lOMoARcPSD|5071302 8
Hot động ca NHTM ở VN
1. Hoạt động huy động vốn
- Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của c c NHTM
được h nh th nh từ nguồn vốn huy động, trong đ chủ yếu l
vốn huy động từ tiền gửi của kh ch h ng. V thế, đối với
NHTM, qui m - hiệu quả - an to n trong hoạt động kinh
doanh ng n h ng phần lớn phụ thuộc v o qui m - chi ph v t
nh ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi.
- Từ ng y 06/3/2023, c c ng n h ng thương mại
(NHTM) đ đồng thuận giảm từ 0,2% đến 0,5%/năm đối
với l i suất tiền gửi kỳ hạn 6 - 12 th ng so với mức l i suất
ni m yết của từng ng n h ng t nh từ 27/02/2023. Việc giảm l
i suất huy động nhằm gi p c c NHTM giảm chi ph , qua đ c
điều kiện giảm l i suất cho vay, hỗ trợ doanh nghiệp v nền
kinh tế, nhất l c c lĩnh vực ưu ti n.
-Theo Ph Gi m đốc Trung t m Th ng tin v Dự b o kinh tế -
x hội quốc gia (NCIF) Đặng Đức Anh, một trong những lý
do khiến NHTM phải tăng huy động từ d n cư l do NHNN
thắt chặt cung tiền. Nhu cầu cho vay vẫn tăng m cung tiền
giảm n n NHTM buộc phải tăng huy động.
2. Hoạt động cấp t n dụng
Quan s t dữ liệu b o c o t i ch nh của 28 NHTM ni m yết
trong giai đoạn nghi n cứu cho thấy, hoạt động t n dụng
vẫn chiếm khoảng 60% - 80% tổng t i sản của NHTM, do
vậy thu nhập từ hoạt động n y cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tổng thu nhập của c c NHTM.
C ng với sự ph t triển của nền sản xuất h ng ho , t n dụng
ng y c ng ph t triển cả về nội dụng lẫn h nh thức. Trong qu
tr nh ph t triển l u d i đ quan hệ t n dụng đ h nh th nh v phảt
triển qua c c h nh thức sau:
- T n dng nng l i
T n dụng nặng l i h nh th nh khi xuất hiện sự ph
n chia giai cấp dẫn đến kẻ gi u, người ngh o. Đặc
điểm nổi bật của t n dụng n y l l i suất cho vay rất
cao. Ch nh v vậy, tiền vay chỉ được sử dụng v o mục
đch ti u d ng cấp b ch, ho n to n kh ng mang mục đch
sản xuất n n đ l m giảm sức sản xuất x hội. Nhưng
đnh gi một c ch c ng bằng th t n dụng nặng l i lại g p
phần quan trọng l m tan r kinh tế tự nhi n, mở rộng
quan hệ h ng ho tiền tệ, tạo tiền đề cho chủ nghĩa tư
bản ra đời. - T n dng thương mại
Đy l h nh thức t n dụng giữa c c nh sản xuất kinh doanh với
nhau. C ng cụ của h nh thức t n dụng n y l c c thương phiếu
thương mại (gồm c kỳ phiếu v hối phiếu thương mại). T n
lOMoARcPSD|5071302 8
dụng thương mại c đặc điểm l : đối tượng cho vay l h ng ho
v h nh thức t n dụng được dựa tr n cơ sở mua b n chịu h ng
ho giữa c c nh sản xuất với nhau v do đ c c chủ thể tham
gia v o qu tr nh vay mượn cũng l c c nh sản xuất kinh
doanh. Qui m t n dụng bị hạn chế bởi nguồn vốn cho vay l
của từng chủ thể sản xuất kinh doanh.
- T n dng ng n h ng
T n dụng ng n h ng (TDNH) l h nh thức phản nh
quan hệ vay v trả nợ giữa một b n l c c ng n h ng, c c
tổ chức t n dụng v một b n l c c nh sản xuất kinh
doanh. H nh thức TDNH thể hiện r ưu thế của m nh
so với hai h nh thức t n dụng tr n ở chỗ: đy l h nh
thức t n dụng rất linh hoạt v đối tượng cho vay mượn
l tiền tệ; chiều vận động nhiều do ng n h ng c thể vay
với mọi th nh phần kinh tế, thoả m n nhu cầu của kh
ch h ng từ c c m n vay nhỏ để trang trải chi ti u trong
gia đnh đến c c khoản vay lớn hơn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho ph t triển kinh tế-x
hội; qui m t n dụng lớn hơn v nguồn vốn cho vay l
nguồn vốn m ng n h ng c thể tập trung v huy động
được trong nền kinh tế. TDNH l h nh thức t n dụng
chủ yếu của nền kinh tế thị trường, n đp ứng nhu cầu
về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục
được nhược điểm của c c h nh thức t n dụng kh c
trong lịch sử. 3. Hoạt động dịch vụ thanh to n
- Ng n h ng thương mại phải mở t i khoản tiền gửi tại Ng n
h ng nh nước v duy tr tr n t i khoản tiền gửi n y số dư b nh
qu n kh ng thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Ng n h ng
thương mại mở t i khoản thanh to n cho kh ch h ng; Cung
ứng c c phương tiện thanh to n; Cung ứng c c dịch vụ
thanh to n gồm: Thực hiện dịch vụ thanh to n trong nước
bao gồm s c, lệnh chỉ, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm
thu, thư t n dụng, thẻ ng n h ng, dịch vụ thu hộ v chi hộ;
Thực hiện dịch vụ thanh to n quốc tế v c c dịch vụ thanh
to n kh c sau khi được Ng n h ng nh nước chấp thuận.
4. Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối v
sản phẩm ph i sinh
- Lĩnh vực kinh doanh của ng n h ng l tiền tệ, t n dụng v
dịch vụ ng n h ng. Đy l lĩnh vực đặc biệt v trước hết n li n
quan trực tiếp đến tất cả c c ng nh, li n quan đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - x hội. Mặt kh c, lĩnh vực tiền tệ - ng
n h ng l lĩnh vực rất nhạy cảm , n đi hỏi một sự thận trọng
trong điều h nh hoạt động ng n h ng để tr nh những thiệt
hại cho nền kinh tế - x hội. Chất liệu kinh doanh của ng n
h ng l tiền tệ, m tiền tệ l c ng cụ được nh nước sử dụng để
quản lý vĩ m nền kinh tế, n quyết định đến sự ph t triển
lOMoARcPSD|5071302 8
hoặc suy tho i của cả một nền kinh tế, do đ chất liệu n y
được nh nước kiểm so t rất chặt chẽ.
5. G p vốn, mua cổ phần
Ng n h ng thương mại g p vốn, mua cổ phần để: - Th nh
lập, mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết ở trong nước hoạt
động trong c c lĩnh vực bảo l nh ph t h nh chứng kho n, m i
giới chứng kho n; quản lý, ph n phối chứng chỉ quỹ đầu tư
chứng kho n; quản lý danh mục đầu tư chứng kho n v mua,
b n cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ v khai th c t i sản; kiều
hối; kinh doanh ngoại hối, v ng; dịch vụ trung gian thanh to
n; th ng tin t n dụng. - Mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết
trong nước hoạt động trong c c lĩnh vực cho thu t i ch nh;
bao thanh to n; t n dụng ti u d ng; ph t h nh thẻ t n dụng.
6. C c hoạt động kinh doanh kh c của ng n h ng thương
mại

Preview text:

lOMoARcPSD|50713028
Hoạt động của NHTM ở VN
1. Hoạt động huy động vốn -
Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của c c NHTM
được h nh th nh từ nguồn vốn huy động, trong đ chủ yếu l
vốn huy động từ tiền gửi của kh ch h ng. V thế, đối với
NHTM, qui m - hiệu quả - an to n trong hoạt động kinh
doanh ng n h ng phần lớn phụ thuộc v o qui m - chi ph v t
nh ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi. -
Từ ng y 06/3/2023, c c ng n h ng thương mại
(NHTM) đ đồng thuận giảm từ 0,2% đến 0,5%/năm đối
với l i suất tiền gửi kỳ hạn 6 - 12 th ng so với mức l i suất
ni m yết của từng ng n h ng t nh từ 27/02/2023. Việc giảm l
i suất huy động nhằm gi p c c NHTM giảm chi ph , qua đ c
điều kiện giảm l i suất cho vay, hỗ trợ doanh nghiệp v nền
kinh tế, nhất l c c lĩnh vực ưu ti n.
-Theo Ph Gi m đốc Trung t m Th ng tin v Dự b o kinh tế -
x hội quốc gia (NCIF) Đặng Đức Anh, một trong những lý
do khiến NHTM phải tăng huy động từ d n cư l do NHNN
thắt chặt cung tiền. Nhu cầu cho vay vẫn tăng m cung tiền
giảm n n NHTM buộc phải tăng huy động.
2. Hoạt động cấp t n dụng
Quan s t dữ liệu b o c o t i ch nh của 28 NHTM ni m yết
trong giai đoạn nghi n cứu cho thấy, hoạt động t n dụng
vẫn chiếm khoảng 60% - 80% tổng t i sản của NHTM, do
vậy thu nhập từ hoạt động n y cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tổng thu nhập của c c NHTM.
