Giáo trình tâm lý học nhân cách |Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

Giáo trình tâm lý học nhân cách |Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu gồm 17 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TÂM LÝ HC NHÂN CÁCH
Mc tiêu hc tp
1. Trình bày được các khái nim v nhân cách.
2. Trình bày được các cu trúc nhân cách
3.. Trình bày được các thuc tính và phm cht ca nhân cách, nhân cách người thy
thuc.
I. MT S VN ĐỀ CHUNG V NHÂN CÁCH
1.Khái nim v nhân cách
Nhân cách là đối tượng nghiên cu ca nhiu khoa hc (triết hc , xã hi hc, đo đức
hc, thm m hc, văn hóa giáo dc hc, tâm lý hc...). Vic nghiên cu nhân cách là
vn đề trng tâm ca tâm lý hc
Các định nghĩa v nhân cách hin nay trong tâm lý hc có nhiu ý kiến khác nhau. Để
thng nht, cn nm mt s khái nim có liên quan:
Con người: là khái nim rng và chung nht dùng để ch mi cá th t tr sơ sinh đến
người ln, t người có trí tu chm phát trin đến nhng ngưi thông minh li lc.
Con người là mt thc th sinh vt bc cao nht ca s tiến hóa vt cht động vt .
Cá nhân: là cá th đi din cho loài người, bt k người nào .
Cá tính: là đặc đim độc đáo ca cá nhân, không lp li các cá nhân, Để phân bit
người này vi người khác.
Ch th: là cá nhân thc hin mt hot động có ý thc nht định, có mc đích, có nhn
thc ci to thế gii xung quanh trong quá trình hot động
Nhân cách:
Là nói v con người có tư cách là mt thành viên ca xã hi nht định ; là ch th ca các
mi quan h, ca giao tiếp và ca hot động có ý thc ; là toàn b nhng đặc đim, phm
cht tâm lý ca cá nhân qui định giá tr xã hi và hành vi xã hi ca người đó .
2. Các mc độđặc đim ca nhân cách
2.1 Các mc độ ca nhân cách
- Mc độ thp nht :nhân cách được th hin dưới dng cá tính, để phân bit gia người
này vi người khác .
- Mc cao hơn :nhân cách được th hin trong các mi quan h gia các nhân cách vi
nhau (nhân cách l thuc, nhân cách k c, nhân cách b trên...)
- Mc cao nht: nhân cách th hin như mt ch th đang thc hin mt cách tích cc
nhng hot động nh hưởng ti người khác, đến xã hi. Còn gi là nhân cách siêu cá
nhân
Nhân cách này như mt tm gương để người khác hc tp noi theo và có nhng tác động
ch động, có du hiu làm biến đổi thế gii xung quanh mình
2.2 Các đặc đim cơ bn ca nhân cách
2.2.1 Tính n định ca nhân cách
Phm cht nhân cách bao gi cũng n định trong thi gian và không gian nht định. S
thay đổi phm cht trong gii hn cho phép thì nhân cách còn tn ti. Ngược li khi có
nhng thay đổi ln, các phm cht nhân cách biến đổi vượt ngoài gii hn dn đến s
thay đổi nhân cách có khi mt nhân cách.
2.2.2 Tính thng nht trn vn
Các hin tượng tâm lý trong nhân cách có mi quan h mt thiết vi nhau, tác động qua
li vi nhau. Mt khác mi nhân cách li tao cho mình nhng mi quan h thng nht vi
hoàn cnh và môi trường xung quanh. S thng nht trn vn ca nhân cách to thành
mt h thng cân bng động - thng nht trn vn trong s vn động và phát trin.
Khi h thng cân bng động b phá v, nhân cách s b chia ct, mt tính thng nht trn
vn thì nhân cách b tn thương, không bình thường hoc b mt nhân cách.
2.2.3 Tính tích cc ca nhân cách
Th hin kh năng ch động tích cc ca ch th nhân cách nhm ci to thế gii và
hoàn thin bn thân.
2.2.4 Tính giao lưu
Gia các nhân cách có s tác động và nh hưởng qua li. Thông qua giao tiếp và hot
động ch th nhân cách dn dn trưởng thành và hoàn thin mình, không ngng phát
trin.
3. Cu trúc nhân cách
3.1. Các quan nim v cu trúc nhân cách
Nhân cách có cu trúc phc tp, nhiu ni dung linh hot. Có nhiu quan nim khác nhau
v cu trúc nhân cách:
- Quan nim nhân cách bao gm 3 lĩnh vc cơ bn là:
+ Nhn thc
+ Rung cm
+ Hành động (trong đó có c hành động ý chí và nhng k năng k xo, thói quen)
- Quan nim nhân cách bao gm 4 tiu cu trúc:
+ Xu hướng
+ Kinh nghim (k c tri thc, k năng, k xo, thói quen)
+ Đặc đim các quá trình tâm lý (ý chí, cm xúc hành động...)
+ Các thuc tính sinh hc ca cá nhân (khí cht, gii...)
- Quan nim nhân cách bao gm các tng khác nhau:
+ Tng ni: Gm các hin tượng tâm lý được ý thc và t ý thc.
+ Tng sâu: Gm các hin tượng tâm lý vô thc và tim thc
- Quan nim nhân cách bao gm 4 khi:
+ Xu hướng: Qui định tính la chn ca các thái độ và tính tích cc ca con người. Bao
gm h thng nhu cu, Hng thú lý tưởng, Nim tin và nhân sinh quan( thế gii quan )
+ Kh năng: là năng lc tng hp các thuc tính cá nhân. Bao gm: năng lc chung, năng
lc chuyên bit, năng lc ci to và sáng to, năng lc hc tp và nghiên cu ..
+ Phong cách hành vi do tính cách và khí cht qui định. Tính cách là h thng thái độ ca
con người đối vi h thng thế gii khách quan và đối vi bn thân. Khí cht là nhng
thuc tính cá th ca tâm lý qui định động thái ca hot động tâm lý ca con người qui
định sc thái bên ngoài ca đời sng tinh thn, là mt mt ca bn cht con người.
+ H thng điu khin: Còn gi là cái tôi ca nhân cách, t điu chnh, t kim tra và
điu chnh hành vi và hot động ca cá nhân
Có th đây là quan nim bao quát đầy đủ và hp lý hơn c
3.2.Cu trúc nhân cách đức và tài
Đức và tài là cách nói quen thuc ca Vit nam ( phù hp vi quan nim cu trúc nhân
cách 4 khi ) và được sp xếp thành 2 mt thng nht đức và tài. Theo quan nim này thì
đức và tài là phm cht và năng lc dưới s ch đo ca ý thc "bn ngã " tc là cái tôi
Đức (phm cht ) Tài ( năng lc )
1.Phm cht xã hi ( hay đo đức chính tr
): Bao gm
-Thế gii quan, nhân sinh quan
-Lp trường
-Thái độ chính tr, thái độ lao động
-Lý tưởng nim tin
1.Năng lc xã hi hóa
-Kh năng thích ng
-Kh năng sáng to
-Kh năng cơ động, linh hot, mm do trong
cuc sng xã hi
2.Phm cht cá nhân (hay đo đức tư cách
):
-Các tính nết ,thói quen.
-Ham mun, hng thú
2.Năng lc ch th hóa
-Kh năng biu hin tính độc đáo, biu hin
cái riêng
-Sáng kiến
-Bn lĩnh
3.Phm cht ý chí
-Tính k lut, t ch
-Tính mc đích, qu quyết
-Tính phê phán, hoài nghi khoa hc
3.Năng lc hành động
-Kh năng hành động có mc đích, có điu
khin .
-Ch động tích cc
4.Cung cách ng x
-Tác phong, tính khí
-L tiết
4. Năng lc giao lưu:
-Kh năng thiết lp và duy trì mi quan h
vi người khác
3.3.Giá tr nhân cách
3.3.1.Giá tr nhân cách th hin ba khía cnh
- Giá tr là sn phm vt cht và tinh thn do con người, nhóm người, cng đồng dân tc
và loài người to ra.
- Giá tr là phm giá , phm cht ca con người, nhóm người, cng đồng dân tc và loài
người .
- Giá tr là biu hin mi quan h ca con người dưới góc độ li ích, đánh giá đối vi tn
ti chung quanh.
3.3.2.H thng giá tr gm bn nhóm
- Nhóm 1 : Các giá tr ct lõi : hòa bình, t do, vic làm, gia đình, sc khe, an ninh, t
trng, công lý, tình nghĩa, sng có mc đích, nim tin, t lp, ngh nghip, hc vn.
- Nhóm 2 : Các giá tr cơ bn : Sáng to, tình yêu, chân lý.
- Nhóm 3 : Các giá tr có ý nghĩa : Cuc sng giàu sang, cái đẹp.
- Nhóm 4 : Các giá tr không đặc trưng : Địa v xã hi.
3.3.3.Thang giá tr là mt t hp giá tr hay mt h giá tr xếp theo th t theo tng bc
ưu tiên.
3.3.4.Thước đo giá tr là thang giá tr được vn dng để đánh giá và t đánh giá mt hin
tượng xã hi, mt c ch, mt cách ng x,hoc được s dng để thuc hin mt hot
động, mt hành động, hành vi.
3.3.5.Định hướng giá tr là cơ s để hướng ti mt s la chn, mt cách đánh giá, mt
cách nhìn, mt nim tin, mt mc đích tiến ti. Công vic ct lõi ca định hướng giá tr
chính là giáo dc giá tr.
Nhân cách va là sn phm va là ch th ca hot động.Thông qua mt tng hòa các
quan h giáo dc, thang giá tr, h thng giá tr, thước đo giá trđịnh hướng giá tr, con
người tr thành nhân cách.
Nghiên cu con người để tìm ra qui lut hình thành và phát trin NC con người và ngun
nhân lc cho s nghip công nghip hóa - hin đi hóa đất nước.
4. Con đường hình thành nhân cách
Khi bt đầu bước vào cuc sng ca mình, con người mi ch là mt cá nhân chưa phi
là mt nhân cách .Trong quá trình sng nhân cách dn dn được hình thành, phát trin và
hoàn thin.
Các yếu t góp phn hình thành nhân cách :
- Yếu t cơ th
Bao gm yếu t di truyn, bm sinh, đặc đim sinh lý gii phu ca cơ th và nht là h
thn kinh, ni tiết . Nhng yếu t sinh vt này chính là tin đề, là cơ s vt cht cho s
hình thành và phát trin nhân cách.
- Yếu t hoàn cnh sng
Yếu t t nhiên ( đất đai th nhưỡng, sông núi khí tri...), yếu t xã hi ( dân tc, tôn
giáo, kinh tế, chính tr...). Các yếu t này gi vai trò quan trng, quyết định s phát trin
nhân cách. Trong s nhng yếu t xã hi, cho rng yếu t giáo dc đóng vai trò ch đo;
yếu t tp th và yếu t giao lưu đóng vai trò cơ bn quyết định s hình thành và hoàn
thin nhân cách.
- Yếu t tâm lý cá nhân
Ý thc hot động ca cá nhân đóng vai trò trc tiếp quyết định hình thành và phát trin
nhân cách.
Ngoài các yếu t trên, hình thành nhân cách là mt quá trình liên quan ti vic giáo dc,
hot động, giao lưu và tp th ca ch th nhân cách.
4.1. Giáo dc nhân cách
Theo quan đim tâm lý hc duy vt thì giáo dc là mt hot động chuyên môn ca xã hi
gi vai trò ch đo trong vic hình thành nhân cách theo nhu cu xã hi trong nhng giai
đon lch s nht định. Giáo dc có tác động trc tiếp ( trong trường hc ) và gián tiếp
(ngoài
trường hc)
4.2 Hot động và nhân cách
Hot động cá nhân là con đường trc tiếp hình thành và phát trin nhân cách. Hot động
ca con người là hot động có mc đích, có ý thc, có tính xã hi và tính tp th được th
hin bng nhng thao tác công c nht định đòi hi con người phi có nhng phm cht
tâm lý nht định. Quá trình tham gia hot động ca con người hình thành và phát trin
nhng phm cht năng lc cn thiết theo đó nhân cách được hình thành, phát trin và
hoàn thin.
4.3 Giao lưu và nhân cách
Trong giao lưu ch th tác động qua li vi tng th tâm lý phc tp sng động có điu
kin phát huy tính ch động, bn sc cá nhân hình thành nhng phm cht phù hp vi xã
hi, vi cng đồng, hình thành ý thc đo đức và nhân cách lành mnh.
-Vai trò ca giao lưu:
+ Chia s ni bun vui và gn bó vi con người vi xã hi.
+ Không giao lưu con người tr nên cô độc.
+ Qua giao lưu con người tiếp thu kinh nghim ca xã hi, tiếp thu lch s văn hóa, tinh
thn để hoàn thin mình và xã hi.
