







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59780317
GỢI Ý ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ  
Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCT Mác-Lênin? 
* Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin. Mục đích nghiên cứu ở 
cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm phát hiện ra các quy luật 
chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi. 
*Chức năng của KTCT : 4 chức năng  - Chức năng nhận thức 
+ Nhận thức là chức năng chung của mọi khoa học, là lý do xuất hiện của các khoa 
học trong đó có kinh tế chính trị. Một môn khoa học nào đó còn cần thiết là vì còn 
có những vấn đề cần phải nhận thức, khám phá. 
+ Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị biểu hiện ở chỗ nó cần phát hiện bản 
chất của các hiện tượng, quá trình kinh tế của đời sống xã hội, tìm ra các quy luật 
chi phối sự vận động của chúng, giúp con người vận dụng các quy luật kinh tế một 
cách có ý thức vào hoạt động kinh tế nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội cao.  - Chức năng thực tiễn 
+ Cũng giống nhiều môn khoa học khác, chức năng nhận thức của kinh tế chính trị 
không có mục đích tự thân, không phải nhận thức để nhận thức, mà nhận thức để 
phục vụ cho hoạt động thực tiễn có hiệu quả. Đó là chức năng thực tiễn của kinh tế  chính trị. 
+ Chức năng thực tiễn và chức năng nhận thức của kinh tế chính trị có quan hệ  chặt chẽ với nhau. 
+ Từ việc nghiên cứu các hiện tượng và các quá trình kinh tế của đời sống xã hội, 
phát hiện ra bản chất của chúng, các quy luật chi phối chúng và cơ chế hoạt động 
của các quy luật đó, kinh tế chính trị cung cấp những luận cứ khoa học để hoạch 
định đường lối, chính sách và biện pháp kinh tế. 
+ Đường lối, chính sách và các biện pháp kinh tế dựa trên những luận cứ khoa học 
đúng đắn đã nhận thức được sẽ đi vào cuộc sống làm cho hoạt động kinh tế có hiệu  quả cao hơn. 
+ Cuộc sống chính là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của các chính sách, biện 
pháp kinh tế và xa hơn nữa là kiểm nghiệm chính những kết luận mà kinh tế học 
chính trị đã cung cấp trước đó.      lOMoAR cPSD| 59780317
+ Thực tiễn vừa là nơi xuất phát vừa là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của lý luận 
kinh tế. Căn cứ để đánh giá tính đúng đắn của lý luận kinh tế là ở sự phát triển của 
nền sản xuất xã hội, tính hiệu quả của hoạt động kinh tế. 
+ Chức năng phương pháp luận 
+ Kinh tế chính trị là nền tảng lý luận cho một tổ hợp các khoa học kinh tế. 
+ Những kết luận của kinh tế chính trị biểu hiện ở các phạm trù và quy luật kinh tế 
có tính chất chung là cơ sở lý luận của các môn kinh tế chuyên ngành (như kinh tế 
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông…) và các môn kinh tế chức năng 
(kinh tế lao động, kế hoạch, tài chính, tín dụng, thống kê…). 
+ Ngoài ra, kinh tế chính trị cũng là cơ sở lý luận cho một số môn khoa học khác 
(như địa lý kinh tế, dân số học, lịch sử kinh tế quốc dân, lý thuyết về quản lý …).  - Chức năng tư tưởng 
+ Là môn khoa học xã hội, kinh tế chính trị có chức năng tư tưởng. Trong các xã 
hội có giai cấp, chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị thể hiện ở chỗ các quan 
điểm lý luận của nó xuất phát từ lợi ích và bảo vệ lợi ích của những giai cấp hoặc 
tầng lớp xã hội nhất định. 
+ Các lý luận kinh tế chính trị của giai cấp tư sản đều phục vụ cho việc củng cố sự 
thống trị của giai cấp tư sản, biện hộ cho sự bóc lột của giai cấp tư sản. 
+ Kinh tế chính trị Mác – Lênin là cơ sở khoa học cho sự hình thành thế giới quan, 
nhân sinh quan và niềm tin sâu sắc vào cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và 
nhân dân lao động nhằm xoá bỏ áp bức bóc lột giai cấp và dân tộc, xây dựng thành 
công xã hội mới – xã hội chủ nghĩa. 
Câu 2: Thế nào là hàng hoá? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Lấy ví dụ  minh họa? 
* Hàng hóa: một phạm trù lịch sử, nó chỉ xuất hiện khi có nền sản xuất hàng hóa, 
đồng thời sản phẩm lao động mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng mua 
bán trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn mong muốn, 
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi hay mua bán.  * Hai thuộc tính:      lOMoAR cPSD| 59780317 – 
Giá trị sử dụng: công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào 
đó của con người như nhu cầu tiêu dùng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cá nhân. 
