














Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI SEMINA MÔN LUẬT DOANH NGHIỆP NHÓM 3 – LK28.04 HỌ VÀ TÊN:
Nguyễn Thúy Nga: 2828152437
Nguyễn Hữu Thọ:2823152455 Trần Hữu Toàn:2823152461
Trần Thị Quỳnh Trang:2823152469
Triệu Khánh Huyền:2823153207
Bùi Hoàng Hải Anh:2823154853
Trần Thị Thu Hoài:2823154857
Câu 1: Sinh viên X hiện đang học năm thứ 4, có dự định sau khi tốt nghiệp cử
nhân Luật Kinh tế tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội sẽ cùng
bạn mở một công ty cung cấp các dịch vụ pháp lý (tư vấn, tranh tụng, ủy
quyền,…). Sinh viên X cần nắm được những quy định pháp luật nào để thành lập công ty như dự định
1. Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?
1.1 Lựa chọn loại hình công ty phù hợp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan, hiện có các
loại hình doanh nghiệp sau đây: -
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân/tổ chức
thànhlập) hoặc do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 02 -
50 thành viên góp vốn thành lập công ty), chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. -
Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông trở lên và không hạn chế số cổ
đôngtối đa. Những người này chịu trách nhiệm trong phạm vi cổ phần do mình sở hữu. -
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng
toànbộ tài sản của mình. -
Công ty hợp danh là công ty có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu công
ty,cùng nhau kinh doanh và có thể có thêm cả thành viên góp vốn.
Như vậy, có thể thấy, hiện có nhiều loại hình công ty với nhiều đặc điểm khác
nhau và số lượng thành viên thành lập cũng khác nhau. Do đó, trước khi muốn
thành lập công ty thì cần phải xác định được loại hình doanh nghiệp mà mình
muốn thành lập để chuẩn bị các điều kiện khác kèm theo.
1.2 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký công ty đối
với từng loại hình công ty như sau: Loại hình Công ty
Hồ sơ đăng ký Công ty Công ty tư nhân -
Giấy đề nghị đăng ký công ty. -
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủcông ty tư nhân. Công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký công ty. - Điều lệ công ty. - Danh sách thành viên. - Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người
đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường
hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành
lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu -
Giấy đề nghị đăng ký công ty.
hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần - Điều lệ công ty. -
Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm
hữuhạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ
đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài (công ty cổ phần). - Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông
sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ
pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành
viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước
ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty
được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu
tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu - Giấy đề nghị đăng ký công ty. hạn một thành viên - Điều lệ công ty. - Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ
pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn
bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
1.3 Chuẩn bị tên cho công ty Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp để lựa chọn tên
công ty đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong đó, tên
doanh nghiệp phải có các đặc điểm:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp; + Tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc“công
ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần”
hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh”
hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư
nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữF, J,
Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đạidiện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc
viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
1.4 Tìm kiếm địa điểm trụ sở đặt công ty
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 địa điểm trụ sở của công ty được đặt trên
lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa
giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.5 Lựa chọn mức vốn điều lệ công ty phù hợp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty
góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp 2020). Vốn điều lệ được đặt ra với các loại hình công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần là khác nhau.
Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay
tối đa của một công ty nào.
Số vốn này do công ty tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt,
tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tuy nhiên người thành lập công ty cần
phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã khai khi đăng ký công ty.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký công ty -
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng
kýdoanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. -
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành
lậpdoanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo
quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương
đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy. -
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định
củapháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để
đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. -
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông
tinquốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh
nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử
dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. -
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
kýkinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người
thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông
báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
(Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020)
Câu 2: Các chủ thể sau cùng nhau góp vốn thành lập một công ty cổ phần, bao
gồm: ông Nguyễn Văn Trung góp 3 tỷ đồng, ông Trần Yên Thành góp 2 tỷ đồng
Công ty TNHH 1TV Minh Thu góp 5 tỷ đồng, Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ Đông Trị góp 5 tỷ đồng, bà Dương Bích Nguyên góp 2 tỷ đồng, Công ty TNHH
2TV trở lên Én Xanh góp 3 tỷ đồng.
Hãy lập một bộ hồ sơ đầy đủ để thành lập doanh nghiệp trên.
I. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Theo Điều 22, Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp -
Đây là mẫu văn bản chính thức để đăng ký thành lập công ty, do người
đạidiện theo pháp luật ký. -
Nội dung bao gồm tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh
doanh,vốn điều lệ, thông tin về các cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật. 2. Điều lệ công ty
- Điều lệ công ty bao gồm các quy định về tổ chức, hoạt động của công ty,quyền
và nghĩa vụ của cổ đông, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và Ban Kiểm soát (nếu có).
- Điều lệ cần được các cổ đông sáng lập đồng ý và ký tên.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) -
Danh sách cổ đông sáng lập bao gồm thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, địa chỉ thường trú (nếu là cá nhân) hoặc tên doanh nghiệp, mã số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính (nếu là tổ chức).
- Tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông cụ thể:
+ Ông Nguyễn Văn Trung góp 3 tỷ đồng (15% vốn điều lệ).
+ Ông Trần Yên Thành góp 2 tỷ đồng (10% vốn điều lệ).
+ Công ty TNHH 1TV Minh Thu góp 5 tỷ đồng (25% vốn điều lệ).
+ Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Đông Tri góp 5 tỷ đồng (25% vốn điều lệ).
+ Bà Dương Bích Nguyên góp 2 tỷ đồng (10% vốn điều lệ).
+ Công ty TNHH 2TV trở lên Én Xanh góp 3 tỷ đồng (15% vốn điều lệ).
4. Giấy tờ pháp lý của cổ đông
- Đối với cá nhân (ông Nguyễn Văn Trung, ông Trần Yên Thành, bà DươngBích
Nguyên): cần bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (chứng minh nhân dân, căn
cước công dân hoặc hộ chiếu).
- Đối với tổ chức (Công ty TNHH 1TV Minh Thu, Công ty cổ phần thươngmại
dịch vụ Đông Tri, Công ty TNHH 2TV trở lên Én Xanh): cần bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đó, kèm theo quyết định góp vốn hoặc
văn bản ủy quyền cho người đại diện phần vốn góp của tổ chức.
5. Văn bản ủy quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp (nếu cổ đông làtổ chức)
- Đối với các cổ đông là tổ chức (Công ty TNHH 1TV Minh Thu, Công ty cổphần
thương mại dịch vụ Đông Tri, Công ty TNHH 2TV trở lên Én Xanh), cần có
văn bản ủy quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp, người này sẽ thực
hiện quyền cổ đông trong công ty cổ phần mới thành lập. II. Cơ sở pháp lý
1. Luật Doanh nghiệp 2020:
Điều 22: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Điều 25: Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 24: Nội dung của Điều lệ công ty.
Điều 111 và Điều 114: Quy định về công ty cổ phần, bao gồm quy định về cổ
đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần.
2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định hướng dẫn cụ thể về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các loại giấy tờ cần
thiết và thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
III. Thủ tục nộp hồ sơ và sau khi đăng ký
1. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần cần được nộp tại Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Công bố thông tin: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứngnhận,
công ty phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
- Khắc dấu và thông báo mẫu dấu: Công ty cần khắc dấu và gửi thông báomẫu
dấu đến Phòng Đăng ký kinh doanh để được công nhận.
- Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký chữ ký số: Công ty cần mở tài khoảnngân
hàng đứng tên doanh nghiệp và đăng ký chữ ký số để phục vụ giao dịch, kê khai thuế.
- Đăng ký thuế: Công ty phải đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế quản lý. IV. Quan điểm bổ sung
Một số quan điểm có thể khác nhau trong nhóm khi soạn hồ sơ thành lập công ty: -
Quan điểm về người đại diện theo pháp luật: Nhóm cổ đông cần thống
nhấtvề lựa chọn người đại diện theo pháp luật để điều hành công ty, và vai trò
của người đại diện này nên được quy định rõ trong Điều lệ công ty. -
Quan điểm về tỷ lệ góp vốn và quyền biểu quyết: Một số thành viên có
thểmuốn phân chia tỷ lệ góp vốn sao cho có quyền kiểm soát lớn hơn. Điều này
cần được thảo luận kỹ lưỡng để tránh tranh chấp sau này.
