Giáo trình Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc | Đại học Công nghệ Đông Á

Giáo trình Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 37 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu

Thông tin:
37 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc | Đại học Công nghệ Đông Á

Giáo trình Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 37 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

105 53 lượt tải Tải xuống
K THUT BÀO CH DUNG
DCH THU C
TS. Tr n V n Thành
󲼯
󲼯
󲼯
󲼯󲼯
MC TIÊU H C T P
1. Phân tích c u nh c m c a d ng đượ ư ượ đi
dung d ch.
2. Nêu c các dung môi dùng pha ch dung d ch đượ ế
thuc.
3. Trình bày ph ng pháp bào ch dung d ch ươ ế
thuc.
ĐỊNH NGHĨA
Dung d ch thu c các ch ph m c u ch b ng ế đượ đi ế
cách hòa tan dung mt hay nhi u d c ch t trong m t ượ
môi ho c h n h p dung môi .
PHÂN LO I
Theo ng dùng thu c đườ
Theo b n ch t dung môi pha dung d ch thu c
Dung d ch n c, Dung d ch d u, Dung d ch c n, ướ
Dung d ch glycerin
PHÂN LO I
Theo c u trúc hóa l c a dung d ch ý
Dung d ch th t: ch t tan hòa tan hoàn toàn trong
dung môi d i d ng các phân t hay ion. ướ
Dung d ch keo: là nh ng ch ph m c u ch ế đượ 󲼽i ế
bng cách phân tán m t ch t keo vào n c nh ướ ư
dung d ch argyrol, dung d ch protargon, dung
dch ichthyol…
Dung d ch cao phân t : ch t tan là các h p ch t cao
phân t nh Tùy ư gelatin, methylcellulose…
theo n ng và nhi t mà các dung d ch cao độ độ
phân t th l ng ho c th gel.
PHÂN LO I – THEO TÊN G I QUY C ƯỚ
Potio
Là d ng thu c n c có v ng t ch a m t hay nhi u d c ướ ượ
cht, dùng u ng t ng thìa.
Dung môi hay ch t d n c a potio có th là n c, n c ướ ướ
thơm, n c hãm hay n c s c d c li u. ướ ướ ượ
Potio th ng ch a ườ 20% siro. Do ch a m t l ng ng ượ đườ
nh i, ch nên 󲼽 u ch dùng trong ế để 1 – 2 ngày, th
tích óng chai 60 – 250 ml. 󲼽
Hin nay, nh s d ng các ch t b o qu n khác nhau,
nhng dung d ch thu c u ng có hàm l ng ng ượ đườ
thp c ng c s n xu t và l u thông v i h n dùng ũ đượ ư
24 tháng ho c lâu h n. ơ
PHÂN LO I – THEO TÊN G I QUY C ƯỚ
Elixir
Là nh ng ch ch ph m , ch a m t hay ế ế cn thu c ng t
nhiu d c ch t và có hàm l ng cao các alcol nh ượ ượ ư
ethanol, propylen glycol và glycerin.
Khác v i potio, do trong thành ph n elixir có t l alcol
có tác d ng b o qu n nên các ch ph m elixir khá n ế
đị nh, khó b nhi m vi sinh v t.
PHÂN LO I – THEO TÊN G I QUY C ƯỚ
Thuc n c chanh ướ
Là nh ng dung d ch có v chua – ng t, c làm th m đượ ơ
ôi khi có CO2, 󲼽 ung gi i khát ho c ch a để để
b nh .
Thuc n c chanh r t d b nhi m vi sinh v t và m t ướ
CO2 r t nhanh.
Vì th thu c n c chanh ã c ế ướ 󲼽 đượ thay th b ng các ế
chế ph m thu c s i b t (b t, c m hay viên s i
b t) , khi dùng m i pha trong n c thành dung d ch ướ
ung.
PHÂN LO I – THEO TÊN G I QUY C ƯỚ
Siro thu c
Là dung d ch m c c a ng trong n c ( đậ đặ đườ ướ hàm l ng ượ
đường khong 56 – 64%) có ch a các d c ch t ho c ượ
các d ch chi t t d c li u và các ch t th m dùng ế ượ ơ để
ung.