4.4 Tp th và nhân cách
Trong quá trình sng con người phi giao lưu trc tiếp vi người khác thông qua cá nhân
tiếp xúc hoc nhóm tiếp xúc. Nhóm là mt tp th người được thng nht li theo mt
mc đích sau. Bt k ai cũng sinh sng hoc hot động trong nhng nhóm nht định ( gia
đình, cơ quan...). Có nhóm theo s lượng cá nhân có nhóm theo mc độ thân tình theo
các nguyên tc và chun mc riêng. Hình thc phát trin cao nht ca nhóm là tp th.
Tp th thường xuyên thay đổi, phát trin và hoàn thin.
5. Phm cht cơ bn ca nhân cách thy thuc
Phm cht nhân cách người thy thuc là s kết hp hài hòa các phm cht đo đức,
phm cht ngh nghip, phm cht tâm lý cá nhân.
5.1 Các phm cht đo đức
Bao gm các phm cht có liên quan đến ngh nghip, mt ngh ly hnh phúc con
người lên trên, hết lòng hy sinh vì s nghip bo v tính mng bnh nhân. Vì vy thy
thuc cn có:
- Lòng trc n, gin d, khiêm tn, ngay thng, chính trc , tế nh , yêu lao động , biết tôn
trng mi người.
- Đặt li ích người bnh lên trên.
- Yêu nước yêu ch nghĩa xã hi , ngoài các chun mc đo đức cn có trong giai đon
hin nay thy thuc cn có tinh thn phn đấu cho s nghip công nghip hóa hin đi
hóa vì mc tiêu dân giàu nước mnh xã hi công bng văn minh.
5.2. Các phm cht ngh nghip
- Yêu ngh say mê lao động ngh nghip, có kiến thc sâu rng.
- Làm ch k năng k xo, nâng cao không ngng trình độ và năng lc chuyên môn,
năng lc qun lý, năng lc t chc.
- Có năng lc giao tiếp, x lý tt các mi quan h trong lĩnh vc ngh nghip(thy thuc
-bnh nhân, thy thuc-đồng nghip... ).
- Có tinh thn trách nhim, lương tâm ngh nghip, tôn trng người bnh.
- Thc s cu th và gi gìn bí mt ngh nghip.
5.3 Mt s phm cht tâm lý khác
- Có tinh thn trách nhim ( trách nhim ngh nghip, trách nhim vi bnh nhân và nhân
dân nói chung, trách nhim vi cp y chính quyn và vi bn thân ), tính trung thc,
lòng dũng cm, tính nguyên tc, tính khiêm tn.
- Ham hc hi nghiên cu và cu tiến.
- Phong thái bên ngoài : nim n, khiêm tn, bình tĩnh; ăn mc đàng hoàng, sch s đứng
đắn, có sc khe tâm hn gây cm tình và s kính trng đối vi bnh nhân.
6.Thuc tính tâm lý ca nhân cách
6.1.Năng lc
6.1.1.Khái nim
Năng lc là tng hp nhng thuc tính độc đáo riêng bit v th cht và tâm lý cá
nhân,đáp ng được nhng yêu cu ca mt hot động nht định, nhm đm bo cho hot
động y đt kết qu cao.
Năng lc cá nhân là tng th thuc tính tâm lý to điu kin thun li cho cá nhân hot
động tt trong nhiu lĩnh vc ca đời sng.
Năng lc bao gm các khái nim v tư cht, năng khiếu, tài năng, thiên tài
6.1.2 Các mc độ ca năng lc
- Mc năng lc thông thường: Biu th s hoàn thành kết qu mt hot động.
- Mc tài năng: Biu th mt năng lc cao hơn, hoàn thành sáng to mt hot động.
- Mc thiên tài: Biu th mc năng lc cao nht, hoàn chnh nht, Đây là năng lc kit
xut ca mt vĩ nhân.
Năng khiếu: Là du hiu phát trin sm v mt tài năng khi con người đó chưa tiếp xúc
mt cách có h thng, Có t chc vi nhng lĩnh vc hot động tương ng.
Con đường t năng khiếu ti tài năng rt quanh co, phc tp, lâu dài thm chí có trường
hp năng khiếu b mai mt. Bi dưỡng nhân tài bt đầu t phát hin và phát trin năng
khiếu.
6.1.3. Phân loi năng lc
- Năng lc chung và năng lc chuyên môn:
+ Năng lc chung: Là thuc tính trí tu ca cá nhân, đm bo cho cá nhân nm
được tri thc và thc hin nhng hot động chung mt cách d dàng, có hiu qu.
+ Năng lc chuyên môn: Bo đm cho cá nhân đt được kết qu cao trong nhn thc và
sáng to v các lĩnh vc hot động chuyên môn.
Trong thc tế 2 loi năng lc trên đây có quan h hu cơ và tác động ln nhau.
Mi lĩnh vc hot động c th đều cn c hai loi năng lc này.
- Năng lc lý lun và năng lc hot động thc tin:
- Năng lc hc tp và năng lc sáng to:
Năng lc hc tp : th hin kh năng nm vng, nhanh chóng và có kết qu nhng tri
thc, k năng k xo trong hc tp.
Năng lc sáng to: th hin kh năng đem li giá tr mi, sn phm mi cho nhân loi
6.1.4. Điu kin t nhiên và xã hi ca năng lc
- Tư cht là điu kin t nhiên ca năng lc: Là nhng đặc đim v mt gii phu, sinh lý
và các chc năng ca cơ th bao gm:
Di truyn và các yếu t t to ca con người.
Tư cht là cơ s t nhiên cn thiết để hình thành và phát trin năng lc và nh hưởng đến
s khác bit năng lc gia người này và người khác
- Điu kin xã hi ca năng lc: Năng lc chu s qui định ca nhng điu kin lch s -
xã hi nht định.
6.2. Khí cht
6.2.1 Khái nim
Khí cht là tng th các đặc tính bm sinh bn vng th hin rõ din biến phc tp ca
toàn b hot động tâm lý cá nhân.
Đặc đim ca khí cht là vng chc, n định và gn lin vi các kiu thn kinh ca cá
nhân liên quan mt thiết ti tính cách và năng lc
Có 4 loi thn kinh :
- Kiu thn kinh mnh, Cân bng, linh hot:
Loi này được th hin quá trình hưng phn cân bng vi quá trình c chế nhanh nhn
tương ng vi loi khí cht linh hot.
- Kiu thn kinh mnh, cân bng, chm:
Biu hin quá trình hưng phn cân bng vi c chế, chm tương ng vi khí cht đim
tĩnh
- Kiu thn kinh mnh không cân bng:
Biu hin bng quá trình hưng phn mnh hơn quá trình c chế, chm tương ng vi khí
cht sôi ni.
- Kiu thn kinh yếu:
Biu hin quá trình c chế mnh hơn hưng phn tương ng vi khí cht ưu tư
6.2.2.Đặc đim các loi khí cht
- Khí cht linh hot (hăng hái, hot bát ):
Tương ng vi kiu thn kinh mnh, cân bng, nhanh ( kiu đa huyết - sanguin)
Nhng người có loi khí cht này thường có tính linh hot cao, thích ng nhanh chóng d
dàng vi mi biến đổi ca ngoi cnh; hot động hăng hái, xông xáo tiếp thu nhanh và
đt hiu qu cao.
Nhng người thuc khí cht này là người lc quan yêu đời, vui tình, ci m, quan h
rng rãi vi mi người. Song h có nhược đim là hp tp, vi vàng, thiếu kiên trì, tình
cm thiếu sâu sc thiếu bn vng, hay thay đổi .
Nhng người thuc loi khí cht này thường thích hp vi nhng công vic đòi hi
trương lc, cường độ hot động mnh, phi x trí linh hot. Song trong hot động cn
chú ý rèn luyn tính kiên trì, chu đáo, chu khó và bình tĩnh
- Khí cht đim tĩnh (bình thn,trm tĩnh)
Tương ng vi kiu thn kinh mnh,cân bng ,yếu (Kiu bch huyết Flematique).
Người thuc loi này là người tn tình trong công vic, tâm lý bn vng, sâu sc, bình
tĩnh, kiên trì, tp trung, cn thn, ít b nh hưởng bên ngoài.
Có năng lc kim chế,có tính t ch cao,tác phong đim đm, đĩnh đc, gi được quy tc
sng và giao tiếp.
Nhược đim : Thiếu linh hot, chm thích nghi vi môi trường, di chuyn chú ý kém,
không tháo vát, ít ci m.
- Khí cht sôi ni ( nóng ny )
Tương ng vi kiu TK mnh,không cân bng (kiu mt vàng Colerique.)
Người thuc loi này có sinh lc di dào, có biu hin tâm lý mãnh lit:sôi ni,hăng
hái,mnh m,dt khoát,có ý chí xông xáo táo bo...
Nhược đim: thiếu kiên trì,gp khó khăn vp váp d nóng ny, d có phn ng gay gt.
- Khí cht ưu tư ( Khí cht yếu )
Tương ng vi kiu thn kinh yếu,(kiu Mt đen- Melancolique).
Người thuc loi này thường biu hin y m, yếu đui, hot động tâm lý b kim chế,
phn ng chm chp. Tình cm thường bun ru lo lng, hiến hòa, kín đáo, mm mng,
sâu sc, hay lo xa.
6.2.3 Bn cht xã hi ca khí cht
Khí cht ca cá nhân không phi ch do các thuc tính bm sinh ca h thng thn kinh
quyết định mà thường xuyên b tác động bi môi trường sng. Nhng du vết ca xã hi
đặc bit là các chun mc vế các kiu hành vi, c ch, cách ăn nói ca cá nhân....nhng
biến c xy ra trong đời sng cá nhân, tp th, cng đồng... đều được ghi vào khí cht cá
nhân mt cách rõ ràng, sâu sc. Vì vy khí cht cá nhân th hin rõ đặc đim ca xã hi,
ca dân tc, ca địa phương , ca cng đồng nơi cá nhân đó sinh sng.
Ngoài ra, cá nhân là mt ch th có ý thc, nên h có th da vào kinh nghim ca xã hi
để rèn luyn, hc tp, điu chnh hành vi ca mình cho phù hp vi xã hi vì tiến b ca
xã hi.
6.2.4 Ý nghĩa ca các kiu khí cht
Kiu khí cht ph thuc ch yếu vào s di truyn nhưng các tính cht riêng l ca nó có
th thay đổi dưới tác động ca xã hi và ca s giáo dc, rèn luyn.
Không có kiu khí cht tt, kiu khí cht xu, chúng b sung cho nhau và còn ph thuc
vào tính cách ca cá nhân.
Ít có mt con người ch có mt khí cht thun nht, thông thường là kiu khí cht hn
hp có các t l khác nhau.
Trong tiếp xúc vi bnh nhân, thy thuc cn nm được các đặc tính cơ bn ca các kiu
khí cht để chn cách ng x tt nht giúp vic cha tr thun li.
6.3. Tính cách
6.3.1 Khái nim
- Tính cách và nét tính cách
+ Nét tính cách: là nhng thái độ riêng và nhng hành vi c ch, cách nói năng tương ng
vi thái độ đó, tương đối n định, bn vng và đặc trưng cho mi cá nhân nhiu khía
cnh khác nhau ( ví d : khiêm tn , kiêu ngo... )
+Tính cách : là mt loi thuc tính tâm lý phc hp, đặc trưng, đin hình cho mi cá
nhân, phn nh h thng thái độ vi hin thc khách quan và th hin trong mt h thng
hành vi, c ch, cách nói năng tương ng ca cá nhân đó.
Tính cách khác vi khí cht. Khí cht là thuc tính tâm lý bm sinh còn tính cách là hình
thành t kinh nghim sng va có giáo dc.
Trong cu trúc hoàn chnh ca tính cách, nét đin hình ca thái độ, hành vi đo đức gi
vai trò ch đo, Nét đin hình ca h thng tình cm đóng vai trò quan trng và nhng
đặc trưng v ý chí, hành động ý chí ca cá nhân đóng vai trò nòng ct.
- Đặc đim ca tính cách
+Tính n định và bn vng : Không phi tt c mi thái độ, hành vi c ch cách ăn nói
ca cá nhân đều tr thành nhng nét tính cách. Ch có nhng thái độ mang tính đin hình,
tr thành thuc tính tâm lý và hành vi, c ch, cách nói năng tương ng, chúng được lp
đi lp li và tr thành thói quen, n định mi tr thành nét tính cách. Nét tính cách là
nhng thuc tính tâm lý tương đối n định và bn vng.