Minh Họa một hộ sơ như sau:
Hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần
I. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÓM HAI •
Tên công ty: Công ty Cổ phần Nhóm hai •
Địa chỉ trụ sở chính: 123 ngõ xyz, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội •
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng) •
Ngành nghề kinh doanh:
1. Thương mại điện tử (Mã ngành: 4791)
2. Dịch vụ logistics (Mã ngành: 5229)
3. Xuất nhập khẩu hàng hóa (Mã ngành: 4669)
Thông tin cổ đông sáng lập:
1. Ông Nguyễn Văn Trung o Số CMND: 123456789
o Địa chỉ: 456 Đường ABC, phường Vĩnh Tuy, Thành phố Hà Nội o
Vốn góp: 3.000.000.000 đồng (3000 cổ phần)
2. Ông Trần Yên Thành o Số CMND: 987654321 o Địa chỉ: 789
Đường DEF, ngõ 431,phường Vĩn Hưng Thành phố
Hà Nội o Vốn góp: 2.000.000.000 đồng (2000 cổ phần)
3. Công ty TNHH 1TV Minh Thu o Mã số doanh nghiệp: 0101010101
o Địa chỉ: 321 Đường GHI, Phường 4, Quận 4, Thành Phố Hà Nội o
Vốn góp: 5.000.000.000 đồng (5000 cổ phần)
4. Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Đông Trị o Mã số doanh
nghiệp: 0202020202 o Địa chỉ: 654 Đường JKL, Phường 5, Quận 5,
Hà Nội o Vốn góp: 5.000.000.000 đồng (5000 cổ phần)
5. Bà Dương Bích Nguyên o Số CMND: 111222333 o Địa chỉ: 987
Đường MNO, Phường 6, Quận 6, Hà Nội o Vốn góp: 2.000.000.000 đồng (2000 cổ phần)
6. Công ty TNHH 2TV Én Xanh o Mã số doanh nghiệp: 0303030303 o
Địa chỉ: 159 Đường PQR, Phường 7, Quận 7, Thành phố Hà Nội
o Vốn góp: 3.000.000.000 đồng (3000 cổ phần)
II. Điều lệ công ty cổ phần •
Tên công ty: Công ty Cổ phần Nhóm Hai •
Địa chỉ: 123 ngõ xyz, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội •
Mục tiêu: Kinh doanh các lĩnh vực thương mại, logistics, xuất nhập khẩu. • Cơ cấu tổ chức:
o Hội đồng quản trị: Gồm 3 thành viên.
o Ban giám đốc: 1 Giám đốc điều hành. •
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông:
o Tham gia vào việc quản lý và điều hành công ty. o Nhận cổ tức theo
tỷ lệ sở hữu cổ phần.
o Chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn đã góp.
III. Danh sách cổ đông sáng lập Vốn góp STT Tên cổ đông CMND/CCCD Địa chỉ (VNĐ) 456 Đường ABC, Ông Nguyễn Văn phường Vĩnh Tuy, 1 123456789 Thành phố Hà Nội 3.000.000.000 Trung Vốn góp STT Tên cổ đông CMND/CCCD Địa chỉ (VNĐ) 789 Đường DEF, ngõ Ông Trần Yên 431,phường Vĩn Hưng 2 987654321 Thành Thành phố Hà Nội 2.000.000.000 321 Đường GHI, 3 Công ty TNHH Phường 4, Quận 4, 0101010101 1TV Minh Thu Thành Phố Hà Nội 5.000.000.000 Công ty Cổ phần 654 Đường JKL,
Thương mại Dịch0202020202 vụ Phường 5, Quận 5, Hà5.000.000.000 4 Đông Trị Nội Bà Dương Bích 987 Đường MNO, 5 111222333
Phường 6, Quận 6, Hà2.000.000.000 Nguyên Nội 159 Đường PQR, Công ty TNHH Phường 7, Quận 7, 0303030303 6 2TV Én Xanh Thành phố Hà Nội 3.000.000.000
IV. Giấy ủy quyền (nếu cần) •
Nếu có người đại diện thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cần có giấy
ủy quyền từ các cổ đông.
V. Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của các cổ đông •
Cần chuẩn bị bản sao có công chứng của CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của từng cổ đông.
VI. Chứng từ chứng minh vốn góp •
Biên bản góp vốn: Chứng minh rằng các cổ đông đã góp đủ vốn theo cam kết. II. Nộp hồ sơ •
Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội •
Thời gian xử lý: Thông thường trong 3-5 ngày làm việc.
III. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp •
Sau khi hồ sơ được phê duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
IV. Thực hiện các thủ tục sau đăng ký
1. Khắc con dấu công ty o Thực hiện khắc con dấu tại đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu.
2. Mở tài khoản ngân hàng o Đến ngân hàng để mở tài khoản doanh nghiệp. 3. Đăng ký thuế
o Đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương.
4. Thông báo phát hành cổ phiếu (nếu có) Lưu ý •
Đảm bảo tất cả thông tin trong hồ sơ là chính xác và đầy đủ để tránh bị trả lại hồ sơ. •
Nếu có sự thay đổi về thông tin, cần thông báo kịp thời cho cơ quan đăng ký kinh doanh.