Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới
nhất
1. Phụ cấp chức vụ được hiểu như thế nào?
Sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung, bộ máy nhà nước của chúng ta đã được tối
giản hóa rất nhiều. Điều này đảm bảo rằng chúng ta đ số lượng cán bộ,
công chức viên chức để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết, đồng thời tránh
được tình trạng thừa nhân sự tại một số đơn vị các địa phương, giúp tiết
kiệm ngân sách nhà nước.
Để hỗ trợ khuyến khích tinh thần làm việc, ngoài việc nhận mức lương
hàng tháng, những nhân nắm giữ các chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị nhà
nước sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ. Phụ cấp chức vụ khoản tiền bổ
sung được trả cho công chức, cán bộ trong lực lượng trang khi vừa thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao vừa đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo.
Mức phụ cấp chức vụ được trả định kỳ cũng với lương hàng tháng được
tính dựa trên lương tối thiểu hệ số phụ cấp hoặc được thỏa thuận được
tính vào bảo hiểm hội. Điều này giúp đảm bảo rằng những nhân đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo sẽ được đền đáp công bằng cho sự nỗ lực
trách nhiệm của họ trong công việc của mình.
2. Cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp
Với vai trò quản đơn vị nhà nước, việc nhận được mức phụ cấp chức vụ
đối với những cán bộ đang giữ chức danh lãnh đạo được coi rất quan trọng.
Đây những nhân được bầu cử hoặc bổ nhiệm để giữ chức vụ quan
trọng tại các quan đơn vị, đồng thời đảm nhiệm trách nhiệm kiêm
nhiệm đứng đầu một hoặc nhiều đơn vị khác.
Mức phụ cấp được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm 10% mức lương hiện
tại cán bộ đang nhận được cộng với phụ cấp chức vụ nh đạo phụ
cấp thâm niên vượt chức danh lãnh đạo thì họ chỉ được hưởng mức phụ cấp
cho một chức danh duy nhất. Trước đây, theo quy định tại điểm b khoản 1
điều 3 thông số 04/2019/TT-BNV (hết liệu lực từ 01/07/2023) thì:
Mức phụ cấp chức vụ tính theo mức lương sở = Lương sở x Hệ số
phụ cấp hiện hưởng;
Mức phụ cấp chức vụ tính theo %= Mức lương hiện hưởng+ phụ cấp chức
vụ lãnh đạo+ phụ cấp thâm niên vượt khung ( Nếu có)x T lệ % phụ cấp
được hưởng theo quy định.
Sau ngày 1/7/2023 áp dụng Thông 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức
lương sở để giải quyết vấn đề này.
Hiện nay, áp dụng Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn mức lương sở
đối tượng hưởng lương đơn vị sự nghiệp công lập. Đây một khoản phụ cấp
quan trọng cần thiết để khuyến khích các cán bộ gi chức vụ lãnh đạo
phấn đấu trong công việc, đóng p cho sự phát triển của quan đơn vị
họ đang làm việc. Ngoài ra, việc trả mức phụ cấp này cũng giúp đảm bảo
động viên cho những cán b kinh nghiệm tay nghề giỏi lại trong
ngành ng chức, giúp cải thiện chất lượng dịch vụ công tạo thuận lợi cho
sự phát triển của đất nước.
3. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới nhất
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bộ, quan ngang Bộ
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ
số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng quan ngang Bộ
1.30
377.0
2
Vụ trưởng tương đương, Chánh văn phòng Bộ, quan
ngang Bộ
1.00
290.0
3
Phó vụ trưởng tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ,
quan ngang Bộ
0.80
232.0
4
Trưởng phòng thuộc Vụ các tổ chức tương đương
0.60
174.0
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ các tổ chức tương đương
0.40
116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quan thuộc Chính Phủ
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ
số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Thủ trưởng quan thuộc Chính phủ
1.30
377.0
2
Phó thủ trưởng quan thuộc Chính phủ
1.10
319.0
3
Trưởng ban hoặc Vụ trưởng tương đương quan thuộc
Chính phủ
0.90
261.0
4
Phó trưởng ban hoặc Phó Vụ trưởng tương đương quan
thuộc Chính phủ
0.70
203.0
5
Trưởng phòng thuộc ban hoặc thuộc Vụ trong quan thuộc
Chính phủ
0.50
145.0
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong quan
thuộc Chính phủ
0.40
116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Tổng cục các tổ chức tương
đương thuộc Bộ, quan ngang Bộ
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ
số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban hoặc V trưởng tương đương thuộc Tổng cục
thuộc Bộ
0.90
4
Phó trưởng ban hoặc Phó Vụ trưởng tương đương thuộc
Tổng cục thuộc Bộ
0.70
5
Trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong Tổng cục thuộc
Bộ
0.50
6
Phó trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong Tổng cục
thuộc Bộ
0.40
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ
STT
Chức danh lãnh đạo
1
Cục trưởng thuộc Bộ
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
3
Trưởng phòng Ban tổ chức tương đương
