BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP KẾT THÚC HỌC PHẦN
SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
PHẦN I: NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
1. Hãy nêu những hiểu biết về vai trò chủ thể khách thể của con người đối với văn
hoá.
2. Trình bày các khái niệm: văn a, văn minh, văn hiến, văn vật.
3. Nêu phân tích các chức năng bản của văn hóa.
4. Giải thích khái niệm “địa - văn hóa” ứng dụng trong nghiên cứu văn hóa Việt N
5. Phân tích các đặc điểm chính của môi trường tự nhiên hội Việt Nam trong m
ối quan hệ với văn hoá.
6. Trình bày vai trò của các tổ chức hội (gia đình, dòng họ, làng xã) trong văn hóa
truyền thống Việt Nam.
7. Trình bày các khái niệm: tiếp xúc, giao lưu, tiếp biến văn hóa.
8. Nêu phân tích các đặc trưng của tầng văn hóa Đông Nam Á.
9. Hãy trình bày những hiểu biết về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên Việt Nam.
10.Trình bày các yếu tố thành tố văn hóa bản: ẩm thực, trang phục, kiến trúc, tín n
gưỡng, tôn giáo, lễ hội, ngôn ngữ, văn học, nghệ thuật trình diễn.
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ
11.“Nền văn hoá Việt Nam một nền văn hoá thống nhất trong đa dạng”. Từ những
hiểu biết về không gian văn hoá Việt Nam, em hãy bàn luận về nhận định trên.
12.So sánh ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa văn hóa phương Tây đối với văn
a Việt Nam.
13.Trình bày mối quan hệ giữa tín ngưỡng dân gian tôn giáo chính thống trong đời
sống văn hóa Việt Nam.
14.Phân tích nhận định: “Tính cộng đồng như một biểu hiện nổi trội của văn hoá
ng truyền thống Việt Nam”.
15.Phân tích đặc trưng lễ hội truyền thống Việt Nam qua một dụ cụ thể.
16.Liên hệ sự phát triển của văn hóa Việt Nam hiện đại với quá trình hội nhập quốc tế.
17.Phân tích sự thay đổi của kiến trúc truyền thống Việt Nam dưới tác động của hiện
đại hóa.
18.Trình y phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tín ngưỡ
ng người Việt.
19.Đánh giá vai trò của làng trong việc bảo tồn phát triển văn hóa truyền thống.
20.Nêu nhận định: "Văn hóa Việt Nam sự tổng hòa của bản sắc Đông Nam Á, ảnh
hưởng Trung Hoa sự dung hợp phương Tây" Anh/chị đồng ý không? sa
o?
Tài liệu tham khảo:
1. Trần Quốc Vượng (Cb), , Nxb. Giáo dục, H., 1998, t. 45- sở văn hoá Việt Nam
46
2. Trần Ngọc Thêm (2024), Nxb. ĐHQG Nội, tr.118- sở văn hoá Việt Nam,
124
3. Bài giảng của giảng viên trên lớp.
4. Trần Ngọc Thêm (2024), Nxb. ĐHQG Nội, tr.163- sở văn hoá Việt Nam,
164
5. Huỳnh Công (2007), , Nxb. Thuận Hoá, tr. 432-434 sở văn hoá Việt Nam
Bài giảng của giảng viên trên lớp.
GỢI Ý LÀM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:
1. Hãy nêu những hiểu biết về vai trò chủ thể khách thể của con người đối với
n hoá
Yêu cầu:
Hiểu khái niệm chủ thể và khách thể văn hóa.
Phân tích được vai trò cụ thể của con người cả hai khía cạnh.
Làm mối quan hệ biện chứng giữa con người văn hóa.
dụ minh họa thực tiễn.
Gợi ý triển khai:
Giới thiệu: Con người văn hóa mối quan hệ tương tác lẫn nhau. Trong mối
quan hệ đó, con người vừa chủ thể (tạo ra văn hóa), vừa khách thể (chịu ảnh h
ưởng từ văn hóa).
Chủ thể văn hóa:
o Con người thông qua lao động, sáng tác, sản xungười sáng tạo văn hóa
ất, tín ngưỡng.
o qua thế hệ (truyền miệng, giáo dục, phong tụngười truyền văn hóa
c...).
o tiếp thu cái mới, loại bỏ cái cũ.người cải biến văn hóa
Khách thể văn hóa:
o Con người : hành vi, cách nghĩ, cảm xúc bị địnchịu ảnh hưởng từ văn hóa
h hướng bởi hệ giá trị hội.
o Giáo dục truyền thống góp phần hình thành nhân cách, duy.
o Văn hóa quy định các (ngôn ngữ, trang phục, giao tiếchuẩn mực ứng xử
p...).
Mối quan hệ biện chứng:
o Văn hóa phát triển nhờ sáng tạo của con người, nhưng chính văn hóa cũng
nuôi dưỡng hình thành con người.
o dụ minh họa thực tiễn: giáo dục gia đình, lễ hội, tôn giáo…
=> Kết luận: Văn hóa con người hai mặt không thể tách rời trong tiến trình phát triể
n hội.
2. “Nền văn hoá Việt Nam một nền văn hoá thống nhất trong đa dạng”. Từ những
hiểu biết về không gian văn hoá Việt Nam, em hãy bàn luận về nhận định trên.
Yêu cầu:
Làm khái niệm “thống nhất trong đa dạng”.
Phân tích đặc điểm không gian văn hóa Việt Nam.
Nêu các yếu tố thống nhất đa dạng trong văn hóa.
Gắn luận với dẫn chứng cụ thể.
Gợi ý triển khai:
Giải thích luận điểm:
o "Thống nhất": cốt lõi chung cùng nền văn minh lúa nước, văn hóa sôn
g nước, tín ngưỡng dân gian, trọng cộng đồng…
o "Đa dạng": do sự phân hóa địa sinh thái dân tộc lịch sử vùng miề
n.
Không gian văn hóa Việt Nam:
o Việt Nam trải i Bắc Nam, đồi núi đồng bằng biển, dẫn đến sự ph
ân hóa vùng văn hóa.
o thể chia thành 6 vùng (Trần Quốc Vượng) hoặc 8 vùng (Trần Ngọc Thê
m).
Tính thống nhất:
o Nền tảng .nông nghiệp lúa nước
o tầng văn hóa Đông Nam Á: tín ngưỡng phồn thực, thờ Mẫu, cộng đồn
g làng.
o Hệ giá trị chung: trọng nghĩa tình, gia đình, làng xã.
