lOMoARcPSD| 58137911
lOMoARcPSD| 58137911
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN LLUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th im)
H Ni - 2019
lOMoARcPSD| 58137911
CHỦ BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ ThThạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ
GS.TS Hoàng Chí Bảo
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS.TS Đỗ ThThch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Phạm Công Nhất
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hữu Toàn
PGS.TS Lê Hữu Ái
PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS
Đinh Ngọc Thạch
PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS
Lê Văn Đoán
PGS. TS Ngô Thị Phượng
PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu
lOMoARcPSD| 58137911
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh và giáo trnh n Ch ngha
x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên và không chuyên)
xin bày t li cảm ơn chân thành ti các đng chí trong Ban Ch ạo biên soạn chương
trnh và giáo trnh m môn L lun chính trị, Ban Tuyên giáo Trung ương B Giáo
dc Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hi đng nghim thu chương trnh
giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu kin đ chng tôi hoàn
thành nhim v quan trọng này. Đặc bit, chng tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa
học, các chuyên gia trong Hi ng nghim thu đ ng gp  kiến nhn xt, phê bnh
c những kiến khuyến nghị chng tôi sa chữa, b sung, hoàn thin giáo trnh sau
nghim thu, phc v ợt tp huấn giảng viên Đại học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh này ược các tác giả sa chữa, b sung theo ng kết lun
ca Hi ng nghim thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
Dù các tác giả  hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh này vn không tránh
khi những hạn chế, thiếu st. Mong các ng chí, nhất các thầy, giáo d lp tp
huấn tiếp tc gp   các tác giả sa chữa, hoàn thin mt lần nữa, trưc khi xut bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tp th tác gi
GS.TS Hoàng Chí Bảo
lOMoARcPSD| 58137911
Mc lc
Trang
Li ni ầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa hc 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi thi kỳ quá lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi chngha và Nhà nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong 89
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn  dân tc và tôn giáo trong thi kỳ quá  lên ch ngha 105
x hi
Chương 7 Vấn  gia nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi 128
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
lOMoARcPSD| 58137911
A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên c kiến thc cơ bản, h thng v s ra i, các giai
oạn phát trin; i ợng, phương pháp ngha ca vic học tp, nghiên cu ch ngha
x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng ươc khách th i ợng
nghiên cu ca mt khoa học ca mt vấn nghiên cu; phân bit ược những vấn
chính trị- x hi trong i sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái  tích cc vi vic học tp các môn l lun
chính trị; c nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc i mi do
Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và lnh ạo
B. NỘI DUNG
1. Sự ra i của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học ược hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch ngha
x hi khoa học ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác triết học, kinh tế học
chính trị chính trị- x hi v s chuyn biến tất yếu ca x hi loài ngưi từ chngha
tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin  ánh giá khái quát b “Tư
bản” - tác phẩm ch yếu và cơ bản trnh bày ch ngha x hi khoa học… những yếu t
từ  nảy sinh ra chế  tương lai”
1
.
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen  viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc ba b phn hợp thành ch ngha Mác”, khẳng ịnh: “N
ngưi thừa kế chính áng ca tất cả những cái tt ẹp nhất loài ngưi tạo ra hi thế
kỷ XIX,  là triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp”
2
.
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học ược nghiên cu theo
ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - x hội
Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50
lOMoARcPSD| 58137911
mạnh mẽ tạo nên nn ại công nghip. Nn ại công nghip khí làm cho phương thc
sản xuất bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn ca
Đảng Cng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trnh thng
trị giai cấp chưa ầy mt thế kỷ  tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu hơn và s hơn lc
lượng sản xuất ca tất cả các thế h trưc ây gp lại”
3
. Cùng vi quá trnh phát trin ca
nn ại công nghip, s ra i hai hai giai cấpbản, i lp v lợi ích, nhưng nương ta
vào nhau: giai cấp sản giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuc ấu tranh ca giai cấp
công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai cấp tư sản, biu hin v mặt x hi ca
mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản xuất mang tính chất x hi vi quan
h sản xuất da trên chế chiếm hữu nhân bản ch ngha v liu sản xuất. Do
, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong trào ấu tranh  bt ầu và từng bưc c t chc và
trên quy rng khp. Phong trào Hiến chương ca những ngưi lao ng nưc Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dt thành ph Xi--di, nưc
Đc diễn ra năm 1844. Đặc bit, phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp
diễn ra vào năm 1831 và năm 1834  c tính chất chính trị rõ nt. Nếu năm 1831, phong
trào ấu tranh ca giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần ty c tính cht
kinh tế “sng c vic làm hay chết trong ấu tranh” th ến năm 1834, khẩu hiu ca
phong trào  chuyn sang mc ích chính trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chng c tính chính trị công khai ca phong trào công nhân
 minh chng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân  xuất hin như mt lc lượng chính trị c
lp vi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng ca mnh bt ầu hưng thẳng mũi
nhọn ca cuc ấu tranh vào kthù chính ca mnh giai cấp sản. S ln mạnh ca
phong trào ấu tranh ca giai cấp công nhân òi hi mt cách bc thiết phải c mt h
thng l lun soi ưng và mt cương lnh chính trị làm kim ch nam cho hành ng.
Điu kin kinh tế - x hi ấy không ch ặt ra yêu cầu i vi các nhà tư tưởng ca
giai cấp công nhân còn mảnh ất hin thc cho sra i mt l lun mi, tiến b-
ch ngha x hi khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin  khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại  ạt nhiu thành tu to ln trên
lnh vc khoa học, tiêu biu ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy l lun.
Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi ại trong vt l học sinh học
tạo ra bưc phát trin t phá c tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
3
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603
lOMoARcPSD| 58137911
Định luật Bảo toàn chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
4
. Những phát minh
này là tin khoa học cho s ra i ca ch ngha duy vt bin chng ch ngha duy
vt lịch s, sở phương pháp lun cho các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học
nghiên cu những vấn  l lun chính trị- x hi ương thi.
c) Tin  tư tưởng l lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học x hi cũng c những
thành tu áng ghi nhn, trong  c triết học c in Đc vi tên tui ca các nhà triết học
v ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính trị học c in
Anh vi A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823); chngha không tưởng phê
phán ại biu Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) R.O-en (1771-
1858).
Những tưởng x hi chngha không tưởng Pháp  c những giá trị nhất ịnh:1)
Thhin tinh thần phê phán, n án chế quân ch chuyên chế chế  bản ch ngha
ầy bất công, xung t, ca cải khánh kit, ạo c ảo ln, ti ác gia tăng; 2) ưa ra nhiu
lun im c giá trị v x hi tương lai: v t chc sản xuất phân phi sản phẩm x
hi; vai trò ca công nghip khoa học - kỹ thut; yêu cầu xa bs i lp giữa lao
ng chân taylao ng trí c; v s nghip giải phng ph nữ và v vai trò lịch s ca
nhà nưc…; 3) chính những tưởng c tính phê phán s dấn thân trong thc tiễn
ca các nhà x hi ch ngha không tưởng, trong chừng mc, thc tnh giai cấp công
nhân và ngưi lao ng trong cuc ấu tranh chng chế quân ch chuyên chế và chế  tư
bản ch ngha ầy bất công, xung t.
Tuy nhiên, những tư tưởng x hi ch ngha không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế hoặc do iu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhn thế
gii quan ca những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra ược quy lut vn ng
và phát trin ca x hi loài ngưi ni chung; bản chất, quy lut vn ng, phát trin ca
chngha bản ni riêng; không phát hin ra lc lượng x hi tiên phong c ththc
hin cuc chuyn biến cách mạng từ chngha bản lên ch ngha cng sản, giai cấp
công nhân; không ch ra ược những bin pháp hin thc cải tạo x hi áp bc, bất công
ương thi, xây dng x hi mi tt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba ngun gc, ba b
phn hợp thành ch ngha Mác” nhn xt: ch ngha x hi không tưởng không th
vạch ra ược li thoát thc s. N không giải thích ược
4
Học thuyết Tiến ha (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt l học ngưi Đc Theodor Schwam (1810
- 1882).
lOMoARcPSD| 58137911
bản chất ca chế  làm thuê trong chế  tư bản, cũng không phát hin ra ược những quy
lut phát trin ca chế  tư bản và cũng không tm ược lc lượng x hi c khả năng trở
thành ngưi sáng tạo ra x hi mi. Chính v những hạn chế ấy, chngha x hi
không tưởng phê phán ch dừng lại mc mt học thuyết x hi ch ngha không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tt cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca các nhà tư
tưởng tạo ra tin tưởng- l lun, C.Mác Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp l, lọc b những bt hợp l, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa hc.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iu kin kinh tế- x hi và những tin khoa học t nhiêntưởng l
lun iu kin cần cho mt học thuyết ra i, sông iu kin học thuyết khoa học,
cách mạng và sng tạo ra i chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành Đc, ất nưc
c nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và php bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn thấn
trong phong trào ấu tranh ca giai cấp ng nhân nhân dân lao ng C. c Ph.
