lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
TNG ĐAI HỌC THY LƠI
NGUYN UYÊN - NGUYN VÀN PHƯƠNG
NGUYN ĐNH - NGUYN XUÂN DIN
ĐA CHT CÔNG
TRÌNH
(
)
N XUT BN Y DNG
HÀ NÒI -2011
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
LỜI NÓI ĐU
Tìoìg
ìììóm
ngủnlì côỉìí trình hic cúc Ỉrườỉì^ Đi Ììc, Ỉ)ỉi clìíìí i on^ ĩri/ih là môn học
sà kĩiìĩtậĩ nlìchìì tran^ hi CÌÌO sinlì viên cúc kiến ĩhức CCI ỉliiei vé (ÍK . lỉ/ỉ(ỉc có ỉhếtiếp
fhu kiếì thức và tìic iìàìììì í luyêi nìôỉ cúc lĩnh vc ĩií: lii iiít du. \en vù rnón^, Vật
liệu
Acỉv
dựg, Tlỉiiv N^Ì^. u Ìuhìì, Đưịf íỊÌao tlìônỉỊ, Xúy cỉng tỉủỉì dụn^ cóìtg nghiệp,
Thi i ôn^ côti^ trìì... hởi vì địa clìấĩ lđiu kin có ĩíìh quyết ânh đến quy hoạch, ĩhiết
ké] thi cóỉì^ vqiiàỉi
/v
các cóỉì'^ trình.
Ciiốỉi ^iúo ílì Địa cliĩ côníĩrììì nủx cíùn^ cho sinlì Vưĩì cúc Ní^ủnh cônírÌỊìh tììic
cái' trườỉìĐụi học : TỈÌUV Lọi, Giao Tliôní, XiÌỴ diúì... Giáo írìnlĩ có thê s CỈIOÌÍỊ cho cd
học siiìì cih c/u\' víại chức.
Việc pììâĩi côỉì^ bìì SOÌÌ í^iúo ỉrinh nlìưsaiỉ :
Đồỉi c Ní^uyến Xn Diếì (Đại
ÌÌC
Xảỵ (lií^ Hà Nội) viết chươNí
///,
IV vV.
'
Đ
ỉỉí
c
Ì
ìí
Nyji\'ẻfi ĐỊỉììì (Đại Ììọc Giưo ỉlìôníỊ vận tủi Hù Ni) viết chương
/
IX.
Đỏỉ^ c N^ii\i Vủn Pơỉi^ (Đại học Tlìií li) viế cơng VI, V vù X.
Đ
ỉỉíị
c N^u\'ếi Uyên (Dại học Tììii lọi ) viếr cơtì^
//.
VIII, cơĩi\ mđầu và là
'lìú Ì)iìi giáo ĩrìnli.
Giáo rìỉìh đã cÍKọx ĩììiìì ^iả/I nội diiĩì^ íìeo pììươtì^ ('ĩì ”cơhản, Ììiì đại, Vit Nam",
ĩnỵ nlìiéỉì, do trìỉìh đ liạĩì. âi ỉưỢỊi\môn ỈÌỌC lại (ía dcuì^
pììức tạp nén kng thể
^rúnìì ki cúi sai sốĩ.
Chúỉìg ĩôì cì ĩlìùnl cchìì ơỉì cúc cún hộ ^icìn^ dạv thuc bộ môỉi Đa chất công ĩrình
'ủa c trưng: Đại học X\ clii^ Hà Nội, Đại Ììọc Giao tììỏìì^ Hà Nội, Đi học Tỉìiiỷ ỉợi
lã đóng ÓỊ) nhiu kiến quỷ háu.
Clìủn^ ĩôi moN' nlìận được ìììiêii
ý
kifì của cúc cúìĩ hộ íỊÌchí^
<
^'àc hạn sinh viên và
'ủ(' độc giâ để cuốn i^iao trìììh fì^ùy cùng lìoản cìììh Ììơìì.
Các tác gi
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
MỞ ĐU
§1. ĐIA CHT CÒNG TRÌNH VÀ NHIÊM VI CIÌA NÓ
Khi y dimg một cõng tnh như một con đường, một t nhà, một chiếc cu, một nh dẫn, mót đập
niróc... một nơi nào đó, đều phái t ti :
1. Hình dạng, ch tớc, mức dộ phân cãt. Iisuồii oỏc nh tnh, xu ihế phát triến ciia đíi hinh....
nơi dự định y clựnu - íiọi là âiéi kin (ÍỊU mạo. Điu đó quyết định vị t bố t các còne inh, nh
dạng kliối lượns cỏiìg tnh, niăl ng phương pháp thi công; đánh oá được trng ti càĩi bim
độnií học của dịa nh, làm sáng tmức độ ổn định dự đoán khá ng biên dổi nh dạim địa nh do
y dims các điu kin tnhiên khác; những vấn để đó kliiií; chi d m o mt còni: tnh thích
liợp nht mà còn đảm bảo môt ii tờng mới hcn vữim tòt đp hon.
2. Sư phân bố, tnli phn, tíiih cht v dưiii: ca cât (cường đchịu lực, độ ổn định, kh;i nãnt
thấm ớc...) và các biến đònự dịa ci nuốn p nứt , đírt y... có khu vực y dựng - gọi à
(Íií'11 kin l íìii tì íc du clicíí. Điéu kin y quyêt đnh cưòiig độ chu lực ca nền, khá nãng lún nhiu,
lún khòni: dểii, mt ổn địnli, khá ng tm mt nước của nii và do đó khốiĩg cliế lái tiorm. quy m,
i cáu của cònu trìnli.
3. c hin tượiiíí địa ci nlìU' tióiiíí t. karst, trượt lơ... hoặc có khả năí xáy ra Irong vùng
khi ca có cỏnc tnh và sau klii ccỏiia Irình; trong thực tế các hin tượng đa
:'t này đã tìnig gây ra nỉiĩtng im hoa (iối với còng Iniili. Đlà (íiii kin rúc tác cìụii^ 'la thát ca vùnt;.
4. Đối với những cóng tnuh y dưng ơ Ironu vìing có nước tổn ti trong các l rỗng <hc nứt của
đất đá (nước dưới (lt), có các cóng tnh dẫn nước và Irữ nirớc mt, công trình chai thác ớc ới đt,
t cn phi biết thành plin, tíiih chất, quy luật vạn động, sphân 7 ca ớc dirứi đt... tức là phi
biết (ỉieií kiii (la chất lìiiý văn của vùng. Nó cho phép iáiih giá khả no bất lợi ca dòng tm dưới
cĩl khi y dưng ; ngp hô' móng khi thi ;ôiig, ăn mòn vật liu xây dựng, gây ra hin tượng i rmm
dưới nền công tnh...
5. Đối với những cóng tnh có dùng đt đá làm vật liu xây dimg như cát, sỏi đế làm ct iii bê
tỏng, đất để đắp dập. ri điàmt:... thì khôna nhữiig phi cý tnh phần, tính chất ủa các loi đất đá đó
mà còn phi lưu ý tới trữ lượng, điu kin khai tc nó... Vì rng những n để đó s nh ởng lớn đến
vic chọn loại kết câu công tnh, tốc độ thi công, giá
nh công tnh... Đó là điéii kin vt iii xá tại cliổ, hay vật liu xây dựng tự nhiên.
Nàm vấn đ u tiên có liên quan với nhau quyết định điu kin xây dựng công tnh, i chung là các
điu kin đa chất còng tnh cúa khu vưc - điu kin đia chất đế công
'ình được an tn kinh tố. inỏi khu \ ưc mỏi vị t cu thê, các điu kin đa cht công ìnli s khác
nhau. Xác định các diéu kin là cán bộ kỹ tliut địa cht công trình. Cán y dựrm s vn dụim
các tài liu \ é địa cliát cônc tnh đó đế đ ra các bin pháp công ình, hin pháp thi côn? họp lý niáì.
Vy địa chất công tnh là khoa học đa chất chuvên imhiên cứu và vận dụng các tri thức đa cht
o vic y dựng các công tnh, ci tao lãnh thổ (to khô, tưới ớc, chông tiưựt và các hin tượng
địa chất khác) cũng như khai tc các mkhoáng sn. chọn bin pháp đảm bảo ổn định sdụng nh
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
thường các công trình cũng như dự o kh ng Ihay đổi điu kin địa chất tnhiên ới tác dụng ca
công trình. Đó là một khoa học ny sinh do yêu cu của xây dựng và khai thác lãnh thổ nhằm :
1. Xác định các điu kin địa cht công trình ca khu vực y dựng, la chọn vị t cũng như bin
pháp công tnh.
2. Nêu các điu kin thi công, dự đoán các hin tượng đa chất trong thi cống và trong sdụng công
tnh.
3. Đ ra các bin pháp phòng ngừa cái to các điu kin địa chất không có lợi.
Thời xưa, vic xây dựng phần nhiu dựa tn kinh nghim trực giác, thế công trình thưèmg rt
lãng phí đôi khi y ra nhĩmg tai hoạ khủng khiếp. Ny nay, đa chất cõng tnh đã cung cp cho
chúng ta những hiu biết sâu sc để tn dụng các điu kin địa cht trong quy hoạch, trong thiết kế, trong
thi cóng, trong vic bo dưỡng kéo dài tuổi thọ của cônc trình. Những i liu về đa cht cóng trình
thông qua điu tra cơ bn tòn m và cóng phu, đươc vận dụng trong y dựng tốt hay không tuỳ thuộc
năng lc ca người cán bộ y dimg.
Hu quả thông thường khi thiết kế khống t mt cách đy đủ các điu kin địa cht công trình là
giá thành công trình tãng lên, thời gian thi công o i nhiu trường hợp công tnh b phá huỷ.
Đp Pngxơ (Mỹ) cao 6()m, chn gitrn 46 triu in^ nước; một đon đp dã bị ớc đẩy lùi v hạ
lưu tn 1 km (]o đát đá nôn bị phá hiiý, m chêt hơn 401.) Iigirời, iiiá hoi không biết bao nhiêu nhà ca.
Hchứa nước Mondeska (Tày Ban Nha) sau khi xây dựng, nươc luồn theo các khe nứt hang động
ngầm ca đá vôi bừ Iichảy đi, đê li một đp tông cao 72iĩi, như một bia knim sừng sững
giữa dòng song kcan.
Một kho lúa mì bng i tông cot ip Canađa bị nghiêng 27° so với mt phầng nằm ngang do mt
n lún lch ti 8,8m, kng sdụng được v.v...
Ny nay, nhiu công tnh kinh tê và quốc phòng đòi hỏi độ ổn đnh cao và lâu i, nhiu công trình
do u cu phải \ dựiií tn vùng đt yếu, t vic nghiên cứu da chất côn^ tnh nhằm ci to các
điu kin địa chất không có li, đm bo các yêu cu của công trìnl' càng quan trọng, p.p. Xavarenxki
neười có công lớn trong vic sáng lp phát trin môr địa chất công trình đã nói: Điu kin địa
chất công tnh xấu không phải là điu đáng sđiu đáng slà không có đủ nhn thức về không
gii đề ra những biên pháp xử nó”.
Vic xây dựng tnh còng trạm tliuỷ đin Svia (Liên Xô cũ) là một dSn chứng. Do biế nn công
tnh s b lún không du, n khi y dựng, người ta đã đt trục tuabin cùa nh máy nghiêng đi. Sau
một thời gian, khi lún kết thúc, tuabin trở li v trí câii bằng đÚMg nhi tính tn trước.
§2. NI DUNG NGHIÊN cú tl CA ĐIA CHÂT CÔNG TRÌNH
Đối lượng của địa chất công trình là đất đá, ớc dưới đt tác dụng qua li ca đất đá, nước dưới
đất với nhau và với môi trưòTig n ngoài. c đối tượng y rt đa dạng và luôn thay đổi theo không
gian và ihời gian. Vì vậy, địa cht công tnh nghiên cứu các nội dung cơ bản sau :
1. Nghiên cứu đt đá dùng làm nền, làm môi trường làm vật liu y dựng công tnh. Nội dung
chủ yếu là nghiên cứu sphân bố sp xếp ca đt đá, nh hưởng của nguồn gốc, điu kin tnh to
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
cũng như môi tòng đến đất đá tớc, trong sau khi y dựng công trình đ đề ra các phưong pháp ci
thin tính chất ca đất đá.
2. Nghiên cu các hin tượng địa chất: tọft đt, đt chảy, xói mòn, karst, phong hoá...; tìm hiu
nguyên nhân phát sinh điu kin phát trin ca chúng để đề ra các bin pháp xử lý khi y dựng các
công trình.
3. Nghiên cứu nước ới đt đế khắc phục các khó kn do nước y ra khi thi công s dụng
công tnh cũng như dùng để phuc vụ cho sinh hoạt, tưới các nhu cu khác của sn xuất đời sống.
4. Nghiên cứu các phương pp khảo sát địa chất nhằm tm dò, đánh giá các điu kin dịa cht
công trình ca khu vực được đầy đủ, chính c, nhanh chóng và tiết kim nhất.
5. Nghiên cứu địa cht công tiih khu vực đế quy hoch y dựng công nghip và n dụng, để quy
hoạch thưỷ lợi, giao thông...
Sphát trin của đa chất công trình phụ thuộc vào hai đicu kin ;
Một là sphát trin của khoa hoc đa chất - môt ngành khoa học chuyên nghiên cứu về tnh phn, tính cht,
cu to cũng như lch spt trin của vquả đt.
Ny nay, hu hết các thành tựu về khoa học kỹ thut đều được sdụng trong khoa học đa chất. Vic
khoan các hố sâu ng ngn mét o lòng đt đế ly mu đất đá nghiên cứu, hay đưa các thiết bị, con
người xuống dưới sâu kết hợp với công tác kho sát tn mt, phân tích nh máy bay, vệ tinh... đã giúp
cho con người nm vững cu to tính chất đất đá phần trên ca vỏ qu đất. Đối với các lớp dt đá sâu
có thê dùng các phưofng pháp địa vt lý như địa chấn, trọng lc, từ... đê nghiên cứu. c thiết bị thí
nghim mu lớn, có độ chính <ác cao, các thiết bị t nghim ngoài thực địa ngày càng được sdụng rộng
i để giúp cho k'iệc định lượng các điu kin đa cht công tnh sát thực tế hơn.
Hai à sphát trin ca kỹ thuật quy mô xây dựiag đã đặt ra cho địa chất công tnh chối lượng điu tra
nghiên cứu lớn đòi hỏi các tài liu thu được phải có độ sát thực cao.
Thai điu kin, mt to cơ sở, một ìôị kéo thúc đẩy mà địa chất công tnh - một :hoa học còn rất
non trẻ, đã tến những ớc khá xa, đã bao m mt nội dung phong phú. )óng vai tquan trọng trong
vic phát trin khoa học đa chất công trình là các n khoa lc: M.M. Pilatov, N.M. Gerxêvanov, v.v.
Xôcôlovxki, N.A. Xưtôvich, I.D. Popov, N.Ya. nixov, V.A. Priklonxki, N.N. Maxlov, E.M. Xergêev,
K. Terzaghi...
ơ nước ta, tớc ch mng ing Tám, phục VỊI vic tìm kiếm khai thác các khoáng ii, xây dựníĩ các
công trình quân sự, clế quốc Pp đã tchức nghiên cứu về đa chất
lOMoARcPSD| 58448089
8
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Vit Nam ngay t những in đư xám lược, Son!’, vic nghièit cứu Ihiếu h thống, ihiốu kế hoch và
khối lượng không nliicu. nhiu trưòim hơp độ tin cy khỏns cao,
Tsau ngày gii phóng mién c năm 195-i, theo nhữím kc hoach phát triến kinh tê khoa học,
khoa học địa chất đ.ĩ phát trin rất nhanh chóna loàn din. Noànli địa cht công tnh tuy còn rất non
tre nhưng với tốc độ phát triên nhanh đã tham gia giai quyết những nhim vụ nặng nề phirc tap ca
đất nước. Chún« ta đã thành cônu trono Vicc khai tc các msâu, đã khôi phuc mrộng hệ thốns
đườns giao thông, nhiu cu lóĩi như cu Tng Long, cu Tân Đ qua sòns Hồns, cu MTliun qua
sông Tin nhiéu cu ln khác, nhiu toà nhà cao lnc, nhiu tuyến đườiig xuvèn núi bằng đưcyng
hầm... Chiinụ; ta
đã hoàn tnh xử nền n niáy xi măng m Sơn Him Thạch Irên đá karst bùn. Chúng ta đã
y dựng xong còng tiình thuý đin lliác , H nh, Trị An, Yali v à nhiu công tnh khác. Với lc
độ liên triến o cúa khoa hoc kv thuật, vượt qua muôn n kkhăn cng ta s đạt nhiu kết qua
trong những năm tới tn lĩnh vực đa chất công tiih.