+ Tính phc tp và thng nht : tính cách do nhiu thuc tính tâm lý cá nhân kết hp li,
biu hin mt h thng thái độ và th hin trong hành vi, c ch, cách nói năng ca cá
nhân. S kết hp này không phi là do s cng li đơn thun mà là s kết hp nhng
thuc tính riêng bit thành tng th sinh động, thng nht , gn bó cht ch vi nhau.
+Tính riêng bit và tính độc đáo : hoàn cnh sng và hot động ca cá nhân không hoàn
toàn ging nhau đã làm cho tính cách ca mi người mang tính ch th độc đáo riêng
bit vi nhau.Trong mt không gian thi gian c th, tính cách ca mi cá nhân hoàn
toàn khác nhau, không ai ging ai. Tính cách con người phong phú và đa dng.
Tính cách cá nhân có s thng nht gia cái chung và cái riêng, gia cái đin hình và cái
ph thông. Có nhng nét tính cách cơ bn chung cho mt nhóm người, mt dân tc, phn
ánh nhng điu kin sng chung ca h. Song trong cái chung đó, mi người li có tính
cách riêng bit hoc nhng cách biu hin tính cách riêng ca mình.
- Bn cht xã hi ca tính cách
Con người là mt thc tế ca xã hi, gn bó vi điu kin xã hi lch s nht định vì vy
tính cách con người là sn phm ca xã hi lch s. Tn ti xã hi quyết định bn cht và
ni dung tính cách ch yếu ca con người.
6.3.2 Cu trúc ca tính cách
- H thng thái độ và h thng hành vi, c ch, cách nói năng
+ H thng thái độ
Thái độ cá nhân phn nh mi quan h ca h vi hin thc khách quan. H thng thái
độ
tương đối n định, bn vng, do tình cm, nhn thc, xu hướng, ý chí ca cá nhân to
thành.
H thng thái độ bao gm :
* Thái độ đối vi xã hi, cng đồng :
Là thái độ ca cá nhân đối vi các vn đề xã hi ( quan h gia con người vi con người,
con người vi cng đồng, vê quan h chính tr, kinh tế xã hi...)
* Thái độ đối vi lao động :
Là thái độ ca con người đối vi các quan h trong lao động ( các loi lao động, phương
tin, công c ...ca lao động ).
* Thái độ đối vi mi người.
* Thái độ đối vi bn thân.
+ H thng hành vi, c ch, cách nói năng ca cá nhân :
Là s th hin bên ngoài ca thái độ cũng như toàn b tính cách cá nhân. H thng này
biu hin muôn màu muôn v nhưng gn bó cht ch vi nhau, cùng tương ng vi h
thng thái độ ca cá nhân.
Có th nói rng : h thng thái độ là ni dung, h thng hành vi, c ch, cách nói năng là
hình thc biu hin ca tính cách cá nhân. Hai mt này thng nht, không tách ri nhau
và quan h bin chng vi nhau.
- H thng các thuc tính tâm lý trong cu trúc tính cách :
+ Các thuc tính xu hướng :
Thuc tính quyết định phương hướng, động cơ ca h thng thái độ và h thng hành vi,
c ch, cách nói năng ca cá nhân. Trong đó nhu cu và hng thú quyết định s chn lc
ca h thng và liên quan ti nhân sinh quan, nim tin lý tưởng, đo đức ca tính cách .
+ Tình cm: Th hin mt xúc cm ca cá nhân trong tính cách và góp phn th hin
cường độ ca h thng
+ Ý chí: Là thuc tính tr ct ca tính cách tt ,đã được hình thành và th hin sc bn,
độ sâu sc và cường độ cao ca tính cách
+ Khí cht:là mt động thái th hin tính độc đáo ca tính cách .gia tính cách và khí
cht có mi quan h bin chng vi nhau.
+ K xo và thói quen : Là nhng hành vi, c ch,cách nói năng được lp đi lp li tr
thành hành động t động hóa - thành nhng k xo, thói quen trong tính cách ca cá nhân
.
6.3.3 Nhng nét tính cách cơ bn ca thy thuc XHCN
- Nhng nét tính cách cơ bn ca con người XHCN
Là s kết hp hài hòa, bin chng gia h thng thái độ và h thng hành vi, c ch, cách
nói năng ca cá nhân trong các vn đề như :
+ Kiên định mc tiêu, định hướng XHCN
+ Kiên quyết đấu tranh chng li âm mưu din biến hòa bình -yêu nước, yêu CNXH, có
tinh thn quc tế vô sn và quan tâm thích đáng nhng vn đề toàn cu, dân tc, quc gia.
+ Yêu lao động, cn cù sáng to trong lao động.
+ Lòng nhân đo, tinh thn hp tác, đoàn kết tương tr
+ Đối vi bn thân: khiêm tn, gin d, t trng, trung thc, nguyên tc, dũng cm... có
tinh thn phê và t phê, không ngng hc tp vươn lên, có cơ th khe mnh...
- Nhng nét tính cách cơ bn ca người thy thuc XHCN :
Ngoài nhng nét cơ bn ca con người XHCN nói chung. Nhng nét tính cách cơ bn
ca người thy thuc XHCN nhn mnh hơn các vn đề có liên quan ti phm cht ngh
nghip:
hnh phúc ca người bnh, hết lòng cu cha bnh nhân xem đó là hnh phúc ca
mình:
+ Phi có lòng nhân hu và khiêm tn vì tính mng người bnh.
+ T ch : Gp khó khăn nguy him không hoang mang dao động ,
+ Bình tĩnh, có kh năng chu đựng nhng căng thng ln tìm cách cu cha vi tinh
thn còn nước còn tát.
+ Kiên nhn: không lùi bước trước khó khăn, tht bi quyết tâm giành li s sng cho
người bnh ...
7. Phm cht tâm lý ca nhân cách
7. 1. Cm xúc ca tình cm
7.1.1 Khái nim
- Tình cm là nhng thái độ cm xúc n định đối vi nhng s vt hin tượng trong thế
gii khách quan ca con người, phn nh ý nghĩa ca chúng trong mi liên h vi nhu
cu và động cơ ca h.
- Cm xúc và tình cm là biu th thái độ con người trước s vt hin tượng đã được nhn
thc chúng có liên quan ti nhu cu vt cht và tinh thn con người
Cm xúc tình cm phn ánh mi liên h gia s vt hin tượng vi con người thông qua
nhu cu động cơ, mi liên h đó được biu hin bng thái độ (cm xúc, tình cm ).
Phn ánh xúc cm và phn ánh nhn thc có đim tương đồng và khác bit :
Đim ging nhau :
Nhn thc và xúc cm đều phn ánh hin thc khách quan, đều mang tính ch thđều
có bn cht xã hi - lch s.
Đim khác nhau
- Xét v đối tượng phn nh :
Quá trình nhn thc phn nh bn thân s vt hin tượng ( đối tượng)
Quá trình cm xúc tình cm phn nh mi liên h ca con người vi đối tượng, nhu cu
động cơ ( có được tha mãn không )
- Xét v phm vi phn nh:
Nhn thc: Mi đối tượng tác động vào giác quan đều được nhn thc.
Cm xúc tình cm: Nhng đối tượng nào có nhu cu động cơ mi có cm xúc, tình cm.
- Xét v phương thc phn nh:
Nhn thc là s phn nh hin thc khách quan dưới hình thc hình nh ( cm giác, tri
giác), biu tượng ( trí nh, tưởng tượng ), khái nim (tư duy).
Cm xúc tình cm phn nh hin thc khách quan dưới hình thc rung động
- Xét v mc độ phn nh:
Tính ch th trong cm xúc tình cm cao hơn, đậm hơn so vi nhn thc.
- Xét v quá trình hình thành :
Quá trình cm xúc tình cm lâu dài hơn, phc tp hơn và din ra theo nhng qui lut
khác vi quá trình hình thành nhn thc.
7.1.2. Phân bit cm xúc và tình cm
Nhiu ý kiến cho rng cm xúc đồng nht vi tình cm vì có s ging nhau tuy vy vn
có s khác nhau trên 3 mt ln đó là tính n định, tính xã hi, cơ chế sinh lý tâm thn:
CM XÚC TÌNH CM
- Có c người và động vt - Ch người
- Là mt quá trình hoc trng thái tâm lý -Là mt thuc tính tâm lý.
-Có tính nht thi, ph thuc vào tình hung đa
dng
- Có tính n định, xác định.
-Luôn luôn trng thái hin thc Thường trng thái tim tàng.
- Xut hin trước . - Xut hin sau.
-Thc hin chc năng sinh vt( giúp cơ th định
hướng và thích nghi vi môi trường bên ngoài )
- Thc hin chc năng xã hi vi tư
cách mt nhân cách
-Gn lin phn x không điu kin, vi bn năng. -Gn lin phn xđiu kin và vi
động hình (định hình động lc) thuc
h thng tín hiu 2
7.1.3 Các dng th hin ca tình cm
Tình cm được th hin qua cm xúc. Xúc cm là s th nghim trc tiếp ca mt tình
cm nào đó tùy theo cường độ, tính n định và tính ý thc. Có các dng cm xúc :
- Xúc động :
Là nhng cm xúc có cường độ mnh nht, xy ra trong mt thi gian tương đối ngn,
thường con người không làm ch được bn thân (không ý thc được hu qu ca hành
động ). Ví d : cơn gin, cơn ghen ..
- Tâm trng :
nhng cm xúc có cường độ va phi hoc tương đối yếu, xy ra trong mt thi
gian
tương đối dài, con người không có ý thc v nguyên nhân gây ra nó . Vì thế tâm trng
thường bao trùm lên toàn b các rung động thn kinh và nh hưởng rõ rt toàn b hot
động ca con người trong mt thi gian khá dài và nguyên nhân rt khác nhau (v trí, địa
v xã hi ; điu kin kinh tế ...ca con người ).
7.1.4 Biu hin ca tình cm
- Say mê
Là dng đặc bit ca tình cm có cường độ rt mnh, thi gian dài, có ý thc rõ ràng.
Có hai loi say mê : say mê tích cc và say mê tiêu cc ( đam mê) .
- Tình cm luôn có đối tượng rõ ràng
+ Tình cm đo đức
Nhm tha mãn nhu cu đo đức, biu hin thái độ ca con người vi con người, con
người vi xã hi .
+Tình cm trí tu
Tình cm ny sinh trong quá trình hot động trí óc, liên quan đến quá trình nhn thc,
sáng to. Biu hin thái độ con người đối vi ý nghĩa, tư tưởng ca hot động trí tu.
+Tình cm thm m
nhng tình cm liên quan ti nhu cu thm m, Biu hin thái độ ca con người v
cái đẹp và đánh giá con người v cái đẹp .
+ Tình cm hot động : th hin thái độ ca con người đối vi hot động xã hi nht định
có liên quan ti s tha mãn nhu cu thc hin hot động đó.
Các loi tình cm trên đây liên quan mt thiết vi nhau, tác động qua li vi nhau và
chúng
không tn ti mt cách riêng l.
7.1.5. Nhng nét đặc trưng ca đời sng tình cm
- Tính nhn thc
Tình cm pt trin trên cơ s cm xúc, tác động qua vi lý trí trong quá trình hình
thành các quan h xã hi. Nguyên nhân gây nên tình cm thường được ch th nhn thc
rõ ràng.
- Nhn thc là yếu t ny sinh tình cmm cho tình cm có tính đối tượng mt cách đầy
đủ chính xác.
- Tính xã hi
Các tình cm được hình thành trong quá trình con người lao động ci to t nhiên và xã
hi để xác định nhân cách ca mình. Tính xã hi ca tình cm giúp cho con người điu
chnh nhân cách phù hp vi yêu cu ca xã hi.
- Tính khái quát
Tình cm có tính khái quát nht là tình cm có th gii quan. Tính khái quát ca tình cm
th hin :
+ Tình cm con người đối vi mt loài (phm trù loài ).
+ Tình cm ca con người đối vi các đối tượng ( s vt hin tượng ) ch không phi ch
đối vi tng s vt hin tượng .
-Tính n định
+Tình cm là nhng thái độ n định đối vi bn thân và s vt .
+ Tính n định giúp con người biết được nhân cách.
- Tính chân thc
Tình cm phn nh chính xác ni tâm có thc ca cá nhân con người ( cho dù c ý che
giu, ngy trang bng li nói, hơi th nhp tim ...)
- Tính đối cc : Tính 2 mt .
Tình cm luôn mang tính đối cc ( phân cc ).- Tính đối cc ca tình cm như tình cm
tích cc- tiêu cc, dương tính, âm tính ... là do nhu cu ca con người có được tha mãn
hay không hoc do con người có đt kết qu hay không.
7.1.6 . Qui lut ca tình cm
- Quy lut lây lan
Cm xúc tình cm ca con người có th “ lây lan “ t người này sang người khác. Ví d:
hin tượng hong lon, không khí hc tp, lao động chiến đấu...lây truyn t người này
sang người khác.
