P H P S TH C
Chúng ta đã ti p xúc nhiều v i t p h p s th c từ ch ơng trình toán b c
ph thông. Có nhiều cách xây d ng t p h p s th c, chẳng h n dùng nhát cắt
Dedekind, các dãy cơ b n…. c a t p h p s h u tỉ Q. đây v i m c đích là h
th ng l i nh ng ki n th c c n thi t cho gi i tích, chúng tôi s chọn m t s m nh
đề cơ b n làm tiền đề để định nghĩa t p h p s th c. Các tính ch t còn l i đ c
suy từ các tiên đề này. 1.1. Đ nh nghĩa:
T p h p s th c, ký hi u IR là m t t p cùng v i các phép toán cọng + và
nhân . xác định trên đó, tho mãn các tiên đề sau:
I. (IR, +) là m t nhóm cọng Abel, t c là v i mọi x, y, z thu c IR ta có: x + y = y + x
x + (y + z) = (x + y) + z
( 0 IR ) ( x IR ): x + 0 = 0 + x= x
( x IR)( (-x) IR): x + (-x) = 0
II. (IR*,.) là m t nhóm phân Abel, trong đó IR* = IR \{0}, nghĩa là v i mọi x,
y, z thu c IR*, ta có: xy = yx x( yz) = (xy) z (( ∃ 1 Є IR*) : x1= 1x = x
(∀x ∈ IR*)(∃ x-1∈ IR*): xx -1 = x-1x = 1
( đây để cho gọn, ta vi t xy thay cho x.y)
III. Phép nhân có tính ch t phân ph i đ i v i phép cọng:
V i mọi x,y thu c IR ta có: x(y + z) = xy+ xz
Nh th IR cùng v i các phép toán cọng và nhân l p thành m t tr ng IV. IR là m t tr ng đ
c sắp th t , nghĩa là trong IR có xác định m t quan h th t ‘≤’ tho : 5
1. x ≤ yy ≤ z kéo theo x ≤ z
2. x ≤ yy ≤ z t ơng đ ơng x = y
3.V i hai ph n tử tuỳ ý x,y Є IR thì hoặc x ≤ y hoặc y ≤ x
4. x ≤ y kéo theo x + z ≤ y + z v i mọi z ∈ IR
5. 0 ≤ x và 0 ≤ y kéo theo 0 ≤ xy
N u x ≤ y và x ≠ y thì ta vi t x < y hay y > x .
V. Ta gọi m t nhát cắt trong IR là m t cặp (A,B) các t p con c a IR sao cho A,
B khác tr ng, A ∩ B = Ø, IR = A ∪ B và v i mọi a A, b B thì a < b .
Tiên đề Dedekink. IR là m t tr ng đ
c sắp liên t c, nghĩa là: V i mỗi
nhát cắt (A,B) c a t p IR đều x y ra: hoặc có m t ph n tử l n nh t trong A hoặc
có m t ph n tử nh nh t trong B và không thể vừa có ph n tử l n nh t trong A,
vừa có ph n tử nh nh t trong B.
Ph n tử l n nh t trong A (hoặc ph n tử nh nh t trong B) gọi là biên c a
nhát cắt (A,B). T p h p s th c cũng gọi là đ ng thẳng th c.
1.2. Các tính ch t c b n:
1.2.1 Supremum và infimum :
Cho M là m t t p con khác tr ng c a IR. S x IR đ c gọi là m t c n trên
c a M n u v i mọi y M thì y ≤ x, s x IR gọi là c n d i c a M n u x ≤ y v i
mọi y M. T t nhiên n u x là c n trên (t ơng ng, c n d i) thì v i mọi x1 > x (
t. … x1 < x) cũng là c n trên (t. c n d i) c a t p M.
C n trên bé nh t (n u có) c a t p M đ
c gọi là supremum c a t p M, ký
hi u sup M. Nh v y, α = sup M khi và chỉ khi
i)∀x M: x ≤ α ii)
(∀α’ α < α) (∃ x M) : α’< x
(Điều ki n ii) nói rằng vì α là c n trên bé nh t nên n u α’ thì α’ không
còn là c n trên c a M, do đó α’ không thể l n hơn t t c các x thu c M). T ơng t , c n d
i l n nh t (n u có) c a t p M gọi là infimum c a t p M
ký hi u là inf M. Do định nghĩa, β = inf M khi và chỉ khi
i)∀x M: β ≤ x ii)
(∀ β’ > β) (∃ x M) : x < β’
Nguyên lý supremum: Mọi t p con khác tr ng c a IR có c n trên thì ph i
có supremum. Cũng v y, mọi t p con khác tr ng c a IR có c n d i thì ph i có infimum.
Chứng minh: Gi sử M ≠ Ø và c là m t c n trên c a M. Ta hãy xét các t p h p sau: 6 A
={x Є IR : ( a M) x ≤ a}; B
={y Є IR : (aЄ M) a < y}.
Khi đó A ≠ Ø vì M ⊂ A; B ≠ Ø vì v i c’ > c thì c’Є B. V i mọi z Є IR thì
hoặc z Є A hoặc z Є B nên IR = A ∪ B. N u z Є A∩B thì có a ∈ M sao cho z ≤ a
< z
hay z < z, vô lý nên A∩B = Ø. Hơn n a, n u x A , y B ta có x ≤ a < y v i
a nào đó thu c M nên x < y. Theo định nghĩa, (A,B) là m t nhát cắt c a IR. Gọi
m là biên c a (A,B). Khi đó ta s có m = sup A. Th c v y, chẳng h n m A thì
theo định nghĩa s có a ∈ M để m ≤ a vì M ⊂ A nên m = a. Còn n u m Є B thì
a ∈ M : a < m. N u m’ < m thì m’∉ B t c là m’ A, hơn n a m’ không ph i
là ph n tử l n nh t trong A nên có m” A, a ∈ M để m’< m’’ ≤ a < m. Ph n còn
l i c a định lý ch ng minh t ơng t .
