HỌC PHẦN 2:
Câu 1: Nêu khái niệm DBHB”, BLLĐ; trình bày thủ đoạn chiến lược “DBHB của CQ các thế
lực thù địch sử dụng chống phá CMVN?
*Khái niệm: "Diễn biến hoà bình" là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nưc tiến bộ,
trưc hết các nước XHCN từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nga đế quốc các thế lực phản
động tiến hành.
Bạo loạn lật đ: hành động chống phá bằng bạo lc có tổ chc do lực lượng phản động hay lc lưng ly
khai, độc lập trong c hay cấu kết vi c ngoài tiến hành gây rối bạo loạn ANCT, trật t ATXH hoặc lật
đổ chính quyền địa phương hay trung ương.
*Gồm 6 thủ đoạn:
Thủ đoạn về kinh tế:
- Chuyển hóa nền kinh tế thị trường định hưng XHCN Việt Nam dần dần theo quỹ đạo kinh tế thị trưng
TBCN;
- Khích lthành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bưc làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế n
nước;
- Lợi dụng s giúp đ, viện trkinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho VN để đặt ra c điều kiện và
gây sức ép về chính trị, từng ớc chuyển hóa VN theo con đường TBCN.
Thủ đoạn về chính trị:
- Đòi "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do hóa";
- Tập hp, nuôi ng các tổ chức, phần tphản động trong nưc ngoài c. Li dụng các vấn đề "dân
chủ", "nhân quyền", "dân tộc", "tôn giáo" để chia rẽ mối quan hệ gia Đảng vi nhân dân và khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, làm mất đi vai trò lãnh đạo của Đảng,
- Tận dụng nhng sơ h trong đưng lối, chính sách của Đảng, Nhà c sẵn ng can thiệp trắng trợn bằng
sức mạnh quân sự.
Thủ đoạn về tưởng- văn hóa:
- Xoá bỏ chủ nga Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh
- Pvỡ nền tảng ng của Đảng CSVN, ra sức truyền ng sản vào các tầng lp nhân dân,
- Lợi dụng mrộng hợp tác quốc tế du nhập nhng sản phẩm văn hoá đổi trụy, lối sống phương Tây, đkích
động lối sống bản trong thanh niên từng bưc làm phai mờ bản sắc văn a và giá trị văn hoá của dân tộc
Việt Nam.
Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo:
- Chúng li dụng những khó khăn thiếu sót vùng n tộc ít ngưi, những tồn tại do lch sử để lại, trình độ n
trí 1 bphận đồng bào còn thấp, những khuyết điểm trong thực hiện chính sách dân tộc tôn giáo của 1 bộ
phận cán bộ để kích động ởng đòi ly khai tự quyết dân tộc.
- Chúng li dụng t chính ch về đt,tôn giáo của Đảng, Nhà nước để truyền đạo trái phép, thực hiện âm mưu
tôn giáo hóa dân tộc, từng bước gây mất ổn định xã hội làm chệch hướng CNXH VN..
Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh:
- Lợi dụng xu thế mở rộng, hp tác quốc tế, thc hiện xâm nhập, tăng cưng hoạt động tình báo thu thập mật
quốc gia.
- Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong - lĩnh vực QP, ANđối với lực lưng trang.
- “Phi chính trị hóa” với LLVT.
“Tdiễn biến” trong quân đội
Gây chia rẽ với CA, với nhân dân
Tạo ra sự thờ ơ về chính trị trong cán bộ, chiến
Tiến hành chiến tranh tâm trong cán bộ, chiến
Đưa tài liệu có nội dung xấu độc vào quân đội.
Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại:
- Lợi dụng chủ trương Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, để tuyên truyền và hướng Việt Nam đi theo quỹ
đạo của CNTB.
- Hạn chế mối quan hệ hợp tác VN đối với các c ln trên thế gii, tìm cách ngăn cần những dự án đầu
quốc tế vào VN.
