Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh gì? Consular
legalization gì?
1. Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh gì?
Hợp pháp hóa lãnh sự trong tiếng anh Consular hoặc Consular
legalisation. Cụ thể:
Legalization: từ tiếng Anh (Mỹ) nghĩa tiếng Việt “hợp pháp hóa” về
mặt nghĩa từ chúng ta thể viết “Consular Legalization” hay “Legalization
of Consular”
Legalisation: t tiếng Anh (Anh) nghĩa tiếng Việt “hợp pháp hóa” về
mặt nghĩa từ chúng ta thể viết “Consular Legalisation” hay “Legalisation
of Consular”Consular Authentication: Từ này được Bộ Ngoại Giao Việt nam
nhiều nước dùng để ch tài liệu đã được chứng nhận lãnh sự/hợp pháp
hóa lãnh sự.
Ngoài ra, người ta cũng sử dụng từ Apostille để ch những tài liệu đã được
chứng nhận lãnh sự / hợp pháp hóa lãnh sự các Quốc gia đã thành viên
Công ước LaHay (Hague) về miễn hợp pháp hóa đối với giấy tờ công của
nước ngoài. Hiện 120 quốc gia thành viên kết công ước này, trong đó
Anh, Nhật, Singapore, Hàn Quốc, Úc. Việt Nam chưa tham gia công ước
này. Đây một thuật ngữ nguồn gốc tiếng Pháp nghĩa chứng nhận
(certification). Nếu một giấy tờ được dán tem chứng nhận Apostille, thì chứng
tỏ giấy tờ đó giấy tờ thật, không phải là giấy tờ giả mạo. quan thẩm
quyền cấp Chứng nhận Apostille thường B Ngoại giao của của quốc gia
cấp giấy tờ, tài liệu đó.
Sự khác nhau giữa hai thuật ngữ này:
Apostille
Legalization
Quốc
gia sử
dụng
Chỉ trong khuôn kh các thành viên của Công ước
Lahay
tất cả các quốc gia, kể cả thành viên ca
công ước Lahay, đặc biệt sử dng đng thi
khi giấy tờ được lưu thông giữa thành viên
của Công ước với các nước n ngoài Công
ước.
Thủ
tục
Đối với các giấy tờ đủ điều kiện để được chứng nhận
Apostille, nếu bạn ý định sử dụng giấy tờ đó tại
quốc gia thành viên của công ước La Hay, bạn ch cần
xin tem chứng nhận Apostille. Tức bạn sẽ không
phải trải qua bước hợp pháp hóa lãnh
sự (legalization) tại Đại sứ quán của quốc gia nơi giấy
1. Đối với các giấy tờ đủ điều kin đ đưc
chứng nhận Apostille, nhưng nếu bn có ý
định sử dụng giấy tờ đó tại quc gia không
phải thành viên của công ước La Hay, thì
bạn cần thực hiện đồng thời hai bưc:
- Xin tem chứng nhận Apostille ca cơ quan
tờ đó được sử dụng.
dụ, nếu bạn giấy khai sinh cấp tại Anh đang
muốn sử dụng giấy tờ đó tại Hàn Quốc, thì bạn chỉ cần
xin chứng nhận Apostille tại Bộ ngoại giao về các vấn
đề Đối ngoại Thịnh vượng chung thể sử dụng
giấy tờ đó tại Hàn Quốc.
thẩm quyền của nước cấp,
- Sau đó xin tem hợp pháp hóa lãnh s ca
Đại sứ quán/Lãnh sự quán của nưc s s
dụng giấy tờ đó đang đặt tại c cp.
dụ, nếu bạn muốn sử dụng giy khai sinh
của Anh tại Việt Nam, bạn s cn chng
nhận Apostille tại Bộ ngoại giao v các vn
đề Đối ngoại Thịnh vượng chung, sau đó
xin tem hợp pháp hóa lãnh sự ca Đi s
quán/Tổng lãnh sự quán của Vit Nam ti
Anh.