Angghen ến vi nhau,  tiếp thu các giá trị ca nn triết học c in, kinh tế chính trị học
c in Anh kho tàng tri thc ca nhân loại các ông trở thành những nhà khoa học
thiên tài, những nhà cách mạng v ại nhất thi ại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chnh trị
Thoạt ầu, khi bưc o hoạt ng khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen hai thành
viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ chịu ảnh hưởng ca quan im triết học ca
V.Ph.Hêghen L.Phoiơbc. Vi nhn quan khoa học uyên bác, các ông sm nhn
thấy những mặt tích cc hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen L. Phoiơbc. Vi
triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan im duy tâm, nhưng cha ng “cái hạt nhân”
hợp l ca php bin chng; còn i vi triết học ca L.Phoiơbc, tuy mang năng quan
im siêu hnh, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt. C.Mác và Ph.Ăng ghen
 kế thừa “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần bí duy tâm, siêu hinh  xây
dng nên l thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui m 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni ầu (1844)”, th hin s chuyn
biến tthế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, tnăm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị”  th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm sang
thế gii quan duy vt tlp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch
ngha .
lOMoARcPSD| 58137911
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ng thc tiễn, vừa nghiên
cu khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen th hin quá trnh chuyn biến lp trưng triết
học lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên ịnh, nhất quán vững
chc lp trưng ,nếu không c s chuyn biến này th chc chn sẽ không c Ch
ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ i của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên sở kế tha “cái hạt nhân hợp l” ca php bin chng lọc b quan
im duy tâm, thần ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt loại
b quan im siêu hnh ca Triết học L.Phoiơbc, ng thi nghiên cu nhiu thành tu
khoa học t nhiên, C.Mác Ph.Ăngghen sáng lp chngha duy vt bin chng, thành
tu v ại nhất ca tưởng khoa học. Bng php bin chng duy vt, nghiên cu ch
ngha tư bản, C.Mác Ph.Ăngghen  ng lp ch ngha duy vt lịch s - phát kiến v
i th nhất ca C.Mác và Ph.Ăngghen là s khẳng ịnh v mặt triết hc s sp  ca ch
ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi u tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cu nn sản xuất công nghip nn kinh tế bản ch ngha  sáng tạo ra b Tư bản”,
giá trị to ln nhất ca n “Học thuyết v giá trị thặng - phát kiến v ại th hai
ca C.Mác Ph.Ăngghhen là s khẳng ịnh v phương din kinh tế s dit vong không
tránh khi ca chngha tư bản và s ra i tất yếu ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch stoàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v ại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá trị
thặng dư, C.Mác Ph.Ăngghen c phát kiến v i th ba, s mnh lịch s toàn thế
gii ca giai cấp công nhân, giai cấp c s mnh th tiêu ch ngha bản, xây dng
thành công ch ngha x hi ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những hạn chế
c tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán ược khc phc mt cách
trit ; ng thi  lun chng và khẳng ịnh v phương din chính trị- x hi s dit vong
không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tt yếu ca ch ngha x hi.
1.2.3. TuyŒn ng n của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa x hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh in ch yếu ca ch ngha x
lOMoARcPSD| 58137911
hi khoa học. S ra i ca tác phẩm v ại này ánh dấu s hnh thành v bản l lun
ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học
Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn là cương lnh chính trị, là kim ch nam hành
ng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản ngọn c dn dt giai cấp công nhân nhân
dân lao ng toàn thế gii trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, giải phng loài
ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bc lt giai cấp, bảo ảm cho loài ngưi ược thc
s sng trong hòa bnh, t do và hạnh phc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản nêu phân tích mt cách c h thng
lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn  cơ bản nhất, ầy , xc tích và chặt chẽ nhất
thâu tm hầu như toàn b những lun im ca ch ngha x hi khoa học; tiêu biu
ni bt là những lun im:
- Cuc ấu tranh ca giai cấp trong lịch s loài ngưi  phát trin ến mt giai
oạn mà giai cấp công nhân không th t giải phng mnh nếu không ng thi giải phng
vnh viễn x hi ra khi tnh trạng phân chia giai cấp, áp bc, bc lt ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không t chc ra
chính ảng ca giai cấp, Đảng ược hnh thành phát trin xuất phát từ s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca x hi tư sản và cũng là ca thi ại tư bản ch
ngha  s sp  ca ch nghabản s thng lợi ca ch ngha x hi là tt yếu
như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c ịa vkinh tế - x hi ại din cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, c s mnh lịch s thtiêu chngha bản, ng thi lc ợng tiên
phong trong quá trnh xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, cần
thiết phải thiết lp s liên minh vi các lc ợng dân ch ánh chế phong kiến
chuyên chế, ng thi không quên ấu tranh cho mc tiêu cui cùng ch ngha cng sản.
Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải c chiến
lược, sách lược khôn kho và kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công x Pari (1871)
Đây là thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch sản c nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b bản ca C.Mác ược xuất bản
lOMoARcPSD| 58137911
(1867). Vs ra i ca b Tư bản, V.I.Lênin khẳng ịnh: “từ khi b“Tư bản” ra i…
quan nim duy vt lịch s không còn mt giả thuyết nữa, mà mt nguyên l  ưc
chng minh mt cách khoa học; chừng nào chng ta chưa tm ra mt cách nào khác
 giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hnh thái x hi nào
- ca chính mt hnh thái x hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt nưc hay mt
dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., th chừng  quan nim duy vt lịch s
vn c là ng ngha vi khoa học x hi”
5
. B “Tư bản” là tác phẩm ch yếu và cơ bản
trnh bày ch ngha x hi khoa học”
6
.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp công
nhân, C.Mác Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch ngha x
hi khoa học: tưởng v p tan b máy nhà c sản, thiết lp chuyên chính vô sản;
b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa ấu tranh ca giai cấp
sản vi phong trào u tranh ca giai cấp nông dân; tưởng v xây dng khi liên
minh giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân xem  là iu kin tiên quyết bảo
m cho cuc cách mạng phát trin không ngừng  i ti mc tiêu cui cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari ến 1895
Trên sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác Ph.Ănghen phát trin
toàn din chngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng p tan b máy nhà nưc
quan liêu, không p tan toàn b b máy nhà nưc sản ni chung. Đng thi cũng thừa
nhn Công x Pari là mt hnh thái nhà nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc,  tm ra.
C. Mác Ph.Ăngghen lun chng s ra i, phát trin ca chngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh(1878), Ph.Ăngghen lun chng s phát
trin ca ch ngha x hi từ không tưởng ến khoa họcánh giá công lao ca các nhà
x hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phm “Làm g?”
(1902) nhn xt: “ch ngha x hi l lun Đc không bao gi quên rng n da vào
Xanhximông, Phuriê Ô-oen. Mặc các học thuyết ca ba nhà tưởng này c tính
cht ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vào hàng ngũ những bc trí tu v ại nhất. Họ tiên
oán ược mt cách thiên tài rất nhiu chân l ngày nay chng ta ang chng minh s
ng n ca chng mt cách khoa học”
7
.
C. Mác và Ph.Ăngghen  nêu ra nhim v nghiên cu ca ch ngha x hi khoa
học: “Nghiên cu những iu kin lịch s do , nghiên cu chính ngay bản chất ca
s biến i ấy bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay ang bị áp bc c s mnh
hoàn thành s nghip ấy hiu rõ ược những iu kin và bản chất ca
5
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
6
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
7
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33
lOMoARcPSD| 58137911
s nghip ca chính họ -  là nhim v ca ch ngha x hi khoa hc, sth hin v l
lun ca phong trào vô sản”
8
.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tc b sung phát trin ch ngha x
hi khoa hc phù hợp vi iu kin lịch s mi.
Mặc dù, vi những cng hiến tuyt vi cả v l lun và thc tiễn, song cả C.Mác
Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mnh mt h thng giáo iu,
“nhất thành bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông  ch rõ  ch là những “gợi ” cho mọi
suy ngh và hành ng. Trong Li ni ầu viết cho tác phm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen thẳng thn thừa nhn sai lầm v d báo khả
năng n ra ca những cuc cách mạng sản châu Âu, v lẽ “Lịch s ch rng
trạng thái phát trin kinh tế trên lc ịa lc bấy gi còn rất lâu mi chín mui xa b
phương thc sản xuất tư bản ch ngha”
9
. Đây cũng chính là “gợi ”  V.I.Lênin các
nhà tưởng l lun ca giai cấp công nhân sau này tiếp tc b sung phát trin phù
hợp vi iu kin lịch s mi.
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết ca Mác là học thuyết
vạn năng v n là mt hc thuyết chính xác”
10
.
2.2. V.I.LŒnin vận dụng v phÆt triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) ngưi kế tc xuất sc s nghip cách mạng khoa
học ca C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin sáng tạo và hin
thc ha mt cách sinhng l lun ch ngha x hi khoa học trong thi ại mi, “Thi
ại tan rch ngha bản, ssp trong ni b chngha bản, thi ại cách mạng
cng sản ca giai cấp vô sản”
11
; trong iu kin ch ngha Mác giành ưu thế trong phong
trào công nhân quc tế và trong thi ại Quá  tch ngha tư bản lên ch ngha x hi.
Nếu như công lao ca C.Mác Ph.Ăngghen phát trin ch ngha x hi từ
không tưởng thành khoa học th công lao ca V.I.Lênin biến ch ngha x hi từ
khoa học từ l lun thành hin thc, ược ánh dấu bng s ra i ca Nhà nưc x hi ch
ngha ầu tiên trên thế gii - Nhà nưc Xô viết, năm 1917.
