lOMoARcPSD| 61622878
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG
HÓA
1. Sản xuất hàng hóa
*) Sản xuất tự cấp tự túc
- Sản phẩm do lao động tạo ra
- Thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất
*) Sản xuất hàng hóa
- Sản phẩm do lao động tạo ra
- Không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình-
Trao đổi mua bán
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội: (mang tính chất XH)
+) Khái niệm: sự phân chia lao động trong hội thành các
ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa
của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
VD. Nông nghiệp – Trồng trọt, chăn nuôi, nông lâm ngư nghiệp
Công nghiệp – CN nặng, CN nhẹ, khai thác ….
Dịch vụ - Du lịch, giao thông vận tải, bảo hiểm, ngân
hàng……..
+) Cơ sở: Dựa trên những ưu thế về tự nhiên, kỹ thuật, năng khiếu,
sở trường của từng người cũng như của từng vùng
+) Vai trò: Làm cho trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu
Năng suất lao động tăng, sản phẩm thăng trao
đổi sản phẩm tăng lên
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: (mang tính chất
tư nhân)
+) Khái niệm: Những người sản xuất trở thành những chủ thể sản
xuất độc lập, nhất định, do đó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu
do họ chi phối
+) Cơ sở: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
lOMoARcPSD| 61622878
Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với
tư liệu sản xuất quy định
+) Vai trò: Làm cho những người sản xuất độc lập
VD. Kinh tế nhà nước – sở hữu nhà nước về TLSX
Kinh tế tư nhân
Kinh tế tập thể
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
2. Hàng hóa
*) Khái niệm:
Hàng hóa sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi và mua bán VD. Rau, thịt, cá,
- Phân loại : Hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình
- Là 1 phạm trù lịch sử
*)Thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sdụng: công dụng của vật phẩm, thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người
+) GTSD do thuộc tính tự nhiên quy định Vd.
Gạo có tinh bột, dinh dưỡng
+) Khoa học công nghệ phát triển => Số lượng giá trị sử dụng tăng
lên
Vd. Than sưởi ấm => pin
+) Là phạm trù cụ thể cảm nhận bằng các giác quan
+) Là giá trị sử dụng xã hội
+) Là giá trị sử dụng các hàng hóa khác nhau về chất
+) Là phạm trù vĩnh viễn
+) Là vật mang giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi: Trước hết biểu hiện ra như một quan hệ về số
lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này được trao
đổi với những giá trị sử dụng khác
- Giá trị: lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa ấy
+) Chất của giá trị là lao động kết tinh
+) Biểu hiện mối quan hệ giữa nhưng người sản xuất hàng hóa
+) Là một phạm trù lịch sử
lOMoARcPSD| 61622878
+) Được thực hiện trong lĩnh vực trao đổi
+) Là thuộc tính xã hội của hàng hóa
*) Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa:
- Hàng hóa là sự thống nhất giữa GTSD và GT của hàng hóa, hai
thuộc tính này là hai mặt đối lập thống nhất với nhau
+) Thống nhất: Cùng tồn tại trong 1 hàng hóa
Làm tiền đề tồn tại cho nhau
Đều là kết quả của cùng một quá trình lao động
sản xuất hàng hóa
+) Mâu thuẫn: Nếu là giá trị sử dụng thì khác nhau về chất, nếu là
giá trị thì đồng nhất về chất
Người sản xuất => giá trị, người mua => giá trị
sử dụng => trả giá trị cho người bán
Giá trị được thực hiện trước trong lĩnh vực lưu
thông, giá trị sử dụng được thực hiện sau trong lĩnh vực lưu thông
*) Tính hai mặt của lao động động sản xuất hàng hóa - Lao động
cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định (mang tính tư nhân)
VD. Thợ mộc
Mục đích lao động riêng: Bàn ghế
Đối tượng lao động riêng: gỗ
Công cụ lao động riêng: cưa, đục, búa
Phuơng pháp lao động: thao tác
Kết quả lao động: bàn ghế
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+) Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
+) Lao động cụ thể ng nhiều loại => nhiều loại giá trị sử dụng khác
nhau
+) Lao động cụ thể => Phân chia lao động xã hội => nhiều nghề
khác nhau => nhiều gtrị sử dụng khác nhau +)
Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