4
Phó trưởng phòng Ban tổ chức tương đương
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của tổ chức sự nghiệp thuộc Cục
thuộc Bộ
STT
Chức danh lãnh đạo
H s
1
Giám đốc
0.60
2
Phó Giám đốc
0.40
3
Trưởng phòng
0.30
4
Phó Trưởng phòng
0.20
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục các tổ chức tương đương
thuộc quan thuộc Chính phủ, Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ
số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0.90
261.0
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0.70
203.0
3
Trưởng ban hoặc Trưởng phòng thuộc Cục thuộc Tổng cục
0.50
145.0
4
Phó trưởng ban hoặc Phí trưởng phòng thuộc Cục thuộc
Tổng cục
0.30
87.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Ban quản khu công nghiệp
STT
Chức danh lãnh đạo
Hạng I
Hạng II
Hệ
số
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
Hệ
số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Trưởng ban
1.10
319.0
1.00
290.0
2
Phó trưởng ban
0.90
261.0
0.80
232.0
3
Trưởng phòng tương
đương
0.60
174.0
0.60
174.0
4
Phó trưởng phòng tương
đương
0.40
116.0
0.40
116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
STT
Chức danh lãnh đạo
Đô thị loại đặc biệt, Thành
phố Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh
Đô thị loại I, các tnh và thành
pố trực thuộc Trung ương
còn lại
Hệ
số
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
Hệ số
Mức phụ cp thc hin
01/10/2004
1
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trừ
Nội thành phố Hồ Chí Minh
1.30
362.5
2
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
1.20
348.0
1.05
304.5
3
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân,
Giám độc Sở tương đương
1.00
290.0
0.90
261.0
4
Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân
dân, Phó Giám đốc Sở tương
đương
0.80
232.0
0.70
203.0
5
Trưởng phòng Sở tương đương
0.60
174.0
0.50
145.0
6
Phó trưởng phòng Sở tương
đương
0.40
116.0
0.30
87.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chi cục các tổ chức tương
đương thuộc Sở
STT
Chức danh lãnh
đạo
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành
phố Nội Thành phố Hồ Chí
Minh
Sở thuộc đô thị loại I, các tnh và
thành phố trực thuộc Trung ương
còn lại
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
Hệ số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Chi cục trưởng thuộc
Sở
0.80
232.0
0.70
203.0
2
Phó chi cục trưởng
thuộc Sở
0.60
174.0
0.50
145.0
3
Trưởng phòng chi
cục tương đương
0.40
116.0
0.30
87.0
4
Phó trưởng phòng
chi cục tương
đương
0.25
72.5
0.20
58.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc
tỉnh đô thị loại I
STT
Chức danh lãnh đạo
1
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
2
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
3
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
4
Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng quan chuyên môn thuộc U ban nhân dân
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quan thi hành án dân sự thành
phố thuộc tỉnh đô thị loại I
STT
Chức danh lãnh đạo
1
Thủ trưởng quan thi hành án dân sự
2
Phó Thủ trưởng quan thi hành án dân sự
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Thanh tra thành phố thuộc tỉnh
đô thị loại I
STT
Chức danh lãnh đạo
H s
1
Chánh thanh tra
0.50
2
Phó Chánh thanh tra
0.40
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quan thi hành án tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
STT
Chức danh lãnh
đạo
Đô thị loại đặc biệt, thành phố Nội
thành phố Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh thành ph
trực thuộc Trung ương còn li
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
Hệ số
Mức phụ cấp thc hin
01/10/2004
1
Thủ trưởng quan
thi hành án
0.90
261.0
0.80
232.0
2
Phó thủ trưởng
quan thi hành án
0.70
203.0
0.60
174.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quan thi hành án quận, huyện,
thị xã, thành phố, tỉnh: các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống
thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự hệ s phụ cấp chức vụ lãnh đạo
từ 0.15 đến 1.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quân đội nhân dân công an
nhân dân
STT
Chức danh
lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
1
Bộ trưởng
Tùy bố trí nhân sự để xếp lương phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo
cấp hàm quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1.50
2
Tổng tham
mưu trưởng
1.40
406.0
3
lệnh quân
khu
1.20
348.0
4
lệnh quân
đoàn
1.10
319.0
5
Phó lệnh
quân đoàn
1.00
290.0
6
đoàn
trưởng
0.90
261.0
7
Lữ đoàn trưởng
0.80
232.0
8
Trung đoàn
trưởng
0.70
203.0
9
Phó trung đoàn
trưởng
0.60
174.0
10
Tiểu đoàn
trưởng
0.50
145.0
11
Phó tiểu đoàn
trưởng
0.40
116.0
12
Đại đội trưởng
0.30
87.0
13
Phó đại đội
trưởng
0.25
72.5
14
Trung đội
trưởng
0.20
58.0

