-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hoạt động của NHTM ở VN | Học viện Hành chính Quốc gia
Hoạt động huy động vốn- Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của các NHTM đượchình thành từ nguồn vốn huy động, trong đó chủ yếu là vốnhuy động từ tiền gửi của khách hàng. Vì thế, đối vớiNHTM, qui mô - hiệu quả - an toàn trong hoạt động kinhdoanh ngân hàng phần lớn phụ thuộc vào qui mô - chi phí -và tính ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Tiếng Anh chuyên ngành (TA2024) 121 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
Hoạt động của NHTM ở VN | Học viện Hành chính Quốc gia
Hoạt động huy động vốn- Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của các NHTM đượchình thành từ nguồn vốn huy động, trong đó chủ yếu là vốnhuy động từ tiền gửi của khách hàng. Vì thế, đối vớiNHTM, qui mô - hiệu quả - an toàn trong hoạt động kinhdoanh ngân hàng phần lớn phụ thuộc vào qui mô - chi phí -và tính ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Tiếng Anh chuyên ngành (TA2024) 121 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|50713028
Hoạt động của NHTM ở VN
1. Hoạt động huy động vốn -
Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của c c NHTM
được h nh th nh từ nguồn vốn huy động, trong đ chủ yếu l
vốn huy động từ tiền gửi của kh ch h ng. V thế, đối với
NHTM, qui m - hiệu quả - an to n trong hoạt động kinh
doanh ng n h ng phần lớn phụ thuộc v o qui m - chi ph v t
nh ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi. -
Từ ng y 06/3/2023, c c ng n h ng thương mại
(NHTM) đ đồng thuận giảm từ 0,2% đến 0,5%/năm đối
với l i suất tiền gửi kỳ hạn 6 - 12 th ng so với mức l i suất
ni m yết của từng ng n h ng t nh từ 27/02/2023. Việc giảm l
i suất huy động nhằm gi p c c NHTM giảm chi ph , qua đ c
điều kiện giảm l i suất cho vay, hỗ trợ doanh nghiệp v nền
kinh tế, nhất l c c lĩnh vực ưu ti n.
-Theo Ph Gi m đốc Trung t m Th ng tin v Dự b o kinh tế -
x hội quốc gia (NCIF) Đặng Đức Anh, một trong những lý
do khiến NHTM phải tăng huy động từ d n cư l do NHNN
thắt chặt cung tiền. Nhu cầu cho vay vẫn tăng m cung tiền
giảm n n NHTM buộc phải tăng huy động.
2. Hoạt động cấp t n dụng
Quan s t dữ liệu b o c o t i ch nh của 28 NHTM ni m yết
trong giai đoạn nghi n cứu cho thấy, hoạt động t n dụng
vẫn chiếm khoảng 60% - 80% tổng t i sản của NHTM, do
vậy thu nhập từ hoạt động n y cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tổng thu nhập của c c NHTM.
C ng với sự ph t triển của nền sản xuất h ng ho , t n dụng
ng y c ng ph t triển cả về nội dụng lẫn h nh thức. Trong qu
tr nh ph t triển l u d i đ quan hệ t n dụng đ h nh th nh v phảt
triển qua c c h nh thức sau:
- T n dụng nặng l i
T n dụng nặng l i h nh th nh khi xuất hiện sự ph
n chia giai cấp dẫn đến kẻ gi u, người ngh o. Đặc
điểm nổi bật của t n dụng n y l l i suất cho vay rất
cao. Ch nh v vậy, tiền vay chỉ được sử dụng v o mục
đch ti u d ng cấp b ch, ho n to n kh ng mang mục đch
sản xuất n n đ l m giảm sức sản xuất x hội. Nhưng
đnh gi một c ch c ng bằng th t n dụng nặng l i lại g p
phần quan trọng l m tan r kinh tế tự nhi n, mở rộng
quan hệ h ng ho tiền tệ, tạo tiền đề cho chủ nghĩa tư
bản ra đời. - T n dụng thương mại
Đy l h nh thức t n dụng giữa c c nh sản xuất kinh doanh với
nhau. C ng cụ của h nh thức t n dụng n y l c c thương phiếu
thương mại (gồm c kỳ phiếu v hối phiếu thương mại). T n lOMoARcPSD|50713028
