















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58702377
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ VẬN TẢI ĐƠN – SỐ ĐỊNH 
DANH – VẬN CHUYỂN KẾT HỢP TRÊN TỜ KHAI  NHẬP KHẨU VNACCS 
Soạn Thảo Bởi :  NGÔ HOÀNG HUY  
ĐT:  0903.538.535 
Email:  huyissac2910@gmail.com  - Skype: huytsd1        lOMoAR cPSD| 58702377
 Số Vận Đơn: DN nhập vào số Vận Đơn bao gồm cả phần chữ, số và ký tự. (Bill of 
Lading, AirwayBill…). Tối đa 20 ký tự và tối đa được 5 Vận đơn. 
Khai báo Số Vận Đơn theo CV 1593/TCHQ-GSQL (hàng Sea) và CV 
2061/QĐBTC (hàng Air về tại Sân Bay Nội Bài). 
Sân bay Tân Sơn Nhất chưa thực hiện khai Số Định Danh (đối với hàng nhập 
khẩu) - (hàng Xuất Khẩu đã thực hiện việc khai Số Định Danh vào ô Vận Tải  Đơn) 
 Khai Số Định Danh đối với hàng hoá Nhập Khẩu bằng đường Biển: Theo CV 
1593/TCHQ-GSQL về việc khai báo Số Vận Đơn như sau: 
Cú Pháp Số Định Danh = Ngày Vận Đơn (DDMMYY) + Số Vận Đơn 
VD: Số Vận Đơn: LSHCM123 – ngày vận đơn là: 05/01/2021 thì Số Định 
Danh sẽ là “050121LSHCM123” 
Trên phần mềm ECUS có hỗ trợ cho DN việc khai báo Số Định Danh hàng 
Sea này như sau: DN chỉ cần đánh nguyên văn Số Vận Đơn ban đầu và 
ngày vận đơn; sau đó check chọn “Khai báo số định danh theo đề án 
quản lý giám sát Hải Quan tự động cảng Biển” thì phần mềm tự động 
ghép giử Ngày Vận Đơn và Số Vận Đơn theo đúng cú pháp Số Định Danh  hàng Sea.      lOMoAR cPSD| 58702377  
 Khai Số Định Danh đối với hàng hoá Nhập Khẩu bằng đường Không (hàng 
hoá về tại Sân Bay Nội Bài) : Theo 2061/QĐ-BTC về việc khai báo Số Vận  Đơn như sau: 
 Trường hợp DN có cả số Master Airway Bill ( MAWB ) và House  Airway Bill ( HAWB )  
Số Vận Đơn = Số House AWB ( tối đa 12 ký tự) 
Đồng thời tại tiêu chí “Ký Hiệu và số Hiệu” , khai thông tin cho từng  
Vận Đơn Chủ như sau = ##XYYYYNNNNNNNNNNN##      lOMoAR cPSD| 58702377 trong đó: 
(1) ##: cú pháp ký hiệu bắt đầu cho 1 thông tin Vận Đơn Chủ 
 (2)X: số thứ tự tương ứng với số thứ tự của Vận Đơn Thứ cấp thuộc 
Vận Đơn Chủ này đã khai ở ô Số Vận Đơn 
(3) YYYY: Năm phát hành Vận Đơn Chủ 
(4)NNNNNNNNNNN: Số Vận Đơn Chủ Master AWB (tối đa 11 
ký tự và Không có ký tự chữ) 
(5)##: là ký hiệu kết thúc cho 1 thông tin Vận Đơn Chủ 
Trên phần mềm ECUS có hỗ trợ DN nhập liệu thông tin “Ký Hiệu và Số 
hiệu” như sau: DN nhập vào Số HAWB (tối đa 12 ký tự) ; Ngày vận đơn 
HAWB; Số MAWB (tối đa 11 ký tự) và Năm phát hành MAWB. Sau đó 
check chọn vào ô “Khai báo số định danh theo quyết định 
2061/QĐBTC (Cảng hàng không quốc tế Nội Bài)” 
VD:  DN có  Số HAWB là: HCM123456789 – ngày 05/01/2021 , Số 
MAWB: 123456789; năm phát hành MAWB: 2021 
ô Ký Hiệu Số Hiệu sẽ đánh là: ##12021123456789##      lOMoAR cPSD| 58702377  
 Trường hợp DN chỉ có Số Master Airway Bill ( MAWB ) 
Số Vận Đơn = Số Master AWB ( tối đa 12 ký tự)      lOMoAR cPSD| 58702377
Đồng thời tại tiêu chí “Ký Hiệu và số Hiệu” , khai thông tin cho từng 
Vận Đơn Chủ như sau = ##XYYYY## trong đó: 
(1) ##: cú pháp ký hiệu bắt đầu cho 1 thông tin Vận Đơn Chủ 
(2)X: số thứ tự Vận Đơn Chủ MAWB 
(3) YYYY: Năm phát hành Vận Đơn Chủ 
(4)##: là ký hiệu kết thúc cho 1 thông tin Vận Đơn Chủ 
Trên phần mềm ECUS có hỗ trợ DN nhập liệu thông tin “Ký Hiệu và Số 
hiệu” như sau: DN nhập vào Số MAWB (tối đa 11 ký tự) ; Ngày vận đơn; 
và Năm phát hành MAWB. Sau đó check chọn vào ô “Khai báo số định 
danh theo quyết định 2061/QĐ-BTC (Cảng hàng không quốc tế Nội 
Bài)” + check chọn  “Chỉ có Master Bill”  
VD:  DN có Số MAWB: 123456789 – ngày 05/01/2021 ,; năm phát hành  MAWB: 2021 
ô Ký Hiệu Số Hiệu sẽ đánh là: ##12021##      lOMoAR cPSD| 58702377       lOMoAR cPSD| 58702377
 LƯU Ý :  o Nhập Số Vận Đơn trên vận đơn thể hiện người nhận hàng là người 
nhập khẩu. o Trong trường hợp DN có nhiều số Vận Đơn, DN có thể nhập được 
tối đa 5 số Vận Đơn tương ứng với 5 ô trên tờ khai. (hàng hoá phải cùng một người 
gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển 
trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.) 
o Một tờ khai có thể có nhiều Vận Đơn nhưng 1 Số Vận Đơn chỉ khai báo  được cho 1 tờ khai HQ. 
vậy nếu 1 Vận Đơn khai báo cho nhiều tờ khai HQ thì phải làm sao ?! 
DN thực hiện khai báo Tách Vận Đơn (thành nhiều Vận Đơn Nhánh ) và điền 
vào ô Số Vận Đơn = Số Vận Đơn Nhánh tương ứng. (xem - mục 10. Hướng 
dẫn Tách Vận Tải Đơn ) o Trường hợp Số HAWB hoặc MAWB vượt quá 12 
ký tự thì DN chỉ ghi vào 12 ký tự đầu tiên + ghi Số HAWB và MAWB đầy đủ 
vào phần Ghi Chú o Trường hợp hàng hoá nhập khẩu KHÔNG có Vận Đơn 
(Xuất Nhập Khẩu tại chổ) thì DN tiến hành khai báo Số Định Danh Hàng 
Hoá và điền vào ô 
Số Vận Đơn = Số Định Danh Hàng Hoá (xem mục 11. Hướng dẫn khai báo 
Số Định Danh hàng hoá ) 
 Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến (Ko Sửa được) : đây chính là tiêu chí 
mà DN thắc mắc nhiếu nhất và không biết nên điền sao cho đúng. 
Về mặt ý nghĩa: Đây chính là nơi lô hàng của DN được lưu giữ lại để chờ thông 
quan hoặc chờ kiểm hóa. Ở mục này DN thấy rất nhiều các Kho bãi của nhiều 
công ty kinh doanh kho bãi, và các công ty này có đẩy đủ điều kiện vật chất cũng 
như các chứng từ cần thiết để thành lập các kho riêng và được cơ quan Hải Quan 
chấp nhận nên sẽ có trong danh mục này. Nếu DN có đầy đủ điều kiện thì sẽ được 
cơ quan HQ cấp mã lưu kho và sẽ được Add trong Danh mục này. Nếu DN ko có 
Kho Riêng thì sẽ đưa về Địa Điểm Kiểm Tra Tập Trung của các chi cục HQ để  Kiểm Hóa. 