Preview text:

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới nhất
1. Phụ cấp chức vụ được hiểu như thế nào?
Sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung, bộ máy nhà nước của chúng ta đã được tối
giản hóa rất nhiều. Điều này đảm bảo rằng chúng ta có đủ số lượng cán bộ,
công chức và viên chức để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết, đồng thời tránh
được tình trạng dư thừa nhân sự tại một số đơn vị ở các địa phương, giúp tiết
kiệm ngân sách nhà nước.
Để hỗ trợ và khuyến khích tinh thần làm việc, ngoài việc nhận mức lương
hàng tháng, những cá nhân nắm giữ các chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị nhà
nước sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ. Phụ cấp chức vụ là khoản tiền bổ
sung được trả cho công chức, cán bộ trong lực lượng vũ trang khi vừa thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao và vừa đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo.
Mức phụ cấp chức vụ được trả định kỳ cũng với lương hàng tháng và được
tính dựa trên lương tối thiểu và hệ số phụ cấp hoặc được thỏa thuận và được
tính vào bảo hiểm xã hội. Điều này giúp đảm bảo rằng những cá nhân đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo sẽ được đền đáp công bằng cho sự nỗ lực và
trách nhiệm của họ trong công việc của mình.
2. Cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp
Với vai trò quản lý đơn vị nhà nước, việc nhận được mức phụ cấp chức vụ
đối với những cán bộ đang giữ chức danh lãnh đạo được coi là rất quan trọng.
Đây là những cá nhân được bầu cử hoặc bổ nhiệm để giữ chức vụ quan
trọng tại các cơ quan và đơn vị, đồng thời đảm nhiệm trách nhiệm kiêm
nhiệm đứng đầu một hoặc nhiều đơn vị khác.
Mức phụ cấp được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm 10% mức lương hiện
tại mà cán bộ đang nhận được cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ
cấp thâm niên vượt chức danh lãnh đạo thì họ chỉ được hưởng mức phụ cấp
cho một chức danh duy nhất. Trước đây, theo quy định tại điểm b khoản 1
điều 3 thông tư số 04/2019/TT-BNV (hết liệu lực từ 01/07/2023) thì: 
Mức phụ cấp chức vụ tính theo mức lương cơ sở = Lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng; 
Mức phụ cấp chức vụ tính theo %= Mức lương hiện hưởng+ phụ cấp chức
vụ lãnh đạo+ phụ cấp thâm niên vượt khung ( Nếu có)x Tỷ lệ % phụ cấp
được hưởng theo quy định.
Sau ngày 1/7/2023 áp dụng Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức
lương cơ sở để giải quyết vấn đề này.
Hiện nay, áp dụng Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở
đối tượng hưởng lương đơn vị sự nghiệp công lập. Đây là một khoản phụ cấp
quan trọng và cần thiết để khuyến khích các cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo
phấn đấu trong công việc, đóng góp cho sự phát triển của cơ quan và đơn vị
mà họ đang làm việc. Ngoài ra, việc trả mức phụ cấp này cũng giúp đảm bảo
động viên cho những cán bộ có kinh nghiệm và tay nghề giỏi ở lại trong
ngành công chức, giúp cải thiện chất lượng dịch vụ công và tạo thuận lợi cho
sự phát triển của đất nước.
3. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới nhất
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ STT

Chức danh lãnh đạo Hệ
Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004
1 Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ 1.30 377.0
2 Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ 1.00 290.0
3 Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ 0.80 232.0
4 Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương 0.60 174.0
5 Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương 0.40 116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan thuộc Chính Phủ STT
Chức danh lãnh đạo Hệ
Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004
1 Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ 1.30 377.0
2 Phó thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ 1.10 319.0
3 Trưởng ban hoặc Vụ trưởng và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ 0.90 261.0
4 Phó trưởng ban hoặc Phó Vụ trưởng và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ 0.70 203.0
5 Trưởng phòng thuộc ban hoặc thuộc Vụ trong cơ quan thuộc Chính phủ 0.50 145.0
6 Phó Trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong cơ quan thuộc Chính phủ 0.40 116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Tổng cục và các tổ chức tương
đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ STT