Tính đa dạng:
o Vùng miền: văn hóa Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ khác biệt (ẩm thực, tra
ng phục, lễ hội).
o Tộc người: 54 dân tộc với phong tục, tín ngưỡng đặc trưng.
o Tôn giáo tín ngưỡng: đa tôn giáo, tín ngưỡng dân gian phong phú.
Kết luận: thống nhất đa dạng một bản sắc của văn hóa Việt Nam
3. Phân tích nhận định: “Tính cộng đồng như một biểu hiện nổi trội của văn hoá l
àng truyền thống Việt Nam”
Yêu cầu:
Làm khái niệm “tính cộng đồng”.
Phân tích các nền tảng hình thành tính cộng đồng trong làng xã.
Chỉ ra các biểu hiện cụ th trong đời sống vật chất tinh thần.
Đánh giá ý nghĩa văn hóa xã hội của tính cộng đồng làng.
Gợi ý triển khai:
Giải thích nhận định: “Tính cộng đồng” sự gắn bó, chia sẻ, sống tập thể tron
g đơn vị trú nhỏ nhất làng .
sở hình thành:
o Quan hệ (cùng dòng họ).huyết thống
o Quan hệ (sống gần nhau sản xuất tập thể).lân cận
o Điều kiện : nông nghiệp lúa nước yêu cầu sự hợp tác.kinh tế hội
Biểu hiện cụ thể:
o Tình cảm hội: giúp nhau khi hoạn nạn, cưu mang, đoàn kết.
o Kinh tế: cùng nhau cày cấy, làm thủy lợi, đổi công.
o Tín ngưỡng lễ hội: cùng thờ Thành hoàng, tổ chức lễ hội làng.
o Hương ước: bộ luật làng điều chỉnh hành vi cộng đồng.
Đánh giá:
o nền tảng bền vững giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
o Tuy nhiên, tính cộng đồng đôi khi dẫn đến tâm cục bộ, bảo thủ.
Kết luận: Tính cộng đồng biểu hiện nét nhất của làng Việt Nam vừa y
ếu tố bảo tồn văn hóa, vừa hình quản trị hội từ gốc rễ.
4. Hãy trình bày những hiểu biết về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên Việt Nam
Yêu cầu:
Làm khái niệm triết của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
Phân tích các hình thức biểu hiện của tín ngưỡng này trong không gian văn hoá.
Chỉ ra giá trị hội tinh thần đạo đức.
Gợi ý triển khai:
Giới thiệu:
o Thờ cúng tổ tiên một trong những tín ngưỡng dân gian phổ biến nhất V
iệt Nam.
o Thể hiện niềm tin vào sự bất tử của linh hồn, sự phù hộ của người đã khuất.
Triết :
o “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ k trồng cây”.
o Tạo nên sợi dây nối kết giữa quá khứ hiện tại tương lai.
Biểu hiện:
o Trong gia đình: bàn thờ tổ tiên, ngày giỗ, Tết.
o Trong dòng họ: nhà thờ họ, tế lễ họ tộc.
o Trong làng : thờ tiên hiền, thành hoàng làng (có khi người có công lập
làng).
o Quốc gia: thờ Hùng Vương tổ quốc tổ.
Giá trị:
o Cố kết cộng đồng.
o Giáo dục đạo đức truyền thống.
o Gắn kết thế hệ, khơi dậy niềm tự hào lòng biết ơn.
Kết luận: Tín ngưỡng thờ tổ tiên không chỉ tôn giáo bản địa tiêu biểu, còn
hạt nhân văn hóa gia đình, văn hóa dân tộc Việt Nam.
5. Trình bày các khái niệm: văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật
Yêu cầu:
Hiểu đúng phân biệt 4 khái niệm.
Phân tích mối quan hệ giữa chúng trong bối cảnh văn hóa Việt Nam.
Liên hệ thực tiễn.
Gợi ý triển khai:
Văn hóa: Tổng thể các giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Văn minh: Trình độ phát triển cao của văn hóa, gắn với sự tiến bộ khoa học kỹ t
huật, tổ chức hội, th chế.
Văn hiến: Truyền thống lâu đời, bền vững về đạo lý, học thuật, tưởng nhấn m
ạnh đến chiều sâu trí tuệ.
Văn vật: Các sản phẩm vật chất còn lưu giữ được qua các thời kỳ, phản ánh trình
độ văn hóa vật chất.
Liên hệ:
6. Nêu phân tích các chức năng bản của văn hóa
Yêu cầu:
Liệt giải thích các chức năng phổ biến.
Phân tích vai trò của từng chức năng.
Liên hệ thực tiễn đời sống văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
1. Chức năng nhận thức: Văn hóa giúp con người hiểu thế giới, hội chính bản
thân.
2. Chức năng giáo dục: Truyền dạy giá trị, chuẩn mực, đạo đức cho thế hệ sau.
3. Chức năng thẩm mỹ: Nuôi dưỡng tâm hồn qua nghệ thuật, kiến trúc, âm nhạc…
4. Chức năng tổ chức hội: Điều chỉnh hành vi, phân định đúng sai, phải trái.
5. Chức năng giao tiếp: Ngôn ngữ biểu tượng văn hóa giúp truyền thông kết n
ối.
Liên hệ:
7. Giải thích khái niệm “địa văn hóa” ứng dụng trong nghiên cứu văn hóa Việt
Nam
Yêu cầu:
Nêu khái niệm.
Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố địa đến đặc trưng văn hóa.
Ứng dụng vào nghiên cứu vùng miền cụ thể.
Gợi ý triển khai:
Địa văn hóa: cách tiếp cận cho rằng môi trường tự nhiên (địa lý, khí hậu, địa
hình…) ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành, phát triển văn hóa của một cộ
ng đồng.
Ứng dụng:
o Văn hóa sông nước Nam Bộ: do địa hình kênh rạch chằng chịt chợ nổi,
nhà sàn, xuồng ghe.
o Văn hóa Tây Nguyên: địa hình cao nguyên nhà rông, cồng chiêng, tập t
ục săn bắt trồng rẫy.
o Văn hóa châu thổ Bắc Bộ: vùng đất phù sa nông nghiệp trồng lúa nước,
tín ngưỡng nông nghiệp.
Kết luận: Phân vùng văn hóa Việt Nam dựa trên phương pháp địa văn hóa giúp
hiểu sâu về tính bản địa sự đa dạng của văn hóa dân tộc.
8. Phân tích các đặc điểm chính của môi trường tự nhiên hội Việt Nam trong
mối quan hệ với văn hoá
Yêu cầu:
Trình bày đặc điểm tự nhiên hội bản.
Phân tích ảnh hưởng qua các yếu tố văn hóa.
Liên hệ thực tiễn.