PHÂN LO I – THEO TÊN G I QUY C ƯỚ
Siro thu c
Hòa tan ng vào dung d ch d c ch t: quy mô nh , có đườ ượ
th thu c siro v i n ng ng t i a (64%). đượ độ đườ 󲼽
Tr in siro n t tiêu chu n D c đơ đạ ượ 󲼽 n v i dung d ch
thuc: công nghi p l n quy mô nh nh ng siro thu c ư
có n ng ng th p h n. Ph ng pháp này c độ đườ ơ ươ đặ
bi it phù h p để 󲼽 u ch siro thu c v i d c li u b ng ế ượ
cách dùng d ch chi t m c ho c cao cô c d c li u ế đậ đặ đặ ượ
phi h p v i siro n. đơ
V ng t c a ng trong siro thu c có th át c v khó đườ đượ
chu c a m t s d c ch t và do hàm l ng ng cao ượ ượ đườ
nên h n ch c s phát tri n c a các vi sinh v t ế đượ
trong quá trình b o qu n.
ƯU – NHƯỢ C 󲼼I M
Ưu
󲼽
󲼽
󲼽
󲼽󲼽im
Cu trúc dung d ch b n v ng
Phuơng pháp bào ch n gi n. ế đơ
Dung d ch thu c ng nh t nên chia li u chính xác. đồ
Ung dung d ch thu c có tác d ng nhanh
Đượ c dùng nhiu trong 󲼽iu tr , thích h p v i tr em
và ng i cao tu i do u ng dung d ch thu c d nu t ườ
hơn khi u ng viên nén hay viên nang.
ƯU – NHƯỢ C 󲼼I M
Nhược
󲼽
󲼽
󲼽
󲼽󲼽im
Dược ch t th ng kém n nh. ườ đị
Dung d ch thu c d b nhi m khu n, gây h ng thu c
và không m b o an toàn khi s d ng. đả
Khó che gi u mùi v khó ch u c a d c ch t. ượ
Khi s d ng dung d ch thu c, c n ph i có thêm d ng
c chia li u (thìa cafe, thìa canh, c c ong…) để 󲼽
Vi c chia li u kém chính xác h n so v i các d ng ơ
thuc ã phân li u. 󲼽
Th tích c ng k nh, d v nên b o qu n và v n
chuyn khó kh n h n so v i thu c r n. 󲼯 ơ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
Các dung d ch thu c th ng , d b bi n ườ kém b n v ng ế
cht do nh ng bi n i n i t i trong dung d ch và do nh ng ế đổ
tác ng b t l i t môi tr ng nh nhi t , ánh sáng, độ ườ ư độ
không khí, vi sinh v n thu c trong quá trình b o t…đế
qun.
Các dung d ch thu c b bi n ch t do nh ng thay i ế đổ vt l ý
(hóa mu i, ông vón, h p ph …), y phân, oxy 󲼽 hóa h c (th
hóa, quang hóa, t o ph c…) hay (bi n ch t do sinh hc ế
thuc b nhi m các vi sinh v t).
DƯỢC CH T + TÁ D C + BAO BÌ ƯỢ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DƯỢC CH T
Tiêu chu n D c n / Nhà s n xu t ượ 󲼼i
Độ tan
Tính ch t
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
NƯỚC
Nước un sôi ngu i 󲼽 để
Nước c t
Nước kh khoáng
Nước c t pha tiêm
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
NƯỚC TH M Ơ
Ct d c li u ượ
Hòa tinh d u vào n c ướ
Thc t : hòa tan các ch t th m tr c ti p vào dung d ch thu c ế ơ ế
bng cách dùng các dung môi trung gian (ethanol, propylen
glycol) và ch t di n ho t thích h p.
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
ETHANOL
Hòa tan t t + B n v ng
Bay h i + D cháy n ơ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
ETHANOL
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
ETHANOL
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
PROPYLEN GLYCOL
Hòa tan d c ch t ít tan (vd paracetamol) ượ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
GLYCERIN
Hòa tan c acid h u c , alkaloid, mu i, tanin đượ ơ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
SIRO N ĐƠ
󲼼iu ch ế nóng 󲼼iu ch ế ngui
Đường 165g 180g
Nước c t 100ml 100ml
Siro n ph i có t tr ng là 1,26 g/ml khi o nhi t đơ 󲼽 độ
105°C (nhi t sôi c a siro) và t tr ng là độ 1,32 g/ml khi o 󲼽
độ ươ độ đườ nhi t , t20°C ng ng v i nng ng là . 64%
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
SIRO N ĐƠ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
SIRO N ĐƠ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
SIRO N ĐƠ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
SIRO N ĐƠ
CÂN
1000 ml siro n có n ng 64% n ng 1260 g 105°C và đơ độ
1314 g 20°C .