Chức danh lãnh đạo Hệ
Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004
1 Tổng cục trưởng thuộc Bộ 1.25 362.5
2 Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ 1.05 304.5
3 Trưởng ban hoặc Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ 0.90 261.0
4 Phó trưởng ban hoặc Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ 0.70 203.0
5 Trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong Tổng cục thuộc Bộ 0.50 145.0
6 Phó trưởng phòng thuộc Ban hoặc thuộc Vụ trong Tổng cục thuộc Bộ 0.40 116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ STT
Chức danh lãnh đạo 1 Cục trưởng thuộc Bộ 2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ 3
Trưởng phòng Ban và tổ chức tương đương 4
Phó trưởng phòng Ban và tổ chức tương đương
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ STT
Chức danh lãnh đạo Hệ số 1 Giám đốc 0.60 2 Phó Giám đốc 0.40 3 Trưởng phòng 0.30 4 Phó Trưởng phòng 0.20
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục và các tổ chức tương đương
thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ STT

Chức danh lãnh đạo Hệ
Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004
1 Cục trưởng thuộc Tổng cục 0.90 261.0
2 Phó cục trưởng thuộc Tổng cục 0.70 203.0
3 Trưởng ban hoặc Trưởng phòng thuộc Cục thuộc Tổng cục 0.50 145.0
4 Phó trưởng ban hoặc Phí trưởng phòng thuộc Cục thuộc Tổng cục 0.30 87.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Ban quản lý khu công nghiệp Hạng I Hạng I STT
Chức danh lãnh đạo Hệ
Mức phụ cấp thực hiện Hệ
Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004 số 01/10/2004 1 Trưởng ban 1.10 319.0 1.00 290.0 2 Phó trưởng ban 0.90 261.0 0.80 232.0 3 Trưởng phòng và tương đương 0.60 174.0 0.60 174.0
4 Phó trưởng phòng và tương đương 0.40 116.0 0.40 116.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương

Đô thị loại đặc biệt, Thành
Đô thị loại I, các tỉnh và thành
phố Hà Nội, Thành phố Hồ
pố trực thuộc Trung ương STT
Chức danh lãnh đạo Chí Minh còn lại
Hệ Mức phụ cấp thực hiện số 01/10/2004
Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
1 phố trực thuộc Trung ương trừ Hà 1.30 362.5
Nội và thành phố Hồ Chí Minh
2 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân 1.20 348.0 1.05 304.5
3 Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân,
Giám độc Sở và tương đương 1.00 290.0 0.90 261.0
Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân
4 dân, Phó Giám đốc Sở và tương 0.80 232.0 0.70 203.0 đương
5 Trưởng phòng Sở và tương đương 0.60 174.0 0.50 145.0
6 Phó trưởng phòng Sở và tương đương 0.40 116.0 0.30 87.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và
phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
thành phố trực thuộc Trung ương STT Chức danh lãnh Minh còn lại đạo Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 1 Chi cục trưởng thuộc Sở 0.80 232.0 0.70 203.0 2 Phó chi cục trưởng thuộc Sở 0.60 174.0 0.50 145.0 3 Trưởng phòng chi
cục và tương đương 0.40 116.0 0.30 87.0 Phó trưởng phòng 4 chi cục và tương 0.25 72.5 0.20 58.0 đương
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc
tỉnh là đô thị loại I
STT
Chức danh lãnh đạo
1 Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
2 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
3 Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
4 Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan thi hành án dân sự thành
phố thuộc tỉnh là đô thị loại I
STT
Chức danh lãnh đạo 1
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự 2
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Thanh tra thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I STT
Chức danh lãnh đạo Hệ số 1 Chánh thanh tra 0.50 2 Phó Chánh thanh tra 0.40
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan thi hành án tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương

Đô thị loại đặc biệt, thành phố Hà Nội
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố
và thành phố Hồ Chí Minh
trực thuộc Trung ương còn lại STT Chức danh lãnh đạo Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 1 Thủ trưởng cơ quan thi hành án 0.90 261.0 0.80 232.0 2 Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án 0.70 203.0 0.60 174.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan thi hành án quận, huyện,
thị xã, thành phố, tỉnh: các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống
thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là từ 0.15 đến 1.0
* Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của quân đội nhân dân và công an nhân dân STT Chức danh
lãnh đạo Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 1 Bộ trưởng
Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo
cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1.50 2 Tổng tham mưu trưởng 1.40 406.0 3 Tư lệnh quân khu 1.20 348.0 4 Tư lệnh quân đoàn 1.10 319.0 5 Phó tư lệnh quân đoàn 1.00 290.0 6 Sư đoàn trưởng 0.90 261.0 7 Lữ đoàn trưởng 0.80 232.0 8 Trung đoàn trưởng 0.70 203.0 9 Phó trung đoàn trưởng 0.60 174.0 10 Tiểu đoàn trưởng 0.50 145.0 11 Phó tiểu đoàn trưởng 0.40 116.0 12 Đại đội trưởng 0.30 87.0 13 Phó đại đội trưởng 0.25 72.5 14 Trung đội trưởng 0.20 58.0
Document Outline

  • Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới nhất
    • 1. Phụ cấp chức vụ được hiểu như thế nào?
    • 2. Cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp
    • 3. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cấp mới nhất