Giáo trình quản lí nhà nước về kinh tế | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM

Giáo trình quản lí nhà nước về kinh tế | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM. Tài liệu gồm 22 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
Chương 1 . TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 1 Hãy cho biết trên thế giới hiện nay đang tồn tại những nền kinh tế nào?
Những t đặc trưng v nội dung, hình của mỗi nền kinh tế được th hiện những
điểm gì? Theo xu thế phát triển của thế giới, Việt Nam s đi theo nền kinh tế nào?
- Khi con   ,      hình thành, lúc    ra trên
quy hp (, )  phát  thành quy    , do  con   
 sinh va , xung .....  i          .
-    nguyên , khi     còn m phát ,  
   ,   ,  phân chia giai ... t quy    chung toàn
 quy   nghi n giáo       giác   uy tín  các
.
- Sau khi  nguyên  pn ,  loài  phân chia thành giai ,  
       ích chính  kinh ,   tranh    nhau ngày càng  nên
gay .   cho  trong vòng    , giai    trong tay 
  ,      ng     (các   quân )  các
     ra   , tìm cách  c        ng
  .   nhà   nhà     
 nhà   quan      nhóm giai  này   
toàn  giai  khác trong , còn  ng  di cho ích chung  
   duy t phát      các nhà  kc nhau.
Câu 2: T cơ s luận v kinh tế th trường XHCN hãy phân tích chứng minh
tầm quan trọng của vai tQLNNVKT trong nền kinh tế th trường định ớng XHCN
Việt Nam
Vai trò va
chư
c năng của nhà nước
Nhà         trong    nhân  
  giúp cho     , phát  hay suy thi, do  nhà  ph th
c
hi
n c
c ch

n:
- 

- 
khác.
- Ch

l
nhi
m v
t
ng qu
t m
nh

c ph
i th
c hi

ph
t huy vai
tr
v
hi
u l
c c
a m
nh.

s
t

v
t ch
t

m b
o th
c hi
n th
ng l
i c
c ch

c 
qu
c gia.
Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
Kinh        yêu    không    trong 
kinh ng hoá giai  phát  cao kinh  hàng hóa.
      các nhân , quan        chi  
cách    trong môi   tranh,   tiêu  . Nhân   
     cung, , giá   .
Trong   kinh   ,      kinh  vi  mâu t
 ít phù      kinh   , cho nên nhà   thay   giai 
    mâu  này khi  .
2
Câu 3: Tại sao nói QLNNVKT Vừa mang tính khoa học vừa mang tính ngh thuật? Để kết
hợp được c 2 yếu t này đạt hiệu qu cao, cn thiết phải tiến hành những công việc
trong công tác quy hoạch, đào tạo, xây dựng và s dụng đội ngũ cán b QLNNVKT?
QLNNVKT là:
a. Khái niệm
 nhà   kinh   tác     pháp   nhà 
lên  kinh   dân,      các   kinh  trong ngoài ,
các       các  tiêu phát  kinh     ra, trong  
    giao   .
b. Các kết luận cần lưu ý
-    nhà   kinh :         các
  trong ngoài  nhà    tác   tiêu xây  phát
  .
-     nhà   kinh :   t  chính   
 nhà  ng   giai     chính   o?  vào ai
o ai?
-  nhà   kinh :  khoa    nghiên  riêng
    riêng,  các  các   mang tính quy  trong các quan
   và gián   các   tham gia các   kinh  .
-  nhà   kinh  n        không
 vào trình  ng , nhân cách,     cán   kinh , phong cách
làm ,  pháp hình     ,   thích nghi...   máy 
kinh  nhà .
1.3.2. NH

Quan    trong  nhà   kinh  quan  nghiên , 
 kinh   dân, xem  kinh   dân    ,  ,  ,
 , ,   tiêu.
Nhà    cách          thành  
   vào quá trình  kinh   nh.   ,  pháp  ra
 xem xét trong quan    tính      các phân , các  
liên quan.
3
Chương 2. QUI LUẬT VÀ CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
u 1: Qui luật kinh tế
* Khái niệm: 
 
* Đặc điểm của qui luật kinh tế
- Các qui  kinh      thông qua    con .
Các qui   nhiên    khi  loài ,    không
  vào con  bên ngoài ho   con , còn qui  kinh   
  thông qua    các nhóm  trong .
- Các qui  kinh     kém  các qui  khác.
    các qui  kinh ,  các qui  kinh   thù,   
trong    hình thái kinh  - .
- Các qui  kinh , liên  qua   nguyên nhân     xa xôi
.
- Các qui  kinh    trong quan  ràng  nhau   thúc 
 theo   do qui  kinh    qui .
- Các qui  kinh    liên quan     kinh .
      t các qui     giác (khi N   
  tiêu    theo   cùng   giá  chínhch  khích t
nông n  bán  cho Nhà   cách   không     c 
pháp   khác).      do không   t các qui    
cách  phát   gây cho  kinh    (Khi Nhà   ra các chính sách 
không tính   tác   các qui  khách quan  làm cho  kinh  )
C ch v d các quy lu kinh t :
a. Khái niệm  


* chế quản kinh tế
Khái niệm:    hành    kinh ,  trên   các  
 các qui  khách quan   phát  , bao    các  pháp, các
hình  các      các yêu   các qui  khách quan .
Đặc điểm của chế vận dụng qui luật kinh tế.
- Tính bao quát, toàn n   cho      cho các  qui 
khách quan trong  kinh , trong  các qui  kinh   vai t .
- Tính   trong   kinh  trong  vi   trong   
 kinh , trong  thành  kinh .
- Tính    nhàng    các    thành      
  toán kinh  các    khích kinh .
- Tính khoa  tính cách     nhau trong  xây , hoàn 
    trong    kinh .     phát   tranh
    quan liêu t   ngay khi chúng   phát sinh thu hút 
thành    các ngành khoa      sung hoàn .
Nội dung của chế quản kinh tế.
- Phân tích    kinh ,   xác   ,  ,   phát
.
4
- Xác      kinh  bao      (hình   ),   
      tính hoàn  cho   kinh     các tiêu 
.
- Xây      bao       Nhà ,   
 kinh doanh  các doanh .
- Làm     máy q N n  ng    máy
 .
-   các nguyên   (  thành các nguyên   ) hình thành
các qui , các ràng   hành vi ( , tiêu ,  ,  pháp,  )  
các , các ngành các   các nhân  tuân .
- Ban hành các chính sách kinh ,  ( các chính sách   kinh , ch
tch thi ).
-   các  pháp  thích .
Câu 2: Nguyên tắc quảnNhà nước v kinh tế
2.2.1. 
Nguyên   các qui   ,  tiêu  hành vi các  quan 
N  tuân trong quá trình  kinh .
Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và nguyên tắc quản lý kinh tế???????
2.2.2. 
Các nguyên   kinh  do con   ra  không  do  suy  
quan  tuân theo các  khách quan  qui :
- Các nguyên   phù   các  tiêu  .
- Các nguyên   p ánh  tính  các quan  
- Các nguyên     tính  , tính  quán     
pháp .
Câu 3: Tại sao các nhà quản lý kinh tế phải hiểu và nắm vững các quy luật giá trị, quy luật
cung cầu giá cả để làm căn cứ khoa học điều hành nền kinh tế vĩ mô có hiệu quả?
Câu 4: Phân tích và làm rõ





- 
- 


, nhà máy).






5
Chương 3. Các hình thức VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC VỀ KINH
TẾ
Câu 1: Các hình thức quảnNhà nước v kinh tế?

     hình hình nhà     tác dùng lên
  kinh      tiêu  kinh   dân.
Gồm những hình thức sau:
a. Pháp luật
* Khái niệm:   các quy    tính    chung (quy  pp
)   ý c giai      , do nhà   ra,  thi 
,   tiêu o toàn phát  theo    .
* Vai trò của pháp lut quản nhà nước về kinh tế
-   pháp      các quan  kinh , duy t   lâu
dài   kinh   dân,     tiêu g  kinh   .
-    pháp       bình       
các   kinh   nâng cao   kinh   dân.
-    pháp      hài hoà phát  kinh  phát t 
  môI 
* Các loại văn bản pháp luật
+ Văn bản quy phạm pháp luật:  3 
-   do    ban     ban hành:  pháp, , 
, pháp .
-   do các  quan nhà    khác trung  ban hành  thi
hành   quy  pp      ban     ban hành: ,
 ,  ,  , thông .
-   do   nhân dân  ban nhân dân các  ban hành  thi hành v 
quy  pháp    ,  ban         quan nhà 
 trên ngoài ra còn  thi hành      Nhân dân cùng 
+ Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
   tính  bi do các  quan nhà    ban hành,
 không   các      quy  pháp    ban hành 
  các            các quy   ,  ,
 , nâng cao, khen ,     công tác  n  công  nhà 
* Đổi mới kinh tế pháp luật quản nhà ớc về kinh tế
- Nghiên  ban hành các   liên quan    môi  pháp
chính ,   cho  hình thành phát  các quan  kinh   .
- Quán    nguyên  bình  trong quá trình xây   thi  
pháp   nhà   kinh 
b. Kế hoạch
* Khái niệm:  án hành  trong  lai  quá trình xây  quán
  hành giám sát tra     án hành  trong  lai.
* Nội dung hoạt động của kế hoạch
- Chiến lược phát triển kinh tế hội   chung  quát  pháp 
,    phát tri kinh      trong  gian dài (  ta 
10 )
6
- Quy hoạch phát triển kinh tế hội    hoá     phát  kinh
 ,   các  tiêu   trí   các       
 tiêu theo không gian  gian.
- Kế hoạch trung hạn        hoá các  tu các  pháp
    trong  .
- Kế hoạch hàng năm    h  trung       phát
 kinh  .
- Chương trình  xác   cách   các  tiêu  , các  công 
  hành các    huy      ý  nào .
- Dự án   các   các   các chi p  b trí   theo
 gian không gian    các  tu kinh     ( án xoá 
nghèo  o các   khó  vùng sâu vùng ).
- Ngân sách   trình  con   huy  phân  các  l cho
   các  trình  án trong giai  phát .
* Vai trò của quản kế hoạch
-       kinh   dân
-  khâu quan      thành     kinh  
dân
-  công  quan   nhà    hành kinh  
* Đổi mới công tác kế hoạch hoá
-       
-        sang     gián 
- Nâng cao  ng tác   ho         
 
c.Chính sách
* Khái niệm:    các  pháp      các  tiêu  
trong qúa trình    tiêu chung   phát  kinh  
* Các loại chính sách (Theo lĩnh vực hoạt động)
+ Các chính sách kinh tế chủ yếu
- Chính sách   kinh 
- Chính sách tài chính
- Chính sách  
- Chính sách giá 
- Chính sách kinh   
+ Các chính sách hội (phi kinh tế)
- Chính sách dân    hoá gia 
- Chính sách lao   làm
- Chính sách giáo 
- Chính sách  hoá
- Chính sác khoa  ng 
- Chính sách  
- Chính sách     toàn dân
- Chính sách an ninh  phòng
- Chính sách x   nghèo
- Chính sách   môi 
7
* Vai trò của chính sách trong quản nhà nước về kinh tế
-  ra  kích thích            thành
 .
-         cao      trong 
 kinh             xúc   ra.
* Hoàn thiện hệ thống các chính sách pháp cuả nhà nước về kinh tế
- Phát  theo con     ngn giàu   ( 
 phúc  nhân dân).
-   kinh      tiêu công    .
-  tiêu   chính   phát  kinh  con  do con .
d. Tài sản quốc gia
* Khái niệm: Theo   bao        , theo 
   các     -   Nhà      
hành  kinh   dân.
* Các loại tài sản quốc gia
+ Công sở: N làm    quan hành chính nhà   ng  nhân
viên Nhà       kinh  -   nh.
+ Ngân sách nhà nước:   các  thu chi  N trong  toán  
 quan nhà        trong       các
 ,    mình.
+ Tài nguyên thiên nhiên:  , , khoáng , , ,  không, môi
 tài  giá   gia,     ng  thành  quan 
      phát    .
+ Kết cấu hạ tầng:     ngành   mang tính    cung 
   không  hàng h   cho nhu  sinh  dân  nhu  s
 kinh doanh trong       ,    thoát ,   
 môi .
+ Công khố: kho  nhà  các     ,  , vàng , kim
,  quý             c    ra trong
quá trình   và phát   .
+ Doanh nghiệp nhà nước:   kinh  do nhà     thành  
    kinh doanh    công ích    các  tiêu kinh 
do nhà  giao.
+ Hệ thống thông tin nhà nước:    con , các    ,
   ,     thu     phân  thông tin  
  kinh   .
* Vai trò của tài sản quốc gia quản nhà nước về kinh tế
- Tài   gia     kinh  nhà   vào     phát
    cho các thành  kinh  ngoài  doanh phát .
-  công   quan  nhà c    can    o  kinh
  dân,       , ,  cân .
-  khung       kinh   dân     
,       kinh doanh a toàn .
* Tăng cường quản tài sản quốc gia
- Về quản ngân sách nhà nước   chung  thu  chi  
cân  thu chi ngân sách   ngân sách   tránh thâm  ngân sách.
8
- Về quản tài nguyên thiên nhiên  hành   soát  khai thác 
 các tài nguyên thiên nhiên.   nguyên    tài nguyên thiên nhiên  
  khai tc      ki .
- Về quản kết cấu hạ tầng    p    các ngành    
 xây  khai thác     các ng trình    .   xây
     theo quy    nhanh chóng  vào  . Trong quá
tnh      khai thác       .
- Về quản doanh nghiệp nhà nước        ,  
   doanh  nhà , nâng cao        tranh
 doanh  nhà ,   vai trò    kinh  nhà .
Phương hướng bản
-  doanh  nhà  toàn    ngành   then .
-   hoá   doanh  .
- Giao bán, khoán, cho thuê  doanh  nhà  quy .
- Giúp     phá   doanh  làm  thua  kéo dài.
Câu 2: Văn bản quản Nhà nước ý nghĩa trong quản kinh tế của Nhà nước?
Trong hệ thống văn bản quản lý Nhà nước, loại văn bản nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế
Khái ni
   cách  tác      Nhà  lên 
kinh   dân c    thành     các  tiêu  kinh  
dân (  kinh ,   kinh  công  kinh )

