



















Preview text:
  lOMoARcPSD| 45222017  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI 
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG                                   
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC   KINH TẾ XÂY DỰNG           
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU  
 “THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN   MẶT NGOÀI”     
HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP,   SHOPHOUSE, TOWNHOUSE  
THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ .....”                                 1      lOMoARcPSD| 45222017             MỞ ĐẦU  
1. Vai trò, mục ích của ấu thầu xây lắp 2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự 
thầu xây lắp ối với nhà thầu (khi tham gia ấu thầu) và chủ ầu tư (khi phân tích, 
ánh giá HSDT) 3. Giới thiệu nhiệm vụ ồ án ược giao  
− Xác ịnh giá gói thầu; 
− Xác ịnh giá dự thầu gói thầu; 
− So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu ể quyết ịnh tham gia ấu thầu; − Thể 
hiện giá dự thầu theo ơn giá ầy ủ. 
(Phần này viết không quá 2 trang)            2      lOMoARcPSD| 45222017
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ  
THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP  
1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp 1.2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây 
lắp 1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp 1.4. Quy trình lập giá 
dự thầu xây lắp 1.5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu                3      lOMoARcPSD| 45222017
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU “THI  
CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN MẶT  
NGOÀI HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP,  
SHOPHOUSE, TOWNHOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY  
DỰNG KHU ĐÔ THỊ .....[iền tên khu ô thị]”  
2.1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu 2.1.1. 
Giới thiệu gói thầu  
− Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu ô thị [iền tên khu ô thị];  
− Tên chủ ầu tư: [Theo hướng dẫn của giáo viên];  
− Tên gói thầu: “thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài. Hạng mục: nhà 
ở ơn lập, song lập, shop house, townhouse (theo số liệu ề bài), thuộc dự án ầu tư xây 
dựng khu ô thị…. [iền tên khu ô thị]”;  
− Địa iểm xây dựng: [Theo hướng dẫn của giáo viên];  
− Đặc iểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu: [Theo bản vẽ và số liệu ầu bài];  
− Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp ồng: [Theo hướng dẫn của giáo viên].  
2.1.2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan ến lập giá dự thầu  
− Tiên lượng mời thầu [Theo số liệu ầu bài];  
− Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu: [Theo mục 3, số liệu ầu bài]; − 
Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu:  
[Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp ang áp 
dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng từ 5 tầng trở xuống hiện nay. 
Trong ó: bê tông móng, khung nhà sử dụng bê tông thương phẩm. Các bê tông còn lại 
dùng BT trộn tại chỗ. Công tác ào ất móng bằng máy kết hợp sửa thủ công]. 
− Loại hợp ồng: [Theo ầu bài giao cho từng sinh viên]; 
− Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán [Theo các số liệu cho 
trước trong ầu bài và theo qui ịnh hiện hành]. 
2.1.3. Giới thiệu nhà thầu tham gia dự thầu  
 Yêu cầu sinh viên giới thiệu và nêu tóm tắt năng lực nhà thầu tham gia dự thầu. [Sinh 
viên tự ặt tên công ty, còn năng lực có thể tham khảo phần II và III của số liệu ầu bài 
hoặc năng lực của 1 công ty cụ thể nào ó].      4      lOMoARcPSD| 45222017
2.2. Xác ịnh giá gói thầu 
 “Giá gói thầu” có ý nghĩa tương ương như giá trần trong ấu thầu xây lắp. Giá dự thầu 
không ược vượt Giá gói thầu mới có thể trúng thầu. 
2.2.1. Căn cứ ể xác ịnh Giá gói thầu  
− Khối lượng (tiên lượng) mời thầu và thiết kế do chủ ầu tư cung cấp; 
− Định mức dự toán XDCT của Bộ Xây dựng và ơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành 
phố công bố (Theo ịa iểm xây dựng); 
− Quy ịnh lập dự toán chi phí xây lắp hiện hành của Nhà nước; 
− Thông báo iều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố (nếu có); 
− Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng ịa phương (nơi ặt công trình) hoặc Bộ Xây dựng  công bố. 
2.2.2. Xác ịnh Giá gói thầu    
Phương pháp xác ịnh Giá gói thầu tương tự như việc xác ịnh Giá gói thầu của chủ 
ầu tư hoặc Bên Mời thầu.     
Căn cứ vào quy trình lập giá dự thầu ở chương I, tiến hành các bước sau:  
Bước 1: Xác ịnh chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo Bộ Đơn giá hiện hành 
cấp tỉnh, thành phố  
Bảng 2.1: Bảng tính chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy theo Bộ ơn giá số 
[ iền số hiệu bộ ĐG ịa phương cấp tỉnh]  
 Đơn vị tính: ồng   S  Mã  Tên  Đ  Khối  Đơn giá    Thành tiền  T  hiệu  công tác VT lượng  Vật  T  công  xây lắp  Nhân Máy Vật liệu  Nhân  Máy  liệu tác   công  công  (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8) 
(9)=(5x6) (10)=(5x7) (11)=(5x8)    ………                  ………  1  Tra  ………  Mã  2  ………  hiệu  ………  ... công  tác  n        Cộng     A   B   C 
Cho phép sinh viên sử dụng phần mềm dự toán ể tính toán bảng 2.1.        5      lOMoARcPSD| 45222017
Bước 2: Phân tích tài nguyên và tính bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu, nhân công, sử 
dụng máy (nếu có)  
a. Xác ịnh hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công 
Căn cứ vào khối lượng công tác trong Hồ sơ mời thầu (Khối lượng mời thầu) 
và ịnh mức dự toán xây dựng công trình hiện hành của Bộ Xây dựng, ể tính ra số 
lượng vật liệu các loại, hao phí nhân công và số ca máy thi công các loại theo các  công thức:  n     
Hao phí vật liệu: VLj = Qi . ĐMVLij (2.1)  i 1=  n     
Hao phí nhân công: NCk = Qi . ĐMLĐik (2.2)  i 1=  n     
Hao phí ca máy thi công: Mh = Qi . ĐMMih (2.3)  i 1=  Trong ó: 
− VLj: Số lượng vật liệu loại j ể hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của  gói thầu; 
− NCk : Số hao phí nhân công bậc thợ k (số ngày công) ể hoàn thành toàn bộ khối 
lượng công tác xây lắp của gói thầu; 
− Mh : Số hao phí ca máy thi công loại h ể hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác  xây lắp của gói thầu; 
− Qi: Khối lượng công tác xây lắp thứ i; 
− ĐMVLij: Định mức dự toán hao phí vật liệu loại j ể hoàn thành 1 ơn vị khối lượng  công tác thứ i; 
− ĐMLĐik : Định mức dự toán hao phí lao ộng loại bậc thợ k ể hoàn thành 1 ơn vị 
khối lượng công tác thứ i; − ĐMMih : Định mức dự toán hao phí máy thi công loại 
h ể hoàn thành 1 ơn vị khối lượng công tác thứ i; 
− n: số loại công tác xây lắp của gói thầu theo HSMT. 
Bảng 2.2. Tổng hợp hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp   Stt   Mã hiệu   Nội dung   Đơn vị   Khối lượng   [1]  [2]  [3]  [4]  [5]      6      lOMoARcPSD| 45222017 I      Vật liệu         I.1  V.001  Cát mịn  m3    I.2  V.002  Gạch chỉ  viên    ...  ...  ...      II      Nhân công         II.1  N.001  Nhân công 3,0/7  công  II.2  N.002  Nhân công 3,5/7  công  ...  ...  ...      III      Máy thi công         III.1  M.001  Máy trộn vữa 80 lít  ca    III.2  M.002  Vận thăng 0,8T  ca    ...  ...  ...     
 Ghi chú: Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công (cột 5) ược 
tổng hợp từ hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công giống nhau của toàn 
bộ các công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình thuộc gói thầu. 
b. Tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu 
CLVL = ∑𝑚𝑗=1 𝑉𝐿𝑗 (Đ𝐺𝑉𝐿𝑗𝐻𝐻 − Đ𝐺𝑉𝐿𝑗𝐺) (2.4) 
− VLj: Số lượng hao phí vật liệu loại j lấy ở bảng 2.2; −  ĐGVL HH j
: ơn giá vật liệu tại thời iểm lập dự toán ;  − ĐGVL G
j : ơn giá vật liệu trong bộ ơn giá. 