Gợi ý triển khai:
Tự nhiên:
o Vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều sông suối văn hóa sông nước, tín ngư
ỡng phồn thực.
o Địa hình phân hóa vùng văn hóa đa dạng.
o Nông nghiệp lúa nước hình thành tính cộng đồng, tính cần cù, gắn bó.
hội:
o Cấu trúc hội truyền thống gồm tạo nêngia đình dòng họ làng
nền tảng văn hóa đạo hiếu, trọng nghĩa tình.
o Lịch sử bị đô hộ phát triển tính kiên cường, linh hoạt trong giao lưu văn
hóa.
Kết luận: Văn hóa Việt Nam vừa mang đậm dấu ấn tự nhiên (sông nước, thực vật),
vừa chịu ảnh hưởng của cấu trúc hội bền vững.
9. Trình bày vai trò của các tổ chức hội truyền thống (gia đình, họ tộc, làng xã) tr
ong văn hóa Việt Nam
Yêu cầu:
Nêu từng tổ chức.
Phân tích vai trò văn hóa, xã hội của từng thiết chế.
Liên hệ sự chuyển biến hiện nay.
Gợi ý triển khai:
Gia đình: Đơn vị hội nhỏ nhất, truyền tải văn hóa, giáo dục đạo đức (hiếu thảo,
kính trên nhường dưới…).
Dòng họ: Gắn kết huyết thống, duy trì truyền thống, thờ cúng tổ tiên, tổ chức tế lễ,
khuyến học.
Làng : Không gian cộng đồng nơi hội tụ tín ngưỡng, luật tục, lễ hội, văn hóa
giao tiếp.
Mối quan hệ ba tầng: nhân gắn với gia đình dòng họ làng quốc gia.
Hiện nay: các thiết chế này vẫn ảnh hưởng nhưng đang thay đổi theo xu hướng
hiện đại hóa đô thị hóa.
10. Trình bày các khái niệm: tiếp xúc văn hóa, giao lưu văn hóa, tiếp biến văn hóa
Yêu cầu:
Phân biệt ba khái niệm.
Đưa ra dụ minh họa cụ thể.
Phân tích ý nghĩa với văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
Tiếp xúc văn hóa: hiện tượng hai hay nhiều nền văn hóa gặp gỡ, trao đổi.
Giao lưu văn hóa: quá trình tương tác lâu dài, hai chiều giữa các nền văn hóa.
Tiếp biến văn hóa: sự thay đổi của văn hóa bản địa dưới ảnh hưởng của văn hóa n
goại lai, nhưng theo hướng chủ động chọn lọc bản địa hóa.
dụ:
o Tiếp xúc với Trung Hoa: học chữ Hán, Nho giáo.
o Giao lưu với Ấn Độ: du nhập Phật giáo, văn hóa tháp đền.
o Tiếp biến từ phương Tây: mặc trang phục hiện đại, sử dụng công nghệ, như
ng vẫn giữ bản sắc.
Ý nghĩa: giúp văn hóa Việt Nam phát triển linh hoạt, dung hợp không đánh mấ
t bản sắc.
11. Trình bày phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tín ng
ưỡng người Việt
Yêu cầu:
Nêu khái quát về quá trình du nhập phát triển của Phật giáo Việt Nam.
Phân tích ảnh hưởng trên nhiều khía cạnh văn hóa hội.
Liên hệ thực tiễn đời sống hiện nay.
Gợi ý triển khai:
Du nhập từ Ấn Độ qua con đường Trung Hoa, vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
Phát triển mạnh thời Trần tr thành quốc giáo.
Ảnh hưởng:
o tưởng từ bi, vị tha, nhân quả, luân hồi định hình lối sống đạo đức ngư
ời Việt.
o Tác động đến kiến trúc (chùa), mỹ thuật (tượng Phật), văn học (truyện dân
gian Phật giáo).
o Hình thành nhiều nghi lễ (Vu Lan báo hiếu, cúng rằm, ăn chay…).
Ngày nay: Phật giáo vẫn tôn giáo lớn, ảnh hưởng đến lễ nghi, xử, văn hóa
m linh của người Việt.
12. Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo. Trình bày vai trò của tín ngưỡng dân gian tro
ng văn hóa Việt Nam
Yêu cầu:
Hiểu đúng hai khái niệm.
Trình bày các loại tín ngưỡng dân gian tiêu biểu.
Phân tích chức năng văn hóa hội.
Gợi ý triển khai:
Tín ngưỡng: niềm tin dân gian vào các thế lực siêu nhiên, không hệ thống giáo
chính thức.
Tôn giáo: giáo lý, tổ chức chặt chẽ (Phật giáo, Thiên Chúa giáo…).
Tín ngưỡng dân gian tiêu biểu:
o Thờ cúng tổ tiên.
o Thờ Mẫu
o Thờ Thành hoàng làng.
o Tín ngưỡng phồn thực.
Vai trò:
o Cố kết cộng đồng, kết nối thế hệ.
o Thỏa mãn đời sống tinh thần, tâm linh.
o Bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
13. Trình bày phân tích đặc trưng của lễ hội truyền thống Việt Nam
Yêu cầu:
Làm tính chất, cấu trúc l hội.
Phân tích đặc điểm nổi bật.
Nêu dụ minh họa.
Gợi ý triển khai:
Cấu trúc: gồm phần lễ (nghi thức cúng tế) hội (trò chơi, giao lưu cộng đồng).
Đặc điểm:
o , gắn với tín ngưỡng dân gian (cầu mùa, thờ thần).tính thiêng
o Gắn với chủ thể tổ chức tham gia.cộng đồng làng
o một (văn học, âm nhạc, trò chơhiện tượng văn hóa dân gian tổng hợp
i dân gian…).
dụ: Hội Gióng (Hà Nội), Lễ hội Chọi trâu (Đồ Sơn), Lễ hội Katê (Chăm), Đâm
trâu (Tây Nguyên).
Ý nghĩa: bảo tồn truyền thống, giáo dục lịch sử đạo đức tinh thần đoàn kết.
14. Trình bày phân tích các giai đoạn chính trong diễn trình lịch sử văn hóa Việt
Nam
Yêu cầu:
Phân chia các thời kỳ.
Trình bày đặc điểm văn hóa nổi bật theo thời kỳ.
Nêu yếu tố tiếp biến văn hóa.
Gợi ý triển khai:
Thời tiền sử sử:
o Văn hóa Đông Sơn, trống đồng, tín ngưỡng phồn thực.
Thiên niên kỷ đầu Công nguyên:
o Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Hán hóa nh thành văn hóa giao thoa.
Thời kỳ tự chủ (từ thế kỷ X):
o Phát triển văn hóa Đại Việt độc lập: Nho Phật Đạo song hành, kiến trúc
chùa, văn học chữ Hán Nôm.