Những ng gp to ln ca V.I.Lênin trong s vn dng sáng tạo và phát trin ch
ngha x hi khoa học c th khái quát qua hai thi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tng kết mt cách nghiêm tc các s kin lịch s diễn
8
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393
9
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761
10
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1978, t. 23, tr. 50
11
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga,
tr. 130
lOMoARcPSD| 58137911
ra trong i sng kinh tế - x hi ca thi kỳ trưc cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin
bảo v, vn dng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản ca ch ngha x hi khoa
học trên mt s khía cạnh sau:
- Đấu tranh chng các trào lưu phi mác xít (chngha dân ty t do, phái
kinh tế, phái c xít hợp pháp) nhm bảo v chngha Mác, mở ưng cho ch ngha
Mác thâm nhp mạnh mẽ vào Nga;
- Kế tha những di sản l lun ca C.Mác và Ph.Ăngghen v chính ảng,
V.I.Lênin  xây dng l lun v ảng cách mạng kiu mi ca giai cấp công nhân, v các
nguyên tc tchc, cương lnh, sách lược trong ni dung hoạt ng ca ảng;
- Kế thừa, phát trin tưởng cách mạng không ngừng ca C.Mác
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin hoàn chnh l lun vcách mạng x hi chngha chuyên
chính vô sản, cách mạng dân ch tư sản kiu mi và các iu kin tất yếu cho s chuyn
biến sang cách mạng x hi ch ngha; những vấn mang tính quy lut ca cách mạng
x hi ch ngha; vấn  dân tc và cương lnh dân tc, oàn kết và liên minh ca giai cp
công nhân vi nông n các tầng lp lao ng khác; những vấn v quan h quc tế
ch ngha quc tế vô sản, quan h cách mạng x hi chngha vi phong trào gii
phng dân tc…
- Phát trin quan im ca C.MácPh.Angghen v khả năng thng lợi ca
cách mạng x hi ch ngha, trên cơ sở những nghiên cu, phân tích v chngha ế quc,
V.I. Lênin phát hin ra quy lut phát trin không u v kinh tế chính trị ca ch ngha
tư bản trong thi kỳ chngha ế quc i ến kết lun: cách mng vô sản có th n ra
thắng lợi ở một số nước, thậm ch ở mt nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩabản chưa phải
là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin dành nhiu tâm huyết lun giải vchuyên chính vô sản, xác
ịnh bản chất dân ch ca chế chuyên chính sản; phân tích mi quan h giữa chc
năng thng trị chc năng x hi ca chuyên chính sản. Chính V.I.Lênin ngưi
ầu tiên ni ến phạm trù h thng chuyên chính sản, bao gm hthng ca Đảng
Bônsêvic lnh ạo, Nhà nưc Xô viết quản l và tchc công oàn.
- Gn hoạt ng l lun vi thc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trc tiếp lnh ạo
Đảng ca giai cấp ng nhân Nga tp hợp lc ợng ấu tranh chng chế chuyên chế
Nga hoàng, tiến ti giành chính quyn v tay giai cấp công nhân nhân dân lao ng
Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
lOMoARcPSD| 58137911
Ngay sau khi cách mạng thng lợi, V.I.Lênin viết nhiu tác phẩm quan trọng
bàn v những nguyên l ca ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi, tiêu biu
những lun im:
- Chuyên chnh vô sản, theo V.I.Lênin, là mt hnh thc nhà nưc mi - nhà
nưc dân ch, dân ch i vi những ngưi sản ni chung những ngưi không c
ca chuyên chính i vi giai câp sản. Cơ sở nguyên tc cao nhất ca chuyên
chính sản s liên minh ca giai cấp công nhân vi giai cấp ng dân toàn th
nhân dân lao ng cũng như các tầng lp lao ng khác dưi s lnh ạo ca giai cấp công
nhân  thc hin nhim v bản ca chuyên chính vô sản th tiêu mọi chế ngưi
bc lt ngưi, là xây dng ch ngha x hi.
- Về thời kỳ qchnh trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan im ca kthù xuyên tc v bản chất ca chuyên chính vô
sản chung quy ch bạo lc, V.I.Lênin ch rõ: chuyên chính vô sản... không phải ch
bạo lc i vi bọn bc lt cũng không phải chyếu bạo lc... vic giai cấp
công nhân ưa ra ược và thc hin ược kiu tchc lao ng x hi cao hơn so vi ch
ngha tư bản, y là ngun sc mạnh, iu ảm bảo cho thng lợi hoàn toàn tất nhiên
ca ch ngha cng sản. V.I.Lênin nêu rõ: chuyên chính vô sản mt cuc ấu tranh
kiên tr, máu không  máu, bạo lc và hòa bnh, bng quân s bng kinh tế, bng
giáo dc và bng hành chính, chng những thế lc và những tp tc ca x hi cũ.
- Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: ch c dân ch tư sản hoặc dân ch
x hi ch ngha, không c dân ch thuần tu hay dân ch ni chung. S khác nhau căn
bản giữa hai chế dân ch này chế dân chsản so vi bất c chế dân ch
sản nào, cũng dân ch hơn gấp triu lần; chính quyn viết so vi nưc cng hòa
sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp triu lần.
- Về cải cách hành chnh bộ máy nhà nước sau khi  bưc vào thi kỳ xây
dng x hi mi, V.I.Lênin cho rng, trưc hết, phải c mt i ngũ những ngưi cng
sản cách mạng ược tôi luyn tiếp sau phải c b máy nhà c phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội nưc Nga, V.I.Lênin nhiu lần d
thảo xây dựng chủ nghĩa x hội nưc Nga nêu ra nhiu lun im khoa học c áo:
Cần c những bưc quá nh trong thi kỳ quá ni chung lên ch ngha x hi; giữ
vững chính quyn Xô viết thc hin in khí ha toàn quc; x hi ha những liu sản
xuất cơ bản theo hưng x hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại; in khí ha
nn kinh tế quc dân; ci tạo kinh tế tiu nông theo những nguyên tc x hi ch ngha;
thc hin cách mạng văn ha… n cạnh  là vic s dng rng ri hnh thc ch ngha
bản nhà nưc dần dần cải tiến chế s hữu ca các nhà tư bản hạng trung hạng
nh thành sở hữu ng cng. Cải tạo nông nghip bng con ưng hợp tác x theo nguyên
lOMoARcPSD| 58137911
tc x hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại và in khí ha là cơ sở vt cht
- kỹ thut ca ch ngha x hi; học ch ngha bản v kỹ thut, kinh nghim quản l
kinh tế, trnh giáo dc; s dng các chuyên gia sản; cần phải phát trin thương
nghip x hi chngha. Đặc bit, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thi kquá lên ch
ngha x hi, cần thiết phải phát trin kinh tế hàng hoá nhiu thành phần.
V.I.Lênin ặc bit coi trọng vấn  dân tc trong hoàn cảnh ất nưc c rất nhiu sc
tc. Ba nguyên tc bản trong Cương lnh dân tc: Quyn bnh ẳng dân tc; quyn dân
tc t quyết và tnh oàn kết ca giai cấp vô sản thuc tt ccác dân tc. Giai cấp vô sản
toàn thế gii và các dân tc bị áp bc oàn kết lại…
Cùng vi những cng hiến hết sc to ln v l lun ch ạo thc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu mt tấm gương sáng v lòng trung thành vô hạn vi lợi ích ca
giai cấp công nhân, vi l tưởng cng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hin khởi
xưng. Những iu làm cho V.I.Lênin trở thành mt thiên tài khoa học, mt lnh t
kit xut ca giai cấp công nhân và nhân dân lao ng toàn thế gii.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua i, i sng chính trthế gii chng kiến nhiu thay i.
Chiến tranh thế gii lần th hai do các thế lc ế quc phản ng cc oan gây ra từ 1939-
1945  lại hu quả cc kỳ khng khiếp cho nhân loại.
Trong phe ng minh chng phát xít, Liên gp phần quyết ịnh chấm dt chiến
tranh, cu nhân loại khi thảm họa ca ch ngha phát xít và tạo iu kin hnh thành h
thng x hi ch ngha thế gii, tạo lợi thế so sánh cho lc lượng hòa bnh, c lp dân
tc, dân ch và ch ngha x hi.
J.Xtalin kế tc là ngưi lnh ạo cao nhất ca Đảng Cng sản (b) Nga và sau  là
Đảng Cng sản Liên Xô, ng thi là ngưi ảnh hưởng ln nhất i vi Quc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trp là ch tịch Quc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, c th
gọi “Thi oạn Xtalin” trc tiếp vn dng phát trin chngha x hi khoa học.
Chính Xtalin Đảng Cng sản Liên gn l lun tên tui ca C.Mác vi
V.I.Lênin thành “Ch ngha Mác - Lênin”. Trên thc tiễn, trong mấy thp kỷ bưc ầu
xây dng ch ngha x hi, vi những thành quả to ln nhanh chng vnhiu mặt
Liên trở thành mt cưng quc x hi chngha u tiên duy nhất trên toàn cầu,
buc thế gii phải thừa nhn và n trọng.
C th nêu mt cách khái quát những ni dung bản phản ánh s vn dng, phát
trin sáng tạo ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ sau Lênin:
- Hi ngh ại biu các Đảng Cng sản công nhân quc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957  tng kết và thông qua 9 qui lut chung ca công cuc cải tạo
lOMoARcPSD| 58137911
x hi ch ngha và xây dng ch ngha x hi. Mặc dù, v sau do s phát trin ca tnh
hnh thế gii, những nhn thc bị lịch s vượt qua, song ây cũng s phát trin và
b sung nhiu ni dung quan trọng cho ch ngha x hi khoa học.
