KClO3 + HCl Cl2 + KCl + H2O (HCl ra Cl2)
1. Khái quát về KClO3 HCl
KClO3:
- Muối Kali Clorat tồn tại thể rắn với các tính chất vật lý, hóa học điển hình
không phải ai cũng hiểu. Hãy theo dõi cụ thể thông tin chia sẻ dưới đây
để hiểu hơn về loại muối bản này nhé.
- Kali Clorat, nhìn bằng mắt thường sẽ thấy đây chất rắn màu trắng hoặc
không màu. Ngoài ra cũng thể tồn tại dạng muối bột hay tinh thể
kết tinh. Loại hóa chất y vị mặn bản độc tính, khi uống từ 2 - 3
gram sẽ dẫn tới ngộ độc.
Về khả năng hòa tan trong nước, Kali Clorat khá ít tan trong nước lạnh, tuy
nhiên nó lại tan nhiều trong nước nóng. Ngoài ra chúng còn thể tan trong
các hóa chất khác như Axeton, Glixerol,... điều kiện nhiệt độ 0oC, độ tan
trong nước 3,13g/ml, còn đối với nhiệt đ thường 25oC, độ tan
8,15g/ml.
Khối lượng mol của hóa chất KClO3 122,5g/mol, khối lượng riêng
2,32g/cm3. Điểm sôi của 673K điểm nóng chảy 629K, nhiệt dung
riêng đo được của Kali Clorat 100.25 J.mol.K
- Kali Clorat chất oxi hóa cực mạnh, thể tác dụng với nhiều kim loại, phi
kim loại để tạo ra muối oxit tương ứng. Điển hình trong đó, chúng ta thể
lấy một số dụ về các phản ứng hóa học với Al, C, P, S, Mg,....
- Ứng dụng: Với nh oxy hóa nổi bật của mình, muối Kali Clorat thường được
sử dụng rất nhiều trong sản xuất thuốc nổ hay ngòi nổ. Thậm chí ngay cả
ngành công nghiệp pháo hóa cũng đang sử dụng lượng lớn Kali Clorat.
Lượng nhiệt lớn hóa chất này nào tạo ra cũng được ứng dụng vào khá
nhiều trong ngành công nghiệp tên lửa.
Với công nghiệp sản xuất diêm, ứng dụng KClO3 chiếm vị trí cực kỳ quan
trọng bởi chiếm tới 50% trong hỗn hợp làm cháy nào đầu que diêm.
Trong ngành công nghiệp nhuộm, KClO3 giúp khử màu khá tốt nên cũng
được sử dụng nhiều.
Đối với khu vực phòng thí nghiệm, ứng dụng của KClO3 chính dùng để
điều chế ra khí oxi với số lượng lớn. Từ đó người ta mới dùng khí oxi này cho
các phản ứng hóa học khác nhau diễn ra trong phòng thí nghiệm. Hơn nữa,
để quá trình xảy ra nhanh chóng, dễ dàng hơn thì bạn nên sử dụng kèm chất
xúc tác MnO2. Loại c tác này rất dễ sử dụng giá thành không q cao
còn an toàn cho sức khỏe con người.
Cuối cùng, trong nông nghiệp thì Kali Clorat chứa nguyên tố Kali cực kỳ
quan trọng cho đất. n việc sử dụng thêm hóa chất KClO3 trong nông
nghiệp này sẽ giúp điều hòa cho cây trồng hay ch thích ra trái vào các mùa
vụ.
HCl:
- Axit HCl, còn được gọi axit muriatic hoặc rượu mạnh của muối, dung
dịch nước của hydro clorua (HCl). Đây một dung dịch không màu mùi
hăng đặc trưng. Axit hydrochloric được phân loại một axit mạnh.
- Hydrochloric acid thành phần của axit dạ dày trong hệ tiêu hóa của hầu
hết các loài động vật, bao gồm cả con người. đóng vai trò quan trọng
trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
Khí hidro clorua (HCl) một hợp chất phân tử, liên kết cộng hóa trị giữa
các nguyên t hydro (H+) clo (Cl-). Khi HCl được a tan trong nước, quá
trình phân ly diễn ra hoàn toàn, tạo thành các ion clorua (Cl-) ion
hydronium (H3O+).
Khi các muối clorua như NaCl được thêm vào dung dịch HCl, chúng không
ảnh hưởng đến giá trị pH của dung dịch. Điều này cho thấy ion clorua (Cl-)
một gốc bazơ liên hợp rất yếu, HCl bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch.
Đối với các dung dịch Hydrochloric acid trung bình đến mạnh, số mol H+ gần
bằng số mol HCl.
Trong số sáu acid mạnh phổ biến, Hydrochloric acid một acid
monoprotic ít khả năng tạo phản ứng giảm số oxi hóa. một trong
những axit mạnh ít độc hại nhất khi tiếp xúc. Các dung dịch acid hydrochloric
trung bình-mạnh thì khá ổn định khi lưu trữ.
Hydrochloric acid thường được dùng trong việc chuẩn bị mẫu trong hóa phân
tích. Acid hydrochloric đặc thể hòa tan một số kim loại, tạo ra các khí hidro
clo. phản ứng với các hợp chất bazơ n calci carbonat hoặc đồng(II)
oxit, tạo thành các dung dịch hòa tan thể dùng để phân tích.
- Ứng dụng:
+ Tẩy rỉ thép: Một trong những ứng dụng quan trọng của Hydrochloric acid
dùng để loại bỏ rỉ trên bề mặt thép, trước khi thép được sử dụng cho các mục
đích khác như cán, mạ điện, etc.
+ Sản xuất các hợp chất : Nhiều sản phẩm thể được sản xuất
từ Hydrochloric acid thông qua các phản ứng acid-base. Những hợp chất này
bao gồm các hóa chất xử nước như sắt(III) clorua polyaluminium clorua
(PAC)...
2. Cân bằng phương trình hoá học KClO3 + HCl Cl2 + KCl +
H2O (HCl ra Cl2)
6HCl + KClO3 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ thường, dung dịch HCl đặc.
Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
khí màu vàng lục thoát ra
3. Một số bài tập áp dụng phương trình 6HCl + KClO3 3Cl2↑ +
KCl + 3H2O
Câu 1: Nhỏ từ t dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3 hiện tượng
xảy ra
A. Không hiện tượng
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. khí màu vàng lục thoát ra
D. khi màu nâu đỏ thoát ra
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?
A. Sản xuất diêm
B. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
C. Sản xuất pháo hoa
D. Chế tạo thuốc nổ đen
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- KClO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ
những hỗn hợp dễ cháy dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Thành phần thuốc nổ đen KNO3, C, S
Câu 3: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự:
A.Cl2>Br2>I2>F2.
B.F2>Cl2>Br2>I2.
C.I2>Br2>Cl2>F2.
D.Br2>F2>Cl2>I2.
Đáp án đúng là: B
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2.
Câu 4: Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt
A.+5; +1; -1.
B.+5; -1; +1.
C.+7; -1; +1.
D.+7; +1; -1.
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.
Câu 5: Cho phản ứng KClO3+ HCl KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất
trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?
A.12.
B.16.
C. 14
D.18.
Đáp án đúng là: C
KClO3+ 6HCl 3Cl2+ KCl + 3H2O
Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:
1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng hóa chất?
A.NaOH đặc.
B.Brom đậm đặc.
C.Axit H2SO4đặc.
D.Axit HF.
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng axit HF.
HF axit yếu nhưng tính chất đặc biệt ăn mòn các đồ vật bằng thủy
tinh.
SiO2+ 4HF SiF4+ 2H2O
Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A.NaOH, CuO, Mg.
B.Fe(OH)2, Na2O, Cu.
C.Fe, KOH, KCl.
D.BaO, Ag, Fe2O3.
Đáp án đúng là: A
Dãy chất đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng: NaOH, CuO, Mg.
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2
Câu 18: Chất nào sau đây tên gọi hiđroclorua?
A. dd HCl. B. khí Cl2.
C. khí HCl. D. dd HClO.
Lời giải:
Đáp án C
Hiđroclorua HCl trạng thái khí.
Câu 19: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng khí clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại là:
A. Fe. B. Zn.
C. Cu. D. Ag.
Lời giải:
Đáp án B.
Cu, Ag không phản ứng với HCl.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3; Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Zn + Cl2 ZnCl2; Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.
Câu 20: Trong muối NaCl lẫn NaBr NaI. Để loại hai muối này ra khỏi
NaCl người ta thể:
A. nung nóng hỗn hợp.
B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.