C ng với sự ph t triển của nền sản xuất h ng ho , t n dụng
ng y c ng ph t triển cả về nội dụng lẫn h nh thức. Trong qu
tr nh ph t triển l u d i đ quan hệ t n dụng đ h nh th nh v phảt
triển qua c c h nh thức sau:
- T n dụng nặng l i
T n dụng nặng l i h nh th nh khi xuất hiện sự ph
n chia giai cấp dẫn đến kẻ gi u, người ngh o. Đặc
điểm nổi bật của t n dụng n y l l i suất cho vay rất
cao. Ch nh v vậy, tiền vay chỉ được sử dụng v o mục
đch ti u d ng cấp b ch, ho n to n kh ng mang mục đch
sản xuất n n đ l m giảm sức sản xuất x hội. Nhưng
đnh gi một c ch c ng bằng th t n dụng nặng l i lại g p
phần quan trọng l m tan r kinh tế tự nhi n, mở rộng
quan hệ h ng ho tiền tệ, tạo tiền đề cho chủ nghĩa tư
bản ra đời. - T n dụng thương mại
Đy l h nh thức t n dụng giữa c c nh sản xuất kinh doanh với
nhau. C ng cụ của h nh thức t n dụng n y l c c thương phiếu
thương mại (gồm c kỳ phiếu v hối phiếu thương mại). T n lOMoARcPSD|50713028
dụng thương mại c đặc điểm l : đối tượng cho vay l h ng ho
v h nh thức t n dụng được dựa tr n cơ sở mua b n chịu h ng
ho giữa c c nh sản xuất với nhau v do đ c c chủ thể tham
gia v o qu tr nh vay mượn cũng l c c nh sản xuất kinh
doanh. Qui m t n dụng bị hạn chế bởi nguồn vốn cho vay l
của từng chủ thể sản xuất kinh doanh. - T n dụng ng n h ng
T n dụng ng n h ng (TDNH) l h nh thức phản nh
quan hệ vay v trả nợ giữa một b n l c c ng n h ng, c c
tổ chức t n dụng v một b n l c c nh sản xuất kinh
doanh. H nh thức TDNH thể hiện r ưu thế của m nh
so với hai h nh thức t n dụng tr n ở chỗ: đy l h nh
thức t n dụng rất linh hoạt v đối tượng cho vay mượn
l tiền tệ; chiều vận động nhiều do ng n h ng c thể vay
với mọi th nh phần kinh tế, thoả m n nhu cầu của kh
ch h ng từ c c m n vay nhỏ để trang trải chi ti u trong
gia đnh đến c c khoản vay lớn hơn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho ph t triển kinh tế-x
hội; qui m t n dụng lớn hơn v nguồn vốn cho vay l
nguồn vốn m ng n h ng c thể tập trung v huy động
được trong nền kinh tế. TDNH l h nh thức t n dụng
chủ yếu của nền kinh tế thị trường, n đp ứng nhu cầu
về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục
được nhược điểm của c c h nh thức t n dụng kh c
trong lịch sử. 3. Hoạt động dịch vụ thanh to n
- Ng n h ng thương mại phải mở t i khoản tiền gửi tại Ng n
h ng nh nước v duy tr tr n t i khoản tiền gửi n y số dư b nh
qu n kh ng thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Ng n h ng
thương mại mở t i khoản thanh to n cho kh ch h ng; Cung
ứng c c phương tiện thanh to n; Cung ứng c c dịch vụ
thanh to n gồm: Thực hiện dịch vụ thanh to n trong nước
bao gồm s c, lệnh chỉ, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm
thu, thư t n dụng, thẻ ng n h ng, dịch vụ thu hộ v chi hộ;
Thực hiện dịch vụ thanh to n quốc tế v c c dịch vụ thanh
to n kh c sau khi được Ng n h ng nh nước chấp thuận.
4. Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối v sản phẩm ph i sinh
- Lĩnh vực kinh doanh của ng n h ng l tiền tệ, t n dụng v
dịch vụ ng n h ng. Đy l lĩnh vực đặc biệt v trước hết n li n
quan trực tiếp đến tất cả c c ng nh, li n quan đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - x hội. Mặt kh c, lĩnh vực tiền tệ - ng
n h ng l lĩnh vực rất nhạy cảm , n đi hỏi một sự thận trọng
trong điều h nh hoạt động ng n h ng để tr nh những thiệt
hại cho nền kinh tế - x hội. Chất liệu kinh doanh của ng n
h ng l tiền tệ, m tiền tệ l c ng cụ được nh nước sử dụng để
quản lý vĩ m nền kinh tế, n quyết định đến sự ph t triển lOMoARcPSD|50713028
hoặc suy tho i của cả một nền kinh tế, do đ chất liệu n y
được nh nước kiểm so t rất chặt chẽ.
5. G p vốn, mua cổ phần
Ng n h ng thương mại g p vốn, mua cổ phần để: - Th nh
lập, mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết ở trong nước hoạt
động trong c c lĩnh vực bảo l nh ph t h nh chứng kho n, m i
giới chứng kho n; quản lý, ph n phối chứng chỉ quỹ đầu tư
chứng kho n; quản lý danh mục đầu tư chứng kho n v mua,
b n cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ v khai th c t i sản; kiều
hối; kinh doanh ngoại hối, v ng; dịch vụ trung gian thanh to
n; th ng tin t n dụng. - Mua lại c ng ty con, c ng ty li n kết ở
trong nước hoạt động trong c c lĩnh vực cho thu t i ch nh;
bao thanh to n; t n dụng ti u d ng; ph t h nh thẻ t n dụng.
6. C c hoạt động kinh doanh kh c của ng n h ng thương mại