Bảng 2.3 : Bảng tính bù trừ chênh lệch giá vật liệu   Đơn vị: ồng   Đơn  Số 
ĐG vật ĐG VL trong Chênh lệch Thành  vị  lượng  giá vật liệu  tiền liệu      thông báo giá  tính  cho một ơn  Loại vật liệu  vật  trong  hoặc theo giá vị tính  liệu  bộ ĐG  TT   (VL (ĐG g)  (ĐG STT  j)  J Jhh)  (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)=(6-5) (8)=(7*4)  1  Xi măng PC 300  Tấn          2  Gạch chỉ máy  Viên  … ...  ….  m ......  ….    Tổng cộng              CLVL 
c. Tính bù trừ chênh lệch chi phí nhân công     
Có thể sử dụng 1 trong 2 cách, tùy thuộc iều kiện áp dụng của ịa phương:        7      lOMoARcPSD| 45222017
 Cách 1: Bù trừ bằng hệ số KNC, nếu Sở Xây dựng ịa phương ó có quy ịnh bằng văn bản;  tính theo công thức:  NC = B. KNC (2.5)      Trong ó: 
- NC: là chi phí nhân công sau khi tính bù trừ (tương ương B + CLNC của phương  pháp bù trực tiếp); 
- KNC : hệ số bù trừ chi phí nhân công theo thông báo của Sở Xây dựng; 
- B: Chi phí nhân công tính theo Bộ ơn giá cấp tỉnh xác ịnh ược ở bảng 2.1. 
Cách 2: Bù trừ trực tiếp: Lập bảng tính ơn giá 1 ngày công theo chế ộ hiện hành 
tại thời iểm lập dự toán (ĐGNC HH k
), căn cứ vào bảng ơn giá ngày công trong bộ ơn giá  (ĐGNC G
k ), từ ó tính ra chi phí bù nhân công (CLNC). 
𝐶𝐿𝑁𝐶 = ∑𝑚𝑘=1 𝑁𝐶𝑘 (Đ𝐺𝑁𝐶𝑘𝐻𝐻 − Đ𝐺𝑁𝐶𝑘𝐺) (2.6)      Trong ó: 
- NCk: Số ngày công của bậc thợ thứ k theo nhóm nghề lấy ở bảng 2.2; 
- k: Bậc thợ bình quân của một nhóm nghề. 
d. Tính bù trừ chênh lệch chi phí sử dụng máy     
Tương tự như bù trừ chênh lệch chi phí nhân công. 
 Cách 1: Bù trừ bằng hệ số KMTC, nếu Sở Xây dựng ịa phương ó có quy ịnh bằng văn 
bản; tính theo công thức:  M = D. KMTC (2.7)      Trong ó: 
- M: chi phí máy thi công sau khi tính bù trừ (tương ương D + CLM của phương  pháp bù trực tiếp); 
- KMTC: hệ số bù trừ chi phí máy thi công theo thông báo của Sở Xây dựng; 
- m: Chi phí máy thi công tính theo Bộ ơn giá cấp tỉnh xác ịnh ược ở bảng  2.1.   
Cách 2: Bù trừ trực tiếp: Lập bảng tính ơn giá 1 ca máy theo chế ộ hiện hành tại 
thời iểm lập dự toán (ĐGM HH h
), căn cứ vào bảng ơn giá ca máy trong bộ ơn giá  (ĐGM G
h ), từ ó tính ra chi phí bù máy thi công (CLM). 
𝐶𝐿𝑀 = ∑𝑚ℎ=1 𝑀ℎ(Đ𝐺𝑀ℎ𝐻𝐻 − Đ𝐺𝑀ℎ𝐺) (2.6)       Trong ó:      8      lOMoARcPSD| 45222017
- Mh: Số ca máy của loại máy thứ h lấy từ bảng 2.2; 
- h: Loại máy tham gia quá trình thi công gói thầu. 
Bước 3: Tổng hợp chi phí trực tiếp trong giá gói thầu  
𝑇 = 𝑉𝐿 + 𝑁𝐶 + 𝑀𝑇𝐶 (2.8)      Trong ó:  - T: chi phí trực tiếp; 
- VL: chi phí vật liệu ã bao gồm chênh lệch vật liệu (nếu có); 
- NC: chi phí nhân công ã bao gồm chênh lệch nhân công (nếu có); - MTC: chi 
phí sử dụng máy ã bao gồm chênh lệch máy (nếu có). 
Bước 4: Xác ịnh chi phí gián tiếp trong giá gói thầu    
Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm ể ở và iều hành thi công, 
chi phí cho một số công việc không xác ịnh ược khối lượng từ thiết kế. Các thành 
phần chi phí này ược xác ịnh theo quy ịnh hiện hành của pháp luật, bằng ịnh mức tỷ lệ 
phần trăm so với chi phí trực tiếp. 
Bước 5: Xác ịnh thu nhập chịu thuế tính trước trong giá gói thầu    
Thu nhập chịu thuế tính trước trong giá gói thầu ược xác ịnh theo quy ịnh hiện 
hành của pháp luật, bằng ịnh mức tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp và chi phí  gián tiếp. 
