Hóa học lớp 11 Bài 25: Ôn tập chương 6 sách Kết Nối Tri Thức

Giải Hoá 11 Bài 25: Ôn tập Ôn tập chương 6 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 153, 154.

Giải Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon giúp các em học sinh lớp 11 nắm
vững được kiến thức hệ thống hóa về Hiđrocacbon, sự chuyển hóa giữa các loại
Hiđrocacbon. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 8 trang 177.
Giải bài tập Hóa 11 bài 39 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm
sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo,
nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa
11 Bài 39, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Giải Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon
Câu 1
Gọi tên mỗi chất sau: CH
3
-CH
2
Cl, CH
2
=CH-CH
2
Cl, CHCl
3
. C
6
H
5
Cl. Viết phương trình hoá
học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
Gợi ý đáp án:
Gọi tên
CH
3
-CH
2
Cl
Etyk clorua
CH
2
=CH-CH
2
Cl
3-clopropen, anlyl clorua
CHCl
2
Triclometan, clorofom
C
6
H
5
Cl
Clobenzen, phenyl clorua
CH
3
-CH
3
+ Cl
2
CH
3
-CH
2
Cl + HCl
CH
2
=CH-CH
3
+ Cl
2
CH
2
=CH-CHCl + HCl
CH
4
+ 3Cl
2
CHCl
3
+ 3HCl
C
6
H
6
+ Cl
2
C
6
H
5
Cl + HCl
Câu 2
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2-
đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.
Gợi ý đáp án
Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:
Cl-CH
2
-CH
2
-Cl + 2NaOH → OH-CH
2
-CH
2
-OH + 2NaCl
C
6
H
5
-CH
2
-Cl + NaOH → C
6
H
5
-CH
2
-OH + NaCl
CH
2
=CH-CH
2
-Br + NaOH → CH
2
=CH-CH
2
-OH + NaBr
C
6
H
11
-Cl + NaOH → C
6
H
11
-OH + NaCl
Câu 3
Cho nhiệt độ sôi (
o
C) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:
X Cl Br I
CH
3
-X
-24 5 42
C
2
H
5
-X
1 38 72
n-C
3
H
7
-X
47 71 102
n-C
4
H
9
-X
78 102 131
Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo
nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.
Gợi ý đáp án
Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất
tăng dần.
Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần.
Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng
thái hơi nhiệt độ sôi tăng.
Câu 4
Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-
đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).
Gợi ý đáp án
+ etyl bromua CH≡CH + H
2
CH
2
=CH
2
CH
2
=CH
2
+ HBr → CH
3
-CH
2
Br
+ 1,2-đibrometan
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br -CH
2
Br
+ Vinyl clorua
CH ≡CH + HCl CH
2
=CHCl
+ 1,1-đibrometan
CH ≡CH + HBr CH
2
=CHBr
CH
2
=CHCl + Hbr CH
3
-CHBr
2
Câu 5
Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen
(2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO
3
. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết
tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện
tượng thí nghiệm trên?
Gợi ý đáp án
Ống (1) có phản ứng:
CH
3
– CH
2
Br + H
2
O CH
3
- CH
2
OH + HBr
AgNO
3
+ HBr → AgBr↓vàng + HNO
3
Ống (2) không có phản ứng
Nhận xét: Chứng tỏ liên kết C- Br trong brombenzen rất bền, liên kết C-Br trong etylbromua
kém bền hơn.
Câu 6
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C
2
H
5
OH, thu được:
A. Etanol
B. Etilen
C. Axetilen
D. Etan
Gợi ý đáp án
Đáp án B
CH
3
CH
2
-Cl + KOH CH
2
=CH
2
+ KCl + H
2
O
Các bạn cần nắm chắc lý thuyết bài học để có thể vận dụng tốt nhất vào các dạng bài tập.
Ngoài các dạng trong sách giáo khoa, các bạn học sinh luyện tập vận dụng làm các dạng bài
tập khác.
| 1/4

Preview text:

Giải Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon giúp các em học sinh lớp 11 nắm
vững được kiến thức hệ thống hóa về Hiđrocacbon, sự chuyển hóa giữa các loại
Hiđrocacbon. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 8 trang 177.
Giải bài tập Hóa 11 bài 39 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm
sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo,
nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hóa
11 Bài 39, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Giải Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon Câu 1
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá
học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng. Gợi ý đáp án: Gọi tên CH3-CH2Cl Etyk clorua CH2=CH-CH2Cl 3-clopropen, anlyl clorua CHCl2 Triclometan, clorofom C6H5Cl Clobenzen, phenyl clorua CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl CH2=CH-CH3 + Cl2 CH2=CH-CHCl + HCl CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3HCl C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl Câu 2
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2-
đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua. Gợi ý đáp án
Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:
Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl
C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl
CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr
C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl Câu 3
Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây: X Cl Br I CH3-X -24 5 42 C2H5-X 1 38 72 n-C3H7-X 47 71 102 n-C4H9-X 78 102 131
Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo
nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ. Gợi ý đáp án
Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất tăng dần.
Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần.
Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng
thái hơi nhiệt độ sôi tăng. Câu 4
Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-
đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4). Gợi ý đáp án + etyl bromua CH≡CH + H2 CH2=CH2 CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br + 1,2-đibrometan CH2=CH2 + Br2 → CH2Br -CH2Br + Vinyl clorua CH ≡CH + HCl CH2=CHCl + 1,1-đibrometan CH ≡CH + HBr CH2=CHBr CH2=CHCl + Hbr CH3-CHBr2 Câu 5
Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen
(2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết
tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên? Gợi ý đáp án Ống (1) có phản ứng:
CH3 – CH2Br + H2O CH3- CH2OH + HBr
AgNO3 + HBr → AgBr↓vàng + HNO3
Ống (2) không có phản ứng
Nhận xét: Chứng tỏ liên kết C- Br trong brombenzen rất bền, liên kết C-Br trong etylbromua kém bền hơn. Câu 6
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được: A. Etanol B. Etilen C. Axetilen D. Etan Gợi ý đáp án Đáp án B CH3CH2-Cl + KOH CH2=CH2 + KCl + H2O
Các bạn cần nắm chắc lý thuyết bài học để có thể vận dụng tốt nhất vào các dạng bài tập.
Ngoài các dạng trong sách giáo khoa, các bạn học sinh luyện tập vận dụng làm các dạng bài tập khác.