NHI T ĐỘ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
D U TH C V T
Du th c v t hòa tan c m t s d c ch t h u c nh đượ ượ ơ ư
salol, long não, menthol, tinh d u, các alkaloid base, m t
s vitamin nh A, D, E, K, d u g c… ư
Trong bào ch th ng dùng d u l c, d u h ng d ng, d u ế ườ ướ ươ
oliu, d u th u d u, d u v ng, d u h nh nhân…
Khi pha ch dung d ch, ế dược ch t ph i khô để tránh làm
đụ ế ếc dung d ch và tránh làm bi n cht d u khi b o qu n ch
phm.
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
D U PARAFIN
Du parafin là m t dung môi không phân c c, có kh n ng 󲼯
hòa tan các ch t không phân c c nh các tinh d u, ch t ư
béo…
Du parafin hay c dùng pha các đượ để du xoa.
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
DUNG MÔI
D U PARAFIN
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
CHT LÀM T NG TAN 󲼮 ĐỘ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
CHT LÀM T NG TAN 󲼮 ĐỘ
BU C
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
CHT U CH NH pH 󲼼I
NaOH – HCl
CHT CH NG ÔXY HÓA
Acid ascorbic, natri methabisulfit, natri bisulfit, natri
sulfit và các ch t có tác d ng khóa các ion kim lo i n ng
như . dinatri edetat, acid citric
Dung d ch d u : -tocoferol (vitamin E), butyl α
hydroxyanisol (BHA), butyl hydroxytoluen (BHT)…
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
CHT B O QU N
Nước cloroform, nipasol ph i h p v i nipagin, acid benzoic,
acid salicylic, ethanol n ng trên 15%... độ
CHT LÀM NG T
Đườ đường glucose, saccarose, sorbitol hay ng hóa hc
(saccarin, aspartam)
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
CH MT MÀU - CH T TH Ơ
THÀNH PH N C A DUNG D CH THU C
BAO BÌ
Nha – Th y tinh
Trong su t – Có màu
Túi nh phân li u: ch t d o – nhôm – ch t d o
BÀO CH DUNG D CH THU C
CHU
N B C S Ơ
CHUN B NGUYÊN
PH
LI U
CHUN B BAO BÌ
CÂN ONG 󲼼
󲼼IU CH NH pH,
TH TÍCH
LC
󲼼ÓNG CHAI L
DÁN NHÃN
󲼼ÓNG GÓI
YÊU C U CH T L NG ƯỢ
DUNG D CH THU C
V c m quan: l ng trong su t, màu, mùi, v c tr ng riêng. đặ ư
Sai s v th tích thu c: ph i t gi i h n cho phép. đạ
pH: áp d ng i v i các dung d ch n c. đố ướ
T tr ng: siro thu c.
Định tính.
Hàm l ng d c ch t ượ ượ
Gii h n t p ch t: i v i các dung d ch thu c có d c ch t đố ượ
d b phân h y và s n ph m phân h y có c tính cao thì độ
trong tiêu chu n ch t l ng c a s n ph m ng i ta còn quy ượ ườ
đị nh th gi i h n t p cht.
Độ ườ nhi m khu n: nuôi cy m u thu c trong môi tr ng
nuôi c y thích h p phát hi n xem có vi khu n hay n m để
men, n m m c phát tri n hay không.
| 1/37

Preview text:

KỸ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC
TS. Trần V󲼯n 󲼯 Thành MỤC TIÊU HỌC TẬP
 1. Phân tích được ưu nhược điểm của dạng dung dịch.
 2. Nêu được các dung môi dùng pha chế dung dịch thuốc.
 3. Trình bày phương pháp bào chế dung dịch thuốc. ĐỊNH NGHĨA
Dung dịch thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng
cách hòa tan một hay nhiều dược chất trong một dung
môi hoặc hỗn hợp dung môi. PHÂN LOẠI
Theo đường dùng thuốc
Theo bản chất dung môi pha dung dịch thuốc
Dung dịch nước, Dung dịch dầu, Dung dịch cồn, Dung dịch glycerin PHÂN LOẠI
Theo cấu trúc hóa lý của dung dịch
Dung dịch thật: chất tan hòa tan hoàn toàn trong
dung môi dưới dạng các phân tử hay ion.
Dung dịch keo: là những chế phẩm được 󲼽iều chế
bằng cách phân tán một chất keo vào nước như
dung dịch argyrol, dung dịch protargon, dung dịch ichthyol…
Dung dịch cao phân tử: chất tan là các hợp chất cao
phân tử như gelatin, methylcellulose… Tùy
theo nồng độ và nhiệt độ mà các dung dịch cao
phân tử ở thể lỏng hoặc thể gel.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Potio
Là dạng thuốc nước có vị ngọt chứa một hay nhiều dược
chất, dùng uống từng thìa.