Quy lut này là cơ s ca hot động tp th, giáo dc tp th ...
- Qui lut thích ng
Cm xúc tình cm được nhc đi nhc li nhiu ln mt cách không thay đổi cui cùng s
b suy yếu, lng xung gi là hin tượng “chai dn” ca tình cm. Ví d : hin tượng gn
thường xa thương.
- Quy lut tương phn (cm ng ):
Là s tác động qua li gia các cm xúc tình cm tích cc và tiêu cc , âm tính và dương
tính
Ví d: “ Gin càng gin mà thương càng thương “
Bác sĩ khám mt lot người có sc khe đều kém, khí xut hin mt người khe mnh
bác sĩ cm thy hài lòng ( tuy rng người này chưa hn đã khe thc s ).
- Qui lut di chuyn
Cm xúc tình cm có th di chuyn t người này sang người khác, t đối tượng này sang
đối
tượng khác.
Ví d: “ Yêu ai yêu c đường đi
Ghét ai ghét c tông ty h hàng “
Hoc “ Gin cá chém tht “
- Qui lut pha trn
Cm xúc tình cm con người có s kết hp âm tính vi dương tính và sc thái âm tính là
ngun gc, điu kin d ny sinh sc thái dương tính . Tính pha trn này cho phép 2 Cm
xúc tình cm đối lp nhau có th cùng tn ti chung trong mt con người, chúng không
loi tr nhau mà qui định ln nhau.
Ví d : S ghen tuông trong cuc sng v chng, s lo âu và t hào khi chun b mt
công vic nguy him.
- Qui lut v hình thành tình cm t nhng cm xúc
Nhng cm xúc đồng loi được động hình hóa, khái quát hóa thành tình cm.
Ví d: Tình yêu nước được hình thành do s động hình hóa, Khái quát hóa nhng rung
cm xúc động cùng loi như : yêu con sông, yêu con đò, yêu cánh đồng quê hương ..
Cm xúc càng phong phú, đa dng thì tình cm được xây dng nên càng sâu sc và rng
ln. Và ngược li tình cm s làm cho cm xúc đồng loi thêm hài hòa, bn vng.
7.1.7. Sai sót trong cm xúc tình cm
- Gim và mt cm xúc
Là trường hp do ngưỡng hưng phn cm xúc cao, nên nhng kích thích có cường độ
bình thường hoc yếu ch gây ra nhng cm xúc yếu hoc thm chí không gây ra đáp ng
cm xúc.
Nhng bnh nhân này thường trong tình trng gim khí sc ( bun ru, rũ ), th ơ vi
xung quanh và thm chí b li tàn cm xúc.
- Tăng cm xúc
Do ngưỡng hưng phn cm xúc thp nên nhng kích thích có cường độ nh cũng gây ra
phn ng cm xúc mnh m .
Nhng bnh nhân này thường có biu hin như: Hay khóc hay cười, ch cn mt tác động
nh cũng làm cho h vui v hoc đau kh bun phin.
- Ri lon cm xúc
Du hiu bnh lý này được th hin như:
+ Cm xúc thiên lch v mt chiu hưng cm hoc trm cm. Cũng có khi đối vi mt
hin tượng, bnh nhân vui bun ln ln.
+ Cm xúc tình cm không bình thường. Độ nhy cm xúc tăng cao mt cách bnh lý,
không n định, có nhng cơn xúc động quá mc như ht hong, s hãi hoc hng h, vô
cm.
+ Bnh nhân có nhng thiếu sót trong tình cm xã hi, có nhng tình cm phn xã hi,
hoc ri lon v tình cm thm m, tình cm đo đức, trí tu ...Cũng có bnh nhân b ám
nh s ( s bnh tt, s vt nhn, s ph n !)
7.2.Ý chí
7.2.1 Khái nim
Ý chí là phm cht ca nhân cách, ý chí th hin năng lc thc hin nhng hành động có
mc đích đòi hi phi có s n lc khc phc khó khăn (ý chí là năng lc định hướng
hành động )
Ý chí là nơi hi t ca nhn thc tình cm trong hot động ca con người, là mt năng
động ca ý thc, th hin năng lc thc hin nhng hành động có mc đích, có s n lc
khc phc khó khăn nht định .
7.2.2 Phm cht ý chí
- Tính mc đích
Là phm cht đặc bit quan trng ca ý chí, cho phép con người điu chnh hành vi
hướng vào mc đích t giác
Tính mc đích ca ý chí ph thuc vào thế gii quan, vào ni dung đo đức và tính giai
cp ca nhân cách mang ý chí.
Nh có tính mc đích cao mà con người tr nên kiên định, tp trung được trí tu và tài
năng để suy nghĩ và lao động sáng to.
- Tính độc lp
Là phm cht ý chí cho phép con người quyết định và thc hin hành động theo nhng
quan đim và nim tin ca mình.
-Tính quyết đoán
Đó là kh năng đưa ra nhng quyết định kp thi, dt khoát trên cơ s tính toán cân nhc
k càng, không dao động chn ch.
Người quyết đoán là người tin tưởng vào quyết định ca mình, hành động có suy nghĩ,
dũng cm nhy bén, đúng lúc, không hoài nghi.
-Tính bn b
Th hin k năng đt được mc đích đề ra cho dù con đường đi ti đó có lâu dài gian
kh.Người có ý chí là người có kh năng khc phc tr ngi luôn duy trì s n lc và
nhng khó khăn ch làm cho h tăng thêm lòng mong mun tiếp tc thc hin công vic .
Tính kiên trì ( bn b ) khác vi lì lm, ương ngnh, ương ngnh lì lm là trường hp
không có kh năng t b các quyết định sai lm ca mình.
- Tính t ch
Là kh năng làm ch bn thân duy trì s kim st đầy đủ hành vi ca mình chiến thng
được nhng thúc đẩy không mong đợi. Người có ý chí là người biết phê phán mình, biết
tránh nhng hành động thiếu suy nghĩ. Phm cht này ca ý chí gn lin vi s điu
chnh cm xúc ca bn thân.
- Tính kiên cường
Là phm cht ý chí rt quan trng nói lên tinh thn dũng cm, mc độ khn trương, s
đòi hi n lc ý chí cao và tiêu hao năng lượng ln ca con người trong hành động.
Người có ý chí kiên cường là người luôn khc phc khó khăn, không s nguy him chu
đựng căng thng, chp nhn th thách để đt được mc tiêu .
Ý chí có biu hin bên trong và bc l ra bên ngoài. Hành động bên trong rt phc tp.
Ý chí liên quan ti động cơ, mc đích và phương thc hot động. Trong đó động cơ
cái ch yếu vì nó mà hot động được tiến hành. Động cơ xut phát t nhu cu.
Mc đích là kết qu mà hành động phi đt ti. Mc đích d thy còn động cơ thường
khó thy.
7.2.3.Nhng sai sót trong ý chí
Nhng sai sót v ý chí liên quan mt thiết ti quá trình thc hin các hành động ý chí
- Sai sót chung
Gim hot động ý chí thường do bnh lý hoc do tâm lý hoang mang.
Tăng hot động ý chí : thường do bnh lý, làm tăng trng thái hot động quá mc và sau
đó là suy nhược .
- Sai sót v phm cht ca ý chí
Bnh nhân thiếu tp trung ý chí hoc trái li có bnh nhân li quá tp trung ý chí vào
công vic.
Có bnh nhân không xác định được mc đích hoc ngược li có bnh nhân li có nhng
khát vng đt được mc đích hành động k c nhng hành động không bình thường.
Đa s bnh nhân thiếu tính độc lp, t ch, sng ph thuc .
Nhiu bnh nhân không có tính quyết đoán hay chn ch, do d.
Có bnh nhân thiếu tính kiên cường, dũng cm. Trong tình hung khó khăn, gay cn
thường không vượt qua được có khi tht lùi, sng nhu nhược ...
- Ri lon ý chí : thường biu hin bng các hành vi l lùng, vô lý do, không làm ch
được bn thân.
8. Tìm hiu nhân cách ca bnh nhân
Nhng sai sót v nhân cách rt đa dng và phc tp. Nhng sai sót này có khi ch là s
không thng nht, hài hòa gia các thành phn ca cu trúc nhân cách, làm cho nhân cách
mt tính cht trn vn; cũng có khi là nhng sai sót ca tng nhóm thuc tính như khí
cht, tính cách, năng lc…ca nhân cách. Bnh nhân là người b thương tn v chc
năng sinh lý rt d b thương tn v nhân cách. Nhng biến đổi nhân cách thường gp là:
8.1 Thương tn v xu hướng nhân cách
- Có bnh nhân có nhu cu vượt quá điu kin và kh năng ca mình, song cũng có bnh
nhân có nhu cu chung chung, mơ h, thm chí không có nhu cu bình thường nht.
Nhiu bnh nhân li có nhu cu thiên lch v mt loi nào đó ( nng v nhu cu vt cht
hay tinh thn)
- Có bnh nhân gim hoc mt hng thú trong công vic, trong đời sng. Trái li có bnh
nhân tăng hng thú, thm chí có nhng hng thú khó hiu, khác thường. Đôi khi nhng
hng thú đó tr thành trung tâm chú ý cho mi hành động hoc toan tính ca người bnh.
- Có nhng bnh nhân có nhng nguyn vng và ước ao to ln, cũng có nhng bnh nhân
an phn, chp nhn thc ti ca mình.
- Có sai sót v thế gii quan, nim tin, lý tưởng dn đến s nhìn nhn sai lch bn thân,
thế gii xung quanh.
8.2 Sai sót v thuc tính tính cách
Bnh nhân đôi khi cũng có nhng nét tính cách không đầy đủ, không phù hp, thm chí
có nhng nét tính cách độc ác, di trá mê tín, d b ám, th ph thuc, v tha mt cách k
quc, thù hn, lo s, đa nghi...
8.3 Sai sót v thuc tính năng lc
Bnh nhân có th có nhng sai sót v năng lc chung, hoc có sai sót v năng lc mt
lĩnh vc chuyên môn nào đó hoc mt loi năng lc nào đó( gim trí tu, gim sút kh
năng giao tiếp )
Trong thc tế, chúng ta thong quan tâm đến chì s phát trin trí tu ca cá nhân.
Ch s trí tu này gn lin vi s phát trin năng lc tâm thn ca cá nhân. Nhng người
chm phát trin tâm thn nh có ch s trí tu t 50- 60, chm phát trin tâm thn va, ch
s này là 35-49; chm phát trin tâm thn nng, ch s là 20 – 34 và nhng chm phát
trin tâm thn trm trng có ch s trí tu dưới 20.
8.4 Sai sót v khí cht và các thành t khác trong nhân cách
- Bnh nhân biến đổi v kiu khí cht hoc ny sinh các thuc tính khác không bình
thường ( nóng ny vô c, ù lì không nói, không cười...)
- Có bnh nhân gim sút hoc mt nét đặc trưng gii tính, cũng có th bnh nhân sai sót
trong phát trin và định hướng gii tính...
8.5 Sai sót chung v nhân cách
- Bnh nhân có sai sót v nhng đặc đim chung ca nhân cách như mt tính toàn vn,
mt tính gn bó, nhân cách b chia ct ...
- Nhân cách bnh nhân có th biến đổi theo hướng bnh lý phân lit, hoang tưởng chng
li xã hi ...
| 1/17

Preview text:

TÂM LÝ H C NHÂN CÁCH Mục tiêu h c tập
1. Trình bày được các khái niệm về nhân cách.
2. Trình bày được các cấu trúc nhân cách
3.. Trình bày được các thuộc tính và phẩm chất của nhân cách, nhân cách người thầy
thuốc.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÂN CÁCH
1.Khái niệm về nhân cách
Nhân cách là đối tượng nghiên cứu của nhiều khoa học (triết học , xã hội học, đ o đức
học, thẩm mỹ học, văn hóa giáo dục học, tâm lý học...). Việc nghiên cứu nhân cách là
vấn đề trọng tâm của tâm lý học
Các định nghĩa về nhân cách hiện nay trong tâm lý học có nhiều ý kiến khác nhau. Để
thống nhất, cần nắm một số khái niệm có liên quan:
Con người: là khái niệm rộng và chung nhất dùng để chỉ mọi cá thể từ trẻ sơ sinh đến
người lớn, từ người có trí tuệ chậm phát triển đến những người thông minh lỗi l c.
Con người là một thực thể sinh vật ở bậc cao nhất của sự tiến hóa vật chất ở động vật .
Cá nhân: là cá thể đ i diện cho loài người, bất kỳ người nào .
Cá tính: là đặc điểm độc đáo của cá nhân, không lặp l i ở các cá nhân, Để phân biệt
người này với người khác.
Chủ thể: là cá nhân thực hiện một ho t động có ý thức nhất định, có mục đích, có nhận
thức c i t o thế giới xung quanh trong quá trình ho t động Nhân cách:
Là nói về con người có tư cách là một thành viên của xã hội nhất định ; là chủ thể của các
mối quan hệ, của giao tiếp và của ho t động có ý thức ; là toàn bộ những đặc điểm, phẩm
chất tâm lý của cá nhân qui định giá trị xã hội và hành vi xã hội của người đó .
2. Các mức độ và đặc điểm của nhân cách
2.1 Các mức độ của nhân cách
- Mức độ thấp nhất :nhân cách được thể hiện dưới d ng cá tính, để phân biệt giữa người này với người khác .
- Mức cao hơn :nhân cách được thể hiện trong các mối quan hệ giữa các nhân cách với
nhau (nhân cách lệ thuộc, nhân cách kẻ c , nhân cách bề trên...)
- Mức cao nhất: nhân cách thể hiện như một chủ thể đang thực hiện một cách tích cực
những ho t động nh hưởng tới người khác, đến xã hội. Còn gọi là nhân cách siêu cá nhân
Nhân cách này như một tấm gương để người khác học tập noi theo và có những tác động
chủ động, có dấu hiệu làm biến đổi thế giới xung quanh mình
2.2 Các đặc điểm cơ b n của nhân cách
2.2.1 Tính ổn định của nhân cách
Phẩm chất nhân cách bao giờ cũng ổn định trong thời gian và không gian nhất định. Sự
thay đổi phẩm chất trong giới h n cho phép thì nhân cách còn tồn t i. Ngược l i khi có
những thay đổi lớn, các phẩm chất nhân cách biến đổi vượt ngoài giới h n dẫn đến sự
thay đổi nhân cách có khi mất nhân cách.
2.2.2 Tính thống nhất trọn vẹn
Các hiện tượng tâm lý trong nhân cách có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua
l i với nhau. Mặt khác mỗi nhân cách l i tao cho mình những mối quan hệ thống nhất với
hoàn c nh và môi trường xung quanh. Sự thống nhất trọn vẹn của nhân cách t o thành
một hệ thống cân bằng động - thống nhất trọn vẹn trong sự vận động và phát triển.
Khi hệ thống cân bằng động bị phá vỡ, nhân cách sẽ bị chia cắt, mất tính thống nhất trọn
vẹn thì nhân cách bị tổn thương, không bình thường hoặc bị mất nhân cách.
2.2.3 Tính tích cực của nhân cách
Thể hiện kh năng chủ động tích cực của chủ thể nhân cách nhằm c i t o thế giới và hoàn thiện b n thân. 2.2.4 Tính giao lưu
Giữa các nhân cách có sự tác động và nh hưởng qua l i. Thông qua giao tiếp và ho t
động chủ thể nhân cách dần dần trưởng thành và hoàn thiện mình, không ngừng phát triển. 3. Cấu trúc nhân cách
3.1. Các quan niệm về cấu trúc nhân cách
Nhân cách có cấu trúc phức t p, nhiều nội dung linh ho t. Có nhiều quan niệm khác nhau về cấu trúc nhân cách:
- Quan niệm nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ b n là: + Nhận thức + Rung c m
+ Hành động (trong đó có c hành động ý chí và những kỹ năng kỹ x o, thói quen)
- Quan niệm nhân cách bao gồm 4 tiểu cấu trúc: + Xu hướng
+ Kinh nghiệm (kể c tri thức, kỹ năng, kỹ x o, thói quen)
+ Đặc điểm các quá trình tâm lý (ý chí, c m xúc hành động...)
+ Các thuộc tính sinh học của cá nhân (khí chất, giới...)
- Quan niệm nhân cách bao gồm các tầng khác nhau:
+ Tầng nổi: Gồm các hiện tượng tâm lý được ý thức và tự ý thức.
+ Tầng sâu: Gồm các hiện tượng tâm lý vô thức và tiềm thức
- Quan niệm nhân cách bao gồm 4 khối:
+ Xu hướng: Qui định tính lựa chọn của các thái độ và tính tích cực của con người. Bao
gồm hệ thống nhu cầu, Hứng thú lý tưởng, Niềm tin và nhân sinh quan( thế giới quan )
+ Kh năng: là năng lực tổng hợp các thuộc tính cá nhân. Bao gồm: năng lực chung, năng
lực chuyên biệt, năng lực c i t o và sáng t o, năng lực học tập và nghiên cứu ..
+ Phong cách hành vi do tính cách và khí chất qui định. Tính cách là hệ thống thái độ của
con người đối với hệ thống thế giới khách quan và đối với b n thân. Khí chất là những
thuộc tính cá thể của tâm lý qui định động thái của ho t động tâm lý của con người qui
định sắc thái bên ngoài của đời sống tinh thần, là một mặt của b n chất con người.
+ Hệ thống điều khiển: Còn gọi là cái tôi của nhân cách, tự điều chỉnh, tự kiểm tra và
điều chỉnh hành vi và ho t động của cá nhân
Có thể đây là quan niệm bao quát đầy đủ và hợp lý hơn c
3.2.Cấu trúc nhân cách đức và tài
Đức và tài là cách nói quen thuộc của Việt nam ( phù hợp với quan niệm cấu trúc nhân
cách 4 khối ) và được sắp xếp thành 2 mặt thống nhất đức và tài. Theo quan niệm này thì
đức và tài là phẩm chất và năng lực dưới sự chỉ đ o của ý thức "b n ngã " tức là cái tôi Đức (phẩm chất ) Tài ( năng lực )
1.Phẩm chất xã hội ( hay đ o đức chính trị 1.Năng lực xã hội hóa ): Bao gồm -Kh năng thích ứng
-Thế giới quan, nhân sinh quan -Lập trường -Kh năng sáng t o
-Thái độ chính trị, thái độ lao động -Lý tưởng niềm tin
-Kh năng cơ động, linh ho t, mềm dẻo trong cuộc sống xã hội
2.Phẩm chất cá nhân (hay đ o đức tư cách 2.Năng lực chủ thể hóa ):
-Kh năng biểu hiện tính độc đáo, biểu hiện
-Các tính nết ,thói quen. cái riêng -Ham muốn, hứng thú -Sáng kiến -B n lĩnh 3.Phẩm chất ý chí 3.Năng lực hành động
-Tính kỷ luật, tự chủ
-Kh năng hành động có mục đích, có điều
-Tính mục đích, qu quyết khiển .
-Tính phê phán, hoài nghi khoa học -Chủ động tích cực 4.Cung cách ứng xử 4. Năng lực giao lưu: -Tác phong, tính khí
-Kh năng thiết lập và duy trì mối quan hệ -Lễ tiết với người khác 3.3.Giá trị nhân cách
3.3.1.Giá trị nhân cách thể hiện ba khía c nh
- Giá trị là s n phẩm vật chất và tinh thần do con người, nhóm người, cộng đồng dân tộc và loài người t o ra.
- Giá trị là phẩm giá , phẩm chất của con người, nhóm người, cộng đồng dân tộc và loài người .
- Giá trị là biểu hiện mối quan hệ của con người dưới góc độ lợi ích, đánh giá đối với tồn t i chung quanh.
3.3.2.Hệ thống giá trị gồm bốn nhóm
- Nhóm 1 : Các giá trị cốt lõi : hòa bình, tự do, việc làm, gia đình, sức khỏe, an ninh, tự
trọng, công lý, tình nghĩa, sống có mục đích, niềm tin, tự lập, nghề nghiệp, học vấn.
- Nhóm 2 : Các giá trị cơ b n : Sáng t o, tình yêu, chân lý.
- Nhóm 3 : Các giá trị có ý nghĩa : Cuộc sống giàu sang, cái đẹp.
- Nhóm 4 : Các giá trị không đặc trưng : Địa vị xã hội.
3.3.3.Thang giá trị là một tổ hợp giá trị hay một hệ giá trị xếp theo thứ tự theo tầng bậc ưu tiên.
3.3.4.Thước đo giá trị là thang giá trị được vận dụng để đánh giá và tự đánh giá một hiện
tượng xã hội, một cử chỉ, một cách ứng xử,hoặc được sử dụng để thuộc hiện một ho t
động, một hành động, hành vi.
3.3.5.Định hướng giá trị là cơ sở để hướng tới một sự lựa chọn, một cách đánh giá, một
cách nhìn, một niềm tin, một mục đích tiến tới. Công việc cốt lõi của định hướng giá trị
chính là giáo dục giá trị.
Nhân cách vừa là s n phẩm vừa là chủ thể của ho t động.Thông qua một tổng hòa các
quan hệ giáo dục, thang giá trị, hệ thống giá trị, thước đo giá trị và định hướng giá trị, con
người trở thành nhân cách.
Nghiên cứu con người để tìm ra qui luật hình thành và phát triển NC con người và nguồn
nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đ i hóa đất nước.
4. Con đường hình thành nhân cách
Khi bắt đầu bước vào cuộc sống của mình, con người mới chỉ là một cá nhân chưa ph i
là một nhân cách .Trong quá trình sống nhân cách dần dần được hình thành, phát triển và hoàn thiện.
Các yếu tố góp phần hình thành nhân cách : - Yếu tố cơ thể
Bao gồm yếu tố di truyền, bẩm sinh, đặc điểm sinh lý gi i phẫu của cơ thể và nhất là hệ
thần kinh, nội tiết . Những yếu tố sinh vật này chính là tiền đề, là cơ sở vật chất cho sự
hình thành và phát triển nhân cách.
- Yếu tố hoàn c nh sống
Yếu tố tự nhiên ( đất đai thổ nhưỡng, sông núi khí trời...), yếu tố xã hội ( dân tộc, tôn
giáo, kinh tế, chính trị...). Các yếu tố này giữ vai trò quan trọng, quyết định sự phát triển
nhân cách. Trong số những yếu tố xã hội, cho rằng yếu tố giáo dục đóng vai trò chủ đ o;
yếu tố tập thể và yếu tố giao lưu đóng vai trò cơ b n quyết định sự hình thành và hoàn thiện nhân cách.
- Yếu tố tâm lý cá nhân
Ý thức ho t động của cá nhân đóng vai trò trực tiếp quyết định hình thành và phát triển nhân cách.
Ngoài các yếu tố trên, hình thành nhân cách là một quá trình liên quan tới việc giáo dục,
ho t động, giao lưu và tập thể của chủ thể nhân cách. 4.1. Giáo dục nhân cách
Theo quan điểm tâm lý học duy vật thì giáo dục là một ho t động chuyên môn của xã hội
giữ vai trò chủ đ o trong việc hình thành nhân cách theo nhu cầu xã hội trong những giai
đo n lịch sử nhất định. Giáo dục có tác động trực tiếp ( trong trường học ) và gián tiếp (ngoài trường học)
4.2 Ho t động và nhân cách
Ho t động cá nhân là con đường trực tiếp hình thành và phát triển nhân cách. Ho t động
của con người là ho t động có mục đích, có ý thức, có tính xã hội và tính tập thể được thể
hiện bằng những thao tác công cụ nhất định đòi hỏi con người ph i có những phẩm chất
tâm lý nhất định. Quá trình tham gia ho t động của con người hình thành và phát triển
những phẩm chất năng lực cần thiết theo đó nhân cách được hình thành, phát triển và hoàn thiện. 4.3 Giao lưu và nhân cách
Trong giao lưu chủ thể tác động qua l i với tổng thể tâm lý phức t p sống động có điều
kiện phát huy tính chủ động, b n sắc cá nhân hình thành những phẩm chất phù hợp với xã
hội, với cộng đồng, hình thành ý thức đ o đức và nhân cách lành m nh. -Vai trò của giao lưu:
+ Chia sẻ nỗi buồn vui và gắn bó với con người với xã hội.
+ Không giao lưu con người trở nên cô độc.
+ Qua giao lưu con người tiếp thu kinh nghiệm của xã hội, tiếp thu lịch sử văn hóa, tinh
thần để hoàn thiện mình và xã hội.
4.4 Tập thể và nhân cách
Trong quá trình sống con người ph i giao lưu trực tiếp với người khác thông qua cá nhân
tiếp xúc hoặc nhóm tiếp xúc. Nhóm là một tập thể người được thống nhất l i theo một
mục đích sau. Bất kỳ ai cũng sinh sống hoặc ho t động trong những nhóm nhất định ( gia
đình, cơ quan...). Có nhóm theo số lượng cá nhân có nhóm theo mức độ thân tình theo
các nguyên tắc và chuẩn mực riêng. Hình thức phát triển cao nhất của nhóm là tập thể.
Tập thể thường xuyên thay đổi, phát triển và hoàn thiện.