Chú ý: Gi sử M là m t t p con khác rỗng c a IR nh ng không có c n trên nào c . Khi đó ta quy
c sup M = + ∞. T ơng t , n u M không có c n d i, ta quy c inf M = - ∞.
1.2.2 Ta gọi các s a ∈ IR , a > 0 là s d ơng, a < 0 là s âm và đặt ⎪x⎪ n u
x 0; ⎪x= - x n u x < 0 và gọi ⎪x⎪là giá trị tuy t đ i c a s th c x. S a ∈ IR
gọi là gi i h n c a dãy s (x ⊂ n)n
IR và ký hi u lim x = a n u: n n→∞
(∀ε > 0)(∃n0)(∀n ≥ n0): ⎟ x – a⎟ < ε Dãy (x
n)n gọi là đơn đi u tăng (t. gi m) n u xn xn+1 (t. xn xn+1) v i mọi
n N bị chặn trên (t. d i) n u t p {xn} có c n trên (t. ., d i) h i t n u (xn) có gi i h n.
Nguyên lý Weierstrass: Mọi dãy đơn đi u tăng (t. .,gi m) và bị chặn trên (t. ., d i) đều h i t .
Ch ng minh: Gi sử (xn)n là m t dãy đơn đi u tăng và bị chặn trên. Theo
nguyên lý supremum, t p {xn} có m t supremum α. V i ε > 0 cho tr c, theo điều
ki n ii) có s nguyên n0 sao cho α – ε < xn0. Mặt khác, theo tính đơn đi u tăng c a dãy (x
n), ta có α – ε < xn0 xn < α + ε v i mọi n ≥ n0. Khi đó:⎟ xn – α⎥ < ε
v i mọi n ≥ n0. Nh v y dãy (xn) h i t về α. Tr
ng h p (xn) là dãy đơn đi u gi m, bị chặn d i cũng đ c ch ng minh t ơng t .
1.2.3. Các ph n tử c a t p IR: 0, 1, 2 = 1 + 1, 3 = 2 + 1 ... và -1, -2, -3… gọi
là các s nguyên, ký hi u t p các s nguyên là Z. T p Z không có c n trên và c n d
i. Th t v y, n u Z có c n trên α thì dãy đơn đi u tăng 1, 2, 3… ph i có gi i
h n α; lúc đó α – 1 < p v i m t p nào đó c a Z và thành ra α < p + 1 trái v i αa
c n trên. Ký hi u Q = { ab-1 = , a, b Є Z, b ≠ 0} và gọi nó là t p h p các s b
h u tỉ, còn N là t p s nguyên d ơng (s t nhiên) ta có bao hàm th c sau: 7
N Z Q IR
Nguyên lý Archimède: Cho hai s th c a, b b t kỳ v i a > 0. Khi đó t n t i n
Є N sao cho b < na.
Th c v y, do N không bị chặn trên (t c là không có c n trên) nên v i s b b
th c s có nN để < n hay b < na a a 1.2.4. Các t p
(a, b) = {x ∈ IR : a < x < b } và
[a,b] = {x ∈ IR : a ≤ x ≤ b} l n l
t gọi là kho ng (hay kho ng m ) và đo n (hay kho ng đóng). M t dãy đo n {[a − =
n, bn]} gọi là thắt l i n u [an+1,bn+1] ⊂ [an,bn] và lim (b a ) 0 n n n →∞
Nguyên lý Cantor: Mỗi dãy đo n thắt l i có m t ph n tử duy nh t chung cho t t c các đo n y.
Chứng minh: Gi sử ([an, bn])n là dãy đo n thắt l i. Ta có: a ≤ ≤ ≤
1 a2 ≤ an+1 ≤ ≤ bn+1 bn ≤ b1
v i mọi n Є N. Theo nguyên lý Weierstrass, dãy (an)n tăng, bị chặn trên (b i b1
chẳng h n) nên h i t về s ξ = sup {an}. Nh th an ≤ ξ v i mọi n. N u ξ ∉
[ano, bno] v i m t n0 nào đó thì ắt hẳn bno < ξ. Đặt ε = ξ - bno. Khi đó v i n đ l n thì
ξ - a n < ξ - bno t c là bno < an! vô lý. V y ξ Є [an,bn] v i mọi n. Mặt khác, n u có
ξ’ Є[an,bn] v i mọi n thì⎥ ξ-ξ’⎥ bn – an. Do đó
0 ≤⎥ ξ-ξ’⎥ ≤ lim(b a n − ) n = 0 n→∞
hay⎥ ξ-ξ’⎥ = 0 nghĩa là ξ = ξ’
1.2.5. Dãy (xn) đ
c gọi là bị chặn n u nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn d
i. Điều này t ơng đ ơng v i:
(∃a ∈ IR)( n N):⎟ x n a
Nguyên lý Bolzano –Weierstrass: Mọi dãy s th c bị chặn (xn)n đều có m t dãy con h i t .