Thời cận hiện đại:
o Giao lưu với phương Tây: chữ Quốc ngữ, Công giáo, cải cách trang phục, g
iáo dục kiểu mới.
Kết luận: Diễn trình văn hóa Việt Nam sự kế thừa tiếp biến, không ngừng ph
át triển.
15. Trình bày phân tích đặc trưng của các thành tố văn hóa bản Việt Nam
Yêu cầu:
Nêu khái niệm “thành tố văn hóa”.
Phân tích các yếu tố cụ thể.
Gắn thuyết với thực tiễn văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
Thành tố văn hóa những bộ phận cấu thành nên một nền văn hóa.
Các thành tố chính:
o Ẩm thực: cơm rau tính thực vật, sông nước
o Trang phục: áo dài, khăn vấn đơn giản, kín đáo.
o Kiến trúc: nhà dân gian (nhà sàn, nhà rường), chùa chiền.
o Ngôn ngữ: tiếng Việt giàu hình ảnh, biểu cảm, từ Hán Việt khá phổ biến.
o Nghệ thuật: múa rối nước, ca trù, dân ca quan họ…
Mối liên hệ: các thành tố tác động qua lại tạo nên bản sắc văn hóa tổng thể.
16. So sánh ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa văn hóa phương Tây đối với văn
hóa Việt Nam
Yêu cầu:
Nêu hai nguồn ảnh hưởng.
Phân tích mặt tích cực hạn chế.
Nhấn mạnh sự tiếp biến.
Gợi ý triển khai:
Trung Hoa (ảnh hưởng lâu dài, sâu sắc):
o Chữ Hán, Nho giáo, trang phục, kiến trúc đình chùa.
o Hệ tưởng: tôn ti, trung hiếu l nghĩa.
Phương Tây (ảnh hưởng mạnh mẽ từ TK 19):
o Chữ Quốc ngữ, Thiên Chúa giáo, khoa học kỹ thuật, giáo dục hiện đại.
So sánh:
o Trung Hoa thiên về ý thức hệ, tư tưởng.
o Phương Tây thiên về kỹ thuật, tổ chức hội.
Tiếp biến: Việt Nam chọn lọc không đồng hóa bản địa hóa phù hợp (áo i
cải biên, trường học nửa truyền thống nửa hiện đại).
17. Trình bày phân tích vai trò của làng trong bảo tồn văn hóa truyền thống V
iệt Nam
Yêu cầu:
Khái quát vai trò của làng xã.
Phân tích các yếu tố gìn giữ văn hóa tại làng.
Gắn với lễ hội, tín ngưỡng, luật tục.
Gợi ý triển khai:
Làng đơn vị tổ chức hội văn a bản của người Việt.
Bảo tồn văn hóa qua:
o Hương ước: quy định hành vi, phong tục.
o Tín ngưỡng: thờ Thành hoàng, tổ tiên, lễ hội làng.
o Ngôn ngữ, trang phục, nghề thủ công.
Vai trò hiện nay:
o “bảo tàng sống” lưu giữ bản sắc dân tộc.
o Đang đối mặt với thách thức từ đô thị hóa toàn cầu hóa.
18. Phân tích ảnh hưởng của hiện đại hóa toàn cầu hóa đến văn hóa Việt Nam
Yêu cầu:
Trình bày hai khái niệm.
Chỉ ra tác động hai chiều.
Phân tích cách bảo tồn văn hóa trong bối cảnh hiện đại.
Gợi ý triển khai:
Hiện đại hóa: quá trình công nghiệp hóa, phát triển công nghệ, thay đổi hình x
ã hội.
Toàn cầu hóa: kết nối kinh tế, văn hóa toàn cầu, dẫn đến trao đổi giao lưu.
Tác động:
o Tích cực: đa dạng văn hóa, thúc đẩy sáng tạo, đổi mới duy.
o Tiêu cực: nguy mai một truyền thống, đồng hóa văn hóa.
Giải pháp:
o Giáo dục văn hóa truyền thống.
o Bảo tồn di sản phi vật thể (qua số hóa, đưa vào học đường…).
o Phát triển du lịch văn hóa kết hợp bảo tồn.
19. Đánh giá vai trò của văn hóa trong phát triển bền vững quốc gia
Yêu cầu:
Nêu khái niệm phát triển bền vững.
Phân tích vai trò cụ thể của văn hóa.
Gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia.
Gợi ý triển khai:
Phát triển bền vững: hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bảo vệ môi trường phát
triển hội.
Văn hóa trụ cột:
o Tạo bản sắc dân tộc, nâng cao nội lực mềm.
o Giáo dục đạo đức, hình thành công dân trách nhiệm.
o Kích thích sáng tạo, phát triển kinh tế văn hóa.
dụ: phát triển du lịch cộng đồng, xây dựng thành phố sáng tạo, chương trình bả
o tồn di sản.
Kết luận: Không phát triển bền vững nếu đánh mất văn hóa.
20. Bình luận nhận định: “Văn hóa Việt Nam sự tổng hòa của bản sắc Đông Nam
Á, ảnh hưởng Trung Hoa sự dung hợp phương Tây”
Yêu cầu:
Phân tích ba nguồn ảnh hưởng.
Đưa ra lập luận chứng minh tính tổng hòa.
Chỉ cách Việt Nam “tiếp biến” sáng tạo.
Gợi ý triển khai:
Bản sắc Đông Nam Á: thờ Mẫu, tín ngưỡng phồn thực, lễ hội nông nghiệp.
Ảnh hưởng Trung Hoa: chữ Hán, Nho giáo, tổ chức hành chính, hình vua q
uan.
Ảnh hưởng phương Tây: kỹ thuật, chữ Quốc ngữ, tôn giáo mới, giáo dục hiện đạ
i.
Tổng hòa không lai căng:
o Tiếp thu chọn lọc, bản địa a.
o dụ: Áo dài (ảnh hưởng Tàu Pháp nhưng thành biểu tượng Việt), ẩm th
ực đa dạng nhưng vị riêng.
Kết luận: Văn hóa Việt một dụ tiêu biểu về bản sắc linh hoạt khả năng du
ng nạp sáng tạo cao.
* Sinh viên tự làm đề cương ôn tập, trên đây gợi ý về nội dung các em thể tham
khảo.
Chúc các em ôn tập thi tốt!

