lOMoARcPSD| 58933639
SỰ THAY THẾ CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI LÀ MỘT
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN
1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa
duy vật lịch sử, dùng để chhi từng nấc thang lịch sử nhất định với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho hội đó, phù hợp với một trình đnht
định của lực lượng sản xuất với một kiểu kiến trúc thượng tầng tương ng
được xây dựng trên những quan hệ sản xuất y y.
Kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn lịch snhất định bao gồm ba yếu tố: lực
ợng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng.
Lực lượng sản xuất nền tảng vật chất của hội, êu chuẩn khách
quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố xét đến cùng
quyết định sự vn động, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội.
Quan hệ sản xuất quan hệ khách quan, bản, chi phối quyết định
mọi quan hhội, đồng thời êu chuẩn quan trọng nhất đphân
biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau.
Kiến trúc thượng tầng sthhiện các mối quan hệ giữa người với
người trong lĩnh vực tỉnh thần, êu biểu cho bộ mặt nh thần của đời
sống xã hội.
Quan hgiữa các yếu tố và cơ chế vận hành các hình thái kinh tế - xã hội:
Ba yếu tố tác động biện chứng, hình thành svận động tổng hợp của
hai quy luật cơ bản
Sự vận động phát triển của xã hội bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng
sản xuất là sự nối ếp nhau từ thấp đến cao của các hình thái kinh tế -
hội: Công xã
nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → TBCN → XHCN
2. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch
sử - tự nhiên”
(C.Mác)
lOMoARcPSD| 58933639
Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất đều tạo ra khả năng điều kiện và
đặt ra yêu cầu khách quan cho sự biến đổi của quan hệ sản xuất, sự phù hợp
biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sn
xuất yêu cầu khách quan của nền sản xuất hội. Khi lực ợng sản xuất
phát triển về chất đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ
sản xuất mới về chất. Sự phát triển vchất của quan hệ sản xuất tất yếu dn
đến sự thay đổi về chất của sở hạ tầng hội. Khi sở htầng hội biến
đổi về chất dẫn đến sự biến đổi , phát triển căn bản (nhanh hay chậm, ít hoặc
nhiều) của kiến trúc thượng tầng hội.
Tiến trình lịch sử xã hội loài người kết quả của sự thống nhất giữa logic
lịch s
Bin chứng logic - lịch sử trong sự phát triển xã hội loài người
Logic của toàn bộ ến trình lịch sử loài người do schi phối của các
quy luật khách quan, xét đến cùng sự phát triển của lực lượng sn
xuất
Xã hội vn động theo những quy luật khách quan
Quy luật hội phải thông qua hoạt động của con người
Quy luật hội thể hiện nh xu hướng
Cho đến nay, lịch sxã hội đã trải qua các hình thái kinh tế - xã hội kế
ếp nhau
Tính lịch sử trong sự phát triển của xã hội loài người
Các hình thái kinh tế - xã hội như những trạng thái khác nhau vcht
trong ến trình lịch sử
Sự phát triển phong phủ nhiều vẻ, đa dạng, phức tp ca các hình thái
kinh tế - xã hội cụ thể, của từng quốc gia, dân tộc qua các giai đoạn lịch
sử
Bao gồm cnhững bước quanh co, thậm chí thụt lùi lớn
Khnăng rút ngắn, bỏ qua những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là thống nhất giữa logic và lịch s
Tính quy luật của việc “bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội trong
sự phát triển
Xu hướng chung, bản của toàn bộ lịch sử hội loài người phát
triển tuần tự qua các hình thái kinh tế - xã hội
lOMoARcPSD| 58933639
Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài hình thái kinh tế - xã
hội: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian, thời gian quốc gia phát
triển bỏ qua một hay
vài hình thái kinh tế - xã hội
Do quy luật phát triển không đều
Do giao lưu hợp tác quốc tế
Xu hướng chung – “Tuần tự”: CXNT → CHNL → PK → TBCN → CSCN
Xu hướng Rút gn “Bỏ qua”: CXNT → CHNL → PK → CSCN (bỏ qua TBCN)
Bản chất của sự phát triển rút ngắn: Rút ngắn các giai đoạn, bước đi của
nền văn minh loài người, cốt lõi là sự tăng trưởng nhảy vọt của lực lượng sn
xuất
Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển tuần tự và phát triển
bỏ qua
Lịch sử phát triển của hội đã trải qua nhiều giai đoạn nối ếp nhau t
thấp đến cao, tương ứng với mỗi giai đoạn là một hình thái kinh tế - xã hội.