§3. PHƯƠNG PHÁP NGHN CỨL ĐỊA CHT NG TRÌNH
Ntn đã nói, đối tượiig nghiên cứu của địa cht cóng trình rt đa dạng phức tp vì thế phương
pháp nghiên cứu cũnơ muôn vẻ. Khi nghiên cứu đa chất cónR trình người ta thường sdụng tổng hợp
ba loai phương pháp chủ yếu sau đây :
3.1. Các phương pháp đa chát học
Đây là các phương pháp quan trọng nhất đế ngliién cứu. Nội dung chú yếu là tìm liiii sphát trin
các hin tượng đia chất trong quá khứ có liên quan dến sto tnh các dạng đa nh, lính chài ca đất
(Jm \a quy liKÌÌ plùìn bỏ sp xỏi' của nỏ IIÍ liơng klm vực. Tù Jnli giá điu kin đa cht của khu
vực, dự đoán c;íc hin tượiig địa chrít s xảy ra.
Đê làm tốt vic đó phái tliực hin các côiig tnli khai đào, klioan sâu vào các lng đất đá, thu thập
các tài liu v sphân bố, sáp xcp đt đá, thu thập các hoá thạch b<ing các h:mh trình đa cht ct qua
khu virc. 'IVong da sô tờng lii phi tiến nh t nghim trong phòng hay ngoài trời, xác dinh các
dặc trimg vật lý, cư học của đất đá, thu thp tài liu địa cht bằng phưong pháp địa vật lý như địa chấn,
trọng lực, từ... Phưotig pháp kho sát đa cht là phương pháp cho kết quá sát thực tế nhất là phương
pháp đầu tiên đê tiến hanh nghiên cứu cho khu vực.
3.2. Các phương pháp nh toán lý thuyết
sca các phương pháp y là thiết lp các mối tương an.an th hin bàn chất vt lý ca các hin
tượng đa chất, các đc tng vật l}', cơ học của các đất đá. Nhờ đó, tcác đặc trưng đã biết s tính tn
tìm ra các đặc trưng ca biết một cách nhanh chóng, không cn phải c định bằns các phương pháp
t nghim hay quan sát thực địa phức tp, mà trong nhiu tờng hợp, phương pháp địa cht hay t
nghim cũng không thực hin được, như tính lún, tính ổn định của nn, tính lượng nước chảy đến
móng, tc đệ phá hoi bờ...
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
3.3
. Các phương pháp thí nịíhiệm hình tương tự địa chất
Pơiií plìáp t ìì^hi mó lìi/ili
dựa o stươiig tgiữa các trưòfng vt lý khác nhau
như : trường chuyn dộng của nước dưới đất với tờng dẫn đin, trường chịu lực ca nn
đất đá với trường chịu lực của môi tờng đàn hồi... mà ta có thể thay thế môi trường địa
clit cùa khu vực bng mi trường vật lý có điu kin tương t nhưng đofn gin hơn, ch
thước nhó hơn đê nghiên cứu,
Phương pháp t nghim mò nh giúp cho ta nghiên cíai được các hin tượng địa chất s
y ra nền công trình khi thi còng, khi khai thác s dung, dưới các tác động của môi
trường (tái trọng côna tnh, áp lưc nước...), giai c các i toán trong điu kin biên
pliức tạp...
PỊìương pháp tươn^ tcíd cÌKÍt
là phưmig pháp có tính chất kinh nghim dựa treii nguyên
lý : đất đá được hình thành trong cùng điu kin, trài qua các quá tnh đa chất như nhau
t có các đặc trinig vt lý, cơ học... tương tư nhau. Vì vậy có thể sdụng tài liu địa cht
cua khu vực đã được nghiên cứu đy đủ cho khu vực có điu kin đa chất tương tự. Tđó
giám bớt khối lưmg kho sát dịa cht cho vùng dự định y dựng; công trình đươc thiết kế,
thi công nhanh hơn. Phương pháp y thưòiig nên áp dụng giai đon quy hoch, thiết kế
Sbộ, nhưng gii hạn áp dựng, kết qu thu được còn tuỳ thuộc o khả năng, kinh nghim
của người cán bộ và thực tê địa ct ca vùng.
Vic phân ra các loi phương piiáp trên đâ)' đ tin xern xét, còn trong thực tế cn gn
chặt ch các loại phưcTiig pháp tn khi nghiên cứii đa chất công tnh.
lOMoARcPSD| 58448089
10
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
CHƯƠNG
1
ĐT ĐÁ
§1. VQU ĐT VÀ CÁC HIỆN NG ĐIA CHÂT DIỄN
ra
trong
N'Ó
1.1
. Khái nim về vỏ quđt
c tài liu tv tinh nhân to đã chứng minh rằnu quá đất có hình cu, xich đao
phình ra, hai cực hơi dẹt đi lốc đò quay quanh trực c - nam khá lớii. Hiện tai ơ ch đạo
tốc độ đt tới 1670km/h. Bề mt quá đất lồi lõm bt thường. i lồi nhất là dãy H[yniala) a
với ngọn Chômôlungma cao H.890m. Nơi lõm nhất là hố đi dương Marian sâu trẽn
ll.OOOkm. Schênh lch khoảng 20km y so với n nh truiis nh của qiLiá t là
6.366
km chỉ chiếm 0,3%. Da mt ca quà cam còn lồi lõm hơn nhiu.
Quả đất được chia ra các quyến đồng tâm. Quyến ngi cùng gọi là quyên đất clá hay v
quả đất, có b y 5 H- 70km, truns nh 35km. Dưi đó là quyến iTianti phân bô' đế^n đò sâu
2.900
km. Tài liu địa chn cho biết manti thế dặc lỏng, vật chất có thẻ phin ln
dạng các hợp cht oxít silic, oxít mangan và oxít sát. Marili đươc phân ra mant i tn
manti dưới.
Manti tn độ sâu 60 -r 800krn do lượng nguyên tphóng xạ phân tilớn ciih là
nguồn nhit n trong của vỏ quá dất - nguyên nhân phát sinh ra động dt, hot (độnp nủi
lửa, các chuyn động kiến to của vỏ quá dất.
Manti ới độ sâu 800 ^ 2.900kin, Do
đày có nhit độ cao 2.S00 -í- 3.8()0"'c, và áp
lực lớn (100.000 ^ 1.300.000at) nòn vât chất ỏ' trng ti nén chạt. Manl dư(ýi cliíiih là
vùng n tĩnh của qu đất, các hiến động trong n(ì cơ n khônc nh hưởii dcn các hin
tượng địa cht din ra vquà t. Manti dưới chiin 50,th tích và 43% khii lượng
quả đất.
Dưới manti nhân quí đất (dưi 2.900km), chiếm khoáng 16,5% thể ch eLi;a vỏ qu
đất, vt cht th đặc dẻo. phần ới (dưới S.lOOkni) nhân quả đt thể rin. Nhiu
người cho rằng nn qu đất thành to chủ yếu bởi các hợp cht của st v:i nikeri. Nhưiig
những i liu nhn được gần đây đã phủ nhn gi thiết này, bởi vì trong điu kin áp suất
cao (t1,5 triu at phần tn đến 3,5 triu at trung tâm), nhit độ cao (khoảng 4.000”(,'),
các lớp đin tca nguyên tbị phá huỷ. Do mt lp đin từ, các nguyên tch li gần
nhau, vật cht tựa như b kim hoá, trờ nên rt chạt và o hoà các đin ttdo. !Người ta
cho rằng ttrường ca qu đất là kết quà ca các cơn lốc dng vòng của các đin tlự do
nhân quả đt.
Theo kết quphàn ch hoá hoc inột sợng lớn mẫu đất đá của A.E. Pexmain thì vỏ
quả đất được cu to chủ yếu bởi oxy, silic, nhôm... Vì vậy còn gọi là vỏ SiAr ’. '^ÍTiành
phần hoá học của qu đất (theo V.V.Belouxov) vỏ qii đt(theo A.E.Pexman) điưọc tnh
y trong
hảng -I.
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Báng I-l. Bảng hàm iượng các ngun tổ chù u tạo nên quđất vỏ quđất
c nguyên tỏ' Fe o Si Mg AI Ca Ni Na K s
To nên quả đt
36,9 29,3 14,9 6,7 3,0 2,9 2,9 0,9 0,3 0,7
(theo v.v. Belouxov)
...
To nên qu đất
tới 7km 4,2 49,2 26 2,4 7,5 3,3 2,4 2,4 2,4 1,5
(theo A.E. Pexman)
0 quyển đất đá t chủ yếu là đá macma rối đến đá biến chất, đá trầm tích chiếm t l thấp nhất nhưng li
bao phủ phn trên mt với din tích lớn nht, do đó là đá phổ biến nhất trong xây dựng công tnh.
uyển nước bao gồm các bin, đại dương, các sống hồ tn bộ nước trong các lrỗng khe nứt
của đt đá - ớc dưới đất. Nước dưới đt có nhit độ tnhỏ hơn c đến n 100'’C, thường là một
dung dịch hoá học khá phức tp. Nước chuyn động, biến đổi không ngừng và luôn luôn tác động đến đt
đá dưới nhiu nh thức.
Quyển khí y chừng 500km, về đại t có th thấy 3 tng khác nhau. Tng giữa tng ion phía
tn không có nh hưởng trực tiếp tới đất đá. Tng dưới cùng t rt quan trọng trong địa cht công trình,
trong nhiu tíVng hỢỊi là nhân tchủ yếu tác động đến đt đá công trình.
Do svận động, sphân b thuộc tính của vặt cht mà trong qu đt nói chung, vỏ qu đt nói riêng,
nh tnh các trường vậi lý C(jf bảii như tcmg trọng lực, tờng từ... Nếu trong các quyến, vt chất
phân bố dỏng dểii lliì lực tiọiìg líườiig tĩên b mt quả đất s tíing n txích đạo về cc. Những nơi v
quả đất có cu to khác thường s sinh ra trọng lực bất thường, phn ánh gián tiếp tình nh |)hâii bố vt
chất phần vỏ. Trọng lc s gim nhỏ nơi phân bđá trm tích trẻ có độ rỗng lớn, các đá chứa khí
dầu. i phân bố quặng nhất là qung st, trọng lc s tăng.
Quả đất là một khối tkhổng lvới vị i cc địa t thay đổi chm chạp theo thời gian.
Hin ti cực địa lgần tng với cực địa lý. 0 những vùng phân bố đá hay quặng tnh cao s nh tlinli
tnh bt thường. Những nơi ttính mnh thường có tồn ti các msát từ.
Trường nhit ca qu đt hin còn có nhiu điu chưa rệt; v đi th có hai nguồn nhit là ngoi
nhit nội nhit. Ngoi nliit sinh ra chủ yếu do ánh sáng mt trời hun nóng phần bên trên vỏ qu đất.
Nó thay đổi theo thừi gian khòng gian; đó cũng là lý do sinh ra các mùa các đới khí hu. nh hưởng
của nhit mt trời không sâu lm, có l độ i chục mét. Sâu hoín nữa là nguồn nội nhit, sinh ra do các
phản ứng hoá học, hạt nhân... Nhit độ u;io động theo ngày, theo mùa chỉ xy ra tn đới tờng ôn.
Xuống sâu hơn nữa nhit độ ít dao động và tăng dần theo độ sâu iình 1-1).
đới thường ởn, nhit độ xấp xì nhit độ nh quàn m ca vùng trên mt đt. H sò tăng Iihit đtheo
chiổu sâu là cp đa nhit của vùng. TTiông thường, cp đd nhit
11
lOMoARcPSD| 58448089
12
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
a = 30 -T- 35m/độ. vùng co hoat dộng macnia
t cp địa nhit nhhơn. Dựa o cp địa nhit
có thể c định được nhit độ dưới sâu:
z - z,
a
(
I-l
fĩìnlĩ ĩ-. So'(ỉììĩ ỈỈÌCO (ỉ() Sỉii
cim v(ini
Trong đó :
-
độ nhit ti độ u z (”C);
t|,q - độ nhit ti đới thing ôn C’C);
Z
q
-
độ u của đới tiii: ôn (m);
a - cp địa nhit cúa vùng (m/độ),
Cấp địa nhit của vùng thay đổi nhiu t hin
cu to địa cht chưa ổn đnh, các hin tượng địa
chất còn đang din ra mnh m.
1.2
. Các hin ợng đa chát cúa vỏ quá đất
c hin tượng địa chất nhiện tượng kiến tao. hin lượng macnia, hin iưựi m
thực và tích ttrầm tích là kết qu ca các quá trình t lý, hoá học, sinh học ditn ra
trong lòng quả đt hay trên mál đất theo những quy luật Iit địiih. Đó là những cỊiih lý
thuận và nghịch ca tnhiên. Vi vây, hiên tượng đa clit r;ít đa dạng phức tp. Ịjliicn
cứu hin tượng địa cht s cho la niốt C(# schác chii đ siiy din li Cịuá khứ, clr (!oán
được tương lai của những vấn đề da thất i khỏng sơ lch klu')i khuiig cánh tliicn nh éii.
Hin tượiig kiên to là hin tượnc chuyên dịch cua \o qua i clirới lác ciụiiíi cua *,ác lực
o n. Kết qu làm cho đât đá bị nhàu, uốn nếp, niit né, điít gãy...
Hiên tượng mácma là hin iưưiiiZ các- khối đt đá nóng chảy hão hoà khí (duntí nhim) l
các lớp ới sâu, theo các kht' m'rt dâns lèn xâm nhp o phần tn ca vỏ qu đá. C;íc
dung nham nguội lnh, đông cứní li thành đá macma.
Q tnh xâm nhập của inacina rất chm chạp thường m Iheo động đất. Ni'i lừa là
mọt liinh thức hot động của inacma. Níii la phun to y hiến y ra hin tượm bicn
động. Núi la phun trào trên mt đất tờng nh thành những đám mày bụi khói tro
khổng lồ. Đá nguồn gốc núi lửa (đá phun to) do dung nliaiĩi đỏng nguội to (hành có tính
phân tng, phân lớp.
Núi lửa hot động mnh các min có đứt cãv kiến to lớii, nơi tiếp giáp cúa các mng
kiến to khác nhau. Hin nay min hot động núi la mnh nhất là "vành đai Đa Trung
Hi" "vành đai Ti nh Dirơiig".
Đất đá lộ ra trên mặt đất, dirói tác đỏng của các yếu tố ca quyển nước, quyổn kií... s
bị phân vụn, biến đổi và lôi cuốn đi nơi khác, đó là hin iưọìii phong hoá, c niòr đá
hin tượng vn chuyn, tích đọns \ l liu...có thế do cơ. Iv, hoá hay cluum c cư hiá, có
hoặc không có mt của sinh vậl.
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Chí cần tốc độ bóc mòn vài milimct mi n;ìni thì sau một hay mt đại độ dày bị c
mòn đã lứn biêt chừng nào. Bóc mòĩi càiTj nhiu thì trầm lích càng dày. Tc đtrầm tích
cửa sông và vcn biến rât lón. ơ nhiu vùns tc độ bổi đắp có th đạt my chục tới
lOOin/m (Cà Mau, Nam Đnh). Đó là nguyên nhân chủ yếu đế nh tnh n các bình
Diuyêii, các đồng bằng bồi tích rộng lóìi ny nay.
c tng đt đá dưới sâu s cliu tác dụng ca áp lc cao, nhit độ lớn, l rỗng gim đi,
nước thoát ra, nhiu khoáng t h biến tính, được đnh hướng, hình thành nên biến cht
(
biến chất khu vực). Troníĩ một stờng h(jp, biến chất xảy ra do các dung nham có nhit
đó cao tiếp XLÌC với đá vây quanh (bicn ct liếp XLÌc).