- Lao động trừu tượng: lao động hội của người sản
xuất hàng hóa không kđến hình thức cụ thể của nó. Đó s
hao phí sức lao động của người sản xuất hàng háo nói chung về
cơ bắp, thần kinh, trí óc (mang tính XH)
lOMoARcPSD| 61622878
+) Lao động trừu tượng lao động hao phí đồng nhất và giống nhau
về chất
+) Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
+) Chất của giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng
+) Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử
*) Mối quan hệ giữa tính hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa
- Thống nhất: mặt đối lập của một lao động thống nhất-
Mâu thuẫn:
+) Lao động cụ thể là biểu hiện của lao động tư nhân
+) Lao động trừu tượng biểu hiện của lao động hội +) Sản phẩm
do người sản xuất tạo ra có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp
nhu cầu của xã hội
+) Hao phí lao động biệt có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao
động xã hội
Mầm mống của mọi mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa => vừa vận
động phát triển, vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng sản xuất thừa
3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
*) Số lượng giá trị của hàng hóa
a. Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
Khái niệm: TGHPLDXHCT mức thời gian cần để bất cứ một lao
động nào với mức độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung
bình trong điều kiện sản xuất bình thường cũng có thể sản xuất ra hàng
hóa đó.
LƯU Ý :
- Thời gian mỗi người sản xuất đã phải hao pđể sản xuất ra sản
phẩm, tùy thuộc vào trình độ,năng lực và quy sản xuất của mỗi
người. Nó hình thành giá trị cá biệt của hàng hóa đó
- Số lượng giá trị của hàng hóa được xác định bằng thời gian hao phí
lao động xã hội cần thiết
Tổngthờigianlaođộngmàxãhộiđãbỏra
-
TGHPLDXHCT =
Tngsố sản phẩmđưcsảnxuất ratrongxahội
lOMoARcPSD| 61622878
b. Các yếu tố ảnh hưởng tới số lượng giá trị của hàng hóa
- Năng suất lao động
+) Khái niệm: NSLD phạm trù phản ánh mức độ hiệu quả của việc
sử dụng sức lao động trong quá trình sản xuất. Được nh bằng số sản
phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian lao động hoặc số đơn vị thời
gian cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm
+) NSLD tác động theo chiều nghịch biến đến số lượng giá trị của
1 đơn vị hàng hóa, nhwung không làm thay đổi tổng số giá trị mới
được tạo ra trong một đơn v thời gian lao động
- Cường độ lao động
+) Khải niệm: CDLD phạm trù phản ánh mức đ căng thẳng, mức
độ khẩn trương của quá trình lao động. Được xác định bằng số lượng
sức bắp thần kinh bị tiêu tốn đi trong một thời gian lao động
+) CDLC có tác động theo chiều đồng biến đến tổng số giá trị được
tạo ra trong một đơn vị thời gian lao động, nhưng không làm thay
đổi số lượng giá trị ca một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra trong
đơn vị thời gian đó
- Trình độ lao động
+) Lao động giản đơn: Là loại lao động không cần trải qua quá trình
ddaof tạo, luyện tập, chi phí tốn kém cũng có thể tiến hành được
+) Lao đông phức tạp: loại lao động cần trải qua quá trình đào
tạo luyện tập với chi phí tốn kém mới có thể tiến hành được +) Trên
thuyết trong thực tế, người ta quy đổi mọi lao động phức tạp
về thành bội số của những lao động giản đơn
II. TIỀN TỆ
a. Nguồn gốc, bản chất của tiền
- Mác: Tiền một loại hàng hóa đặc biệt đống vai trò vật ngang giá
chung cho các hàng hóa khác trong trong đổi; Tiền là hình thái biểu
hiện giá trị của hàng hóa kết quả tất yếu của quá trình snar xuất
và tro đổi hàng hóa
- Kinh tế học: Tiền tất cả các phương tiện thể tham gia thanh
toán trong trao đổi hàng hóa
b. Các chức năng của tiền (5 chức năng)
III. DỊCH VỤ VÀ MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
a. Dịch vụ hay hoại hàng hóa phi hình thể (vô hình) được đặc trưng bởi:
lOMoARcPSD| 61622878
- Là loại hàng hóa không thể cất trữ
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng được diễn ra đồng thời
b. Một số hàng hóa đặc biệt
- Quyền sử dụng đất
- Thương hiệu
- Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
IV. THỊ TRƯỜNG
1.