- Hi nghị ại biu ca 81 Đảng Cng sản và công nhân quc tế cũng họp
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 phân tích tnh hnh quc tế những vấn
bản ca thế gii, ưa ra khái nim v thi ại hin nay”; xác ịnh nhim v hàng ầu ca
các Đảng Cng sản công nhân bảo v cng c hòa bnh ngăn chặn bọn ế quc
hiếu chiến phát ng chiến tranh thế gii mi; tăng cưng oàn kết phong trào cng sản
ấu tranh cho hòa bnh, dân ch ch ngha x hi. Hi nghị Matcơva thông qua n
kin: “Những nhim v ấu tranh chng ch ngha ế quc trong giai oạn hin tại s
thng nhất hành ng ca các Đảng Cng sản, công nhân và tất cả các lc lương chng ế
quc”. Hi nghị khẳng ịnh: “H thng x hi ch ngha thế gii, các lc lượng u
tranh chng ch ngha ế quc nhm cải tạo x hi theo ch ngha x hi, ang quyết nh
ni dung ch yếu, phương ng ch yếu ca những ặc im ch yếu ca s phát trin
lịch s ca x hi loài ngưi trong thi ại ngày nay”
12
.
- Sau Hi nghị Matxcơva năm 1960, hoạt ng lun thc tiễn ca các
Đảng Cng sản công nhân ược tăng cưng hơn trưc. Tuy nhiên, trong phong trào
cng sản quc tế, trên những vấn  cơ bản ca cách mạng thế gii vn tn tại những bất
ng và vn tiếp tc diễn ra cuc ấu tranh gay gt gia những ngưi theo ch ngha Mác
- Lênin vi những ngưi theo ch ngha xt lại và ch ngha giáo iu bit phái.
- Đến những năm cui ca thp niên 80 ầu thp niên 90 ca thế kXX, do
nhiu tác ng tiêu cc, phc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hnh ca chế  x hi ch
ngha ca Liên xô và Đông Âu sp , h thng x hi ch ngha tan r, ch ngha x hi
ng trưc mt th thách òi hi phải vượt qua.
Trên phạm vi quc tế,  diễn ra nhiu chiến dịch tấn công ca các thế thc thù
ch, rng ch ngha x hi  cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, ch ngha x hi mang sc sng ca qui lut tiến ha ca lịch s
và sẽ tiếp tc c bưc phát trin mi.
Trên thế gii, sau sp ca chế x hi ch ngha Liên Đông Âu, ch
còn mt s nưc x hi ch ngha hoặc nưc c xu hưng tiếp tc theo ch ngha x hi,
do vn c mt Đảng Cng sản lnh ạo. Những Đảng Cng sản kiên tr h tư tưởng Mác
- Lênin, ch ngha x hi khoa học, từng bưc giữ n ịnh cải ch, i mi phát trin.
Trung Quc tiến hành cải cách, mở từ m 1978 thu ược những thành tu áng
ghi nhn, cả v l lun thc tiễn. Đảng Cng sản Trung Quc, từ ngày thành lp (1
tháng 7 năm 1921) ến nay trải qua 3 thi kỳ ln: Cách mạng, y dng cải cách,
12
Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books
lOMoARcPSD| 58137911
mở ca. Đại hi lần th XVI ca Đảng Cng sản Trung Quc năm 2002 khái quát v
quá trnh lnh ạo ca Đảng như sau: “Đảng chng ta trải qua thi k
cách mạng, xây dng và cải cách;  từ mt Đảng lnh ạo nhân dân phấn ấu giành chính
quyn trong cả nưc trở thành Đảng lnh ạo nhân dân nm chính quyn trong cả nưc
cầm quyn lâu dài; từ mt Đảng lnh ạo xây dng ất nưc trong iu kin chịu s
bao vây từ bên ngoài và thc hin kinh tế kế hoch, trở thành Đảng lnh ạo xây dng ất
nưc trong iu kin cải cách mở ca (bt ầu từ Hi nghị Trung ương 3 kha XI cui năm
1978) phát trin kinh tế thtrưng x hi ch ngha”. Đảng Cng sản Trung Quc
trong cải cách, mở ca “xây dng ch ngha x hi mang c sc Trung Quc” kiên tr
phương châm: “cầm quyn khoa học, cầm quyn dân ch, cầm quyn theo pháp lut;
“tất cả v nhân dân”; “tt cả da vào nhân dân” và thc hin 5 nguyên tc, 5 kiên tr
13
:
Đại hi XIX (2017) vi ch : “Quyết thng xây dng toàn din x hi khá giả,
giành thng lợi v ại ch ngha x hi ặc sc Trung Quc thi ại mi”,  khẳng ịnh: Xây
dng Trung Quc trở thành cưng quc hin ại ha x hi ch ngha giàu mạnh, dân
ch, văn minh, hài hòa, tươi ẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Quc sẽ ược hưởng s
hạnh phc thịnh vượng cao hơn, và dân tc Trung Quc sẽ c chỗ ng cao hơn, vững
hơn trên trưng quc tế
14
.
Thc ra công cuc ci cách mở ca ở Trung Quc cũng còn nhiu vấn  cần trao
i, bàn ci. Song, qua 40 năm thc hin, Trung Quc trthành nưc th hai trên thế
gii v kinh tế nhiu vấn , nhất v l lun “Mt quc gia, hai chế ” cũng là vấn
 cần tiếp tc nghiên cu.
Vit Nam, công cuc i mi do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và lnh
ạo từ Đại hi lần th VI (1986) thu ược những thành tu to ln c  ngha lịch s. Trên
tinh thần “nhn thẳng vào stht, ánh giá ng s tht, ni s tht” Đảng Cng sản
Vit Nam không ch thành công trong s nghip xây dng và bảo v t quc mà còn c
những ng gp to ln vào kho tàng l lun ca ch ngha Mác - Lênin:
13
5 kiên tr: 1) Kiên tr coi phát trin là nhim v quan trọng s mt chấn hưng ất nưc ca ng cầm
quyn, không ngừng nâng cao năng lc iu hành kinh tế thtrưng x hi ch ngha; 2) kiên tr s thng
nhất hữu giữa s lnh ạo ca Đảng, nhân dân làm ch da vào pháp lut quản lất nưc, không
ngừng nâng cao năng lc phát trin nn chính trị dân ch XHCN; 3) kiên tr ịa vchạo ca ch ngha
Mác trong lnh vc hnh thái  thc, không ngừng nâng cao năng lc xây dng nn văn hoá tiên tiến x
hi ch ngha; 4) kiên tr phát huy rng ri nhất, ầy  nhất mọi nhân t tích cc, không ngừng nâng cao
năng lc iu hoà x hị; 5) kiên tr chính sách ngoại giao hoà bnh c lp tch, không ngừng nâng cao
năng lc ng ph vi tnh hnh quc tế và x l các công vic quc tế.
14
Đại hi XIX Đảng Cng sản Trung Quc vi ch  “Quyết thng xây dng toàn din x hi khả gi,
giành thng lợi v ại CNXH ặc sc Trung Quc thi ại mi”  xác ịnh 8 iu làm rõ và 14 iu kiên tr là
ng gp mi i vi l lun v CNXH ặc sc Trung Quc.
lOMoARcPSD| 58137911
- Đc lp dân tc gn lin vi ch ngha x hi quy lut ca cách mạng
Vit Nam, trong iu kin thi ại ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu i mi kinh tế vii mi chính trị, lấy i
mi kinh tế làm trung tâm, ng thi i mi từng bưc v chính trị,m bảo givững s
n ịnh chính trị, tạo iu kin môi trưng thun lợi i mi phát trin kinh tế, x
hi; thc hin gn phát trin kinh tế nhim v trung tâm xây dng Đảng là khâu
then cht vi phát trin văn ha là nn tảng tinh thần ca x hi, tạo ra ba tr ct cho s
phát trin nhanh và bn vững ở nưc ta;
- Xây dng và phát trin nn kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha,
tăng cưng vai trò kiến tạo, quản l ca Nhà nưc. Giải quyết ng n mi quan h giữa
tăng trưởng, phát trin kinh tế vi bảo ảm tiến b công bng x hi. Xây dng phát
trin kinh tế phải i ôi vi giữ gn, phát huy bản sc văn ha dân tc bảo v môi trưng
sinh thái;
- Phát huy dân ch, xây dng Nhà nưc pháp quyn Vit Nam x hi ch
ngha, i mi hoàn thin h thng chính trị, từng bưc xây dng hoàn thin nn
dân ch x hi chngha bảo ảm toàn b quyn lc thuc v nhân dân;
- Mở rng và phát huy khi ại oàn kết toàn dân tc, phát huy sc mạnh ca
mọi giai cấp tầng lp nhân dân, mọi thành phần dân tc tôn giáo, mọi công dân
Vit Nam ở trong nưc hay ở nưc ngoài, tạo nên s thng nhất và ng thun x hi tạo
ng lc cho công cuc i mi, xây dng và bảo v t quc;
- Mở rng quan h i ngoại, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti a s
ng tnh, ng h và gip  ca nhân dân thế gii, khai thác mi khả năng c th hợp tác
nhm mc tiêu xây dng và phát trin ất nưc theo ịnh hưng x hi ch ngha, kết hợp
sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi i;
- Givững tăng cưng vai trò lnh o ca Đảng Cng sản Vit Nam -
nhân t quan trọng hàng ầu bảo ảm thng lợi ca s nghip i mi, hi nhp phát
trin ất nưc.