Preview text:

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP KẾT THÚC HỌC PHẦN
SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
PHẦN I: NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
1. Hãy nêu những hiểu biết về vai trò chủ thể và khách thể của con người đối với văn hoá.
2. Trình bày các khái niệm: văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật.
3. Nêu và phân tích các chức năng cơ bản của văn hóa.
4. Giải thích khái niệm “địa - văn hóa” và ứng dụng trong nghiên cứu văn hóa Việt N am.
5. Phân tích các đặc điểm chính của môi trường tự nhiên và xã hội Việt Nam trong m
ối quan hệ với văn hoá.
6. Trình bày vai trò của các tổ chức xã hội (gia đình, dòng họ, làng xã) trong văn hóa truyền thống Việt Nam.
7. Trình bày các khái niệm: tiếp xúc, giao lưu, tiếp biến văn hóa.
8. Nêu và phân tích các đặc trưng của cơ tầng văn hóa Đông Nam Á.
9. Hãy trình bày những hiểu biết về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên ở Việt Nam.
10. Trình bày các yếu tố thành tố văn hóa cơ bản: ẩm thực, trang phục, kiến trúc, tín n
gưỡng, tôn giáo, lễ hội, ngôn ngữ, văn học, nghệ thuật trình diễn.
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ
11. “Nền văn hoá Việt Nam là một nền văn hoá thống nhất trong đa dạng”. Từ những
hiểu biết về không gian văn hoá Việt Nam, em hãy bàn luận về nhận định trên.
12. So sánh ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa và văn hóa phương Tây đối với văn hó a Việt Nam.
13. Trình bày mối quan hệ giữa tín ngưỡng dân gian và tôn giáo chính thống trong đời sống văn hóa Việt Nam.
14. Phân tích nhận định: “Tính cộng đồng như là một biểu hiện nổi trội của văn hoá là
ng truyền thống ở Việt Nam”.
15. Phân tích đặc trưng lễ hội truyền thống Việt Nam qua một ví dụ cụ thể.
16. Liên hệ sự phát triển của văn hóa Việt Nam hiện đại với quá trình hội nhập quốc tế.
17. Phân tích sự thay đổi của kiến trúc truyền thống Việt Nam dưới tác động của hiện đại hóa.
18. Trình bày và phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa và tín ngưỡ ng người Việt.
19. Đánh giá vai trò của làng xã trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống.
20. Nêu nhận định: "Văn hóa Việt Nam là sự tổng hòa của bản sắc Đông Nam Á, ảnh
hưởng Trung Hoa và sự dung hợp phương Tây" – Anh/chị có đồng ý không? Vì sa o? Tài liệu tham khảo:
1. Trần Quốc Vượng (Cb), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb. Giáo dục, H., 1998, t. 45- 46
2. Trần Ngọc Thêm (2024), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb. ĐHQG Hà Nội, tr.118- 124
3. Bài giảng của giảng viên trên lớp.
4. Trần Ngọc Thêm (2024), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb. ĐHQG Hà Nội, tr.163- 164
5. Huỳnh Công Bá (2007), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb. Thuận Hoá, tr. 432-434
Bài giảng của giảng viên trên lớp.
GỢI Ý LÀM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:
1. Hãy nêu những hiểu biết về vai trò chủ thể khách thể của con người đối với vă n hoá Yêu cầu:
Hiểu rõ khái niệm chủ thể và khách thể văn hóa.
Phân tích được vai trò cụ thể của con người ở cả hai khía cạnh.
Làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa con người và văn hóa.
Có ví dụ minh họa thực tiễn.
Gợi ý triển khai:
Giới thiệu: Con người và văn hóa có mối quan hệ tương tác lẫn nhau. Trong mối
quan hệ đó, con người vừa là chủ thể (tạo ra văn hóa), vừa là khách thể (chịu ảnh h ưởng từ văn hóa).
Chủ thể văn hóa: o
Con người là người sáng tạo văn hóa thông qua lao động, sáng tác, sản xu ất, tín ngưỡng. o
Là người truyền văn hóa qua thế hệ (truyền miệng, giáo dục, phong tụ c...). o
Là người cải biến văn hóa – tiếp thu cái mới, loại bỏ cái cũ.
Khách thể văn hóa: o
Con người chịu ảnh hưởng từ văn hóa: hành vi, cách nghĩ, cảm xúc bị địn
h hướng bởi hệ giá trị xã hội. o
Giáo dục truyền thống góp phần hình thành nhân cách, tư duy. o
Văn hóa quy định các chuẩn mực ứng xử (ngôn ngữ, trang phục, giao tiế p...).
Mối quan hệ biện chứng: o
Văn hóa phát triển nhờ sáng tạo của con người, nhưng chính văn hóa cũng
nuôi dưỡng và hình thành con người. o
dụ minh họa thực tiễn: giáo dục gia đình, lễ hội, tôn giáo…
=> Kết luận: Văn hóa và con người là hai mặt không thể tách rời trong tiến trình phát triể n xã hội.
2. “Nền văn hoá Việt Nam một nền văn hoá thống nhất trong đa dạng”. Từ những
hiểu biết về không gian văn hoá Việt Nam, em hãy bàn luận về nhận định trên. Yêu cầu:
Làm rõ khái niệm “thống nhất trong đa dạng”.
Phân tích đặc điểm không gian văn hóa Việt Nam.
Nêu các yếu tố thống nhất và đa dạng trong văn hóa.
Gắn lý luận với dẫn chứng cụ thể.
Gợi ý triển khai:
Giải thích luận điểm: o
"Thống nhất": có cốt lõi chung – cùng nền văn minh lúa nước, văn hóa sôn
g nước, tín ngưỡng dân gian, trọng cộng đồng… o
"Đa dạng": do sự phân hóa địa lý – sinh thái – dân tộc – lịch sử – vùng miề n.
Không gian văn hóa Việt Nam: o
Việt Nam trải dài Bắc – Nam, có đồi núi – đồng bằng – biển, dẫn đến sự ph ân hóa vùng văn hóa. o
Có thể chia thành 6 vùng (Trần Quốc Vượng) hoặc 8 vùng (Trần Ngọc Thê m).
Tính thống nhất: o
Nền tảng là nông nghiệp lúa nước. o
tầng văn hóa Đông Nam Á: tín ngưỡng phồn thực, thờ Mẫu, cộng đồn g làng. o
Hệ giá trị chung: trọng nghĩa tình, gia đình, làng xã.
Tính đa dạng: o
Vùng miền: văn hóa Bắc Bộ – Trung Bộ – Nam Bộ khác biệt (ẩm thực, tra ng phục, lễ hội). o
Tộc người: 54 dân tộc với phong tục, tín ngưỡng đặc trưng. o
Tôn giáo tín ngưỡng: đa tôn giáo, tín ngưỡng dân gian phong phú.