- Tăng ng chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào. CPC các nước XHCN; hạ thấp uy tín
của Nước ta trên trường quốc tế.
Câu 2: Trình bày quan điểm, chính sách của Đảng. Nhà ớc ta hiện nay về giải quyết vấn đề dân tộc,
tôn giáo? Liên hệ thực tiễn địa phương?
Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta
(Đại hội XIII của Đảng: gồm 6 vấn đề)
1. Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
2. Huy động, phân bố, sử dụng, quản hiệu quả các nguồn lc để đầu phát triển, tạo chuyển biến căn bản về
kinh tế, văn hoá, xã hội vùngđồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chú trọng tính đặc thù của từng vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong hoạch định thực hiện chính sách
dân tộc
4. chế thúc đẩy tinh tích cực, ý thức tự lực, tự ng của đồng bào các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế
- hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều bền vững.
5. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, người uy tin tiêu biểu trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
-6.Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
(Đại hội XIII của Đảng: gồm 4 vấn đề)
1. Vận động, đoàn kết tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt đời, đẹp đạo”.
đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Bo đảm cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luậthiến chương,
điều lệ được Nhà nước công nhn.
3. Phát huy những gtr văn hóa, đạo đức tốt đẹp các nguồn lực của các tôn giáo cho sự
nghiệp phát triển đất nước.
4. Kiên quyết đấu tranh xử nghm minh những đối tượng lợi dụng tôn go chống phá
Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, chia rẻ phá hoại tôn go và khối đại đoàn kết toàn dân
tộc.
Liên hệ thực tiễn địa phương:
- Địa phương thc hiện theo quan điểm nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam là tôn trọng và bảo đảm quyền
tự do n ngưng, tôn giáo, quyền theo hoặc không theo n giáo của người dân, bảo đảm s nh đẳng, không
phân biệt đối x
-bảo hộ hoạt động của các tổ chức tôn giáo bằng pháp luật.
- Thông qua địa phương để các n giáo nắm bắt th hoạt động thiện nguyện giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn,
những hậu quả do thiên tai dịch bệnh gây ra đồng thi tạo động lực giúp đỡ quỹ học bổng cho các bạn học sinh
sinh viên tiếp tục nối tiếp con đường học vấn và các vấn đềkhax..
- phía địa phương quan tâm nắm nh nh thi sự diễn biến đang diễn ra x lý kịp thời nhng vấn đề
xung đột dân tộc tôn giáo.
Câu 3: Nêu khái niệm về danh dự, nhân phẩm? Nguyên nhân, điều kiện của nh trạng phạm ti nhân
phẩm, danh dự?
* Khái niệm:
- Danh dlà sự coi trọng của dư luận xã hội, da trên giá trị tinh thần, đạo đc tốt đẹp tỏ rõ sự nh trọng
của xã hội, của tập thể
- Nhân phẩm đưc hiểu là phẩm chất, giá trị của một con ngưi cụ thể được pháp luật bảo vệ. Nhân phẩm là
tổng hợp những phẩm chất mang tính đặc trưng của mỗi nhân, nhng yếu tố đặc trưng này tạo nên giá trị
một con ngưi
- Một ngưi nhân phẩm là:
+ lương tâm trong sáng
+ những nhu cầu về tinh thần, vật chất lành mạnh.
+ Thực hiện tốt các nga vụ về đạo đức
+ Thực hiện tốt những chuẩn mực đạo đức tiến bộ
=> Những người nhân phẩm thì được hội kính trọng
=> MỐI QUAN HỆ: Nhân phẩm chính là giá trị làm người của một con ngưi, còn danh dự chính là kết quả
của quá trình xây dựng, bảo vệ nhân phẩm của một con người
Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm
Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng hội tiêu cực do chế độ để lại.
Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn hội của các quốc gia khác.
Những hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản của Nhà ớc, các cấp, các ngành.
Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hóa của người dân.
Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện
công tác đấu tranh chống tội phạm của các quan còn bộc lộ như yếu kém thiếu sót
công tác quản lý nhà ớc về an ninh trật tự công bộc lộ nhiều hở
Phong trào quần chúng tham gia đấu tranh chống tội phạm một số i chưa thực sự mạnh mẽ, chưa hiêu quả.
Câu 4: Trình bày nguyên nhân, điều kiện dẫn đến tình trạng phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông hiện nay? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? ( Chưa sửa )
Nguyên nhân, điều kiện dẫn đến tình trạng phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
hiện nay:
Nguyên nhân của vi phạm pháp luật về đảm bảo TTATGT tng hợp các nhân tố sự tác động qua
lại giữa chúng đưa đến việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT của nhân, tổ
chức.
Thứ nhất, do sự tác động tiêu cực của các yếu tố môi trường hội đối với người tham gia giao thông:
- Mặt trái của nên kinh tế thị trường, phong tục, tập quá, thoi quen, tâm lý đám đông,.. đã ảnh hưng
trực tiếp đến tâm lý, n hóa giao thông của người tham gia giao thông, văn hóa của nhà quản lý, hoạch định
giao thông
Thứ hai, sự không tương thích giữa c yếu tố bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải.
- Hệ thống giao thông nước ta còn tồn tại nhiều bất cập, htầng lạc hậu, thiếu tiến bộ, chưa ơng xng
với tốc độ phát triển của dân số phương tiện, chưa đáp ng kịp yêu cầu của cuộc sóng và tốc đ đô thị hóa
của đất c.
- Nhiều cơ quan tổ chức chũng như nhân vẫn còn sử dụng phương tiện giao thông cũ, không bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh môi trường, ảnh ởng đến sức khỏe của ngưi tham gia giao thông.
- Phần ln các tuyến đưng bcòn chất hẹp, chưa đảm bảo các tiêu chuẩn kthuật, dòng phương tiện
lưu thông trên đưng là dòng hỗn hp (xe cơ gii, xe thô sơ, ngưi đi bộ) tốc độ khác nhau nên thưng gây
ra các xung đột ở các giao cắt.
- Chất lưng mặt đưng còn nhiều tuyế chưa bảo đảm, đặc biệt khu vực ngoại thành. Tình trạng lấn
chiếm hành lang bảo vệ ATGT còn ơng đối phổ biến.
Thứ ba, do công tác quản nhà ớc về trật tự an toàn giao thông còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập:
- Việc phát hiện x lý vi phạm về giao thông của các chủ thể chc ng chính trong phát hiện x lý
vi phạm về TTATGT ca đạt đưc hiệu quả như mong muốn. Hoạt động quản lý TTATGT của các chủ th
này chưa thực sự phát huy hết vai trò của mình.
Liên hệ trách nhiệm sinh viên:
Tham giaởng ng các phong trào giữ gìn trật tự, an toàn giao thông; xây dựng văn hóa giao thông.
Hỗ trợ, giúp đỡ cán bộ, chiến sỹ khi làm nhiệm vụ.
Tuyên truyền, giáo dục, nhắc nh các thành viên khác trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp
luật về trật tự, an toàn giao thông.
Câu 5: Nêu khái niệm về bảo vệ môi trường, pháp luật bảo vệ môi trường. Trình bày vai trò của pháp
luật về bảo vệ môi trường?
* Bảo vệ môi trưng: hoạt động đc diễn ra nhằn mục đích gi gìn s trong lành, sạch đẹp của môi trưng
giúp n bằng hệ sinh thái cải thiện môi trường sống của các sinh vật nói chung con ngưi nói riêng qua
những việc làm đ ngăn chạn, phòng ngừa khắc phục các hệ qu xấu do con ngưi, thiện tai con ngưi gây
ra đến môi trường.
* Pháp luật về bảo vệ môi trường: là hệ thống c văn bản pháp luật quy định nhng quy tắc xs do Nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm gi gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
* Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ MT
1. Pháp luật quy định những quy tắc xử sự con người phải thực hiện khi khai thác sử dụng yếu tố (thành
phần)môi trường.
- Pháp luật công cụ điều tiết , định hướng quá trình khai thác SD MT
- Các chế định hay điều luật cụ thể buộc mỗi nhân, tổ chức phải tuân theo những quy định đó.
2. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
- Đây là nhng quy chuẩn, tiêu chuẩn pháp lí mà các nhân , tổ chc phải tuân thkhi khai thác SD các
yếu tố của mt.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn sở pháp cho việc xác định vipham PL về mt hay không :()
3. Phát luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế hành chính dân sự buộc các nhân tổ chức phải thực
hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
-PL tác động đến những hành vi vi phạm của nhân , tổ chức
-Các chế tài này cách ly những kẻ vi phạm nguy hiểm ra khỏi đi sống xã hội or bị áp dụng những hậu quả vật
chất , tình thần đối vs họ
-Các chế tài vừa tác dụng ngăn chặn vừa tác dụng giáo dục công dân tôn trọng PL BVMT
4. Pháp luật quy định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các quan, tổ chức nhân tham gia
bảo vệ môi trường.
- ( cái ni thầy nói tự hiểu ghi cũng được khỏi học á ^^)
(- Bảo vệ môi trưng là một công việc rất khó khăn và phc tạp, các thành phần của môi trường rất phức tạp,
kết cấu đa dạng phạm vi rộng một cơ quan, tổ chức hay nhân không thể bảo vệ hoặc kiểm soát
đưc mà đòi hỏi phải có một hệ thống các cơ quan thích hp. -> thông qua pháp luật. Nnưc quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trong công tác BVMT. )
5. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
-PL vs tư cách là " hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi xs " gii quyết tranh chấp trên cơ sở quy
định đã đc bạn hành.
Câu 6: Nếu các ni dung của an ninh phi truyền thống? Trình bày nội dung biển đổi khí hậu an ninh
nguồn ớc?
Nội dung của an ninh phi truyền thống:
1. biến đổi khí hậu
2. an ninh tài chính tiền tệ
3. an ninh năng ợng
4. an ninh môi trường
5. an ninh thông tin
6. an ninh nguồn ớc
7. Emvấn đề dân tộc
8. vấn đề tôn giáo
9. chủ nghĩa khủng bố
Trình bày nội dung biển đổi khí hậu an ninh nguồn nước:
Biển đối khí hậu
Khái niệm: là sự thay đổitính tiêu cực của trạng thái khí hậu so với trung bình, do các quá trình tự nhiên
hoặc do tác động của con người.
Biểu hiện: sự nóng lên toàn cầu
nước biển dâng
Nguyên Nhân:
Khách quan: sự thay đổi cường độ hoạt độngbức xạ của mặt trời, hoạt động của núi la..
Chủ quan: Con người khai thác sử dụng 50% nhiên liệu hóa thạch, sự suy giảm diện tích chất
lưng rừng càng làm biến đổi khí hậu. Khí C02 càng ng càng tăng do hoạt động công nghiệp
Biến đổi khí hậu tại Việt Nam
Việt Nam đưc đánh giá là một trong 5 nước chịu ảnh ng nặng nề nhất của biến đổi k hậu do
đưng b biển dài . m nhập mặn, songs lanh,triều cưng đều sẽ gây ra nhng ảnh ng tiêu cực đến s
phát triển và kinh tế của đất nước.
Dự kiến đến cuối thế kỷ XXI, 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long ,11% diện tích Đồng bằng
sống Hồng 35 %diện ch của c địa phương khác thuộc khu vực ven biển bị ngập mặn, đặc biệt thành ph
Hồ Chí Minh bị ngập trên 20% diện tích thành phố.
An ninh nguồn ớc
Khái niệm: An ninh tài nguyên c là sự cung ứng, quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, phục vụ
đời sống con người và sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như của tất cả các quốc gia trên thế gii.
Các mối đe dọa an nua nguồn ớc:
Ô nhiễm c ngày càng mở rộng
Nguyên nhân hình thành việc uy hiếp an ninh tài nguyên nước phức tạp.
Hiện ng khai thác quá độ tài nguyên thiên nhiên đặc biệt chăn thả gia súccanh tác quá độ.
Nạn chặt phá rừng tràn lan gây nên đất màu trôi đi thổ nhưỡng sa mạc hóa.
An ninh nguồn nước tại Việt Nam
Việt Nam hiện đang nằm trong nhóm các quốc gia thiếu c
Nhu cầu về c xu hướng gia tăng
Nguồn nước Việt Nam giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

Preview text:

HỌC PHẦN 2:
Câu 1: Nêu khái niệm “DBHB”, BLLĐ; trình bày thủ đoạn chiến lược “DBHB” của CNĐQ các thế
lực thù địch sử dụng chống phá CMVN?
*Khái niệm: "Diễn biến hoà bình" là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ,
trước hết là các nước XHCN từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Bạo loạn lật đổ: Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly
khai, độc lập trong nước hay cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối bạo loạn ANCT, trật tự ATXH hoặc lật
đổ chính quyền địa phương hay trung ương.
*Gồm 6 thủ đoạn:
Thủ đoạn về kinh tế:
- Chuyển hóa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam dần dần theo quỹ đạo kinh tế thị trường TBCN;
- Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước;
- Lợi dụng sự giúp đỡ, viện trợ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho VN để đặt ra các điều kiện và
gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hóa VN theo con đường TBCN.
Thủ đoạn về chính trị:
- Đòi "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do hóa";
- Tập hợp, nuôi dưỡng các tổ chức, phần tử phản động trong nước và ngoài nước. Lợi dụng các vấn đề "dân
chủ", "nhân quyền", "dân tộc", "tôn giáo" để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, làm mất đi vai trò lãnh đạo của Đảng,
- Tận dụng những sơ hở trong đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự.
Thủ đoạn về tưởng- văn hóa:
- Xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng CSVN, ra sức truyền bà tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân,
- Lợi dụng mở rộng hợp tác quốc tế du nhập những sản phẩm văn hoá đổi trụy, lối sống phương Tây, để kích
động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.
Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo:
- Chúng lợi dụng những khó khăn thiếu sót ở vùng dân tộc ít người, những tồn tại do lịch sử để lại, trình độ dân
trí ở 1 bộ phận đồng bào còn thấp, những khuyết điểm trong thực hiện chính sách dân tộc tôn giáo của 1 bộ
phận cán bộ để kích động tư tưởng đòi ly khai tự quyết dân tộc.
- Chúng lợi dụng từ chính sách về đt,tôn giáo của Đảng, Nhà nước để truyền đạo trái phép, thực hiện âm mưu
tôn giáo hóa dân tộc, từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng CNXH ở VN..
Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh:
- Lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế, thực hiện xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.
- Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong - lĩnh vực QP, AN và đối với lực lượng vũ trang.
- “Phi chính trị hóa” với LLVT.
“Tự diễn biến” trong quân đội
Gây chia rẽ QĐ với CA, QĐ với nhân dân
Tạo ra sự thờ ơ về chính trị trong cán bộ, chiến sĩ
Tiến hành chiến tranh tâm lý trong cán bộ, chiến sĩ
Đưa tài liệu có nội dung xấu độc vào quân đội.
Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại:
- Lợi dụng chủ trương Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, để tuyên truyền và hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo của CNTB.
- Hạn chế mối quan hệ hợp tác VN đối với các nước lớn trên thế giới, tìm cách ngăn cần những dự án đầu tư quốc tế vào VN.
- Tăng cường chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào. CPC và các nước XHCN; hạ thấp uy tín
của Nước ta trên trường quốc tế.
Câu 2: Trình bày quan điểm, chính sách của Đảng. Nhà nước ta hiện nay về giải quyết vấn đề dân tộc,
tôn giáo? Liên hệ thực tiễn địa phương?
Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta
(Đại hội XIII của Đảng: gồm 6 vấn đề)
1. Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
2. Huy động, phân bố, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về
kinh tế, văn hoá, xã hội ở vùng có đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Chú trọng tính đặc thù của từng vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong hoạch định và thực hiện chính sách dân tộc
4. Có cơ chế thúc đẩy tinh tích cực, ý thức tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế
- xã hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều bền vững.
5. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, người có uy tin tiêu biểu trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
-6.Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
(Đại hội XIII của Đảng: gồm 4 vấn đề)
1. Vận động, đoàn kết tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống “tốt đời, đẹp đạo”.
đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Bảo đảm cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật và hiến chương,
điều lệ được Nhà nước công nhận.
3. Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp và các nguồn lực của các tôn giáo cho sự
nghiệp phát triển đất nước.
4. Kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống phá
Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN, chia rẻ phá hoại tôn giáo và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Liên hệ thực tiễn địa phương:
- Địa phương thực hiện theo quan điểm nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam là tôn trọng và bảo đảm quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền theo hoặc không theo tôn giáo của người dân, bảo đảm sự bình đẳng, không phân biệt đối xử
-bảo hộ hoạt động của các tổ chức tôn giáo bằng pháp luật.
- Thông qua địa phương để các tôn giáo nắm bắt th hoạt động thiện nguyện giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn,
những hậu quả do thiên tai dịch bệnh gây ra đồng thời tạo động lực giúp đỡ quỹ học bổng cho các bạn học sinh
sinh viên tiếp tục nối tiếp con đường học vấn và các vấn đềkhax..
- phía địa phương quan tâm nắm rõ tình hình thời sự diễn biến đang diễn ra và xử lý kịp thời những vấn đề
xung đột dân tộc tôn giáo.
Câu 3: Nêu khái niệm về danh dự, nhân phẩm? Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhân
phẩm, danh dự?
* Khái niệm:
- Danh dự là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp và tỏ rõ sự kính trọng
của xã hội, của tập thể
- Nhân phẩm được hiểu là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ. Nhân phẩm là
tổng hợp những phẩm chất mang tính đặc trưng của mỗi cá nhân, những yếu tố đặc trưng này tạo nên giá trị một con người
- Một người có nhân phẩm là:
+ Có lương tâm trong sáng
+ Có những nhu cầu về tinh thần, vật chất lành mạnh.
+ Thực hiện tốt các nghĩa vụ về đạo đức
+ Thực hiện tốt những chuẩn mực đạo đức tiến bộ
=> Những người có nhân phẩm thì được xã hội kính trọng
=> MỐI QUAN HỆ: Nhân phẩm chính là giá trị làm người của một con người, còn danh dự chính là kết quả
của quá trình xây dựng, bảo vệ nhân phẩm của một con người
Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm
• Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
• Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế độ cũ để lại.
• Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác.
• Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lí của Nhà nước, các cấp, các ngành.
• Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hóa của người dân.
• Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện
• công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan còn bộc lộ như yếu kém thiếu sót
• công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự công bộc lộ nhiều sơ hở
• Phong trào quần chúng tham gia đấu tranh chống tội phạm ở một số nơi chưa thực sự mạnh mẽ, chưa hiêu quả.
Câu 4: Trình bày nguyên nhân, điều kiện dẫn đến tình trạng phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông hiện nay? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? ( Chưa sửa )
Nguyên nhân, điều kiện dẫn đến tình trạng phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông hiện nay:
Nguyên nhân của vi phạm pháp luật về đảm bảo TTATGT tổng hợp các nhân tố sự tác động qua
lại giữa chúng đưa đến việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT của nhân, tổ chức.
Thứ nhất, do sự tác động tiêu cực của các yếu tố môi trường hội đối với người tham gia giao thông: -
Mặt trái của nên kinh tế thị trường, phong tục, tập quá, thoi quen, tâm lý đám đông,.. đã ảnh hưởng
trực tiếp đến tâm lý, văn hóa giao thông của người tham gia giao thông, văn hóa của nhà quản lý, hoạch định giao thông
Thứ hai, sự không tương thích giữa các yếu tố bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải. -
Hệ thống giao thông nước ta còn tồn tại nhiều bất cập, hạ tầng lạc hậu, thiếu tiến bộ, chưa tương xứng
với tốc độ phát triển của dân số và phương tiện, chưa đáp ứng kịp yêu cầu của cuộc sóng và tốc độ đô thị hóa của đất nước. -
Nhiều cơ quan tổ chức chũng như cá nhân vẫn còn sử dụng phương tiện giao thông cũ, không bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người tham gia giao thông. -
Phần lớn các tuyến đường bộ còn chất hẹp, chưa đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, dòng phương tiện
lưu thông trên đường là dòng hỗn hợp (xe cơ giới, xe thô sơ, người đi bộ) có tốc độ khác nhau nên thường gây
ra các xung đột ở các giao cắt. -
Chất lượng mặt đường còn nhiều tuyế chưa bảo đảm, đặc biệt ở khu vực ngoại thành. Tình trạng lấn
chiếm hành lang bảo vệ ATGT còn tương đối phổ biến.
Thứ ba, do công tác quản nhà nước về trật tự an toàn giao thông còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập: -
Việc phát hiện xử lý vi phạm về giao thông của các chủ thể có chức năng chính trong phát hiện xử lý
vi phạm về TTATGT chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. Hoạt động quản lý TTATGT của các chủ thể
này chưa thực sự phát huy hết vai trò của mình.
Liên hệ trách nhiệm sinh viên:
– Tham gia và hưởng ứng các phong trào giữ gìn trật tự, an toàn giao thông; xây dựng văn hóa giao thông.
– Hỗ trợ, giúp đỡ cán bộ, chiến sỹ khi làm nhiệm vụ.
– Tuyên truyền, giáo dục, nhắc nhở các thành viên khác trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp
luật về trật tự, an toàn giao thông.
Câu 5: Nêu khái niệm về bảo vệ môi trường, pháp luật bảo vệ môi trường. Trình bày vai trò của pháp
luật về bảo vệ môi trường?
* Bảo vệ môi trường: Là hoạt động đc diễn ra nhằn mục đích giữ gìn sự trong lành, sạch đẹp của môi trường
giúp cân bằng hệ sinh thái và cải thiện môi trường sống của các sinh vật nói chung và con người nói riêng qua
những việc làm để ngăn chạn, phòng ngừa khắc phục các hệ quả xấu do con người, thiện tai và con người gây ra đến môi trường.
* Pháp luật về bảo vệ môi trường: là hệ thống các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
* Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ MT
1. Pháp luật quy định những quy tắc xử sự con người phải thực hiện khi khai thác sử dụng yếu tố (thành
phần)môi trường.
- Pháp luật là công cụ điều tiết , định hướng quá trình khai thác và SD MT
- Các chế định hay điều luật cụ thể buộc mỗi cá nhân, tổ chức phải tuân theo những quy định đó.
2. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
- Đây là những quy chuẩn, tiêu chuẩn pháp lí mà các cá nhân , tổ chức phải tuân thủ khi khai thác và SD các yếu tố của mt.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn là cơ sở pháp lí cho việc xác định có vipham PL về mt hay không :()
3. Phát luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế hành chính dân sự buộc các nhân tổ chức phải thực
hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
-PL tác động đến những hành vi vi phạm của cá nhân , tổ chức
-Các chế tài này cách ly những kẻ vi phạm nguy hiểm ra khỏi đời sống xã hội or bị áp dụng những hậu quả vật
chất , tình thần đối vs họ
-Các chế tài vừa có tác dụng ngăn chặn vừa có tác dụng giáo dục công dân tôn trọng PL BVMT
4. Pháp luật quy định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các quan, tổ chức nhân tham gia
bảo vệ môi trường.
- ( cái ni thầy nói tự hiểu ghi cũng được khỏi học á ^^)
(- Bảo vệ môi trường là một công việc rất khó khăn và phức tạp, các thành phần của môi trường rất phức tạp,
có kết cấu đa dạng và phạm vi rộng mà một cơ quan, tổ chức hay cá nhân không thể bảo vệ hoặc kiểm soát
được mà đòi hỏi phải có một hệ thống các cơ quan thích hợp. -> thông qua pháp luật. Nhà nước quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trong công tác BVMT. )
5. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
-PL vs tư cách là " hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi xử sự " giải quyết tranh chấp dó trên cơ sở quy định đã đc bạn hành.
Câu 6: Nếu các nội dung của an ninh phi truyền thống? Trình bày nội dung biển đổi khí hậu an ninh
nguồn nước?
Nội dung của an ninh phi truyền thống: 1.
biến đổi khí hậu 2.
an ninh tài chính tiền tệ 3.
an ninh năng lượng 4.
an ninh môi trường 5.
an ninh thông tin 6.
an ninh nguồn nước 7.
Emvấn đề dân tộc 8.
vấn đề tôn giáo 9.
chủ nghĩa khủng bố
Trình bày nội dung biển đổi khí hậu an ninh nguồn nước:
Biển đối khí hậu
Khái niệm: là sự thay đổi có tính tiêu cực của trạng thái khí hậu so với trung bình, do các quá trình tự nhiên
hoặc do tác động của con người.
Biểu hiện: sự nóng lên toàn cầu
• nước biển dâng Nguyên Nhân:
Khách quan: sự thay đổi cường độ hoạt động và bức xạ của mặt trời, hoạt động của núi lửa.. ●
Chủ quan: Con người khai thác và sử dụng 50% nhiên liệu hóa thạch, sự suy giảm diện tích và chất
lượng rừng càng làm biến đổi khí hậu. Khí C02 càng ng càng tăng do hoạt động công nghiệp
Biến đổi khí hậu tại Việt Nam
Việt Nam được đánh giá là một trong 5 nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do có
đường bờ biển dài . Xâm nhập mặn, songs lanh,triều cường đều sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sự
phát triển và kinh tế của đất nước. ●
Dự kiến đến cuối thế kỷ XXI, 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long ,11% diện tích Đồng bằng
sống Hồng và 35 %diện tích của các địa phương khác thuộc khu vực ven biển bị ngập mặn, đặc biệt thành phố
Hồ Chí Minh bị ngập trên 20% diện tích thành phố.
An ninh nguồn nước
Khái niệm: An ninh tài nguyên nước là sự cung ứng, quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, phục vụ
đời sống con người và sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như của tất cả các quốc gia trên thế giới.
Các mối đe dọa an nua nguồn nước:
Ô nhiễm nước ngày càng mở rộng ●
Nguyên nhân hình thành việc uy hiếp an ninh tài nguyên nước là phức tạp. ●
Hiện tượng khai thác quá độ tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là chăn thả gia súc và canh tác quá độ. ●
Nạn chặt phá rừng tràn lan gây nên đất màu trôi đi thổ nhưỡng sa mạc hóa.
An ninh nguồn nước tại Việt Nam
Việt Nam hiện đang nằm trong nhóm các quốc gia thiếu nước ●
Nhu cầu về nước có xu hướng gia tăng ●
Nguồn nước Việt Nam giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.