5. Phẩm chất cơ bản của nhân cách thầy thuốc
Phẩm chất nhân cách người thầy thuốc là sự kết hợp hài hòa các phẩm chất đ o đức,
phẩm chất nghề nghiệp, phẩm chất tâm lý cá nhân.
5.1 Các phẩm chất đ o đức
Bao gồm các phẩm chất có liên quan đến nghề nghiệp, một nghề lấy h nh phúc con
người lên trên, hết lòng hy sinh vì sự nghiệp b o vệ tính m ng bệnh nhân. Vì vậy thầy thuốc cần có:
- Lòng trắc ẩn, gi n dị, khiêm tốn, ngay thẳng, chính trực , tế nhị , yêu lao động , biết tôn trọng mọi người.
- Đặt lợi ích người bệnh lên trên.
- Yêu nước yêu chủ nghĩa xã hội , ngoài các chuẩn mực đ o đức cần có trong giai đo n
hiện nay thầy thuốc cần có tinh thần phấn đấu cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đ i
hóa vì mục tiêu dân giàu nước m nh xã hội công bằng văn minh.
5.2. Các phẩm chất nghề nghiệp
- Yêu nghề say mê lao động nghề nghiệp, có kiến thức sâu rộng.
- Làm chủ kỹ năng kỹ x o, nâng cao không ngừng trình độ và năng lực chuyên môn,
năng lực qu n lý, năng lực tổ chức.
- Có năng lực giao tiếp, xử lý tốt các mối quan hệ trong lĩnh vực nghề nghiệp(thầy thuốc
-bệnh nhân, thầy thuốc-đồng nghiệp... ).
- Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, tôn trọng người bệnh.
- Thực sự cầu thị và giữ gìn bí mật nghề nghiệp.
5.3 Một số phẩm chất tâm lý khác
- Có tinh thần trách nhiệm ( trách nhiệm nghề nghiệp, trách nhiệm với bệnh nhân và nhân
dân nói chung, trách nhiệm với cấp ủy chính quyền và với b n thân ), tính trung thực,
lòng dũng c m, tính nguyên tắc, tính khiêm tốn.
- Ham học hỏi nghiên cứu và cầu tiến.
- Phong thái bên ngoài : niềm nở, khiêm tốn, bình tĩnh; ăn mặc đàng hoàng, s ch sẽ đứng
đắn, có sức khỏe tâm hồn gây c m tình và sự kính trọng đối với bệnh nhân.
6.Thuộc tính tâm lý của nhân cách 6.1.Năng lực 6.1.1.Khái niệm
Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo riêng biệt về thể chất và tâm lý cá
nhân,đáp ứng được những yêu cầu của một ho t động nhất định, nhằm đ m b o cho ho t
động ấy đ t kết qu cao.
Năng lực cá nhân là tổng thể thuộc tính tâm lý t o điều kiện thuận lợi cho cá nhân ho t
động tốt trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Năng lực bao gồm các khái niệm về tư chất, năng khiếu, tài năng, thiên tài
6.1.2 Các mức độ của năng lực
- Mức năng lực thông thường: Biểu thị sự hoàn thành kết qu một ho t động.
- Mức tài năng: Biểu thị một năng lực cao hơn, hoàn thành sáng t o một ho t động.
- Mức thiên tài: Biểu thị mức năng lực cao nhất, hoàn chỉnh nhất, Đây là năng lực kiệt xuất của một vĩ nhân.
Năng khiếu: Là dấu hiệu phát triển sớm về một tài năng khi con người đó chưa tiếp xúc
một cách có hệ thống, Có tổ chức với những lĩnh vực ho t động tương ứng.
Con đường từ năng khiếu tới tài năng rất quanh co, phức t p, lâu dài thậm chí có trường
hợp năng khiếu bị mai một. Bồi dưỡng nhân tài bắt đầu từ phát hiện và phát triển năng khiếu. 6.1.3. Phân lo i năng lực
- Năng lực chung và năng lực chuyên môn:
+ Năng lực chung: Là thuộc tính trí tuệ của cá nhân, đ m b o cho cá nhân nắm
được tri thức và thực hiện những ho t động chung một cách dễ dàng, có hiệu qu .
+ Năng lực chuyên môn: B o đ m cho cá nhân đ t được kết qu cao trong nhận thức và
sáng t o về các lĩnh vực ho t động chuyên môn.
Trong thực tế 2 lo i năng lực trên đây có quan hệ hữu cơ và tác động lẫn nhau.
Mỗi lĩnh vực ho t động cụ thể đều cần c hai lo i năng lực này.
- Năng lực lý luận và năng lực ho t động thực tiễn:
- Năng lực học tập và năng lực sáng t o:
Năng lực học tập : thể hiện kh năng nắm vững, nhanh chóng và có kết qu những tri
thức, kỹ năng kỹ x o trong học tập.
Năng lực sáng t o: thể hiện kh năng đem l i giá trị mới, s n phẩm mới cho nhân lo i
6.1.4. Điều kiện tự nhiên và xã hội của năng lực
- Tư chất là điều kiện tự nhiên của năng lực: Là những đặc điểm về mặt gi i phẫu, sinh lý
và các chức năng của cơ thể bao gồm:
Di truyền và các yếu tố tự t o của con người.
Tư chất là cơ sở tự nhiên cần thiết để hình thành và phát triển năng lực và nh hưởng đến
sự khác biệt năng lực giữa người này và người khác
- Điều kiện xã hội của năng lực: Năng lực chịu sự qui định của những điều kiện lịch sử - xã hội nhất định. 6.2. Khí chất 6.2.1 Khái niệm
Khí chất là tổng thể các đặc tính bẩm sinh bền vững thể hiện rõ diễn biến phức t p của
toàn bộ ho t động tâm lý cá nhân.
Đặc điểm của khí chất là vững chắc, ổn định và gắn liền với các kiểu thần kinh của cá
nhân liên quan mật thiết tới tính cách và năng lực Có 4 lo i thần kinh :
- Kiểu thần kinh m nh, Cân bằng, linh ho t:
Lo i này được thể hiện quá trình hưng phấn cân bằng với quá trình ức chế nhanh nhẹn
tương ứng với lo i khí chất linh ho t.
- Kiểu thần kinh m nh, cân bằng, chậm:
Biểu hiện quá trình hưng phấn cân bằng với ức chế, chậm tương ứng với khí chất điềm tĩnh
- Kiểu thần kinh m nh không cân bằng:
Biểu hiện bằng quá trình hưng phấn m nh hơn quá trình ức chế, chậm tương ứng với khí chất sôi nổi. - Kiểu thần kinh yếu:
Biểu hiện quá trình ức chế m nh hơn hưng phấn tương ứng với khí chất ưu tư
6.2.2.Đặc điểm các lo i khí chất
- Khí chất linh ho t (hăng hái, ho t bát ):
Tương ứng với kiểu thần kinh m nh, cân bằng, nhanh ( kiểu đa huyết - sanguin)
Những người có lo i khí chất này thường có tính linh ho t cao, thích ứng nhanh chóng dễ
dàng với mọi biến đổi của ngo i c nh; ho t động hăng hái, xông xáo tiếp thu nhanh và đ t hiệu qu cao.
Những người thuộc khí chất này là người l c quan yêu đời, vui tình, cởi mở, quan hệ
rộng rãi với mọi người. Song họ có nhược điểm là hấp tấp, vội vàng, thiếu kiên trì, tình
c m thiếu sâu sắc thiếu bền vững, hay thay đổi .
Những người thuộc lo i khí chất này thường thích hợp với những công việc đòi hỏi
trương lực, cường độ ho t động m nh, ph i xử trí linh ho t. Song trong ho t động cần
chú ý rèn luyện tính kiên trì, chu đáo, chịu khó và bình tĩnh
- Khí chất điềm tĩnh (bình th n,trầm tĩnh)
Tương ứng với kiểu thần kinh m nh,cân bằng ,yếu (Kiểu b ch huyết Flematique).
Người thuộc lo i này là người tận tình trong công việc, tâm lý bền vững, sâu sắc, bình
tĩnh, kiên trì, tập trung, cẩn thận, ít bị nh hưởng bên ngoài.
Có năng lực kiềm chế,có tính tự chủ cao,tác phong điềm đ m, đĩnh đ c, giữ được quy tắc sống và giao tiếp.
Nhược điểm : Thiếu linh ho t, chậm thích nghi với môi trường, di chuyển chú ý kém,
không tháo vát, ít cởi mở.
- Khí chất sôi nổi ( nóng n y )
Tương ứng với kiểu TK m nh,không cân bằng (kiểu mật vàng Colerique.)
Người thuộc lo i này có sinh lực dồi dào, có biểu hiện tâm lý mãnh liệt:sôi nổi,hăng
hái,m nh mẽ,dứt khoát,có ý chí xông xáo táo b o...
Nhược điểm: thiếu kiên trì,gặp khó khăn vấp váp dễ nóng n y, dễ có ph n ứng gay gắt.
- Khí chất ưu tư ( Khí chất yếu )
Tương ứng với kiểu thần kinh yếu,(kiểu Mật đen- Melancolique).
Người thuộc lo i này thường biểu hiện ủy mị, yếu đuối, ho t động tâm lý bị kiềm chế,
ph n ứng chậm ch p. Tình c m thường buồn rầu lo lắng, hiến hòa, kín đáo, mềm mỏng, sâu sắc, hay lo xa.
6.2.3 B n chất xã hội của khí chất
Khí chất của cá nhân không ph i chỉ do các thuộc tính bẩm sinh của hệ thống thần kinh
quyết định mà thường xuyên bị tác động bởi môi trường sống. Những dấu vết của xã hội
đặc biệt là các chuẩn mực vế các kiểu hành vi, cử chỉ, cách ăn nói của cá nhân....những
biến cố x y ra trong đời sống cá nhân, tập thể, cộng đồng... đều được ghi vào khí chất cá
nhân một cách rõ ràng, sâu sắc. Vì vậy khí chất cá nhân thể hiện rõ đặc điểm của xã hội,
của dân tộc, của địa phương , của cộng đồng nơi cá nhân đó sinh sống.
Ngoài ra, cá nhân là một chủ thể có ý thức, nên họ có thể dựa vào kinh nghiệm của xã hội
để rèn luyện, học tập, điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với xã hội vì tiến bộ của xã hội.
6.2.4 Ý nghĩa của các kiểu khí chất
Kiểu khí chất phụ thuộc chủ yếu vào sự di truyền nhưng các tính chất riêng lẻ của nó có
thể thay đổi dưới tác động của xã hội và của sự giáo dục, rèn luyện.
Không có kiểu khí chất tốt, kiểu khí chất xấu, chúng bổ sung cho nhau và còn phụ thuộc
vào tính cách của cá nhân.
Ít có một con người chỉ có một khí chất thuần nhất, thông thường là kiểu khí chất hỗn
hợp có các tỷ lệ khác nhau.
Trong tiếp xúc với bệnh nhân, thầy thuốc cần nắm được các đặc tính cơ b n của các kiểu
khí chất để chọn cách ứng xử tốt nhất giúp việc chữa trị thuận lợi. 6.3. Tính cách 6.3.1 Khái niệm
- Tính cách và nét tính cách
+ Nét tính cách: là những thái độ riêng và những hành vi cử chỉ, cách nói năng tương ứng
với thái độ đó, tương đối ổn định, bền vững và đặc trưng cho mỗi cá nhân ở nhiều khía
c nh khác nhau ( ví dụ : khiêm tốn , kiêu ng o... )
+Tính cách : là một lo i thuộc tính tâm lý phức hợp, đặc trưng, điển hình cho mỗi cá
nhân, ph n nh hệ thống thái độ với hiện thực khách quan và thể hiện trong một hệ thống
hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng của cá nhân đó.
Tính cách khác với khí chất. Khí chất là thuộc tính tâm lý bẩm sinh còn tính cách là hình
thành từ kinh nghiệm sống vừa có giáo dục.
Trong cấu trúc hoàn chỉnh của tính cách, nét điển hình của thái độ, hành vi đ o đức giữ
vai trò chủ đ o, Nét điển hình của hệ thống tình c m đóng vai trò quan trọng và những
đặc trưng về ý chí, hành động ý chí của cá nhân đóng vai trò nòng cốt.
- Đặc điểm của tính cách
+Tính ổn định và bền vững : Không ph i tất c mọi thái độ, hành vi cử chỉ cách ăn nói
của cá nhân đều trở thành những nét tính cách. Chỉ có những thái độ mang tính điển hình,
trở thành thuộc tính tâm lý và hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng, chúng được lập
đi lập l i và trở thành thói quen, ổn định mới trở thành nét tính cách. Nét tính cách là
những thuộc tính tâm lý tương đối ổn định và bền vững.