a. Khái niệm và vai trò của thị trường - Khái niệm:
+) Nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
+) Nghĩa rộng: Thị trường tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến
trao đổi, mua bán hàng hóa trong hội được hình thành do những điều
kiên lịch sử, kinh tế xã hội nhất định - Vai trò:
+) Thị là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
+) Kích thích sự sáng tạo và phân bố nguồn lực hiệu quả
+) Thị trường gắn kết các hoạt động trong nền kinh tế thành một
chính thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
b. Cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều
chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yếu cầu của các quy luật kinh
tế khách quan
- Đặc trưng bởi cơ chế hình thành giá cả một cách tự do
c. Nền kinh tế thị trường
- Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường - nền sản
xuất hàng hóa đã phát triển ở trình độ cao - Đặc điểm:
+) Là nền kinh tế tồn tại đa dạng các hình thức sở hữu, đa dạng các
chủ thể tham gia
+) Thị trường đóng ai tquyết định trong việc phân bố nuồn lực
của xã hội
+) Gía cả được hình thành theo nguyên tác thị trường; cạnh tranh
vừa là môi trường vừa là động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế +)
Động lực trực tiếp của các chủ thể tham gia thị trường là lợi ích của
họ
+) Vai trò quản lý của nhà nước
lOMoARcPSD| 61622878
+) Là mô hình kinh tế mở
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
- Luôn tiểm ẩn rủi ro khủng hoảng
- Không khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi
trường
- Không khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong hội Ưu
thế của nền kinh tế thị trường
- Tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thàng ý tưởng mới của các chủ
thể kinh tế
- Luôn thực hiện phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng
miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế giới
- Luôn tạo ra các phươn thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người,
từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
2. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Nhà nước:
- Người sản xuất
- Người tiêu dùng
- Các chủ thể trung gian
*) Quy luật giá trị: Yêu cầu quá trình sản xuất quá trình lưu thông phải dựa
trên cơ sở của TGHPLDXHCT
- Quá trình sản xuất:
+) Mọi qtrình sản xuất mức thời gian hao phí lao động biệt nhỏ
hơn hoặc bằng mức TGLDXHCT thì tồn tại phát triển +) Mọi quá
trình sản xuấy mức thời gian hao phí biệt lớn hơn mức
TGHPLDXH cần thiết thì không tồn tại - Quá trình lưu thông:
+) Sản phẩm cùng loại bán cùng giá
+) Sản phẩm khác loại thì tỷ lệ trao đổi giữa chúng do tỷ lệ trao
đổi giữa chúng do tỷ lệ về TGHPLĐXHCT của chúng với nhau
quy định
*) Quy luật cung – cầu: Là quy luật hoạt đng trên thị trường
- Tính tất yếu của quy luật: Cung = cầu - Hệ quả tất
yếu:
+) Khi Cung > Cầu => P giảm
lOMoARcPSD| 61622878
+) Khi Cung < Cầu => P tăng
*) Quy luật cạnh tranh:
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế nhằm tối đa hóalợi
ích của mình
- Tính tất yếu khách quan của quy luật: A B. Các chủ thể luôn phải
trong thế bảo vệ và tối đa lợi ích của mình
- Biểu hiện:
+) Cạnh tranh trong nội bộ ngành
+) Cạnh tranh giữa các ngành
*) Quy luật lưu thông tiền tệ: Thực chất đây quy luật cung cầu hoạt động
trên lĩnh vực lưu thông tiền tệ
- Tính tất yếu khách quan của quy luật: Cung = cầu. Số lượng tiền cần thiết
trong lưu thông (Cầu tiền) = Số lượng tiền thực tế trong lưu thông (Cung tiền)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622878
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG I.
LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1. Sản xuất hàng hóa
*) Sản xuất tự cấp tự túc
- Sản phẩm do lao động tạo ra
- Thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất *) Sản xuất hàng hóa
- Sản phẩm do lao động tạo ra
- Không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình- Trao đổi mua bán
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội: (mang tính chất XH)
+) Khái niệm: Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các
ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa
của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
VD. Nông nghiệp – Trồng trọt, chăn nuôi, nông lâm ngư nghiệp
Công nghiệp – CN nặng, CN nhẹ, khai thác ….
Dịch vụ - Du lịch, giao thông vận tải, bảo hiểm, ngân hàng……..
+) Cơ sở: Dựa trên những ưu thế về tự nhiên, kỹ thuật, năng khiếu,
sở trường của từng người cũng như của từng vùng
+) Vai trò: Làm cho trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu
Năng suất lao động tăng, sản phẩm thăng dư và trao
đổi sản phẩm tăng lên
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: (mang tính chất tư nhân)
+) Khái niệm: Những người sản xuất trở thành những chủ thể sản
xuất độc lập, nhất định, do đó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu do họ chi phối
+) Cơ sở: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất lOMoAR cPSD| 61622878
Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với
tư liệu sản xuất quy định
+) Vai trò: Làm cho những người sản xuất độc lập
VD. Kinh tế nhà nước – sở hữu nhà nước về TLSX Kinh tế tư nhân Kinh tế tập thể
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 2. Hàng hóa
*) Khái niệm:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi và mua bán VD. Rau, thịt, cá,
- Phân loại : Hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình
- Là 1 phạm trù lịch sử
*)Thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người
+) GTSD do thuộc tính tự nhiên quy định Vd.
Gạo có tinh bột, dinh dưỡng
+) Khoa học công nghệ phát triển => Số lượng giá trị sử dụng tăng lên
Vd. Than sưởi ấm => pin
+) Là phạm trù cụ thể cảm nhận bằng các giác quan
+) Là giá trị sử dụng xã hội
+) Là giá trị sử dụng các hàng hóa khác nhau về chất
+) Là phạm trù vĩnh viễn
+) Là vật mang giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi: Trước hết biểu hiện ra như là một quan hệ về số
lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này được trao
đổi với những giá trị sử dụng khác
- Giá trị: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
+) Chất của giá trị là lao động kết tinh
+) Biểu hiện mối quan hệ giữa nhưng người sản xuất hàng hóa
+) Là một phạm trù lịch sử lOMoAR cPSD| 61622878
+) Được thực hiện trong lĩnh vực trao đổi
+) Là thuộc tính xã hội của hàng hóa
*) Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa:
- Hàng hóa là sự thống nhất giữa GTSD và GT của hàng hóa, hai
thuộc tính này là hai mặt đối lập thống nhất với nhau
+) Thống nhất: Cùng tồn tại trong 1 hàng hóa
Làm tiền đề tồn tại cho nhau
Đều là kết quả của cùng một quá trình lao động sản xuất hàng hóa
+) Mâu thuẫn: Nếu là giá trị sử dụng thì khác nhau về chất, nếu là
giá trị thì đồng nhất về chất
Người sản xuất => giá trị, người mua => giá trị
sử dụng => trả giá trị cho người bán
Giá trị được thực hiện trước trong lĩnh vực lưu
thông, giá trị sử dụng được thực hiện sau trong lĩnh vực lưu thông
*) Tính hai mặt của lao động động sản xuất hàng hóa - Lao động
cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định (mang tính tư nhân) VD. Thợ mộc
Mục đích lao động riêng: Bàn ghế
Đối tượng lao động riêng: gỗ
Công cụ lao động riêng: cưa, đục, búa
Phuơng pháp lao động: thao tác
Kết quả lao động: bàn ghế
 Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+) Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
+) Lao động cụ thể càng nhiều loại => nhiều loại giá trị sử dụng khác nhau
+) Lao động cụ thể => Phân chia lao động xã hội => nhiều nghề
khác nhau => nhiều giá trị sử dụng khác nhau +)
Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn -
Lao động trừu tượng: Là lao động xã hội của người sản
xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự
hao phí sức lao động của người sản xuất hàng háo nói chung về
cơ bắp, thần kinh, trí óc (mang tính XH) lOMoAR cPSD| 61622878
+) Lao động trừu tượng là lao động hao phí đồng nhất và giống nhau về chất
+) Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
+) Chất của giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng
+) Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử
*) Mối quan hệ giữa tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa -
Thống nhất: Là mặt đối lập của một lao động thống nhất- Mâu thuẫn:
+) Lao động cụ thể là biểu hiện của lao động tư nhân
+) Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội +) Sản phẩm
do người sản xuất tạo ra có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp nhu cầu của xã hội
+) Hao phí lao động cá biệt có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động xã hội
 Mầm mống của mọi mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa => vừa vận
động phát triển, vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng sản xuất thừa
3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
*) Số lượng giá trị của hàng hóa
a. Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
Khái niệm: TGHPLDXHCT là mức thời gian cần để bất cứ một lao
động nào với mức độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung
bình trong điều kiện sản xuất bình thường cũng có thể sản xuất ra hàng hóa đó. LƯU Ý :
- Thời gian mỗi người sản xuất đã phải hao phí để sản xuất ra sản
phẩm, tùy thuộc vào trình độ,năng lực và quy mô sản xuất của mỗi
người. Nó hình thành giá trị cá biệt của hàng hóa đó
- Số lượng giá trị của hàng hóa được xác định bằng thời gian hao phí
lao động xã hội cần thiết -
Tổngthờigianlaođộngmàxãhộiđãbỏra TGHPLDXHCT =
Tổngsố sản phẩmđượcsảnxuất ratrongxahội lOMoAR cPSD| 61622878
b. Các yếu tố ảnh hưởng tới số lượng giá trị của hàng hóa
- Năng suất lao động
+) Khái niệm: NSLD là phạm trù phản ánh mức độ hiệu quả của việc
sử dụng sức lao động trong quá trình sản xuất. Được tính bằng số sản
phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian lao động hoặc số đơn vị thời
gian cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm
+) NSLD có tác động theo chiều nghịch biến đến số lượng giá trị của
1 đơn vị hàng hóa, nhwung không làm thay đổi tổng số giá trị mới
được tạo ra trong một đơn vị thời gian lao động
- Cường độ lao động
+) Khải niệm: CDLD là phạm trù phản ánh mức độ căng thẳng, mức
độ khẩn trương của quá trình lao động. Được xác định bằng số lượng
sức bắp thần kinh bị tiêu tốn đi trong một thời gian lao động
+) CDLC có tác động theo chiều đồng biến đến tổng số giá trị được
tạo ra trong một đơn vị thời gian lao động, nhưng không làm thay
đổi số lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra trong đơn vị thời gian đó
- Trình độ lao động
+) Lao động giản đơn: Là loại lao động không cần trải qua quá trình
ddaof tạo, luyện tập, chi phí tốn kém cũng có thể tiến hành được
+) Lao đông phức tạp: Là loại lao động cần trải qua quá trình đào
tạo luyện tập với chi phí tốn kém mới có thể tiến hành được +) Trên
lý thuyết và trong thực tế, người ta quy đổi mọi lao động phức tạp
về thành bội số của những lao động giản đơn II. TIỀN TỆ
a. Nguồn gốc, bản chất của tiền
- Mác: Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt đống vai trò vật ngang giá
chung cho các hàng hóa khác trong trong đổi; Tiền là hình thái biểu
hiện giá trị của hàng hóa và là kết quả tất yếu của quá trình snar xuất và tro đổi hàng hóa
- Kinh tế học: Tiền là tất cả các phương tiện có thể tham gia thanh
toán trong trao đổi hàng hóa
b. Các chức năng của tiền (5 chức năng)
III. DỊCH VỤ VÀ MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
a. Dịch vụ hay là hoại hàng hóa phi hình thể (vô hình) được đặc trưng bởi: lOMoAR cPSD| 61622878
- Là loại hàng hóa không thể cất trữ
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng được diễn ra đồng thời
b. Một số hàng hóa đặc biệt - Quyền sử dụng đất - Thương hiệu
- Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá IV. THỊ TRƯỜNG 1.