Kết luận: thống nhất – đa dạng là một bản sắc của văn hóa Việt Nam
3. Phân tích nhận định: “Tính cộng đồng như một biểu hiện nổi trội của văn hoá l
àng truyền thống Việt Nam” Yêu cầu:
Làm rõ khái niệm “tính cộng đồng”.
Phân tích các nền tảng hình thành tính cộng đồng trong làng xã.
Chỉ ra các biểu hiện cụ thể trong đời sống vật chất – tinh thần.
Đánh giá ý nghĩa văn hóa – xã hội của tính cộng đồng làng.
Gợi ý triển khai:
Giải thích nhận định: “Tính cộng đồng” là sự gắn bó, chia sẻ, sống vì tập thể tron
g đơn vị cư trú nhỏ nhất là làng xã.
sở hình thành: o
Quan hệ huyết thống (cùng dòng họ). o
Quan hệ lân cận (sống gần nhau – sản xuất tập thể). o
Điều kiện kinh tế hội: nông nghiệp lúa nước yêu cầu sự hợp tác.
Biểu hiện cụ thể: o
Tình cảm hội: giúp nhau khi hoạn nạn, cưu mang, đoàn kết. o
Kinh tế: cùng nhau cày cấy, làm thủy lợi, đổi công. o
Tín ngưỡng lễ hội: cùng thờ Thành hoàng, tổ chức lễ hội làng. o
Hương ước: bộ luật làng điều chỉnh hành vi cộng đồng. Đánh giá: o
Là nền tảng bền vững giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. o
Tuy nhiên, tính cộng đồng đôi khi dẫn đến tâm lý cục bộ, bảo thủ.
Kết luận: Tính cộng đồng là biểu hiện rõ nét nhất của làng xã Việt Nam – vừa là y
ếu tố bảo tồn văn hóa, vừa là mô hình quản trị xã hội từ gốc rễ.
4. Hãy trình bày những hiểu biết về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên Việt Nam Yêu cầu:
Làm rõ khái niệm và triết lý của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
Phân tích các hình thức biểu hiện của tín ngưỡng này trong không gian văn hoá.
Chỉ ra giá trị xã hội – tinh thần – đạo đức.
Gợi ý triển khai: Giới thiệu: o
Thờ cúng tổ tiên là một trong những tín ngưỡng dân gian phổ biến nhất ở V iệt Nam. o
Thể hiện niềm tin vào sự bất tử của linh hồn, sự phù hộ của người đã khuất. Triết lý: o
“Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. o
Tạo nên sợi dây nối kết giữa quá khứ – hiện tại – tương lai. Biểu hiện: o
Trong gia đình: bàn thờ tổ tiên, ngày giỗ, Tết. o
Trong dòng họ: nhà thờ họ, tế lễ họ tộc. o
Trong làng xã: thờ tiên hiền, thành hoàng làng (có khi là người có công lập làng). o
Quốc gia: thờ Hùng Vương – tổ quốc tổ. Giá trị: o Cố kết cộng đồng. o
Giáo dục đạo đức truyền thống. o
Gắn kết thế hệ, khơi dậy niềm tự hào và lòng biết ơn.
Kết luận: Tín ngưỡng thờ tổ tiên không chỉ là tôn giáo bản địa tiêu biểu, mà còn là
hạt nhân văn hóa gia đình, văn hóa dân tộc Việt Nam.
5. Trình bày các khái niệm: văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật Yêu cầu:
Hiểu đúng và phân biệt rõ 4 khái niệm.
Phân tích mối quan hệ giữa chúng trong bối cảnh văn hóa Việt Nam. Liên hệ thực tiễn.
Gợi ý triển khai:
Văn hóa: Tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy
và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Văn minh: Trình độ phát triển cao của văn hóa, gắn với sự tiến bộ khoa học – kỹ t
huật, tổ chức xã hội, thể chế.
Văn hiến: Truyền thống lâu đời, bền vững về đạo lý, học thuật, tư tưởng – nhấn m
ạnh đến chiều sâu trí tuệ.
Văn vật: Các sản phẩm vật chất còn lưu giữ được qua các thời kỳ, phản ánh trình độ văn hóa vật chất. Liên hệ:
6. Nêu phân tích các chức năng bản của văn hóa Yêu cầu:
Liệt kê và giải thích các chức năng phổ biến.
Phân tích vai trò của từng chức năng.
Liên hệ thực tiễn đời sống văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
1. Chức năng nhận thức: Văn hóa giúp con người hiểu thế giới, xã hội và chính bản thân.
2. Chức năng giáo dục: Truyền dạy giá trị, chuẩn mực, đạo đức cho thế hệ sau.
3. Chức năng thẩm mỹ: Nuôi dưỡng tâm hồn qua nghệ thuật, kiến trúc, âm nhạc…
4. Chức năng tổ chức hội: Điều chỉnh hành vi, phân định đúng – sai, phải – trái.
5. Chức năng giao tiếp: Ngôn ngữ và biểu tượng văn hóa giúp truyền thông và kết n ối. Liên hệ:
7. Giải thích khái niệm “địa văn hóa” ứng dụng trong nghiên cứu văn hóa Việt Nam Yêu cầu: Nêu rõ khái niệm.
Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố địa lý đến đặc trưng văn hóa.
Ứng dụng vào nghiên cứu vùng miền cụ thể.
Gợi ý triển khai:
Địa văn hóa: Là cách tiếp cận cho rằng môi trường tự nhiên (địa lý, khí hậu, địa
hình…) có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành, phát triển văn hóa của một cộ ng đồng. Ứng dụng: o
Văn hóa sông nước Nam Bộ: do địa hình kênh rạch chằng chịt → chợ nổi, nhà sàn, xuồng ghe. o
Văn hóa Tây Nguyên: địa hình cao nguyên → nhà rông, cồng chiêng, tập t
ục săn bắt – trồng rẫy. o
Văn hóa châu thổ Bắc Bộ: vùng đất phù sa → nông nghiệp trồng lúa nước, tín ngưỡng nông nghiệp.
Kết luận: Phân vùng văn hóa Việt Nam dựa trên phương pháp địa – văn hóa giúp
hiểu sâu về tính bản địa và sự đa dạng của văn hóa dân tộc.
8. Phân tích các đặc điểm chính của môi trường tự nhiên hội Việt Nam trong
mối quan hệ với văn hoá Yêu cầu:
Trình bày đặc điểm tự nhiên – xã hội cơ bản.
Phân tích ảnh hưởng qua các yếu tố văn hóa. Liên hệ thực tiễn.