Sự vận động thay thế nhau của các hình thái kinh tế - hội trong lịch sử đều
do sự tác động của các QLKQ. Các yếu tố của hình thái kinh tế - hội quan
hệ biện chứng với nhau hình thành nên những quy luật phổ biến của xã hội.
Trong các QLKQ chi phối sự vận động và phát triển của các hình thái kinh tế -
hội thì quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất vai trò quyết định nhất. Quá trình phát triển lịch
sử tự nhiên được quy định bởi những quy luật chung, nó phản ánh logic của
lịch sử thế giới. Nhưng quá trình phát triển lịch sử không diễn ra theo một
con đường thẳng, mà vô cùng phong phú.
Hình thái kinh tế - hội cộng sản chủ nghĩa ra đời tất yếu khách quan
của lịch sử xã hội.
Mẫu thuẫn cơ bản cơ bản của xã hội bản đã quyết định sự vận động
phát triển của hội loài người. Đó lực lượng sản xuất hiện đại với
nh chất xã hội hóa cao và giai cấp vô sản ên ến.
Cách mạng đã phát triển cả về số ợng ln chất lượng.
3. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội
Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội
lOMoARcPSD| 58933639
Thế giới: Nâng cao nhận thức và bản chất khoa học và cách mạng của chủ
nghĩa Mác - Lênin
Việt Nam: sở khoa học quán triệt sâu sắc quan điểm của Đảng ta về
con đường đi lên CNXH của nước ta, củng cố niềm n, lý tưởng cách mạng,
kiên định con đường CNXH Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tưởng, lý
luận
LIÊN HỆ THC TẾ:
Xuất phát từ đặc trưng về trình độ của lực lượng sản xuất Việt Nam
hiện đại, bán hiện đại, thô đan xen, kết hợp nên quan hệ sản xuất Vit
Nam nhất định phải là đa dạng, nhiều thành phần; kiến trúc thượng tầng của
chúng ta cũng chưa thể có đặc trưng thuần nhất xã hội chủ nghĩa ngay được.
Vận dụng Lý luận hình thái kinh tế-xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt
Nam chúng ta cần: đào tạo người lao động kỹ năng phong cách làm việc
đổi mới, sáng tạo để y dựng lực lượng sản xuất hiện đại; Cùng với giải pháp
từ kiến trúc thượng tầng phải giải pháp từ sở hạ tầng để dần hình thành
đặc trưng xã hội chủ nghĩa của kiến trúc thượng tầng - củng cố quan hệ sản
xuất, quan hệ trao đổi trong kinh tế nhà nước và kinh tế tập th.
Vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài theo đường biển
CÂU H I:
CÂU 1: Hình thái kinh tế xã hội là gì?
A. Là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật biện chứng về xã hội dùng để chỉ xã hội
ở từng giai đoạn lịch sử phát triển về kinh tế của xã hội
B. Là một phạm trù của ch nghĩa duy vật lịch sử (hay còn gọi chnghĩa duy vt
biện chứng về xã hội) dùng đchỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử
lOMoARcPSD| 58933639
C. Là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử (hay còn gọi là chủnghĩa duy vật
biện chứng về xã hội) dùng để chỉ xã hội từng giai đoạn lịch sử nhất định (Đáp án A)
CÂU 2: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn
lịch sử nhất định bao gồm bao nhiêu yếu tố cơ bản, phổ biến?
A. Bao gồm hai yếu tố cơ bản, phổ biến: lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ
sở hạ tầng).
B. Bao gồm ba yếu tố bản, phổ biến: lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ
sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng.
C. Bao gồm bốn yếu tố cơ bản, phổ biến: lực ợng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ
sở hạ tầng); quan hệ biện chứng; kiến trúc thượng tầng. (Đáp án B)
CÂU 3: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đon
lịch sử nhất định bao gồm 3 yếu tố bản, phổ biến. Yếu tố nào là êu chuẩn quan
trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau?