3 phng pháp
a.Phương pháp hành chính
* Khái niệm:   cách  tác     nhà  thông qua thông qua
các    khoát có tính   lên    nhà   kinh ,  
 các  tiêu   kinh    tình   .
* Đặc điểm
-      nhà   ra   tùng  nhân   trong
   kinh .
- Xác     làm  trong  ,   c quan    phát
 cân ,  nhàng kinh  .
-   các  pháp  thành       nhanh chóng  
các   chung tính     toàn   .
Nhà     pháp hành chính    ,   cho  kinh 
 dân  ,   các quan    phát  cân   nhàng kinh 
;   các  pp khác  thành       nhanh chóng, 
 các   chung tính    toàn   .
b. Phương pháp kinh tế trong quản nhà nước về kinh tế
* Khái niệm: Cách  tác  gián   nhà   trên ng  ích kinh 
tính   lên    làm  quan tâm     cùng    
  giác   hoàn thành    giao không    tác  
xuyên  nhà    pháp hành chính
* Đặc điểm
9
Tác  lên    không    hành chính   ích, 
  ra tu     ra  ra     khích  kinh 
 pháp kinh   ra  quan tâm    thân    q 
    ch thích kinh  cho nên tác   bén linh  phát huy  tính
  sáng    lao  các   lao 
 pp kinh     hành  cho các nhân các doanh 
 t   trách  kinh  cho .
Ngày nay xu  chung       áp   pháp kinh . 
làm    chú ý    sau  :
  hoàn    các   kinh  nâng cao     các
quan ng hoá -   quan   .
Hai  áp   pháp kinh      phân     các 
 theo      cho các  .
Ba    pháp kinh    cán    trình    
 .     pháp kinh    n      thông
    và kinh           vàng
c. Phương pháp giáo dục
* Khái niệm:  pháp giáo  ý nghĩa to lớn trong quản kinh tế 
  con  -       hoà   quan 
.  pháp giáo   trên     các quy  tâm
* Nội dung giáo dục
+ Giáo       Nhà    dân   
    tâmy    ý chí làm giàu.
+Giáo  ý  lao  sáng       .
+Phá  tâm phong cách          nhân
thu vén  , tâm ích  gia ,  óc  , i,    ,  ,
 ,  , bình quân   không   ai  nh, ghen ghét,   nhau, tác
phong làm   th,  ,   không     , thích  .
+Xoá  tàn    phong  thói   , i  , làm  , tch
 ,  , thích  , m hãm thanh niên coi   .
+Xoá  tàn   g    các    :    , 
 cái   ,    , tình     do chính   
.
+Xây  tác phong  ng , tính     tính   tính  ,
  trách ,  ,  .
* Các hình thức giáo dục:   các  thông tin  chúng (sách báo 
phát thanh thông tin  hình   các   các   tính . 
hành giáo  ,   các   ,  thi tay ,    lãm
 các doanh  nhà  làm   
10
Chương 5 Các chức năng quản Nhà nước về kinh tế theo
phương hướng tác động
Câu 1: Chức năng quản NNVKT: Hãy nêu khái niệm ý nghĩa của chức năng
QLNNVKT theo phương hướng tác động?
a. Khái niệm: Hình      giai  tác    
Nhà    kinh   dân.   các   khác nhau Nhà   
hành trong quá trình   kinh   dân.
b. ý nghĩa: Góp  quan  trong  xây  hoàn   máy  
kinh   dân    .
- Theo nh chất tác động:   môi    cho     kinh
doanh,       cho phát ,   phát , nâng cao     
kinh  nhà .
Câu 2: Để thiết lập khuôn khổ pháp luật về kinh tế, Nhà nước cần nhận thức được
vai trò của pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thtrường, yêu cầu đối với pháp luật về
kinh tế và hình thức của pháp luật. Theo anh chị Tại sao?
a. Thiết lập khuôn khổ về pháp luật kinh tế
* Khái niệm: Pp   kinh    các qui  pháp  do Nhà  ban
hành   ,   ý chí  giai  công nhân nhân dân lao   
 các quan  , phát sinh trong quá trình     kinh doanh  các 
kinh   nhau   quan  nhà .
* Vai trò của pháp luật trong nền kinh tế thị trường
- Xác   t pp cho các     kinh .
-   hành vi kinh ,  ra   cho các   trên  .
- ng   Nhà     kinh   dân.
Câu 3: Nhà nước cần phải tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh về kinh tế, chính trị, xac hội như thế nào? Tại sao?
b.Tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất -kinh doanh
* Khái niệm:   các   tác    hay gián   các  
    các   kinh  trên  .
* Nội dung
- Duy trì ổn định kinh tế : làm       trong  kinh 
 khích     lâu dài.
- Giữ vững ổn định chính trị:  môi     i   kinh doanh.
- Bảo đảm ổn định hội:      dân ,    làm,   công
 ,   xoá   nghèo,     phát   hoá,     môi
 sinh thái.
Câu 4 Theo anh chị, chức năng bảo đảm sở hạ tầng phát triển đóng vai trò như thế nào
trong chức năng QLNNVKT tại sao?
c. Bảo đảm sở hạ tầng cho phát triển
* Vai trò đặc điểm của sở hạ tầng.
-       vai t to      phát  kinh . 
 không  phát   không      , giao thông,  thông
tin
-            ,  gian thu  i 
thu   khó ,  thu gián  ít thu   .
11
-        hàng hoá công .  hàng hóa này không 
các nhà   quan tâm  ích     ít   ích .
 phát         . N    trách  cung
     cho .
* Các cách cung cấp dịch vụ của Nhà nước: 2 cách
- Cung    thông qua các doanh   các  quan    Nhà
.
- Cung  gián  thông qua các doanh ,    nhân các chính sách.
Câu 5: sao Nhà nước cần phải bảo hộ sản xuất kinh doanh cho 1 số lĩnh vực?
Những thành công ( mặt tích cực) cũng như những mặt trái, hoặc những thất bại ( mặt tiêu
cực) trong việc bảo hộ ở VN đối với 1 số lĩnh vực cụ thể- Cho ví dụ?
    phát 
Nhà          khu ,   ngành   doanh 
 xem còn  m,     tquan  trong   phát
  kinh   dân.
   vai trò   thànhng. Nhà     ba     sau:
-       theo tong giai     ngành   (
  ,  tâm  )
- Chính    ,   và không tham .
- Chính       vai t  và cung  thông tin ràng.
    N trong   :
-  ra     phân   .
- Chi p hành chính cao.
- Chi p    ( ,    , 
-  thoát do tiêu  trong  máy nhà ,   do tham .
- Kém   do quy   Chính   khoa .
- Kém   do    Chính  (   nhìn  , 
 , quy   ,     chính , quan liêu).
Câu 6: Khu vực công Việt Nam hoạt độnghiệu qu không tại sao Cho ví d?
* Vai trò của cải cách khu vực công.
-      cho khu   nhân phát  do  tác   toàn 
 kinh   dân.
- Nâng cao         .
- Góp  thúc       doanh .
* Nội dung của cải cách khu vực công
-  hoá chi tiêu công  (  công ,     công , 
  giao thu , chi p quân ).
- Nâng cao      doanh  nhà  (  ,   h, 
  doanh  nhà ).
-  cách  nh chính  gia ( ch  máy hành chính,  cách   hành
chính,  cách   công c nhà ).
-    tài  nhà  (  tài nguyên thiên nhiên, các tài 
công).
Chương 6 CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO GIAI ĐOẠN
Câu 1: Chức năng hoạch định phát triển kinh tế
12
* Khái niệm:
Q    nhi ,   tiêu  pp phát  kinh  
 trong   gian dài ( 5   lên).
* Vai trò của hoạch định phát triển kinh tế
-      phát    .   xác    
 tiêu phát       tiêu .
-    cho    các   khác   nhà   kinh .
-   cho  kinh  phát   . Khai thác huy    trong
ngoài  cho phát , tránh    ro kinh   cho  .
* Các hình thức thực hiện chức năng hoạch định phát triển kinh tế
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế hội:    các quan   , các
 tiêu dài  phát  kinh  c  pháp       cách 
 khoa  trên   huy      các   các   phát   
    tiêu   ra.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế hội: Hình    phát  kinh
 dài . Trong  xác  quy   cho  phát .   cho  xây
 các  , các  trình, các  án khu   gia.
- Lập kế hoạch phát triển kinh tế hội 5 năm: c    tiêu  , 
 cho  phát    ,    Nhà    tiên  trung phát ,
 nguyên    y   chính sách     toàn   kinh 
 dân theo    .
- Lập kế hoạch kinh tế - hội hàng năm: Pn  các    tài chính 
     các ngành trong  kinh   dân,    cân  trong các 
    , trong  hình thành   các  thu   n , xác
 ng    các    các   trong quá trình  .
- Xây dựng các chương trình quốc gia:   các  tiêu, các chính sách, các  ,
các quy , các  , các    hành, các      các   n
 khác    ý  ,   tiêu    phát  kinh  
trong    .
Câu 2: Nội dung , ý nghĩa việc áp dụng các hình kinh tế hóa vào thực tiễn
quản Nhà nước về kinh tế theo giai đoạn tác động. Những hạn chế nguyên nhân tht
bại của kế hoạch hóa?
Câu 3: Chức năng tổ chức & điều hành nền kinh tế
* Khái niệm:            kinh   dân
   hành      theo     .
* Ý nghĩa
-    nh  trên bình     kinh   dân  ra  
  cho toàn   kinh .   trong    , tránh  tình  chia
, manh mún,   .
-   u hành  không     ,   n ra  
sáng  trong các  , các  trong       .
-    hành   huy      vào ng  phát
kinh   .
-    nh      thái   thái    
kinh   dân.
* Nội dung
-    máy  nhà   kinh   trung   .
-    máy    kinh   dân.
13
-     hành  máy      theo   .
Ch nng  v m qu gia hay không? T sao?
Câu 4: Chức năng kiểm soát & điều chỉnh trong QLNNVKT
Khái niệm:
  phát    sai sót, ách ,  , n k,  
     phát  kinh    cho  kinh     
    .
* Vai trò
-   cho    các   kinh   dân.
- Cho phép phát     sai   khi chúng  n nghiêm 
- Giúp cho Nhà  theo sát  phó   thay   môi ,  ra  phù
    kinh   môi .
- Cho phép hoàn  các     Nhà ,     ,
ng chính sách cùng pp   Nhà .
- Cho phép phát        khai thác chúng.
* Nội dung
-  soát  phát  theo       kinh .
-  soát    các     .
- K soát    các  , chính sách, pháp   Nhà .
-  soát    các     quan Nhà .
-  soát tính   các ng , chính sách, pháp  trong   kinh  
  tính  thúc  kinh   chúng,  soát pt   trong .
* Các hình thức kiểm soát
- Giám sát   ,  tra  các  quan  nhà   trên.
- Thanh tra Chính   Thanh tra chuyên ngành.
-  soát    sát.
- m toán Nhà .
14
Chương 5 BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
5.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KINH TẾ
5.1.1.
a. Bộ máy nhà nước:
  các  quan nhà   trung    ,    theo
nguyên    thành             
Nhà .
b. quan nhà nước:
M     máy nhà , mang tính    , c , 
  ,  thành  theo qui   pp         
Nhà .
1.3.     máy  quan nhà 
-     theo    nhà .
-  thành    theo quy nh  pháp .
-   theo    N .
-      Nhà  giao.
- Kinh p    ngân sách nhà .
5.1.2. 

   máy nhà  ta t      xây  trên các tiêu chí sau.
a. Theo sự phân định quyền lực nhà nước:  3 phân 
-  quan       pháp ( ).
-  quan      nh pháp (chính  các  quan   
H, UBND).
-  quan       pháp (Toà án nhân dân   sát nhân dân).
b. Theo cấp hành chính lãnh thổ: 4 
-  trung .
-   và thành    trung .
-  , ,  , tnh   .
-  , ,  .
c. Theo sự phân định chức năng: Các    nhà   chuyên môn hoá
theo   quan  các ngành, các  . 
-  máy  nhà  trung  (Chính ) chia thành các .
-  máy n nhà  các , thành    trung  chia thành các ,
ban.
-  máy  nhà  các ,  chia thành các phòng.
5.1.3. 
     máy nhà , mang tính    i, bao  các  quan
nhà    các    nhà   kinh   Trung    .
5.2. XÂY DỰNG CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 3: 
a. Những nguyên tắc chung của bộ máy quản
* Chuyên môn hóa phân nhóm chức năng
15
 tinh   máy  ta   hành phân nhóm các   quan  
 thành các   phân ,  trên các   sau:
-  tiêu,  ,     th.
-    ( , quy , tính     )
- Trình  cán   ,  tiên,  pháp, công   .
* Phân định phạm vi quản phân cấp quản
   thích  cho phân   ,    máy,    thích
    trí     nhân viên trong   quan.
* Nguyên tắc hoàn chỉnh thống nhất
-  tiêu  các  , phân , con  trong     tùng  tiêu
chung.
-  phân  ch ,    các  , phân   ràng, rành ,
tránh tình   chéo  ,  .
-  quan   các  , phân      thông tin, con  
        cao     tiêu chung.
-    huy
b. Các nguyên tắc chính trị, hội
* Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân:
Nguyên    cao , quan    Nhà , Nhân n    
nhà   nh thông qua   i  nhân n  quan   cho ý c
   nhânn, do nhân dân  ra  trách   nhân dân.
* Quyền lực nhà nước thống nhất:
 , không phân chia,   phân công rành  trong    
các  (   quan  pháp, Chính   quan hành pháp, n Toà án 
 soát  quan  pháp).
* Tập trung dân chủ:
Nguyên tắc chủ đạo trong việc tổ chứchoạt động của bộ máy nhà nước.
* Nhà nước pháp quyền:  h tính cao  pháp .
5.2.2. 
a. hình tập trung
 trung  ra   cho   quan  nhà  Trung  (chính
 Trung ), :
- Tập quyền:  trung   c nhà  o   quan   .
- Tản quyền:       các chính  Trung   
thông qua các  quan   máy nhà  Trung     .
b. hình phân quyền
quá trình     h  Trung      lãnh , 
 trên   , :
- Phân quyền chức năng:  phân giao    quan  trên cho    n
, các  ,  ,    quy  ràng.
- Phân quyền lãnh thổ:  phân giao q , trách ,    , tài
chính, nhân  cho chính   .

a. Căn cứ xây dung cấu bộ máy quản
-  tiêu   .
-  ,     .
16
-  quan        quan,  , phân  kc trong  máy 
nhà .
- Tính ,       .
- Trình    cán   .
-   pháp         máy nhà .
-  thành   khoa   .
b. Quá trình xây dựng bộ máy quản nhà nước về kinh tế
* Giai đoạn 1:   công    sau
- Xác   tiêu    trong  quan     các   khác, 
   tiêu chung  máy  nhà   kinh .
- Xác  các          tiêu,    .
- Xây       khoa     làm   cho  y
dung    .
- Xây     quát   u  .
* Giai đoạn 2:   công    sau
- hành phân tích các  ,    xác    các công  
  .
- Nhóm các công ,  ,    quan     nh thành các 
, phân    .
- Xác   ,   công        , phân .
- Xác  thành    , phân .
* Giai đoạn 3:   công    sau
-  phát   ,    các   xác   , trách ,
   cho các  , nhân.
- Xác  yêu    nhân  cho các  , phân  toàn  .
- Xây  quy   ,          cho  máy 
 hành.
* Giai đoạn 4:   công    sau
- Xây         các  , phân  bên trong  
    các  quan khác.
- Xây  quy       toàn  .
5.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
5.3.1.
a. Quốc hội ( quan lập pháp)
 quan   cao   nhân n,  quan   cao    
hoà     nam. (Theo       ,      
 ta không quá 450 .        5 ).
        trong  kinh  sau:
- Làm  pháp    pháp; làm   ;    trình y
  pháp .
-    giám sát  cao  tuân theo  pháp,     
; xét báo cáo      ,  ban    , Chính , Toà án
nhânn  cao,   sát nhân dân  cao.
-     phát  kinh -    .
-   chính sách tài chính,   gia;  toán phân  ngân sách nhà
, phê   toán ngân sách nhà ; quy ,    bãi  các  .
17
- Quy        , Chính , Toà án nhân dân, 
sát nhânn và chính   .
- ,  , bãi    , Phó   ,   
các  viên  ban    ,   Chính , Chánh toà án nhân   cao,
Viên    sát nhân n  cao; Phê      Chính    
,  , ch  Phó   Chính ,   các thành viên khác 
Chính .
-   thành , bãi  các   quan ngang ; Thành  , , chia,
    , thành    Trung ; thành ,    hành chính
kinh   ; bãi  các      ,  ban    , Chính ,
  Chính , Toà án nhân dân   sát nhân n  cao trái   pháp,
    .
-   chính sách     ; phê   bãi  các    
   tham gia theo     .
- Q     dân ý.
b. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
  quan  pháp,   pháp ,      làm  
nhân dân;   tài   Nhà ,   ;   tính  tài ,  do, danh 
nhân   nhân dân.
    :
- Toà án (   soát) nhân dân  cao.
- Các toà án (   sát) nhân dân, , thành    trung .
- Các toà án (   sát) nhân dân, ,  , thành   .
- Các toà án (   sát) quân .
- Các toà án (   sát) nhân dân, ,  , thành   .
- Các toà án khác do  qui .
c. Các quan hành pháp Trung ương (Chính phủ)
- Chính :  quan hành chính nhà  cao ,    gia.   
 hai  hình   Chính .  , theo    ,   
  Chính ,    . Hai , theo     (Anh, Pp, 
nam),   (   nhà vua) g ,     
  ra  các (Chính :  ; các phó  ; các   các  
 quan ngang )
-   Chính :    Chính  lãnh  các ng tác  Chính
, Các thành viên  Chính ,   các  quan  Chính ,    ban
nhânn các .
-  các  quan ngang ,  quan  Chính  (   ):  quan nhà
 Trung   Chính , trách    các  ,   q
nhà      ngành hay   trên  vi  .

-  nhà   kinh   chính   và thành    Trung .
-  nhà   kinh   chính  , ,  thành  
 .
18
Chương 6. Công chức quản lý kinh tế
Câu 1: Khái ning ch qu lý kinh t:
a. Công chức Nhà nước:
N  làm  trong   quan  Nhà   Nhà   l
các     hàng tháng.
   cán  Nhà  theo quy   nay:
-   trí làm   xuyên trong các  quan,     máy N
 ( , Nhà  hàng tng   các    ).
-   ,   theo  .
-    (    hàng tháng)  ngân sách Nhà .
b. Công chức quản lý kinh tế:
Công  N làm  trong    nhà   kinh ,   t
trong   các  quan qu kinh   trong  máy Nhà .
sao phải nghiên cứu phân loại công chức: tùy theo trình   tính ch
công vi thì ng ch  phân lo nh m  giúp cho h t ái gì càng
rang thì qu s ngày m t hn.
  cán   kinh    quan     thành công hay 
      vì:
-    tham gia vào qua trình   các  chính sách, các 
    kinh -    .
-      ra  án        các
   .
-    cho nhà ,   thi công .
Công chức quản kinh tế được phân loại như sau:
a. Theo trình độ đào tạo
- Công chức loại A: 

- Công chức loại B: 

- Công chức loại C: 

b. Theo tính chất công việc
- Cán bộ lãnh đạo: 


- Công chức chuyên môn nghiệp vụ: 



- Cán bộ thi hành công vụ nhân danh quyền lực Nhà nước: 



- Nhân viên hành chính


2.3. Theo ngạch, bậc
19
- 
- 
Câu 2: Hãy cho bi nh i ki, phng th m s nguyên t tuy d ng ch
qu kinh t:

nhân         cán   .
a. Tuyển dụng:
  cán    quan tâm  ba     ,  t
 .      hành theo  trong ba   sau.
* Tuyển dụng thẳng: Các   nhà  nhu    xây  
       . Các       quan    quan
ch  chuyên trách ,     ngân sách  chi    cho các 
  .
* Thi tuyển:  xây   quy trình      tính khách quan ng
,    cho   ng dân    gia nh công     các tiêu
 do Nhà   ra.
* Phân bổ hoặc giới thiệu:     ng    t  thân
công   không    tìm      vào  phân    
 các  quan chuyên môn( Các go   các   , bác  chuyên khoa , c
công  lãnh  quan 
* Đào tạo tiền công vụ:   vào không  làm  ngay,  vào 
  xong  phân  vào .
    tiêu  g,     tuân theo nguyên tác sau:
- Nguyên  dân  ng .
- Theo tài  qua thi .
- Nguyên     .
Câu 5: Nhiệm v, vai trò, v trí các yêu cầu đối với các công chức lãnh đạo trong
QLKT được th hiện như thế nào?
* Yêu cầu về phẩm chất chính trị: Yêu    quan    cán  lãnh
.    n  lãnh  luôn  trên quan  chính  xem xét  
 , trung thành    nhân n,   N, ch hành pháp . 
      , chính sách, pháp    Nhà    qua
các  ,    chính .
* Yêu cầu về năng lực chuyên môn        lãnh 
hoàn thành công   nh. 
- Kỹ năng về kỹ thuật     chuyên môn   các   này mang
tính  .
- Kỹ năng quan hệ   làm   ,    tác,  
giao  tham gia o công   ,    ra  môI  trong 
      mình ra làm .
- Kỹ năng về mặt nhận thức      tranh khái quát  duy 
,  ra   nhân  chính trong  hoàn ,     quan
 gi các  .
- Kỹ năng thiết kế     các   theo   cho Nhà 
nhân n.     hành  không  nhìn ra  ,  xây  các  pháp
nh  thi cho   ,   vào    .
20
* Yêu cầu về năng lực tổ chức   phân tích công    con 
 ,  ra  phù   thúc  ng   .
* Yêu cầu về tính của người lãnh đạo
-   làm công  lãnh .
-   quan     .
-   trung .
- Kinh  nhân.
* Yêu cầu về đạo đức công tác
- Tôn  con .
- Không làm  ác.
-  hoá,  ,  .
- Không tham .
* Yêu cầu về mặt uy tín thể hiện năng lực sự ủng hộ đối với lãnh đạo

quá trình sonh phân tích      quá trình  , rèn  
 các công   giao.         xuyên,   (6
tháng  ).
a. Mục đích của việc đánh giá
- Phân  chính xác cán   trong  .
- ra     cho   .
-   cho công tác  ,  ,   khen   .
b. Nguyên tắc đánh giá công chức
-  gg xuyên theo  .
-  giá công khai   tham gia      giá.
-  giá công .
-  giá chính xác.
-  giá toàn .
c. Nội dung đánh giá cán bộ quản
- Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch v cả số lượng, chất lượng thời
gian.  giá không   tìm  sai sót      thành tích
      viên,  khích   trong quá trình  .
- Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu nghề nghiệp:  giá  ý   , ý 
chính , quan  ng tác,      chúng, thái   .   
    chuyên môn, thái      chuyên môn  .
- Đánh giá mức độ uy tín của tập thể đối với cán bộ quản :   dung  g
 ánh        nhân.   uy tín     
nhìn .
d. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá:   cán     giá mình theo   dung  giá 
  .
- Đánh giá của tập thể:   giá nhân  thông qua   . 
 giá  ra ng khai.   các   vai tquan  trong   g
.
- Đánh giá của các tổ chức chính trị hội,  , ng ,  thanh niên, 
.
| 1/22

Preview text:

Chương 1 . TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 1 Hãy cho biết trên thế giới hiện nay đang tồn tại những nền kinh tế nào?
Những nét đặc trưng về nội dung, mô hình của mỗi nền kinh tế được thể hiện ở những
điểm gì? Theo xu thế phát triển của thế giới, Việt Nam sẽ đi theo nền kinh tế nào?