D. cả A, B C.
Lời giải:
Đáp án C
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

Preview text:

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O (HCl ra Cl2)
1. Khái quát về KClO3 và HCl
KClO3:
- Muối Kali Clorat tồn tại ở thể rắn với các tính chất vật lý, hóa học điển hình
mà không phải ai cũng hiểu. Hãy theo dõi cụ thể thông tin chia sẻ dưới đây
để hiểu rõ hơn về loại muối cơ bản này nhé.
- Kali Clorat, nhìn bằng mắt thường sẽ thấy đây là chất rắn màu trắng hoặc
không có màu. Ngoài ra nó cũng có thể tồn tại ở dạng muối bột hay tinh thể
kết tinh. Loại hóa chất này có vị mặn cơ bản và độc tính, khi uống từ 2 - 3
gram sẽ dẫn tới ngộ độc.
Về khả năng hòa tan trong nước, Kali Clorat khá ít tan trong nước lạnh, tuy
nhiên nó lại tan nhiều trong nước nóng. Ngoài ra chúng còn có thể tan trong
các hóa chất khác như Axeton, Glixerol,... Ở điều kiện nhiệt độ là 0oC, độ tan
trong nước là 3,13g/ml, còn đối với nhiệt độ thường 25oC, độ tan là 8,15g/ml.
Khối lượng mol của hóa chất KClO3 là 122,5g/mol, khối lượng riêng là
2,32g/cm3. Điểm sôi của nó là 673K và điểm nóng chảy ở 629K, nhiệt dung
riêng đo được của Kali Clorat là 100.25 J.mol.K
- Kali Clorat là chất oxi hóa cực mạnh, có thể tác dụng với nhiều kim loại, phi
kim loại để tạo ra muối và oxit tương ứng. Điển hình trong đó, chúng ta có thể
lấy một số ví dụ về các phản ứng hóa học với Al, C, P, S, Mg,....
- Ứng dụng: Với tính oxy hóa nổi bật của mình, muối Kali Clorat thường được
sử dụng rất nhiều trong sản xuất thuốc nổ hay ngòi nổ. Thậm chí ngay cả
ngành công nghiệp pháo hóa cũng đang sử dụng lượng lớn Kali Clorat.
Lượng nhiệt lớn mà hóa chất này nào tạo ra cũng được ứng dụng vào khá
nhiều trong ngành công nghiệp tên lửa.
Với công nghiệp sản xuất diêm, ứng dụng KClO3 chiếm vị trí cực kỳ quan
trọng bởi nó chiếm tới 50% trong hỗn hợp làm cháy nào ở đầu que diêm.
Trong ngành công nghiệp nhuộm, KClO3 giúp khử màu khá tốt nên cũng được sử dụng nhiều.
Đối với khu vực phòng thí nghiệm, ứng dụng của KClO3 chính là dùng để
điều chế ra khí oxi với số lượng lớn. Từ đó người ta mới dùng khí oxi này cho
các phản ứng hóa học khác nhau diễn ra trong phòng thí nghiệm. Hơn nữa,
để quá trình xảy ra nhanh chóng, dễ dàng hơn thì bạn nên sử dụng kèm chất
xúc tác MnO2. Loại xúc tác này rất dễ sử dụng vì có giá thành không quá cao
và còn an toàn cho sức khỏe con người.
Cuối cùng, trong nông nghiệp thì Kali Clorat có chứa nguyên tố Kali cực kỳ
quan trọng cho đất. Nên việc sử dụng thêm hóa chất KClO3 trong nông
nghiệp này sẽ giúp điều hòa cho cây trồng hay kích thích ra trái vào các mùa vụ. HCl:
- Axit HCl, còn được gọi là axit muriatic hoặc rượu mạnh của muối, là dung
dịch nước của hydro clorua (HCl). Đây là một dung dịch không màu có mùi
hăng đặc trưng. Axit hydrochloric được phân loại là một axit vô cơ mạnh.
- Hydrochloric acid là thành phần của axit dạ dày trong hệ tiêu hóa của hầu
hết các loài động vật, bao gồm cả con người. Nó đóng vai trò quan trọng
trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
Khí hidro clorua (HCl) là một hợp chất phân tử, có liên kết cộng hóa trị giữa
các nguyên tử hydro (H+) và clo (Cl-). Khi HCl được hòa tan trong nước, quá
trình phân ly diễn ra hoàn toàn, tạo thành các ion clorua (Cl-) và ion hydronium (H3O+).