Ví Dụ 1: Hàng hoá về tại cửa khẩu Quốc Tế Sân Bay Tân Sơn Nhất, DN mở tờ khai 
HQ tại Chị Cục HQ Sân Bay Tân Sơn Nhất (02B1); nhưng tại Chi cục HQ Sân Bay 
Tân Sơn Nhất có đến 2 Công ty Kinh doanh Kho Bãi khai thác là TCS (Mã kho: 
02B1A03) và SCSC (Mã kho: 02B1A04). Như vậy tuỳ thuộc hàng hoá của DN được 
lưu giữ tại kho nào để chờ thông quan thì DN khai Mã Lưu Kho tương ứng.      lOMoAR cPSD| 58702377
Ví Dụ 2: Hàng hoá về tại cửa khẩu Cảng Cát Lái, DN mở tờ khai HQ tại chi cục HQ 
Đầu Tư (02PG) thì DN chọn Mã lưu kho tại nơi đang lưu giữ hàng hoá chờ thông 
quan là cảng Cát Lái (02CIS01: hàng Cont ) hoặc (02CIRCI: hàng rời). Nếu lô hàng 
có kiểm hoá thì chi cục HQ Cát Lái sẽ kiểm hoá hộ. 
Nói tóm lại, hàng về kho nào tại cảng cửa khẩu thì chọn kho đó (Có ghi trên BILL). 
Thông thường Mã địa điểm lưu kho này sẽ đi theo cùng với Mã Hai Quan lúc đầu DN 
chọn. Nếu không tìm được kho trong danh sách hoặc không xác định được kho thì 
bạn liên hệ với Hải quan nơi làm thủ tục để biết Mã kho lưu hàng chờ thông quan dự  kiến chính xác. 
Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm 
trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên 
website Hải quan: www.customs.gov.vn 
 Một Số Mã Địa Điểm Lưu Kho thông dụng:  o Hàng Air:   02B1A03: Kho TCS   02B1A04: Kho SCSC   02DSEA0: Kho FEDEX   02DSED1: Kho DHL   02DSED2: Kho UPS   02DSED3: Kho Hợp Nhất 
 02DSED5: Kho Công ty Hàng hoá Sái Gòn SCE o Hàng  Sea 
 02CIS01: Cát Lái hàng Cont 
 02CIRCI: Cát Lái hàng rời 
 02CIS04: Kho CFS Tân Cảng Phú Hữu 
 02CIS02: Cảng SP ITC (Cảng Cont Quốc Tế Phú Hữu) 
 02CIS06: Kho CFS SP ITC (hàng rời)   02IKC01: ICD Phúc Long 
 02IKC03: ICD Transimex (Hàng cont) 
 02IKC04: ICD Tanamexco (Hàng cont Tây Nam) 
 02IKR01: ICD Phước Long 1 (Hàng cont) 
 02IKR02: ICD Phước Long 2,3 (Hàng cont) 
 02IKC09: Kho CFS ICD Transimex (Hàng kho, hàng lẻ) 
 02IKC11: Kho CFS ICD Tanamexco (Hàng kho, hàng lẻ Tây  Nam) 
 02IKR04: Kho CFS ICD Phước Long 1 (Hàng lẻ)      lOMoAR cPSD| 58702377
 02IKR05: Kho CFS ICD Phước Long 2,3 
 Phương tiện vận chuyển:DN nhập vào Mã PTVT và Tên PTVC. Căn cứ vào mục 
Mã Hiệu Phương Thức Vận Chuyển phía trên (Đường Không, đường Biển…), DN 
sẽ nhập theo cú pháp sau : 
o Đường Sông/Bộ: nhập vào tên, số hiệu xe tải . VD: XE DAU KEO - 2231 
o Đường Biển: nhập tên Tàu, hô hiệu Tàu. Mã mặc định của trương trình là: 
Mã: “9999” – TEN TAU (VD: 9999 - VINASHIP 12345)   
o Đường Không: nhập theo cú pháp sau: 
2 ký tự (Mã Hảng Hàng Không: tham khảo Danh Mục Mã Hãng Vận Tải) + 4 
ký tự (số hiệu chuyến bay) + ký tự Gạch Chéo “/” + 2 ký tự (ngày Vận 
đơn theo tiếng Anh) + 3 ký tự (Tháng theo tiếng Anh) 
VD: hãng hàng không Vietnam Airline (mã: VN) , số hiệu chuyến bay 767 