Từ thc tiễn 30 năm i mi, Đảng Cng sản Vit Nam rt ra mt s bài học ln,
gp phần phát trin ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi:
Một , trong quá trnh i mi phải ch ng, không ngừng sáng tạo trên sở kiên
ịnh mc tiêu c lp n tc ch ngha x hi, vn dng sáng tạo phát trin ch
ngha Mác - Lênin, tưởng HChí Minh, kế thừa phát huy truyn thng dân tc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi Vit
Nam.
lOMoARcPSD| 58137911
Hai , i mi phải luôn luôn quán trit quan im “dân gc”, v lợi ích ca nhân
dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch, tinh thần trách nhim, sc sáng tạo
mọi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mạnh oàn kết toàn dân tc.
Ba là, i mi phải toàn din, ng b, c bưc i phù hợp; tôn trọng quy lut khách
quan, xuất phát từ thc tiễn, bám sát thc tiễn, coi trọng tng kết thc tiễn, nghiên cu
l lun, tp trung giải quyết kịp thi, hiu quả những vấn  do thc tin ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ích quc gia - dân tc lên trên hết; kiên ịnh c lp, t ch, ng
thi ch ng và tích cc hi nhp quc tế trên cơ sở bnh ẳng, cùng c lợi; kết hợp phát
huy sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi ại xây dng bảo v vững chc T quc
Vit Nam x hi ch ngha.
Năm là, phải thưng xuyên t i mi, t chnh n, nâng cao năng lc lnh ạo
sc chiến ấu ca Đảng; xây dng i ngũ cán b, nhất là i ngũ cán b cấp chiến lược, 
năng lc phẩm chất, ngang tầm nhim v; nâng cao hiu lc, hiu quả hoạt ng ca
Nhà nưc, Mặt trn T quc, các t chc chính trị - x hi và ca cả h thng chính trị;
tăng cưng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoài những cng hiến v l lun do Đảng Cng sản Trung Quc và Đảng Cng
sản Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc cải cách, mở ca, i mi và hi nhp,
những ng gp ca Đảng Cng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào và ca phong
trào cng sản và công nhân quc tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung, phát trin áng k
vào kho tàng l lun ca ch ngha Mác- Lênin trong thi ại mi. 3. Đối tượng, phương
pháp v ý nghĩa của việc nghiŒn cứu Chủ nghĩa xã hi khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, u c i tượng nghiên cu riêng
những quy lut, tính quy lut thuc khách th nghiên cu ca n. Điu  cũng hoàn toàn
ng vi Ch ngha x hi khoa học, khoa hc lấy lnh vc chính trị - x hi ca i sng
x hi làm khách th nghiên cu.
Cùng mt khách th, c th c nhiu khoa học nghiên cu. Lnh vc chính trị -
x hi là khách th nghiên cu ca nhiu khoa học x hi khác nhau. S phân bit Ch
ngha x hi khoa học vi các khoa học chính trị- x hi trưc hết i tượng nghiên
cu.
Vi cách mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin, Ch ngha
x hi khoa học, học thuyết chính trị - x hi, trc tiếp nghiên cu, lun chng s mnh
lịch s ca giai cấp ng nhân, những iu kin, những con ưng giai cấp công nhân
hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Hơn nữa, da trên nn tảng l lun chung
phương pháp lun ca Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Ch ngha x hi khoa
học ch ra những lun c chính trị- x hi ràng, trc tiếp nhất chng minh, khẳng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911 lOMoAR cPSD| 58137911
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DÀNH CHO BẬC ĐẠI HỌC - KHÔNG CHUYÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
(Đã sửa chữa, bổ sung sau khi dạy thí iểm) Hà Nội - 2019 lOMoAR cPSD| 58137911 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái
PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch
PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu lOMoAR cPSD| 58137911 Lời nói đầu
Chúng tôi, tập thể các tác giả biên soạn chương trình và giáo trình môn Chủ nghĩa
xã hội khoa học bậc Đại học cho sinh viên các trường Đại học (chuyên và không chuyên)
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các đồng chí trong Ban Chỉ ạo biên soạn chương
trình và giáo trình năm môn Lý luận chính trị, Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Giáo
dục và Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hội đồng nghiệm thu chương trình và
giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học đã giúp đỡ, tạo điều kiện để chúng tôi hoàn
thành nhiệm vụ quan trọng này. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa
học, các chuyên gia trong Hội ồng nghiệm thu đã óng góp ý kiến nhận xét, phê bình và
có những ý kiến khuyến nghị ể chúng tôi sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện giáo trình sau
nghiệm thu
, phục vụ ợt tập huấn giảng viên Đại học theo chương trình, giáo trình mới.
Tập bản thảo giáo trình này ã ược các tác giả sửa chữa, bổ sung theo úng kết luận
của Hội ồng nghiệm thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
Dù các tác giả ã hết sức cố gắng nhưng chắc rằng, giáo trình này vẫn không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Mong các ồng chí, nhất là các thầy, cô giáo dự lớp tập
huấn tiếp tục góp ý ể các tác giả sửa chữa, hoàn thiện một lần nữa, trước khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tập thể tác giả GS.TS Hoàng Chí Bảo lOMoAR cPSD| 58137911 Mục lục Trang Lời nói ầu
Chương 1 Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học 7
Chương 2 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 27 Chương 3
Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 48
Chương 4 Dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa 68 Chương 5
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong 89
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Chương 6
Vấn ề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa 105 xã hội Chương 7
Vấn ề gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 128 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC lOMoAR cPSD| 58137911 A. MỤC ĐÍCH 1.
Về kiến thức: sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra ời, các giai
oạn phát triển; ối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa
xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác- Lênin. 2.
Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng luận chứng ươc khách thể và ối tượng
nghiên cứu của một khoa học và của một vấn ề nghiên cứu; phân biệt ược những vấn ề
chính trị- xã hội trong ời sống hiện thực. 3.
Về tư tưởng: sinh viên có thái ộ tích cực với việc học tập các môn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng và sự thành công của công cuộc ổi mới do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh ạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra ời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học ược hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa
xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác- Lênin, luận giải từ các giác ộ triết học, kinh tế học
chính trị và chính trị- xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. V.I Lênin ã ánh giá khái quát bộ “Tư
bản” - tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học… những yếu tố
từ ó nảy sinh ra chế ộ tương lai”1.
Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành
chủ nghĩa Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh”, Ph.Ăngghen ã viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” và “chủ nghĩa xã hội khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”, ã khẳng ịnh: “Nó là
người thừa kế chính áng của tất cả những cái tốt ẹp nhất mà loài người ã tạo ra hồi thế
kỷ XIX, ó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”2.
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa học ược nghiên cứu theo nghĩa hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1980, t.23, tr.50 lOMoAR cPSD| 58137911
mạnh mẽ tạo nên nền ại công nghiệp. Nền ại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống
trị giai cấp chưa ầy một thế kỷ ã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và ồ sộ hơn lực
lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước ây gộp lại”3. Cùng với quá trình phát triển của
nền ại công nghiệp, sự ra ời hai hai giai cấp cơ bản, ối lập về lợi ích, nhưng nương tựa
vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuộc ấu tranh của giai cấp
công nhân chống lại sự thống trị áp bức của giai cấp tư sản, biểu hiện về mặt xã hội của
mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội với quan
hệ sản xuất dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Do
ó, nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào ấu tranh ã bắt ầu và từng bước có tổ chức và
trên quy mô rộng khắp. Phong trào Hiến chương của những người lao ộng ở nước Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước
Đức diễn ra năm 1844. Đặc biệt, phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp
diễn ra vào năm 1831 và năm 1834 ã có tính chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong
trào ấu tranh của giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiệu thuần túy có tính chất
kinh tế “sống có việc làm hay là chết trong ấu tranh” thì ến năm 1834, khẩu hiệu của
phong trào ã chuyển sang mục ích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị công khai của phong trào công nhân
ã minh chứng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân ã xuất hiện như một lực lượng chính trị ộc
lập với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và ã bắt ầu hướng thẳng mũi
nhọn của cuộc ấu tranh vào kẻ thù chính của mình là giai cấp tư sản. Sự lớn mạnh của
phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân òi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ
thống lý luận soi ường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành ộng.
Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ ặt ra yêu cầu ối với các nhà tư tưởng của
giai cấp công nhân mà còn là mảnh ất hiện thực cho sự ra ời một lý luận mới, tiến bộ-
chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tiền ề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại ã ạt nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
Trong khoa học tự nhiên, những phát minh vạch thời ại trong vật lý học và sinh học ã
tạo ra bước phát triển ột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
3 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, t. 4, tr. 603 lOMoAR cPSD| 58137911
Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào4. Những phát minh
này là tiền ề khoa học cho sự ra ời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
nghiên cứu những vấn ề lý luận chính trị- xã hội ương thời.
c) Tiền ề tư tưởng lý luận
Cùng với sự phát triển của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội cũng có những
thành tựu áng ghi nhận, trong ó có triết học cổ iển Đức với tên tuổi của các nhà triết học
vĩ ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 - 1872); kinh tế chính trị học cổ iển
Anh với A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê
phán mà ại biểu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) và R.O-en (1771- 1858).