+ Tính phức t p và thống nhất : tính cách do nhiều thuộc tính tâm lý cá nhân kết hợp l i,
biểu hiện một hệ thống thái độ và thể hiện trong hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá
nhân. Sự kết hợp này không ph i là do sự cộng l i đơn thuần mà là sự kết hợp những
thuộc tính riêng biệt thành tổng thể sinh động, thống nhất , gắn bó chặt chẽ với nhau.
+Tính riêng biệt và tính độc đáo : hoàn c nh sống và ho t động của cá nhân không hoàn
toàn giống nhau đã làm cho tính cách của mỗi người mang tính chủ thể độc đáo riêng
biệt với nhau.Trong một không gian thời gian cụ thể, tính cách của mọi cá nhân hoàn
toàn khác nhau, không ai giống ai. Tính cách con người phong phú và đa d ng.
Tính cách cá nhân có sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng, giữa cái điển hình và cái
phổ thông. Có những nét tính cách cơ b n chung cho một nhóm người, một dân tộc, ph n
ánh những điều kiện sống chung của họ. Song trong cái chung đó, mỗi người l i có tính
cách riêng biệt hoặc những cách biểu hiện tính cách riêng của mình.
- B n chất xã hội của tính cách
Con người là một thực tế của xã hội, gắn bó với điều kiện xã hội lịch sử nhất định vì vậy
tính cách con người là s n phẩm của xã hội lịch sử. Tồn t i xã hội quyết định b n chất và
nội dung tính cách chủ yếu của con người.
6.3.2 Cấu trúc của tính cách
- Hệ thống thái độ và hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng + Hệ thống thái độ
Thái độ cá nhân ph n nh mối quan hệ của họ với hiện thực khách quan. Hệ thống thái độ
tương đối ổn định, bền vững, do tình c m, nhận thức, xu hướng, ý chí của cá nhân t o thành.
Hệ thống thái độ bao gồm :
* Thái độ đối với xã hội, cộng đồng :
Là thái độ của cá nhân đối với các vấn đề xã hội ( quan hệ giữa con người với con người,
con người với cộng đồng, vê quan hệ chính trị, kinh tế xã hội...)
* Thái độ đối với lao động :
Là thái độ của con người đối với các quan hệ trong lao động ( các lo i lao động, phương
tiện, công cụ ...của lao động ).
* Thái độ đối với mọi người.
* Thái độ đối với b n thân.
+ Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân :
Là sự thể hiện bên ngoài của thái độ cũng như toàn bộ tính cách cá nhân. Hệ thống này
biểu hiện muôn màu muôn vẻ nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau, cùng tương ứng với hệ
thống thái độ của cá nhân.
Có thể nói rằng : hệ thống thái độ là nội dung, hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng là
hình thức biểu hiện của tính cách cá nhân. Hai mặt này thống nhất, không tách rời nhau
và quan hệ biện chứng với nhau.
- Hệ thống các thuộc tính tâm lý trong cấu trúc tính cách :
+ Các thuộc tính xu hướng :
Thuộc tính quyết định phương hướng, động cơ của hệ thống thái độ và hệ thống hành vi,
cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. Trong đó nhu cầu và hứng thú quyết định sự chọn lọc
của hệ thống và liên quan tới nhân sinh quan, niềm tin lý tưởng, đ o đức của tính cách .
+ Tình c m: Thể hiện mặt xúc c m của cá nhân trong tính cách và góp phần thể hiện
cường độ của hệ thống
+ Ý chí: Là thuộc tính trụ cột của tính cách tốt ,đã được hình thành và thể hiện sức bền,
độ sâu sắc và cường độ cao của tính cách
+ Khí chất:là mặt động thái thể hiện tính độc đáo của tính cách .giữa tính cách và khí
chất có mối quan hệ biện chứng với nhau.
+ Kỹ x o và thói quen : Là những hành vi, cử chỉ,cách nói năng được lập đi lập l i trở
thành hành động tự động hóa - thành những kỹ x o, thói quen trong tính cách của cá nhân .
6.3.3 Những nét tính cách cơ b n của thầy thuốc XHCN
- Những nét tính cách cơ b n của con người XHCN
Là sự kết hợp hài hòa, biện chứng giữa hệ thống thái độ và hệ thống hành vi, cử chỉ, cách
nói năng của cá nhân trong các vấn đề như :
+ Kiên định mục tiêu, định hướng XHCN
+ Kiên quyết đấu tranh chống l i âm mưu diễn biến hòa bình -yêu nước, yêu CNXH, có
tinh thần quốc tế vô s n và quan tâm thích đáng những vấn đề toàn cầu, dân tộc, quốc gia.
+ Yêu lao động, cần cù sáng t o trong lao động.
+ Lòng nhân đ o, tinh thần hợp tác, đoàn kết tương trợ.ü
+ Đối với b n thân: khiêm tốn, gi n dị, tự trọng, trung thực, nguyên tắc, dũng c m... có
tinh thần phê và tự phê, không ngừng học tập vươn lên, có cơ thể khỏe m nh...
- Những nét tính cách cơ b n của người thầy thuốc XHCN :
Ngoài những nét cơ b n của con người XHCN nói chung. Những nét tính cách cơ b n
của người thầy thuốc XHCN nhấn m nh hơn các vấn đề có liên quan tới phẩm chất nghề nghiệp:
vì h nh phúc của người bệnh, hết lòng cứu chữa bệnh nhân xem đó là h nh phúc của mình:
+ Ph i có lòng nhân hậu và khiêm tốn vì tính m ng người bệnh.
+ Tự chủ : Gặp khó khăn nguy hiểm không hoang mang dao động ,
+ Bình tĩnh, có kh năng chịu đựng những căng thẳng lớn tìm cách cứu chữa với tinh
thần còn nước còn tát.
+ Kiên nhẫn: không lùi bước trước khó khăn, thất b i quyết tâm giành l i sự sống cho người bệnh ...
7. Phẩm chất tâm lý của nhân cách
7. 1. C m xúc của tình c m 7.1.1 Khái niệm
- Tình c m là những thái độ c m xúc ổn định đối với những sự v t hiện tượng trong thế
giới khách quan của con người, ph n nh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu
cầu và động cơ của họ.
- C m xúc và tình c m là biểu thị thái độ con người trước sự vật hiện tượng đã được nhận
thức chúng có liên quan tới nhu cầu vật chất và tinh thần con người
C m xúc tình c m ph n ánh mối liên hệ giữa sự vật hiện tượng với con người thông qua
nhu cầu động cơ, mối liên hệ đó được biểu hiện bằng thái độ (c m xúc, tình c m ).
Ph n ánh xúc c m và ph n ánh nhận thức có điểm tương đồng và khác biệt : Điểm giống nhau :
Nhận thức và xúc c m đều ph n ánh hiện thực khách quan, đều mang tính chủ thể và đều
có b n chất xã hội - lịch sử. Điểm khác nhau
- Xét về đối tượng ph n nh :
Quá trình nhận thức ph n nh b n thân sự vật hiện tượng ( đối tượng)
Quá trình c m xúc tình c m ph n nh mối liên hệ của con người với đối tượng, nhu cầu
động cơ ( có được thỏa mãn không ) - Xét về ph m vi ph n nh:
Nhận thức: Mọi đối tượng tác động vào giác quan đều được nhận thức.
C m xúc tình c m: Những đối tượng nào có nhu cầu động cơ mới có c m xúc, tình c m.
- Xét về phương thức ph n nh:
Nhận thức là sự ph n nh hiện thực khách quan dưới hình thức hình nh ( c m giác, tri
giác), biểu tượng ( trí nhớ, tưởng tượng ), khái niệm (tư duy).
C m xúc tình c m ph n nh hiện thực khách quan dưới hình thức rung động
- Xét về mức độ ph n nh:
Tính chủ thể trong c m xúc tình c m cao hơn, đậm hơn so với nhận thức.
- Xét về quá trình hình thành :
Quá trình c m xúc tình c m lâu dài hơn, phức t p hơn và diễn ra theo những qui luật
khác với quá trình hình thành nhận thức.
7.1.2. Phân biệt c m xúc và tình c m
Nhiều ý kiến cho rằng c m xúc đồng nhất với tình c m vì có sự giống nhau tuy vậy vẫn
có sự khác nhau trên 3 mặt lớn đó là tính ổn định, tính xã hội, cơ chế sinh lý tâm thần: C M XÚC TÌNH C M
- Có c người và động vật - Chỉ có ở người
- Là một quá trình hoặc tr ng thái tâm lý
-Là một thuộc tính tâm lý.
-Có tính nhất thời, phụ thuộc vào tình huống đa - Có tính ổn định, xác định. d ng
-Luôn luôn ở tr ng thái hiện thực
Thường ở tr ng thái tiềm tàng. - Xuất hiện trước . - Xuất hiện sau.
-Thực hiện chức năng sinh vật( giúp cơ thể định - Thực hiện chức năng xã hội với tư
hướng và thích nghi với môi trường bên ngoài ) cách một nhân cách
-Gắn liền ph n x không điều kiện, với b n năng. -Gắn liền ph n x có điều kiện và với
động hình (định hình động lực) thuộc hệ thống tín hiệu 2
7.1.3 Các d ng thể hiện của tình c m
Tình c m được thể hiện qua c m xúc. Xúc c m là sự thể nghiệm trực tiếp của một tình
c m nào đó tùy theo cường độ, tính ổn định và tính ý thức. Có các d ng c m xúc : - Xúc động :
Là những c m xúc có cường độ m nh nhất, xẩy ra trong một thời gian tương đối ngắn,
thường con người không làm chủ được b n thân (không ý thức được hậu qu của hành
động ). Ví dụ : cơn giận, cơn ghen .. - Tâm tr ng :
Là những c m xúc có cường độ vừa ph i hoặc tương đối yếu, xẩy ra trong một thời gian
tương đối dài, con người không có ý thức về nguyên nhân gây ra nó . Vì thế tâm tr ng
thường bao trùm lên toàn bộ các rung động thần kinh và nh hưởng rõ rệt toàn bộ ho t
động của con người trong một thời gian khá dài và nguyên nhân rất khác nhau (vị trí, địa
vị xã hội ; điều kiện kinh tế ...của con người ).
7.1.4 Biểu hiện của tình c m - Say mê
Là d ng đặc biệt của tình c m có cường độ rất m nh, thời gian dài, có ý thức rõ ràng.
Có hai lo i say mê : say mê tích cực và say mê tiêu cực ( đam mê) .
- Tình c m luôn có đối tượng rõ ràng + Tình c m đ o đức
Nhằm thỏa mãn nhu cầu đ o đức, biểu hiện thái độ của con người với con người, con người với xã hội . +Tình c m trí tuệ
Tình c m nẩy sinh trong quá trình ho t động trí óc, liên quan đến quá trình nhận thức,
sáng t o. Biểu hiện thái độ con người đối với ý nghĩa, tư tưởng của ho t động trí tuệ. +Tình c m thẩm mỹ
Là những tình c m liên quan tới nhu cầu thẩm mỹ, Biểu hiện thái độ của con người về
cái đẹp và đánh giá con người về cái đẹp .
+ Tình c m ho t động : thể hiện thái độ của con người đối với ho t động xã hội nhất định
có liên quan tới sự thỏa mãn nhu cầu thực hiện ho t động đó.
Các lo i tình c m trên đây liên quan mật thiết với nhau, tác động qua l i với nhau và chúng
không tồn t i một cách riêng lẻ.
7.1.5. Những nét đặc trưng của đời sống tình c m - Tính nhận thức
Tình c m phát triển trên cơ sở c m xúc, tác động qua với lý trí trong quá trình hình
thành các quan hệ xã hội. Nguyên nhân gây nên tình c m thường được chủ thể nhận thức rõ ràng.
- Nhận thức là yếu tố nẩy sinh tình c m làm cho tình c m có tính đối tượng một cách đầy đủ chính xác. - Tính xã hội
Các tình c m được hình thành trong quá trình con người lao động c i t o tự nhiên và xã
hội để xác định nhân cách của mình. Tính xã hội của tình c m giúp cho con người điều
chỉnh nhân cách phù hợp với yêu cầu của xã hội. - Tính khái quát
Tình c m có tính khái quát nhất là tình c m có thể giới quan. Tính khái quát của tình c m thể hiện :
+ Tình c m con người đối với một loài (ph m trù loài ).
+ Tình c m của con người đối với các đối tượng ( sự vật hiện tượng ) chứ không ph i chỉ
đối với từng sự vật hiện tượng . -Tính ổn định
+Tình c m là những thái độ ổn định đối với b n thân và sự vật .
+ Tính ổn định giúp con người biết được nhân cách. - Tính chân thực
Tình c m ph n nh chính xác nội tâm có thực của cá nhân con người ( cho dù cố ý che
giấu, ngụy trang bằng lời nói, hơi thở nhịp tim ...)
- Tính đối cực : Tính 2 mặt .