Gợi ý triển khai: Tự nhiên: o
Vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều sông suối → văn hóa sông nước, tín ngư ỡng phồn thực. o
Địa hình phân hóa → vùng văn hóa đa dạng. o
Nông nghiệp lúa nước → hình thành tính cộng đồng, tính cần cù, gắn bó. Xã hội: o
Cấu trúc xã hội truyền thống gồm gia đình dòng họ làng xã → tạo nên
nền tảng văn hóa đạo hiếu, trọng nghĩa tình. o
Lịch sử bị đô hộ → phát triển tính kiên cường, linh hoạt trong giao lưu văn hóa.
Kết luận: Văn hóa Việt Nam vừa mang đậm dấu ấn tự nhiên (sông nước, thực vật),
vừa chịu ảnh hưởng của cấu trúc xã hội bền vững.
9. Trình bày vai trò của các tổ chức hội truyền thống (gia đình, họ tộc, làng xã) tr
ong văn hóa Việt Nam Yêu cầu: Nêu rõ từng tổ chức.
Phân tích vai trò văn hóa, xã hội của từng thiết chế.
Liên hệ sự chuyển biến hiện nay.
Gợi ý triển khai:
Gia đình: Đơn vị xã hội nhỏ nhất, truyền tải văn hóa, giáo dục đạo đức (hiếu thảo,
kính trên nhường dưới…).
Dòng họ: Gắn kết huyết thống, duy trì truyền thống, thờ cúng tổ tiên, tổ chức tế lễ, khuyến học.
Làng xã: Không gian cộng đồng – nơi hội tụ tín ngưỡng, luật tục, lễ hội, văn hóa giao tiếp.
Mối quan hệ ba tầng: Cá nhân gắn với gia đình → dòng họ → làng → quốc gia.
Hiện nay: các thiết chế này vẫn có ảnh hưởng nhưng đang thay đổi theo xu hướng
hiện đại hóa – đô thị hóa.
10. Trình bày các khái niệm: tiếp xúc văn hóa, giao lưu văn hóa, tiếp biến văn hóa Yêu cầu:
Phân biệt rõ ba khái niệm.
Đưa ra ví dụ minh họa cụ thể.
Phân tích ý nghĩa với văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
Tiếp xúc văn hóa: hiện tượng hai hay nhiều nền văn hóa gặp gỡ, trao đổi.
Giao lưu văn hóa: quá trình tương tác lâu dài, hai chiều giữa các nền văn hóa.
Tiếp biến văn hóa: sự thay đổi của văn hóa bản địa dưới ảnh hưởng của văn hóa n
goại lai, nhưng theo hướng chủ động chọn lọc và bản địa hóa. Ví dụ: o
Tiếp xúc với Trung Hoa: học chữ Hán, Nho giáo. o
Giao lưu với Ấn Độ: du nhập Phật giáo, văn hóa tháp – đền. o
Tiếp biến từ phương Tây: mặc trang phục hiện đại, sử dụng công nghệ, như ng vẫn giữ bản sắc.
Ý nghĩa: giúp văn hóa Việt Nam phát triển linh hoạt, dung hợp mà không đánh mấ t bản sắc.
11. Trình bày phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tín ng
ưỡng người Việt Yêu cầu:
Nêu khái quát về quá trình du nhập và phát triển của Phật giáo ở Việt Nam.
Phân tích ảnh hưởng trên nhiều khía cạnh văn hóa – xã hội.
Liên hệ thực tiễn đời sống hiện nay.
Gợi ý triển khai:
Du nhập từ Ấn Độ qua con đường Trung Hoa, vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
Phát triển mạnh thời Lý – Trần → trở thành quốc giáo. Ảnh hưởng: o
Tư tưởng từ bi, vị tha, nhân quả, luân hồi → định hình lối sống đạo đức ngư ời Việt. o
Tác động đến kiến trúc (chùa), mỹ thuật (tượng Phật), văn học (truyện dân gian Phật giáo). o
Hình thành nhiều nghi lễ (Vu Lan báo hiếu, cúng rằm, ăn chay…).
Ngày nay: Phật giáo vẫn là tôn giáo lớn, ảnh hưởng đến lễ nghi, cư xử, văn hóa tâ m linh của người Việt.
12. Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo. Trình bày vai trò của tín ngưỡng dân gian tro
ng văn hóa Việt Nam Yêu cầu:
Hiểu đúng hai khái niệm.
Trình bày các loại tín ngưỡng dân gian tiêu biểu.
Phân tích chức năng văn hóa – xã hội.
Gợi ý triển khai:
Tín ngưỡng: niềm tin dân gian vào các thế lực siêu nhiên, không có hệ thống giáo lý chính thức.
Tôn giáo: có giáo lý, tổ chức chặt chẽ (Phật giáo, Thiên Chúa giáo…).
Tín ngưỡng dân gian tiêu biểu: o Thờ cúng tổ tiên. o Thờ Mẫu o Thờ Thành hoàng làng. o Tín ngưỡng phồn thực. Vai trò: o
Cố kết cộng đồng, kết nối thế hệ. o
Thỏa mãn đời sống tinh thần, tâm linh. o
Bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
13. Trình bày phân tích đặc trưng của lễ hội truyền thống Việt Nam Yêu cầu:
Làm rõ tính chất, cấu trúc lễ – hội.
Phân tích đặc điểm nổi bật. Nêu ví dụ minh họa.
Gợi ý triển khai:
Cấu trúc: gồm phần lễ (nghi thức cúng tế) và hội (trò chơi, giao lưu cộng đồng). Đặc điểm: o
Có tính thiêng, gắn với tín ngưỡng dân gian (cầu mùa, thờ thần). o
Gắn với cộng đồng làng xã – chủ thể tổ chức và tham gia. o
Là một hiện tượng văn hóa dân gian tổng hợp (văn học, âm nhạc, trò chơ i dân gian…).
dụ: Hội Gióng (Hà Nội), Lễ hội Chọi trâu (Đồ Sơn), Lễ hội Katê (Chăm), Đâm trâu (Tây Nguyên).
Ý nghĩa: bảo tồn truyền thống, giáo dục lịch sử – đạo đức – tinh thần đoàn kết.
14. Trình bày phân tích các giai đoạn chính trong diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam Yêu cầu:
Phân chia rõ các thời kỳ.
Trình bày đặc điểm văn hóa nổi bật theo thời kỳ.
Nêu yếu tố tiếp biến văn hóa.
Gợi ý triển khai:
Thời tiền sử sử: o
Văn hóa Đông Sơn, trống đồng, tín ngưỡng phồn thực.
Thiên niên kỷ đầu Công nguyên: o
Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Hán hóa → hình thành văn hóa giao thoa.
