Học hàm gì? Học vị gì? Phân biệt giữa học
hàm học vị?
Học hàm, học vị những cách gọi chung để chỉ trình độ, bằng cấp, học thức
của một người, tương ứng với những tiêu chí cụ thể như một "ngưỡng" để
đạt được học hàm, học vị đó. Học hàm, học vị càng cao thì yêu cầu càng khắt
khe hơn.
1. Học hàm gì?
Học hàm (tiếng anh Academic rank) được cấp cho người năng lực,
được đào tạo đang làm ng c giảng dạy hoặc nghiên cứu. Việt Nam,
học hàm bao gồm hai chức danh đó là: Phó giáo Giáo sự. Hai chức
danh ngày hoàn toàn độc lập không sự liên quan đến nhau, n khi viết
không đứng cạnh nhau.
Chủ thể cấp học hàm đó Hội đồng chức danh Giáo Việt Nam ới sự
phê chuẩn của Thủ tướng Chính phủ hoặc do các các quan nước ngoài
bổ nhiệm.
Căn cứ Quyết định 37/2018/QĐ-TTg được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định
25/2020/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó
giáo sư, thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh miễn nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư, người được cấp học hàm phải đáp ứng một số điều
kiện chung sau:
Đã học vị Tiến sĩ. Đây nhóm học vị cao nhất thể hiện trình độ, năng lực
học vấn của một người.
Các yêu cầu về chuyên môn bổ sung như: đủ số giờ giảng, đủ lượng
nghiên cứu sinh, đ số lượng sách, nghiên cứu đã viết, đ lượng bài báo đã
đăng trên các tạp chí chuyên ngành, thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Yêu cầu đạo đức nghề nghiệp: Không vi phạm đạo đức nhà giáo, không
đang trong thời gian bị kỷ luật, khiển trách, thi hành án; trung thực, khách
quan trong đào tạo, nghiên cứu khoa học các hoạt động chuyên môn
khác.
Đối với từng chức danh (Phó giáo sư, Giáo sư), các điều kiện tiêu chuẩn sẽ
khác nhau. Chẳng hạn, đối với tiêu chuẩn của chức danh giáo sư, ngoài việc
đáp ứng các tiêu chuẩn chung trên, ứng viên cần đáp ứng thêm:
Đã thời gian được bổ nhiệm chức danh phó giáo từ đ 03 năm trở lên
tính đến ngày hết hạn nộp hồ đăng t công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo tại Hồi đồng Giáo sở,
Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi
dưỡng từ trình độ đại học trở lên hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ,
triển khai ng dụng khoa học công nghệ p hợp với ngành, chuyên
ngành khoa học đăng xét công nhân đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư.
Công bố ít nhất 05 bài báo khoa học hoặc/ bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích, tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế.
Chủ trì biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình độ đại học trở n phù hợp
với chuyên ngành xét ng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
Chủ trì thực hiên ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ hoặc 01
nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia đã nghiệm thu kết quả từ đạt
yêu cầu trở lên.
Hướng dẫn chính ít nhất 02 nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sĩ.
Bài báo khoa học quy trên bài báo khoa học được công bố trên tạp chí
khoa học quốc tế uy tín.
Ứng viên phải ít nhất 20 điểm công trình khoa học quy đổi.
Trong tiếng anh, học hàm được viết như sau:
Associate Professot (Assoc. Prof.): phó giáo
Professor: giáo
2. Học vị gì?
2.1. Nhóm 1: C nhân, kỹ hoặc các chức danh chuyên ngành liên quan
tài: tốt nghiệp THPT
Cử nhân: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành văn hóa, hội.
Kỹ sư: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành Kỹ thuật.
Bác sĩ, dược sĩ: Người tốt nghiệp Đại học c khối ngành y tế.
Một số chức danh khác.
Một số cách viết tắt của nhóm học vị này trong tiếng Anh:
LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): cử nhân luật
B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): cử nhân khoa học hội
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự
nhiên
BBA (The Bachelor of Business Adniminstration): cử nhân quản trị kinh
doanh
BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): cử nhân
ngành quản trị chính sách công.