Đất đá, dịa hình mặt đất ny nay là t quả tổng hợp của rất nhiều hiện tưọng địa chất
đã din ra trong quá khứ và còn đana tiếp din không ngừng. V'i vậy, đt đá của vỏ quả đất
là pho slớn ghi li din biến của các hin tương địa cht đã xảy ra.
§2. KHOÁNG VT VÀ KHOÁNC VT TẠO ĐÂT ĐÁ
Khoáng vật là những đơn ci hay h(tp cht hoá học tnhiên (Hg, Au, CaC
, SìOt)
đirợc lùnh thành và tồn ti ốn dịnh ơ troiìs vo quả clãt hay trên mt đt trong nhĩmg điu
kin địa ct nt định.
Khoáng vật có t thế k (klií cachonic, k suníiia hiđro), th lỏng (tlìLingân,
nước..), nhưng phấn lớn ò thế n (thch anh, fenpal, niica...). Khoáng vật hầu hết trạng
(
i kết tinh. Mỗi khoáng vt có các tínli CỈKÍÍ vật lý, hoá học riêng bit. Nghiên cứu các
tính clit vt lý, hoá học của khoáng vậl klióng những có giá tr nhận biết khoáng vật mà còn
thu được các tnq tin về nsuồn pốc sinli thành điéii kin tồn ti mà đất đá đã ti qua.
Trong sh(m 2.800 khoáng vật dã bict c có liơii 50 loại tham gia chủ yếu vào tnh
pliđii các đt đá, gọi là khng vật to đâì . Đó cũng là đối tượng nghiên cii chủ yếu ca
chúng ta ỏ' đây.
2.1
. Một só đặc nh cúa khoáng vặt
Hình dạng tinh th của khng vật
c loi khoáng vt khác nhau, khi kết tinh tng cho các dng tinh thế khác nhau,
nh dạng tinh t phn áiih kiến tc n troiig ca khoáng vật (kiến trúc tinh thể), theo lý
tliuyết, có li 230 dng kiến tc linh t khác nhau, cho n có tới 230 dng tinh thể khác
nhau. Nliimg trong địa cht công tnh thườns quan tâm tới đặc tính không gian của hình
dạng tinh thè chia cng tnh 3 loai tương đối như sau:
Loại hình phát trin theo một phươno; tinh th có dng nh cột, hình que, nh sợi tóc...
ví ciụ như tLiamalin, amfibon, atbct...
Loại hình phát triến theo liai phươnc: tinh thê có dng nh tm, váy, lá... ví dn
niica. clorit, bentonit..
Loại hình phát iriến theo ba phitưne; tinh thc có hình hạt... ví dụ như halit, pirit, granat,..
13
lOMoARcPSD| 58448089
14
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Đá chứa khoáng vật dạng que, dạns sợi thì kom giòn, dị hướng cao, cliứa khoáng vật
dạng tm t giòn, thường có cu to phiến, lớp đin nh; chứa khoáì vậi dạng hạt t dỗ
đồng nhất và đng hướng trong nhiu tính cht vt lý, co' học,
Trong thực tế, đá gồm chủ yếu là các khoáng vạt tm (đá phiến mica, đá sét...), nhiu đá
li chủ yếu gồm các khoáng vật dng hạt (đá hoa, đá granit, cát kết...), đá có c khoáng vt
dạng tm và dạng ht như đá granit hay mica, đá cát pha sét...
Trong thiên nhiên ít thấy đơn tinh t phát trin hoàn chỉnh mà thườiig là tp hợp t:nh
thể dng: tóc, phóng xạ, trứng cá. hạt đậu, dng đt,., chen kp ln nhau.
Màu của khoáng vt
Màu của khoáng vt do thành phần hóa học các tp cht trong quyết định. Khoáng
vật chứa nhiu Fe, Mg tòng có màu sm, còn khoáng vật chứa nhiu Al, Si t màu nhạt.
Nhiu khoáng vật ch có một màu cđịnh ccloril có màu lc, limonit có màu u. Khi
có ln tp chất, khoáng vật mang nhiu màu sc khác nhau như thạch anh có thể không
màu, tím, đen, nâu, ng... Khi quan sát màu khoáng vật cn cý tới điu kin ánh sáng,
trạng ti mt ngoài ca các khoáng vật.
Khi vạch một khoáng vt lén tm snhám, cng đế li một vết vch có màu đc trumg
cho bột khoáng vt y. Thường màu ca khoáng vật màu vết vạch khác nhau ; Hêmatit
có màu ng xám nhimg vết vạch li có màu đỏ, pritit màu ng thau nhưng vết vạch li
u đen. Đôi khi màu vết vạch và màu khoáng vt giông nhau nmanhêtit cùng màu
đen hoặc thn sa cùng có màu đỏ. Nhưng nn chung màư của bột khoáng vật (vết vch) ít
thay đổi so với màu của khoáng vật, vy thưcmg là inột dâu hiu đáng tin cy để nhn
biết khng vt.
Màu của khoáng vt quyết định màn ca đá, do tcó nh hưởng tới khả năng p thụ
nhit củd đá. Đá chứa nhiu khoáng vật màu săm có cibn phong hoá thp hơn.
Đtrong suốt và ánh ca khoáng vt
Đtrong suốt ca khoáng vật là khả ng cho ánh sáng xuyên qua khoáng vật. Đtrong
suốt của khoáng vật phụ thuộc \'ào cấu trúc tinh thể của khoáng vật c tạp chất chứa
trong nó.
Dựa o mức độ trong suốt của khoáng vt ta chia các loại
;
-
Trong suốt;
thạch anh, thuỷ tinh, spat ng đảo;
-
Nửa trong suốt;
thạch cao, síalerit;
-
Không trong suốt:
pirit, manhêtit, grafit,
Một phần ánh sáng chiếu lên khoáng vật còn b phản xạ trên mt khoáng vật để lo
tnh ánh ca khoáng vật. Cường độ ca ánh phụ thuộc o chiết suất đc trung bề mt
của khoáng vật hầu như không phụ thuộc o màu ca nó.
c khoáng vật to đá có các loại ánh đc trung sau :
-
Ánh thuỷ tinh : thch anh, canxit, íenpat, anhidrit;
-
Ánh tơ
:
tiêu biu cho khoáng vật dạng sơ như atbet;
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
-
Ánh đất
; đặc trưiig cho khoáng vt có nhiều lhổng của tầng đất bột, đất kaolin...;
-
Ánh c; mica...;
-
Ánh kim
; pirit các khoáng vật kim loại khác.
Người ta xác định ánh trên những mt vỡ còn mi và bằng phng của khoáng vật.
Tính d tách (cát khai) của khoáng vật
Tính d tách là kh ng của tinh thể các hạt kết tinh (mảnh ca tinh th) d bị tách
ra theo những mt phẳng song song. Mt tách thường song song với những mt mng ca
tinh th có khoảng cách ln, đó có mối liên kết yếu nhất.
Người ta chia khoáng vật có tính dễ tách
ra các mức độ sau :
Rất hoàn toàn ; tinh thể có kh ng tách
theo các mt tách một cách dễ ng, dụ
như mica...;
Hoàn tn : ng a đập nh sẽ vỡ theo
các nit tách tương đối phng, cJi như
caiixit (xem nh
-
;
)
Trung nh : tn những mặt vỡ của tinh
thế vừa thấy những mặt ch tirơiig đối hoàn
chỉnh, vừa thy vết vỡ không bằng phng
theo các phưong khác nhau, dụ như
piroxen, amíibon...;
Không hoàn toàn : khó thy mt tách inà tng là vết vỡ không có quy tc, dụ như
thạch anh... vì vậy còn gọi là tíiih không tách của khng vật.
Khoáng vật có thể tách đưc theo mt, hai hoc ba pơng, mỗi phương mức độ dễ
tách có th không giống nhau. Tính dễ tách chỉ có vật cht kết tinh. Đá chứa khoáng vật
tính d tách thì giòn, cưcmg đgim đi.
Vết vcủa khoáng vật
Mặt vỡ không theo quy tc ca khng vật khi bị đập gọi là vết vỡ. Dựa theo nh dạng
/êì vcó thể chia ra :
-
Vết vỡ phẳng : vỡ theo các mt dễ tách;
-
Vết vỡ dạng vỏ sò : vết vcủa thạch anh;
-
Vết vỡ dạng đất: vết vỡ tựa như đất bột, ví dụ như vết vỡ của kaolinit;
-
Vết vỡ sần sùi ; bề mt vết vỡ sần sùi như vết vỡ ca thạch anh dạng trụ.
Như vy mặt dễ ch cũng cnh là một mt v ca khoáng vật.
Độ cứng của khoáng vt
Độ cứng là kh năng chống li tác dụng cơ học n ngi (khc, rch) lên bề mt của
hoáng vật. Tính cht này có liên quan đến kiến tc và sliên kết gia các chất đim của
hoáng vật. Sliên kết càng chắc t độ cứng càng cao.
Hinh 1-2. Tính tách hoàn toàn
cùa canxit
15
lOMoARcPSD| 58448089
16
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Đđánh giá độ cihig Uong: dlối ci;i knoani: vật, nizưò'i ta dùng thanr; độ cứng \.')hs
(
Moxơ) gồm có 10 khoáiie t iêm chi làn iưoìia lửii: với cáp dộ cứng thay đổi t1 đến. h
:
1
. Tan
2
. Thạch cao
3
. Canxit
4
. Pluorit
5
. Apatit
'
. Ociocla
7
. Tl'iạch anh
;
. Tcipa
‘9. Corinclon
10
. Kim cirơim
Đu nhọn ca khoáng v ài ccí
cứiig cao có thế lach được tt c các khoáne vậ; kiác
nằm phía tớc troiTí thaim; đ(ó cứng ( s ihứ tư hơn).
Đcứng tuyt đối cú;i mòt sk;ling vát đirơc c định bầns máy đo độ címg
TMT-.
là:
tan -
lkGhìììn,
canxit - 109
kCĩhrmi-,
thach
anh
-
1120
k>wn\
kim cương -
iOOôOkG/ini-.
Nvậy kim cương cứng li'ơn tain khóiug phái 10 lán mà là 4000 ln.
Trong thực tế có thế .c dịnih đô cứng tưoìig dối của khoáng vật bằne các phương ln
đơn gin như móng lay có dộ cứng 2.5; lười dao sát 3 -í- 3,5; mánh nh 5 ^ 5,5; lư.ỡi lao
tp
H- 6,5.
Tuyệt đại bộ phn khoáng vật c độ ciig t2 đen 7. c khoáng vt to đá thưcm. có
độ cứng nhỏ hcfn 7. Đá chir.a khing vat cdộ cứìig cao thường có cường độ lớn.
Ttrọng của khoáng vạt
Ttrọng của khoáng '.'l tliay cílổi Irong phani vi tương đối lớn. Những khoáng vậi t. đá
có ttrọng t2,5 đến 3,5
hảiiỊ’ 1-2)
Theo tý Imnịi, khoáng t đươc chia ra làm 3 nhón
Nhẹ : khi ttrọng Iilio liưii 2,5 ;
Trung nh : khi l(rọnị.: t?5
clcìi
4
;
Nng : khi ttrọng Imi n 4..
Bảng 1-2. I V troiii cùa mọt skhoáng vt to đá chính
Khoáng vạt
T>' Ir-ọnc
Khoáng t
trọng
Thạch anh
2
,65 -
,tì
Plagiocla
,60 +
2
2
Jị\
Canxit
2
,71 -
iri
Muscovit
2
,50^3,
10
Đolomit
.so -
Biotit
2
,69 ^ 3,
40
Anhiđrit
0
2.50
^ 2^
Piroxen
1
3
,20 ^ 3,6C
)
Thạch cao
2
,30
2
,
40
Amfibon
2.99 +
3,
47
Octocla
2.50 -
2.b
2
Olivin
_______________________
3.18 -
3,45'
Ttrọng phthuộc o thành phần lioá học và cu tiúc ca tinh th. Ttrọng lớndii
khoáng vật chứa nguyên tiic \ à có sư sáp \ép nuuyên tchặt.
Ngoài những tính chấ: Ircii, khoáng vât còn có một stính chất vật lý khác như ; tlih,
tính đàn hồi, tính uốn cong, lính dco... Đó là nhữni: u hiu đê nhn biết khíng vậl c
như quyết đnh các tính chaiì vât h ; cư hoc cua đá,
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Khi c định khoáns vật không chỉ dựa trên các nh chất vt mt cách ri rc mà cn
có stống hợp các tính cht vật đó đ rút ra các đc trimg chủ yếu nhất ca từng loi
khoáng vật.
2.2
. Phân loại khoáng vật và mỏ tả một khoáng vật tạo đá chính
Khi nghiên cứu khoáns vật, ni ta tng phân loi cng theo thành phn hoá học
với 9 lóp sau :
Lóp 1: các imun ttnhiên, nliư đồn<; (Cu), bc (Ag)...
Lp 2 : siinfua. như pirit (FeS-,)...
Lp 3; haloecnua, như halit (NaC!).,.
Lp 4; cacbonat, ncanxit (CaCOỌ...
Lp 5: sunfat. như thạch cao (CaS0.|.2HT0)...
Lóp
; fotfat, như fotfal (CaPnO;^)...
Lóp 7: oxit, như thạch anh
(
S
ì
O
t
)...
Lp
:
silicat. Iioctocla K|AlSi,O.l...
L,(Vp 9; hcfp cht cua hrru cơ. như CH
..,
Trong các lp đó người ta còn dựa vào cấu trúc tinh t đế chia ra các lóp ph các nhóm.
rrong thiên nhiên, các khoáng vật tham aia vào sự thành to đất đá chủ yếu thuộc các
Vt silicat, oxit, cíicboiiat, sunfat, sunÍLia; nhưng vai tciia trong tnh phần đất đá
<
hong giống nliau, có thế ciiia ra kling vl cnh, khoáng vật phụ. Khoáng vật cnh
ÍỊ vai t c yếu tiong vic cu to n đt dá. iiiĩ tlvà tính cht của đt đá chủ
/êii clo cường dộ va tinh ci cLia loi kling vật này quyôl clnh. Khoáng vl phụ chiếm
in lưcmg nh ho
'11
(cấii c ý ng một loi khoáng vt ihc khoáng vt chính của đá
lày nhưng li là khoáng vâl plicủa dá khác). Khoáng vật chiếm mt lượng nhtrong đất
íá (<I %) t gọi là khoáng vật liiếm.
llieo nguồn gốc nh tnh khoáng vt đưc chia ra khng vật nguyên sinh và khng
/ật tliứ sinh. c khoáng vật đưc tạo thành do snguội lạnh của macma hoặc do kết tủa t
iung dịch gọi là khoáng vt nguyên sinh, còn các khoáng vật được tnh to tnhững
:
hoáng vật khác (do phn ng hoá học ca nước với khoáng vật nguyên sinh, do tác dụng
:
ủa áp suất, nhit độ cao...) gọi là khoáng vt thứ sinh.
Vic phân loi khoánq vật theo mục đích xây dimg dựa theo dạng liên kết hoá học ca
hoáng vật. Bỏ'i vì đạc trưng cu to tinh thể và bản chất mi liên kết hoá học giữa các chất
lếm ca mng lưói kết tinh quyết đnh nhiu tính cht vật lý và cơ học của khng vật.
Xuất phát tđó phn ln các khng vt thuộc lp silicat đưc tnh to do sự nguội
inh ca macma (là khoáng vật to đá chủ yếu ca đá niacma, biến chất nhiu đá trm
'cli) có th liọp nhất o một nhóm khoáng vt, mối liên kết gia các yếu tkiến trúc cơ
ii là liên kết h trị. Vì vy các khoáng vật y có cường độ cao và khó hoà tan.
Khoáng vật nm cacbonat, sunfat halogenua có kiến trúc và tính cht rt đc bit,
lối liên kêt kiến trúc chủ yếu trono mng lưới ca khng vật y là liên kết ion, cường độ
17
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
liêii kết gm rát nhanh khi tác dimg VƠI nước Du y <4Ìai thícli kli năng hoà tan lớn của
nhóm cacbonat, sunfai và halogciiua St-I với cac khoaim vl kc.