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp ã có những giá trị nhất ịnh:1)
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư bản chủ nghĩa
ầy bất công, xung ột, của cải khánh kiệt, ạo ức ảo lộn, tội ác gia tăng; 2) ã ưa ra nhiều
luận iểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã
hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự ối lập giữa lao
ộng chân tay và lao ộng trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của
nhà nước…; 3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn
của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực, ã thức tỉnh giai cấp công
nhân và người lao ộng trong cuộc ấu tranh chống chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư
bản chủ nghĩa ầy bất công, xung ột.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế hoặc do iều kiện lịch sử, hoặc do chính sự hạn chế về tầm nhìn và thế
giới quan của những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hiện ra ược quy luật vận ộng
và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản chất, quy luật vận ộng, phát triển của
chủ nghĩa tư bản nói riêng; không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực
hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân; không chỉ ra ược những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công
ương thời, xây dựng xã hội mới tốt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba bộ
phận hợp thành chủ nghĩa Mác” ã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể
vạch ra ược lối thoát thực sự. Nó không giải thích ược
4 Học thuyết Tiến hóa (1859) của người Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng (1842-1845), của người Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và Người Đức Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) của nhà thực vật học
người Đức Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vật lý học người Đức Theodor Schwam (1810 - 1882). lOMoAR cPSD| 58137911
bản chất của chế ộ làm thuê trong chế ộ tư bản, cũng không phát hiện ra ược những quy
luật phát triển của chế ộ tư bản và cũng không tìm ược lực lượng xã hội có khả năng trở
thành người sáng tạo ra xã hội mới. Chính vì những hạn chế ấy, mà chủ nghĩa xã hội
không tưởng phê phán chỉ dừng lại ở mức ộ một học thuyết xã hội chủ nghĩa không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư
tưởng ã tạo ra tiền ề tư tưởng- lý luận, ể C.Mác và Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iều kiện kinh tế- xã hội và những tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý
luận là iều kiện cần cho một học thuyết ra ời, sông iều kiện ủ ể học thuyết khoa học,
cách mạng và sãng tạo ra ời chính là vai trò của C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đức, ất nước
có nền triết học phát triển rực rỡ với thành tựu nổi bật là chủ nghĩa duy vật của
L.Phoiơbắc và phép biện chứng của V.Ph.Hêghen. Bằng trí tuệ uyên bác và sự dấn thấn
trong phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng C. Mác và Ph.
Angghen ến với nhau, ã tiếp thu các giá trị của nền triết học cổ iển, kinh tế chính trị học
cổ iển Anh và kho tàng tri thức của nhân loại ể các ông trở thành những nhà khoa học
thiên tài, những nhà cách mạng vĩ ại nhất thời ại.
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt ầu, khi bước vào hoạt ộng khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen là hai thành
viên tích cực của câu lạc bộ Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng của quan iểm triết học của
V.Ph.Hêghen và L.Phoiơbắc. Với nhãn quan khoa học uyên bác, các ông ã sớm nhận
thấy những mặt tích cực và hạn chế trong triết học của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc. Với
triết học của V.Ph.Hêghen, tuy mang quan iểm duy tâm, nhưng chứa ựng “cái hạt nhân”
hợp lý của phép biện chứng; còn ối với triết học của L.Phoiơbắc, tuy mang năng quan
iểm siêu hình, song nội dung lại thấm nhuần quan niệm duy vật. C.Mác và Ph.Ăng ghen
ã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hinh ể xây
dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Với C.Mác, từ cuối năm 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê
phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói ầu (1844)”, ã thể hiện rõ sự chuyển
biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa .
Đối với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” ã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang
thế giới quan duy vật từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa . lOMoAR cPSD| 58137911
Chỉ trong một thời gian ngắn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ộng thực tiễn, vừa nghiên
cứu khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen ã thể hiện quá trình chuyển biến lập trường triết
học và lập trường chính trị và từng bước củng cố, dứt khoát, kiên ịnh, nhất quán và vững
chắc lập trường ó, mà nếu không có sự chuyển biến này thì chắc chắn sẽ không có Chủ
nghĩa xã hội khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ ại của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và lọc bỏ quan
iểm duy tâm, thần bí của Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vật và loại
bỏ quan iểm siêu hình của Triết học L.Phoiơbắc, ồng thời nghiên cứu nhiều thành tựu
khoa học tự nhiên, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng, thành
tựu vĩ ại nhất của tư tưởng khoa học. Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến vĩ
ại thứ nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen là sự khẳng ịnh về mặt triết học sự sụp ổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ều tất yếu như nhau.
b) Học thuyết về giá trị thặng dư
Từ việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ã sáng tạo ra bộ “Tư bản”,
mà giá trị to lớn nhất của nó là “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ ại thứ hai
của C.Mác và Ph.Ăngghhen là sự khẳng ịnh về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra ời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
c) Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vĩ ại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị
thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen ã có phát kiến vĩ ại thứ ba, sứ mệnh lịch sử toàn thế
giới của giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Với phát kiến thứ ba, những hạn chế
có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán ã ược khắc phục một cách
triệt ể; ồng thời ã luận chứng và khẳng ịnh về phương diện chính trị- xã hội sự diệt vong
không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
1.2.3. TuyŒn ng n của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được sự uỷ nhiệm của những người cộng sản và công nhân quốc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công bố trước toàn thế giới.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh iển chủ yếu của chủ nghĩa xã lOMoAR cPSD| 58137911
hội khoa học. Sự ra ời của tác phẩm vĩ ại này ánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận
của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành
ộng của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng toàn thế giới trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài
người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột giai cấp, bảo ảm cho loài người ược thực
sự sống trong hòa bình, tự do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ã nêu và phân tích một cách có hệ thống
lịch sử và lô gic hoàn chỉnh về những vấn ề cơ bản nhất, ầy ủ, xúc tích và chặt chẽ nhất
thâu tóm hầu như toàn bộ những luận iểm của chủ nghĩa xã hội khoa học; tiêu biểu và
nổi bật là những luận iểm: -
Cuộc ấu tranh của giai cấp trong lịch sử loài người ã phát triển ến một giai
oạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không ồng thời giải phóng
vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra
chính ảng của giai cấp, Đảng ược hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. -
Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời ại tư bản chủ
nghĩa ó là sự sụp ổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau. -
Giai cấp công nhân, do có ịa vị kinh tế - xã hội ại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, ồng thời là lực lượng tiên
phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. -
Những người cộng sản trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, cần
thiết phải thiết lập sự liên minh với các lực lượng dân chủ ể ánh ổ chế ộ phong kiến
chuyên chế, ồng thời không quên ấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có chiến
lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công xã Pari (1871)
Đây là thời kỳ của những sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây
Âu (1848-1852): Quốc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản của C.Mác ược xuất bản lOMoAR cPSD| 58137911
(1867). Về sự ra ời của bộ Tư bản, V.I.Lênin ã khẳng ịnh: “từ khi bộ “Tư bản” ra ời…
quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý ã ược
chứng minh một cách khoa học; và chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác
ể giải thích một cách khoa học sự vận hành và phát triển của một hình thái xã hội nào ó
- của chính một hình thái xã hội, chứ không phải của sinh hoạt của một nước hay một
dân tộc, hoặc thậm chí của một giai cấp nữa v.v.., thì chừng ó quan niệm duy vật lịch sử
vẫn cứ là ồng nghĩa với khoa học xã hội”5. Bộ “Tư bản” là tác phẩm chủ yếu và cơ bản
trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”6.
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852) của giai cấp công
nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của chủ nghĩa xã
hội khoa học: Tư tưởng về ập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản;
bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa ấu tranh của giai cấp
vô sản với phong trào ấu tranh của giai cấp nông dân; tư tưởng về xây dựng khối liên
minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và xem ó là iều kiện tiên quyết bảo
ảm cho cuộc cách mạng phát triển không ngừng ể i tới mục tiêu cuối cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công xã Pari ến 1895
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen phát triển
toàn diện chủ nghĩa xã hội khoa: Bổ sung và phát triển tư tưởng ập tan bộ máy nhà nước
quan liêu, không ập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản nói chung. Đồng thời cũng thừa
nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân, rốt cuộc, ã tìm ra.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã luận chứng sự ra ời, phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học.Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen ã luận chứng sự phát
triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng ến khoa học và ánh giá công lao của các nhà
xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm “Làm gì?”
(1902) ã nhận xét: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức không bao giờ quên rằng nó dựa vào
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết của ba nhà tư tưởng này có tính
chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ ại nhất. Họ ã tiên
oán ược một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta ang chứng minh sự
úng ắn của chúng một cách khoa học”7.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa
học: “Nghiên cứu những iều kiện lịch sử và do ó, nghiên cứu chính ngay bản chất của
sự biến ổi ấy và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay ang bị áp bức và có sứ mệnh
hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ ược những iều kiện và bản chất của
5 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
6 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
7 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, M.1975, T.6, tr.33 lOMoAR cPSD| 58137911
sự nghiệp của chính họ - ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự thể hiện về lý
luận của phong trào vô sản”8.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển chủ nghĩa xã
hội khoa học phù hợp với iều kiện lịch sử mới.
Mặc dù, với những cống hiến tuyệt vời cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác
và Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là một hệ thống giáo iều,
“nhất thành bất biến”, trái lại, nhiều lần hai ông ã chỉ rõ ó chỉ là những “gợi ý” cho mọi
suy nghĩ và hành ộng. Trong Lời nói ầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen ã thẳng thắn thừa nhận sai lầm về dự báo khả
năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ “Lịch sử ã chỉ rõ rằng
trạng thái phát triển kinh tế trên lục ịa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín muồi ể xóa bỏ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”9. Đây cũng chính là “gợi ý” ể V.I.Lênin và các
nhà tư tưởng lý luận của giai cấp công nhân sau này tiếp tục bổ sung và phát triển phù
hợp với iều kiện lịch sử mới.
Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học thuyết
vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”10.
2.2. V.I.LŒnin vận dụng v phÆt triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) là người ã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa
học của C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp tục bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo và hiện
thực hóa một cách sinh ộng lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời ại mới, “Thời
ại tan rã chủ nghĩa tư bản, sự sụp ổ trong nội bộ chủ nghĩa tư bản, thời ại cách mạng
cộng sản của giai cấp vô sản”11; trong iều kiện chủ nghĩa Mác ã giành ưu thế trong phong
trào công nhân quốc tế và trong thời ại Quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Nếu như công lao của C.Mác và Ph.Ăngghen là phát triển chủ nghĩa xã hội từ
không tưởng thành khoa học thì công lao của V.I.Lênin là ã biến chủ nghĩa xã hội từ
khoa học từ lý luận thành hiện thực, ược ánh dấu bằng sự ra ời của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa ầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917.
Những óng góp to lớn của V.I.Lênin trong sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học có thể khái quát qua hai thời kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tổng kết một cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử diễn
8 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội 1995, t.20 tr. 393
9 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG, Hà Nội, 1995, t.22, tr.761
10 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1978, t. 23, tr. 50
11 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quốc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 lOMoAR cPSD| 58137911
ra trong ời sống kinh tế - xã hội của thời kỳ trước cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin ã
bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa
học trên một số khía cạnh sau: -
Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp) nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở ường cho chủ nghĩa
Mác thâm nhập mạnh mẽ vào Nga; -
Kế thừa những di sản lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính ảng,
V.I.Lênin ã xây dựng lý luận về ảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân, về các
nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt ộng của ảng; -
Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng của C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin ã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên
chính vô sản, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các iều kiện tất yếu cho sự chuyển
biến sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn ề mang tính quy luật của cách mạng
xã hội chủ nghĩa; vấn ề dân tộc và cương lĩnh dân tộc, oàn kết và liên minh của giai cấp
công nhân với nông dân và các tầng lớp lao ộng khác; những vấn ề về quan hệ quốc tế
và chủ nghĩa quốc tế vô sản, quan hệ cách mạng xã hội chủ nghĩa với phong trào giải phóng dân tộc… -
Phát triển quan iểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở những nghiên cứu, phân tích về chủ nghĩa ế quốc,
V.I. Lênin phát hiện ra quy luật phát triển không ều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa
tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa ế quốc i ến kết luận: cách mạng vô sản có thể nổ ra và
thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
-
V.I.Lênin ã dành nhiều tâm huyết luận giải về chuyên chính vô sản, xác
ịnh bản chất dân chủ của chế ộ chuyên chính vô sản; phân tích mối quan hệ giữa chức
năng thống trị và chức năng xã hội của chuyên chính vô sản. Chính V.I.Lênin là người
ầu tiên nói ến phạm trù hệ thống chuyên chính vô sản, bao gồm hệ thống của Đảng
Bônsêvic lãnh ạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công oàn. -
Gắn hoạt ộng lý luận với thực tiễn cách mạng, V.I.Lênin trực tiếp lãnh ạo
Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng ấu tranh chống chế ộ chuyên chế
Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga lOMoAR cPSD| 58137911
Ngay sau khi cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin ã viết nhiều tác phẩm quan trọng
bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận iểm: -
Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ ối với những người vô sản và nói chung những người không có
của và chuyên chính ối với giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính vô sản là sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể
nhân dân lao ộng cũng như các tầng lớp lao ộng khác dưới sự lãnh ạo của giai cấp công
nhân ể thực hiện nhiệm vụ cơ bản của chuyên chính vô sản là thủ tiêu mọi chế ộ người
bóc lột người, là xây dựng chủ nghĩa xã hội. -
Về thời kỳ quá ộ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan iểm của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của chuyên chính vô
sản chung quy chỉ là bạo lực, V.I.Lênin ã chỉ rõ: chuyên chính vô sản... không phải chỉ
là bạo lực ối với bọn bóc lột và cũng không phải chủ yếu là bạo lực... là việc giai cấp
công nhân ưa ra ược và thực hiện ược kiểu tổ chức lao ộng xã hội cao hơn so với chủ
nghĩa tư bản, ấy là nguồn sức mạnh, là iều ảm bảo cho thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên
của chủ nghĩa cộng sản. V.I.Lênin ã nêu rõ: chuyên chính vô sản là một cuộc ấu tranh
kiên trì, ổ máu và không ổ máu, bạo lực và hòa bình, bằng quân sự và bằng kinh tế, bằng
giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ. -
Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý hay dân chủ nói chung. Sự khác nhau căn
bản giữa hai chế ộ dân chủ này là chế ộ dân chủ vô sản so với bất cứ chế ộ dân chủ tư
sản nào, cũng dân chủ hơn gấp triệu lần; chính quyền Xô viết so với nước cộng hòa tư
sản dân chủ nhất thì cũng dân chủ hơn gấp triệu lần. -
Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi ã bước vào thời kỳ xây
dựng xã hội mới, V.I.Lênin cho rằng, trước hết, phải có một ội ngũ những người cộng
sản cách mạng ã ược tôi luyện và tiếp sau là phải có bộ máy nhà nước phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga, V.I.Lênin ã nhiều lần dự
thảo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga và nêu ra nhiều luận iểm khoa học ộc áo:
Cần có những bước quá ộ nhỏ trong thời kỳ quá ộ nói chung lên chủ nghĩa xã hội; giữ
vững chính quyền Xô viết thực hiện iện khí hóa toàn quốc; xã hội hóa những tư liệu sản
xuất cơ bản theo hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại; iện khí hóa
nền kinh tế quốc dân; cải tạo kinh tế tiểu nông theo những nguyên tắc xã hội chủ nghĩa;
thực hiện cách mạng văn hóa… Bên cạnh ó là việc sử dụng rộng rãi hình thức chủ nghĩa
tư bản nhà nước ể dần dần cải tiến chế ộ sỡ hữu của các nhà tư bản hạng trung và hạng
nhỏ thành sở hữu công cộng. Cải tạo nông nghiệp bằng con ường hợp tác xã theo nguyên lOMoAR cPSD| 58137911
tắc xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại và iện khí hóa là cơ sở vật chất
- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; học chủ nghĩa tư bản về kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý
kinh tế, trình ộ giáo dục; sử dụng các chuyên gia tư sản; cần phải phát triển thương
nghiệp xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
V.I.Lênin ặc biệt coi trọng vấn ề dân tộc trong hoàn cảnh ất nước có rất nhiều sắc
tộc. Ba nguyên tắc cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc: Quyền bình ẳng dân tộc; quyền dân
tộc tự quyết và tình oàn kết của giai cấp vô sản thuộc tất cả các dân tộc. Giai cấp vô sản
toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại…
Cùng với những cống hiến hết sức to lớn về lý luận và chỉ ạo thực tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi ích của
giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện và khởi
xướng. Những iều ó ã làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ
kiệt xuất của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng toàn thế giới.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua ời, ời sống chính trị thế giới chứng kiến nhiều thay ổi.
Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực ế quốc phản ộng cực oan gây ra từ 1939-
1945 ể lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại.
Trong phe ồng minh chống phát xít, Liên xô góp phần quyết ịnh chấm dứt chiến
tranh, cứu nhân loại khỏi thảm họa của chủ nghĩa phát xít và tạo iều kiện hình thành hệ
thống xã hội chủ nghĩa thế giới, tạo lợi thế so sánh cho lực lượng hòa bình, ộc lập dân
tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
J.Xtalin kế tục là người lãnh ạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga và sau ó là
Đảng Cộng sản Liên Xô, ồng thời là người ảnh hưởng lớn nhất ối với Quốc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trốp là chủ tịch Quốc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, có thể
gọi là “Thời oạn Xtalin” trực tiếp vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chính Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô ã gắn lý luận và tên tuổi của C.Mác với
V.I.Lênin thành “Chủ nghĩa Mác - Lênin”. Trên thực tiễn, trong mấy thập kỷ bước ầu
xây dựng chủ nghĩa xã hội, với những thành quả to lớn và nhanh chóng về nhiều mặt ể
Liên Xô trở thành một cường quốc xã hội chủ nghĩa ầu tiên và duy nhất trên toàn cầu,
buộc thế giới phải thừa nhận và nể trọng.
Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin: -
Hội nghị ại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 ã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung của công cuộc cải tạo lOMoAR cPSD| 58137911
xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mặc dù, về sau do sự phát triển của tình
hình thế giới, những nhận thức ó ã bị lịch sử vượt qua, song ây cũng là sự phát triển và
bổ sung nhiều nội dung quan trọng cho chủ nghĩa xã hội khoa học. -
Hội nghị ại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 ã phân tích tình hình quốc tế và những vấn ề cơ
bản của thế giới, ưa ra khái niệm về “thời ại hiện nay”; xác ịnh nhiệm vụ hàng ầu của
các Đảng Cộng sản và công nhân là bảo vệ và củng cố hòa bình ngăn chặn bọn ế quốc
hiếu chiến phát ộng chiến tranh thế giới mới; tăng cường oàn kết phong trào cộng sản
ấu tranh cho hòa bình, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Hội nghị Matcơva thông qua văn
kiện: “Những nhiệm vụ ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc trong giai oạn hiện tại và sự
thống nhất hành ộng của các Đảng Cộng sản, công nhân và tất cả các lực lương chống ế
quốc”. Hội nghị ã khẳng ịnh: “Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới, các lực lượng ấu
tranh chống chủ nghĩa ế quốc nhằm cải tạo xã hội theo chủ nghĩa xã hội, ang quyết ịnh
nội dung chủ yếu, phương hướng chủ yếu của những ặc iểm chủ yếu của sự phát triển
lịch sử của xã hội loài người trong thời ại ngày nay”12. -
Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt ộng lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân ược tăng cường hơn trước. Tuy nhiên, trong phong trào
cộng sản quốc tế, trên những vấn ề cơ bản của cách mạng thế giới vẫn tồn tại những bất
ồng và vẫn tiếp tục diễn ra cuộc ấu tranh gay gắt giữa những người theo chủ nghĩa Mác
- Lênin với những người theo chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa giáo iều biệt phái. -
Đến những năm cuối của thập niên 80 ầu thập niên 90 của thế kỷ XX, do
nhiều tác ộng tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế ộ xã hội chủ
nghĩa của Liên xô và Đông Âu sụp ổ, hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã, chủ nghĩa xã hội
ứng trước một thử thách òi hỏi phải vượt qua.
Trên phạm vi quốc tế, ã diễn ra nhiều chiến dịch tấn công của các thế thực thù
ịch, rằng chủ nghĩa xã hội ã cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, chủ nghĩa xã hội mang sức sống của qui luật tiến hóa của lịch sử ã
và sẽ tiếp tục có bước phát triển mới.
Trên thế giới, sau sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông Âu, chỉ
còn một số nước xã hội chủ nghĩa hoặc nước có xu hướng tiếp tục theo chủ nghĩa xã hội,
do vẫn có một Đảng Cộng sản lãnh ạo. Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác
- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, từng bước giữ ổn ịnh ể cải cách, ổi mới và phát triển.
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 ã thu ược những thành tựu áng
ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn. Đảng Cộng sản Trung Quốc, từ ngày thành lập (1
tháng 7 năm 1921) ến nay ã trải qua 3 thời kỳ lớn: Cách mạng, xây dựng và cải cách,
12 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books lOMoAR cPSD| 58137911
mở cửa. Đại hội lần thứ XVI của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 2002 ã khái quát về
quá trình lãnh ạo của Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua thời kỳ
cách mạng, xây dựng và cải cách; ã từ một Đảng lãnh ạo nhân dân phấn ấu giành chính
quyền trong cả nước trở thành Đảng lãnh ạo nhân dân nắm chính quyền trong cả nước
và cầm quyền lâu dài; ã từ một Đảng lãnh ạo xây dựng ất nước trong iều kiện chịu sự
bao vây từ bên ngoài và thực hiện kinh tế kế hoạch, trở thành Đảng lãnh ạo xây dựng ất
nước trong iều kiện cải cách mở cửa (bắt ầu từ Hội nghị Trung ương 3 khóa XI cuối năm
1978) và phát triển kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa”. Đảng Cộng sản Trung Quốc
trong cải cách, mở cửa “xây dựng chủ nghĩa xã hội mang ặc sắc Trung Quốc” kiên trì
phương châm: “cầm quyền khoa học, cầm quyền dân chủ, cầm quyền theo pháp luật;
“tất cả vì nhân dân”; “tất cả dựa vào nhân dân” và thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì13:
Đại hội XIX (2017) với chủ ề: “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khá giả,
giành thắng lợi vĩ ại chủ nghĩa xã hội ặc sắc Trung Quốc thời ại mới”, ã khẳng ịnh: Xây
dựng Trung Quốc trở thành cường quốc hiện ại hóa xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân
chủ, văn minh, hài hòa, tươi ẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Quốc sẽ ược hưởng sự
hạnh phúc và thịnh vượng cao hơn, và dân tộc Trung Quốc sẽ có chỗ ứng cao hơn, vững
hơn trên trường quốc tế”14.
Thực ra công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cũng còn nhiều vấn ề cần trao
ổi, bàn cãi. Song, qua 40 năm thực hiện, Trung Quốc ã trở thành nước thứ hai trên thế
giới về kinh tế và nhiều vấn ề, nhất là về lý luận “Một quốc gia, hai chế ộ” cũng là vấn
ề cần tiếp tục nghiên cứu.
Ở Việt Nam, công cuộc ổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
ạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) ã thu ược những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử. Trên
tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật” Đảng Cộng sản
Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc mà còn có
những óng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin:
13 5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát triển là nhiệm vụ quan trọng số một chấn hưng ất nước của ảng cầm
quyền, không ngừng nâng cao năng lực iều hành kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa; 2) kiên trì sự thống
nhất hữu cơ giữa sự lãnh ạo của Đảng, nhân dân làm chủ dựa vào pháp luật ể quản lý ất nước, không
ngừng nâng cao năng lực phát triển nền chính trị dân chủ XHCN; 3) kiên trì ịa vị chỉ ạo của chủ nghĩa
Mác trong lĩnh vực hình thái ý thức, không ngừng nâng cao năng lực xây dựng nền văn hoá tiên tiến xã
hội chủ nghĩa; 4) kiên trì phát huy rộng rãi nhất, ầy ủ nhất mọi nhân tố tích cực, không ngừng nâng cao
năng lực iều hoà xã hộị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao hoà bình ộc lập tự chủ, không ngừng nâng cao
năng lực ứng phó với tình hình quốc tế và xử lý các công việc quốc tế.
14 Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc với chủ ề “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khả giả,
giành thắng lợi vĩ ại CNXH ặc sắc Trung Quốc thời ại mới” ã xác ịnh 8 iều làm rõ và 14 iều kiên trì là
óng góp mới ối với lý luận về CNXH ặc sắc Trung Quốc. lOMoAR cPSD| 58137911 -
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là quy luật của cách mạng
Việt Nam, trong iều kiện thời ại ngày nay; -
Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi
mới kinh tế làm trung tâm, ồng thời ổi mới từng bước về chính trị, ảm bảo giữ vững sự
ổn ịnh chính trị, tạo iều kiện và môi trường thuận lợi ể ổi mới và phát triển kinh tế, xã
hội; thực hiện gắn phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm và xây dựng Đảng là khâu
then chốt với phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, tạo ra ba trụ cột cho sự
phát triển nhanh và bền vững ở nước ta; -
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước. Giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa
tăng trưởng, phát triển kinh tế với bảo ảm tiến bộ và công bằng xã hội. Xây dựng phát
triển kinh tế phải i ôi với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; -
Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, ổi mới và hoàn thiện hệ thống chính trị, từng bước xây dựng và hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo ảm toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân; -
Mở rộng và phát huy khối ại oàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công dân
Việt Nam ở trong nước hay ở nước ngoài, tạo nên sự thống nhất và ồng thuận xã hội tạo
ộng lực cho công cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc; -
Mở rộng quan hệ ối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế; tranh thủ tối a sự
ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân dân thế giới, khai thác mọi khả năng có thể hợp tác
nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại; -
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
nhân tố quan trọng hàng ầu bảo ảm thắng lợi của sự nghiệp ổi mới, hội nhập và phát triển ất nước.
Từ thực tiễn 30 năm ổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam ã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới:
Một là, trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên
ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam. lOMoAR cPSD| 58137911
Hai là, ổi mới phải luôn luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân
dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và
mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc.
Ba là, ổi mới phải toàn diện, ồng bộ, có bước i phù hợp; tôn trọng quy luật khách
quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn ề do thực tiễn ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết; kiên ịnh ộc lập, tự chủ, ồng
thời chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình ẳng, cùng có lợi; kết hợp phát
huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại ể xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Năm là, phải thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao năng lực lãnh ạo và
sức chiến ấu của Đảng; xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộ cấp chiến lược, ủ
năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt ộng của
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và của cả hệ thống chính trị;
tăng cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.
Ngoài những cống hiến về lý luận do Đảng Cộng sản Trung Quốc và Đảng Cộng
sản Việt Nam tổng kết, phát triển trong công cuộc cải cách, mở cửa, ổi mới và hội nhập,
những óng góp của Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào và của phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế cũng có giá trị tạo nên sư bổ sung, phát triển áng kể
vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời ại mới. 3. Đối tượng, phương
pháp và ý nghĩa của việc nghiŒn cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học

3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, ều có ối tượng nghiên cứu riêng là
những quy luật, tính quy luật thuộc khách thể nghiên cứu của nó. Điều ó cũng hoàn toàn
úng với Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học lấy lĩnh vực chính trị - xã hội của ời sống
xã hội làm khách thể nghiên cứu.
Cùng một khách thể, có thể có nhiều khoa học nghiên cứu. Lĩnh vực chính trị -
xã hội là khách thể nghiên cứu của nhiều khoa học xã hội khác nhau. Sự phân biệt Chủ
nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị- xã hội trước hết là ở ối tượng nghiên cứu.
Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin, Chủ nghĩa
xã hội khoa học, học thuyết chính trị - xã hội, trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân, những iều kiện, những con ường ể giai cấp công nhân
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Hơn nữa, dựa trên nền tảng lý luận chung và
phương pháp luận của Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa
học chỉ ra những luận cứ chính trị- xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất ể chứng minh, khẳng