- Khi con người xuất hiện, cuộc sống cộng đồng đã hình thành, lúc đầu chỉ diễn ra trên
quy mô hẹp (bầy, đàn) rồi phát triển thành quy mô cộng đồng lớn hơn, do đó con người tất yếu
nảy sinh va vấp, xung đột.....Vì vậy đòi hỏi phải có một cơ chế và tổ chức để xử lý.
- Xã hội cộng đồng nguyên thuỷ, khi lực lượng sản xuất còn kém phát triển, xã hội chưa
có của cải dư thừa, chưa có tư hữu, chưa có phân chia giai cấp... thì quy tắc xử sự chung toàn xã
hội là quy tắc lễ nghi tôn giáo được thực hiện bằng sự tự giác của mọi người và uy tín của các thủ lĩnh.
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ phân rã, xã hội loài người phân chia thành giai cấp, bắt đầu
xuất hiện sự đối lập về lợi ích chính trị kinh tế, sự đấu tranh giữa họ với nhau ngày càng trở nên
gay gắt. Để giữ cho xã hội trong vòng kỷ cương nhất định, giai cấp thống trị nắm trong tay Tư
liệu sản xuất, những của cải chủ yếu và công cụ bạo lực lớn (các tiềm năng quân sự) đó là các
yếu tố chủ yếu tạo ra quyền lực xã hội, tìm cách tổ chức một thiết chế đặc biệt với những công
cụ đặc biệt. Thiết chế nhà nước của nhà nước bắt đầu xuất hiện
Vậy nhà nước là cơ quan thống trị của một hoặc một nhóm giai cấp này đối với một hoặc
toàn bộ giai cấp khác trong xã hội, nó còn là quyền lực công đại diện cho lợi ích chung của cộng
đồng xã hội nhằm duy trì và phát triển xã hội trước lịch sử và các nhà nước khác nhau.
Câu 2: Từ cơ sở lý luận về kinh tế thị trường XHCN hãy phân tích và chứng minh
tầm quan trọng của vai trò QLNNVKT trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

Vai trò và chức năng của nhà nước
Nhà nước là chủ thể lớn nhất quyết định nhất trong việc quản lý xã hội và là nhân tố cơ
bản nhất giúp cho xã hội tồn tại hoạt động, phát triển hay suy thoái, do đó nhà nước phải thực
hiê ̣n các chức năng cơ bản:
- Chức năng đối nội: Quản lý hành chính gồm việc quản lý trật tự xã hội, sắp xếp và giải
quyết mối quan hệ giữa các cá nhân, các giai cấp, các tầng lớp dân cư các cộng đồng dân tộc.
- Chức năng đối ngoại: Quản lý lãnh thổ quốc gia và thiết lập bang giao với các nước khác.
- Chức năng kinh tế là nhiê ̣m vu ̣ tổng quát mà nhà nước phải thực hiê ̣n để phát huy vai
trò và hiê ̣u lực của mình.
Vì vậy để cho xã hội tồn tại và phát triển, vấn đề cốt lõi là sự phát triển, ổn định và bền
vững nền kinh tế quốc dân, thì nhà nước phải thực hiện chức năng kinh tế sẽ ta ̣o ra cơ sở vâ ̣t chất
đảm bảo thực hiê ̣n thắng lợi các chức năng khác do đó nhà nước với vấn đề kinh là vấn đề sống còn của mọi quốc gia.
Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
Kinh tế thị trường xuất hiện như một yêu cầu kết quả không thể thiếu được trong nền
kinh tế hàng hoá là giai đoạn phát triển cao kinh tế hàng hóa.
Cơ chế thị trường là tổng thể các nhân tố, quan hệ cơ bản vận động bằng sự chi phối của
cách quản lý thị trường trong môi trường cạnh tranh, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhân tố cơ bản
của cơ chế thị trường cung, cầu, giá cả thị trường.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, việc thực hiện tối ưu kinh tế vi mô thường mâu thuẫn
hoặc ít phù hợp với sự tối ưu kinh tế vĩ mô, cho nên nhà nước phải thay mặt xã hội và giai cấp
thống trị xã hội xử lý mối mâu thuẫn này khi nó xuất hiện. 1
Câu 3: Tại sao nói QLNNVKT Vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật? Để kết
hợp được cả 2 yếu tố này đạt hiệu quả cao, cần thiết phải tiến hành những công việc gì
trong công tác quy hoạch, đào tạo, xây dựng và sử dụng đội ngũ cán bộ QLNNVKT?
QLNNVKT là: a. Khái niệm
Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước
lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước,
các cơ hội có thể có để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện
hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế.
b. Các kết luận cần lưu ý
- Thực chất quản lý nhà nước về kinh tế: Việc tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực trong và ngoài nước mà nhà nước có khả năng tác động vì mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước.
- Bản chất của quản lý nhà nước về kinh tế: Đặc trưng thể chế chính trị của đất nước nó
chỉ rõ nhà nước là công cụ của giai cấp hoặc lực lượng chính trị xã hội nào? nó dựa vào ai và hướng vào ai?
- Quản lý nhà nước về kinh tế: Một khoa học vì nó có đối tượng nghiên cứu riêng và có
nhiệm vụ thực hiện riêng, đó là các quản lý và các vấn đề mang tính quy luật trong các mối quan
hệ trực tiếp và gián tiếp giữa các chủ thể tham gia các hoạt động kinh tế xã hội.
- Quản lý nhà nước về kinh tế còn là một nghệ thuật và một nghề vì nó lệ thuộc không
nhỏ vào trình độ nghề nghiệp, nhân cách, bản lĩnh và đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, phong cách
làm việc, phương pháp và hình thức tổ chức quản lý, khả năng thích nghi... của bộ máy quản lý kinh tế nhà nước.
1.3.2. ỨNG DỤNG QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Quan điểm hệ thống trong quản lý nhà nước về kinh tế là quan điểm nghiên cứu, quản lý
nền kinh tế quốc dân, xem nền kinh tế quốc dân là một hệ thống điều khiển, đa trị, phức tạp,
phức tạp, động, mở và có mục tiêu.
Nhà nước với tư cách là chủ thể điều khiển cần phải sử dụng những thành quả của lý
thuyết hệ thống vào quá trình quản lý kinh tế của mình. Mọi quyết định, mọi giải pháp đưa ra
phải xem xét trong mối quan hệ tổng thể có tính độc lập tương đối của các phân hệ, các phần tử có liên quan. 2
Chương 2. QUI LUẬT VÀ CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 1: Qui luật kinh tế
* Khái niệm: Qui luật kinh tế là mối liên hệ nhân quả, bản chất, tất nhiên, phổ biến,
bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng kinh tế trong những điều kiện nhất định.
* Đặc điểm của qui luật kinh tế
- Các qui luật kinh tế tồn tại và hoạt động thông qua hoạt động của con người.
Các qui luật tự nhiên xuất hiện trước khi có xã hội loài người, có thể hoạt động không
phụ thuộc vào con người và bên ngoài hoạt động của con người, còn qui luật kinh tế chỉ có thể
hoạt động thông qua hoạt động của các nhóm người trong xã hội.
- Các qui luật kinh tế có độ bền vững kém hơn các qui luật khác.
Tuyệt đại đa số các qui luật kinh tế, nhất là các qui luật kinh tế đặc thù, chỉ hoạt động
trong giới hạn một hình thái kinh tế - xã hội.
- Các qui luật kinh tế, mối liên hệ qua lại giữa nguyên nhân và kết quả phức tạp và xa xôi hơn.
- Các qui luật kinh tế hoạt động trong mối quan hệ ràng buộc nhau hỗ trợ và thúc đẩy lẫn
đi theo một hướng do qui luật kinh tế cơ bản qui định.
- Các qui luật kinh tế hoạt động có liên quan đến cơ chế quản lý kinh tế.
Nếu cơ chế quản lý có kế hoạch thì các qui luật hoạt động tự giác (khi Nhà nước đảm bảo
được chỉ tiêu xuất khẩu gạo theo kế hoạch cùng với tăng giá phải có chính sách khuyến khích thì
nông dân sẽ bán gạo cho Nhà nước một cách tự nguyện mà không cần phải sử dụng các biện
pháp mệnh lệnh khác). Nếu cơ chế quản lý tự do không có kế hoạch thì các qui luật sẽ hoạt động
một cách tự phát và rất dễ gây cho nền kinh tế bất ổn (Khi Nhà nước đề ra các chính sách quản lý
mà không tính đến sự tác động của các qui luật khách quan sẽ làm cho nền kinh tế lộn xộn)
Cơ chế vận dụng các quy luật kinh tế đó:
a. Khái niệm Cơ chế vận dụng các qui luật là một quá trình bao gồm từ khâu nhận thức
qui luật đến tạo điều kiện và kết hợp hài hoà các loại lợi ích trong xã hội làm cho các qui luật phát huy tác dụng.
* Cơ chế quản lý kinh tế
Khái niệm: Phương thức điều hành có kế hoạch nền kinh tế, dựa trên cơ sở các đòi hỏi
của các qui luật khách quan của sự phát triển xã hội, bao gồm tổng thể các phương pháp, các
hình thức các thủ thuật để thực hiện các yêu cầu của các qui luật khách quan ấy.
Đặc điểm của cơ chế vận dụng qui luật kinh tế.
- Tính bao quát, toàn diện và phục vụ cho việc vận dụng tổng hợp cho các loại qui luật
khách quan trong quản lý kinh tế, trong đó các qui luật kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
- Tính thống nhất trong cả nền kinh tế trong phạm vi cả nước và trong mỗi lĩnh vực hoạt
động kinh tế, trong mọi cấp và mọi thành phần kinh tế.
- Tính đồng bộ nhịp nhàng ăn khớp giữa các yếu tố hợp thành cơ chế thống nhất gắn liền
với hạch toán kinh tế và các đòn bẩy khuyến khích kinh tế.
- Tính khoa học và tính cách mạng kết hợp với nhau trong việc xây dựng, hoàn thiện và
vận dụng cơ chế trong thực hiện quản lý kinh tế. Nó chứa đựng khả năng phát hiện đấu tranh và
loại trừ những yếu tố quan liêu trì trệ cản trở ngay khi chúng bắt đầu phát sinh và thu hút những
thành tựu mới của các ngành khoa học và kỹ thuật để bổ sung và hoàn thiện.
Nội dung của cơ chế quản lý kinh tế.
- Phân tích thực trạng nền kinh tế, từ đó xác định đường lối, chủ trương, chiến lược phát triển. 3
- Xác định cơ cấu của nền kinh tế bao gồm cơ cấu sản xuất (hình thức sản xuất), cơ cấu tổ
chức và cơ cấu quản lý đảm bảo tính hoàn chỉnh cho hệ thống kinh tế nhằm loại bỏ các tiêu cực xã hội.
- Xây dựng hệ thống kế hoạch bao gồm kế hoạch định hướng của Nhà nước, kế hoạch sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Làm sạch và có hiệu lực bộ máy quản lý Nhà nước và cán bộ công chức của bộ máy quản lý.
- Thực hiện các nguyên lý điều khiển (thể hiện thành các nguyên tắc quản lý) hình thành
các qui tắc, các ràng buộc về hành vi (định mức, tiêu chuẩn, chế độ, luật pháp, điều lệ) bắt buộc
các cấp, các ngành các đơn vị và các cá nhân phải tuân thủ.
- Ban hành các chính sách kinh tế, xã hội (nhất là các chính sách đòn bẩy kinh tế, kích thích thi đua).
- Lựa chọn các phương pháp quản lý thích hợp.
Câu 2: Nguyên tắc quản lý Nhà nước về kinh tế 2.2.1. KHÁI NIỆM
Nguyên tắc quản lý là các qui tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quản
lý Nhà nước phải tuân thủ trong quá trình quản lý kinh tế.
Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và nguyên tắc quản lý kinh tế???????
2.2.2. YÊU CẦU CỦA CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ KINH TẾ
Các nguyên tắc quản lý kinh tế do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ
quan mà phải tuân theo các đòi hỏi khách quan của qui luật:
- Các nguyên tắc phải phù hợp với các mục tiêu quản lý.
- Các nguyên tắc phải phản ánh đúng tính chất và các quan hệ quản lý
- Các nguyên tắc phải đảm bảo tính hệ thống, tính nhất quán và phải được đảm bảo bằng pháp luật.
Câu 3: Tại sao các nhà quản lý kinh tế phải hiểu và nắm vững các quy luật giá trị, quy luật
cung cầu giá cả để làm căn cứ khoa học điều hành nền kinh tế vĩ mô có hiệu quả?
Câu 4: Phân tích và làm rõ
Nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý nhà nước về kinh tế với chức năng quản
lý kinh doanh của các doanh nghiệp.
* Mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế: Phát triển nền kinh tế quốc dân ổn định chính trị
xã hội, tăng thu nhập.
* Mục tiêu của các doanh nghiệp: “Tối đa hoá lợi nhuận “
* Quan hệ quản lý: - Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý.
- Các doanh nghiệp là đối tượng bị quản lý của Nhà nước.
* Về đối tượng quản lý của Nhà nước về kinh tế: Quan hệ giữa một cơ quan có quyền lực
chính trị với những tập thể đại diện cho quyền sử dụng những tài sản thuộc sở hữu toàn dân được
giao phó (đất đai, rừng, biển, hầm mỏ, nhà máy).
* Công cụ quản lý của Nhà nước: chủ yếu bằng pháp luật.
* Nguyên tắc tổ chức bộ máy (tập trung dân chủ): Theo nguyên tắc này thì bộ máy Nhà
nước quản lý về kinh tế là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, nắm giữ tài
sản của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân, Bộ máy quản lý nhà
nước về kinh tế được phân thành nhiều cấp từ cấp cao nhất là chính phủ, các bộ đến cơ quan
quản lý nhà nước là quan hệ cấp trên và cấp dưới. 4
Chương 3. Các hình thức VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 1: Các hình thức quản lý Nhà nước về kinh tế? KHÁI NIỆM
Là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô hình mà nhà nước sử dụng để tác dùng lên
mọi chủ thể kinh tế và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân.
Gồm những hình thức sau: a. Pháp luật
* Khái niệm: Hệ thống các quy tắc xử sự có tính chất bắt buộc chung (quy phạm pháp
luật) thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và cộng đồng xã hội, do nhà nước đặt ra, thực thi và bảo
vệ, nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển xã hội theo đặc trưng đã định.
* Vai trò của pháp luật quản lý nhà nước về kinh tế
- Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định lâu
dài của nền kinh tế quốc dân, nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa
các chủ thể kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế quốc dân.
- Tạo cơ sở pháp lý cần thiết để kết hợp hài hoà phát triển kinh tế và phát triển xã hội và bảo vệ môI trường
* Các loại văn bản pháp luật
+ Văn bản quy phạm pháp luật: gồm 3 loại
- Văn bản do quốc hội và uỷ ban thường vụ quốc hội ban hành: Hiến pháp, luật, nghị quyết, pháp lệnh.
- Văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác ở trung ương ban hành để thi
hành văn bản quy phạm pháp luật của quốc hội và uỷ ban thường vụ quốc hội ban hành: Lệnh,
quyết định, chỉ thị, nghị quyết, thông tư.
- Văn bản do hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân các cấp ban hành để thi hành văn bản
quy phạm pháp luật của quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên ngoài ra còn để thi hành nghị quyết cuả hội đồng Nhân dân cùng cấp
+ Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
Là những văn bản có tính chất cá biệt do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành,
nhưng không có đầy đủ các yếu tố của văn bản quy phạm pháp luật thường được ban hành để
giải quyết các nhiệm vụ cụ thể đối với đối tượng cụ thể như các quy định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
đề bạt, nâng cao, khen thưởng, kỷ luật điều động công tác đối với Cán bộ công chức nhà nước
* Đổi mới kinh tế pháp luật và quản lý nhà nước về kinh tế
- Nghiên cứu và ban hành các điều luật có liên quan đến việc tạo môi trường pháp lý
chính thức, ổn định cho sự hình thành và phát triển các quan hệ kinh tế thị trường.
- Quán triệt đầy đủ nguyên tắc bình đẳng trong quá trình xây dựng và thực thi hệ thống
pháp luật quản lý nhà nước về kinh tế b. Kế hoạch
* Khái niệm: Phương án hành động trong tương lai hoặc là quá trình xây dựng quán
triệt chấp hành và giám sát kiểm tra việc thực hiện phương án hành động trong tương lai.
* Nội dung hoạt động của kế hoạch
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là đường lối chung tổng quát và phương pháp chủ
yếu, tổng thể để phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong một thời gian dài (ở nước ta thường 10 năm) 5
- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội là sự cụ thể hoá một bước chiến lược phát triển kinh
tế xã hội, nó là tập hợp các mục tiêu và sự bố trí sắp xếp các nguồn lực tương ứng để thực hiện
mục tiêu theo không gian và thời gian.
- Kế hoạch trung hạn là phương tiện chủ yếu để cụ thể hoá các mục tiêu và các giải pháp
đã được lựa chọn trong chiến lược.
- Kế hoạch hàng năm là sự cụ thể hoá kế hoạch trung hạn nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội.
- Chương trình là để xác định một cách đồng bộ các mục tiêu cần đạt, các bước công việc
phải tiến hành các nguồn lực cần huy động để thực hiện một ý đồ nào đó.
- Dự án là tổng thể các hoạt động các nguồn lực và các chi phí được bố trí chặt chẽ theo
thời gian và không gian nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể (dự án xoá đói giảm
nghèo của đồng bào các xã đặc biệt khó khăn ở vùng sâu vùng xã).
- Ngân sách là bản tường trình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn lực cho
việc thực hiện các chương trình dự án trong một giai đoạn phát triển.
* Vai trò của quản lý kế hoạch vĩ mô
- Là căn cứ cơ bản của quản lý kinh tế quốc dân
- Là một khâu quan trọng và là một bộ phận cấu thành hữu cơ của quản lý kinh tế quốc dân
- Là một công cụ quan trọng của nhà nước để điều hành kinh tế vĩ mô
* Đổi mới công tác kế hoạch hoá vĩ mô
- Kết hợp kế hoạch với thị trường
- Chuyển kế hoạch cụ thể trực tiếp sang kế hoạch định hướng gián tiếp
- Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch đồng thời tăng cường chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch c.Chính sách
* Khái niệm: là một tập hợp các giải pháp nhất định để thực hiện các mục tiêu bộ phận
trong qúa trình đạt tới mục tiêu chung của sự phát triển kinh tế xã hội
* Các loại chính sách (Theo lĩnh vực hoạt động)
+ Các chính sách kinh tế chủ yếu
- Chính sách cơ cấu kinh tế - Chính sách tài chính - Chính sách tiền tệ - Chính sách giá cả
- Chính sách kinh tế đối ngoại
+ Các chính sách xã hội (phi kinh tế)
- Chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
- Chính sách lao động và việc làm - Chính sách giáo dục - Chính sách văn hoá
- Chính sác khoa học và công nghệ - Chính sách bảo hiểm
- Chính sách bảo vệ sức khoẻ toàn dân
- Chính sách an ninh quốc phòng
- Chính sách xoá đói giảm nghèo
- Chính sách bảo vệ môi trường 6
* Vai trò của chính sách trong quản lý nhà nước về kinh tế
- Tạo ra những kích thích đủ lớn cần thiết để biến đường lối chiến lược của Đảng thành hiện thực.
- Là bộ phận năng động nhất có độ nhạy cảm cao nhất trước những biến động trong đời
sống kinh tế xã hội của đất nước nhằm giải quyết những vấn đề bức xúc mà xã hội đặt ra.
* Hoàn thiện hệ thống các chính sách pháp lý cuả nhà nước về kinh tế
- Phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh (trước đây
là vì hạnh phúc của nhân dân).
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn với mục tiêu công bằng và tiến bộ xã hội.
- Mục tiêu và động lực chính của sự phát triển kinh tế là vì con người và do con người.
d. Tài sản quốc gia
* Khái niệm: Theo nghĩa rộng bao gồm tất cả mọi nguồn lực của đất nước, theo nghĩa
hẹp là nguồn vốn và các phương tiện vật chất - kỹ thuật mà Nhà nước có thể sử dụng để tiến
hành quản lý kinh tế quốc dân.
* Các loại tài sản quốc gia
+ Công sở: Nơi làm việc của cơ quan hành chính nhà nước là nơi công chức và nhân
viên Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội của mình.
+ Ngân sách nhà nước: Hồ sơ các khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của mình.
+ Tài nguyên thiên nhiên: gồm đất, nước, khoáng sản, rừng, biển, khoảng không, môi
trường là tài sản vô giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất hàng đầu và là thành phần quan trọng
bậc nhất của sự tồn tại và phát triển của mọi xã hội.
+ Kết cấu hạ tầng: Tổng thể một số ngành sản xuất mang tính chất phục vụ cung cấp
có trả tiền hoặc không trả tiền hàng hoá và dịch vụ cho nhu cầu sinh hoạt dân cư và nhu cầu sản
xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là hệ thống năng lượng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống bảo vệ môi trường.
+ Công khố: kho bạc nhà nước các nguồn dự trữ bằng tiền, ngoại tệ, vàng bạc, kim
cương, đá quý được sử dụng với chức năng chủ yếu là dự trữ bảo hiểm các bất trắc xảy ra trong
quá trình tồn tại và phát triển của xã hội.
+ Doanh nghiệp nhà nước: Tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ
chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế
xã hội do nhà nước giao.
+ Hệ thống thông tin nhà nước: Tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm dữ liệu, thực hiện hoạt động thu nhập lưu trữ xử lý và phân phối thông tin nhằm phục
vụ quản lý kinh tế vĩ mô.
* Vai trò của tài sản quốc gia và quản lý nhà nước về kinh tế
- Tài sản quốc gia là cơ sở vật chất mà kinh tế nhà nước dựa vào đó để tồn tại và phát
triển tạo nền tảng cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh phát triển.
- Là một công cụ tối quan trọng mà nhà nước sử dụng để can thiệp trực tiếp vào nền kinh
tế quốc dân, kịp thời giải quyết những trục trặc, lệch lạc, mất cân đối.
- Là bộ khung vật chất kĩ thuật của nền kinh tế quốc dân có ảnh hưởng trực tiếp năng
suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn xã hội.
* Tăng cường quản lý tài sản quốc gia
- Về quản lý ngân sách nhà nước là phương hướng chung là tăng thu giảm chi thực hiện
cân bằng thu chi ngân sách phấn đấu ngân sách có số dư tránh thâm hụt ngân sách. 7
- Về quản lý tài nguyên thiên nhiên là tiến hành kiểm kê và kiểm soát việc khai thác sử
dụng các tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện nguyên tắc sử dụng tài nguyên thiên nhiên phải trả
tiền kết hợp khai thác sử dụng với bảo vệ và khôi phục.
- Về quản lý kết cấu hạ tầng là tăng cường sự phối kết hợp giữa các ngành kết cấu hạ tầng
và việc xây dựng khai thác sử dụng và bảo vệ các công trình kết cấu hạ tầng. Thực hiện xây
dựng kết cấu hạ tầng theo quy hoạch thống nhất và nhanh chóng đưa vào sử dụng. Trong quá
trình sử dụng cần có kế hoạch khai thác đồng thời phải tăng cường bảo vệ.
- Về quản lý doanh nghiệp nhà nước là thực hiện chuyển đổi cơ cấu sở hữu, sắp xếp lại
và đổi mới quản lý doanh nghiệp nhà nước, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp nhà nước, bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
Phương hướng cơ bản
- Giữ doanh nghiệp nhà nước toàn phần ở một số ngành lĩnh vực then chốt.
- Cổ phần hoá một số doanh nghiệp vừa.
- Giao bán, khoán, cho thuê những doanh nghiệp nhà nước có quy mô nhỏ.
- Giúp nhập giải thể hoặc phá sản những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ kéo dài.
Câu 2: Văn bản quản lý Nhà nước có ý nghĩa gì trong quản lý kinh tế của Nhà nước?
Trong hệ thống văn bản quản lý Nhà nước, loại văn bản nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế
Khái niệm
Là tổng thể những cách thức tác động có chủ đích và có thể có của Nhà nước lên nền
kinh tế quốc dân và các bộ phận hợp thành của nó để thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế quốc
dân (tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế và công bằng kinh tế)
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ KINH TẾ có 3 phương pháp
a.Phương pháp hành chính
* Khái niệm: Tổng thể cách thức tác động trực tiếp của nhà nước thông qua thông qua
các quyết định dứt khoát có tính bắt buộc lên đối tượng quản lý nhà nước về kinh tế, nhằm thực
hiện các mục tiêu của quản lý kinh tế vĩ mô và những tình huống nhất định.
* Đặc điểm
- Sử dụng quyền lực của nhà nước để tạo ra sự phục tùng của cá nhân và tổ chức trong
hoạt động và quản lý kinh tế.
- Xác lập trật tự kỷ cương làm việc trong hệ thống, điều chỉnh các quan hệ vĩ mô để phát
triển cân đối, nhịp nhàng kinh tế và xã hội.
- Kết hợp các phương pháp lại thành một hệ thống để giải quyết nhanh chóng dứt điểm
các vấn đề chung có tính chất chiến lược của toàn bộ đất nước.
Nhà nước sử dụng phương pháp hành chính để tạo lập trật tự, kỷ cương cho nền kinh tế
quốc dân hoạt động, điều chỉnh các mối quan hệ vĩ mô để phát triển cân đối nhịp nhàng kinh tế
và xã hội; kết hợp các phương pháp khác lại thành một hệ thống để giải quyết nhanh chóng, dứt
điểm các vấn đề chung có tính chiến lược của toàn bộ đất nước.
b. Phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế
* Khái niệm: Cách thức tác động gián tiếp của nhà nước dựa trên những lợi ích kinh tế
có tính hướng dẫn lên đối tượng nhằm làm họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng của hoạt động từ
đó tự giác chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao không cần phải có sự tác động thường
xuyên của nhà nước bằng phương pháp hành chính
* Đặc điểm 8
Tác động lên đối tượng quản lý không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích, tức là
chỉ đề ra mục tiêu nhiệm vụ phải đặt ra đưa ra những điều kiện khuyến khích về kinh tế
Phương pháp kinh tế tạo ra sự quan tâm vật chất thiết thân của đối tượng quản lý chứa
đựng nhiều yếu tố kích thích kinh tế cho nên tác động rất nhạy bén linh hoạt phát huy được tính
chủ động sáng tạo của người lao động và các tập thể lao động
Phương pháp kinh tế mở rộng quyền hành động cho các cá nhân và các doanh nghiệp
đồng thời cũng tăng trách nhiệm kinh tế cho họ.
Ngày nay xu hướng chung của cả nước là mở rộng việc áp dụng phương pháp kinh tế. Để
làm việc đó cần chú ý những vấn đề sau đây :
Một là phải hoàn thiện hệ thống các đòn bẩy kinh tế nâng cao năng lực vận dụng các
quan hệ hàng hoá - tiền tệ quan hệ thị trường.
Hai là để áp dụng phương pháp kinh tế phải thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp
quản lý theo hướng mở rộng quyền hạn cho các cấp dưới.
Ba là sử dụng phương pháp kinh tế đòi hỏi cán bộ quản lý phải có trình độ và năng lực về
nhiều mặt. Bởi vì sử dụng phương pháp kinh tế đòi hỏi cán bộ quản lý phải hiểu biết và thông
thạo nhiều kiến thức và kinh nghiệm quản lý đồng thời phải có bản lĩnh tự chủ vững vàng
c. Phương pháp giáo dục
* Khái niệm: Phương pháp giáo dục có ý nghĩa to lớn trong quản lý kinh tế vì đối
tượng quản lý là con người - một thực thể năng động và là tổng hoà của nhiều mối quan hệ xã
hội. Phương pháp giáo dục dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lý
* Nội dung giáo dục
+ Giáo dục đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước để mọi người dân đều hiểu đều
ủng hộ và đều quyết tâm xây dựng đất nước có ý chí làm giàu.
+Giáo dục ý thức lao động sáng tạo có năng suất có hiệu quả có tổ chức.
+Phá bỏ tâm lý và phong cách của người sản xuất nhỏ mà biểu hiện là chủ nghĩa cá nhân
thu vén nhỏ mọn, tâm lý ích kỷ gia đình, đầu óc thiện cận, hẹp hòi, tư tưởng địa phương, cục bộ,
bản vị, phường hội, bình quân chủ nghĩa không chịu để ai hơn mình, ghen ghét, đố kị nhau, tác
phong làm việc luộm thuộm, tuỳ tiện, cửa quyền không biết tiết kiệm thời giờ, thích hội họp.
+Xoá bỏ tàn dư tư tưởng phong kiến thói đạo đức giả, nói một đằng, làm một nẻo, thích
đặc quyền, đặc lợi, thích hưởng thụ, kìm hãm thanh niên coi thường phụ nữ.
+Xoá bỏ tàn dư tư tưởng tư sản với các biểu hiện xấu như: chủ nghĩa thực dụng, vô đạo
đức cái gì cũng cốt có lợi, bất kể đạo đức, tình người chủ nghĩa tự do vô chính phủ “cá lớn nuốt cá bé”.
+Xây dựng tác phong đại công nghiệp, tính hiệu quả hiện thực tính tổ chức tính kỉ luật,
đảm nhận trách nhiệm, khẩn trương, tiết kiệm.
* Các hình thức giáo dục: sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng (sách báo đài
phát thanh thông tin truyền hình ….) sử dụng các đoàn thể các hoạt động có tính xã hội. Tiến
hành giáo dục cá biệt, sử dụng các hội nghị tổng kết, hội thi tay nghề, hội chợ triển lãm… Sử
dụng các doanh nghiệp nhà nước làm ăn có hiệu quả… 9
Chương 5 Các chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế theo
phương hướng tác động
Câu 1: Chức năng quản lý NNVKT: Hãy nêu khái niệm và ý nghĩa của chức năng
QLNNVKT theo phương hướng tác động?