+ Giá trị sử dụng hay công dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật thể 
hàng hóa quyết định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh  viễn. 
+ Giá trị sử dụng chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng, nó là nội dung 
vật chất của của cải, không kể hình thức xã hội của của cái đó như thế nào. Các 
Mác chỉ rõ: Chỉ có trong việc sử dụng hay tiêu dùng, thì giá trị sử dụng mới được  thể hiện.  – 
Giá trị trao đổi của hàng hoá: một quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao 
đổi giữa hàng hóa này với hàng hóa khác Ví dụ: 2 m vải = 10 kg thóc 
Câu 3: Tiền là gì? Phân tích các chức năng của tiền? Lấy ví dụ minh họa? 
* Tiền tệ: một phạm trù kinh tế và cũng là một phạm trù lịch sử. Sự xuất hiện của 
tiền trở thành một phát minh vĩ đại của loài người, và làm thay đổi toàn bộ bộ mặt 
của nền kinh tế – xã hội. 
*Các chức năng của tiền:  
- Thước đo giá trị :Tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hoá 
VD: quả trứng gà giá 3-4 nghìn đồng 
- Phương tiện lưu thông :Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa 
VD: em làm bánh bán lấy tiền 
- Phương tiện cất trữ : Tiền được rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ 
VD: em đem số tiền mình kiếm được để gửi tiết kiệm trong ngân hàng 
4.Phương tiện thanh toán :Tiền được dùng để trả nợ; nộp thuế, chi trả cho các hoạt  động trả sau 
VD: cô Lan dùng số tiền bán hàng được để mua đồ 
Câu 4: Phân tích vai trò các chủ thể chính tham gia thị trường? 
- Người sản xuất: Là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng yêu cầu xã hội và 
đạt lợi nhuận tối đa. Trách nhiệm cung cấp hàng hóa,dịch vụ không tổn hại đến 
sức khỏe và lợi ích người tiêu dùng 
- Người tiêu dùng: Định hướng sản xuất,quyết định sự thành bại của sản xuất. 
Trách Nhiệm đến sự phát triển bền vững của xã hội      lOMoAR cPSD| 59780317
- Các chủ thể trung gian trong thị trường: Kết nối thông tin trong quan hệ mua 
bán,tạo cơ hội làm tăng giá trị hàng hóa và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Cần loại 
trừ trung gian không phù hợp chuẩn mực đạo đức 
- Nhà nước: Tạo hành lang pháp lý để quản lý và khắc phục khuyết tật của thị 
trường.Tạo lập môi trường KT tốt cho các chủ thể phát huy sức sáng tạo 
Câu 5: Phân tích thuộc tính của hàng hoá sức lao động? 
* Giá trị hàng hóa sức lao động  - 
Giá trị của hàng hóa sức lao động là hao phí lao động xã hội cần thiết để sản 
xuất và tái sản xuất sức lao động  - 
Sức lao động là khả năng, năng lực lao động của ng ời lao động. Để tái sản 
xuấtƣ ra nó, ng ời lao động phải tiêu dùng một l ợng t liệu sinh hoạt nhất địnhƣ   ƣ ƣ 
→GT hàng hóa sld = Giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra SLĐ và nuôi 
con của người lao động +Chi phí đào tạo công nhân Đặc điểm giá trị sức lao động : 
2 yếu tố tinh thần - lịch sử 
+ Yếu tố tinh thần: ngoài những nhu cầu về vật chất,người công nhân còn cần thỏa 
mãn nhu cầu về tinh thần, văn hóa, vui chơi, giải trí… 
+ Yếu tố lịch sử: Những nhu cầu, phương thức, mức độ thỏa mãn các nhu cầu đó 
của công nhân còn phụ thuộc vào các yếu tố lịch sử (hoàn cảnh lịch sử, điều kiện 
địa lí, trình độ phát triển của từng quốc gia...) 
* Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động 
-Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao 
động, tức là quá trình lao động để sản xuất ra một hàng hóa, một dịch vụ nào đó 
-Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt, khi sử dụng nó 
tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó, phần lớn hơn đó chính là giá trị  thặng dư (m) 
=> Sức lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư 
Câu 6: Phân biệt Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu 
động? Lấy ví dụ minh họa? 