Tình c m luôn mang tính đối cực ( phân cực ).- Tính đối cực của tình c m như tình c m
tích cực- tiêu cực, dương tính, âm tính ... là do nhu cầu của con người có được thỏa mãn
hay không hoặc do con người có đ t kết qu hay không.
7.1.6 . Qui luật của tình c m - Quy luật lây lan
C m xúc tình c m của con người có thể “ lây lan “ từ người này sang người khác. Ví dụ:
hiện tượng ho ng lo n, không khí học tập, lao động chiến đấu...lây truyền từ người này sang người khác.
Quy luật này là cơ sở của ho t động tập thể, giáo dục tập thể ... - Qui luật thích ứng
C m xúc tình c m được nhắc đi nhắc l i nhiều lần một cách không thay đổi cuối cùng sẽ
bị suy yếu, lắng xuống gọi là hiện tượng “chai d n” của tình c m. Ví dụ : hiện tượng gần thường xa thương.
- Quy luật tương ph n (c m ứng ):
Là sự tác động qua l i giữa các c m xúc tình c m tích cực và tiêu cực , âm tính và dương tính
Ví dụ: “ Giận càng giận mà thương càng thương “
Bác sĩ khám một lo t người có sức khỏe đều kém, khí xuất hiện một người khỏe m nh
bác sĩ c m thấy hài lòng ( tuy rằng người này chưa hẳn đã khỏe thực sự ). - Qui luật di chuyển
C m xúc tình c m có thể di chuyển từ người này sang người khác, từ đối tượng này sang đối tượng khác.
Ví dụ: “ Yêu ai yêu c đường đi
Ghét ai ghét c tông ty họ hàng “
Hoặc “ Giận cá chém thớt “ - Qui luật pha trộn
C m xúc tình c m con người có sự kết hợp âm tính với dương tính và sắc thái âm tính là
nguồn gốc, điều kiện dễ n y sinh sắc thái dương tính . Tính pha trộn này cho phép 2 C m
xúc tình c m đối lập nhau có thể cùng tồn t i chung trong một con người, chúng không
lo i trừ nhau mà qui định lẫn nhau.
Ví dụ : Sự ghen tuông trong cuộc sống vợ chồng, sự lo âu và tự hào khi chuẩn bị một công việc nguy hiểm.
- Qui luật về hình thành tình c m từ những c m xúc
Những c m xúc đồng lo i được động hình hóa, khái quát hóa thành tình c m.
Ví dụ: Tình yêu nước được hình thành do sự động hình hóa, Khái quát hóa những rung
c m xúc động cùng lo i như : yêu con sông, yêu con đò, yêu cánh đồng quê hương ..
C m xúc càng phong phú, đa d ng thì tình c m được xây dựng nên càng sâu sắc và rộng
lớn. Và ngược l i tình c m sẽ làm cho c m xúc đồng lo i thêm hài hòa, bền vững.
7.1.7. Sai sót trong c m xúc tình c m - Gi m và mất c m xúc
Là trường hợp do ngưỡng hưng phấn c m xúc cao, nên những kích thích có cường độ
bình thường hoặc yếu chỉ gây ra những c m xúc yếu hoặc thậm chí không gây ra đáp ứng c m xúc.
Những bệnh nhân này thường ở trong tình tr ng gi m khí sắc ( buồn rầu, ủ rũ ), thờ ơ với
xung quanh và thậm chí bị lụi tàn c m xúc. - Tăng c m xúc
Do ngưỡng hưng phấn c m xúc thấp nên những kích thích có cường độ nhẹ cũng gây ra
ph n ứng c m xúc m nh mẽ .
Những bệnh nhân này thường có biểu hiện như: Hay khóc hay cười, chỉ cần một tác động
nhẹ cũng làm cho họ vui vẻ hoặc đau khổ buồn phiền. - Rối lo n c m xúc
Dấu hiệu bệnh lý này được thể hiện như:
+ C m xúc thiên lệch về một chiều hưng c m hoặc trầm c m. Cũng có khi đối với một
hiện tượng, bệnh nhân vui buồn lẫn lộn.
+ C m xúc tình c m không bình thường. Độ nhậy c m xúc tăng cao một cách bệnh lý,
không ổn định, có những cơn xúc động quá mức như hốt ho ng, sợ hãi hoặc hững hờ, vô c m.
+ Bệnh nhân có những thiếu sót trong tình c m xã hội, có những tình c m ph n xã hội,
hoặc rối lo n về tình c m thẩm mỹ, tình c m đ o đức, trí tuệ ...Cũng có bệnh nhân bị ám
nh sợ ( sợ bệnh tật, sợ vật nhọn, sợ phụ nữ !) 7.2.Ý chí 7.2.1 Khái niệm
Ý chí là phẩm chất của nhân cách, ý chí thể hiện năng lực thực hiện những hành động có
mục đích đòi hỏi ph i có sự nỗ lực khắc phục khó khăn (ý chí là năng lực định hướng hành động )
Ý chí là nơi hội tụ của nhận thức tình c m trong ho t động của con người, là mặt năng
động của ý thức, thể hiện năng lực thực hiện những hành động có mục đích, có sự nỗ lực
khắc phục khó khăn nhất định . 7.2.2 Phẩm chất ý chí - Tính mục đích
Là phẩm chất đặc biệt quan trọng của ý chí, cho phép con người điều chỉnh hành vi
hướng vào mục đích tự giác
Tính mục đích của ý chí phụ thuộc vào thế giới quan, vào nội dung đ o đức và tính giai
cấp của nhân cách mang ý chí.
Nhờ có tính mục đích cao mà con người trở nên kiên định, tập trung được trí tuệ và tài
năng để suy nghĩ và lao động sáng t o. - Tính độc lập
Là phẩm chất ý chí cho phép con người quyết định và thực hiện hành động theo những
quan điểm và niềm tin của mình. -Tính quyết đoán
Đó là kh năng đưa ra những quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán cân nhắc
kỹ càng, không dao động chần chừ.
Người quyết đoán là người tin tưởng vào quyết định của mình, hành động có suy nghĩ,
dũng c m nh y bén, đúng lúc, không hoài nghi. -Tính bền bỉ
Thể hiện kỹ năng đ t được mục đích đề ra cho dù con đường đi tới đó có lâu dài gian
khổ.Người có ý chí là người có kh năng khắc phục trở ng i luôn duy trì sự nỗ lực và
những khó khăn chỉ làm cho họ tăng thêm lòng mong muốn tiếp tục thực hiện công việc .
Tính kiên trì ( bền bỉ ) khác với lì lợm, ương ng nh, ương ng nh lì lợm là trường hợp
không có kh năng từ bỏ các quyết định sai lầm của mình. - Tính tự chủ
Là kh năng làm chủ b n thân duy trì sự kiểm soát đầy đủ hành vi của mình chiến thắng
được những thúc đẩy không mong đợi. Người có ý chí là người biết phê phán mình, biết
tránh những hành động thiếu suy nghĩ. Phẩm chất này của ý chí gắn liền với sự điều
chỉnh c m xúc của b n thân. - Tính kiên cường
Là phẩm chất ý chí rất quan trọng nói lên tinh thần dũng c m, mức độ khẩn trương, sự
đòi hỏi nỗ lực ý chí cao và tiêu hao năng lượng lớn của con người trong hành động.
Người có ý chí kiên cường là người luôn khắc phục khó khăn, không sợ nguy hiểm chịu
đựng căng thẳng, chấp nhận thử thách để đ t được mục tiêu .
Ý chí có biểu hiện ở bên trong và bộc lộ ra bên ngoài. Hành động bên trong rất phức t p.
Ý chí liên quan tới động cơ, mục đích và phương thức ho t động. Trong đó động cơ là
cái chủ yếu vì nó mà ho t động được tiến hành. Động cơ xuất phát từ nhu cầu.
Mục đích là kết qu mà hành động ph i đ t tới. Mục đích dễ thấy còn động cơ thường khó thấy.
7.2.3.Những sai sót trong ý chí
Những sai sót về ý chí liên quan mật thiết tới quá trình thực hiện các hành động ý chí - Sai sót chung
Gi m ho t động ý chí thường do bệnh lý hoặc do tâm lý hoang mang.
Tăng ho t động ý chí : thường do bệnh lý, làm tăng tr ng thái ho t động quá mức và sau đó là suy nhược .
- Sai sót về phẩm chất của ý chí
Bệnh nhân thiếu tập trung ý chí hoặc trái l i có bệnh nhân l i quá tập trung ý chí vào công việc.
Có bệnh nhân không xác định được mục đích hoặc ngược l i có bệnh nhân l i có những
khát vọng đ t được mục đích hành động kể c những hành động không bình thường.
Đa số bệnh nhân thiếu tính độc lập, tự chủ, sống phụ thuộc .
Nhiều bệnh nhân không có tính quyết đoán hay chần chừ, do dự.
Có bệnh nhân thiếu tính kiên cường, dũng c m. Trong tình huống khó khăn, gay cấn
thường không vượt qua được có khi thụt lùi, sống nhu nhược ...
- Rối lo n ý chí : thường biểu hiện bằng các hành vi l lùng, vô lý do, không làm chủ được b n thân.
8. Tìm hiểu nhân cách của bệnh nhân
Những sai sót về nhân cách rất đa d ng và phức t p. Những sai sót này có khi chỉ là sự
không thống nhất, hài hòa giữa các thành phần của cấu trúc nhân cách, làm cho nhân cách
mất tính chất trọn vẹn; cũng có khi là những sai sót của từng nhóm thuộc tính như khí
chất, tính cách, năng lực…của nhân cách. Bệnh nhân là người bị thương tổn về chức
năng sinh lý rất dễ bị thương tổn về nhân cách. Những biến đổi nhân cách thường gặp là:
8.1 Thương tổn về xu hướng nhân cách
- Có bệnh nhân có nhu cầu vượt quá điều kiện và kh năng của mình, song cũng có bệnh
nhân có nhu cầu chung chung, mơ hồ, thậm chí không có nhu cầu bình thường nhất.
Nhiều bệnh nhân l i có nhu cầu thiên lệch về một lo i nào đó ( nặng về nhu cầu vật chất hay tinh thần)
- Có bệnh nhân gi m hoặc mất hứng thú trong công việc, trong đời sống. Trái l i có bệnh
nhân tăng hứng thú, thậm chí có những hứng thú khó hiểu, khác thường. Đôi khi những
hứng thú đó trở thành trung tâm chú ý cho mọi hành động hoặc toan tính của người bệnh.
- Có những bệnh nhân có những nguyện vọng và ước ao to lớn, cũng có những bệnh nhân
an phận, chấp nhận thực t i của mình.
- Có sai sót về thế giới quan, niềm tin, lý tưởng dẫn đến sự nhìn nhận sai lệch b n thân, thế giới xung quanh.
8.2 Sai sót về thuộc tính tính cách
Bệnh nhân đôi khi cũng có những nét tính cách không đầy đủ, không phù hợp, thậm chí
có những nét tính cách độc ác, dối trá mê tín, dễ bị ám, thị phụ thuộc, vị tha một cách kỳ
quặc, thù hận, lo sợ, đa nghi...
8.3 Sai sót về thuộc tính năng lực
Bệnh nhân có thể có những sai sót về năng lực chung, hoặc có sai sót về năng lực một
lĩnh vực chuyên môn nào đó hoặc một lo i năng lực nào đó( gi m trí tuệ, gi m sút kh năng giao tiếp )
Trong thực tế, chúng ta thừong quan tâm đến chì số phát triển trí tuệ của cá nhân.
Chỉ số trí tuệ này gắn liền với sự phát triển năng lực tâm thần của cá nhân. Những người
chậm phát triển tâm thần nhẹ có chỉ số trí tuệ từ 50- 60, chậm phát triển tâm thần vừa, chỉ
số này là 35-49; chậm phát triển tâm thần nặng, chỉ số là 20 – 34 và những chậm phát
triển tâm thần trầm trọng có chỉ số trí tuệ dưới 20.
8.4 Sai sót về khí chất và các thành tố khác trong nhân cách
- Bệnh nhân biến đổi về kiểu khí chất hoặc nẩy sinh các thuộc tính khác không bình
thường ( nóng n y vô cớ, ù lì không nói, không cười...)
- Có bệnh nhân gi m sút hoặc mất nét đặc trưng giới tính, cũng có thể bệnh nhân sai sót
trong phát triển và định hướng giới tính...
8.5 Sai sót chung về nhân cách
- Bệnh nhân có sai sót về những đặc điểm chung của nhân cách như mất tính toàn vẹn,
mất tính gắn bó, nhân cách bị chia cắt ...
- Nhân cách bệnh nhân có thể biến đổi theo hướng bệnh lý phân liệt, hoang tưởng chống l i xã hội ...