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng(Đáp án B)
CÂU 4: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đon
lịch sử nhất định bao gồm 3 yếu tố bản, phổ biến. Yếu tố nào nền tảng vật cht
của xã hội, êu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố
xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng(Đáp án A)
U 5: Ba yếu tố cơ bản: lực lượng sản xuấtquan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng) kiến
trúc thượng tầng tác động biện chứng, tạo nên sự vận động, phát triển của lịch sử xã
hội, thông qua sự tác động tổng hợp của hai quy luật cơ bản nào?
A. “Quy luật quan hệ sản xuấtphù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất và “quy
luật về mối quan hệ biện chứnggiữa shạ tầng và kiến trúc thượng tầng của
xã hội.
B. Quy luật mâu thuẫn” chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển và “quy luật về mối quan
hệ biện chứng” giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
C. “Quy luật phủ định” chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển và
“Quy luật mâu thuẫn” chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển (Đáp án A)
CÂU 6: Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất đều tạo ra khả năng, điều kiện và
đặt ra yêu cầu khách quan cho sự biến đổi của quan hệ sản xuất. Vậy yêu cầu khách
quan của nền sản xuất xã hội được nhắc đến ở đây là gì?
A. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hsản xuất với trình độ phát triển của lực
ợng sản xuất
B. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực nh
thần
lOMoARcPSD| 58933639
C. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của xã hội
(Đáp án A vì Khi lực lượng sản xuất phát triển về chất, đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản
xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới về chất. Sự phát triển về chất của quan hệ sản
xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất của cơ sở hạ tầng hội. Khi cơ sở hạ tầng xã
hội biến đổi về chất dẫn đến sự biến đổi, phát triển căn bản (nhanh hay chậm, ít hoặc
nhiều) của kiến trúc thượng tầng xã hội)
CÂU 7: Tiến trình lịch sử xã hội loài người là gì?
A. Tiến trình lịch sử hội loài người sự phát triển tuần tự đối với lịch sử phát
triển toàn thế giới của sự thống nhất giữa logic và lịch sử.
B. Tiến trình lịch sử hội loài người quá trình hình thành nên sthống nht
giữa logic và lịch sử.
C. Tiến trình lịch sử hội loài người kết quả của sự thống nhất giữa logic lịch
sử. (Đáp án C)
CÂU 8: Xu hướng bản, xuớng chung của sự vận động, phát triển của lịch sử
loài người là do sự chi phối của quy luật nào?
A. Quy luật khách quan
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật lượng - chất
D.Quy luật phủ định của phủ định
(Đáp án A)
Trang Trang

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58933639
SỰ THAY THẾ CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI LÀ MỘT
QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN
1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa
duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất
định của lực lượng sản xuất với một kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng
được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy ấy.
Kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định bao gồm ba yếu tố: lực
lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng.
• Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội, tiêu chuẩn khách
quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố xét đến cùng
quyết định sự vận động, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội.
• Quan hệ sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định
mọi quan hệ xã hội, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân
biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau.
• Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với
người trong lĩnh vực tỉnh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.
Quan hệ giữa các yếu tố và cơ chế vận hành các hình thái kinh tế - xã hội:
• Ba yếu tố tác động biện chứng, hình thành sự vận động tổng hợp của hai quy luật cơ bản
• Sự vận động phát triển của xã hội bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng
sản xuất là sự nối tiếp nhau từ thấp đến cao của các hình thái kinh tế - xã hội: Công xã
nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → TBCN → XHCN
2. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
“Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên” (C.Mác) lOMoAR cPSD| 58933639
Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất đều tạo ra khả năng điều kiện và
đặt ra yêu cầu khách quan cho sự biến đổi của quan hệ sản xuất, sự phù hợp
biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất là yêu cầu khách quan của nền sản xuất xã hội. Khi lực lượng sản xuất
phát triển về chất đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ
sản xuất mới về chất. Sự phát triển về chất của quan hệ sản xuất tất yếu dẫn
đến sự thay đổi về chất của cơ sở hạ tầng xã hội. Khi cơ sở hạ tầng xã hội biến
đổi về chất dẫn đến sự biến đổi , phát triển căn bản (nhanh hay chậm, ít hoặc
nhiều) của kiến trúc thượng tầng xã hội.
