        
 
    
 
thiết bị điện từ nguyên làm việc dựa vào hiện
tượng cảm ứng điện từ, cấu tạo gồm mạch điện từ có chức
năng biến đổi năng thành điện năng hoặc ngược lại hoặc biến
đổi thông số điện năng như biến đổi điện áp, dòng điện, tần số,
góc pha.
    
1.           
 
  
: loại y điện giữa các bộ phận của
máy không chuyển động tương đối. ( máy biến áp ). Phân
loại theo dòng điện gắn vào máy, hai loại :
  
: loại máy điện mà trong cấu tạo của nó
b phận chuyển động quay ( máy phát điện , động
điện ).
2.
         
   : loại máy điện mà dòng điện gắn
với là dòng điện một chiều.
   
: loại máy điện dòng điện gắn
với là dòng điện xoay chiều ( hai loại là máy điện 3
pha máy điện 1 pha )
3.            
      
. ( máy điện đồng bộ
không đồng bộ )
Máy điện đồ
4. ng bộ: loại y điện tốc độ quay của rotor bằng tốc đ
quay của từ trường quay.
Máy điện không đồng bộ: loại máy điện tốc độ của
rotor khác với tốc độ của từ trường quay.
5.
      
: y phát, động cơ,
biến áp, máy phát tốc….
    
  
     
1. Máy biến áp điện lực: dùng để truyền tải phân phối điện
năng.
2. Máy biến áp công suất nhỏ: dùng cho các thiết b đóng cắt, các
thiết bị điện tử trong gia đình.
3. Máy biến áp tự ngẫu: công suất nhỏ, sử dụng trong gia đình,
khả năng điều chỉnh điện áp thứ cấp phù hợp với đồ dùng điện
khi điện áp cấp thay đổi.
4. Máy biến áp đặc biệt: máy biến áp hàn, biến áp chỉnh u…
   
    
   
1. Máy điện không đồng bộ:
     
     
Động đồng bộ động xoay chiều, hoạt động tốc độ
không đổi xác định bởi tần số của hệ thống.
Động loại này cần dòng điện một chiều (DC) để kích thích
có mô men khởi động thấp, vậy động đồng bộ thích hợp
với các thiết bị ứng dụng khởi động mức tải thấp như máy nén
khí, tần số thay đổi hay máy phát điện.
Động đồng bộ th cải thiện h số ng suất h thống, đây
do tại sao chúng thường hay được sử dụng với những hệ
thống dùng nhiều điện.
      
Máy điện xoay chiều :
1. Hỏng cách điện giữa các pha và giữa pha với vỏ máy.
2. Mòn, gãy chổi than với máy điện đồng bộ chổi than.
3. Hỏng kích từ máy đồng bộ.
4. Kẹt trục do gỉ sét hoặc hỏng vòng bi
Máy điện một chiều :
1. Mòn, gãy chổi than.
2. Hỏng kích từ.

Preview text:

Máy Điện Là Gì? Kiến Thức Cơ Bản Và Ứng Dụng
1. Định Nghĩa Máy Điện

- Máy điện là thiết bị điện từ có nguyên lý làm việc dựa vào hiện
tượng cảm ứng điện từ, cấu tạo gồm có mạch điện từ và có chức
năng biến đổi cơ năng thành điện năng hoặc ngược lại hoặc biến
đổi thông số điện năng như biến đổi điện áp, dòng điện, tần số, góc pha.
2. Phân Loại Máy Điện
1. Phân loại theo chuyển động tương đối giữa các bộ phận của máy :
Máy điện tĩnh: Là loại máy điện mà giữa các bộ phận của
máy không có chuyển động tương đối. ( máy biến áp ). Phân
loại theo dòng điện gắn vào máy, có hai loại :
Máy điện quay: Là loại máy điện mà trong cấu tạo của nó
có bộ phận chuyển động quay ( máy phát điện , động cơ điện ).
2. Phân loại theo dòng điện gắn vào máy, có hai loại :
Máy điện một chiều: Là loại máy điện mà dòng điện gắn
với nó là dòng điện một chiều.
Máy điện xoay chiều: Là loại máy điện mà dòng điện gắn
với nó là dòng điện xoay chiều ( có hai loại là máy điện 3 pha và máy điện 1 pha )
3. Phân loại theo quan hệ giữa tốc độ quay của rotor và
tốc độ quay của từ trường quay. ( máy điện đồng bộ và không đồng bộ ) • Máy điện đồ
4. ng bộ: Là loại máy điện có tốc độ quay của rotor bằng tốc độ
quay của từ trường quay.
• Máy điện không đồng bộ: Là loại máy điện mà tốc độ của
rotor khác với tốc độ của từ trường quay.
5. Phân loại theo công dụng của máy: máy phát, động cơ,
biến áp, máy phát tốc….
4. Phân loại máy điện Máy Biến Áp
Một số loại máy biến áp
1. Máy biến áp điện lực: dùng để truyền tải và phân phối điện năng.
2. Máy biến áp công suất nhỏ: dùng cho các thiết bị đóng cắt, các
thiết bị điện tử trong gia đình.
3. Máy biến áp tự ngẫu: công suất nhỏ, sử dụng trong gia đình,
có khả năng điều chỉnh điện áp thứ cấp phù hợp với đồ dùng điện
khi điện áp sơ cấp thay đổi.
4. Máy biến áp đặc biệt: máy biến áp hàn, biến áp chỉnh lưu… MÁY ĐIÊN MÔT CHIÊU
Một số ứng dụng thực tế MÁY ĐIÊN XOAY CHIÊU

1. Máy điện không đồng bộ:
MÁY ĐIÊN ĐÔNG BÔ XOAY CHIÊU
Một số ứng dụng thực tế

Động cơ đồng bộ là động cơ xoay chiều, hoạt động ở tốc độ
không đổi xác định bởi tần số của hệ thống. 
Động cơ loại này cần có dòng điện một chiều (DC) để kích thích
và có mô men khởi động thấp, vì vậy động cơ đồng bộ thích hợp
với các thiết bị ứng dụng khởi động ở mức tải thấp như máy nén
khí, tần số thay đổi hay máy phát điện. 
Động cơ đồng bộ có thể cải thiện hệ số công suất hệ thống, đây
là lý do tại sao chúng thường hay được sử dụng với những hệ thống dùng nhiều điện.
HƯ HONG THƯƠNG GĂP CUA MÁY ĐIÊN Máy điện xoay chiều :
1. Hỏng cách điện giữa các pha và giữa pha với vỏ máy.
2. Mòn, gãy chổi than với máy điện đồng bộ có chổi than.
3. Hỏng kích từ máy đồng bộ.
4. Kẹt trục do gỉ sét hoặc hỏng vòng bi Máy điện một chiều : 1. Mòn, gãy chổi than. 2. Hỏng kích từ.
Document Outline

  • 1.Định Nghĩa Máy Điện
  • 2.Phân Loại Máy Điện
  • 2.Phân loại theo dòng điện gắn vào máy, có hai loại
  • 4. Phân loại máy điện Máy Biến Áp
  • MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
    • Một số ứng dụng thực tế MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
  • MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU
    • Một số ứng dụng thực tế
  • HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA MÁY ĐIỆN