Bước 6: Xác ịnh chi phí xây dựng trước thuế trong giá gói thầu  
𝐺𝑋𝐷𝑇𝑇𝐻 = 𝑇 + 𝐺𝑇 + 𝑇𝐿 (2.9)      Trong ó:  - G TTH XD
: chi phí xây dựng trước thuế;  - T: chi phí trực tiếp;  - GT: chi phí gián tiếp; 
- TL: thu nhập chịu thuế tính trước. 
Bước 7: Xác ịnh thuế giá trị gia tăng    
Thuế giá trị gia tăng (VAT) ược xác ịnh theo quy ịnh hiện hành của pháp luật, 
bằng ịnh mức tỷ lệ phần trăm so với chi phí xây dựng trước thuế. Bước 8: Xác ịnh 
chi phí xây dựng sau thuế trong giá gói thầu  
𝐺𝑋𝐷 = 𝐺𝑋𝐷𝑇𝑇𝐻 + 𝑉𝐴𝑇 (2.10)        9      lOMoARcPSD| 45222017     Trong ó:  - G TTH
XD: chi phí xây dựng sau thuế - GXD
: chi phí xây dựng trước thuế; - VAT:  thuế giá trị gia tăng. 
Bước 9: Xác ịnh chi phí khác có liên quan    
Chi phí khác có liên quan ược xác ịnh theo quy ịnh hiện hành của pháp luật, bằng  cách lập dự toán. 
Bước 10: Xác ịnh chi phí dự phòng    
Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh (DP1) ược xác ịnh theo quy 
ịnh hiện hành của pháp luật, bằng ịnh mức tỷ lệ phần trăm so với chi phí xây dựng sau 
thuế và chi phí khác có liên quan. 
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (DP2) ược xác ịnh theo quy ịnh hiện 
hành của pháp luật, dựa trên mức biến ộng giá cả trong xây dựng của ịa phương nơi  xây dựng công trình. 
2.2.3. Tổng hợp Giá gói thầu  
Giá gói thầu ược tổng hợp thành bảng phù hợp với quy ịnh hiện hành của Nhà 
nước về lập giá dự toán xây lắp hạng mục công trình. 
Bảng 2.4. Tổng hợp Giá gói thầu  
Đơn vị tính: ồng   GIÁ  KÍ   STT   NỘI DUNG CHI PHÍ   CÁCH TÍNH   TRỊ   HIỆU   I  
CHI PHÍ TRỰC TIẾP         T   I.1 Chi phí vật liệu  A + CLVL    VL  B.(1 + Knc)    I.2 Chi phí nhân công  Hoặc B + CLNC NC    D.(1 + Kmtc) Hoặc    I.3 Chi phí máy thi công  M  D + CLM 
II  CHI PHÍ GIÁN TIẾP         GT   II.1 Chi phí chung  T x tỷ lệ    C 
Chi phí nhà tạm ể ở và iều hành    II.2  T x tỷ lệ thi công    LT 
Chi phí một số công việc   
II.3 không xác ịnh ược khối lượng  T x tỷ lệ  TT  từ thiết kế 
THU NHẬP CHỊU THUẾ     III   (T+GT). tỷ lệ  TÍNH TRƯỚC    TL         10      lOMoARcPSD| 45222017   
Chi phí xây dựng trước thuế   (T+GT+TL)      GXDTTH  
IV  THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG   G TTH XD  x tỷ lệ      VAT     
Chi phí xây dựng sau thuế   GXDTTH + VAT      GXD  
   Chi phí khác có liên quan         Gk  
   Chi phí dự phòng         GDP  
  Chi phí dự phòng 1      DP1 
  Chi phí dự phòng 2      DP2     GIÁ GÓI THẦU   GXD + GK + GDP     Ggth  
2.3. Tính toán xác ịnh giá dự thầu 
2.3.1. Căn cứ ể xác ịnh giá dự thầu  
- Biện pháp kỹ thuật - công nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu thỏa mãn ầy ủ các 
yêu cầu của hồ sơ mời thầu; 
- Định mức lao ộng, ịnh mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với 
giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu; 
- Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với 
giải pháp kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho gói thầu; 
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ ầu tư cung cấp; 
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thỏa mãn ầy ủ các yêu 
cầu của hồ sơ mời thầu; 
- Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) ược xác ịnh theo 
giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt bằng thi 
công, bộ máy quản lý công trường; 
- Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống kê 
bình quân của doanh nghiệp; 
- Loại hợp ồng, tỉ lệ trượt giá các yếu tố ầu vào theo số liệu ầu bài; - Các quy ịnh 
hiện hành của Pháp luật. 
Tùy theo từng loại hợp ồng xây dựng mà giá dự thầu sẽ có cơ cấu chi phí khác  nhau: 
- Đối với hợp ồng theo ơn giá iều chỉnh: Gdth = GXD + Gk + DP1 + DP2 
- Đối với hợp ồng theo ơn giá cố ịnh: Gdth = GXD + Gk + DP1 
(Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá sẽ ược nhà thầu dự tính vào trong ơn giá 
vật liệu, nhân công, máy).        11      lOMoARcPSD| 45222017
- Đối với hợp ồng trọn gói: Gdth = GXD + Gk 
(Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh sẽ ược nhà thầu dự tính 
cho những công việc có thể phát sinh khối lượng, chi phí dự phòng cho yếu tố 
trượt giá sẽ ược nhà thầu dự tính vào trong ơn giá vật liệu, nhân công, máy). 
2.3.2. Xác ịnh chi phí trực tiếp dự thầu  
𝑇𝑑𝑡ℎ = 𝑉𝐿𝑑𝑡ℎ + 𝑁𝐶𝑑𝑡ℎ + 𝑀𝑑𝑡ℎ (2.11)   Trong ó: 
- Tdth: Chi phí trực tiếp dự thầu; 
- VLdth: Chi phí vật liệu dự thầu; 
- NCdth: Chi phí nhân công dự thầu; 
- Mdth: Chi phí máy dự thầu. 
2.3.2.1. Xác ịnh hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công dự thầu  
𝑉𝐿𝑗 = ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖𝑥Đ𝑀𝑉𝐿𝑖𝑗 (2.12)  
𝑁𝐶𝑘 = ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖𝑥Đ𝑀𝐿Đ𝑖𝑘 (2.13)  
𝑀𝐿𝑉ℎ = ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖𝑥Đ𝑀𝑀𝑖ℎ (2.14)   Trong ó: 
- VLj: Hao phí vật liệu loại j ể thực hiện toàn bộ gói thầu. 
- Qi: Khối lượng công tác xây lắp loại i. 
- ĐMVLij: Định mức vật liệu loại j ể hoàn thành 1 ơn vị công tác xây lắp loại i ( 
ịnh mức nội bộ của doanh nghiệp). [Vì không có ịnh mức nội bộ doanh nghiệp, 
nên sinh viên lấy ịnh mức dự toán chiết giảm tối a phần ịnh mức hao hụt khâu 
thi công (tra Tiêu chuẩn XDVN) và có thể giảm một số ĐMDT chưa sát như ịnh  mức gạch xây]. 
- NCk: Hao phí nhân công ể hoàn thành toàn bộ gói thầu tương ứng với cấp bậc  thợ k. 
- ĐMLĐik : Định mức lao ộng ể hoàn thành ơn vị công tác i tương ứng bậc thợ k 
( ịnh mức nội bộ của doanh nghiệp) [Vì không có ịnh mức nội bộ doanh nghiệp, 
nên sinh viên lấy ịnh mức dự toán chiết giảm khoảng 5-10% số ngày công; riêng 
công tác ổ bê tông thương phẩm bằng cẩu hay bơm có thể giảm từ  30-50%]. 
- MLVh: Tổng số ca làm việc máy loại h ể hoàn thành toàn bộ gói thầu.      12      lOMoARcPSD| 45222017
- ĐMMih: Định mức sử dụng máy loại h ể hoàn thành 1 ơn vị công tác i (theo ịnh 
mức nội bộ). [Vì không có ịnh mức nội bộ doanh nghiệp, nên sinh viên lấy ịnh 
mức dự toán chiết giảm khoảng 10-15%]. 
Xác ịnh số ca máy ngừng việc: 
Căn cứ vào tiến ộ và phương án tổ chức thi công ã có ể xác ịnh số ca ngừng việc 
trên công trường cho từng máy xây dựng. 
𝑀𝑁𝑉ℎ = 𝑁ℎ − 𝑁𝐿𝑉ℎ (2.15)  Trong ó: 
- MNVh: Số ca ngừng việc trên công trường của máy h; 
- Nh: Số ngày máy h có mặt trên công trường; 
- NLVh: Số ngày máy h làm việc trên công trường. 
Đối với ồ án này không có phần tổ chức và tiến ộ thi công nên có thể sử dụng 
ịnh mức ca máy ngừng việc của doanh nghiệp ể xác ịnh (Số liệu ịnh mức ã cho).     