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là kết quả của sự thống nhất giữa logic và lịch sử
Biện chứng logic - lịch sử trong sự phát triển xã hội loài người
• Logic của toàn bộ tiến trình lịch sử loài người do sự chi phối của các
quy luật khách quan, xét đến cùng là sự phát triển của lực lượng sản xuất
• Xã hội vận động theo những quy luật khách quan
• Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người
• Quy luật xã hội thể hiện tính xu hướng
• Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua các hình thái kinh tế - xã hội kế tiếp nhau
Tính lịch sử trong sự phát triển của xã hội loài người
• Các hình thái kinh tế - xã hội như những trạng thái khác nhau về chất
trong tiến trình lịch sử
• Sự phát triển phong phủ nhiều vẻ, đa dạng, phức tạp của các hình thái
kinh tế - xã hội cụ thể, của từng quốc gia, dân tộc qua các giai đoạn lịch sử
• Bao gồm cả những bước quanh co, thậm chí thụt lùi lớn
• Khả năng rút ngắn, bỏ qua những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định
• Tiến trình lịch sử xã hội loài người là thống nhất giữa logic và lịch sử
Tính quy luật của việc “bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội trong sự phát triển
• Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài người là phát
triển tuần tự qua các hình thái kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 58933639
• Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài hình thái kinh tế - xã
hội: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian, thời gian có quốc gia phát
triển bỏ qua một hay
vài hình thái kinh tế - xã hội
• Do quy luật phát triển không đều
• Do giao lưu hợp tác quốc tế
Xu hướng chung – “Tuần tự”: CXNT → CHNL → PK → TBCN → CSCN
Xu hướng Rút gọn – “Bỏ qua”: CXNT → CHNL → PK → CSCN (bỏ qua TBCN)
Bản chất của sự phát triển rút ngắn: Rút ngắn các giai đoạn, bước đi của
nền văn minh loài người, cốt lõi là sự tăng trưởng nhảy vọt của lực lượng sản xuất
 Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển tuần tự và phát triển “bỏ qua
Lịch sử phát triển của xã hội đã trải qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ
thấp đến cao, tương ứng với mỗi giai đoạn là một hình thái kinh tế - xã hội.
Sự vận động thay thế nhau của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử đều
do sự tác động của các QLKQ. Các yếu tố của hình thái kinh tế - xã hội có quan
hệ biện chứng với nhau hình thành nên những quy luật phổ biến của xã hội.
Trong các QLKQ chi phối sự vận động và phát triển của các hình thái kinh tế -
xã hội thì quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất có vai trò quyết định nhất. Quá trình phát triển lịch
sử tự nhiên được quy định bởi những quy luật chung, nó phản ánh logic của
lịch sử thế giới. Nhưng quá trình phát triển lịch sử không diễn ra theo một
con đường thẳng, mà vô cùng phong phú.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ra đời là tất yếu khách quan của lịch sử xã hội.
 Mẫu thuẫn cơ bản cơ bản của xã hội tư bản đã quyết định sự vận động
phát triển của xã hội loài người. Đó là lực lượng sản xuất hiện đại với
tính chất xã hội hóa cao và giai cấp vô sản tiên tiến.
 Cách mạng đã phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng.
3. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội
Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội lOMoAR cPSD| 58933639
Thế giới: Nâng cao nhận thức và bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin
Việt Nam: Cơ sở khoa học quán triệt sâu sắc quan điểm của Đảng ta về
con đường đi lên CNXH của nước ta, củng cố niềm tin, lý tưởng cách mạng,
kiên định con đường CNXH Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tưởng, lý luận LIÊN HỆ THỰC TẾ:
Xuất phát từ đặc trưng về trình độ của lực lượng sản xuất ở Việt Nam là
hiện đại, bán hiện đại, thô sơ đan xen, kết hợp nên quan hệ sản xuất ở Việt
Nam nhất định phải là đa dạng, nhiều thành phần; kiến trúc thượng tầng của
chúng ta cũng chưa thể có đặc trưng thuần nhất xã hội chủ nghĩa ngay được.