Chứng minh: Theo gi thi t, t n t i s a sao cho v i mọi n Є N ta có – a ≤
xn ≤ a. Trong hai giai đo n [-a,0] và [0,a] ph i có m t đo n ch a vô s các ph n
tử xn (n u không, hoá ra (xn)n chỉ có h u h n các s h ng). Ta gọi đo n này là a [a 1+ b1
1,b1].Chia hai đo n này bằng điểm gi a c1=
. Trong hai đo n [a 2 1,c1] và
[c1,b1] cũng có m t đo n ch a vô s các xn, ký hi u đo n này là [a2,b2] và l i a + b
chia đôi đo n này b i điểm gi a c 2 2 2 =
v.v... Ti p t c quá trình đó ta thu 2 8
đ c m t dãy đo n thắt l i [ak, bk] (vì hiển nhiên [ak+1, bk+1] ⊂ [ak, bk] và bk – ak a =
→ 0 khi k → ∞). Theo nguyên lý Cantor, dãy đo n này có duy nh t ph n tử k 2 ∞
chung ξ Є I[a ,b ]. Vì m k k
ỗi đo n [ak, bk] ch a vô s các ph n tử xn nên ta k 1 =
hãy l y ph n tử x ∈ ∈ n1
[a1, b1] r i xn2 [a2, b2] v i n2 > n1, xn3 ∈ [a3, b3], n3 >
n2… khi đó (xnk)k là dãy con c a dãy (xn)n và⎟xnk – ξ⎪ bk - ak → 0 (k → ∞), nghĩa
là dãy (xnk) h i t về ξ.
1.2.6 Dãy s th c (xn)n đ
c gọi là dãy cơ b n (hay dãy Cauchy) n u:
(∀ε > 0)(∃ n
0)( n n0)( m n0) : xn –xm < ε
Nguyên lý Cauchy: Mọi dãy s th c cơ b n thì ph i h i t : Chứng minh: Tr
c h t ta ch ng minh rằng n u (xn)n cơ b n thì nó ph i bị
chặn. V i ε = 1, t n t i n ⎪ ≤
0 để v i mọi n ≥ n0 ta có xn –xno < 1 hay xno - 1xn x ⎪ ⎪ ⎪ ⎪
no + 1. Đặt a = max { x1 ,…,⎪xno , ⎪xno +1}, khi y v i mọi n thì -a ≤ xn a. Do
đó theo nguyên lý Bolzano- Weierstrass, dãy (xn)n có m t dãy con x h i t về k n
ξ. Bây gi v i ε > 0 cho tr c s có n
0 sao cho v i m, n ≥ n0 thì⎪xn – xm < ε/2 do
(xn)n cơ b n. Mặt khác x → ξ nên cũng t n t i s m0 để n u n ≥ m0 thì | x – ξ| < k n k n ε/2. Đặt n
0’ = max(n0, m0) khi đó n u n > n0 thì x
n – ξ xn – x
+⎪ x – ξ < ε/2 + ε/2 = ε. k n k n
V y dãy (xn)n cũng h i t về ξ và điều này k t thúc vi c ch ng minh.
1.2.7. Tính trù m t c a t p Q trong IR:
Đ nh lý
: V i mỗi cặp s th c (a;b), a < b bao gi cũng t n t i m t s h u tỉ
r sao cho a < r < b.
Chứng minh: Do t p IR có tính ch t Archimède nên có s nguyên n để n >
1 hay b - a > 1/n. T ơng t , có s nguyên p để p ≥ nb. Gọi q là s nguyên bé b-a q-1 q-1
nh t tho mãn q ≥ n, do đó q-1 < nb hay
< b. Lúc này a < vì n u a ≥ n n q-1 q-1 q q-1
s d n đ n b-a ≤ b - < -
= 1/n trái v i b-a > 1/n tr lên. V y ta n n n n q-1 tìm đ c s h u tỉ r = ∈ (a,b) n
S ki n phát biểu b i định lý trên đ
c gọi là t p s h u tỉ Q trù m t trong
t p s th c IR. Cũng từ định lý này, ta suy ra trong kho ng (a,b) có ch a vô s s h u tỉ. 9 §2. L C L NG C A CÁC T P H P
Cho m t t p h p A, có các ph n tử là nh ng đ i t ng nào đó. Ta ch a
quan tâm đ n b n ch t các đ i t ng này. Tr
c h t hãy thử để ý đ n “s l ng”
các ph n tử c a t p h p A. Có thể x y ra m t trong hai kh năng: - N u đ m h t đ
c các ph n tử c a t p h p A thì A đ c gọi là t p h u
h n và s nguyên cu i cùng đ m t i chính là s l ng các ph n tử c a t p h p A.
- N u vi c đ m các ph n tử c a t p h p A không thể nào k t thúc đ c thì t p h p A đ c gọi là t p h p vô h n.
- Bây gi chúng ta mu n so sánh “s l
ng” các ph n tử c a hai t p A, B.
N u trong hai t p này có ít nh t m t t p h u h n thì vi c so sánh tr nên d dàng
nh vi c đ m các ph n tử. Tr
ng h p c A l n B đề vô h n thì cách đ m không
thể th c hi n nên ch a so sánh đ
c. Ta xét ví d sau. Ký hi u B là t p h p các s t nhiên chẵn:
B = {2,4,6,, 2n,…}
Hiển nhiên B là t p con th c s c a t p s t nhiên N = {1, 2,3,…}. Tuy
nhiên chúng ta không thể qu quy t rằng “s l
ng” các ph n tử c a N nhiều g p đôi “s l ng” các ph n tử c a B.
Mặt khác, th c ch t c a vi c đ m là th c hi n m t đơn ánh từ t p ta đ m
vào t p s t nhiên N và mu n bi t hai t p h p có cùng s l ng hay không, ta
chỉ c n xem có thể thi t l p m t song ánh gi a hai t p này ( t c là có thể cho
t ơng ng mỗi ph n tử c a t p này v i m t và chỉ m t ph n tử c a t p kia) hay
không. Bằng ph ơng pháp này, vi c so sánh “s l
ng” ph n tử c a t p h u h n
hay vô h n v n còn hi u l c. 2.1. T p h p t ng đ ng:
2.1.1. Đ nh nghĩa: Ta nói hai t p h p A, B là t ơng đ ơng v i nhau n u
t n t i m t song ánh từ A lên B. 2.1.2. Ví d :
1. Hai t p h p h u h n có cùng m t s l
ng các ph n tử thì t ơng đ ơng v i nhau.
2. ví d trong ph n m đ u, hai t p B = {2,4,...,2n,…} và N t ơng đ ơng
v i nhau vì ta có m t song ánh từ N lên B xác định b i n → 2n, n N. Nh n xét: T p B có đ
c từ N sau khi b đi t t c các s nguyên lẻ nh ng
B v n t ơng đ ơng v i N. Điều này không thể x y ra đ i v i các t p h u h n. 10
Do v y, ta có định nghĩa khác (t ơng đ ơng v i định nghĩa tr c) về t p h u h n và vô h n nh sau: T p A đ
c gọi là vô h n n u A t ơng đ ơng v i m t t p con th c s c a nó. T p A đ
c gọi là h u h n n u A không ph i là t p vô h n.
3. T p (0,1) t ơng đ ơng v i t p (a,b) v i a, b b t kỳ thu c IR , a < b, nh
song ánh (0,1) ∋ x y= (b-a)x + a ⎛ π π ⎞
4.T p h p ⎜− , ⎟ t ơng đ ơng v i t p IR b i song ánh ⎝ 2 2 ⎠ ⎛ π π ⎞
f : ⎜− , ⎟ → IR : x → y = f(x) = tg x ⎝ 2 2 ⎠
Khi hai t p h p t ơng đ ơng v i nhau ta b o chúng có cùng l c l ng hay
cùng b n s . Đ i v i các t p h u h n, rõ ràng hai t p có cùng l c l ng khi và chỉ khi chúng có cùng s l
ng các ph n tử. Do đó ta đ ng nh t l c l ng c a
t p có n ph n tử là n. L c l
ng c a t p A (h u h n hay vô h n) đ c ký hi u là
A hay card A. Nh v y ví d card{1,2,3,4,5} = 5, card {a,b,c} = 3
N u t p h p B t ơng đ ơng v i m t con th c s c a A nh ng không t ơng
đ ơng v i A thì ta nói l c l ng c a B nh hơn l c l ng c a A ký hi u B < A hoặc cũng gọi l c l ng c a A l n hơn l c l
ng c a B, ký hi u A > B . Ng i ta ch ng minh đ
c rằng, cho hai t p A, B b t kỳ bao gi cũng x y
ra m t và chỉ m t trong ba tr ng h p.
1. X y A = B (t c là A, B t ơng đ ơng v i nhau) 2 X y A < B
3. X y A > B 2.2. T p h p đ m đ c:
2.2.1. Đ nh nghĩa: T p h p A đ c gọi là t p h p đ m đ c n u A t ơng
đ ơng v i t p s t nhiên N. Nói cách khác, A đ m đ c n u và chỉ n u t n t i
m t song ánh từ N lên A. Khi đó ta cũng nói A có l c l ng đ m đ c.
Gọi a: N→ A là song ánh nói trên, ta có:
N Э na (n) = an Є A
Nh v y có thể nói t p h p đ m đ
c là m t t p mà các phân tử c a nó có
thể đánh s thành m t dãy vô h n. a1, a2, a3,…,an,… 11 2.2.2. Ví d :
1. T p h p các s t nhiên chẵn, các s t nhiên lẻ đều là các t p đ m đ c. Th t v y, theo m c tr
c, card {2,4,6…} = cardN, còn E = { 1,3,5,...,2n +1,…}
t ơng đ ơng v i N nh song ánh. N Э n → 2n + 1 Є E
2. T p Z có s nguyên là đ m đ
c. Để ch ng t điều đó, ta xét ánh x f : NZ cho b i : n n u n chẵn 2 n → f(n) = ‘ 1- n n u n lẻ 2
D dàng kiểm tra f là song ánh ta có đ c k t lu n
3. T p các s h u tỉ Q là đ m đ
c. Th t v y, m t s h u tỉ có thể vi t đ p
c duy nh t thành m t phân s t i gi n
, q > 0. Ta hãy t m gọi t ng |p| + q q p là “h ng” c a s h u tỉ
. Rõ ràng t p h p t p h p các phân s có h ng cho q 0 1 −1 tr
c là h u h n, ví d : phân s có h ng 1 là = 0, h ng 2 là và , h ng 3 1 1 1 2 1 − 2 −1 là , , ,
,... Hơn n a mỗi s h u tỉ đều có h ng xác định nên ta có thể 1 2 1 2
đánh s h u tỉ thành dãy theo th t tăng d n c a h ng, t c là bắt đ u đánh s
các s h ng 1 r i ti p theo các s h ng 2, h ng 3,…V y các ph n tử c a Q có thể
sắp x p thành dãy Q đ m đ c.
Ti p theo, chúng ta thi t l p các định lý cơ b n c a t p đ m đ c.
2.2.3. Đ nh lý: Mọi t p vô h n luôn luôn có ch a m t t p con đ m đ c.
Chứng minh: Gi sử M là t p vô h n. L y ra m t ph n tử b t kỳ a Є 1 M. Khi đó M \ {a Є Є
1} vô h n nên l y ti p ph n tử a2
M\ {a1} r i a3 M {a1,a2} v.v … Quá trình này đ c ti p t c mãi và ta thu đ c t p đ m đ c A = {a1, a2,…} ⊂ M
2.2.4 Đ nh lý: Mọi t p con c a m t t p đ m đ c thì ph i là t p h u h n hoặc đ m đ c.
Chứng minh: Gi sử A = {a1, a2,…} là t p đ m đ c và B là m t t p con
c a A. Gọi an1, an2,... Là các ph n tử c a A thu c t p h p B theo th t tăng d n
trong A. N u trong các s n1, n2,... có s l n nh t thì B là h u h n. Tr ng h p 12
trái l i, các ph n tử c a B đ
c sắp thành dãy vô h n an1, an2,... nên B đ m đ c.
2.2.5. Đ nh lý: H p m t họ h u h n hay đ m đ c các t p đ m đ c là m t t p đ m đ c.
Chứng minh: Cho A1, A2,… là dãy các t p đ m đ c. Ta có thể gi thi t các
t p này không giao nhau vì n u khác đi, ta đặt B1 = A1, B2 = A2\ A1, B3 = A3\ (A1
U A2),... Các t p Bi này h u h n hoặc đ m đ c, không giao nhau và ∞ ∞
U A = U B . Bây gi ta s i ắp x p các ph n tử c a A i
1,A2,... thành m t b ng vô h n i=1 i=1 nh sau: A1 : a11 a12 a13 .... A2 : a21 a22 a23 .... A3 : a31 a32 a33 .... . . . . ...
Ta hãy đánh s t t c các ph n tử này theo “đ
ng chéo” từ trái lên phía trên. Do mỗi đ
ng chéo có h u h n ph n tử nên có thể đánh s th t trên
đ ng chéo th nh t r i đ ng chéo th hai, th ba,... nh sau:
a11, a21, a12, a31, a22, a13,… ∞
V y t t c các ph n tử c a t p A = A
U i đ c đánh s thành m t dãy nên i=1 t p A đ m đ c.
Nhận xét: Trong cách ch ng minh ta th y n u m t s h u h n hay đ m
đ c các t p Ai (không ph i t t c ) đ c thay bằng các t p h u h n thì k t lu n
c a định lý không thay đ i.
2.2.6. Đ nh lý: Khi thêm m t t p h p h u h n hay đ m đ c vào m t t p vô h n M thì l c l ng c a nó không thay đ i.
Chứng minh: Gi sử A là t p h u h n hay đ m đ c. Ký hi u N = M ∪ A.
Theo định lý 2.2.3, t n t i m t t p đ m đ
c B ⊂ M. Đặt M’= M\B, ta có M =
M’ ∪ B nên N = M’ ∪ B ∪ A. Theo định lý 2.2.5, B ∪ A là t p đ m đ c nên
t n t i song ánh f gi a B và B ∪ A. Ta đặt:
g : M = M’ ∪ B → N = M’∪ (B ∪ A) x n u x Є M’ g (x) =
f(x) n u x Є B
Nh th g là song ánh từ M lên N nên card M = Card N. 13
Theo định lý này ta th y kho ng (a,b) t ơng đ ơng v i đo n [a,b]. Hơn n a
(a,b) t ơng đ ơng v i IR nên [a,b] cũng t ơng đ ơng v i IR.
Nhận xét: Từ các định lý 2.2.3 và 2.2.6 ta th y l c l ng đ m đ c là l c l
ng “bé nh t” trong các l c l ng c a t p vô h n.
2.2.7. Đ nh lý: T p h p t t c các dãy h u h n có thể thành l p đ c v i
t t c các ph n tử c a m t t p h p đ m đ c là t p đ m đ c.
Chứng minh: Gi sử A = {a1,a2,...} là m t t p đ m đ c. Ký hi u Sm là t p ∞
các dãy có đúng m ph n tử c a A d ng (a =
i1, ai2,...aim). Đặt S S . Ta ch ng minh U m m=1 S đ m đ c. Tr c h t S1 = A đ m đ
c. Bằng qui n p, gi sử Sm đ m đ c, hãy l y a Є k
A và ký hi u Skm+1 là t p h p t t c các dãy có d ng (ai1, ai2,…,aim,
ak). Gi a Skm+1 và Sm có m t song ánh cho b i (ai1, ai2,,aim,ak) → ∞ (a k
i1,ai2,…,aim). nên Skm+1 đ m đ
c. Mặt khác vì Sm+1 = U S nên S m 1 + m+1 đ m k 1 =
đ c theo định lý 2.2.5. Cũng từ định lý này, S là m t t p đ m đ c.
2.2.8. H qu : T p h p t t c các đa th c P(x) = a0 +a1x +...anxn (n b t kỳ)
l y giá trị trong IR v i các h s h u tỉ a0,a1,…, an là đ m đ c.
Chứng minh: Mỗi đa th c t ơng ng v i m t và chỉ m t dãy h u h n các h
s h u tỉ c a nó. Vì t p Q đ m đ
c nên theo định lý 2.2.7, t p t t c các dãy
h u h n các s h u tỉ là đ m đ
c nên t p các đa th c này đ m đ c. 2.3. L c l ng continum:
Ta đã xét các ví d và thi t l p các định lý về các t p h p đ m đ c. V y có
t p h p vô h n nào không ph i là t p đ m đ
c hay không? Định lý sau đây cho
ta câu tr l i khẳng định.
2.3.1. Đ nh lý. T p h p các s th c IR là t p vô h n không đ m đ c.
Chứng minh: Trong ví d Định lý 2.2.6 ta th y IR t ơng đ ơng v i đo n
[0,1]. Do đó chỉ c n ch ng minh [0,1] không đ m đ
c. Gi sử trái l i [0,1] là
đ m đ c. Khi đó các ph n tử c a nó đ c đánh s thành dãy x1,x2,..xn,… Chia
cho [0,1] thành 3 đo n bằng nhau và gọi đo n không ch a x1 là ∆1. L i chia ti p
∆1 thành 3 đo n bằng nhau n a và gọi ∆2 là đo n không ch a x2,… Ti p t c quá 1 trình này ta thu đ c dãy đo n ∆ ⊃∆ ⊃ 1 2
... v i ∆n có đ dài là |∆n| = 3n sao cho x ∉ Đ n ∆n.
ây là dãy đo n thắt l i nên theo nguyên lý Cantor, t n t i ξ ∞ Є I ∆ ⊂ [ 1,
0 ]. Do đó ξ ph i trùng v i m t xno nào đó. Vì ξ Є ∆n v i mọi n nên 1 = n n x Є no
∆no. Điều này mâu thu n v i cách xây d ng các đo n ∆n. V y đo n [0,1] không ph i là t p đ m đ c. 14 Nhận xét: 1
1. Đặt a = { : n Є N). Rõ ràng A là t p đ m đ c và ch a trong đo n [0,1]. n Do đó l c l
ng đo n [0,1] (hay IR) l n hơn l c l ng đ m đ c. Ng i ta gọi l c l ng này là l c l ng continum hay l c l ng c.
2. T p h p s th c bằng h p c a s h u tỉ và s vô tỉ. Do t p s h u tỉ đ m
đ c nên t p s vô tỉ không đ m đ c và cũng có l c l ng là c. BÀI TẬP
1.Hãy thi t l p m t song ánh gi a hai t p (0,1) và [0,1]
2.Ch ng minh t p các điểm gián đo n c a m t hàm s đơn đi u xác định
trên [a,b] là h u h n hoặc đ m đ c.
3. Gi sử E là m t t p con c a t p s th c IR có tính ch t |x-y| > 1 v i mọi x, y
Є E. Ch ng minh E là m t t p h u h n hoặc đ m đ c.
4. Gi sử E là m t t p vô h n. D là m t t p con h u h n hay đ m đ c c a
E sao cho E\D vô h n. Ch ng minh E\D có cùng l c l ng v i E.
5. Cho A và B là các t p đ m đ
c. Ch ng minh A × B là t p đ m đ c.
6*. Ký hi u E là t p h p t t c các dãy s (xn) trong đó xn = 0 hoặc xn = 1.
Ch ng minh E là t p h p không đ m đ c. (Th c ra E có l c l ng c) 15 B. KHÔNG GIAN MÊTRIC
§1. KHÁI NIỆM MÊTRIC.
Phép toán đặc tr ng c a môn gi i tích là phép toán l y gi i h n. Để di n t
khái ni m này ta ph i tìm cách xác định m c đ “ xa”, “g n’’ gi a các đ i t
ng. Các m cs đ “xa”, “g n” đó có thể đ a vào m t cách khá t nhiên thông
qua kháis ni m kho ng cách hay mêtric đ
c chính xác hoá b i các định nghĩa sau đây. 1.1. Đ nh nghĩa:
Gi sử X là m t t p tuỳ ý khác tr ng cho tr c, m t mêtric ( hay kho ng
cách) trên X là m t hàm s d: X × X→ IR tho mãn 3 tiên đề sau đây:
1) d(x, y) ≥ 0, v i mọi x, y Є X: d (x, y) = 0 khi và chỉ khi x = y.
2) d(x, y) = d(y, x) v i mọi x, y Є X, (tính đ i x ng).
3) d(x, z) ≤ d(x, y) + d(y, z),v i mọi x, y, z Є X (b t đẳng th c tam giác).
Khi đó t p X v i mêtric d đã cho gọi là m t không gian mêtric và ký hi u là
(X,d). Đôi khi để đơn gi n và n u mêtric d đ
c xác định rõ ràng, ta chỉ ký hi u X.
Bằng ngôn ng hình học, ph n tử x ∈ X gọi là điểm c a không gian X, s
th c d ơng (hay bằng 0) d(x,y) gọi là kho ng cách gi a 2 điểm xy. 1.2. Các ví d :
1.2.1. Gi sử M là t p h p con khác tr ng c a t p s th c IR. Ta hãy đặt
d(x,y) = | x-y | v i x,y ∈ M. Khi đó nh các tính ch t quen thu c c a giá trị tuy t
đ i, ta kiểm tra d dàng (M, d) là m t không gian mêtric.
1.2.2. Ký hi u IRk = {(x1,...xk) : xi Є IR, i = ,
1 k } là t p h p các b k s th c.