Trong đất đá trám tích pho hiên các khoánu vat sét. 'ỉlico kiến trúc, thuộc loi silicat
lớp. Tuy nhiên so với các khíúno i khac thuộc lo>ii y, troriií mng lưới tinh thể của
khoáng l sét ngoài lin liì in con có vai tcùa Hèn kết phân tvà liên kết nirớc.
Trong thiên nhiên, chúng thườn
í
:
p ơ dang các ''t cht kết tinh phân tán nhỏ biu hin
môt loai tính chất đãc biêt kh; lac diiiig với nước.
Ngoài khoáng vật, (rong dài da ni tích có t gp một shợp chất hữu cơ, trong đó
axii luiinK, protein, xenlulo các họp chất phức tp khác. Các
phổ biến là keo hữu cơ
chất hữu , thường hoai íírh cao [rong c phản ứng oxy hoá. Ngoài ra, tương tự như
khoáng vật sét, keo hữu cơ là hqi chài háo nước, nở mnh khi tác dụng với ớc. Vì vạy, s
có mt cúa cht hữu cơ có anh lìưmig lởn đến tính chất y dựne của đt đá.
Dưới đây la mô ta các khoang i lao chủ yếu:
Lớp silicat
Lớp silicai cn xoo kh(;aiig vai chiếm 75% trọng lượn^ vỏ qu đất. Chúng thường có
màu sãc s có đô cứng lớn c (im tờng gp trong lp silicat gồm có ; nhóm
fenpat, nhóm mica. nhóưi ainfibon. nhóm piroxen, nhóm olivin, nhóm tan, nhóm clorit và
nhóm sét.
/
Nhóm enpai
Penpai là allumosilicai Na K C';i được thành lo klii inacma kết tinh. Tnh phần ca
chúng thể biếu ihi ng í.ôdg thức
Na|AlSi,()Kl; K[AlSi;,0^]; CaỊAhSi^Os].
Tuỳ theo tnh phân hoá hoc la chia ra fenpat Iiatri - canxi fenpat kali. Penpat chủ
yếu nguồn gc macma. (ÔI khi có nguồn gc biến cht.
Penpai natn
-
can.M
còn goi là plagiocla (tiếng Hy Lp là vỡ nghiêng). Chúng gồm những
khoáng t hỗn hơp đổng hình lièíi tuc ca anbit Na[AlSÌ
g| anoctit CafAl
g].
Plagiocla ít khi có tinh t đẹp. chúng thườiig có dạng tm lăng trụ tm. Màu trắng
hoặc tng xám, đôi khi có sãc iuc phớt xanh, phớt đỏ; ánh thuỷ tinh ; độ cứng
-- 6,5. D
tách hn tn theo hai phiĩiig lao với nhau một c t86°24' đến 850’. T trọng tliay
đổi t2,61 (anbit) đến 2.76 (anoclit)
Penpuí kali
phố biến ni có ociocla microclin, có thành phn là K[AlSÌ
g]. Độ
cứng
^ 6,5. Ttrong
2
,
5
^ 2,57 Màu hổng nht, vàng u, trng đỏ, đôi khi màu đỏ thịt;
ánh thuỷ tinh. D tách hoàn ln Ociocla có góc gia các mt d tách là 90°, còn microclin
chỉ chênh lch với góc vuông
'
Trong đá granil n đâp T c Bà, fenpat chiếm tới 60%. Mfenpat Thanh Thu>
(
PThọ) đang được khai tc cho kỳ nghệ đổ sứ. các nước k hậu khô, fenpat bị phonị
hoá tao thành cát nước ĩa, fenpai d bị phân huỷ tao tnh sét.
18
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
2
.
Nììóỉìì NÌca
Nlióin mica chicni 3,8% trọng Iưcmq vỏ qua đál. Mica co thành pn h học phức tap và có
đặc đim là d tách rt hoàii tn. Khoáng l chủ ếu cua nhóm này là bioliĩ muscovií
Biií
còn gọi là inica đen hoặc mica m^inhê - săt, có cỏne thức : K(Mg, Pe)^! AlSi:(0|(,||0H|')
Dng tinh thể dt, gi lục phương, cũim có khi dng tru, dang tp, màu đen, u, phới đỏ.
lục. Vết vch trắng. Ánh thuỷ tinh, xà cừ. Đcứng
2-
^3 D ĩách rất hoàn ln theo môi
phương. Ttrọng 3,02
3,12.
Miíscovií còn
gọi là mica trắne, có cône ihức KAUlA1Si^O(,|ỊOHỊ. ữang nnh thế dẹi
hay t, íii lc phưưrm, có thể tp hợp thành khởi hal, lá hoãc váy đặc sú. Váy muscovii
rất nhỏ uọi là xerixit màu trắng, vết mạch tráng. Ánh thuy linh, cừ. Đcimg 2 ^ 3 Bóc
tnh lá mỏng, dẻ uốn, dẽ tách rt hn tn theo inỏt phương Tý trong 2,76 ~ 3,10
Mìca có thể có nguổn qốc macma hav biến ct
3
. Nhóììì piroxeì
Phổ biến nht là augit Ca(Miz, Fe, Al) (SiAI)
()
fJ. 'riíilì t nh ĩru ngăiì, ih ràiìì. 'lp
hợp
khối dặc st. Màu đcn lục, đen, ít khi luc rhm hay náu íìh thuý tinh
Đò cứns
^
5-
6
D tách hoàn tn, Tirọí 3,2
3
,6. Nuuổn gốc macnìa
4
. Nlìóỉìì ỉìýìhoỉi
Phổ biến nht là hocblen, có tnh phá
Ca^NatMg. Fe)
iAl. Fe)((SK Al)
i| ItIOHIo
rinh íb dạng lăng trụ, nh cột, Màu lục hoặc u có săc tsni đến đen Vết vach trắng,
inh tliuỹ tinh. Đcínig 5,5
. Hai phianiu d lách hoàn tiu giao nhau môt c 124^’ T
rọiig í3,1
J,3. Nguổn gốc niacina hay hin chai
.
5
Nliórn olivin
Olivin
có cỏng thức (Mg, Fe)TSiO. Táp hợp dang hai MỈUÌ phớt vàng, ng phớĩ lục
\nh thuỷ tinh. Đcứng 6,5 -r 7. Tý trọng 3,3 ^ 3.5 Dc tíu h
truneh ìnhh c không tách
Vẽi
vỡ vỏ sò. Phần ln olivin có nguồn gốc ĩĩiacmíi
6
. ìóm tuì
Tuỉì
có công thức :Mg
[
O|
|ỊOH|Ị^. Tp hợp Ihàiih khõ! đàc sít: rát đãc ínmg là ơ
lng lá, dạng vẩy. Đcứng 1. D tách hoàn toàn theo niỏt phưcmg. Ttrong 2,7 -i- 2,x. Rt
l nhận biêt do độ cứiig thp strơn tay. Màu luc sáng, ánh mTan là sán phấm biên
hất ca đá macma.
.
7
Nììóm cloriĩ
Clorit
có công thức Mg
AU[Si
|(jỊị
Hjj^. Tinh ĩh ciaìg lám, tâp hưp có danu vv
4
àu lục sáng, lc sm, ánh ngọc. D tách hoàn tn n
mìCíì.
Vết vỡ khỏng đu, sn sùi
2
,85 Tm mòng clorii có th uòn cong nhưng không đàn
)
cứng 2
2
,5. Ttrọng 2,6
ồi, đó là chỗ khác với ìica.
s. Nììóm klìoúĩiíỊ vậí sẻí
Đày là các khng vt thứ sinh cùa Itýp Sỉlicai. là tfìh phân chủ vèu của đất l
t loi sét nôn có tên là khoans vạt sét
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Khoáng vật sét dạng phn na, kích ihước khòim vif(/t quá một vài micron. Kích
thước của nó nhỏ đến nỗi khi tròn với turớc t Ihành li chất kco. Vic quan sát khoáng vật
sét phải dùng nh hin vi đin tử.
n cvào nh hưởng ca khoána \'ậl: sét Jến tính clit của đt, nht là độ do, ngưòi ta
phỏng đoán được hàm lượng khoáng vt sét trong đt. Phổ biến và đc trưng nhất trong
nhóm khoáng vật sét có kaolinit, ilit, monmorilonit. Chiíim đều cu to bi những lớp
mỏng oxit silic (SÌO
oxit alurnin (AliO^). Dọc theo mt tiếp c ca các lófp thi
)
khoáng vật t đbền thấp, VI
vậy
chúng
dễ bị
tách
ra
tiih
lp
mỏng.
Kaolinit
có công thức Al
ỊSÌ
O]
OH)(,. Được nh tnh ngay trên mt đt trong ii
][
trường axit yếu, t íenpat mica. Ti nhi th phiến mỏng, nh dạng rt khác nhau. Từng
phiến mỏng không màu; c khối chặt sít có màu trng dạng đất, strơn tay. Đ cứng gần 1,
D tách hoàn tn. Ttrọng 2,58 -H 2,6. Trong kaolinit, các lớp oxit silic oxit alumin xen
kẽ nhau
{
nh -3a
).
a)
b
)
c
©
®
« c
®
K
C'H
0
Si
,A/
A/,3i
A/
Mg
Lp c
Hình ’3. (đồ ci Cnic của khoání \'í sét
a) Kaolinv.t; h) Ịli t; c) Monnìorionit
20
lOMoARcPSD| 58448089
21
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
llit có cỏng thức KA1t[(Sì Al)40 |Ql|0 HlriHn0 . llil nh thành do mica tác dụng với nước n còn gọi
là mica nước (hiđro inuscovit). Tinh th thường gặp dng phiến mỏng. T trọng 2,6. Kc với kaolinit, ilit
có các lớp oxit siiic xếp k nhau có ion kali liên kết gia các lófp y {nh -3b) n có khả năng n
hạn chế khi ngm nước.
Monmorilìit (Al, Mg)')[SÌ40 |Q][0 H]TnHo0 . Tinh thể có nhiu nh dng kc nhau.
Màu trắng, phớt xám; đôi khi phớt xanh, hổng lục. Khi khô có ánh mỡ. ĐQng của từng vy còn ca
rõ. Dễ tách hoàn toàn. Ttrọnc không nhất định.
Monmorilonit thành to ttro núi iửa, các đá giàu st, rnanhê, trong môi tờng kim yếu. c phn
tnước có kh ng chui o khoảng gia các lớp oxit silic nằm k nhau, vì vậy monmorilonit có kh
ng nở lớn íuìli 1- ).
nước ta, nhiu msét có trữ lượng lóii cht ượng cao đang được khai tc dùng cho kỹ nghệ đ
sứ, như mỏ sét Đòns Triéu, msốt Đức Trọng... Theo một skết quả nghiên cứu sơ bộ t sét Đống Đa là
sét kaolinit ilit, sét Hi Phòng thuộc loại sét monmorilonit...
Lóp oxt
Khoáng vật lớp oxit hiđroxit chicin 17% trọng lượng vỏ quả đất. Trong lớp này hay gặp opan, thch
anh, limonit.
Thạch anh SiOo là khoáng vật phbièn nhất trong vỏ quả đt, thường không màu, đôi khi trắng sữa,
m. Ánh thuỷ tinh. Không dẻ lách. Vết vsò. Đcứng 7. Ttrọng 2,5 2,8. Tich anh tnh to có
trường h(yp do đông nguội ca macma, có tờng hợp do kết ta tdung dịch trong điu kin giu oxy và
silic của k quyn.
nước ta, thạch anh chiếm ti troii (lá granit Tc , Bảo Lc, Phan Rang.
Trong liparit Tam Đo, thạch anh dạng ban tinh. Trong cát vàng Vit T, cát trng Quảng Bình, Phan
Thiết, Phan Rang thì Ihạch anh là thành phán chủ yếu.
Opan Si0 -,nH20 là khoáng vật đnh hình, không màu, trắng hoặc vàng đỏ. Trung nh chứa 6%, tối
đa ti 34% nước. Ánh xà choặc thuỷ tinh. Đcứng 5 5,5. Ttrọng
1,9 s- 2,5. Được tnh to trong khe rt lhổng phần trên ca vỏ quả đt, do kết ta ca dung dịch
chứa silic; cũng có th thanh lo vùng ven bin do sngưng keo ca các dung giao silic được sông vn
chuyển đến hoc do ơng của một ssinh vt bin.
Limonit Fc203nH20 . trng thái keo có đcứng t4 5,5, khi vụn rời gim xuống gđn 1. Màu nâu,
ng, vết vch ng u đến đỏ. Ttrọng 2,7 4,3. Tnh to do soxy hoá các hợp cht st, suníua trầm
đọng dưới đáy hồ...
Lớp cacbonat
Lớp y có khong 80 loi khoáng vật, chiếm 1,7% trọng lượng vỏ qu đất, tờng to tnh lớp trm
tích bin rt dày. Khoáiií; vạt phổ biến có canxit đoỉomit.
Canxit CaCOg. Thường tinh thể dạng khối tam giác lch, khối mt thoi. Không màu, trắng sữa, khi
lãn tp chất có màu ni, ne hồng. Ánh thuỷ tinh, d tách hoàn toàn theo ba phương tnh các khối nh
ml thoi. Đcứriíĩ 3. Ttrọng 2,6 2,8. Sủi bọt với axit clohiđric lng ( 10%).
lOMoARcPSD| 58448089
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)
Hìn.h -4. Mọ: sóhìnn (ỉíiUỊị tinh thể khoáng vật
a) Tinh tl rliạch Lin.h tro ÌỊ’ suốt : h) Tinh th thạch cao
có hJnh (Laníi khác nlìơìt:
(■
Đú
N
ịịc
ch hình trcạnh
22

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
TRƯỜNG ĐAI HỌC THỦY LƠI
NGUYỄN UYÊN - NGUYỄN VÀN PHƯƠNG
NGUYỄN ĐỊNH - NGUYỄN XUÂN DIẾN
ĐỊ A CHẤT CÔNG
( Tái bản ) TRÌNH
NHÀ XUẤT BẢN XÁY DựNG HÀ NÒI -2011
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089 LỜI NÓI ĐẦU
Tìoỉìg Ịìììóm
ngủnlì côỉìíị trình ỉhỉiộc cúc Ỉrườỉì^ Đại Ììọc, Ỉ)ỉiỉ clìíìí i on^ ĩri/ih là môn học
cơ sà kỳ ĩiìĩtậĩ nlìchìì tran^ hi CÌÌO sinlì viên cúc kiến ĩhức CCỈỈI ỉliiei vé (ÍKỈ . lỉ/ỉỉ (ỉc có ỉhếtiếp
fhu kiếỉì thức và tìiực iìàìììì í lỉuyêỉi nìôỉỉ cúc lĩnh vực nìĩií: Cơ liỌi iỉiít du. \en vù rnón^, Vật
liệu Acỉv dựtìg, Tlỉiiv CÓN^Ì^. Câu Ìuhìì, Đườtìịf íỊÌao tlìônỉỊ, Xúy cỉựng tỉủỉì dụn^ và cóìtg nghiệp,
Thi i ôn^ côti^ trìnìì... hởi vì địa clìấĩ lủ điều kiện có ĩíỉìh quyết âịnh đến quy hoạch, ĩhiết
ké] thi cóỉì^ vủ qiiàỉi /v các cóỉì'^ trình.
Ciiốỉi ^iúo írìỉỉlì Địa cliấĩ côníỊ ĩrìỉììỉ nủx cíùn^ cho sinlì Vỉưĩì cúc Ní^ủnh côníỊ ỉrÌỊìh tììiỉộc
cái' trườỉìịỊ Đụi học : TỈÌUV Lọi, Giao Tliôníị, XiÌỴ diúìỵ... Giáo írìnlĩ có thê sử CỈIOÌÍỊ cho cd
học siỉiìì chíỉih c/u\' vủ íại chức.
Việc pììâĩi côỉì^ biêìì SOỢÌÌ í^iúo ỉrinh nlìưsaiỉ :
Đồỉỉiỉ chí Ní^uyến Xuân Diếỉì (Đại
ÌÌỌC Xảỵ (lựỉií^ Hà Nội) viết chươNíỊ ///, IV vả V. '
Đ ồỉỉíị c Ì ìí Nyji\'ẻfi ĐỊỉììì (Đại Ììọc Giưo ỉlìôníỊ vận tủi Hù Nội) viết chương / vù IX.