Khi các muối clorua như NaCl được thêm vào dung dịch HCl, chúng không
ảnh hưởng đến giá trị pH của dung dịch. Điều này cho thấy ion clorua (Cl-) là
một gốc bazơ liên hợp rất yếu, và HCl bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch.
Đối với các dung dịch Hydrochloric acid trung bình đến mạnh, số mol H+ gần bằng số mol HCl.
Trong số sáu acid vô cơ mạnh phổ biến, Hydrochloric acid là một acid
monoprotic ít có khả năng tạo phản ứng giảm số oxi hóa. Nó là một trong
những axit mạnh ít độc hại nhất khi tiếp xúc. Các dung dịch acid hydrochloric
trung bình-mạnh thì khá ổn định khi lưu trữ.
Hydrochloric acid thường được dùng trong việc chuẩn bị mẫu trong hóa phân
tích. Acid hydrochloric đặc có thể hòa tan một số kim loại, tạo ra các khí hidro
và clo. Nó phản ứng với các hợp chất bazơ như calci carbonat hoặc đồng(II)
oxit, tạo thành các dung dịch hòa tan có thể dùng để phân tích. - Ứng dụng:
+ Tẩy rỉ thép: Một trong những ứng dụng quan trọng của Hydrochloric acid là
dùng để loại bỏ rỉ trên bề mặt thép, trước khi thép được sử dụng cho các mục
đích khác như cán, mạ điện, etc.
+ Sản xuất các hợp chất vô cơ: Nhiều sản phẩm vô cơ có thể được sản xuất
từ Hydrochloric acid thông qua các phản ứng acid-base. Những hợp chất này
bao gồm các hóa chất xử lý nước như sắt(III) clorua và polyaluminium clorua (PAC)...
2. Cân bằng phương trình hoá học KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O (HCl ra Cl2)
6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ thường, dung dịch HCl đặc.
Cách thực hiện phản ứng
Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí màu vàng lục thoát ra
3. Một số bài tập áp dụng phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3 hiện tượng xảy ra là
A. Không có hiện tượng gì
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Có khí màu vàng lục thoát ra
D. Có khi màu nâu đỏ thoát ra Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3? A. Sản xuất diêm
B. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm C. Sản xuất pháo hoa
D. Chế tạo thuốc nổ đen Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
- KClO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và
những hỗn hợp dễ cháy và dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Thành phần thuốc nổ đen là KNO3, C, S
Câu 3: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: A.Cl2>Br2>I2>F2. B.F2>Cl2>Br2>I2. C.I2>Br2>Cl2>F2. D.Br2>F2>Cl2>I2. Đáp án đúng là: B
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2.
Câu 4: Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là A.+5; +1; -1. B.+5; -1; +1. C.+7; -1; +1. D.+7; +1; -1. Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.
Câu 5: Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất
trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là? A.12. B.16. C. 14 D.18. Đáp án đúng là: C
KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O
Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là: 1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng hóa chất? A.NaOH đặc. B.Brom đậm đặc. C.Axit H2SO4đặc. D.Axit HF. Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng axit HF.
Vì HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh. SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O
Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng? A.NaOH, CuO, Mg. B.Fe(OH)2, Na2O, Cu. C.Fe, KOH, KCl. D.BaO, Ag, Fe2O3. Đáp án đúng là: A
Dãy chất đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng: NaOH, CuO, Mg. 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2
Câu 18: Chất nào sau đây có tên gọi là hiđroclorua? A. dd HCl. B. khí Cl2. C. khí HCl. D. dd HClO. Lời giải: Đáp án C
Hiđroclorua là HCl ở trạng thái khí.
Câu 19: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại là: A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Lời giải: Đáp án B.
Cu, Ag không phản ứng với HCl.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + Cl2 → ZnCl2; Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 20: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể: A. nung nóng hỗn hợp.
B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng. D. cả A, B và C. Lời giải: Đáp án C Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Document Outline

  • KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O (HCl ra Cl2)
    • 1. Khái quát về KClO3 và HCl
    • 2. Cân bằng phương trình hoá học KClO3 + HCl → Cl2
    • 3. Một số bài tập áp dụng phương trình 6HCl + KClO