Dung môi hay chất dẫn của potio có thể là nước, nước
thơm, nước hãm hay nước sắc dược liệu.
Potio thường chứa 20% siro. Do chứa một lượng đường
nhỏ, chỉ nên 󲼽iều chế để dùng trong 1 – 2 ngày, thể
tích 󲼽óng chai 60 – 250 ml.
Hiện nay, nhờ sử dụng các chất bảo quản khác nhau,
những dung dịch thuốc uống có hàm lượng đường
thấp cũng được sản xuất và lưu thông với hạn dùng 24 tháng hoặc lâu hơn.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Elixir
Là những chế chế phẩm cồn thuốc ngọt, chứa một hay
nhiều dược chất và có hàm lượng cao các alcol như
ethanol, propylen glycol và glycerin.
Khác với potio, do trong thành phần elixir có tỷ lệ alcol
có tác dụng bảo quản nên các chế phẩm elixir khá ổn
định, khó bị nhiễm vi sinh vật.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Thuốc nước chanh
Là những dung dịch có vị chua – ngọt, được làm thơm
và 󲼽ôi khi có CO2, uống để giải khát hoặc để chữa bệnh.
Thuốc nước chanh rất dễ bị nhiễm vi sinh vật và mất CO2 rất nhanh.
Vì thế thuốc nước chanh 󲼽ã được thay thế bằng các
chế phẩm thuốc sủi bọt (bột, cốm hay viên sủi
bọt), khi dùng mới pha trong nước thành dung dịch uống.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Siro thuốc
Là dung dịch đậm đặc của đường trong nước (hàm lượng
đường khoảng 56 – 64%) có chứa các dược chất hoặc
các dịch chiết từ dược liệu và các chất thơm dùng để uống.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Siro thuốc
Hòa tan đường vào dung dịch dược chất: quy mô nhỏ, có
thể thu được siro với nồng độ đường tối 󲼽a (64%).
Trộn siro đơn đạt tiêu chuẩn Dược 󲼽iển với dung dịch
thuốc: công nghiệp lẫn quy mô nhỏ nhưng siro thuốc
có nồng độ đường thấp hơn. Phương pháp này đặc
biệt phù hợp để 󲼽iều chế siro thuốc với dược liệu bằng
cách dùng dịch chiết đậm đặc hoặc cao cô đặc dược liệu
phối hợp với siro đơn.
Vị ngọt của đường trong siro thuốc có thể át được vị khó
chịu của một số dược chất và do hàm lượng đường cao
nên hạn chế được sự phát triển của các vi sinh vật
trong quá trình bảo quản. ƯU – NHƯỢC 󲼼IỂM Ưu 󲼽iểm
 Cấu trúc dung dịch bền vững
 Phuơng pháp bào chế đơn giản.
 Dung dịch thuốc đồng nhất nên chia liều chính xác.
 Uống dung dịch thuốc có tác dụng nhanh
 Được dùng nhiều trong 󲼽iều trị, thích hợp với trẻ em
và người cao tuổi do uống dung dịch thuốc dễ nuốt
hơn khi uống viên nén hay viên nang. ƯU – NHƯỢC 󲼼IỂM
Nhược 󲼽iểm
 Dược chất thường kém ổn định.
 Dung dịch thuốc dễ bị nhiễm khuẩn, gây hỏng thuốc
và không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
 Khó che giấu mùi vị khó chịu của dược chất.
 Khi sử dụng dung dịch thuốc, cần phải có thêm dụng
cụ để chia liều (thìa cafe, thìa canh, cốc 󲼽ong…)
 Việc chia liều kém chính xác hơn so với các dạng thuốc 󲼽ã phân liều.
 Thể tích cồng kềnh, dễ vỡ nên bảo quản và vận
chuyển khó kh󲼯n hơn so với thuốc rắn.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Các dung dịch thuốc thường kém bền vững, dễ bị biến
chất do những biến đổi nội tại trong dung dịch và do những
tác động bất lợi từ môi trường như nhiệt độ, ánh sáng,
không khí, vi sinh vật…đến thuốc trong quá trình bảo quản.
Các dung dịch thuốc bị biến chất do những thay đổi vật lý
(hóa muối, 󲼽ông vón, hấp phụ…), hóa học (thủy phân, oxy
hóa, quang hóa, tạo phức…) hay sinh học (biến chất do
thuốc bị nhiễm các vi sinh vật).