Đỏỉỉ^ chí N^ii\ẽỉi Vủn Phươỉi^ (Đại học Tlìiíỷ lợi) viếỉ chương VI, Vỉỉ vù X.
Đ ồỉỉíị chí N^u\'ếỉi Uyên (Dại học Tììiiỷ lọi ) viếr chươtì^
//. VIII, chươĩi\ị mỏ đầu và là
'lìú Ì)iẻìi giáo ĩrìnli.
Giáo ỉrìỉìh đã cÍKọx ĩììiìì Ị^iả/I nội diiĩì^ íỉìeo pììươtì^ ('hâĩìỉ ”cơhản, Ììiệỉì đại, Việt Nam",
ĩnỵ nlìiéỉì, do trìỉìh độ có liạĩì. âối ỉưỢỊi\ị môn ỈÌỌC lại (ía dcuì^
pììức tạp nén không thể
^rúnìì kỉỉỏi cúi sai sốĩ.
Chúỉìg ĩôì châỉì ĩlìùnlỉ cchìì ơỉì cúc cún hộ ^icìn^ dạv thuộc bộ môỉi Địa chất công ĩrình
'ủa các trường: Đại học Xủ\ cliùii^ Hà Nội, Đại Ììọc Giao tììỏìì^ Hà Nội, Đụi học Tỉìiiỷ ỉợi
lã đóng ỵÓỊ) nhiều ỷ kiến quỷ háu.
Clìủn^ ĩôi moNị' nlìận được ỉìììiêii
ý kiểfì của cúc cúìĩ hộ íỊÌchỉí^
< ^'àc hạn sinh viên và
'ủ(' độc giâ để cuốn i^iao trìììh fì^ùy cùng lìoản cììỉỉìh Ììơìì. Các tác giả
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089 MỞ ĐẨU
§1. ĐIA CHẤT CÒNG TRÌNH VÀ NHIÊM VI CIÌA NÓ
Khi xáy dimg một cõng trình như một con đường, một toà nhà, một chiếc cầu, một kênh dẫn, mót đập
niróc... ở một nơi nào đó, đều phái xét tới :
1. Hình dạng, kích thước, mức dộ phân cãt. Iisuồii oỏc hình thành, xu ihế phát triến ciia địíi hinh....
nơi dự định xây clựnu - íiọi là âiéỉi kiện (ÍỊU mạo. Điều đó quyết định vị trí bố trí các còne irình, hình
dạng và kliối lượns cỏiìg trình, niăl băng và phương pháp thi công; đánh oịá được trạng thái càĩi bằim
độnií học của dịa hình, làm sáng tỏ mức độ ổn định và dự đoán khá năng biên dổi hình dạim địa hình do
xày dims và các điều kiện tự nhiên khác; những vấn để đó kliỏiií; chi dể dám háo một còni: trình thích
liợp nhất mà còn đảm bảo môt inói trường mới hcn vữim và tòt đẹp hon.
2. Sư phân bố, thànli phần, tíiih chất xàv dưiii: của cỉât dá (cường độ chịu lực, độ ổn định, kh;i nãntỉ
thấm nước...) và các biến đònự dịa chái như uốn nép nứt né, đírt gãy... có ở khu vực xây dựng - gọi ỉà
(Íií'11 kiện l íìii tì íỉc dịu clicíí. Điéu kiện này quyêt định cưòiig độ chịu lực cứa nền, khá nãng lún nhiểu,
lún khòni: dểii, mất ổn địnli, khá năng thâm mất nước của nểii và do đó khốiĩg cliế lái tiorm. quy mỏ,
kêi cáu của cònu trìnli.
3. Các hiện tượiiíí địa chái nlìU' tióiiíí dàt. karst, trượt lơ... dã hoặc có khả năníí xáy ra ở Irong vùng
khi chưa có cỏnc trình và sau klii cỏ cỏiia Irình; trong thực tế các hiện tượng địa
:hã't này đã tìnig gây ra nỉiĩtng ihám hoa (iối với còng Iniili. Đổ là (íiểii kiện rúc tác cìụiiỊ^ 'lịa thát của vùnt;.
4. Đối với những cóng tnuh xáy dưng ơ Ironu vìing có nước tổn tại trong các lỗ rỗng và đất đá (nước dưới (lất), có các cóng trình dẫn nước và Irữ nirớc mặt, công trình chai thác nước dưới đất,
thì cần phải biết thành pliấn, tíiih chất, quy luật vạn động, sự phân 7Ố của nước dirứi đất... tức là phải
biết (ỉieií kiựii (lịa chất ỉlìiiý văn của vùng. Nó cho phép iáiih giá khả năno bất lợi của dòng thâm dưới
cĩấl khi xây dưng ; ngập hô' móng khi thi ;ôiig, ăn mòn vật liệu xây dựng, gây ra hiện tượng xói rmầm dưới nền công trình...
5. Đối với những cóng trình có dùng đất đá làm vật liệu xây dimg như cát, sỏi đế làm cốt iệii bê
tỏng, đất để đắp dập. rải điàmt:... thì khôna nhữiig phải chú ý thành phần, tính chất ủa các loại đất đá đó
mà còn phải lưu ý tới trữ lượng, điều kiẹn khai thác nó... Vì rằng những ấn để đó sẽ ảnh hưởng lớn đến
việc chọn loại và kết câu công trình, tốc độ thi công, giá
nành công trình... Đó là điéii kiện vạt ỉiệii xáỵ
tại cliổ, hay vật liệu xây dựng tự nhiên.
Nàm vấn đề nêu tiên có liên quan với nhau và quyết định điểu kiện xây dựng công trình, ọi chung là các
điều kiện địa chất còng trình cúa khu vưc - điểu kiện đia chất đế công
'ình được an toàn và kinh tố. ở inỏi khu \ ưc mỏi vị trí cu thê, các điều kiện địa chất công ìnli sẽ khác
nhau. Xác định các diéu kiện dó là cán bộ kỹ tliuật địa chất công trình. Cán ộ xây dựrm sẽ vận dụim
các tài liệu \ é địa cliát cônc trình đó đế đề ra các biện pháp công ình, hiện pháp thi côn? họp lý nỉiáì.
Vậy địa chất công trình là khoa học địa chất chuvên imhiên cứu và vận dụng các tri thức địa chất
vào việc xây dựng các công trình, cải tao lãnh thổ (tháo khô, tưới nước, chông tiưựt và các hiện tượng
địa chất khác) cũng như khai thác các mỏ khoáng sản. chọn biện pháp đảm bảo ổn định và sử dụng bình
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
thường các công trình cũng như dự báo khả năng Ihay đổi điều kiện địa chất tự nhiên dưới tác dụng của
công trình. Đó là một khoa học nảy sinh do yêu cầu của xây dựng và khai thác lãnh thổ nhằm :
1. Xác định các điều kiện địa chất công trình của khu vực xây dựng, lựa chọn vị trí cũng như biện pháp công trình.
2. Nêu các điều kiện thi công, dự đoán các hiện tượng địa chất trong thi cống và trong sử dụng công trình.
3. Đề ra các biện pháp phòng ngừa và cái tạo các điểu kiện địa chất không có lợi.
Thời xưa, việc xây dựng phần nhiều dựa trên kinh nghiệm và trực giác, vì thế công trình thưèmg rất
lãng phí và đôi khi gây ra nhĩmg tai hoạ khủng khiếp. Ngày nay, địa chất cõng trình đã cung cấp cho
chúng ta những hiểu biết sâu sắc để tận dụng các điều kiện địa chất trong quy hoạch, trong thiết kế, trong
thi cóng, trong việc bảo dưỡng và kéo dài tuổi thọ của cônc trình. Những tài liệu về địa chất cóng trình
thông qua điều tra cơ bản tòn kém và cóng phu, đươc vận dụng trong xây dựng tốt hay không tuỳ thuộc
năng lực của người cán bộ xây dimg.
Hậu quả thông thường khi thiết kế khống xét một cách đầy đủ các điều kiện địa chất công trình là
giá thành công trình tãng lên, thời gian thi công kéo dài và nhiều trường hợp công trình bị phá huỷ.
Đập Prăngxơ (Mỹ) cao 6()m, chắn giữ trẽn 46 triệu in^ nước; một đoạn đập dã bị nước đẩy lùi vể hạ
lưu trên 1 km (]o đát đá ờ nôn bị phá hiiý, làm chêt hơn 401.) Iigirời, Ịiiiá hoại không biết bao nhiêu nhà cửa.
Hồ chứa nước Mondeska (Tày Ban Nha) sau khi xây dựng, nươc luồn theo các khe nứt và hang động
ngầm của đá vôi ở bừ Iiồ chảy đi, đê lại một đập bê tông cao 72iĩi, như một “bia kỷ niệm” sừng sững giữa dòng song khó can.
Một kho lúa mì bằng i)ê tông cot ihép ở Canađa bị nghiêng 27° so với mặt phầng nằm ngang do một
bên lún lệch tới 8,8m, không sử dụng được v.v...
Ngày nay, nhiều công trình kinh tê và quốc phòng đòi hỏi độ ổn định cao và lâu dài, nhiều công trình
do yêu cầu phải xâ\ dựiiỉí trên vùng đất yếu, thì việc nghiên cứu dịa chất côn^ trình nhằm cải tạo các
điều kiện địa chất không có lợi, đảm bảo các yêu cầu của công trìnl' càng quan trọng, p.p. Xavarenxki
!à neười có công lớn trong việc sáng lập và phát triển môr địa chất công trình đã nói: “ Điều kiện địa
chất công trình xấu không phải là điều đáng sợ điều đáng sợ là không có đủ nhận thức về nó và không
giỏi đề ra những biên pháp xử lý nó”.
Việc xây dựng thành còng trạm tliuỷ điện Svia (Liên Xô cũ) là một dSn chứng. Do biế nền công
trình sẽ bị lún không dểu, nên khi xây dựng, người ta đã đặt trục tuabin cùa nh máy nghiêng đi. Sau
một thời gian, khi lún kết thúc, tuabin trở lại vị trí câii bằng đÚMg nhi tính toán trước.
§2. NỘI DUNG NGHIÊN cú tl CỦA ĐIA CHÂT CÔNG TRÌNH
Đối lượng của địa chất công trình là đất đá, nước dưới đất và tác dụng qua lại của đất đá, nước dưới
đất với nhau và với môi trưòTig bên ngoài. Các đối tượng này rất đa dạng và luôn thay đổi theo không
gian và ihời gian. Vì vậy, địa chất công trình nghiên cứu các nội dung cơ bản sau :
1. Nghiên cứu đất đá dùng làm nền, làm môi trường và làm vật liệu xây dựng công trình. Nội dung
chủ yếu là nghiên cứu sự phân bố và sắp xếp của đất đá, ảnh hưởng của nguồn gốc, điều kiện thành tạo
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
cũng như môi trưòng đến đất đá trước, trong và sau khi xây dựng công trình để đề ra các phưong pháp cải
thiện tính chất của đất đá.
2. Nghiên cứu các hiện tượng địa chất: trưọft đất, đất chảy, xói mòn, karst, phong hoá...; tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh và điều kiện phát triển của chúng để đề ra các biện pháp xử lý khi xây dựng các công trình.
3. Nghiên cứu nước dưới đất đế khắc phục các khó khăn do nước gây ra khi thi công và sử dụng
công trình cũng như dùng nó để phuc vụ cho sinh hoạt, tưới và các nhu cầu khác của sản xuất và đời sống.
4. Nghiên cứu các phương pháp khảo sát địa chất nhằm thãm dò, đánh giá các điều kiện dịa chất
công trình của khu vực được đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
5. Nghiên cứu địa chất công trìiih khu vực đế quy hoạch xây dựng công nghiệp và dân dụng, để quy
hoạch thưỷ lợi, giao thông...
Sự phát triển của địa chất công trình phụ thuộc vào hai đicu kiện ;
Một là sự phát triển của khoa hoc địa chất - môt ngành khoa học chuyên nghiên cứu về thành phần, tính chất,
cấu tạo cũng như lịch sử phát triển của vỏ quả đất.
Ngày nay, hầu hết các thành tựu về khoa học kỹ thuật đều được sử dụng trong khoa học địa chất. Việc
khoan các hố sâu hàng nghìn mét vào lòng đất đế lấy mẫu đất đá nghiên cứu, hay đưa các thiết bị, con
người xuống dưới sâu kết hợp với công tác khảo sát trên mặt, phân tích ảnh máy bay, vệ tinh... đã giúp
cho con người nắm vững cấu tạo và tính chất đất đá ở phần trên của vỏ quả đất. Đối với các lớp dất đá sâu
có thê’ dùng các phưofng pháp địa vật lý như địa chấn, trọng lực, từ... đê nghiên cứu. Các thiết bị thí
nghiệm mẫu lớn, có độ chính <ác cao, các thiết bị thí nghiệm ngoài thực địa ngày càng được sử dụng rộng
rãi để giúp cho k'iệc định lượng các điều kiện địa chất công trình sát thực tế hơn.
Hai ỉà sự phát triển của kỹ thuật và quy mô xây dựiag đã đặt ra cho địa chất công trình chối lượng điểu tra
nghiên cứu lớn và đòi hỏi các tài liệu thu được phải có độ sát thực cao.
Từ hai điều kiện, một tạo cơ sở, một ìôị kéo và thúc đẩy mà địa chất công trình - một :hoa học còn rất
non trẻ, đã tịến những bước khá xa, đã bao hàm một nội dung phong phú. )óng vai trò quan trọng trong
việc phát triển khoa học địa chất công trình là các nhà khoa lọc: M.M. Pilatov, N.M. Gerxêvanov, v.v.
Xôcôlovxki, N.A. Xưtôvich, I.D. Popov, N.Ya. )ênixov, V.A. Priklonxki, N.N. Maxlov, E.M. Xergêev, K. Terzaghi...
ơ nước ta, trước Cách mạng iháng Tám, phục VỊI việc tìm kiếm và khai thác các khoáng ảii, xây dựníĩ các
công trình quân sự, clế quốc Pháp đã tổ chức nghiên cứu về địa chất
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Việt Nam ngay từ những nãin đầư xám lược, Son!’, việc nghièit cứu Ihiếu hệ thống, ihiốu kế hoạch và
khối lượng không nliicu. nhiểu trưòim hơp độ tin cậy khỏns cao,
Từ sau ngày giải phóng mién Bàc năm 195-i, theo nhữím kc hoach phát triến kinh tê và khoa học,
khoa học địa chất đ.ĩ phát triển rất nhanh chóna và loàn diện. Noànli địa chất công trình tuy còn rất non
tre nhưng với tốc độ phát triên nhanh đã tham gia giai quyết những nhiệm vụ nặng nề và phirc tap của
đất nước. Chún« ta đã thành cônu trono Vicc khai thác các mỏ sâu, đã khôi phuc và mở rộng hệ thốns
đườns giao thông, nhiểu cầu lóĩi như cầu Thăng Long, cầu Tân Đệ qua sòns Hồns, cầu Mỹ Tliuận qua
sông Tiền và nhiéu cầu lớn khác, nhiều toà nhà cao lầnc, nhiểu tuyến đườiig xuvèn núi bằng đưcyng hầm... Chiinụ; ta
đã hoàn thành xử lý nền nhà niáy xi măng Bím Sơn và Hoàim Thạch Irên đá karst và bùn. Chúng ta đã
xây dựng xong còng tiình thuý điện lliác Bà, Hoà Bình, Trị An, Yali v à nhiều công trình khác. Với lốc
độ liên triến vũ bão cúa khoa hoc kv thuật, vượt qua muôn vàn khó khăn chúng ta sẽ đạt nhiều kết qua
trong những năm tới trên lĩnh vực địa chất công trìiih.