Vận dụng Lý luận hình thái kinh tế-xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt
Nam chúng ta cần: đào tạo người lao động có kỹ năng và phong cách làm việc
đổi mới, sáng tạo để xây dựng lực lượng sản xuất hiện đại; Cùng với giải pháp
từ kiến trúc thượng tầng phải có giải pháp từ cơ sở hạ tầng để dần hình thành
đặc trưng xã hội chủ nghĩa của kiến trúc thượng tầng - củng cố quan hệ sản
xuất, quan hệ trao đổi trong kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
Vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài theo đường biển CÂU H I:Ỏ
CÂU 1: Hình thái kinh tế xã hội là gì? A.
Là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật biện chứng về xã hội dùng để chỉ xã hội
ở từng giai đoạn lịch sử phát triển về kinh tế của xã hội B.
Là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử (hay còn gọi là chủ nghĩa duy vật
biện chứng về xã hội) dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử lOMoAR cPSD| 58933639 C.
Là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử (hay còn gọi là chủnghĩa duy vật
biện chứng về xã hội) dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định (Đáp án A)
CÂU 2: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn
lịch sử nhất định bao gồm bao nhiêu yếu tố cơ bản, phổ biến? A.
Bao gồm hai yếu tố cơ bản, phổ biến: lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng). B.
Bao gồm ba yếu tố cơ bản, phổ biến: lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ
sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng. C.
Bao gồm bốn yếu tố cơ bản, phổ biến: lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ
sở hạ tầng); quan hệ biện chứng; kiến trúc thượng tầng. (Đáp án B)
CÂU 3: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn
lịch sử nhất định bao gồm 3 yếu tố cơ bản, phổ biến. Yếu tố nào là tiêu chuẩn quan
trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau?
A. Lực lượng sản xuất B. Quan hệ sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng(Đáp án B)
CÂU 4: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn
lịch sử nhất định bao gồm 3 yếu tố cơ bản, phổ biến. Yếu tố nào là nền tảng vật chất
của xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố
xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
A. Lực lượng sản xuất B. Quan hệ sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng(Đáp án A)
CÂU 5: Ba yếu tố cơ bản: lực lượng sản xuấtquan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng) và kiến
trúc thượng tầng tác động biện chứng, tạo nên sự vận động, phát triển của lịch sử xã
hội, thông qua sự tác động tổng hợp của hai quy luật cơ bản nào?
A. “Quy luật quan hệ sản xuất” phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất và “quy
luật về mối quan hệ biện chứng” giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
B. “Quy luật mâu thuẫn” chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển và “quy luật về mối quan
hệ biện chứng” giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
C. “Quy luật phủ định” chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển và
“Quy luật mâu thuẫn” chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển (Đáp án A)
CÂU 6: Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất đều tạo ra khả năng, điều kiện và
đặt ra yêu cầu khách quan cho sự biến đổi của quan hệ sản xuất. Vậy yêu cầu khách
quan của nền sản xuất xã hội được nhắc đến ở đây là gì? A.
Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất B.
Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần lOMoAR cPSD| 58933639 C.
Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của xã hội
(Đáp án A vì Khi lực lượng sản xuất phát triển về chất, đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản
xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới về chất. Sự phát triển về chất của quan hệ sản
xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất của cơ sở hạ tầng xã hội. Khi cơ sở hạ tầng xã
hội biến đổi về chất dẫn đến sự biến đổi, phát triển căn bản (nhanh hay chậm, ít hoặc
nhiều) của kiến trúc thượng tầng xã hội)
CÂU 7: Tiến trình lịch sử xã hội loài người là gì? A.
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là sự phát triển tuần tự đối với lịch sử phát
triển toàn thế giới của sự thống nhất giữa logic và lịch sử. B.
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là quá trình hình thành nên sự thống nhất giữa logic và lịch sử. C.
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là kết quả của sự thống nhất giữa logic và lịch sử. (Đáp án C)
CÂU 8: Xu hướng cơ bản, xu hướng chung của sự vận động, phát triển của lịch sử
loài người là do sự chi phối của quy luật nào? A. Quy luật khách quan
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật lượng - chất
D.Quy luật phủ định của phủ định (Đáp án A) Trang Trang