a. Khái niệm: Hình thức biểu hiện phương hướng và giai đoạn tác động có chủ đích của
Nhà nước tới nền kinh tế quốc dân. Là tập hợp các nhiệm vụ khác nhau mà Nhà nước phải tiến
hành trong quá trình quản lý nền kinh tế quốc dân.
b. ý nghĩa: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nền
kinh tế quốc dân có hiệu quả và hiệu lực.
- Theo tính chất tác động: Tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, bảo đảm cơ sở hạ tầng cho phát triển, hỗ trợ phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế nhà nước.
Câu 2: Để thiết lập khuôn khổ pháp luật về kinh tế, Nhà nước cần nhận thức được
vai trò của pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường, yêu cầu đối với pháp luật về
kinh tế và hình thức của pháp luật. Theo anh chị Tại sao?

a. Thiết lập khuôn khổ về pháp luật kinh tế
* Khái niệm: Pháp luật về kinh tế là tổng thể các qui phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội, phát sinh trong quá trình tổ chức sản xuất – kinh doanh giữa các chủ
thể kinh tế với nhau và với cơ quan quản lý nhà nước.
* Vai trò của pháp luật trong nền kinh tế thị trường
- Xác định vị trí pháp lý cho các tổ chức và đơn vị kinh tế.
- Điều chỉnh hành vi kinh tế, tạo ra luật chơi cho các chủ thể trên thị trường.
- Là công cụ của Nhà nước để quản lý nền kinh tế quốc dân.
Câu 3: Nhà nước cần phải tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh về kinh tế, chính trị, xac hội như thế nào? Tại sao?
b.Tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất -kinh doanh
* Khái niệm: Tổng thể các yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến các quyết định
hoặc hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường. * Nội dung
- Duy trì ổn định kinh tế vĩ mô: làm giảm những biến động ngắn hạn trong nền kinh tế và
khuyến khích tăng trưởng bền vững lâu dài.
- Giữ vững ổn định chính trị: Tạo môi trường thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh.
- Bảo đảm ổn định xã hội: Giải quyết tốt vấn đề dân số, vấn đề việc làm, vấn đề công
bằng xã hội, vấn đề xoá đói giảm nghèo, vấn đề củng cố và phát triển văn hoá, vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 4 Theo anh chị, chức năng bảo đảm cơ sở hạ tầng phát triển đóng vai trò như thế nào
trong chức năng QLNNVKT tại sao?

c. Bảo đảm cơ sở hạ tầng cho phát triển
* Vai trò và đặc điểm của cơ sở hạ tầng.
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng có vai trò to lớn đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế. Sản
xuất không thể phát triển nếu không được đảm bảo về nguồn lực, giao thông, điện nước và thông tin…
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian thu hồi vốn dài và việc
thu hồi vốn khó khăn, thường thu hồi gián tiếp ít thu hồi trực tiếp. 10
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng là những hàng hoá công cộng. Những hàng hóa này không được
các nhà sản xuất quan tâm vì lợi ích của người sản xuất ít hơn lợi ích của xã hội.
Xuất phát từ đặc điểm của của cơ sở hạ tầng. Nhà nước tất yếu phải có trách nhiệm cung
cấp dịch vụ hạ tầng cho xã hội.
* Các cách cung cấp dịch vụ của Nhà nước: 2 cách
- Cung cấp trực tiếp thông qua các doanh nghiệp hoặc các cơ quan sự nghiệp của Nhà nước.
- Cung cấp gián tiếp thông qua các doanh nghiệp, tổ chức tư nhân và các chính sách.
Câu 5: Vì sao Nhà nước cần phải bảo hộ sản xuất kinh doanh cho 1 số lĩnh vực?
Những thành công ( mặt tích cực) cũng như những mặt trái, hoặc những thất bại ( mặt tiêu
cực) trong việc bảo hộ ở VN đối với 1 số lĩnh vực cụ thể- Cho ví dụ?

Chức năng hỗ trợ phát triển
Nhà nước cần thiết hỗ trợ đối với một số khu vực, một số ngành và một số doanh nghiệp
mà được xem là còn yếu kém, có nhiều tiềm năng hoặc có vị trí quan trọng trong tổng thể phát
triển nền kinh tế quốc dân.
Để thực hiện vai trò bảo trợ thành công. Nhà nước cần đảm bảo ba yếu tố cơ bản sau:
- Sự bảo trợ phải giảm dần theo tong giai đoạn lớn mạnh của ngành được bảo trợ (bảo
trợ có thời hạn, có trọng tâm trọng điểm)
- Chính phủ phải có thực lực, có năng lực và không tham nhũng.
- Chính phủ phải là người chủ yếu đóng vai trò điều phối và cung cấp thông tin rõ ràng.
Những thất bại của Nhà nước trong việc bảo trợ:
- Tạo ra sự lệch lạc về phân bố nguồn lực. - Chi phí hành chính cao.
- Chi phí bảo trợ lớn (giảm thuế, hỗ trợ kỹ thuật, vốn…)
- Thất thoát do tiêu cực trong bộ máy nhà nước, đặc biệt do tham nhũng.
- Kém hiệu quả do quy định của Chính phủ thiếu khoa học.
- Kém hiệu quả do đặc điểm của Chính phủ (thiếu kiến thức và tầm nhìn hạn chế, sự
cứng nhắc, quy định thiển cận, hạn chế về mặt chính trị, quan liêu).
Câu 6: Khu vực công ở Việt Nam hoạt động có hiệu quả không tại sao Cho ví dụ?
* Vai trò của cải cách khu vực công.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực tư nhân phát triển và do đó tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của đất nước.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp.
* Nội dung của cải cách khu vực công
- Hợp lý hoá chi tiêu công cộng (đầu tư công cộng, tiền lương và hệ thống công chức, trợ
cấp và chuyển giao thu nhập, chi phí quân sự).
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước (sắp xếp lại, cổ phần hoá, đổi
mới quản lý doanh nghiệp nhà nước).
- Cải cách nền hành chính quốc gia (cải cách bộ máy hành chính, cải cách thể chế hành
chính, cải cách đội ngũ công chức nhà nước).
- Đổi mới quản lý tài sản nhà nước (quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, các tài sản công).
Chương 6 CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO GIAI ĐOẠN
Câu 1: Chức năng hoạch định phát triển kinh tế 11
* Khái niệm:
Quyết định trước những nhiệm vụ, những mục tiêu và giải pháp phát triển kinh tế đất
nước trong khoảng thời gian dài (thường là 5 năm trở lên).
* Vai trò của hoạch định phát triển kinh tế
- Quyết định sự vận động và phát triển của đất nước. Đồng thời xác định một hệ thống
mục tiêu phát triển và phương thức đạt tới mục tiêu đó.
- Tạo điều kiện cho việc thực hiện các chức năng khác của quản lý nhà nước về kinh tế.
- Đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định. Khai thác huy động mọi nguồn lực trong và
ngoài nước cho phát triển, tránh được mọi rủi ro kinh tế và xã hội cho đất nước.
* Các hình thức thực hiện chức năng hoạch định phát triển kinh tế
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Một hệ thống các quan điểm cơ bản, các
mục tiêu dài hạn phát riển kinh tế xã hội và các giải pháp chủ yếu được lựa chọn một cách có căn
cứ khoa học trên cơ sở huy động và sử dụng tối ưu các nguồn lực và các lợi thế phát triển của đất
nước để đạt mục tiêu đã đề ra.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội: Hình thức định hướng phát triển kinh
tế dài hạn. Trong đó xác định rõ quy mô và giới hạn cho sự phát triển. Là tiền đề cho việc xây
dựng các kế hoạch, các chương trình, các dự án khu vực và quốc gia.
- Lập kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm: xác định những chỉ tiêu cơ bản, định
hướng cho sự phát triển của đất nước, những lĩnh vực Nhà nước sẽ ưu tiên tập trung phát triển,
những nguyên tắc hoạch định và xây dựng những chính sách cụ thể để hướng toàn bộ nền kinh tế
quốc dân theo định hướng đã chọn.
- Lập kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm: Phân phối các nguồn vật tư và tài chính nhằm
đảm bảo hoạt động của các ngành trong nền kinh tế quốc dân, giữ vững sự cân đối trong các lĩnh
vực sản xuất và đầu tư, trong việc hình thành và thực hiện các khoản thu nhập của dân cư, xác
định phương hướng sử dụng các nguồn lực của các tổ chức trong quá trình hoạt động.
- Xây dựng các chương trình quốc gia: tổ hợp các mục tiêu, các chính sách, các thủ tục,
các quy tắc, các nhiệm vụ, các bước phải tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố cần
thiết khác nhằm thực hiện một ý đồ lớn, một mục tiêu nhất định về phát triển kinh tế – xã hội
trong một thời kỳ nhất định.
Câu 2: Nội dung , ý nghĩa và việc áp dụng các mô hình kinh tế hóa vào thực tiễn
quản lý Nhà nước về kinh tế theo giai đoạn tác động. Những hạn chế và nguyên nhân thất
bại của kế hoạch hóa?