a. Khái niệm và vai trò của thị trường - Khái niệm:
+) Nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
+) Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến
trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội được hình thành do những điều
kiên lịch sử, kinh tế xã hội nhất định - Vai trò:
+) Thị là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
+) Kích thích sự sáng tạo và phân bố nguồn lực hiệu quả
+) Thị trường gắn kết các hoạt động trong nền kinh tế thành một
chính thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
b. Cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều
chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yếu cầu của các quy luật kinh tế khách quan
- Đặc trưng bởi cơ chế hình thành giá cả một cách tự do
c. Nền kinh tế thị trường
- Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường - Là nền sản
xuất hàng hóa đã phát triển ở trình độ cao - Đặc điểm:
+) Là nền kinh tế tồn tại đa dạng các hình thức sở hữu, đa dạng các chủ thể tham gia
+) Thị trường đóng ai trò quyết định trong việc phân bố nuồn lực của xã hội
+) Gía cả được hình thành theo nguyên tác thị trường; cạnh tranh
vừa là môi trường vừa là động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế +)
Động lực trực tiếp của các chủ thể tham gia thị trường là lợi ích của họ
+) Vai trò quản lý của nhà nước lOMoAR cPSD| 61622878
+) Là mô hình kinh tế mở
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
- Luôn tiểm ẩn rủi ro khủng hoảng
- Không khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường
- Không khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội Ưu
thế của nền kinh tế thị trường
- Tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thàng ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế
- Luôn thực hiện phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng
miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế giới
- Luôn tạo ra các phươn thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người,
từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
2. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường - Nhà nước:
- Người sản xuất - Người tiêu dùng
- Các chủ thể trung gian
*) Quy luật giá trị: Yêu cầu quá trình sản xuất quá trình lưu thông phải dựa
trên cơ sở của TGHPLDXHCT - Quá trình sản xuất:
+) Mọi quá trình sản xuất có mức thời gian hao phí lao động cá biệt nhỏ
hơn hoặc bằng mức TGLDXHCT thì tồn tại và phát triển +) Mọi quá
trình sản xuấy có mức thời gian hao phí cá biệt lớn hơn mức
TGHPLDXH cần thiết thì không tồn tại - Quá trình lưu thông:
+) Sản phẩm cùng loại bán cùng giá
+) Sản phẩm khác loại thì tỷ lệ trao đổi giữa chúng là do tỷ lệ trao
đổi giữa chúng là do tỷ lệ về TGHPLĐXHCT của chúng với nhau quy định
*) Quy luật cung – cầu: Là quy luật hoạt động trên thị trường
- Tính tất yếu của quy luật: Cung = cầu - Hệ quả tất yếu:
+) Khi Cung > Cầu => P giảm lOMoAR cPSD| 61622878
+) Khi Cung < Cầu => P tăng
*) Quy luật cạnh tranh:
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế nhằm tối đa hóalợi ích của mình
- Tính tất yếu khách quan của quy luật: A  B. Các chủ thể luôn phải
ở trong tư thế bảo vệ và tối đa lợi ích của mình - Biểu hiện:
+) Cạnh tranh trong nội bộ ngành
+) Cạnh tranh giữa các ngành
*) Quy luật lưu thông tiền tệ: Thực chất đây là quy luật cung cầu hoạt động
trên lĩnh vực lưu thông tiền tệ
- Tính tất yếu khách quan của quy luật: Cung = cầu. Số lượng tiền cần thiết
trong lưu thông (Cầu tiền) = Số lượng tiền thực tế trong lưu thông (Cung tiền)