




Preview text:
Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp theo quy định mới nhất
1. Thế nào Quân nhân chuyên nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng năm 2015 có quy định quân nhân chuyên nghiệp là công
dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân
đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong
quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng 2015 quy định quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:
- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục
vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên
môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội
nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tường ứng
với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
-Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp
Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về
dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Cụ thể, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp quy định theo hai giai đoạn
thời gian, cụ thể như sau:
- Đối với Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp Hệ số Mức lương đến Mức lương từ Hệ số Mức lương đến Mức lương từ lương ngày 30/6/2023 ngày 01/7/2023 lương ngày 30/6/2023 ngày 01/7/2023 (Nhóm 1) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) (Nhóm 2) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) 3,85 5.736.500 6930000 3,65 5.438.500 6570000 4,2 6.258.000 7560000 4 5.960.000 7200000 4,55 6.779.500 8190000 4,35 6.481.500 7830000 4,9 7.301.000 8820000 4,7 7.003.000 8460000 5,25 7.822.500 9450000 5,05 7.524.500 9090000 5,6 8.344.000 10080000 5,4 8.046.000 9720000 5,95 8.865.500 10710000 5,75 8.567.500 10350000 6,3 9.387.000 11340000 6,1 9.089.000 10980000 6,65 9.908.500 11970000 6,45 9.610.500 11610000 7 10.430.000 12600000 6,8 10.132.000 12240000 7,35 10.951.500 13230000 7,15 10.653.500 12870000 7,7 11.473.000 13860000 7,5 11.175.000 13500000
- Đối với Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp Hệ số
Mức lương đến Mức lương từ ngày Hệ số
Mức lương đến Mức lương từ ngày lương ngày 30/6/2023 01/7/2023 lương ngày 30/6/2023 01/7/2023 (Nhóm 1) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) (Nhóm 2) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) 3,5 5.215.000 6300000 3,2 4.768.000 5760000 3,8 5.662.000 6840000 3,5 5.215.000 6300000 4,1 6.109.000 7380000 3,8 5.662.000 6840000 4,4 6.556.000 7920000 4,1 6.109.000 7380000 4,7 7.003.000 8460000 4,4 6.556.000 7920000 5 7.450.000 9000000 4,7 7.003.000 8460000 5,3 7.897.000 9540000 5 7.450.000 9000000 5,6 8.344.000 10080000 5,3 7.897.000 9540000 5,9 8.791.000 10620000 5,6 8.344.000 10080000 6,2 9.238.000 11160000 5,9 8.791.000 10620000
- Đối với Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp Hệ số
Mức lương đến Mức lương từ ngày Hệ số
Mức lương đến Mức lương từ ngày lương ngày 30/6/2023 01/7/2023 lương ngày 30/6/2023 01/7/2023 (Nhóm 1) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) (Nhóm 2) (Đơn vị: VNĐ) (Đơn vị: VNĐ) 3,2 4.768.000 5.760.000 2,95 4.395.500 5.310.000 3,45 5.140.500 6.210.000 3,2 4.768.000 5.760.000 3,7 5.513.000 6.660.000 3,45 5.140.500 6.210.000 3,95 5.885.500 7.110.000 3,7 5.513.000 6.660.000 4,2 6.258.000 7.560.000 3,95 5.885.500 7.110.000 4,45 6.630.500 8.010.000 4,2 6.258.000 7.560.000 4,7 7.003.000 8.460.000 4,45 6.630.500 8.010.000 4,95 7.375.500 8.910.000 4,7 7.003.000 8.460.000 5,2 7.748.000 9.360.000 4,95 7.375.500 8.910.000 5,45 8.120.500 9.810.000 5,2 7.748.000 9.360.000
3. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp như thế nào?
Ngoài mức lương theo hệ số nêu trên, quân nhân chuyên nghiệp còn được
hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 36 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng năm 2015. Theo đó, tiền lương, phụ cấp, nhà
ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng như sau:
- Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức
danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:
+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian
phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;
+ Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;
+ Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
+ Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được
hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo
quy định của pháp luật.
+ Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.
4. Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp.
Về việc nâng lương, theo khoản 1 Điều 37 Luật quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng 2015 , quân nhân chuyên nghiệp được
nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
Cụ thể, việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và
trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.
Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì
tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.
Tiêu chuẩn để nâng bậc lương thường xuyên của quân nhân chuyên nghiệp
được quy định như sau: quân nhân chuyên ngheiejp có đủ thời gian giữ bậc
trong nhóm, ngạch theo quy định và qua đánh giá đạt đủ 2 tiêu chuẩn trong
suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng bậc lương thường xuyên, cụ thể 2 tiêu chuẩn đó như sau:
- Thứ nhất, được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thiện nhiệm vụ trở lên;
- Thứ hai, Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh
cáo, giáng chức, cách chức, hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm quân
nhân chuyên nghiệp, tước danh hiệu quân nhân.
5. Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp
Theo khoản 1 Điều 38 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng 2015 , quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngơi theo quy
định Bộ luật Lao động 2019 và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng
năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền
lương cho những ngày không nghỉ.
Tuy nhiên theo khoản 2 Điều 38 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng 2015 ; khi có lệnh động viên, trong thời chiến và
trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh
đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp đang nghỉ phải trở về đơn vị.
Theo quy định quân nhân được nghỉ phép năm; nghỉ hàng tuần; nghỉ lễ,
tết; ..ngoài ra còn có chế độ nghỉ đặc biệt không quá 10 ngày trong những
ngày sau đây: kết hôn; con đẻ,; con nuôi hợp pháp kết hôn; bố đẻ, mẹ để, bố
vợ, mẹ vợ, bố chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai
nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế; gia đình bị thiết hại nặng nề về
người và tài sản do tai nạn , thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.
6. Chế độ chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp
Chế độ chăm sóc sức khỏe dành cho quân nhân chuyên nghiệp được quy
định cụ thể tại Điều 39 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quân phòng 2015 như sau:
- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được chăm sóc sức khỏe;
khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở quân y hoặc
mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám
bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác, được thanh toán viện phí và thực
hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; người nuôi
dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi
của quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo
quy định của pháp luật.
- Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội
không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo
quy định của Chính phủ.
Document Outline
- Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp theo quy định
- 1. Thế nào Quân nhân chuyên nghiệp?
- 2. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp
- 3. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp như
- 4. Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên
- 5. Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp
- 6. Chế độ chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệ