













Preview text:
lOMoAR cPSD| 58950985
Đề tài 00: Tiny College
1. Đặc tả yêu cầu
Đặt vấn ề: Bài toán Tiny College yêu cầu xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu cho một
trường ại học tí hon với các chức năng liên quan ến quan lý thông tin sinh viên, giảng
viên, phòng ban, khóa học và việc ăng ký học của sinh viên.
Đối tượng người dùng hệ thống: Người quản lý hệ thống, giáo viên, giảng viên, sinh viên
Yêu cầu cơ bản: Hệ thống cần áp ứng ược các chức năng sau:
- Chức năng quản lý thông tin sinh viên
- Chức năng quản lý thông tin giảng viên
- Quản lý thông tin phòng ban
- Quản lý thông tin khóa học - Quản lý lớp học
- Quản lý ăng ký học - Báo cáo và truy vấn
- Quản lý người dùng Các yêu cầu cụ thể như sau
Yêu cầu 01: Tạo CSDL Thư viện và nhập liệu cho các bảng - Thiết kế CSDL
- Tạo các bảng và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng
- Nhập liệu ể thực hiện các yêu cầu sau
Yêu cầu 02: Đáp ứng ược các yêu cầu chức năng
Y2.1: Quản lý thông tin sinh viên
Hệ thống phải cho phép thêm sinh viên mới vào cơ sở dữ liệu với các thông tin
của sinh viên như tên, ịa chỉ, ngày sinh, ngành,... Cập nhật thông tin cho sinh viên khi
sinh viên có sự thay ổi về thông tin cá nhân. Xóa bỏ thông tin sinh viên khi cần thiết.
Truy vấn ược thông tin sinh viên dựa trên mã sinh viên, tên....
Y2.2: Quản lý thông tin giảng viên
Thêm ược thông tin giảng viên mới với các thông tin cơ bản. Cho phép chỉnh sửa
thông tin giảng viên. Xóa thông tin giảng viên khi cần. Truy vấn thông tin giảng viên
Y2.3: Quản lý thông tin phòng ban
Thêm mới các thông tin cho phòng ban trên hệ thống. Chỉnh sửa thông tin phòng
ban. Xóa thông tin phòng ban khi cần. Truy vấn thông tin phòng ban dễ dàng lOMoAR cPSD| 58950985
Y2.4: Quản lý thông tin khóa học
Đảm bảo ược các yếu tố thêm xem sửa xóa thông tin khóa học. Truy vấn ược khóa học
Y2.5: Quản lý thông tin lớp học
Thêm lơp học mới với các thông tin mã lớp học, mã khóa học, mã giảng viên và
thời gian học, phòng học. Cho phép chỉnh sửa các thông tin phòng học hoặc giảng viên
giảng dạy. Xóa lớp học và truy vấn thông tin lớp học
Y2.6: Quản lý ăng ký học
Hệ thống cho phép sinh viên ăng ký vào các lớp học với iều kiện sinh viên chưa ăng ký
lớp ó và không có lịch học môn khác bị trùng. Cho phép sinh viên hủy ăng ký lớp học
trong thời gian cho phép. Cập nhật iểm số cho sinh viên trong lớp học sau khi khóa học
kết thúc. Truy vấn ược sinh viên ã ăng ký, lớp học ...
Y2.7: Báo cáo và các truy vấn khác
Báo cáo các sinh viên theo khóa học bằng cách lấy danh sách tất cả các sinh viên ã ăng
ký vào một khóa học cụ thể cùng với iểm số nếu có. Bác cáo khóa học theo giảng viên,
xem ược các khóa học mà một giảng viên ang ảm nhiệm. Tính toán ược tổng tín chỉ của
một sinh viên ã hoàn thành. Lấy ra danh sách lớp học thuộc một phòng ban cụ thể
Y2.8: Phân chia quản lý quyền của các người dùng
Phân quyền các người dùng ví dụ như quản trị viên, giảng viên, sinh viên với các quyền
hạn khác nhau. Quản trị viên có thể thêm sửa xóa bất kỳ thông tin nào trong khi giảng
viên chỉ có thể cập nhật thông tin lớp học và iểm số còn sinh viên chỉ thể ăng ký học,
hủy ăng ký và xem thông tin
2. Quy tắc nghiệp vụ Mô
tả các thực thể
• SCHOOL: Một thực thể là một ngôi trường trực thuộc bởi Tiny College. SCHOOL PK SCHOOL_CODE SCHOOL_NAME FK1 PROF_NUM lOMoAR cPSD| 58950985
• PROFESSOR: Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo sư thuộc một trong các trường học PROF ESSOR PK PROF_NUM FK1 DEPT_CODE PROF_SPECIALTY PROF_RANK PROF_LNAME PROF_FNAME PROF_INITIAL PROF_EMAIL
• DEPARTMENT: Mỗi thực thể là một khoa và ược quản lí bởi một trưởng khoa DEP ARTMENT PK DEPT_CODE DEPT_NAME FK1 SCHOOL_CODE FK2 PROF_NUM lOMoAR cPSD| 58950985 •
SEMESTER: Mỗi thực thể tượng trưng cho một học kì SEMESTER PK SEMESTER_CODE SEMESTER_YEAR SEMESTER_TERM SEMESTER_START_DATE SEMESTER_END_DATE
• COURSE: Một thực thể tượng trưng cho một môn học trong trường C OURSE PK CRS_CODE FK1 DEPT_CODE CRS_TITLE CRS_DESCRIPTION CRS_CREDIT
• STUDENT: Mỗi thực thể là một sinh viên trong Tiny College STUDENT PK STU_NUM FK1 DEPT_CODE STU_LNAME STU_FNAME STU_INITIAL STU_EMAIL FK2 PROF_NUM lOMoAR cPSD| 58950985 •
ENROLL: Là thực thể tổng hợp giữa thực thể CLASS và STUDENT
ặc trưng cho mối quan hệ Nhiều – Nhiều (M – N) giữa chúng ENROLL PK, FK2 CLASS_CODE PK, FK1 STU_NUM ENROLL_DATE ENROLL_GRADE
• CLASS: Mỗi thực thể tượng trưng cho lớp học ược giảng dạy bởi một
giáo sư trong một khoảng thời gian C LASS PK CLASS_CODE CLASS_SECTION CLASS_TIME FK1 CRS_CODE FK2 PROF_NUM FK3 FK4 ROOM_CODE SEMESTER_CODE
• ROOM: Một thực thể là một phòng học trong Tiny College. ROOM PK ROOM_CODE ROOM_TYPE FK1 BLDG_CODE lOMoAR cPSD| 58950985 •
BUILDING: Một thực thể tượng trưng cho một tòa nhà trong Tiny College BUILDING PK BLDG_CODE BLDG_NAME BLDG_LOCATION Các mối quan hệ:
- Mối quan hệ 1 – Nhiều (One to Many)
• 1 SCHOOL có thể vận hành nhiều DEPARTMENT. Nhưng 1
DEPARTMENT chỉ thuộc 1 SCHOOL
• 1 DEPARTMENT có thể có nhiều STUDENT. Nhưng 1 STUDENT chỉ thuộc 1 DEPARTMENT
• 1 DEPARTMENT có thể có nhiều PROFESSOR. Nhưng 1
PROFESSOR chỉ thuộc 1 DEPARTMENT
• 1 DEPARTMENT có thể có nhiều COURSE .Nhưng 1 COURSE chỉ thuộc 1 DEPARTMENT
• 1 COURSE có thể có nhiều CLASS. Nhưng 1 CLASS chỉ có thể thuộc 1 COURSE
• 1 SEMESTER có thể có nhiều CLASS. Nhưng 1 CLASS chỉ có thể thuộc 1 SEMESTER
• 1 PROFESSOR có thể dạy nhiều CLASS. Nhưng 1 CLASS chỉ có thể
ược dạy bởi 1 PROFESSOR
• 1 PROFESSOR có thể cố vấn cho nhiều STUDENT. Nhưng 1
STUDENT chỉ có thể ược cố vấn bởi 1 PROFESSOR
• 1 BUILDING có thể chứa nhiều ROOM. Nhưng 1 ROOM chỉ có thể
ược chứa bởi 1 BUILDING lOMoAR cPSD| 58950985 •
• 1 ROOM có thể ược dùng cho nhiều CLASS. Nhưng 1 CLASS chỉ có thể dùng bởi 1 BUILDING lOMoAR cPSD| 58950985
- Mối quan hệ 1 – 1 (One to One)
• 1 PROFESSOR có thể là hiệu trưởng của 1 SCHOOL. Và 1 SCHOOL
chỉ có thể có hiệu trưởng là 1 PROFESSOR
• 1 PROFESSOR có thể là trưởng khoa của 1 DEPARTMENT. Và 1
DEPARTMENT chỉ có thể có trưởng khoa là 1 PROFESSOR
- Mối quan hệ Nhiều – Nhiều (Many to Many)
• 1 STUDENT có thể học ở nhiều CLASS. Và 1 CLASS có thể học bởi nhiều STUDENT
• 1 PROFESSOR có thể dạy nhiều CLASS. Và 1 CLASS có thể ược dạy
bởi nhiều PROFESSOR (sai vì CLASS ở ây là lớp môn học/học phần
chứ không phải lớp quản lý)
• 1 STUDENT có thể học ở nhiều ROOM. Và 1 ROOM có thể học bởi nhiều STUDENT
• 1 PROFESSOR có thể dạy ở nhiều ROOM. Và 1 ROOM có thể ược dạy bởi nhiều PROFESSOR
• 1 PROFESSOR có thể dạy nhiều STUDENT. Và 1 STUDENT có thể
ược dạy bởi nhiều PROFESSOR
• 1 STUDENT có thể học nhiều COURSE. Và 1 COURSE có thể học bởi nhiều STUDENT
• 1 CLASS có thể học ở nhiều ROOM. Và 1 ROOM có thể học bởi nhiều CLASS
• 1 PROFESSOR có thể dạy nhiều COURSE. Và 1 COURSE có thể ược dạy bởi nhiều PROFESSOR
• 1 CLASS có thể ược tổ chức ở nhiều BUILDING. Và 1 BUILDING
có thể tổ chức nhiều CLASS
• 1 PROFESSOR có thể dạy ở nhiều BUILDING. Và 1 BUILDING có
thể ược tổ chức ể dạy bởi nhiều PROFESSOR
• 1 STUDENT có thể học ở nhiều BUILDING. Và 1 BUILDING có thể
ược học bởi nhiều STUDENT lOMoAR cPSD| 58950985 Đề tài 01: SaleCo
1. Đặc tả yêu cầu
Đặt vấn ề: Bạn là chủ của một công ty chuyên cung cấp giải pháp bán hàng và tiếp thị
cho các doanh nghiệp. Có mục tiêu là tối ưu hóa quy trình bán hàng và tăng cường hiệu
quả bán hàng thông qua công nghệ và dịch vụ hỗ trợ. Để quản lý yêu cầu này, bạn
muốn xây dựng một ứng dụng ể quản lý quy trình bán hàng và tiếp thị.
Đối tượng người dùng hệ thống: Chủ công ty, trưởng phòng kinh doanh, trưởng bộ phận
bán hàng, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị
Yêu cầu cơ bản: Hệ thống cần áp ứng ược các chức năng sau:
- Quản lý thông tin người dùng
- Quản lý thông tin ơn hàng
- Quản lý thông tin sản phẩm và dịch vụ
- Quản lý kênh bán hàng trực tiếp và trực tuyến
- Thống kê và báo cáo dữ liệu bán hàng, tiếp thị
Các yêu cầu cụ thể như sau
Yêu cầu 01: Tạo CSDL Thư viện và nhập liệu cho các bảng - Thiết kế CSDL
- Tạo các bảng và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng
- Nhập liệu ể thực hiện các yêu cầu sau
Yêu cầu 02: Đáp ứng ược các yêu cầu chức năng Y2.1:
Quản lý thông tin người dùng
- Cho phép khách hàng có thể cập nhật thông tin của bản thân
- Cho phép nhân viên có thể cập nhật thông tin của bản thân