Kết quả tính toán ược tổng hợp ở bảng sau: 
Bảng 2.5: Tổng hợp hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công dự thầu   Stt   Nội dung   Đơn vị  
Khối lượng hao phí  Ghi chú   [1]  [3]  [4]  [5]    I   Vật liệu            I.1  Cát mịn  m3      I.2  Gạch chỉ  viên      ...  ...        II   Nhân công            II.1  Nhân công 3/7  công      II.2  Nhân công 3,5/7  công      ...  ...        III   Máy thi công            III.1  Máy trộn vữa 80 lít  ca      III.2  Vận thăng 0,8T  ca      ...  ...       
2.3.2.2. Xác ịnh chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công dự thầu  
a. Chi phí vật liệu dự thầu 
𝑉𝐿𝑑𝑡ℎ = 𝑉𝐿𝐾𝐿𝐶𝑑𝑡ℎ + 𝑉𝐿𝐿𝐶𝑑𝑡ℎ (2.16)  Trong ó:        13      lOMoARcPSD| 45222017
- VLdth: Chi phí vật liệu dự thầu; 
- VLKLCdth: Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu; 
- VLLCdth: Chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu. 
Chi phí vật liệu không luân chuyển: bao gồm chi phí vật liệu chính và vật liệu 
phụ cho gói thầu ược xác ịnh căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế 
hoạch (tùy loại Hợp ồng) tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.  𝑚 
𝑉𝐿𝐾𝐿𝐶𝑑𝑡ℎ = (1 + 𝐾𝑉𝐿𝑃) × ∑ 𝑉𝐿𝑗 × 𝐺𝑉𝐿𝑗    (2.17)  𝑗=1  Trong ó: 
- GVLj: Giá 1 ơn vị vật liệu chính loại j tại hiện trường xây dựng: Nếu Hợp ồng 
theo ơn giá iều chỉnh thì ơn giá ược xác ịnh theo giá thị trường tại thời iểm ấu 
thầu; Nếu Hợp ồng trọn gói và Hợp ồng theo ơn giá cố ịnh thì ơn giá nhân thêm 
hệ số trượt giá trong thời gian thực hiện hợp ồng. 
- VLj: Hao phí vật liệu chính loại j (theo bảng 2.5). 
- KVLP: Là tỉ lệ phần trăm bình quân vật liệu phụ so với giá trị vật liệu chính các  công tác xây lắp. 
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 2.6: Chi phí vật liệu không luân chuyển  Đơn vị tính :   TT  Tên vật liệu 
Đơn vị Hao phí vật liệu Giá vật liệu tại Thành tiền  tính  hiện trường  Xi măng PC 30  tấn  VLKLC 1    1  ….. VL1    …  …..  ……     Tổng cộng        VLC  Kể ến VLP    VLKLCdth    = VLC*(1+KVLP) 
Chi phí vật liệu luân chuyển: bao gồm chi phí vật liệu luân chuyển thép và chi 
phí vật liệu luân chuyển gỗ. 
𝑉𝐿𝐿𝐶𝑑𝑡ℎ = 𝑉𝐿𝐿𝐶𝑡ℎé𝑝 + 𝑉𝐿𝐿𝐶𝑔ỗ (2.18)      14      lOMoARcPSD| 45222017 Trong ó: 
- VLLCthép: Chi phí vật liệu luân chuyển thép, bao gồm hệ ván khuôn thép, giáo 
chống PAL và xà gồ thép; 
- VLLCgỗ: Chi phí vật liệu luân chuyển gỗ. 
Đối với hệ giáo chống PAL: Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2*1,2m, ặt cách nhau 
1,2m, vì vậy số chuồng giáo tính cho 1 sàn theo 2 phương là: 
𝐾𝐿𝐺𝑖á𝑜 𝑐ℎố𝑛𝑔 = 𝑑 × 𝑛 × ℎ (số chuồng giáo) (2.19) 
Trong ó: - d: Số chuồng giáo ặt theo phương dọc nhà: 𝑑 =  𝐷−1,2  + 1;  2,4 
- n: Số chuồng giáo ặt theo phương ngang nhà: 𝑛 =  𝑅−1,2 + 1;  2,4 - h: 
Số tầng giáo phụ thuộc chiều cao thông thủy của tầng nhà; 
- D, R: chiều dài và Rộng của nhà. 
Chú ý kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ.  