2.2. Nhóm 2: Thạc (tương đương Bác chuyên khoa I trong ngành y)
Điều kiện: Sau khi tốt nghiệp Đại học tiếp tục học cao học trong nước hoặc
nước ngoài nghiên cứu phát triển khóa luận Đại học chuyên sâu hơn.
Một số cách viết tắt của học vị thạc trong tiếng Anh:
M.A (The Mester of Art): Thạc khoa học hội
M.S., MS hoặc M.Si. (The Master of Science): thacjsix khoa học t nhiên
MBA (The Master of Business Administration): thạc quản tr kinh doanh
MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): thạc kế toán
M.S.P.M. (The Master of Science in Project Mangament): thạc quản trị dự
án
M.Econ. (The Master odd Economics): thạc kinh tế học
M.Fin. (The Master of Finance): thạc tài chính học
2.3. Nhóm 3: Tiến (tương đương Bác chuyên khoa II trong ngành y)
Điều kiện: Tốt nghiệp thạc đăng thi nghiên cứu sinh tham gia bảo
vệ đề tài nghiên cứu, đồng thời ít nhất 2 bài báo được đăng trên tạp chí
chuyên ngành.
2.4. Nhóm 4: Tiến khoa học
Điều kiện: Tiếp tục nghiên cứu đ i rộng hơn sau khi đã tốt nghiệp tiến sĩ.
Cách viết tắt của học vị tiến trong tiếng Anh"
Ph.D (Doctor of Philosophy): tiến (các ngành nói chung)
M.D (Doctor of Medicine): tiến y khoa
D.Sc. (Doctor of Science): tiến các ngành khoa học
DBA / D.B.A (Doctor of Business Administration): tiến ngành quản trị kinh
doanh
Post-Doctoral Fellow: nghiên cứu sinh hậu tiến
3. Phân biệt học hàm và học vị
Học v
Học hàm
Định
nghĩa
n bằng xác nhận đã hoàn thành
chương trình học do một sở giáo
dục hợp pháp trong nước cấp.
một chức danh do Hội đồng chức danh Giáo s Vit
Nam hoặc các quan nước ngoài bổ nhiệm cho ngưi
ng lực, đang làm công tác giảng dạy hoc nghiên
cứu.
Các
chức
danh
Trong học vị các chức danh được
phần loại từ thấp đến cao như sau:
Nhóm 1: Cử nhân, kỹ hoặc các
chức danh chuyên ngành liên quan.
Nhóm 2: Thạc / Bác chuyên khoa
I.
Nhóm 3: Tiến
Nhóm 4: Tiến khoa học.
Học hàm bao gồm hai chức danh đó là: Phó giáo sư và
Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lp và không
liên quan tới nhau.
Tiêu
chuẩn
Hoàn thành các chương trình đạo tạo
sẵn của Bộ Giáo dục đào tạo,
qua thi cử, bảo vệ luận văn luận án.
Xét dựa trên việc đáp ứng các tiêu chí đề ra.
học vị cao nhất một trong những tiêu chun đ ng
cứ học hàm. thể hiểu, học hàm chức danh khó đt
được hơn cao hơn so với học vị.
Về chế độ tiền lương, học hàm học vị cũng mức hệ số lương khác nhau
được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đỏi, bổ sung lần
cuối bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức lực lượng trang. Theo đó, học hàm bao gồm:
Giáo sư: Viên chức loại A3, nhóm 1, áp dụng hệ số lương từ 6,2 - 8,0
Phó giáo sư: Viên chức loại A2, nhóm 1, áp dụng h số lương từ 4.4 - 6.78
Với học vị, các chức danh như cử nhân, thạc sĩ, tiến khi tham gia giảng dạy,
nghiên cứu thể được xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức là:
Giảng viên: Viên chức loại A1, h số lương t 2,34 - 4,98
(Mức lương được thực hiện từ 01/10/2004, h số lương không đổi lương
thực tế nhận được phải phụ thuộc vào mức lương sở được quy định hàng
năm)
Như vậy, thể thấy, mức lương một người học hàm nhận được sẽ
cao hơn người học vị, phản ánh trình độ học vấn của người đó.

Preview text:

Học hàm là gì? Học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?
Học hàm, học vị là những cách gọi chung để chỉ trình độ, bằng cấp, học thức
của một người, tương ứng với những tiêu chí cụ thể như một "ngưỡng" để
đạt được học hàm, học vị đó. Học hàm, học vị càng cao thì yêu cầu càng khắt khe hơn. 1. Học hàm là gì?
Học hàm (tiếng anh là Academic rank) được cấp cho người có năng lực,
được đào tạo và đang làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu. Ở Việt Nam,
học hàm bao gồm hai chức danh đó là: Phó giáo sư và Giáo sự. Hai chức
danh ngày hoàn toàn độc lập và không có sự liên quan đến nhau, nên khi viết không đứng cạnh nhau.
Chủ thể cấp học hàm đó là Hội đồng chức danh Giáo sư Việt Nam dưới sự
phê chuẩn của Thủ tướng Chính phủ hoặc do các các cơ quan nước ngoài bổ nhiệm.
Căn cứ Quyết định 37/2018/QĐ-TTg được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định
25/2020/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó
giáo sư, thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư, người được cấp học hàm phải đáp ứng một số điều kiện chung sau: 
Đã có học vị Tiến sĩ. Đây là nhóm học vị cao nhất thể hiện trình độ, năng lực
học vấn của một người. 
Các yêu cầu về chuyên môn bổ sung như: Có đủ số giờ giảng, đủ lượng
nghiên cứu sinh, đủ số lượng sách, nghiên cứu đã viết, đủ lượng bài báo đã
đăng trên các tạp chí chuyên ngành, thành thạo ít nhất một ngoại ngữ và có
khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. 
Yêu cầu và đạo đức nghề nghiệp: Không vi phạm đạo đức nhà giáo, không
đang trong thời gian bị kỷ luật, khiển trách, thi hành án; trung thực, khách
quan trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyên môn khác.
Đối với từng chức danh (Phó giáo sư, Giáo sư), các điều kiện tiêu chuẩn sẽ
khác nhau. Chẳng hạn, đối với tiêu chuẩn của chức danh giáo sư, ngoài việc
đáp ứng các tiêu chuẩn chung ở trên, ứng viên cần đáp ứng thêm: 
Đã có thời gian được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư từ đủ 03 năm trở lên
tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư tại Hồi đồng Giáo sư cơ sở, 
Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi
dưỡng từ trình độ đại học trở lên hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ phù hợp với ngành, chuyên
ngành khoa học đăng ký xét công nhân đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư. 
Công bố ít nhất 05 bài báo khoa học hoặc/ và bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích, tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. 
Chủ trì biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên phù hợp
với chuyên ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư 
Chủ trì thực hiên ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc 01
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở lên. 
Hướng dẫn chính ít nhất 02 nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sĩ. 
Bài báo khoa học quy trên là bài báo khoa học được công bố trên tạp chí
khoa học quốc tế có uy tín. 
Ứng viên phải có ít nhất 20 điểm công trình khoa học quy đổi.
Trong tiếng anh, học hàm được viết như sau: 
Associate Professot (Assoc. Prof.): phó giáo sư  Professor: giáo sư 2. Học vị là gì?
2.1. Nhóm 1: Cử nhân, kỹ sư hoặc các chức danh chuyên ngành liên quan
 Tú tài: tốt nghiệp THPT 
Cử nhân: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành văn hóa, xã hội. 
Kỹ sư: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành Kỹ thuật. 
Bác sĩ, dược sĩ: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành y tế.  Một số chức danh khác.
Một số cách viết tắt của nhóm học vị này trong tiếng Anh: 
LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): cử nhân luật 
B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): cử nhân khoa học xã hội 
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên 
BBA (The Bachelor of Business Adniminstration): cử nhân quản trị kinh doanh 
BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): cử nhân
ngành quản trị và chính sách công.
2.2. Nhóm 2: Thạc sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa I trong ngành y)
Điều kiện:
Sau khi tốt nghiệp Đại học tiếp tục học cao học trong nước hoặc
nước ngoài và nghiên cứu phát triển khóa luận Đại học chuyên sâu hơn.
Một số cách viết tắt của học vị thạc sĩ trong tiếng Anh: 
M.A (The Mester of Art): Thạc sĩ khoa học xã hội 
M.S., MS hoặc M.Si. (The Master of Science): thacjsix khoa học tự nhiên 
MBA (The Master of Business Administration): thạc sĩ quản trị kinh doanh 
MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): thạc sĩ kế toán 
M.S.P.M. (The Master of Science in Project Mangament): thạc sĩ quản trị dự án 
M.Econ. (The Master odd Economics): thạc sĩ kinh tế học 
M.Fin. (The Master of Finance): thạc sĩ tài chính học
2.3. Nhóm 3: Tiến sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa I trong ngành y)
Điều kiện:
Tốt nghiệp thạc sĩ và đăng ký thi nghiên cứu sinh và tham gia bảo
vệ đề tài nghiên cứu, đồng thời có ít nhất 2 bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành.
2.4. Nhóm 4: Tiến sĩ khoa học
Điều kiện: Tiếp tục nghiên cứu đề tài rộng hơn sau khi đã tốt nghiệp tiến sĩ.
Cách viết tắt của học vị tiến sĩ trong tiếng Anh" 
Ph.D (Doctor of Philosophy): tiến sĩ (các ngành nói chung) 
M.D (Doctor of Medicine): tiến sĩ y khoa 
D.Sc. (Doctor of Science): tiến sĩ các ngành khoa học 
DBA / D.B.A (Doctor of Business Administration): tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh 
Post-Doctoral Fel ow: nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ
3. Phân biệt học hàm và học vị Học vị Học hàm
Là một chức danh do Hội đồng chức danh Giáo sự Việt Định
Là văn bằng xác nhận đã hoàn thành Nam hoặc các cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho người nghĩa
chương trình học do một cơ sở giáo
dục hợp pháp trong nước cấp.
có năng lực, đang làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.
Trong học vị có các chức danh được
phần loại từ thấp đến cao như sau:
Nhóm 1: Cử nhân, kỹ sư hoặc các Các
Học hàm bao gồm hai chức danh đó là: Phó giáo sư và chức
chức danh chuyên ngành liên quan.
Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lập và không danh
Nhóm 2: Thạc sĩ / Bác sĩ chuyên khoa liên quan tới nhau. I. Nhóm 3: Tiến sĩ
Nhóm 4: Tiến sĩ khoa học.
Xét dựa trên việc đáp ứng các tiêu chí đề ra.
Hoàn thành các chương trình đạo tạo Tiêu
Có học vị cao nhất là một trong những tiêu chuẩn để ứng chuẩn
sẵn có của Bộ Giáo dục và đào tạo, cứ học hàm. Có thể hiểu, học hàm là chức danh khó đạt
qua thi cử, bảo vệ luận văn luận án.
được hơn và cao hơn so với học vị.
Về chế độ tiền lương, học hàm và học vị cũng có mức hệ số lương khác nhau
được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đỏi, bổ sung lần
cuối bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, học hàm bao gồm: 
Giáo sư: Viên chức loại A3, nhóm 1, áp dụng hệ số lương từ 6,2 - 8,0 
Phó giáo sư: Viên chức loại A2, nhóm 1, áp dụng hệ số lương từ 4.4 - 6.78
Với học vị, các chức danh như cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ khi tham gia giảng dạy,
nghiên cứu có thể được xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức là: 
Giảng viên: Viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98
(Mức lương được thực hiện từ 01/10/2004, hệ số lương không đổi và lương
thực tế nhận được phải phụ thuộc vào mức lương cơ sở được quy định hàng năm)
Như vậy, có thể thấy, mức lương mà một người có học hàm nhận được sẽ
cao hơn người có học vị, phản ánh trình độ học vấn của người đó.
Document Outline

  • Học hàm là gì? Học vị là gì? Phân biệt giữa học hà
    • 1. Học hàm là gì?
    • 2. Học vị là gì?
      • 2.1. Nhóm 1: Cử nhân, kỹ sư hoặc các chức danh chu
      • 2.2. Nhóm 2: Thạc sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên kh
      • 2.3. Nhóm 3: Tiến sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên kh
      • 2.4. Nhóm 4: Tiến sĩ khoa học
    • 3. Phân biệt học hàm và học vị