2. Đối với c giấy tờ không đ điu kin
được chứng nhận Apostille, hoc nưc cp
không thuộc khối công ước La Hay, thì bn
sẽ cần:
- Xin tem chứng nhận lãnh sự ti Cơ quan
ngoại giao thẩm quyền của nưc cp,
- Sau đó xin tem hợp pháp hóa lãnh s ca
Đại sứ quán / Lãnh sự quán của nưc s s
dụng giấy tờ đó đang đặt tại c cp.
dụ, các giấy tờ của Thái Lan mun s
dụng tại Việt Nam sẽ cần chứng nhn lãnh
sự tại Bộ Ngoại giao Thái Lan trưc, sau đó
hợp pháp hóa lãnh sự tại ĐSQ/TLSQ Vit
Nam tại Thái Lan.
Bản
chất
tem chứng nhận lãnh sự
tem hợp pháp hóa lãnh sự
Như vậy, tùy theo ngữ cảnh của tài liệu, mục đích sử dụng tài liệu, Quốc
gia sử dụng tài liệu, chúng ta nên sử dụng từ nào phù hợp nhất. Đối với
các quốc gia chưa công ước LaHay như Việt Nam, thì đây là bước bắt
buộc cần thực hiện, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu đó thuộc diện được miễn
hợp pháp hóa lãnh theo quy định.
Hợp pháp hóa lãnh sự hoạt động công nhận giấy tờ, tài liệu bằng cách
chứng thực chữ ký, con dấu, chức danh trên đó của tổ chức nhân nước
ngoài, được thực hiện bởi quan thẩm quyền tại Việt Nam. Giống như
việc cấp tính pháp chính thống cho một tài liệu, hợp pháp hóa lãnh sự
được coi bước đầu tiên nhưng cực kỳ quan trọng khi làm hồ thủ tục
liên quan đến quốc gia thứ hai ngoài quốc gia phát hành tài liệu đó.
Mục đích của hợp pháp hóa lãnh sự là để tài liệu được công nhận sử dụng
hợp pháp nước ngoài ngược lại.
Việt Nam, hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh thường được chứng nhận trên
bản dịch tiếng Anh hoặc bản song ngữ Việt Anh do Việt Nam cấp. Hợp
pháp hóa lãnh sự bằng tiếng Anh các tài liệu nước ngoài đ sử dụng tại Việt
Nam ngược lại. Khi đó, theo quy định, đương sự phải u cầu chứng nhận
lãnh sự tài liệu này bằng tiếng Anh.
2. Cơ quan nào thẩm quyền hợp pháp hoá lãnh sự trong
nước?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 m 2011 thì hợp pháp a lãnh sự việc các quan thểm
quyền thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức
danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài đ giấy tờ, tài liệu đó được công
nhận sử dụng tại Việt Nam.
quan thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự thể là:
Bộ Ngoại giao hoặc quan thẩm quyền tại nước sử dụng giấy tờ, tài
liệu; hoặc
Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán của nước sử dụng giấy tờ, tài liệu đặt tại
nước cấp giấy tờ, tài liệu đó.
Một số giấy tờ công thường phải xin xác nhận hợp pháp hóa lãnh sự để được
sử dụng tại nước thứ hai bao gồm: Giấy đăng kết hôn, Giấy khai sinh,
Giấy chứng tử, Giấy đăng kinh doanh, Án lệnh, Bằng cấp, Giấy ủy quyền ...
3. Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hoá lãnh sự?
Cũng tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, Điều 10 liệt 5 loại giấy tờ, tài
liệu không được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:
1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo
quy định pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự các chi tiết mâu thuẫn nhau.
3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo
quy định pháp luật.
4. Giấy tờ, tài liệu chữ ký, con dấu không phải chữ gốc, con dấu gốc.
5. Giấy tờ, tài liệu nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
4. Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hoá lãnh
sự?