(thêm số 0 phía trước để đủ 4 ký tự), ngày Vận Đơn 28 tháng 02.  VN0767/28FEB   
Một số DN đi Hàng Air của bên Chuyển Phát Nhanh (TNT, DHL,UPS, 
Fedex, EMS...) thì trên chứng từ Vận Tải Đơn sẽ không thể hiện rõ số hiệu 
chuyến bay DN nên gọi qua bên các hãng vận tải hoặc tra cứu trên các 
trang web của hãng vận tải số hiệu chuyến bay VD:các trang web 
để tra cứu số hiệu chuyến bay www.dhl.com.vn/vi.html của bên 
DHL; www.fedex.com/vn/ của bên Fedex; 
www.tnt.com/express/vi_vn/site/home.html của bên TNT đọc số 
AWBill thì hãng vận tải sẽ tra cứu được số hiệu chuyến bay 
 Ngày hàng đến:nhập ngày hàng đến theo chứng từ Thông Báo hàng đến (Arrival 
notice) hay chứng từ vận tải. 
 Địa điểm dỡ hàng:DN nhập địa điểm dỡ hàng xuống tại Việt Nam. Căn cứ vào 
mục Mã Hiệu Phương Thức Vận Chuyển phía trên (Đường Không, đường Biển, 
đường Bộ…), mà DN sẽ nhập Mã Địa Điểm dỡ hàng theo các Danh Mục trên Hệ  Thống VNACCS như sau:      lOMoAR cPSD| 58702377
o Đường Không: nhập mã sân bay trong nước (theo Danh Mục “Sân Bay 
Trong Nước” – 5 ký tự) 
VD: VNSGN – HO CHI MINH (Sân bay Tân Sơn Nhất) o Đường 
Bộ, Đường Sắt: nhập mã cữa khẩu đường bộ , ga đường sắt (theo  
Danh Mục “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” – 6 ký tự) 
VD: VNMOIT - CUA KHAU MOC BAI (TAY NINH) o Đường 
Biển: nhập mã cảng dỡ hàng (theo Danh Mục “Cảng-ICD trong nước” – 5  ký tự) 
VD: VNCLI – CANG CAT LAI o Trường hợp nhập khẩu tại 
chỗ: nhập mã “VNZZZ” và tên kho hàng của công ty nhập khẩu 
VD: VNZZZ – KHO CONG TY ABC 
 Địa điểm xếp hàng: nhập vào Mã Địa Điểm xếp hàng lên bên nước ngoài. Tham 
khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải  quan: www.customs.gov.vn 
Lưu Ý: Nếu DN không chọn được “Địa Điểm xếp hàng” phù hợp (do trong Danh 
mục hệ thống không có mã đó) thì DN chọn Mã địa điểm xếp hàng dạng như sau: 
(Mã Nước + ZZZ) . VD: CNZZZ o Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập 
mã “VNZZZ” và tên kho hàng của công ty XUẤT khẩu 
- Bấm vào nút “…” phía sau để mở bảng Danh Mục các Mã Cảng – Cửa Khầu- 
Sân Bay nước ngoài của hệ thống      lOMoAR cPSD| 58702377  
- Sau khi bảng Danh Muc các Mã Địa Điểm xếp hàng mở ra, DN có thể lọc theo 
một số tiêu chí để chọn ra Mã Địa Điểm xếp hàng thích hợp. Ở đây, chúng ta  nên lọc theo Mã Nước   
 Theo CV 2061/TCHQ-GSQL thì khi DN khai những hàng hoá có mã HS đầu số 
chương 85, 84 (máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ) khi khai báo tờ khai HQ 
cần phải khai báo Mã VBPQ như sau:      lOMoAR cPSD| 58702377
 Nhập mã “MO” : đối với hàng mới 100% 
 Nhập mã “CU” : đối với hàng đã qua sử dụng   
 Thông Tin Vận Chuyển Kết Hợp (nếu có): đối với một số loại hình có thể 