V i x = (x1,…,xk), y = (y1,...,yk) thu c IRk, ta đặt: k d(x,y) = ∑(xi - yi)2 i =1
Khi đó các tiên đề 1)-2) rõ ràng, ta chỉ c n kiểm tra tiên đề 3) t c là ch ng minh: k k k i i 2 ( x ∑ − z ) i i 2 ( x ∑ − y ) + i i 2 ( y ∑ − z ) i 1 = i 1 = i 1 =
Đặt ai = xi – yi, bi = yi – zi khi đó ai+ bi = xi - zi Ta l i có : 16 k k k k d2(x,z) = ∑(a 2 2
i+bi)2 = ∑ai = ∑bi + 2 ∑ai bi i =1 i =1 i =1 i =1
Áp d ng b t đẳng th c Cauchy – Schawrz cho s h ng sau cùng ta đ c: k k k k
d2(x,z) ≤ ∑a 2 2 i + ∑bi + 2 ∑a2i b2i i =1 i =1 i =1 i =1 k k ≤ ( ∑a2 i + ∑b2i )2 i =1 i =1
Từ đó l y căn hai v và tr l i v i ký hi u cũ, ta có:
d(x, z) ≤ d(x, y) + d(y, z).
V y (IRk,d) là m t không gian mêtric và gọi mêtric này là mêtric thông th ng trên IRk. Chú ý:
1. Khi k = 1 ta tr về ví d 1.2.1 v i M = IR
2. Khi xét IRk mà không nói rõ mêtric nào thì ta qui c là xét IRk v i mêtric thông th ng.
1.2.3. Gi sử X là m t t p tuỳ ý khác tr ng. Ta đặt 0, n u x = y d(x,y) = 1, n u x ≠ y
v i mọi x, y Є X. Ta hãy kiểm tra d là m t mêtric trên X. Tiên đề 1) và 2) đ
c nghi m đúng. Tiên đề 3 có d ng:
d(x, z) ≤ d(x, y) + d(y, z)
i. N u x ≠ z thì d(x,z) = 1 còn v sau ≥ 1
ii) x = z thì d(x,z) = 0 còn v sau ≥ 0
V y tiên đề 3) cũng tho mãn nên (X,d) tr thành m t không gian mêtric.
Mêtric d này gọi là mêtric t m th ng trên X.
1.2.4. Ký hi u t p h p các hàm liên t c
f : [a,b] → IR là C v i hàm f,g thu c C ta hãy a a đặt [ b,] [ b,] d(f,g) = − [ a b , ] max f ( x ) g( x )
f,g là các hàm liên t c trên [a,b] nên hàm⎪f - g⎪cũng v y. Do đó giá trị
l n nh t c a hàm ⎪f - g⎪ đ t đ c trên kho ng đóng [a,b] nên d(f,g) xác định.
Các tiên đề 1)-2) hiển nhiên. Tiên đề 3) suy ra từ
x ∈ [a,b] : ⎪f(x)-h(x)⎪≤ ⎪f(x)-g(x)⎪+⎪g(x)+h(x)⎪ 17 ≤ − + − [ a b , ] max f ( x ) g( x ) [a b,] max g( x ) ( h x ) nên − ≤ − + − [ a b , ] max f ( x ) ( h x ) [a b,] max f ( x ) g( x ) [a b,] max g( x ) ( h x )
hay d(f,h) ≤ d(f,g) + d(g,h) v i mọi f,g,hC . Không gian mêtric này th ng [a b,]
đ c ký hi u gọn là C . [a b,]
1.2.5 Cũng trên t p h p C a ] ta đặt [ b, b
d(f,g) = ∫ f ( x ) g( x )dx a
Các tiên đề 2)-3) d dàng kiểm tra. Ta có d(f,g) ≥ 0. N u d(f,g) = 0 t c là b
f ( x)g( x)dx = 0. Gi sử f ≠ g khi y có x0 ∈[a,b] để ⎪f(x)-g(x)⎪≥ ε > 0 v i a
mọi x ∈[α,β] nào đó ch a trong [a,b]. Nh v y b β β
f (x) − g(x) dx f (x) − g(x) dx ≥ εdx = ε (α − β ) > . 0 ∫ ∫ ∫ a α α
Điều này mâu thu n. V y f = g Không gian metric này đ c ký hi u là L C [a b]. ,
Nh n xét: Qua các ví d trên, ta th y có thể cho nhiều mêtric khác nhau trên
cùng m t t p X (t t nhiên s nh n đ
c các không gian mêtric khác nhau). Tùy m c đích nghiên c u, ng
i ta s chọn mêtric nào phù h p v i yêu c u.
1.3. M t s tính ch t đ n gi n
Gi sử (X,d) là m t không gian metric, ta có:
1.3.1 Cho x1,...,xn là các điểm c a X. Khi đó ta có b t đẳng th c tam giác m r ng:
d(x1,xn) ≤ d(x1,x2) +...+d(xn-1,xn) Tính ch t này đ
c suy từ tiên đề 3 và l p lu n qui n p.
1.3.2. V i mọi x,y,u,v thu c X ta có b t đẳng th c t giác:
⎪d(x,y) – d(u,v)⎪≤ d(x,u) + d(y,v)
Th c v y ta áp dung 1.3.1 ta có
d(x,y) ≤ d(x,u) + d(u,v) + d(v,y) hay
d(x,y) - d(u,v) ≤ d(x,u) + d(y,v)
Thay đ i vai trò c a x,y cho u,v ta l i đ c
d(u,v) - d(x,y) ≤ d(x,u) + d(y,v) 18 Nh v y có đ c điều ph i ch ng minh
1.3.3. Cho A,B là hai t p con khác tr ng trong không gian mêtric X. Đặt d ( ,
A B) = inf d(x, y)
xA, y B
và gọi s th c d(A,B) này là kho ng cách gi a hai t p A và B. N u A = {a} ta
vi t d(A,B) = d(a,B) và gọi là kho ng cách từ điểm a đ n t p B. Để ý rằng n u A
∩ B ≠∅ thì d(A,B) = 0 nh ng điều ng c l i nói chung không đúng.