DƯỢC CHẤT + TÁ DƯỢC + BAO BÌ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DƯỢC CHẤT
Tiêu chuẩn Dược 󲼼iển / Nhà sản xuất Độ tan Tính chất
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI NƯỚC
Nước 󲼽un sôi để nguội Nước cất Nước khử khoáng Nước cất pha tiêm
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI NƯỚC THƠM Cất dược liệu Hòa tinh dầu vào nước
Thực tế : hòa tan các chất thơm trực tiếp vào dung dịch thuốc
bằng cách dùng các dung môi trung gian (ethanol, propylen

glycol) và chất diện hoạt thích hợp.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI ETHANOL Hòa tan tốt + Bền vững Bay hơi + Dễ cháy nổ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI ETHANOL
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI ETHANOL
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI PROPYLEN GLYCOL
Hòa tan dược chất ít tan (vd paracetamol)
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI GLYCERIN
Hòa tan được acid hữu cơ, alkaloid, muối, tanin
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN 󲼼iều chế nóng
󲼼iều chế nguội Đường 165g 180g Nước cất 100ml 100ml
Siro đơn phải có tỷ trọng là 1,26 g/ml khi 󲼽o ở nhiệt độ
105°C (nhiệt độ sôi của siro) và tỷ trọng là 1,32 g/ml khi 󲼽o
ở nhiệt độ 20°C, tương ứng với nồng độ đường là 64%.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN CÂN
1000 ml siro đơn có nồng độ 64% nặng 1260 g ở 105°C và
1314 g ở 20°C. NHIỆT ĐỘ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI DẦU THỰC VẬT
Dầu thực vật hòa tan được một số dược chất hữu cơ như
salol, long não, menthol, tinh dầu, các alkaloid base, một
số vitamin như A, D, E, K, dầu gấc…
Trong bào chế thường dùng dầu lạc, dầu hướng dương, dầu
oliu, dầu thầu dầu, dầu vừng, dầu hạnh nhân…
Khi pha chế dung dịch, dược chất phải khô để tránh làm
đục dung dịch và tránh làm biến chất dầu khi bảo quản chế phẩm.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI DẦU PARAFIN
Dầu parafin là một dung môi không phân cực, có khả n󲼯ng
hòa tan các chất không phân cực như các tinh dầu, chất béo…
Dầu parafin hay được dùng để pha các dầu xoa.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI DẦU PARAFIN
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC CHẤT LÀM T󲼮NG ĐỘ TAN
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC CHẤT LÀM T󲼮NG ĐỘ TAN BỨU CỔ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC CHẤT 󲼼IỀU CHỈNH pH NaOH – HCl CHẤT CHỐNG ÔXY HÓA
Acid ascorbic, natri methabisulfit, natri bisulfit, natri
sulfit và các chất có tác dụng khóa các ion kim loại nặng
như dinatri edetat, acid citric.
Dung dịch dầu :α-tocoferol (vitamin E), butyl
hydroxyanisol (BHA), butyl hydroxytoluen (BHT)…
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC CHẤT BẢO QUẢN
Nước cloroform, nipasol phối hợp với nipagin, acid benzoic,
acid salicylic, ethanol nồng độ trên 15%... CHẤT LÀM NGỌT
Đường glucose, saccarose, sorbitol hay đường hóa học (saccarin, aspartam)
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC CHẤT MÀU - CHẤT THƠM
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC BAO BÌ Nhựa – Thủy tinh Trong suốt – Có màu
Túi nhỏ phân liều: chất dẻo – nhôm – chất dẻo
BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC CHUẨN BỊ NGUYÊN CHUẨN BỊ CƠ SỞ CHUẨN BỊ BAO BÌ PHỤ LIỆU CÂN 󲼼ONG 󲼼IỀU CHỈNH pH, THỂ TÍCH LỌC 󲼼ÓNG CHAI LỌ DÁN NHÃN 󲼼ÓNG GÓI YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG DUNG DỊCH THUỐC
 Về cảm quan: lỏng trong suốt, màu, mùi, vị đặc trưng riêng.
 Sai số về thể tích thuốc: phải đạt giới hạn cho phép.
 pH: áp dụng đối với các dung dịch nước.
 Tỷ trọng: siro thuốc.  Định tính.
 Hàm lượng dược chất
 Giới hạn tạp chất: đối với các dung dịch thuốc có dược chất
dễ bị phân hủy và sản phẩm phân hủy có độc tính cao thì
trong tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm người ta còn quy
định thử giới hạn tạp chất.
 Độ nhiễm khuẩn: nuôi cấy mẫu thuốc trong môi trường
nuôi cấy thích hợp để phát hiện xem có vi khuẩn hay nấm
men, nấm mốc phát triển hay không.