khai vận chuyển kết hợp: DN nhập thông tin trung chuyển lô hàng của DN, 
ngày vận chuyển, nơi đi, nơi đến, ngày đến…   
 Tờ Khai Vận Chuyển Kết Hợp (nếu có) này chỉ dùng cho các loại hình thuộc 
SXXK, Gia Công, DN Chế Xuất, Xuất Kinh Doanh, Tạm Nhập.      lOMoAR cPSD| 58702377
(B11,E11,E13,E21,E31,C21,G51, G61,AEO) 
 Áp dụng đối với các lô hàng cần vận chuyển vào các khu Ngoại Quan, Khu Công 
Nghiệp hay vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục HQ này đến địa điểm làm Thủ Tục 
HQ khác. hay nói cách khác là: tờ khai khai về chi cục HQ A , nhưng hàng hóa 
thì về cửa khẩu thuộc HQ B quản lý; ví dụ như các loại hình SXXK, GC, CX ,  A12, A31, tạm nhập ...). 
 Để biết được những loại hình nào có thể khai vận chuyển kết hợp đước, DN căn 
cứ vào Công Văn 2765/TCHQ-GSQL qui định những loại hình nào được phép 
khai báo Vận chuyển kết hợp: DN chú ý vào cột “Khai kết hợp” nếu có đánh dấu 
“X” nghĩa là loại hình đó được phép khai Vận Chuyền Kết Hợp   
 Ngày được phép nhập kho đầu tiên: Nhập ngày được phép đưa hàng vào kho đầu 
tiên. Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu 
tiên. đây chính là ngày hàng đến“Địa Điểm Chờ Thông Quan Dự Kiến” (đã nêu  ở mục Vận Tải Đơn). 
Lưu Ý: loại hình A41 thì bắt buộc nhập tiêu chí này; chính là ngày thực hiện  khai báo IDC. 
 Ngày Khởi Hành Vận Chuyển: Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự 
giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.      lOMoAR cPSD| 58702377
 Thông tin Trung Chuyển: DN chỉ nhập phần này khi lô hàng cần đi qua các địa 
điểm trung chuyển (tối đa 3 địa điểm trung chuyển) nghĩa là đi từ HQ A đến HQ 
B nhưng phải đi qua các chi cục khác : như HQ C, HQ D… 
 Địa Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo 
thuế (mã Cảng/Sân Bay/ Địa Điểm tập kết) (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu 
kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo 
thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan:   www.customs.gov.vn) 
 Ngày đến: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích 
VD: Theo như Ví Dụ trong hình: 1 Công ty trong KCX Tân Thuận (Mã HQ là 02XE) có 
lô hàng Air vể tại Sân Bay Tân Sơn Nhất thì khai báo vận chuyển kết hợp như sau: DN 
làm tờ khai Nhập khẩu tại Chi Cục HQ Tân Thuận (Mạ Chi Cục 02XE), hàng sau khi về 
tại Sân Bay Tân Sơn Nhất sẽ được kéo vào kho hàng TCS chờ thông quan (Mã Kho TCS 
là “02B1A03” -  Mã Địa Điểm Chờ Thông Quan Dự kiến - nhập ngày nhập kho đầu tiên 
tại đây) sau khi lô hàng được thông quan tại Kho TCS sẽ được di lý kéo về Kho hàng 
của DN trong KCX Tân Thuận (Mã kho Cong ty là: “02XEX11” – Mã Điểm Đích Bảo  Thuế)      lOMoAR cPSD| 58702377