§3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨL ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Như trên đã nói, đối tượiig nghiên cứu của địa chất cóng trình rất đa dạng và phức tạp vì thế phương
pháp nghiên cứu cũnơ muôn vẻ. Khi nghiên cứu địa chất cónR trình người ta thường sử dụng tổng hợp
ba loai phương pháp chủ yếu sau đây :
3.1. Các phương pháp địa chát học
Đây là các phương pháp quan trọng nhất đế ngliién cứu. Nội dung chú yếu là tìm liiểii sự phát triển
các hiện tượng đia chất trong quá khứ có liên quan dến sự tạo thành các dạng địa hình, lính chài của đất
(Jm \a quy liKÌÌ plùìn bỏ sấp xỏi' của nỏ IIÍ liơng klm vực. Tù Jỏ dánli giá điểu kiện địa chất của khu
vực, dự đoán c;íc hiện tượiig địa chrít sẽ xảy ra.
Đê làm tốt việc đó phái tliực hiện các côiig trìnli khai đào, klioan sâu vào các lầng đất đá, thu thập
các tài liệu về sự phân bố, sáp xcp đất đá, thu thập các hoá thạch bkhu virc. 'IVong da sô trường liỢỊi phải tiến hành thí nghiệm trong phòng hay ngoài trời, xác dinh các
dặc trimg vật lý, cư học của đất đá, thu thập tài liệu địa chất bằng phưong pháp địa vật lý như địa chấn,
trọng lực, từ... Phưotig pháp khảo sát địa chất là phương pháp cho kết quá sát thực tế nhất và là phương
pháp đầu tiên đê tiến hanh nghiên cứu cho khu vực.
3.2. Các phương pháp tính toán lý thuyết
Cơ sở của các phương pháp này là thiết lập các mối tương an.an thể hiện bàn chất vật lý của các hiện
tượng địa chất, các đặc trưng vật l}', cơ học của các đất đá. Nhờ đó, từ các đặc trưng đã biết sẽ tính toán
tìm ra các đặc trưng chưa biết một cách nhanh chóng, không cần phải xác định bằns các phương pháp
thí nghiệm hay quan sát thực địa phức tạp, mà trong nhiều trường hợp, phương pháp địa chất hay thí
nghiệm cũng không thực hiện được, như tính lún, tính ổn định của nền, tính lượng nước chảy đến hô
móng, tốc đệ phá hoại bờ... 8
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
3.3 . Các phương pháp thí nịíhiệm mô hình và tương tự địa chất
Phươiiíị plìáp thí ìì^hiệnì mó lìi/ili
dựa vào sự tươiig tự giữa các trưòfng vật lý khác nhau
như : trường chuyển dộng của nước dưới đất với trường dẫn điện, trường chịu lực của nền
đất đá với trường chịu lực của môi trường đàn hồi... mà ta có thể thay thế môi trường địa
cliất cùa khu vực bằng mỏi trường vật lý có điều kiện tương tự nhưng đofn giản hơn, kích
thước nhó hơn đê nghiên cứu,
Phương pháp thí nghiệm mò hình giúp cho ta nghiên cíai được các hiện tượng địa chất sẽ
xáy ra ớ nền công trình khi thi còng, khi khai thác sử dung, dưới các tác động của môi
trường (tái trọng côna trình, áp lưc nước...), giai dược các bài toán trong điều kiện biên pliức tạp...
PỊìương pháp tươn^ tựcíịd cÌKÍt là phưmig pháp có tính chất kinh nghiệm dựa treii nguyên
lý : đất đá được hình thành trong cùng điều kiện, trài qua các quá trình địa chất như nhau
thì có các đặc trinig vật lý, cơ học... tương tư nhau. Vì vậy có thể sử dụng tài liệu địa chất
cua khu vực đã được nghiên cứu đầy đủ cho khu vực có điều kiện địa chất tương tự. Từ đó
giám bớt khối lưẹmg khảo sát dịa chất cho vùng dự định xây dựng; công trình đươc thiết kế,
thi công nhanh hơn. Phương pháp này thưòiig nên áp dụng ở giai đoạn quy hoạch, thiết kế
SIÍ bộ, nhưng giới hạn áp dựng, kết quả thu được còn tuỳ thuộc vào khả năng, kinh nghiệm
của người cán bộ và thực tê địa chát của vùng.
Việc phân ra các loại phương piiáp trên đâ)' là để tiện xern xét, còn trong thực tế cần gắn
bó chặt chẽ các loại phưcTiig pháp trên khi nghiên cứii địa chất công trình.
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089 CHƯƠNG 1 ĐẤT ĐÁ
§1. Vỏ QUẢ ĐẤT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIA CHÂT DIỄN
ra trong N'Ó
1.1 . Khái niệm về vỏ quả đất
Các tài liệu từ vệ tinh nhân tạo đã chứng minh rằnu quá đất có hình cầu, ờ xich đao
phình ra, hai cực hơi dẹt đi vì lốc đò quay quanh trực bác - nam khá lớii. Hiện tai ơ xích đạo
tốc độ đạt tới 1670km/h. Bề mặt quá đất lồi lõm bất thường. Nơi lồi nhất là dãy H[yniala) a
với ngọn Chômôlungma cao H.890m. Nơi lõm nhất là hố đại dương Marian sâu trẽn
ll.OOOkm. Sự chênh lệch khoảng 20km ấy so với bán kính truiis bình của qiLiá dàt là
6.366 km chỉ chiếm 0,3%. Da mặt của quà cam còn lồi lõm hơn nhiều.
Quả đất được chia ra các quyến đồng tâm. Quyến ngoài cùng gọi là quyên đất cỉlá hay vỏ
quả đất, có bể dày 5 H- 70km, truns bình 35km. Dưới đó là quyến iTianti phân bô' đế^n đò sâu
2.900 km. Tài liệu địa chấn cho biết manti ở thế “dặc lỏng”, vật chất có thẻ phiần lớn ờ
dạng các hợp chất oxít silic, oxít mangan và oxít sát. Marili đươc phân ra mant i trên và manti dưới.
Manti trên ở độ sâu 60 -r 800krn do lượng nguyên tố phóng xạ phân tiuý lớn chíiih là
nguồn nhiệt bên trong của vỏ quá dất - nguyên nhân phát sinh ra động dất, hoạt (độnp nủi
lửa, các chuyển động kiến tạo của vỏ quá dất.
Manti dưới ở độ sâu 800 ^ 2.900kin, Do
đày có nhiệt độ cao 2.S00 -í- 3.8()0"'c, và áp
lực lớn (100.000 ^ 1.300.000at) nòn vât chất ỏ' trạng thái nén chạt. Manlị dư(ýi cliíiih là
vùng yên tĩnh của quả đất, các hiến động trong n(ì cơ bàn khônc ảnh hưởiiạ dcn các hiện
tượng địa chất diễn ra ở vỏ quà dát. Manti dưới chiốin 50,thể tích và 43% khiối lượng quả đất.
Dưới manti là nhân quí’ đất (dưới 2.900km), chiếm khoáng 16,5% thể lích eLi;a vỏ quả
đất, vật chất ở thể đặc dẻo. ở phần dưới (dưới S.lOOkni) nhân quả đất ở thể rắin. Nhiều
người cho rằng nhân quả đất thành tạo chủ yếu bởi các hợp chất của sắt v:i nikeri. Nhưiig
những tài liệu nhận được gần đây đã phủ nhận giả thiết này, bởi vì trong điều kiện áp suất
cao (từ 1,5 triệu at ở phần trên đến 3,5 triệu at ở trung tâm), nhiệt độ cao (khoảng 4.000”(,'),
các lớp điện tử của nguyên tử bị phá huỷ. Do mất lớp điện từ, các nguyên tử xích lại gần
nhau, vật chất tựa như bị kim hoá, trờ nên rất chạt và bão hoà các điện tử tự do. !Người ta
cho rằng từ trường của quả đất là kết quà của các cơn lốc dạng vòng của các điện tứ lự do ở nhân quả đất.
Theo kết quả phàn tích hoá hoc inột số lượng lớn mẫu đất đá của A.E. Pexmain thì vỏ
quả đất được cấu tạo chủ yếu bởi oxy, silic, nhôm... Vì vậy còn gọi là vỏ ”SiAr ’. '^ÍTiành
phần hoá học của quả đất (theo V.V.Belouxov) và vỏ qiiả đất(theo A.E.Pexman) điưọc trình
bày trong hảng Ị-I. 10
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Báng I-l. Bảng hàm iượng các nguyên tổ chù yêu tạo nên quả đất và vỏ quả đất Các nguyên tỏ' Fe o Si Mg AI Ca Ni Na K s Tạo nên quả đất 36,9 29,3 14,9 6,7 3,0 2,9 2,9 0,9 0,3 0,7 (theo v.v. Belouxov) ... Tạo nên vò quả đất tới 7km 4,2 49,2 26 2,4 7,5 3,3 2,4 2,4 2,4 1,5 (theo A.E. Pexman)
0 quyển đất đá thì chủ yếu là đá macma rối đến đá biến chất, đá trầm tích chiếm tỷ lệ thấp nhất nhưng lại
bao phủ phần trên mặt với diện tích lớn nhất, do đó là đá phổ biến nhất trong xây dựng công trình.
Ọuyển nước bao gồm các biển, đại dương, các sống hồ và toàn bộ nước trong các lỗ rỗng và khe nứt
của đất đá - nước dưới đất. Nước dưới đất có nhiệt độ từ nhỏ hơn 0°c đến hơn 100'’C, nó thường là một
dung dịch hoá học khá phức tạp. Nước chuyển động, biến đổi không ngừng và luôn luôn tác động đến đất
đá dưới nhiều hình thức.
Quyển khí dày chừng 500km, về đại thê có thể thấy 3 tầng khác nhau. Tầng giữa và tầng ion ờ phía
trên không có ảnh hưởng trực tiếp tới đất đá. Tầng dưới cùng thì rất quan trọng trong địa chất công trình,
trong nhiều trưíVng hỢỊi nó là nhân tố chủ yếu tác động đến đất đá và công trình.
Do sự vận động, sự phân bố và thuộc tính của vặt chất mà trong quả đất nói chung, vỏ quả đất nói riêng,
hình thành các trường vậi lý C(jf bảii như trưcmg trọng lực, trường từ... Nếu trong các quyến, vật chất
phân bố dỏng dểii lliì lực tiọiìg líườiig tĩên bề mặt quả đất sẽ tíing dán từ xích đạo về cực. Những nơi vỏ
quả đất có cấu tạo khác thường sẽ sinh ra trọng lực bất thường, phản ánh gián tiếp tình hình |)hâii bố vật
chất ở phần vỏ. Trọng lực sẽ giảm nhỏ ở nơi phân bố đá trầm tích trẻ có độ rỗng lớn, các đá chứa khí và
dầu. ở nơi phân bố quặng nhất là quặng sắt, trọng lực sẽ tăng.
Quả đất là một khối từ khổng lồ với vị irí cực địa từ thay đổi chậm chạp theo thời gian.
Hiện tại cực địa lừ gần trùng với cực địa lý. 0 những vùng phân bố đá hay quặng từ tính cao sẽ hình tliầnli
từ tính bất thường. Những nơi từ tính mạnh thường có tồn tại các mỏ sát từ.
Trường nhiệt của quả đất hiện còn có nhiều điều chưa rõ rệt; về đại thể có hai nguồn nhiệt là ngoại
nhiệt và nội nhiệt. Ngoại nliiệt sinh ra chủ yếu do ánh sáng mặt trời hun nóng phần bên trên vỏ quả đất.
Nó thay đổi theo thừi gian và khòng gian; đó cũng là lý do sinh ra các mùa và các đới khí hậu. Ảnh hưởng
của nhiệt mặt trời không sâu lắm, có lẽ độ vài chục mét. Sâu hoín nữa là nguồn nội nhiệt, sinh ra do các
phản ứng hoá học, hạt nhân... Nhiệt độ u;io động theo ngày, theo mùa chỉ xảy ra ờ trên đới thường ôn.
Xuống sâu hơn nữa nhiệt độ ít dao động và tăng dần theo độ sâu Ợiình 1-1).
ở đới thường ởn, nhiệt độ xấp xì nhiệt độ bình quàn năm của vùng trên mặt đất. Hệ sò tăng Iihiệt độ theo
chiổu sâu là cấp địa nhiệt của vùng. TTiông thường, cấp địd nhiệt 11
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
a = 30 -T- 35m/độ. ở vùng co hoat dộng macnia
thì cấp địa nhiệt nhỏ hơn. Dựa vào cấp địa nhiệt
có thể xác định được nhiệt độ ờ dưới sâu: z - z, ( I-l a Trong đó :
- độ nhiệt tại độ sáu z (”C);
t|,q - độ nhiệt tại đới thiròng ôn C’C);
Z q - độ sâu của đới thưừiii: ôn (m);
a - cấp địa nhiệt cúa vùng (m/độ),
fĩìnlĩ ĩ-ỉ. So'(ỉố ỉìỉìỉệĩ ỈỈÌCO (ỉ() Sỉii
Cấp địa nhiệt của vùng thay đổi nhiều thê hiện
cim vỏ (Ịini dăỉ
cấu tạo địa chất chưa ổn định, các hiện tượng địa
chất còn đang diễn ra mạnh mẽ.
1.2 . Các hiện tượng địa chát cúa vỏ quá đất
Các hiện tượng địa chất như hiện tượng kiến tao. hiện lượng macnia, hiện iưựi ạ xâm
thực và tích tụ trầm tích là kết quả của các quá trình vát lý, hoá học, sinh học ditn ra ở
trong lòng quả đất hay ở trên mál đất theo những quy luật Iihãt địiih. Đó là những cỊiih lý
thuận và nghịch của tự nhiên. Vi vây, hiên tượng địa cliất r;ít đa dạng và phức tạp. Ịjỵliicn
cứu hiện tượng địa chất sẽ cho la niốt C(# sở chác chắii để siiy diễn lại Cịuá khứ, clr (!oán
được tương lai của những vấn đề dịa thất inà khỏng sơ lệch klu')i khuiig cánh tliicn nh éii.
Hiện tượiig kiên tạo là hiện tượnc chuyên dịch cua \o qua dài clirới lác ciụiiíi cua *,ác lực
kéo nén. Kết quả làm cho đât đá bị vò nhàu, uốn nếp, niit né, điít gãy...
Hiên tượng mácma là hiện iưưiiiZ các- khối đất đá nóng chảy hão hoà khí (duntí nhim) lừ
các lớp dưới sâu, theo các kht' m'rt dâns lèn xâm nhập vào phần trên của vỏ quả đá. C;íc
dung nham nguội lạnh, đông cứníỉ lại thành đá macma.
Quá trình xâm nhập của inacina rất chạm chạp và thường kèm Iheo động đất. Ni'i lừa là
mọt liinh thức hoạt động của inacma. Níii lừa phun trào ừ dáy hiến gây ra hiện tượm bicn
động. Núi lửa phun trào trên mặt đất thường hình thành những đám mày bụi khói và tro
khổng lồ. Đá nguồn gốc núi lửa (đá phun trào) do dung nliaiĩi đỏng nguội tạo (hành có tính phân tầng, phân lớp.
Núi lửa hoạt động mạnh ở các miền có đứt cãv kiến tạo lớii, nơi tiếp giáp cúa các mảng
kiến tạo khác nhau. Hiện nay miền hoạt động núi lửa mạnh nhất là "vành đai Địa Trung
Hải" và "vành đai Thái Bình Dirơiig".
Đất đá lộ ra trên mặt đất, dirói tác đỏng của các yếu tố của quyển nước, quyổn kií... sẽ
bị phân vụn, biến đổi và lôi cuốn đi nơi khác, đó là hiện iưọìiiỉ phong hoá, bóc niòr đá và
hiện tượng vận chuyển, tích đọns \ ậl liệu...có thế do cơ. Iv, hoá hay cluum cả cư lý hiá, có
hoặc không có mặt của sinh vậl. 12
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Chí cần tốc độ bóc mòn vài milimct mỗi n;ìni thì sau một ký hay một đại độ dày bị bóc
mòn đã lứn biê”t chừng nào. Bóc mòĩi càiTj nhiều thì trầm lích càng dày. Tốc độ trầm tích ở
cửa sông và vcn biến rât lón. ơ nhiểu vùns tốc độ bổi đắp có thể đạt mấy chục tới
lOOin/nãm (Cà Mau, Nam Định). Đó là nguyên nhân chủ yếu đế hình thành nên các bình
Dịiuyêii, các đồng bằng bồi tích rộng lóìi ngày nay.
Các tầng đất đá ở dưới sâu sẽ cliịu tác dụng của áp lực cao, nhiệt độ lớn, lỗ rỗng giảm đi,
nước thoát ra, nhiều khoáng vât hị biến tính, được định hướng, hình thành nên dá biến chất
( biến chất khu vực). Troníĩ một số trường h(jp, biến chất xảy ra do các dung nham có nhiệt
đó cao tiếp XLÌC với đá vây quanh (bicn chât liếp XLÌc).
Đất đá, dịa hình mặt đất ncày nay là kêt quả tổng hợp của rất nhiều hiện tưọng địa chất
đã diễn ra trong quá khứ và còn đana tiếp diẻn không ngừng. V'i vậy, đất đá của vỏ quả đất
là pho sử lớn ghi lại diễn biến của các hiện tương địa chất đã xảy ra.
§2. KHOÁNG VẬT VÀ KHOÁNC VẬT TẠO ĐÂT ĐÁ
Khoáng vật là những đơn chài hay h(tp chất hoá học tự nhiên (Hg, Au, CaC , SìOt)
đirợc lùnh thành và tồn tại ốn dịnh ơ troiìs vo quả clãt hay ớ trên mặt đất trong nhĩmg điều
kiện địa chât nhât định.
Khoáng vật có thè ớ thế khí (klií cachonic, khí suníiia hiđro), thể lỏng (tlìLiỷ ngân,
nước..), nhưng phấn lớn ò thế răn (thạch anh, fenpal, niica...). Khoáng vật hầu hết ở trạng
( hái kết tinh. Mỗi khoáng vật có các tínli CỈKÍÍ vật lý, hoá học riêng biệt. Nghiên cứu các
tính cliất vật lý, hoá học của khoáng vậl klióng những có giá trị nhận biết khoáng vật mà còn
thu được các thònq tin về nsuồn pốc sinli thành và điéii kiện tồn tại mà đất đá đã trái qua.
Trong số h(m 2.800 khoáng vật dã bict chí có liơii 50 loại tham gia chủ yếu vào thành
pliđii các đất đá, gọi là khoáng vật tạo đâì dá. Đó cũng là đối tượng nghiên cứii chủ yếu cửa chúng ta ỏ' đây.
2.1 . Một só đặc tính cúa khoáng vặt
Hình dạng tinh thể của khoáng vật
Các loại khoáng vật khác nhau, khi kết tinh thường cho các dạng tinh thế khác nhau,
hình dạng tinh thê phản áiih kiến trúc bén troiig của khoáng vật (kiến trúc tinh thể), theo lý
tliuyết, có lới 230 dạng kiến trúc linh thê khác nhau, cho nên có tới 230 dạng tinh thể khác
nhau. Nliimg trong địa chất công trình thườns quan tâm tới đặc tính không gian của hình
dạng tinh thè’ và chia chúng thành 3 loai tương đối như sau:
Loại hình phát triển theo một phươno; tinh thể có dạng hình cột, hình que, hình sợi tóc...
ví ciụ như tLiamalin, amfibon, atbct...
Loại hình phát triến theo liai phươnc: tinh thê có dạng hình tấm, váy, lá... ví dụ như niica. clorit, bentonit..
Loại hình phát iriến theo ba phitưne; tinh thc có hình hạt... ví dụ như halit, pirit, granat,.. 13
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Đá chứa khoáng vật dạng que, dạns sợi thì kom giòn, dị hướng cao, cliứa khoáng vật
dạng tấm thì giòn, thường có cấu tạo phiến, lớp điển hình; chứa khoáoíì vậi dạng hạt thì dỗ
đồng nhất và đẳng hướng trong nhiều tính chất vật lý, co' học,
Trong thực tế, đá gồm chủ yếu là các khoáng vạt tấm (đá phiến mica, đá sét...), nhiều đá
lại chủ yếu gồm các khoáng vật dạng hạt (đá hoa, đá granit, cát kết...), đá có cả khoáng vật
dạng tấm và dạng hạt như đá granit hay mica, đá cát pha sét...
Trong thiên nhiên ít thấy đơn tinh thê phát triển hoàn chỉnh mà thườiig là tập hợp t:nh
thể ở dạng: tóc, phóng xạ, trứng cá. hạt đậu, dạng đất,., chen kẹp lẫn nhau.
Màu của khoáng vật
Màu của khoáng vật do thành phần hóa học và các tạp chất trong nó quyết định. Khoáng
vật chứa nhiều Fe, Mg thưòng có màu sẫm, còn khoáng vật chứa nhiều Al, Si thì màu nhạt.
Nhiều khoáng vật chỉ có một màu cố định chư cloril có màu lục, limonit có màu nàu. Khi
có lẫn tạp chất, khoáng vật mang nhiều màu sắc khác nhau như thạch anh có thể không
màu, tím, đen, nâu, vàng... Khi quan sát màu khoáng vật cần chú ý tới điều kiện ánh sáng,
trạng thái mặt ngoài của các khoáng vật.
Khi vạch một khoáng vật lén tấm sứ nhám, chúng đế lại một vết vạch có màu đặc trumg
cho bột khoáng vật ấy. Thường màu của khoáng vật và màu vết vạch khác nhau ; Hêmatit
có màu vàng xám nhimg vết vạch lại có màu đỏ, pritit màu vàng thau nhưng vết vạch lại
màu đen. Đôi khi màu vết vạch và màu khoáng vật giông nhau như manhêtit cùng có màu
đen hoặc thần sa cùng có màu đỏ. Nhưng nhìn chung màư của bột khoáng vật (vết vạch) ít
thay đổi so với màu của khoáng vật, vì vậy nó thưcmg là inột dâu hiệu đáng tin cậy để nhận biết khoáng vật.
Màu của khoáng vật quyết định màn của đá, do t!ó có ảnh hưởng tới khả năng híp thụ
nhiệt củd đá. Đá chứa nhiều khoáng vật màu săm có ciộ bển phong hoá thấp hơn.
Độ trong suốt và ánh của khoáng vật
Độ trong suốt của khoáng vật là khả nãng cho ánh sáng xuyên qua khoáng vật. Độ trong
suốt của khoáng vật phụ thuộc \'ào cấu trúc tinh thể của khoáng vật và các tạp chất chứa trong nó.
Dựa vào mức độ trong suốt của khoáng vật ta chia các loại ; - Trong suốt;
thạch anh, thuỷ tinh, spat băng đảo; - Nửa trong suốt; thạch cao, síalerit; - Không trong suốt: pirit, manhêtit, grafit,
Một phần ánh sáng chiếu lên khoáng vật còn bị phản xạ trên mặt khoáng vật để lạo
thành ánh của khoáng vật. Cường độ của ánh phụ thuộc vào chiết suất và đặc trung bề mặt
của khoáng vật và hầu như không phụ thuộc vào màu của nó.
Các khoáng vật tạo đá có các loại ánh đặc trung sau :
- Ánh thuỷ tinh : thạch anh, canxit, íenpat, anhidrit; - Ánh tơ
: tiêu biểu cho khoáng vật dạng sơ như atbet; 14
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089 - Ánh đất
; đặc trưiig cho khoáng vật có nhiều lỗ hổng của tầng đất bột, đất kaolin...; - Ánh xà cừ ; mica...; - Ánh kim
; pirit và các khoáng vật kim loại khác.
Người ta xác định ánh trên những mặt vỡ còn mới và bằng phẳng của khoáng vật.
Tính dễ tách (cát khai) của khoáng vật
Tính dễ tách là khả năng của tinh thể và các hạt kết tinh (mảnh của tinh thể) dễ bị tách
ra theo những mặt phẳng song song. Mặt tách thường song song với những mặt mạng của
tinh thể có khoảng cách lớn, ở đó có mối liên kết yếu nhất.
Người ta chia khoáng vật có tính dễ tách ra các mức độ sau :
Rất hoàn toàn ; tinh thể có khả năng tách
theo các mặt tách một cách dễ dàng, ví dụ như mica...;
Hoàn toàn : dùng búa đập nhẹ sẽ vỡ theo
các niặt tách tương đối phẳng, ví cJịi như caiixit (xem hình - );
Trung bình : trên những mặt vỡ của tinh
thế vừa thấy những mặt tách tirơiig đối hoàn
chỉnh, vừa thấy vết vỡ không bằng phẳng
theo các phưong khác nhau, ví dụ như
Hinh 1-2. Tính dê tách hoàn toàn piroxen, amíibon...; cùa canxit
Không hoàn toàn : khó thấy mặt tách inà thường là vết vỡ không có quy tắc, ví dụ như
thạch anh... vì vậy còn gọi là tíiih không tách của khoáng vật.
Khoáng vật có thể tách được theo một, hai hoặc ba phương, và mỗi phương mức độ dễ
tách có thể không giống nhau. Tính dễ tách chỉ có ở vật chất kết tinh. Đá chứa khoáng vật
tính dễ tách thì giòn, cưcmg độ giảm đi.
Vết vỡ của khoáng vật
Mặt vỡ không theo quy tắc của khoáng vật khi bị đập gọi là vết vỡ. Dựa theo hình dạng
/êì vỡ có thể chia ra :
- Vết vỡ phẳng : vỡ theo các mặt dễ tách;
- Vết vỡ dạng vỏ sò : vết vỡ của thạch anh;
- Vết vỡ dạng đất: vết vỡ tựa như đất bột, ví dụ như vết vỡ của kaolinit;
- Vết vỡ sần sùi ; bề mặt vết vỡ sần sùi như vết vỡ của thạch anh dạng trụ.
Như vậy mặt dễ tách cũng chính là một mặt vỡ của khoáng vật.
Độ cứng của khoáng vật
Độ cứng là khả năng chống lại tác dụng cơ học bên ngoài (khắc, rạch) lên bề mặt của
hoáng vật. Tính chất này có liên quan đến kiến trúc và sự liên kết giữa các chất điểm của
hoáng vật. Sự liên kết càng chắc thì độ cứng càng cao. 15
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Để đánh giá độ cihig Uong: dlối ciủ;i knoani: vật, nizưò'i ta dùng thanr; độ cứng \.')hs
( Moxơ) gồm có 10 khoáiie vàt (ĩiêm chi làn iưoìia lửii: với cáp dộ cứng thay đổi từ 1 đến. h : 1 . Tan ' . Ociocla 2 . Thạch cao 7 . Tl'iạch anh 3 . Canxit ; . Tcipa 4 . Pluorit ‘9. Corinclon 5 . Apatit 10 . Kim cirơim
Đầu nhọn của khoáng v ài ccí
cứiig cao có thế lach được tất cả các khoáne vậ; kiác
nằm ở phía trước nó troiTí thaim; đ(ó cứng (có số ihứ tư hé hơn).
Độ cứng tuyệt đối cú;i mòt sổ k;lioáng vát đirơc xác định bầns máy đo độ címg TMT-. là:
tan - lẠkGhìììn, canxit - 109 kCĩhrmi-, thach anh - 1120 k<ìị>wn\ kim cương - iOOôOkG/ini-.
Như vậy kim cương cứng li'ơn tain khóiug phái 10 lán mà là 4000 lần.
Trong thực tế có thế xá.c dịnih đô cứng tưoìig dối của khoáng vật bằne các phương lện
đơn giản như móng lay có dộ cứng 2.5; lười dao sát 3 -í- 3,5; mánh kính 5 ^ 5,5; lư.ỡi lao thép H- 6,5.
Tuyệt đại bộ phận khoáng vật cỏ độ cứiig từ 2 đen 7. Các khoáng vật tạo đá thưcm. có
độ cứng nhỏ hcfn 7. Đá chir.a khoáing vat cỏ dộ cứìig cao thường có cường độ lớn.
Tỷ trọng của khoáng vạt
Tỷ trọng của khoáng '.'ậl tliay cílổi Irong phani vi tương đối lớn. Những khoáng vậi tạ. đá
có tỷ trọng từ 2,5 đến 3,5
ịhảiiỊ’ 1-2) Theo tý Imnịi, khoáng vât đươc chia ra làm 3 nhón
Nhẹ : khi tỷ trọng Iilio liưii 2,5 ;
Trung bình : khi lỷ (rọnị.: từ ?„5 clcìi 4 ;
Nặng : khi tỷ trọng Imi hơn 4..
Bảng 1-2. I V troiiiỉ cùa mọt sỏ khoáng vật tạo đá chính Khoáng vạt T>' Ir-ọnc Khoáng vát Tý trọng Thạch anh 2 ,65 - ,tì Plagiocla 2,60 + 2 Jị\ Canxit 2 ,71 - iri Muscovit 2 ,50^3, 10 Đolomit .so - Biotit 2 ,69 ^ 3, 40 Anhiđrit 2.50 ^ 2^ 0 1 Piroxen 3 ,20 ^ 3,6C ) Thạch cao 2 ,30 2 ,40 Amfibon 2.99 + 3, 47 Octocla 2.50 - 2.b 2 Olivin _______________________ 3.18 - 3,45'
Tỷ trọng phụ thuộc vào thành phần lioá học và cấu tiúc của tinh thể. Tỷ trọng lớndii
khoáng vật chứa nguyên tố năiic \ à có sư sáp \ép nuuyên tử chặt.
Ngoài những tính chấ: Ircii, khoáng vât còn có một số tính chất vật lý khác như ; từ lih,
tính đàn hồi, tính uốn cong, lính dco... Đó là nhữni: dâu hiệu đê nhận biết khoííng vậl cn«
như quyết định các tính chaiì vât h ; cư hoc cua đá, 16
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Khi xác định khoáns vật không chỉ dựa trên các tính chất vật lý một cách rời rạc mà cần
có sự tống hợp các tính chất vật !ý đó để rút ra các đặc trimg chủ yếu nhất của từng loại khoáng vật.
2.2 . Phân loại khoáng vật và mỏ tả một sô khoáng vật tạo đá chính
Khi nghiên cứu khoáns vật, người ta thường phân loại chúng theo thành phần hoá học với 9 lóp sau :
Lóp 1: các imuyên tố tự nhiên, nliư đồn<; (Cu), bạc (Ag)...
L(ýp 2 : siinfua. như pirit (FeS-,)...
Lớp 3; haloecnua, như halit (NaC!).,.
Lớp 4; cacbonat, nhưcanxit (CaCOỌ...
Lớp 5: sunfat. như thạch cao (CaS0.|.2HT0)...
Lóp ; fotfat, như fotfal (CaPnO;^)...
Lóp 7: oxit, như thạch anh ( S ì O t )...
Lớp : silicat. Iihư octocla K|AlSi,Oị.l...
L,(Vp 9; hcfp chất cua hrru cơ. như CH ..,
Trong các lớp đó người ta còn dựa vào cấu trúc tinh thê đế chia ra các lóp phụ và các nhóm.
rrong thiên nhiên, các khoáng vật tham aia vào sự thành tạo đất đá chủ yếu thuộc các
IíVịt silicat, oxit, cíicboiiat, sunfat, sunÍLia; nhưng vai trò ciia nó trong thành phần đất đá
< hong giống nliau, có thế ciiia ra klioáng vậl chính, khoáng vật phụ. Khoáng vật chính
JÓ ÍỊ vai trò chú yếu tiong việc cấu tạo nên đất dá. Cườiiiĩ tlộ và tính chất của đất đá chủ
/êii clo cường dộ va tinh chài cLia loại klioáng vật này quyôl clịnh. Khoáng vậl phụ chiếm làin lưcmg nhỏ ho '11
(cấii chú ý ráng một loại khoáng vật có ihc là khoáng vật chính của đá
lày nhưng lại là khoáng vâl pliụ của dá khác). Khoáng vật chiếm một lượng nhỏ trong đất
íá (llieo nguồn gốc hình thành khoáng vật được chia ra khoáng vật nguyên sinh và khoáng
/ật tliứ sinh. Các khoáng vật được tạo thành do sự nguội lạnh của macma hoặc do kết tủa từ
iung dịch gọi là khoáng vật nguyên sinh, còn các khoáng vật được thành tạo từ những
: hoáng vật khác (do phản ứng hoá học của nước với khoáng vật nguyên sinh, do tác dụng
: ủa áp suất, nhiệt độ cao...) gọi là khoáng vật thứ sinh.