Cho x,y ∈X, v i mọi z ∈ A ta có
⎪d(x,A)-d(y,B)⎪≤ d(x,y)
Th c v y v i x,y ∈X ta có d(x,A) ≤ d(x,z) ≤ d(x,y) + d(y,z), ∀z ∈A. Do đó
d(x,A) ≤ d(x,y) +inf d( y, z) zA hay
d(x,A) - d(y,A) ≤ d(x,y)
T ơng t d(y,A) - d(x,A) ≤ d(x,y). Từ đó k t qu đ c ch ng minh.
1.4. Không gian metric con và không gian metric tích.
1.4.1. Đ nh nghĩa. Gi sử (X,d) là m t không gian metric và Y là m t t p con
khác tr ng c a X. N u xét hàm thu hẹp d’ c a hàm d lên t p Y x Y : d\Y x Y thì hiển
nhiên d’ là m t metric trên Y. Ta gọi d’ là mêtric c m sinh b i d lên Y. V i mêtric
c m sinh này, (Y,d’’) đ
c gọi là không gian mêtric con c a không mêtric (X, d).
1.4.2 Đ nh nghĩa: Gi sử (X,dx) và (Y,dy) là hai không gian mêtric tuỳ ý.
Trên tích Descartes X × Y = {(x,y) : x Є X, y ∈ Y} ta đặt d((x1, y1),(x2, y2)) = dX(x1, x2) + dY(y1, y2)
D dàng kiểm tra để th y rằng d là m t mêtric trên t p X × Y. Khi đó không
gian ( X × Y,d) đ c gọi là tích c a các không gian mêtric X và Y.
1.5. S h i t trong không gian mêtric:
Các khái ni m h i và gi i h n trong không gian mêtric X b t kỳ đ c định
nghĩa m t cách t ơng t trong t p IR v i vi c thay |x-y| bằng kho ng cách gi a
hai ph n tử d(x,y). M t dãy trong không gian mêtric (X, d) là m t ánh x .
Ta cũng dùng kí hi u quen thu c là dãy (x Є n)n
N. Gi sử nk là m t dãy tăng
th c s các s nguyên d ơng. Khi đó dãy (xnk)k đ c gọi là m t dãy con c a dãy (xn).
1.5.1. Đ nh nghĩa: Gi sử X là m t không gian mêtric và (xn)n là m t dãy
trong X. Ta nói dãy (xn)n h i t đ n x∈X n u kho ng cách gi a xnx d n đ n 0
khi n → ∞. Lúc đó x đ
c gọi là gi i h n c a dãy xn và ta s ký hi u lim x = x n n→∞ hay x → n
x, n → ∞. Di n t l i, ta có 19
( lim x = x ) ⇔ (limd(x , x) n = ) 0 n n→∞ n→∞
⇔ (∀ε > 0 ∃ n0 n n0 : d(xn, x) < ε)
1.5.2. Các tính ch t.
Cho (xn)n, (yn)n là các dãy trong không gian mêtric X. Ta có
a. N u dãy (xn)n h i t đ n x Є X thì mọi dã con (xnk)k c a dãy (xn)n cũng h i t đ n x.
b. Gi i h n c a m t dãy h i t là duy nh t c. N u x → n x, yn
y thì d(xn, yn) → d(x,y) khi n → ∞ Chứng minh:
a. Gi sử (nk)k là dãy tăng th c s các s nguyên. Cho ε > 0 t n t i s nguyên n
0 sao cho d(xn, x) < ε khi n ≥ n0. Từ đó v i mọi nk nk0 ≥ n0 nên d(xnk,
x) < ε nghĩa là dãy con x → nk x, k → ∞ b. Gi sử x → n x xn
x’. Khi đó từ b t đẳng th c tam giác ta có:
d(x, x’) ≤ d(xn, x) + d(xn, x’)
Cho n ∞ thì
0 ≤ d(x, x’) ≤ lim d (x , x) n
+ lim d(x , x') n = 0 n→∞ n→∞
V y d(x, x’) = 0 hay x = x’.
c. Theo b t đẳng th c t giác (1.3.2.) ta có:
|d(xn,yn) – d(x, y)| ≤ d(xn,x) + d(yn,y).
Qua gi i khi n→ ∞ ta nh n đ c k t qu . 1.5.3. Các ví d :
a. H i t trong IRk. Trong IRk v i mêtric thông th ng, ta xét dãy sau: (x k n)n : xn = ( 1 x ,..., x ) . n n
Theo định nghĩa dãy (x k
n)n h i t về điểm x0 = ( 1
x ,..., x ) khi và ch n n ỉ khi d(xn, x0) → 0 (n→ ∞) hay 1/ 2 ⎡ k i i ⎤ ( ∑ x x x x v i mọi i = 1,...,k n − )2
→ 0 ⇔ ( in i )2 → 0 0 0 ⎢ ⎥ ⎣1 1= ⎦ ⇔ |x i i
n – xo | → 0, v i mọi i = 1,...,k ⇔ x i i
n – xo v i mọi i = 1,...,k
V y s h i t c a m t dãy trong IRk chính là s h i t theo to đ (thành
ph n) c a dãy. Đặc bi t, v i k = 1 thì đây chính là s h i t cu m t dãy s th c thông th ng.
b. H i t trong C[a,b]. Gi sử (xn)n là m t dãy (dãy hàm) trong C[a,b] h i t về
x ∈ C[a,b]. Theo định nghĩa, ta có: 20