Đối với hệ xà gỗ thép ỡ ván khuôn: Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều 
dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn ược tính như sau:   
𝐾𝐿𝑋𝐺 = 𝑑𝑋𝐺 × 𝐷 + 𝑛𝑋𝐺 × 𝑅 (2.20)  Trong ó: 
- dXG: Số lượng hàng xà gồ ặt theo phương dọc nhà 𝑑𝑋𝐺 =  1𝑅,2 + 1  𝐷 
- nXG: Số lượng hàng xà gồ ặt theo phương ngang nhà 𝑛𝑋𝐺 =  1,2 + 1 Chú ý kết 
quả làm tròn số, trên 0,5 lấy lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ.  
Giá vật liệu luân chuyển tham khảo phụ lục kèm theo ầu bài. Diễn giải và kết 
quả tính toán thể hiện ở bảng 2.7.  𝑚   
𝑉𝐿𝐿𝐶𝑡ℎé𝑝 = ∑ 𝐾𝐿 𝑖 × 𝐺𝑖 × 𝑡𝑖  (2.21)  𝑇𝑖  𝑖=1        15      lOMoARcPSD| 45222017 Trong ó: 
- KLi: Khối lượng vật liệu luân chuyển thép loại i; 
- Gi: Đơn giá vật liệu luân chuyển thép loại i; 
- Ti: Thời gian khấu hao vật liệu luân chuyển thép loại i; 
- ti: Thời gian sử dụng vật liệu luân chuyển thép loại i vào công trình. 
Bảng 2.7 : Chi phí phân bổ giá trị vật liệu luân chuyển thép   Đơn vị tính :   TT   Loại Vật liệu   KLi   Gi   Ti   ti   Thành tiền   1 Ván khuôn            2 Cột chống            3 Xà gồ              Tổng cộng          VLLCthép 
Đối với vật liệu luân chuyển gỗ: 
Sử dụng hệ số luân chuyển theo công thức:  ℎ×(𝑛−1)+2  =   𝐾𝐿𝐶  2×𝑛 (2.22)  Trong ó: 
- n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển (5 – 7 lần); 
- h: Tỷ lệ bù hao hụt (%) kể từ lần thứ 2 trở i. 
b. Chi phí nhân công dự thầu 
Chi phí nhân công xác ịnh theo ơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của 
từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng ể thực hiện gói thầu. 
𝑁𝐶𝑑𝑡ℎ = ∑𝑚𝑗=1 𝑁𝐶𝑗 × Đ𝑁𝐶𝑗 (2.23)  Trong ó: 
- NCdth: Chi phí nhân công trong giá dự thầu; 
- NCj: Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j ể thực hiện gói thầu (bảng  2.5);      16      lOMoARcPSD| 45222017
- ĐNCj: Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j (hoặc theo quy ịnh 
nội bộ doanh nghiệp hoặc lấy theo giá cả thị trường lao ộng tại ịa phương). 
Xác ịnh ơn giá ngày công: 
Căn cứ vào giá cả thị trường lao ộng hiện hành của ịa phương, chế ộ tiền lương 
của nhà nước và của doanh nghiệp ể lập ơn giá ngày công cho từng bậc thợ gồm thợ 
xây dựng và thợ lái máy: 
Bảng 2.8: Đơn giá ngày công của từng bậc công nhân  
STT  Cấp bậc công nhân  Đơn giá ngày công   Thợ bậc 3/7  1    Thợ bậc 3,5/7  2    ...       
Kết quả tính toán ược thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 2.9: Chi phí nhân công dự thầu   Đơn vị tính :   TT   Cấp bậc nhân  Đơn vị tính   Hao phí  Đơn giá  Thành  công   lao ộng   nhân công   tiền   Thợ bậc 3/7  ngày công  NC1  ĐNC1  NC1.ĐNC1  1  ngày công  Thợ bậc 3,5/7  NC 2  2  ĐNC2  NC2.ĐNC2  …    Tổng cộng        NCdth 
c. Chi phí máy thi công dự thầu. 
𝑀𝑑𝑡ℎ = 𝑀𝐿𝑉 + 𝑀𝑁𝑉 (2.24)  Trong ó: 
- MLV: Chi phí máy làm việc; 
- MNV: Chi phí máy ngừng việc (Chi phí máy chờ ợi).  Chi phí máy làm việc:        17      lOMoARcPSD| 45222017
𝑀𝐿𝑉 = 𝑀𝐿𝑉𝑗 × Đ𝑀𝐿𝑉𝑗 (2.25)  Trong ó: 
- MLVj: Hao phí ca máy làm việc loại j, (xác ịnh ở Bảng 2.5); - ĐMLVj: Đơn giá ca  máy làm việc loại j. 