Thời kỳ tự chủ (từ thế kỷ X): o
Phát triển văn hóa Đại Việt độc lập: Nho – Phật – Đạo song hành, kiến trúc
chùa, văn học chữ Hán – Nôm.
Thời cận hiện đại: o
Giao lưu với phương Tây: chữ Quốc ngữ, Công giáo, cải cách trang phục, g iáo dục kiểu mới.
Kết luận: Diễn trình văn hóa Việt Nam là sự kế thừa và tiếp biến, không ngừng ph át triển.
15. Trình bày phân tích đặc trưng của các thành tố văn hóa bản Việt Nam Yêu cầu:
Nêu rõ khái niệm “thành tố văn hóa”.
Phân tích các yếu tố cụ thể.
Gắn lý thuyết với thực tiễn văn hóa Việt Nam.
Gợi ý triển khai:
Thành tố văn hóa là những bộ phận cấu thành nên một nền văn hóa.
Các thành tố chính: o
Ẩm thực: cơm – rau – cá → tính thực vật, sông nước o
Trang phục: áo dài, khăn vấn – đơn giản, kín đáo. o
Kiến trúc: nhà ở dân gian (nhà sàn, nhà rường), chùa chiền. o
Ngôn ngữ: tiếng Việt giàu hình ảnh, biểu cảm, từ Hán – Việt khá phổ biến. o
Nghệ thuật: múa rối nước, ca trù, dân ca quan họ…
Mối liên hệ: các thành tố tác động qua lại tạo nên bản sắc văn hóa tổng thể.
16. So sánh ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa văn hóa phương Tây đối với văn hóa Việt Nam Yêu cầu:
Nêu rõ hai nguồn ảnh hưởng.
Phân tích mặt tích cực – hạn chế.
Nhấn mạnh sự tiếp biến.
Gợi ý triển khai:
Trung Hoa (ảnh hưởng lâu dài, sâu sắc): o
Chữ Hán, Nho giáo, trang phục, kiến trúc đình chùa. o
Hệ tư tưởng: tôn ti, trung – hiếu – lễ – nghĩa.
Phương Tây (ảnh hưởng mạnh mẽ từ TK 19): o
Chữ Quốc ngữ, Thiên Chúa giáo, khoa học kỹ thuật, giáo dục hiện đại. So sánh: o
Trung Hoa thiên về ý thức hệ, tư tưởng. o
Phương Tây thiên về kỹ thuật, tổ chức xã hội.
Tiếp biến: Việt Nam chọn lọc → không đồng hóa mà bản địa hóa phù hợp (áo dài
cải biên, trường học nửa truyền thống – nửa hiện đại).
17. Trình bày phân tích vai trò của làng trong bảo tồn văn hóa truyền thống V iệt Nam Yêu cầu:
Khái quát vai trò của làng xã.
Phân tích các yếu tố gìn giữ văn hóa tại làng.
Gắn với lễ hội, tín ngưỡng, luật tục.
Gợi ý triển khai:
Làng xã là đơn vị tổ chức xã hội – văn hóa cơ bản của người Việt.
Bảo tồn văn hóa qua: o
Hương ước: quy định hành vi, phong tục. o
Tín ngưỡng: thờ Thành hoàng, tổ tiên, lễ hội làng. o
Ngôn ngữ, trang phục, nghề thủ công.
Vai trò hiện nay: o
Là “bảo tàng sống” lưu giữ bản sắc dân tộc. o
Đang đối mặt với thách thức từ đô thị hóa và toàn cầu hóa.
18. Phân tích ảnh hưởng của hiện đại hóa toàn cầu hóa đến văn hóa Việt Nam Yêu cầu: Trình bày hai khái niệm.
Chỉ ra tác động hai chiều.
Phân tích cách bảo tồn văn hóa trong bối cảnh hiện đại.
Gợi ý triển khai:
Hiện đại hóa: quá trình công nghiệp hóa, phát triển công nghệ, thay đổi mô hình x ã hội.
Toàn cầu hóa: kết nối kinh tế, văn hóa toàn cầu, dẫn đến trao đổi – giao lưu. Tác động: o
Tích cực: đa dạng văn hóa, thúc đẩy sáng tạo, đổi mới tư duy. o
Tiêu cực: nguy cơ mai một truyền thống, đồng hóa văn hóa. Giải pháp: o
Giáo dục văn hóa truyền thống. o
Bảo tồn di sản phi vật thể (qua số hóa, đưa vào học đường…). o
Phát triển du lịch văn hóa kết hợp bảo tồn.
19. Đánh giá vai trò của văn hóa trong phát triển bền vững quốc gia Yêu cầu:
Nêu khái niệm phát triển bền vững.
Phân tích vai trò cụ thể của văn hóa.
Gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia.
Gợi ý triển khai:
Phát triển bền vững: hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế – bảo vệ môi trường – phát triển xã hội.
Văn hóa trụ cột: o
Tạo bản sắc dân tộc, nâng cao nội lực mềm. o
Giáo dục đạo đức, hình thành công dân trách nhiệm. o
Kích thích sáng tạo, phát triển kinh tế văn hóa.
dụ: phát triển du lịch cộng đồng, xây dựng thành phố sáng tạo, chương trình bả o tồn di sản.
Kết luận: Không có phát triển bền vững nếu đánh mất văn hóa.
20. Bình luận nhận định: “Văn hóa Việt Nam sự tổng hòa của bản sắc Đông Nam
Á, ảnh hưởng Trung Hoa sự dung hợp phương Tây” Yêu cầu:
Phân tích ba nguồn ảnh hưởng.
Đưa ra lập luận chứng minh tính tổng hòa.
Chỉ rõ cách Việt Nam “tiếp biến” sáng tạo.
Gợi ý triển khai:
Bản sắc Đông Nam Á: thờ Mẫu, tín ngưỡng phồn thực, lễ hội nông nghiệp.
Ảnh hưởng Trung Hoa: chữ Hán, Nho giáo, tổ chức hành chính, mô hình vua – q uan.
Ảnh hưởng phương Tây: kỹ thuật, chữ Quốc ngữ, tôn giáo mới, giáo dục hiện đạ i.
Tổng hòa không lai căng: o
Tiếp thu có chọn lọc, bản địa hóa. o
Ví dụ: Áo dài (ảnh hưởng Tàu – Pháp nhưng thành biểu tượng Việt), ẩm th
ực đa dạng nhưng có vị riêng.
Kết luận: Văn hóa Việt là một ví dụ tiêu biểu về bản sắc linh hoạt và khả năng du ng nạp – sáng tạo cao.
* Sinh viên tự làm đề cương ôn tập, trên đây là gợi ý về nội dung các em có thể tham khảo.
Chúc các em ôn tập thi tốt!