dụng thương mại c đặc điểm l : đối tượng cho vay l h ng ho
v h nh thức t n dụng được dựa tr n cơ sở mua b n chịu h ng
ho giữa c c nh sản xuất với nhau v do đ c c chủ thể tham
gia v o qu tr nh vay mượn cũng l c c nh sản xuất kinh
doanh. Qui m t n dụng bị hạn chế bởi nguồn vốn cho vay l
của từng chủ thể sản xuất kinh doanh. - T n dụng ng n h ng
T n dụng ng n h ng (TDNH) l h nh thức phản nh
quan hệ vay v trả nợ giữa một b n l c c ng n h ng, c c
tổ chức t n dụng v một b n l c c nh sản xuất kinh
doanh. H nh thức TDNH thể hiện r ưu thế của m nh
so với hai h nh thức t n dụng tr n ở chỗ: đy l h nh
thức t n dụng rất linh hoạt v đối tượng cho vay mượn
l tiền tệ; chiều vận động nhiều do ng n h ng c thể vay
với mọi th nh phần kinh tế, thoả m n nhu cầu của kh
ch h ng từ c c m n vay nhỏ để trang trải chi ti u trong
gia đnh đến c c khoản vay lớn hơn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho ph t triển kinh tế-x
hội; qui m t n dụng lớn hơn v nguồn vốn cho vay l
nguồn vốn m ng n h ng c thể tập trung v huy động
được trong nền kinh tế. TDNH l h nh thức t n dụng
chủ yếu của nền kinh tế thị trường, n đp ứng nhu cầu
về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục
được nhược điểm của c c h nh thức t n dụng kh c
trong lịch sử. 3. Hoạt động dịch vụ thanh to n
- Ng n h ng thương mại phải mở t i khoản tiền gửi tại Ng n
h ng nh nước v duy tr tr n t i khoản tiền gửi n y số dư b nh
qu n kh ng thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Ng n h ng
thương mại mở t i khoản thanh to n cho kh ch h ng; Cung
ứng c c phương tiện thanh to n; Cung ứng c c dịch vụ
thanh to n gồm: Thực hiện dịch vụ thanh to n trong nước
bao gồm s c, lệnh chỉ, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm
thu, thư t n dụng, thẻ ng n h ng, dịch vụ thu hộ v chi hộ;
Thực hiện dịch vụ thanh to n quốc tế v c c dịch vụ thanh
to n kh c sau khi được Ng n h ng nh nước chấp thuận.
4. Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối v sản phẩm ph i sinh
- Lĩnh vực kinh doanh của ng n h ng l tiền tệ, t n dụng v
dịch vụ ng n h ng. Đy l lĩnh vực đặc biệt v trước hết n li n
quan trực tiếp đến tất cả c c ng nh, li n quan đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - x hội. Mặt kh c, lĩnh vực tiền tệ - ng
n h ng l lĩnh vực rất nhạy cảm , n đi hỏi một sự thận trọng
trong điều h nh hoạt động ng n h ng để tr nh những thiệt
hại cho nền kinh tế - x hội. Chất liệu kinh doanh của ng n
h ng l tiền tệ, m tiền tệ l c ng cụ được nh nước sử dụng để
quản lý vĩ m nền kinh tế, n quyết định đến sự ph t triển lOMoARcPSD|50713028
hoặc suy tho i của cả một nền kinh tế, do đ chất liệu n y
được nh nước kiểm so t rất chặt chẽ.
5. G p vốn, mua cổ phần
Ng n h ng thương mại g p vốn, mua cổ phần để: - Th nh
lập, mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết ở trong nước hoạt
động trong c c lĩnh vực bảo l nh ph t h nh chứng kho n, m i
giới chứng kho n; quản lý, ph n phối chứng chỉ quỹ đầu tư
chứng kho n; quản lý danh mục đầu tư chứng kho n v mua,
b n cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ v khai th c t i sản; kiều
hối; kinh doanh ngoại hối, v ng; dịch vụ trung gian thanh to
n; th ng tin t n dụng. - Mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết ở
trong nước hoạt động trong c c lĩnh vực cho thu t i ch nh;
bao thanh to n; t n dụng ti u d ng; ph t h nh thẻ t n dụng.
6. C c hoạt động kinh doanh kh c của ng n h ng thương mại