Giả thiết: tất cả máy và thiết bị thi công là máy tự có của nhà thầu.   Xác ịnh ơn giá ca máy: 
Sử dụng thông tư 13/2021/TT-BXD ể xác ịnh giá ca máy. Bảng 
2.10: Bảng xác ịnh giá ca máy   TT  Loại  Chi phí  Chi phí  Chi phí  Chi phí  Chi phí Giá ca  máy  
khấu hao  nhiên liệu  sửa chữa  lương thợ   khác   máy                  
Bảng 2.11: Chi phí máy thi công dự thầu   TT  Máy thi công  Đơn vị  Đơn giá Thành tiền  Hao phí ca  tính  ca máy  máy  Máy 1           1  Chi phí máy làm việc  ca  M   LV1  ĐMLV1 MLV1.ĐMLV1  ca  Đ   Chi phí máy ngừng việc  MNV1  MNV1  MNV1.ĐMNV1    Máy 2  2  …..  ….    Tổng cộng          Mdth 
2.3.3. Xác ịnh chi phí gián tiếp dự thầu  
2.3.3.1. Chi phí chung dự thầu  
Chi phí chung thường ược xác ịnh và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công 
trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu. 
a. Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường - C1) 
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác ịnh theo 
một số cách khác nhau. Ở ây có thể xác ịnh bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi 
phí tại công trường như: iện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho 
cán bộ quản lý công trường, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công      18      lOMoARcPSD| 45222017
v.v... Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách, văn phòng 
phẩm... ược dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu. 
Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường: 
𝐿𝐺𝑇 = ∑𝑛𝑖=1 𝑆𝐺𝑇𝑖 × 𝐿𝑇𝐻𝑖 × 𝑡𝑖 (2.26)  Trong ó: 
- LGT: Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường; 
- SGTi: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i; 
- LTHi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i; 
- ti: Thời hạn thi công tính bằng tháng. 
Diễn giải và kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 2.12: Tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường  Đơn vị tính :   TT   Loại viên  Đơn vị  Số  Lương và phụ  Thời gian thi Thành  chức   tính   lượng   cấp 1 tháng   công (tháng)   tiền   1 Chỉ huy  người          trưởng công  trường  …            Tổng cộng            LGT 
Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quĩ công oàn cho cán bộ công nhân viên 
xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình: 
𝐵𝐻 = (𝐿𝐺𝑇 + 𝑁𝐶𝑑𝑡ℎ × 𝐾𝐵𝐻) × 𝑀 (2.27) Trong  ó: 
- M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích lập quĩ công oàn mà doanh nghiệp (công 
trường) phải chi nộp cho người lao ộng; 
- LGT: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp; 
- NCdth: Chi phí nhân công trực tiếp; 
- KBH: Tỉ lệ lao ộng theo hợp ồng dài hạn, có óng bảo hiểm của bộ phận trực tiếp. 
Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công:        19      lOMoARcPSD| 45222017
𝐾𝑐 = ∑𝑚𝑖=1 𝑛𝑖.𝐺
𝑇𝑖 𝑖 × 𝑡𝑖 (2.28)  Trong ó: 
- Gi: Giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (dụng cụ 
thi công cầm tay, dụng cụ o ạc, xe cải tiến); 
- Ti: Thời hạn sử dụng ịnh mức của dụng cụ, công cụ loại i; 
- ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. 
Diễn giải và kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 2.13: Chi phí KH, phân bổ giá trị các CCDC phục vụ thi công   Đơn vị tính :  
TT  Loại lao ộng  
Số lượng (ni)  Gi ( )  Ti (ngày)  ti (ngày)  Thành tiền   Xe cải tiến  1            2 Dụng cụ thi            công cầm tay  Dụng cụ o ạc  3            Tổng cộng            Kc 
Chi phí trả lãi tín dụng: 
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy ộng 
vốn tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù ược lượng vốn lưu ộng i vay và chi 
phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu ộng ể thi công là loại vay ngắn hạn 
(vay 03 tháng, 06 tháng,.. và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi. 
𝑇𝑙 = ∑𝑛𝑗=1 𝑉 𝑙đ𝑗 × 𝑟𝑗 × 𝑡𝑗 (2.29)  Trong ó :    V  - 
l j: Lượng vốn lưu ộng vay ở ợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt ợt thi  công thứ j; 
- rj: Lãi suất vay vốn ở ợt thi công j; 
- tj: Thời gian ợt thi công j. 
Nếu vay ều hàng tháng trong hợp ồng vay của ợt j thì lượng vốn phải chịu lãi 
tính trung bình trong suốt thời gian ợt j có thể tính theo công thức:      20