Căn cứ Điều 9 Nghị định số Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định:
"1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế Việt Nam nước ngoài
liên quan đều thành viên, hoặc theo nguyên tắc đi lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường
ngoại giao giữa quan thẩm quyền của Việt Nam
quan thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của
nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của
Việt Nam hoặc của nước ngoài."

Preview text:

Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh là gì? Consular legalization là gì?
1. Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh là gì?
Hợp pháp hóa lãnh sự trong tiếng anh là Consular hoặc Consular legalisation. Cụ thể: 
Legalization: Là từ tiếng Anh (Mỹ) có nghĩa tiếng Việt “hợp pháp hóa” và về
mặt nghĩa từ chúng ta có thể viết “Consular Legalization” hay “Legalization of Consular” 
Legalisation: Là từ tiếng Anh (Anh) có nghĩa tiếng Việt “hợp pháp hóa” và về
mặt nghĩa từ chúng ta có thể viết “Consular Legalisation” hay “Legalisation
of Consular”Consular Authentication: Từ này được Bộ Ngoại Giao Việt nam
và nhiều nước dùng để chỉ tài liệu đã được chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự.
Ngoài ra, người ta cũng sử dụng từ Apostil e để chỉ những tài liệu đã được
chứng nhận lãnh sự / hợp pháp hóa lãnh sự ở các Quốc gia đã là thành viên
Công ước LaHay (Hague) về miễn hợp pháp hóa đối với giấy tờ công của
nước ngoài. Hiện có 120 quốc gia thành viên ký kết công ước này, trong đó
có Anh, Nhật, Singapore, Hàn Quốc, Úc. Việt Nam chưa tham gia công ước
này. Đây là một thuật ngữ có nguồn gốc tiếng Pháp có nghĩa là chứng nhận
(certification). Nếu một giấy tờ được dán tem chứng nhận Apostil e, thì chứng
tỏ giấy tờ đó là giấy tờ thật, không phải là giấy tờ giả mạo. Cơ quan có thẩm
quyền cấp Chứng nhận Apostil e thường là Bộ Ngoại giao của của quốc gia
cấp giấy tờ, tài liệu đó.
Sự khác nhau giữa hai thuật ngữ này: Apostil e Legalization
Ở tất cả các quốc gia, kể cả thành viên của Quốc
công ước Lahay, đặc biệt sử dụng đồng thời
gia sử Chỉ trong khuôn khổ các thành viên của Công ước khi giấy tờ được lưu thông giữa thành viên dụng Lahay
của Công ước với các nước bên ngoài Công ước.
Đối với các giấy tờ đủ điều kiện để được chứng nhận 1. Đối với các giấy tờ đủ điều kiện để được
Apostil e, nếu bạn có ý định sử dụng giấy tờ đó tại chứng nhận Apostil e, nhưng nếu bạn có ý Thủ
quốc gia thành viên của công ước La Hay, bạn chỉ cần định sử dụng giấy tờ đó tại quốc gia không tục
xin tem chứng nhận Apostil e. Tức là bạn sẽ không phải là thành viên của công ước La Hay, thì phải trải qua bước hợp pháp hóa
lãnh bạn cần thực hiện đồng thời hai bước:
sự (legalization) tại Đại sứ quán của quốc gia nơi giấy - Xin tem chứng nhận Apostil e của cơ quan
tờ đó được sử dụng.
có thẩm quyền của nước cấp,
Ví dụ, nếu bạn có giấy khai sinh cấp tại Anh và đang - Sau đó xin tem hợp pháp hóa lãnh sự của
muốn sử dụng giấy tờ đó tại Hàn Quốc, thì bạn chỉ cần Đại sứ quán/Lãnh sự quán của nước sẽ sử
xin chứng nhận Apostil e tại Bộ ngoại giao về các vấn dụng giấy tờ đó đang đặt tại nước cấp.
đề Đối ngoại và Thịnh vượng chung là có thể sử dụng Ví dụ, nếu bạn muốn sử dụng giấy khai sinh
giấy tờ đó tại Hàn Quốc.
của Anh tại Việt Nam, bạn sẽ cần chứng
nhận Apostil e tại Bộ ngoại giao về các vấn
đề Đối ngoại và Thịnh vượng chung, sau đó
xin tem hợp pháp hóa lãnh sự của Đại sứ
quán/Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại Anh.