 Câu 7: Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 
* Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối      lOMoAR cPSD| 59780317 - 
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao 
động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức 
lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.  - 
Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao động phải tìm mọi 
cáchđể kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động. Tuy nhiên, ngày lao 
động chịu giới hạn về mặt sinh lý. Vì công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ 
ngơi, giải trí để phục hồi sức khỏe. Do vậy, không thể kéo dài bằng ngày tự nhiên, 
còn cường độ lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con  người.  - 
Hơn nữa, công nhân kiên quyết đấu tranh đòi rút ngắn ngày động nên quyền 
lợi 2 bên mâu thuẫn. Tuy vậy, ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất 
yếu và cũng không thể vượt giới hạn thể chất và tinh thần của người lao động.  - 
Phương pháp này chủ yếu áp dụng trong thời kỳ đầu nền sản xuất tư bản, 
với việcphổ biến sử dụng lao động thủ công và năng suất lao động thấp. 
* Sản xuất giá trị thặng dư tương đối  - 
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian 
lao động tất yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày 
lao động không thay đổi, thậm chí rút ngắn.  - 
Điểm mấu chốt của phương pháp này là phải hạ thấp giá trị sức lao động. 
Điều đóđồng nghĩa với giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết cho 
công nhân. Muốn vậy phải tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản 
xuất tư liệu tiêu dùng và các ngành sản xuất tư liệu sản xuất để trang bị cho ngành 
sản xuất ra các tư liệu tiêu dùng.  - 
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản  phát triển. 
* Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch  - 
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng 
suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị  trường của nó.  - 
Một vài tư bản có điều kiện cải tiến kỹ thuật, tăng năng năng suất lao động 
làm cho hàng hóa sản xuất ra có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội và sau thu 
được giá trị thặng dư trội hơn. 
Câu 8: Phân tích vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản?      lOMoAR cPSD| 59780317 * Vai trò của CNTB : 
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng 
- Chuyển đổi nền sx nhỏ thành nền sx lớn hiện đại 
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất  * Giới hạn của CNTB : 
- Mục đích sản xuất của CNTB vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số GCTS 
- CNTB đã và đang tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên  thế giới 
- Sự phân hóa giàu nghèo trong các nước tư bản ngày càng sâu sắc 
Câu 9: Phân tích đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 
ở Việt Nam? * Về mục tiêu 
- Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: xây dựng một xã hội dân giàu,nước 
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình 
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo). Các 
chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát  triển theo pháp luật 
* Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế 
- Các hình thức sở hữu đa dạng : 3 hình thức  + Sở hữu nhà nước  + Sở hữu tập thể  + Sở hữu tư nhân 
- Nhiều thành phần kinh tế 
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài  + Kinh tế tư nhân  + Kinh tế tập thể  + Kinh tế nhà nước 
* Về quan hệ quản lý nền kinh tế      lOMoAR cPSD| 59780317 - 
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã 
hội chủ nghĩa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng 
sản, sự làm chủ và giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị trường để 
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, vì “dân giàu, nước mạnh, 
dân chủ, công bằng, văn minh”.  - 
Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lĩnh, đường 
lối phát triển KT-XH và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ  - 
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp luật, các 
chiến lược,kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh tế trên 
cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường,phù hợp với yêu cầu xây dựng  CNXH ở Việt Nam  * Về quan hệ phân phối 
Thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau trong đó phân phối theo lao 
động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phân phối 
phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT 
*Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội 
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện 
gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát 
triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngày trong từng chính 
sách,chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị  trường. 
Câu 10: Phân tích nội dung hoàn thiện thể kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ  nghĩa ở Việt Nam? 
Câu 11: Trình bày một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị  trường? 
* Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT 
- Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng  lao động 
- Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động 
- Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội 
Câu 12: Trình bày khái quát về lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp? 
* Lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp      lOMoAR cPSD| 59780317 - 
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất khởi phát từ nước Anh, bắt đầu từ giữa 
TKXVII đến giữa TK XIX. Nội dung cơ bản là chuyển từ lao động thủ công thành 
lao động sử dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng 
lượng nước và hơi nước  - 
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu 
thếkỷ XX. Nội Dung thể hiện ở việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để 
tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính chuyên môn hóa cao, chuyển nền sản xuất 
cơ khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong  sản xuất  - 
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu từ khoảng những năm đầu thập 
niên 60 TK XX đến cuối TK XX. Đặc trưng là sự xuất hiện công nghệ thông tin, tự  động hóa sản xuất  - 
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển lãm 
côngnghệ Hannover (CHLB Đức) năm 2011 và được chính phủ Đức đưa vào “Kế 
hoạch hành động chiến lược công nghệ cao” năm 2012 
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở  Việt Nam? 
Câu 14: Phân tích những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của  Việt Nam? 
Câu 15: Phân tích những phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc 
tế trong phát triển của Việt Nam?  ************************