Y2.2: Quản lý thông tin ơn hàng
- Cho biết ơn hàng ang có sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu
- Cho biết ơn hàng ang ở trạng thái nào? (Chờ xác nhận, chờ lấy hàng, chờ giao hàng, ã giao hàng)
- Cho biết vị trí ơn hàng ang ở kho nào
- Cho phép người dùng ánh giá chất lượng sau khi ã nhận hàng và thanh toán lOMoAR cPSD| 58950985
Y2.3: Quản lý thông tin sản phẩm
- Cho biết sản phẩm còn hàng hay không, số lượng hàng còn ở kho là bao nhiêu
- Cho biết sản phẩm có áp dụng ược mã giảm giá nào không
- Cho biết sản phẩm có ang ược áp dụng chương trình giảm giá nào hay không
Y2.4: Quản lý kênh bán hàng trực tiếp và trực tuyến
- Cho biết doanh thu của các ơn bán hàng trực tiếp và trực tuyến
Y2.5: Thống kê và báo cáo dữ liệu bán hàng, tiếp thị
- Hệ thống cần cung cấp một số loại báo cáo ể các admin dễ dàng quản lí thông tin
- Hệ thống cần có một số báo cáo sau:
• Báo cáo số lượng ơn hàng ã ược giao thành công
• Báo cáo số lượng ơn hàng bị hủy bỏ
• Báo cáo số lượng sản phẩm còn lại
• Báo cáo danh sách những khách hàng mới
• Báo cáo danh sách những khách hàng tiềm năng
2. Quy tắc nghiệp vụ Mô tả thực thể
• CUSTOMER: Thực thể ại diện cho người mua sản phẩm. CU STOMER PK CUSTOMER_ID CUSTOMER_NAME CUSTOMER_EMAIL CUSTOMER_NUMBER CUSTOMER_ADDRESS CUSTOMER_GENDER CUSTOMER_BANKID lOMoAR cPSD| 58950985 lOMoAR cPSD| 58950985 •
STAFF: Thực thể ại diện cho phía bán, cung cấp sản phẩm cho người mua. ST AFF PK STAFF_ID STAFF_NAME STAFF_EMAIL STAFF_NUMBER STORE_ID
• PRODUCT: Thực thể ại diện cho sản phẩm hang hóa. PR ODUCT PK PROD_ID PROD_NAME PROD_PRICE PROD_IMP_DATE PROD_EXP_DATE PROD_MFG_DATE STORE_ID PROD_STATE
ORDER: Thực thể tượng trưng cho các ơn hàng ược ặt bởi người mua. O RDER PK ORDER_ID lOMoAR cPSD| 58950985 • ORDER_TIME FK1 PROD_ID FK2 STORE_ID CUSTOMER_ID STAFF_ID ORDER_DATE
• STORE: Thực thể tượng trưng cho các kho hang, nơi phân phối và tiếp nhận hàng. S TORE PK STORE_ID STORE_ADDRESS STAFF_ID REGION_ID
• INVOICE: Thực thể tượng trưng cho hóa ơn IN VOICE PK INVOICE_ID PROD_ID STORE_ADDRESS STAFF_ID CUSTOMER_ID
REGION: Thực thể tượng trưng cho ịa chỉ kho hàng R EGION PK REGION_ID lOMoAR cPSD| 58950985 • PROD_ID STORE_ID STAFF_ID Các mối quan hệ
- Mối quan hệ 1 – 1 (One to One)
• 1 REGION chỉ có 1 STORE. Và 1 STORE chỉ ứng với 1 REGION
- Mối quan hệ 1 – Nhiều (One to Many)
• 1 REGION có thể có nhiều STAFF. Nhưng 1 STAFF chỉ thuộc 1 REGION
• 1 CUSTOMER có thể có nhiều INVOICE. Nhưng 1 INVOICE chỉ ứng với 1 CUSTOMER
• 1 STAFF có thể ưa ra nhiều INVOICE. Nhưng 1 INVOICE chỉ có ược ưa ra bởi 1 STAFF
- Mối quan hệ Nhiều – Nhiều (Many to Many)
• 1 CUSTOMER có thể mua nhiều PRODUCT. Và 1 PRODUCT có thể
ược mua bởi nhiều CUSTOMER
• 1 STAFF có thể có nhiều CUSTOMER. Và 1 CUSTOMER có thể ược tư vấn bởi nhiều STAFF
• 1 STORE có nhiều PRODUCT. Và 1 PRODUCT có thể xuất hiện ở nhiều STORE
• 1 INVOICE có thể có nhiều PRODUT. Và 1 PRODUCT chỉ ứng với 1 INVOICE