Việc phân loại khoánq vật theo mục đích xây dimg dựa theo dạng liên kết hoá học của
hoáng vật. Bỏ'i vì đạc trưng cấu tạo tinh thể và bản chất mối liên kết hoá học giữa các chất
lịếm của mạng lưói kết tinh quyết định nhiều tính chất vật lý và cơ học của khoáng vật.
Xuất phát từ đó phần lớn các khoáng vật thuộc lớp silicat được thành tạo do sự nguội
inh của macma (là khoáng vật tạo đá chủ yếu của đá niacma, biến chất và nhiều đá trầm
'cli) có thể liọp nhất vào một nhóm khoáng vật, mối liên kết giữa các yếu tố kiến trúc cơ
ảii là liên kết hoá trị. Vì vậy các khoáng vật này có cường độ cao và khó hoà tan.
Khoáng vật nhóm cacbonat, sunfat và halogenua có kiến trúc và tính chất rất đặc biệt,
lối liên kêt kiến trúc chủ yếu trono mạng lưới của khoáng vật này là liên kết ion, cường độ 17
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
liêii kết giám rát nhanh khi tác dimg VƠI nước Diéu này <4Ìai thícli kliả năng hoà tan lớn của
nhóm cacbonat, sunfai và halogciiua St-I với cac khoaim vậl khác.
Trong đất đá trám tích pho hiên các khoánu vat sét. 'ỉlico kiến trúc, nó thuộc loại silicat
lớp. Tuy nhiên so với các khíúno vâi khac thuộc lo>ii này, troriií mạng lưới tinh thể của
khoáng vâl sét ngoài liẽn kèỉ lioíì in con có vai trò cùa Hèn kết phân tử và liên kết nirớc.
Trong thiên nhiên, chúng thườn
í : gãp ơ dang các ''ật chất kết tinh phân tán nhỏ và biểu hiện
môt loai tính chất đãc biêt kh; lac diiiig với nước.
Ngoài khoáng vật, (rong dài da nâni tích có thè gập một số hợp chất hữu cơ, trong đó
phổ biến là keo hữu cơ
axii luiinK, protein, xenlulo và các họp chất phức tạp khác. Các
chất hữu cơ, thường có hoai íírh cao [rong các phản ứng oxy hoá. Ngoài ra, tương tự như
khoáng vật sét, keo hữu cơ là hqi chài háo nước, nở mạnh khi tác dụng với nước. Vì vạy, sự
có mật cúa chất hữu cơ có anh lìưmig lởn đến tính chất xây dựne của đất đá.
Dưới đây la mô ta các khoang vâi lao dá chủ yếu: Lớp silicat
Lớp silicai cỏ gân xoo kh(;aiig vai chiếm 75% trọng lượn^ vỏ quả đất. Chúng thường có
màu sãc sỡ và có đô cứng lớn Các (ihóm thường gặp trong lớp silicat gồm có ; nhóm
fenpat, nhóm mica. nhóưi ainfibon. nhóm piroxen, nhóm olivin, nhóm tan, nhóm clorit và nhóm sét. / Nhóm ỷenpai
Penpai là allumosilicai Na K và C';i được thành lạo klii inacma kết tinh. Thành phần của
chúng có thể biếu ihi bâng í.ôdg thức
Na|AlSi,()Kl; K[AlSi;,0^]; CaỊAhSi^Os].
Tuỳ theo thành phân hoá hoc la chia ra fenpat Iiatri - canxi và fenpat kali. Penpat chủ
yếu có nguồn gốc macma. (ỈÔI khi có nguồn gốc biến chất.
Penpai natn - can.M còn goi là plagiocla (tiếng Hy Lạp là vỡ nghiêng). Chúng gồm những
khoáng vât hỗn hơp đổng hình lièíi tuc của anbit Na[AlSÌ g| và anoctit CafAl SÌ g].
Plagiocla ít khi có tinh thè đẹp. chúng thườiig có dạng tấm và lăng trụ tấm. Màu trắng
hoặc trãng xám, đôi khi có sãc iuc phớt xanh, phớt đỏ; ánh thuỷ tinh ; độ cứng -ỉ- 6,5. Dễ
tách hoàn toàn theo hai phiríĩiig lao với nhau một góc từ 86°24' đến 86°50’. Tỷ trọng tliay
đổi từ 2,61 (anbit) đến 2.76 (anoclit)
Penpuí kali phố biến nhâi có ociocla và microclin, có thành phần là K[AlSÌ g]. Độ cứng ^ 6,5. Tỷ trong
2 , 5 ^ 2,57 Màu hổng nhạt, vàng nâu, trắng đỏ, đôi khi màu đỏ thịt;
ánh thuỷ tinh. Dể tách hoàn loàn Ociocla có góc giữa các mặt dễ tách là 90°, còn microclin
chỉ chênh lệch với góc vuông '
Trong đá granil ớ nén đâp T hác Bà, fenpat chiếm tới 60%. Mỏ fenpat ở Thanh Thu>
( Phú Thọ) đang được khai thác cho kỳ nghệ đổ sứ. ở các nước khí hậu khô, fenpat bị phonị
hoá tao thành cát ở nước ĩa, fenpai dề bị phân huỷ tao thành sét. 18
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
2 . Nììóỉìì ỉNÌca
Nlióin mica chicni 3,8% trọng Iưcmq vỏ qua đál. Mica co thành phân hoá học phức tap và có
đặc điểm là dễ tách rất hoàii toàn. Khoáng vâl chủ ỵếu cua nhóm này là bioliĩ và muscovií
Bioĩií còn gọi là inica đen hoặc mica m^inhê - săt, có cỏne thức : K(Mg, Pe)^! AlSi:(0|(,||0H|')
Dạng tinh thể dẹt, giả lục phương, cũim có khi dạng tru, dang tháp, màu đen, nâu, phới đỏ.
lục. Vết vạch trắng. Ánh thuỷ tinh, xà cừ. Đỏ cứng
2- ^3 Dể ĩách rất hoàn loàn theo môi phương. Tỷ trọng 3,02 3,12.
Miíscovií còn gọi là mica trắne, có cône ihức KAUlA1Si^Oị(,|ỊOHỊ. ữang nnh thế dẹi
hay tấnì, íiiả lục phưưrm, có thể tập hợp thành khởi hal, lá hoãc váy đặc sú. Váy muscovii
rất nhỏ uọi là xerixit màu trắng, vết mạch tráng. Ánh thuy linh, xà cừ. Độ cimg 2 ^ 3 Bóc
thành lá mỏng, dẻ uốn, dẽ tách rất hoàn toàn theo inỏt phương Tý trong 2,76 ~ 3,10
Mìca có thể có nguổn qốc macma hav biến chát
3 . Nhóììì piroxeỉì
Phổ biến nhất là augit Ca(Miz, Fe, Al) ị(SiAI)
() fJ. 'riíilì thè hình ĩru ngăiì, hìỉih ràiìì. 'lầp
hợp khối dặc sịt. Màu đcn lục, đen, ít khi luc rhẫm hay náu Ảíìh thuý tinh
Đò cứns 5- ^ 6
Dể tách hoàn toàn, Tỷ irọníí 3,2 3 ,6. Nuuổn gốc macnìa
4 . Nlìóỉìì tưỉìýìhoỉi
Phổ biến nhất là hocblen, có thành pháiì
Ca^NatMg. Fe) iAl. Fe)((SK Al) i| ItIOHIo
rinh íbể dạng lăng trụ, hình cột, Màu lục hoặc nâu có săc từ sảni đến đen Vết vach trắng,
inh tliuỹ tinh. Độ cínig 5,5
. Hai phianiu dẻ lách hoàn toàiu giao nhau môt góc 124^’ Tỷ rọiig íừ 3,1
J,3. Nguổn gốc niacina hay hiẽn chai 5. Nliórn olivin
Olivin có cỏng thức (Mg, Fe)TSiOị. Táp hợp dang hai MỈUÌ phớt vàng, vàng phớĩ lục
\nh thuỷ tinh. Độ cứng 6,5 -r 7. Tý trọng 3,3 ^ 3.5 Dc tíu h
truneh ìnhh oãc không tách
Vẽi vỡ vỏ sò. Phần lớn olivin có nguồn gốc ĩĩiacmíi
6 . Nììóm tuỉì
Tuỉì có công thức :Mg
[ SÌ O| |ỊOH|Ị^. Tập hợp Ihàiih khõ! đàc sít: rát đãc ínmg là ơ
lạng lá, dạng vẩy. Độ cứng 1. Dễ tách hoàn toàn theo niỏt phưcmg. Tỷ trong 2,7 -i- 2,x. Rất
lễ nhận biêt do độ cứiig thấp và sờ trơn tay. Màu luc sáng, ánh mờ Tan là sán phấm biên hất của đá macma. . 7 Nììóm cloriĩ
Clorit có công thức Mg
AU[SioÂỈ |(jỊị Hjj^. Tinh ĩhẻ ciaỉìg lám, tâp hưp có danu vẩv
4 àu lục sáng, lục sẫm, ánh ngọc. Dễ tách hoàn toàn như
mìCíì. Vết vỡ khỏng đều, sần sùi ) ộ cứng 2 2 ,5. Tỷ trọng 2,6
2 ,85 Tấm mòng clorii có thẽ uòn cong nhưng không đàn
ồi, đó là chỗ khác với lĩìica.
s. Nììóm klìoúĩiíỊ vậí sẻí
Đày là các khoáng vật thứ sinh cùa Itýp Sỉlicai. Nó là thàfìh phân chủ vèu của đất sél và
ất loại sét nôn có tên là khoans vạt sét
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Khoáng vật sét có dạng phiên mòna, kích ihước khòim vif(/t quá một vài micron. Kích
thước của nó nhỏ đến nỗi khi tròn với turớc thì Ihành liệ chất kco. Việc quan sát khoáng vật
sét phải dùng kính hiển vi điện tử.
Căn cứ vào ảnh hưởng của khoána \'ậl: sét Jến tính cliất của đất, nhất là độ dẻo, ngưòi ta
phỏng đoán được hàm lượng khoáng vật sét trong đất. Phổ biến và đặc trưng nhất trong
nhóm khoáng vật sét có kaolinit, ilit, và monmorilonit. Chiíim đều cấu tạo bởi những lớp mỏng oxit silic (SÌO )và
oxit alurnin (AliO^). Dọc theo mặt tiếp xúc của các lófp thi
khoáng vật sét có độ bền thấp, VI
vậy chúng dễ bị tách ra thàiih lớp mỏng.
Kaolinit có công thức Al ỊSÌ O] ][O
H)(,. Được hình thành ngay trên mặt đất trong inôi
trường axit yếu, từ íenpat và mica. Ti nhi thể phiến mỏng, hình dạng rất khác nhau. Từng
phiến mỏng không màu; cả khối chặt sít có màu trắng dạng đất, sờ trơn tay. Độ cứng gần 1,
Dễ tách hoàn toàn. Tỷ trọng 2,58 -H 2,6. Trong kaolinit, các lớp oxit silic và oxit alumin xen
kẽ nhau { hình ỉ-3a ). Lớp nước a) b ) ® c © • « c ® K 0 C'H Si
,A/ A/,3i A/ Mg
Hình ỉ’3. Sơ (đồ cdíi Cnic của khoáníị \'ậí sét
a) Kaolinv.t; h) Ịli t; c) Monnìoriỉonit 20
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
llit có cỏng thức KA1t[(Sì Al)40 |Ql|0 HlriHn0 . llil hình thành do mica tác dụng với nước nên còn gọi
là mica nước (hiđro inuscovit). Tinh thể thường gặp dạng phiến mỏng. Tỷ trọng 2,6. Khác với kaolinit, ilit
có các lớp oxit siiic xếp kề nhau và có ion kali liên kết giữa các lófp này {hình ỉ-3b) nên có khả năng nở
hạn chế khi ngậm nước.
Monmoriloììit (Al, Mg)')[SÌ40 |Q][0 H]TnHo0 . Tinh thể có nhiều hình dạng khác nhau.
Màu trắng, phớt xám; đôi khi phớt xanh, hổng lục. Khi khô có ánh mỡ. Độ QỨng của từng vảy còn chưa
rõ. Dễ tách hoàn toàn. Tỷ trọnc không nhất định.
Monmorilonit thành tạo từ tro núi iửa, các đá giàu sắt, rnanhê, trong môi trường kiềm yếu. Các phần
tử nước có khả năng chui vào khoảng giữa các lớp oxit silic nằm kề nhau, vì vậy monmorilonit có khả
năng nở lớn Ợíuìli 1-3í ).
ở nước ta, nhiều mỏ sét có trữ lượng lóii và chất ỉượng cao đang được khai thác dùng cho kỹ nghệ đồ
sứ, như mỏ sét Đòns Triéu, mỏ sốt Đức Trọng... Theo một số kết quả nghiên cứu sơ bộ thì sét Đống Đa là
sét kaolinit và ilit, sét Hải Phòng thuộc loại sét monmorilonit... Lóp oxỉt
Khoáng vật lớp oxit và hiđroxit chicin 17% trọng lượng vỏ quả đất. Trong lớp này hay gặp opan, thạch anh, limonit.
Thạch anh SiOo là khoáng vật phổ bièn nhất trong vỏ quả đất, thường không màu, đôi khi trắng sữa,
xám. Ánh thuỷ tinh. Không dẻ lách. Vết vỡ vò sò. Độ cứng 7. Tỷ trọng 2,5 2,8. Tỉiạch anh thành tạo có
trường h(yp do đông nguội của macma, có trường hợp do kết tủa từ dung dịch trong điều kiện giầu oxy và silic của khí quyển.
ở nước ta, thạch anh chiếm tới
troiiỊỉ (lá granit ờ Thác Bà, Bảo Lộc, Phan Rang.
Trong liparit ở Tam Đảo, thạch anh ờ dạng ban tinh. Trong cát vàng Việt Trì, cát trắng Quảng Bình, Phan
Thiết, Phan Rang thì Ihạch anh là thành phán chủ yếu.
Opan Si0 -,nH20 là khoáng vật vô định hình, không màu, trắng hoặc vàng đỏ. Trung bình chứa 6%, tối
đa tới 34% nước. Ánh xà cừ hoặc thuỷ tinh. Độ cứng 5 5,5. Tỷ trọng
1,9 s- 2,5. Được thành tạo trong khe nírt và lỗ hổng ở phần trên của vỏ quả đất, do kết tủa của dung dịch
chứa silic; cũng có thể thanh lạo ở vùng ven biển do sự ngưng keo của các dung giao silic được sông vận
chuyển đến hoặc do xương của một số sinh vật biển.
Limonit Fc203nH20 . ở trạng thái keo có độ cứng từ 4 5,5, khi vụn rời giảm xuống gđn 1. Màu nâu,
vàng, vết vạch vàng nâu đến đỏ. Tỷ trọng 2,7 4,3. Thành tạo do sự oxy hoá các hợp chất sắt, suníua trầm đọng dưới đáy hồ... Lớp cacbonat
Lớp này có khoảng 80 loại khoáng vật, chiếm 1,7% trọng lượng vỏ quả đất, thường tạo thành lớp trầm
tích biển rất dày. Khoáiií; vạt phổ biến có canxit và đoỉomit.
Canxit CaCOg. Thường tinh thể ở dạng khối tam giác lệch, khối mặt thoi. Không màu, trắng sữa, khi
lãn tạp chất có màu xáni, vàne hồng. Ánh thuỷ tinh, dễ tách hoàn toàn theo ba phương thành các khối hình
mặl thoi. Độ cứriíĩ 3. Tỷ trọng 2,6 2,8. Sủi bọt với axit clohiđric loãng ( 10%). 21
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58448089
Hìn.h ỉ-4. Mọ: sóhìnn (ỉíiUỊị tinh thể khoáng vật
a) Tinh tlỉể rliạch Lin.h tro •ÌỊ’ suốt : h) Tinh thể thạch cao
có hJnh (Laníi khác nlìơìt: (■ Đú N ịịọc hích hình trụ ổ cạnh 22
Downloaded by Mai Mai (Vj2@gmail.com)