Câu 3: Chức năng tổ chức & điều hành nền kinh tế
* Khái niệm: Thiết lập hệ thống quản lý và hệ thống sản xuất của nền kinh tế quốc dân
cũng như vận hành hệ thống đó hoạt động theo định hướng của kế hoạch. * Ý nghĩa
- Tổ chức và điều hành tốt trên bình diện tổng thể nền kinh tế quốc dân tạo ra sức mạnh
tổng hợp cho toàn bộ nền kinh tế. Chẳng hạn trong lĩnh vực sản xuất, tránh được tình trạng chia
cắt, manh mún, hiệu quả thấp.
- Tổ chức và điều hành tốt không chỉ tạo sự thống nhất, kỷ cương mà còn tạo ra động lực
sáng tạo trong các đơn vị, các cấp trong hệ thống quản lý và hệ thống sản xuất.
- Tổ chức và điều hành tốt sẽ huy động được mọi nguồn lực vào công cuộc phát triển kinh tế đất nước.
- Tổ chức và điều hành tốt đảm bảo cả trạng thái tĩnh và trạng thái động của quản lý nền kinh tế quốc dân. * Nội dung
- Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế từ trung ương đến địa phương.
- Tổ chức bộ máy sản xuất nền kinh tế quốc dân. 12
- Đảm bảo sự vận hành bộ máy quản lý và sản xuất hoạt động theo hướng kế hoạch.
Chức năng đó có đúng với mọi quốc gia hay không? Tại sao?
Câu 4: Chức năng kiểm soát & điều chỉnh trong QLNNVKT Khái niệm:
Kịp thời phát hiện và xử lý những sai sót, ách tắc, đổ bể, những khó khăn, vướng mắc
cũng như những cơ hội phát triển kinh tế nhằm đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động đúng định
hướng kế hoạch và hiệu quả. * Vai trò
- Đảm bảo cho việc thực hiện các kế hoạch kinh tế quốc dân.
- Cho phép phát hiện sửa chữa những sai lầm trước khi chúng trở nên nghiêm trọng
- Giúp cho Nhà nước theo sát và đối phó được sự thay đổi của môi trường, tạo ra sự phù
hợp của hệ thống kinh tế với môi trường.
- Cho phép hoàn thiện các quyết định quản lý của Nhà nước, của hệ thống kế hoạch,
đường lối và chính sách cùng pháp luật của Nhà nước.
- Cho phép phát hiện những cơ hội mới để kịp thời khai thác chúng. * Nội dung
- Kiểm soát sự phát triển theo định hướng kế hoạch của nền kinh tế.
- Kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực của đất nước.
- Kiểm soát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Kiểm soát việc thực hiện các chức năng của cơ quan Nhà nước.
- Kiểm soát tính hợp lý của các công cụ, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực kinh tế để
đảm bảo tính chất thúc đẩy kinh tế của chúng, kiểm soát lạm phát và biến động trong nước.
* Các hình thức kiểm soát
- Giám sát của quốc hội, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
- Thanh tra Chính phủ hoặc Thanh tra chuyên ngành.
- Kiểm soát của viện kiểm sát. - Kiểm toán Nhà nước. 13
Chương 5 BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
5.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
5.1.1.BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
a. Bộ máy nhà nước:
Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo
nguyên tắc thống nhất tạo thành một chỉnh thể đồng bộ để thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
b. Cơ quan nhà nước:
Một bộ phận của bộ máy nhà nước, mang tính độc lập tương đối, có chức năng, nhiệm
vụ nhất định, được thành lập theo qui định của pháp luật để thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
1.3. Đặc điểm của bộ máy và cơ quan nhà nước
- Tổ chức và hoạt động theo uỷ quyền của nhà nước.
- Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện theo quyền lực của Nhà nước.
- Thực hiện thẩm quyền được Nhà nước giao.
- Kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước.
5.1.2. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cơ cấu bộ máy nhà nước ta là một hệ thống thứ bậc được xây dựng trên các tiêu chí sau.
a. Theo sự phân định quyền lực nhà nước: gồm 3 phân hệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện quyền lập pháp (Quốc hội).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện quyền hành pháp (chính phủ và các cơ quan địa phương như HĐND, UBND).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện quyền tư pháp (Toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân).
b. Theo cấp hành chính lãnh thổ: 4 cấp - Cấp trung ương.
- Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cấp xã, phường, thị trấn.
c. Theo sự phân định chức năng: Các hoạt động quản lý nhà nước được chuyên môn hoá
theo những cơ quan quản lý các ngành, các lĩnh vực. Ví dụ
- Bộ máy quản lý nhà nước ở trung ương (Chính phủ) chia thành các bộ.
- Bộ máy quản lý nhà nước ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chia thành các sở, ban.
- Bộ máy quản lý nhà nước ở các quận, huyện chia thành các phòng.
5.1.3. BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
một bộ phận của bộ máy nhà nước, mang tính độc lập tương đối, bao gồm các cơ quan
nhà nước thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế từ Trung ương đến địa phương.
5.2. XÂY DỰNG CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Câu 3: CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
a. Những nguyên tắc chung của bộ máy quản lý
* Chuyên môn hóa và phân nhóm chức năng 14
Để tinh giản bộ máy người ta phải tiến hành phân nhóm các chức năng có mối quan hệ gần
gũi thành các bộ phận phân hệ, dựa trên các yếu tố sau:
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Đối tượng quản lý (số lượng, quy mô, tính phức tạp của đối tượng)
- Trình độ cán bộ quản lý, phương tiên, phương pháp, công cụ quản lý.
* Phân định phạm vi quản lý và phân cấp quản lý
Nhằm định hướng thích hợp cho phân quyền quản lý, sắp xếp bộ máy, đồng thời cũng thích
hợp với việc bố trí số lượng và chất lượng nhân viên trong nội bộ mỗi cơ quan.
* Nguyên tắc hoàn chỉnh thống nhất
- Mục tiêu của các bộ phận, phân hệ, con người trong hệ thống phải phục tùng mục tiêu chung.
- Sự phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận, phân hệ phải rõ ràng, rành mạch,
tránh tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ.
- Mối quan hệ giữa các bộ phận, phân hệ phải hợp lý về cả thông tin, con người và nguồn vật
chất đảm bảo sự hiệp đồng và phối hợp cao để thực hiện mục tiêu chung. - Thống nhất chỉ huy
b. Các nguyên tắc chính trị, xã hội
* Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân:
Nguyên tắc tổ chức cao nhất, quan trọng nhất của Nhà nước, Nhân dân sử dụng quyền lực
nhà nước của mình thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là cơ quan đại diện cho ý chí và
nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
* Quyền lực nhà nước thống nhất:
Thống nhất, không phân chia, nhưng có sự phân công rành mạch trong việc thực hiện giữa
các quyền (Quốc hội là cơ quan lập pháp, Chính phủ là cơ quan hành pháp, còn Toà án và Viện
kiểm soát là cơ quan tư pháp).
* Tập trung dân chủ:
Nguyên tắc chủ đạo trong việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
* Nhà nước pháp quyền: Khẳng định tính tối cao của pháp luật.
5.2.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ a. Mô hình tập trung
Tập trung quyền ra quyết định cho những cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương (chính quyền Trung ương), gồm:
- Tập quyền: tập trung mọi quyền lực của nhà nước vào một cơ quan như Quốc hội.
- Tản quyền: việc thực hiện nhiệm vụ của các chính quyền Trung ương tại địa phương
thông qua các cơ quan của bộ máy nhà nước Trung ương đóng tại địa phương.
b. Mô hình phân quyền
Là quá trình chuyển một phần quyền hạn từ Trung ương xuống cấp đơn vị lãnh thổ, từ
cấp trên xuống cấp dưới, gồm:
- Phân quyền chức năng: Sự phân giao của một cơ quan cấp trên cho một tổ chức bên
dưới, các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.
- Phân quyền lãnh thổ: Sự phân giao quyền hạn, trách nhiệm, phương tiện vật chất, tài
chính, nhân sự cho chính quyền địa phương.
5.2.3. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ
a. Căn cứ xây dung cơ cấu bộ máy quản lý
- Mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. 15
- Mối quan hệ của tổ chức đó với cơ quan, bộ phận, phân hệ khác trong bộ máy quản lý nhà nước.
- Tính chất, đặc điểm của đối tượng quản lý.
- Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý.
- Hệ thống pháp luật về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Những thành tựu của khoa học tổ chức.
b. Quá trình xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế
* Giai đoạn 1: Gồm những công việc chủ yếu sau
- Xác định mục tiêu của tổ chức trong mối quan hệ tổng thể với các hệ thống khác, nhằm
thực hiện mục tiêu chung bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế.
- Xác định các chức năng của tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ quản lý.
- Xây dựng những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn để làm cơ sở cho việc xây dung cơ cấu tổ chức.
- Xây dựng sơ đò tổng quát của cơ cấu tổ chức.
* Giai đoạn 2: Gồm những công việc chủ yếu sau
- Tiến hành phân tích các chức năng, nhiệm vụ nhằm xác định tập hợp các công việc cần phải thực hiện.
- Nhóm các công việc, nhiệm vụ, chức năng có mối quan hệ gần gũi để hình thành các bộ
phận, phân hệ của tổ chức.
- Xác định khối lượng, chất lượng công việc cần thực hiện đối với mỗi bộ phận, phân hệ.
- Xác định thành phần của bộ phận, phân hệ.
* Giai đoạn 3: Gồm những công việc chủ yếu sau
- Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận xác định quyền hạn, trách nhiệm,
phương tiện hoạt động cho các bộ phận, cá nhân.
- Xác định yêu cầu về nguồn nhân lực cho các bộ phận, phân hệ và toàn tổ chức.
- Xây dựng quy chế hoạt động, cơ chế quản lý cụ thể đảm bảo điều kiện cho bộ máy tự vận hành.
* Giai đoạn 4: Gồm những công việc chủ yếu sau
- Xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, phân hệ bên trong tổ chức và
giữa tổ chức với các cơ quan khác.
- Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của toàn tổ chức.
5.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
5.3.1.CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở TRUNG ƯƠNG
a. Quốc hội (Cơ quan lập pháp)
Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. (Theo luật bầu cử đại biểu Quốc hội, tổng số đại biểu Quốc hội
nước ta không quá 450 người. Quốc hội được bầu với nhiệm kỳ 5 năm).
Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong quản lý kinh tế sau:
- Làm hiến pháp và sửa đổi hiến pháp; làm và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây
dựng luật và pháp lệnh.
- Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc
hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
- Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; dự toán và phân bổ ngân sách nhà
nước, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế. 16
- Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm
sát nhân dân và chính quyền địa phương.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội và
các Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh toà án nhân đân tối cao,
Viên trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phê chuẩn đề nghị thủ tướng Chính phủ về việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
- Quyết định thành lập, bãi bỏ các Bộ và cơ quan ngang Bộ; Thành lập mới, nhập, chia,
điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thành lập, giải thể đơn vị hành chính
kinh tế đặc biệt; bãi bỏ các văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với hiến pháp,
Luật và Nghị quyết Quốc hội.
- Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế
đã ký kết hoặc tham gia theo đề nghị của chủ tịch nước.
- Quyết định việc trưng cầu dân ý.
b. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Là những cơ quan tư pháp, có nhiệm vụ pháp chế, bảo vệ chế độ và quyền làm chủ của
nhân dân; bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể; bảo vệ tính mạng tài sản, tự do, danh dự và
nhân phẩm của nhân dân. Cơ cấu tổ chức gồm:
- Toà án (hoặc Viện kiểm soát) nhân dân tối cao.
- Các toà án (hoặc Viện kiểm sát) nhân dân, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Các toà án (hoặc Viện kiểm sát) nhân dân, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Các toà án (hoặc Viện kiểm sát) quân sự.
- Các toà án (hoặc Viện kiểm sát) nhân dân, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Các toà án khác do luật qui định.
c. Các cơ quan hành pháp ở Trung ương (Chính phủ)
- Chính phủ: cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, tồn tại ở mọi quốc gia. Về cơ bản
gồm hai loại mô hình tổ chức Chính phủ. Một là, theo chế độ tổng thống, Tổng thống là người
đứng đầu Chính phủ, có quyền chọn Bộ trưởng. Hai là, theo chế độ đại nghị (Anh, Pháp, Việt
nam), Tổng thống (Chủ tịch nước hoặc nhà vua) giới thiệu, Quốc hội bầu Thủ tướng và Thủ
tướng lập ra nội các (Chính phủ: Thủ tướng; các phó thủ tướng; các Bộ trưởng và các thủ tương cơ quan ngang bộ)
- Thủ tướng Chính phủ: người đứng đầu Chính phủ và lãnh đạo các công tác của Chính
phủ, Các thành viên của Chính phủ, thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp.
- Bộ và các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ( gọi tắt là Bộ): cơ quan nhà
nước ở Trung ương của Chính phủ, có trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước thống nhất đối với ngành hay lĩnh vực trên phạm vi cả nước.
5.3.2.CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
- Quản lý nhà nước về kinh tế của chính quyền tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quản lý nhà nước về kinh tế của chính quyền huyện, quận, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. 17
Chương 6. Công chức quản lý kinh tế
Câu 1: Khái niệm công chức quản lý kinh tế:
a. Công chức Nhà nước:
Những người làm việc trong những cơ quan của Nhà nước được Nhà nước trả lương và
các khoản phụ cấp lương hàng tháng.
Đặc trưng của cán bộ Nhà nước theo quy chế hiện nay:
- Được bố trí làm việc thường xuyên trong các cơ quan, tổ chức thuộc guồng máy Nhà
nước (được Đảng, Nhà nước hàng tháng trả lương và các khoản phụ cấp lương).
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm theo ngạch bậc.
- Được hưởng lương (hoặc trợ cấp lương hàng tháng) từ ngân sách Nhà nước.
b. Công chức quản lý kinh tế:
Công chức Nhà nước làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế, được bố trí
trong hệ thống các cơ quan quản lý kinh tế nằm trong bộ máy Nhà nước.
Vì sao phải nghiên cứu phân loại công chức: vì tùy theo trình độ đào tạo và tính chất
công việc thì công chức được phân loại nhằm mục đích giúp cho Xã hội tốt hơn cái gì càng rõ
rang thì quản lý sẽ ngày một tốt hơn.
Đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế là lực lượng quan trọng quyết định sự thành công hay thất
bại của một hệ thống quản lý vì:
- Là người trực tiếp tham gia vào qua trình hoạch định các đường lối chính sách, các thể
chế và cơ chế quản lý kinh tế- xã hội của đất nước.
- Là những người có khả năng đưa ra phương án tối ưu nhằm sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực của xã hội.
- Là người đại diện cho nhà nước, là người thực thi công vụ.
Công chức quản lý kinh tế được phân loại như sau:
a. Theo trình độ đào tạo
- Công chức loại A: người được bổ nhiệm và ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn
giáo dục đại học và sau đại học.
- Công chức loại B: người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên
môn giáo dục nghề nghiệp.
- Công chức loại C: người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên
môn giáo dục dưới giáo dục nghề nghiệp.
b. Theo tính chất công việc
- Cán bộ lãnh đạo: những công chức giữ cương vị chỉ huy trong điều hành công việc của
cơ quan quản lý kinh tế thuộc bộ máy nhà nước. Là bộ phận quan trọng nhất, quyết định tính
hiệu quả và hiệu lực của bộ máy nhà nước về kinh tế.
- Công chức chuyên môn nghiệp vụ: những người có chuyên môn kỹ thuật, có khả năng
nghiên cứu đề xuất những phương hướng, quan điểm và thực thi công việc chuyên môn phức
tạp. Làm tư vấn cho lãnh đạo, đồng thời cũng là nhà chuyên môn tác nghiệp những công việc đòi
hỏi phải có trình độ chuyên môn nhất định.
- Cán bộ thi hành công vụ nhân danh quyền lực Nhà nước: người bản thân họ không có
thẩm quyền gia quyết định như các cán bộ lãnh đạo. Họ là những người thừa hành công việc,
thực thi công vụ. Họ được trao những thẩm quyền nhất định trong phạm vi công tác của mình khi làm phận sự.
- Nhân viên hành chính: người thừa hành nhiệm vụ do ác cán bộ lãnh đạo giao phó. Họ là
những người phục vụ cho bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế. Bản thân họ có trình độ chuyên
môn kỹ thuật ở mức thấp.
2.3. Theo ngạch, bậc 18
- Ngạch cán bộ quản lý kinh tế - Bậc
Câu 2: Hãy cho biết những điều kiện, phương thức và một số nguyên tắc tuyển dụng công chức quản lý kinh tế:
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ ĐÀO TẠO CẢN BỘ QUẢN LÝ
Là nhân tố có ảnh hưởng mạnh chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý. a. Tuyển dụng:
Tuyển dụng cán bộ quản lý phải quan tâm đến ba mặt cơ bản là năng lực, phẩm chất và
sức khoẻ. Việc tuyển dụng phảI tiến hành theo một trong ba phương thức sau.
* Tuyển dụng thẳng: Các tổ chức nhà nước có nhu tuyển dụng phải xây dựng kế
hoạch tuyển dụng với số lượng cụ thể. Các kế hoạch đó phải được cơ quan chủ quản và cơ quan
chức năng chuyên trách duyệt, có sự đảm bảo về ngân sách để chi trả tiền lương cho các hoạt động quản lý.
* Thi tuyển: Phải xây dựng một quy trình chặt chẽ để dảm bảo tính khách quan và công
bằng, tạo điều kiện cho mọi người công dân đều có cơ hội gia nhập công vụ nếu hội tụ các tiêu
chuẩn do Nhà nước đề ra.
* Phân bổ hoặc giới thiệu: Đối với một số ngạch công chức nhất định thì bản thân
công sở đó không thể đảm bảo tìm và lựa chọn được mà phải dựa vào sự phân bổ hoặc giới thiệu
của các cơ quan chuyên môn( Các giáo sư của các trường đại học, bác sỹ chuyên khoa giỏi, các
công chức lãnh đạo quan trọng…)
* Đào tạo tiền công vụ: Tuyển dụng vào không phải làm việc ngay, mà tuyển vào để
đào tạo xong mới phân bổ vào ngạch.
Để đảm bảo mục tiêu tuyển dụng, việc tuyển dụng phảI tuân theo nguyên tác sau:
- Nguyên tắc dân chủ và công bằng.
- Theo tài năng qua thi tuyển.
- Nguyên tắc phục vụ vô điều kiện.
Câu 5: Nhiệm vụ, vai trò, vị trí và các yêu cầu đối với các công chức lãnh đạo trong
QLKT được thể hiện như thế nào?

* Yêu cầu về phẩm chất chính trị: Yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với cán bộ lãnh
đạo. Về thực tiễn cán bộ lãnh đạo luôn đứng trên quan điểm chính trị để xem xét và giải quyết
vấn đề, trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước, chấp hành pháp luật. Về
mặt nhận thức nắm được đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước thể hiện qua
các văn bằng, chứng chỉ về chính trị.
* Yêu cầu về năng lực chuyên môn là những kỹ năng cần thiết để người lãnh đạo
hoàn thành công việc của mình. Gồm
- Kỹ năng về kỹ thuật là sự hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ các hiểu biết này mang tính kỹ thuật.
- Kỹ năng quan hệ là khả năng làm việc với mọi người, là năng lực hợp tác, khả năng
giao tiếp và tham gia vào công việc tập thể, là khả năng tạo ra một môI trường trong đó mọi
người đem hết khả năng của mình ra làm việc.
- Kỹ năng về mặt nhận thức là khả năng thấy được “bức tranh khái quát” có tư duy hệ
thống, nhận ra được những nhân tố chính trong mọi hoàn cảnh, nhận thức được những mối quan hệ giữa các phần tử.
- Kỹ năng thiết kế là khả năng giải quyết các vấn đề theo hướng có lợi cho Nhà nước và
nhân dân. Cần có khả năng thực hành chứ không chỉ nhìn ra vấn đề, để xây dựng các giải pháp
có tính khả thi cho mỗi vấn đề, căn cứ vào thực tế mà họ gặp. 19
* Yêu cầu về năng lực tổ chức là khả năng phân tích công việc và sắp xếp con người
hợp lý, tạo ra sự phù hợp để thúc đẩy công việc tiến triển.
* Yêu cầu về cá tính của người lãnh đạo
- Ước muốn làm công việc lãnh đạo.
- Khả năng quan hệ với sự đồng cảm.
- Thẳng thắn và trung thực. - Kinh nghiệm cá nhân.
* Yêu cầu về đạo đức công tác - Tôn trọng con người. - Không làm điều ác.
- Có văn hoá, có kỷ luật, kỷ cương. - Không tham nhũng.
* Yêu cầu về mặt uy tín nó thể hiện năng lực và sự ủng hộ đối với lãnh đạo
6.2.4. ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ
Là quá trình so sánh phân tích mức độ đạt được của quá trình phấn đấu, rèn luyện và thực
hiện các công việc được giao. Đây là hoạt động cần được thực hiện thường xuyên, định kỳ (6 tháng một lần).
a. Mục đích của việc đánh giá
- Phân loại chính xác cán bộ quản lý trong tổ chức.
- Tạo ra động lực phấn đấu cho người quản lý.
- Tạo điều kiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt khen thưởng và kỷ luật.
b. Nguyên tắc đánh giá công chức
- Đánh giá thường xuyên theo định kỳ.
- Đánh giá công khai và nhiều người tham gia kể cả người được đánh giá. - Đánh giá công bằng. - Đánh giá chính xác. - Đánh giá toàn diện.
c. Nội dung đánh giá cán bộ quản lý
- Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch về cả số lượng, chất lượng và thời
gian. Đánh giá không có nghĩa chỉ tìm những sai sót nhược điểm mà cần nhấn mạnh thành tích
và kết quả phấn đấu để động viên, khuyến khích mọi người trong quá trình hoạt động.
- Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu nghề nghiệp: Đánh giá về ý thức nghề nghiệp, ý thức
chính trị, quan hệ công tác, đối với đồng nghiệp và quần chúng, thái độ phục vụ. Mức độ phấn
đấu về nghiệp vụ chuyên môn, thái độ học hỏi và bằng cấp chuyên môn đạt được.
- Đánh giá mức độ uy tín của tập thể đối với cán bộ quản lý: Đây là nội dung đánh giá
phản ánh tổng hợp kết quả phấn đấu của mỗi cá nhân. Mức độ uy tín được tập thể khẳng định nhìn nhận.
d. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá: Định kỳ cán bộ quản lý tự đánh giá mình theo những nội dung đánh giá đã được hướng dẫn.
- Đánh giá của tập thể: Việc đánh giá mỗi cá nhân được thông qua những cuộc họp. Việc
đánh giá diễn ra công khai. Thủ trưởng các đơn vị có vai trò quan trọng trong việc đánh giá tập thể.
- Đánh giá của các tổ chức chính trị xã hội, như Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, phụ nữ. 20