2. Đối với các giấy tờ không đủ điều kiện
được chứng nhận Apostil e, hoặc nước cấp
không thuộc khối công ước La Hay, thì bạn sẽ cần:
- Xin tem chứng nhận lãnh sự tại Cơ quan
ngoại giao có thẩm quyền của nước cấp,
- Sau đó xin tem hợp pháp hóa lãnh sự của
Đại sứ quán / Lãnh sự quán của nước sẽ sử
dụng giấy tờ đó đang đặt tại nước cấp.
Ví dụ, các giấy tờ của Thái Lan muốn sử
dụng tại Việt Nam sẽ cần chứng nhận lãnh
sự tại Bộ Ngoại giao Thái Lan trước, sau đó
hợp pháp hóa lãnh sự tại ĐSQ/TLSQ Việt Nam tại Thái Lan. Bản chất tem chứng nhận lãnh sự
tem hợp pháp hóa lãnh sự
Như vậy, tùy theo ngữ cảnh của tài liệu, mục đích sử dụng tài liệu, và Quốc
gia sử dụng tài liệu, chúng ta nên sử dụng từ nào là phù hợp nhất. Đối với
các quốc gia chưa ký công ước LaHay như Việt Nam, thì đây là bước bắt
buộc cần thực hiện, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu đó thuộc diện được miễn
hợp pháp hóa lãnh sư theo quy định.
Hợp pháp hóa lãnh sự là hoạt động công nhận giấy tờ, tài liệu bằng cách
chứng thực chữ ký, con dấu, chức danh trên đó của tổ chức cá nhân nước
ngoài, được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Giống như
việc cấp tính pháp lý và chính thống cho một tài liệu, hợp pháp hóa lãnh sự
được coi là bước đầu tiên nhưng cực kỳ quan trọng khi làm hồ sơ và thủ tục
liên quan đến quốc gia thứ hai ngoài quốc gia phát hành tài liệu đó.
Mục đích của hợp pháp hóa lãnh sự là để tài liệu được công nhận và sử dụng
hợp pháp ở nước ngoài và ngược lại.
Ở Việt Nam, hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh thường được chứng nhận trên
bản dịch tiếng Anh hoặc bản song ngữ Việt – Anh do Việt Nam cấp. Hợp
pháp hóa lãnh sự bằng tiếng Anh các tài liệu nước ngoài để sử dụng tại Việt
Nam và ngược lại. Khi đó, theo quy định, đương sự phải yêu cầu chứng nhận
lãnh sự tài liệu này bằng tiếng Anh.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền hợp pháp hoá lãnh sự trong nước?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 năm 2011 thì hợp pháp hóa lãnh sự là việc các cơ quan có thểm
quyền thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức
danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công
nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự có thể là: 
Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước sử dụng giấy tờ, tài liệu; hoặc 
Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán của nước sử dụng giấy tờ, tài liệu đặt tại
nước cấp giấy tờ, tài liệu đó.
Một số giấy tờ công thường phải xin xác nhận hợp pháp hóa lãnh sự để được
sử dụng tại nước thứ hai bao gồm: Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh,
Giấy chứng tử, Giấy đăng ký kinh doanh, Án lệnh, Bằng cấp, Giấy ủy quyền ...
3. Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hoá lãnh sự?
Cũng tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, Điều 10 có liệt kê 5 loại giấy tờ, tài
liệu không được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:
1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
4. Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hoá lãnh sự?
Căn cứ Điều 9 Nghị định số Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định:
"1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường
ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của
nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của
Việt Nam hoặc của nước ngoài."
Document Outline

  • Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh là gì? Consular leg
    • 1. Hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh là gì?
    • 2. Cơ quan nào có thẩm quyền hợp pháp hoá lãnh sự
    • 3. Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp
    • 4. Những loại giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp