lOMoARcPSD| 61716358
VĐ1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT HÌNH
SỰ VIỆT NAM
Tháng Tám 8:33 AM
I. Khái niệm luật hình sự VN
1. Khái niệm
Định nghĩa: LHS là ngành luật trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm hệ thống các QPPL do NN ban hành xác định nhưng hành vi nguy
hiểm cho xã hội là tội phạm và quy định hình phạt có thể áp dụng đói với tội phạm đó • Hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm
Hình phạt đối với tội phạm đó là ngành luật độc lập gồm hệ thống các QPPL
LHS là ngành độc lập vì có:
- Đối tượng điều chỉnh riêng
- Phương pháp điều chỉnh riêng
2. Đối tượng điều chỉnh của LHS
Đối tượng điều chỉnh của ngành LHS là quan hệ xã hội giữa NN và người, pháp nhân thương mại (PNTM) phạm tội phát sinh khi có sự
kiện tội phạm xảy ra (khi có người, PNTM thực hiện tội phạm)
Nhà nước:
- Quyền: Buộc người phạm tội phải chịu TNHS (hình phạt) - Nghĩa vụ: Bảo vệ các lợi ích chính đáng của người phạm tội • Người/PNTM
phạm tội:
- Nghĩa vụ: Chịu TNHS
- Quyền: Yêu cầu nhà nước bảo vệ lợi ích chính đáng của mình
3. Phương pháp điều chỉnh của LHS
Phương pháp điều chỉnh của LHS là phương pháp "mệnh lệnh" - "phục tùng" với cách tác động đăng trưng là bắt buộc, người phạm tội
phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý là trách nhiệm hình sự
QPPL HS cũng gián ếp điều chỉnh hành vi của con người bằng cách "cấm", cấm thực hiện hành vi nguy hiểm (TP) bằng cách răn đe phải
chịu hình phạt
Ngoài ra, một số quy phạm có cách thức tác động là cho pháp (được thực hiện quyền phòng vệ…)
lOMoARcPSD| 61716358
VĐ2. HIỆU LC CỦA LUT HÌNH SỰ
Tháng Tám 9:35 AM
I. Hiệu lực của luật hình sự
Hiệu lực của LHS là giá trị thi hành của LHS đối với tội phạm
1. Hiệu lực về thời gian
Theo nguyên tắc không có tội khi không có luật; luật HS chỉ có hiệu lực để tuy cứu TNHS đối với hành vi được thực hiện sau khi luật được
ban hành và có hiệu lực thi hành
Theo nguyên tắc này,
Nếu việc áp dụng luật mà có lợi cho chủ thể bị áp dụng thì LHS có hiệu lực trở về trước
Nếu áp dụng luật mà không có lợi cho chthể bị áp dụng thì luật HS không có hiệu lực trở về trước
Luật HS không có hiệu lực trở về trước trong các trường hợp sau:
- Quy định tội mới hoặc quy định tội nặng hơn
- Xác định TNHS nặng hơn
- Quy định nội dung khác không có lợi cho chủ thể bị áp dụng (khoản , Điều 7 BLHS)
1. Hiệu lực về không gian của LHS
• Nguyên tắc lãnh thổ: LHS của mội quốc gia có hiệu lực đối với tất cả các tội phạm xảy ra trên lãnh thổ của nước mình
- Chú ý: Ngoại lệ đối với người nước ngoài thuộc diện được quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo PL VN và luật quốc tế (khoản
Điều BLHS)
• Nguyên tắc quốc tịch: Có hiệu lực đối với các tội phạm do công dân cửa mình (nguyên tắc quốc tịch chủ động) thực hiện hoặc nạn nhân là
công dân của mình (nguyên tắc quốc tịch bị động)
- Lưu ý: Trường hợp công dân quốc gia phạm tội ớc ngoài:
+ HV xảy ra ở ớc ngoái là TP theo luật trong nước cũng như theo luật nước ngoài
+ HV xảy ra ở ớc ngoài chỉ là TP theo luật trong nước còn theo luật nước ngoài không bị coi là TP
Nguyên tắc đảm bảo an ninh quốc gia: Có hiệu lực đối với tội phạm xảy ra bên ngoài lãnh thổ và người không phải công dân của mình
nhưng quốc gia có nghĩa vụ phải chống theo cam kết trong các điều ước quốc tế
Nguyên tắc phổ cập
2. Hiệu lực về thời gian của BLHS
lOMoARcPSD| 61716358
VĐ3. TỘI PHẠM
Tháng Tám 9:35 AM
I. Định nghĩa
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự, do người có năng lực TNHS thực hiện và phải chịu hình
phạt
II. Các dấu hiệu của tội phạm
• Ti phạm trước hết là một hành vi
- Bằng hành vi con người tác động vào thế giới khách quan - Ch
có hành vi mới có thể gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại • Các
đặc điểm của tội phạm:
1. Tính nguy hiểm cho xã hội
Là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quyết định những dấu hiệu khác của tội phạm
Nguy hiểm cho xã hội về mặt khách quan là gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho các QHXH được LHS bảo vệ
Nguy hiểm cho xã hội về mặt chủ quan là người có hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH phải có lỗi
2. Tính có lỗi
Lỗi là thái độ chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó được thể hin
ới dạng cố ý hoặc vô ý
Bản chất của lõi thể hin chchthể đã tự lựa chọn và quyết định thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi có đủ điều kiện để
lựa chọn xử sự khác phù hợp bới đòi hỏi của xã hội
LHSVN không chấp nhận hình thức buộc tội khách quan
3. Được quy định trong luật hình sự (trái PLHS)
Hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm nếu hành vi đó được quy định trong BLHS
Mối quan hệ giữa nh nguy hiểm cho xã hội và được quy định trong pháp luật hình sự là mối quan hệ gia nội dung và hình thức
4. Do người có năng lực TNHS thực hiện
Hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm khi có người có NLTNHS hoặc PNTM thực hiện hành vi đó có lỗi cố ý hoặc vô ý (Điều 8)
Con người: Năng lực TNHS + Đủ tuổi chịu TNHS
5. Tính phải chịu hình phạt
Do nh nguy hiểm cho xã hội nên bất cứ hành vi phạm tội nào cũng đều bị đe dọa có thể phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước
nghiêm khắc nhất là hình phạt
Chú ý: BLHS quy định "Tội phạm là hành vi phải bị "xử lý hình sự" chứ không quy định tội phạm là hành vi phải bị xử lý bằng hình phạt"
III. Phân loại tội phạm
Là việc phân chia tội phạm theo những căn cứ (êu chí) cụ thể thành những nhóm tội phạm khác nhau nhằm những mục đích nhất định
Theo BLHS năm 2015, tội phạm được phân loại theo các căn cứ là:
- Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội của hành vi - Theo nh chất lỗi
- Theo nhóm QHXH bị xâm phạm - Một
số căn cứ khác
• Điều 9 BLHS: Tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiệm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng •
Chú ý:
- Khi xác định loại tội phạm theo sự phân loại tội phạm phải căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt do luật quy định đối với tội
phạm, không được căn cứ vào hình phạt cụ thể do tòa án tuyên
- Một tội danh có thể có một hoặc nhiều khung hình phạt, xác định loại tội phạm phải căn cứ vào mức cao nhất của từng khung hình phạt
do luật định chứ không phải là khung hình phạt năng nhất của tội đó
lOMoARcPSD| 61716358
VĐ4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỘI PHẠM + KHÁCH THỂ + MẶT
KHÁCH QUAN + CHTH
Tháng Tám 4:28 PM
I. Các yếu tố của tội phạm
Về bản chất, nội dung chính trị xã hội và nội dung pháp lý
Tội phạm là hiện tượng xã hội
• Về cấu trúc, tội phạm gồm: các yếu tố quan hệ mật thiết với nhau
1. Khách thể của tội phạm
Quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị hành vi phạm tội xâm hại
Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh tổ của TQ
Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền VH, QP, AN
Quyền lợi ích hợp pháp của tchức
Quyền lợi ích hợp pháp của con người, quyền công dân
Lĩnh vực khách thể của TT pháp luật XHCN
2. Mặt khách quan của tội phạm
3. Chthể của tội phạm
• Chủ thể của tội phạm là người có năng lực trách nhiệm hình sự, thực hiện tội phạm
4. Mặt chủ quan của tội phạm
• Là những biểu hiện tâm lý bên trong của tội phạm, bao gồm:
- Lỗi
- Động cơ phạm tội - Mục đích phạm tội II. Cấu thành tội phạm
• Giết người:
- Chthể: Nam, nữ…
- Hành vi: Đâm, chém, bắn, đầu độc, thắt cổ….
- Công cụ: Dao, súng, lựu đạn, dây dù, thuốc độc, điện…
- Thời gian: Sang, chiều, tối…
- Hậu quả: Chết, bị thương… Điểm chung:
1. Hành vi tước đoạt nh mạng người khác trái pháp luật
2. Do người có năng lực TNHS thực hiện
3. Lỗi cố ý
1. Khái niệm về CTTP
• CTTP là tổng hợp những:
- Dấu hiệu chung + Đặc trưng cho tội phạm cụ thể quy định trong LHS
2. Đặc điểm của các dấu hiệu trong CTTP
Các dấu hiện trong CTTP đều do luật định
Có nh đặc trưng
Có nh bắt buộc
3. Phân loại CTTP
• Theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội
- CTTP cơ bn -> Chỉ bao gồm dấu hiệu định tội
- CTTP tăng nặng -> Ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu khác làm tăng lên đáng kể mức độ nguy him
CTTP tăng năng = CTTP cơ bản + dấu hiệu định khung TN
- CTTP giảm nhẹ -> Ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu khác làm giảm đáng kể mức độ nguy hiểm
CTTP giảm nhẹ = CTTP cơ bản + dấu hiệu định khung GN
• Theo đặc điểm cấu trúc của CTTP cơ bản:
- CTTP vật chất -> Có các dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm là hành vi khách quan, hậu quả thiệt hại do hành vi kết quả gây ra
- CTTTP hình thức -> Mà trong các dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm không có dấu hiệu hậu quả thiệt hại
- CTTP cắt xéo -> Dấu hiệu thuộc mặt khách quan của tội phạm mô tả: chuỗi hành vi không xác định hướng tới mục đích cụ th
4. Ý nghĩa của CTTP
CTTP là cơ sở của TNHS
lOMoARcPSD| 61716358
CTTP là căn cứ pháp lý của việc định tội
CTTP là cơ sở pháp lý để định khung HP
III. Khách thể của tội phạm
1. Khái niệm
a. Định nghĩa
- QHXH được LHS bảo vệ và bị TP xâm hại
- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh tổ của TQ
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền VH, QP, AN
- Quyền lợi ích hợp pháp của tchức
- Quyền lợi ích hợp pháp của con người, quyền công dân
- Lĩnh vực khách thể của TT pháp luật XHCN
b. Ý nghĩa
Yếu tố không thể hiểu của TP
Cho thấy bản chất chống đối xã hội của TP
Là căn cứ nhận thức nhiệm vụ của LHS
Hệ thống hóa các TP trong LHS
Đánh giá nh chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi
2. Các loại khách thể của TP
KT chung: Tổng hợp các QHXH được LHS bảo vệ và bị TP xâm hại
KT loại: Nhóm QHXH cùng nh chất được một nhóm QPPL HS bảo vệ và bị nhóm TP xâm hại
KT trực ếp: QHXH bị loại TP cụ thể xâm hại mà sự xâm hại này phản ánh được đầy đủ nh chất nguy hiểm cho xã hội của TP đó
3. Đối tượng tác động của TP
Định nghĩa:
Các loại đối tượng tác động của tội phạm - Con người
- Hoạt động bình thường của con người
- Vật chất
• Ý nghĩa của ĐTTĐ của TP:
- Có ý nghĩa định tội trong một số trường hợp
- Là dấu hiệu định khung HP trong một số tội danh
- Là một trong những căn cứ đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
IV. Mặt khách quan của tội phạm
1. Khái niệm
Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài
(trong thế giới khách quan)
Bao gồm:
- Hành vi khách quan có nh gây thiệt hại
- Hậu quả thiệt hại do hành vi khách quan gây ra
- Các điều kiện bên ngoài khác của việc thực hiện hành vi phạm tội (công cụ, phương ện phạm tội, phương pháp, thđoạn phạm tội, thời
gian, địa điểm, hoàn cảnh phạm tội…)
2. Hành vi khách quan
a. Định nghĩa
• Hành vi là biểu hiện của con người:
- Ra bên ngoài thế giới khách quan
- ới những hình thức cụ th
- Nhằm đạt được những mục đích có chủ đích và mong muốn
• Đặc điểm của hành vi khách quan của tội phạm
- Tính gây thiệt hại cho xã hội
- Tính được quy định trong LHS
- Có ý thức và có ý chí
Giới hạn mặt thực tế của biểu hiện
- Ý thức kiểm soát mặt thực tế của biểu hiện: Khả năng chủ thnhận thức "biểu hiện" của mình là gì
- Ý chí điều khiển mặt thực tế của biểu hiện: Khả năng chthđiều khiển được "biểu hiện" theo mục đích của mình
• Một số dạng biểu hiện không phải là hành vi
- Những "biểu hiện" không có chủ định như phản xạ bẩm sinh vô điều kiện
- Phn ứng trong nh trạng choáng hay trong nh trạng xúc động quả mạnh
lOMoARcPSD| 61716358
- Những "biểu hiện" trong nh trạng bộ não mất khả năng kiểm soát, điều khiển mặt thực tế của "biểu hiện" do rối loạn ý thức
- Tờng hợp gây ra thiệt hại do bị ỡng bức thân thể
b. Hình thức thể hiện của hành vi khách quan
Hành động phạm tội: Chủ thể đã làm một việc bị pháp luật cấm
Không hành động phạm tội: Chủ thể không làm một việc mà pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm - Ch
thể có nghĩa vụ hành động + Ch thể có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ này => TNHS
- Căn cứ phát sinh nghĩa vụ hành động của chủ th:
+ Do luật định
+ Do quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
+ Do nghề nghiệp
+ Do hợp đồng
+ Do xử sự trước đó của chủ th
c. Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan
3. Hậu quả thiệt hại
Định nghĩa: Hậu quả thiệt hại là các thiệt hại do hành vi khách quany ra cho quan hệ xã hội là khách thể bảo vệ của luật hình sự và
cũng là khách thể của tội phạm
Ý nghĩa hậu quả thiệt hại:
- Định tội danh (đối với tội có CTTP vật chất)
- Định khung hình phạt (đối với CTTP tăng nặng có dấu hiệu phản ánh hậu quả)
- Đối với việc xác định mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội khi quyết định hình phạt
4. Vấn đề nhân quả trong LHS
• Các căn cứ xác định mối quan hệ nhân quả:
- Hành vi khách quan của TP phải xảy ra trước hậu quả thiệt hại về mặt thời gian
- Hành vi khách quan của TP luật độc lập hoặc trong mới liên hệ tổng hợp với một hoặc nhiều hiện tượng khác phải chứa đựng khả năng
thực tế làm phát sinh hậu quả thiệt hại
- Hậu quả thiệt hại xảy ra phải đúng là sự hiện thực hóa khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả của hành vi khách quan của TP
5. Các biểu hiện khác của mặt khách quan của TP
V. Chthể của TP
1. Định nghĩa
• Chủ thể của tội phạm là người có năng lực TNHS (bao gồm năng lực nhận thức, năng lực điều khiển hành vi theo đòi hỏi của xã hội và đạt
độ tui chịu trách nhiệm hình sự theo luật định khi thực hiện hành vi phạm tội)
2. Năng lực TNHS
Định nghĩa: NL TNHS là năng lực có thể phải chịu TNHS của một người nếu thực hiện hành vi phạm tội
NN xã định NL TNHS qua:
- NL nhận thức và NL điều khiển hành vi theo đòi hỏi của xã hội
- Độ tuổi của người phạm tội
• Người có NL TNHS
- Là người đã đạt độ tui luật định (Đ12)
- Không thuộc TT không có NL TNHS (Đ21)
NL TNHS trong nh trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi do dùng rượu bia hoặc chất kích thích mạnh khác
(Đ13)
Phải chịu TNHS vì:
- Có lỗi vì tự đặt mình vào nh trạng này
+ Tớc bỏ khả năng nhận thức
+ Tớc bỏ khả năng điều khiển hành vi
- Có lỗi vi thực hiện hành vi phạm tội
• Tình trạng mất
- Khả năng nhận thức HV
- Khả năng điều khiển HV
VĐ5. MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM
9 Tháng Tám 7:01 AM
lOMoARcPSD| 61716358
I. Khái niệm
Tội phạm
- Những biểu hiện bên ngoài
1. HV nguy hiểm cho xã hội
2. HQ nguy hiểm
3. QHNQ
4. Biểu hiện khác
MKQ của TP
- Những biểu hiện biểu hiện
1. Lỗi
2. Động cơ PT
3. Mục đích PT
MCQ của TP
Mặt tâm lý bên trong của TP
II. Lỗi
1. Khái niệm
Thừa nhận nguyên tắc có lỗi là:
- Lỗi nguyên tắc cơ bản
- Không chấp nhận việc quy tội KQ
- Thừa nhận sự tôn trọng quyền tự do của con người
- Nhằm cải tạo, giáo dục người phạm tội
Lỗi về mặt nội dung: Sự phủ định CQ đòi hỏi của xã hội
Có lỗi <- Xử sự trái PL <--(Lựa chọn)-- Người PT -> Có điều kiện --(Không lựa chọn)--> Xử sự phù hợp với quyết định của PL
Lỗi về mặt hình thức
2. Lỗi với vấn đề tự do và trách nhiệm
3. Các hình thức lỗi
• Cố ý trực ếp
- Lý trí
+ Nhận thức được nh chất của HV
+ Thấy trước được hậu quả thiệt hại
- Ý trí
+ Mong muốn hậu quả đó xảy ra
Tờng hợp hỗn hợp lỗi
Sự kiện bất ngờ (Không phải là lỗi)
- Không thể thấy trước HQ thiệt hại
- Người gây ra HQ thiệt hại
- Không buộc thấy trước HQTH
4. Động cơ phạm tội
KQ trong ý thức chủ quan
Ng PT đt ra
lOMoARcPSD| 61716358
Phải đạt đc khi thực hiện TP
Chỉ các TP cố ý trực ếp ms có mục đích phạm tội
Cần phân biệt mục đích PT vs HQ thiệt hại của TP
Nếu động cơ là nguyên nhân của hv thì mục đích là khuynh hướng của ý chí
Mục đích PT ko phải là dấu hiệu bắt buộc trong mọi CTTP
5. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
Sai lầm là nhận thức ko đúng đắn về nh chất pháp lý của hv và những nh ết thực tế của hv
III. TP hoàn thành: (Phạm tội chưa đạt, chuẩn bị phạm tội)
1. TP hoàn thành
- TP hoàn thành là TH hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu đc mô tả trong CTTP
- Khi TP hoàn thành thi hành vi phạm tội đã có đủ các dấu hiệu phản ánh đầy đủ nh chất nguy hiểm cho xh của loại tội đó
- Thời điểm TP hoàn thành ko phụ thuộc vào vc ng phạm tội đã đạt đc mục đích của mình hay chưa - Thời điểm hoàn thành sớm hay muộn là
tùy thuộc vào vc xây dựng các dấu hiệu của CTTP - Thời điểm hoàn thành của các loại tội:
+ TP có CTTP vật chất hoàn thành khi ng phạm tội đã gây ra hậu quả của TP
+ TP có CTTP hình thức hoàn thành ngay khi ng phạm tội đã thực hiện đc hết hành vi khách quan đc mô tả trong
CTTP + TP có CTTP cắt xén hoàn thành khi ng phạm tội đã có những hđ bất kỳ nhằm thực hiện hv phạm tội - Thi
điểm hoàn thành và thời điểm TP kết thúc:
+ TP kết thúc là thời điểm hv phạm tội đã thực sự chấm dứt
+ Hv PT có thể dừng lại ở giai đoạn cbi phạm tội or ở gđ phạm tội chưa đạt và ngược lại TP tuy đã hoàn thành nhưng vẫn có thể ếp tục xảy ra
Ảnh .
2. Phạm tội chưa đạt
2.1. Khái niệm
- Căn cứ pháp lý: Đ15 BLHS 2015
- Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện TP nhưng ko thực hiện đc đến cùng vì những nguyên nhân ngoài ý muốn của ng phạm tội
- nh
• Căn cứ xác định PTCĐ
- Đã bắt đầu thực hiện HVKQ đc mô tả trong CTTP or hành vi đi liền trước HVKQ đó - Ng phạm tội ko thực hiện
TP được đến cùng (về mặt pháp lý)
- Ng phạm tội ko thực hiện TP đc đến cùng là do nguyên nhân ngoài ý muốn của họ
• Bắt đầu thực hiện hv PT
- Đã bắt đầu thực hiện HVKQ mô tả trong CTTP
- Đã bắt đầu thực hiện hv đi liền trước HVKQ đc mô tả trong CTTP
• Ko thực hiện TP đc đến cùng
- Mới chỉ thực hiện đc hành vi đi liền trước HVKQ đc mô tả trong CTTP
- Đã thực hiện HVKQ đc mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hiện hết Ø CTTP hình thức ( )
- Đã thực hiện đc HVKQ đc mô tả trong CTTP nhưng chưa gây ra HQ nguy hiểm cho xh Ø CTTP vật chất (all)
- TNHS trong phạm tội chưa đạt: mọi TH phạm tội chưa đạt phải chịu TNHS
2.2. Phân loại các TH phạm tội chưa đat
• Căn cứ vào thái độ tâm lý của ng phạm tội đối vs hành vi mà họ đã thực hiện
- Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành là TH phạm tội chưa đạt, trong đó ng phạm tội vì những nguyên nhân khách quan chưa thực
hiện được hết các hv cho là cần thiết để gây ra hậu quả thiệt hại đc mô tả trong CTTP
- Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành là TH phạm tội chưa đạt nhưng ng phạm tội đã thực hiện đc hết các hành vi đc cho là cần thiết để
y ra hậu quả thiệt hại đc mô tả trong CTTP nhưng do nguyên nhân ngoài ý muốn, hq vẫn ko xảy ra
• Căn cứ vào nh chất đặc biệt của nguyên nhân dẫn đến việc chưa đt
- Chưa đạt vô hiệu là TH phạm tội chưa đạt mà nguyên nhân khách quan của vc chưa đạt gắn vs công cụ, phương ện, vs đối tượng tác động
của TP
- Chưa đạt khác
3. Chuẩn bị phạm tội
- Căn cứ pháp lý: Đ14 BLHS
- Chuẩn bị phạm tội là m kiếm, sửa soạn công cụ, phương ện or tạo ra những đk khác để thực hiện TP or thành lập, tgia nhóm TP, trừ TH
thành lập or tgia nhóm TP quy định tại đ109, điểm a k đ113 or điểm a khoản đ299 của Bluật này
lOMoARcPSD| 61716358
- nh ( )
- Xét về bản chất thì CBPT: Là TH người PT tạo ra những đk cần thiết cho vc thực hiện TP, chưa bắt đầu thực hiện TP
- Tìm kiếm công cụ, phương ện phạm tội là = mọi cách để có đc công cụ, phương ện phạm tội. Cụ thể: mua bán, đổi chác, trộm cắp, lửa
đảo..
- Sửa soạn công cụ, phương ện phạm tội là: làm các công cụ phương ện trở thành thuận ện hơn cho vc thực hiện TP. Cụ thể: mài dao, lau
sung, rèn rũa công cụ, thử chất độc..
- Tạo những đk khác để thực hiện TP là: Tạo ra những thuận lợi ban đầu cho vc thực hiện TP. Cụ thể: lập kế hoạch PT, m kiếm đồng bọn, thăm
dò địa điểm phạm tội, khắc phục trngại khách quan
- Thành lập nhóm PT: Hành vi của or số ng nhằm tạo lập nhóm TP = cách: vận động, lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn.. - Tham gia nhóm TP: tự nguyện
đứng trong hàng ngũ của tchc - Trừ các TH thành lập, tgia nhóm TP:
+ HĐ nhằm lật đổ CQND (đ109)
+ Khủng bố nhằm chống CQND (điểm a k đ113)
+ Ti khủng bố (điểm a k đ299)
• TNHS trong CBPT:
- k2 đ14 quy định những tội mà ng CBPT đó phải chịu TNHS
+ 1 số TP xâm phạm ANQG
+ Ti giết ng; tội cố ý gây TT or gây..
+ Ti cướp ts, tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt ts
+ 1 số tội xâm phạm ATCC, TTCC
- K3 đ14: ng từ đủ đến dưới 6t phải chịu TNHS về CBPT:
+ Ti giết ng (đ123)
+ Ti cướp ts ( 68)
4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm ti
- Căn cứ pháp lý: Đ16 BLHS
- Tự ý mình ko thực hiện TP đến cùng, tuy ko có gì ngăn cản
+ Việc chấm dứt ko thực hiện ếp TP phải xảy ra khi TP đang có những dấu hiệu khách quan giống như CBPT or PTCĐ chưa hoàn
thành + Việc chấm dứt ko thực hiện ếp TP phải là tự nguyện và dứt khoát - TNHS trong TH tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội:
+ Ng tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội đc miễn TNHS về tội định phạm
+ Nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ các yếu tố cấu thành tội khác thì ng đó phải chịu TNHS về tội này
VĐ6. ĐỒNG PHẠM
Tháng Tám 4:41 PM
I. Đồng phạm
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
- Điều 7 BLHS: Đồng phạm là TH có 2 ng trở lên cố ý cùng thực hiện TP
1.2. Các dấu hiệu của ĐP:
1.2.1 Những dấu hiệu về mặt khách quan:
- 2 dấu hiệu:
+ Có từ ng trở lên và những ng này có đủ đk của chủ thể TP
+ Những ng này phải cùng thực hiện TP (cố ý) - Có từ ng
trở lên:
+ Có NL nhận thức & NL đk hành vi
+ Đủ tuổi chịu TNHS
+ TH đồng phạm có chủ thể đb: chỉ cần ng thực hành có dấu hiệu chủ thể đb
- Cùng thực hiện TP là thực hiện trong các dạng hv sau:
+ HV thực hiện TP
+ Hv tổ chức thực hiện TP
+ Hv xúi giục ng khác thực hiện TP
+ Hv giúp sức ng khác thực hiện TP
- Lưu ý:
+ Trong vụ ĐP có thể có đủ loại hv tgia nhưng cũng có thể chỉ có 1 loại hv
+ Ng ĐP có thể tgia loại hv nhưng cũng có thể tgia vs nhiều loại hv khác nhau
lOMoARcPSD| 61716358
+ Ng ĐP có thể tgia từ đầu nhưng cũng có thể tgia khi TP đã xảy ra nhưng chưa kết thúc
- Mqh giữa hành vi của những ng ĐP vs nhau và vs TP chung:
+ Mỗi ng ĐP đều có hv nguy hiểm cho xh
+ Trong mối liên kết thống nhất tất cả các hv của những ng ĐP, hv của mỗi ng là đk htrợ cho hđ chung
+ Hậu quả của TP là kết quả chung do hđ của tất cả những ng tgia vào việc thực hiện TP đưa li
+ Giữa hv của mỗi ng và hậu quả của TP đều có qh nhân quả
1.2.2. Những dấu hiệu về mặt chủ quan
- 2 dấu hiệu
+ Những ng cùng thực hiện TP đều có lỗi cố ý (cùng nhau)
+ Đối vs những tội có dấu hiệu mục đích phạm tội là dấu hiệu bắt buộc, ĐP đòi hỏi những ng cùng thực hiện phải có cùng mục đích phạm tội
đó
• Cố ý (cùng)
- Lý trí
+ Nhận thức đc hành vi của mình và của ng khac là hv nguy hiểm cho xh
+ Thấy trước đc HQ do hv của mình và ng khác
- Ý chí
+ Mong muốn có hđ chung
+ Mong muốn or bỏ mặc cho HQ xảy ra
• Mục đích phạm tội
- Mục đích là dấu hiệu bắt buộc
+ Chung mục đích
+ Chấp nhận mục đích
- Mục đích ko là dấu hiệu bắt buộc
+ Vn đề mục đích ko đặt ra
2. Các loại ng ĐP
- Các loại ng đp
+ Ng thực hành
+ Ng tổ chc
+ Ng xúi giục
+ Ng giúp sức
2.1. Ng thực hành
- Là ng trực ếp thực hiện TP
+ Ng thực hành dạng thứ nht
+ Ng thực hành dạng thứ
- Ng thực hành dạng
+ Tự mình thực hiện hành vi đc mô tả trong CTTP
+ Thực hiện phần or toàn bộ hv Lưu ý: Đối vs những tội đòi hỏi chủ thể đặc biệt thì những ng đồng thực hành chỉ có thể là những ng có đủ
những dấu hiệu của chủ thể đặc biệt
- Ng thực hành dạng
+ Ko tự mình thực hiện hành vi mô tả trong CTTP
+ Cố ý tác động
- Ng trong nh trạng ko có NLTNHS or chưa đạt độ tuổi luật định
- Ng ko có lỗi or có lỗi vô ý do sai lầm
- Ng đc loại trừ TNHS do bỡng bức về nh thần -> Thực hiện hv mô tả trong CTTP Lưu ý:
- " Ng bị tác động" nêu trên ko phải chịu TNHS
- 1 số TP yêu cầu chủ thphải tự mình thực hiện hv thì chỉ có thể có ng thực hành dạng ( VD: hiếp dâm, loạn luân..)
- Ng thực hành đóng vai trò quan trọng trong vụ án. Về mặt pháp lý đó là vai trò trung tâm vì nhiều vấn đề định tội và quyết định hình phạt
phải dựa vào hành vi đó
2.2. Ng tổ chức:
- Chủ mưu: đề ra âm mưu, phương hướng hđ
- Cầm đầu: thành lập nhóm ĐP or tgia soạn thảo kế hoạch, phân công, đôn đốc, điều khiển đồng bọn
- Chỉ huy: trực ếp điều khiển nhóm đp có vũ trang or bán vũ trang Ø Đc đánh giá là ng có hv nguy hiểm nhất trong vụ đp
lOMoARcPSD| 61716358
2.3. Ng xúi giục
- Là ng kích động, dụ dỗ, thúc đẩy ng khác thực hiện TP
+ Hv xúi giục phải trực ếp
+ HV xúi giục phải cụ th
2.4. Ng giúp sức
- Là ng tạo ra đk nh thần hay vật chất cho vc thực hiện TP
+ Giúp sức về vật chất
+ Giúp sức về nh thần
3. Phân loại ĐP
- Theo dấu hiệu CQ của TP
+ ĐP có thông mưu trước
+ ĐP ko có thông mưu trước
- Theo dấu hệu KQ của TP
+ ĐP giản đơn
+ ĐP phức tạp
- Theo dấu hiệu KQ và CQ
+ Phạm tội có tổ chc
+ ĐP khác
- Phạm tội có tổ chức: là Th đp có sự cấu kết chặt chẽ giữa những ng cùng thực hiện TP
+ Hình thành vs phương hướng hđ lâu dài, bền vững. Trong nhóm tồn tại qh chỉ huy
- phc tùng
+ Có sự cbi chu đáo, đầy đủ về mọi mặt cho vc thực hiện cũng như che giấu TP vs những phương pháp, thđoạn nh vi
4. Vn đề TNHS trong ĐP
4.1. Một số vấn đề liên quan đến xđ TP
4.1.1. Vấn đchthể đặc biệt trong ĐP
- Đối vs những tội đòi hỏi chủ thể đặc biệt chỉ cần ng thực hành có những đặc điểm của chủ thđó
4.1.2. Vấn đề xđ TH CBPT, PTCĐ, TPHT trong ĐP
- Nếu những ng ĐP ko thực hiện TP được đến cùng do những nguyên nhân khách quan thì ng thực hành thực hiện TP đến giai đoạn nào, họ
phải chịu TNHS đến đó
- Việc xúi giục, giúp sức ko thành thì ng xúi giục, giúp sức vẫn phải chịu TNHS về tội đã xúi giục, tội định giúp sức
4.1.3. Vấn đề tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội trong ĐP
- Việc miễn TNHS chỉ đc áp dụng đối vs bản thân ng đã tự ý nửa chừng chấm dtws vc phạm tội
- Khi ng thực hành tư ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội thì chỉ riêng họ đc miễn TNHS. Những ng đp khác vẫn phải chịu TNHS về TP mà họ đã
tgia, tùy thuộc vào thời điểm mà ng thực hành đã tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội
- Đối vs ng tổ chức, ng xúi giục và ng giúp sức, vc tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội phải đc thực hiện trước khi ng thực hành bắt tay vào vc
thực hiện TP và phải có những hđ ch cực làm mất tác dụng của những hv trước đó của mình, để ngăn chặn vc thực hiện TP (như thu hồi lại
công cụ, phương ện đã cho mượn..)
4.2. Các nguyên tắc xđ TNHD của những ng ĐP
4.2.1. Nguyên tắc chịu TN chung về toàn bộ TP
- Tất cả những ng ĐP đều bị truy tố, xét xử về cùng tội danh, theo cùng điều luật và trong phạm vi những chế tài điều luật y quy đnh
- Các nguyên tắc chung về vc truy cứu TNHS, về quyết định hình phạt, về thời hiệu đối vs loại tội những ng ĐP đã thực hiện đc áp dụng chung
cho tất cả
4.2.2. Nguyên tắc chịu TN độc lập về vc cùng thực hiện vụ ĐP
- Những ng ĐP ko phải chịu TN về hv vượt quá của ng ĐP khác
- Việc miễn TNHS or miễn hình phạt đối vs ng ĐP này ko loại trừ TNHS của những ng ĐP khác
- Hv của ng tổ chức, xúi giục hay giúp sức dù chưa đưa đến vc thực hiện TP vẫn phải chịu TNHS
- Sự tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội của ng ĐP này ko loại trừ TNHS của những ng ĐP khác.
4.2.3. Nguyên tắc cá thể hóa TNHS của những ng ĐP LHS VN xđ chính sách hình phạt của NN là "nghiêm trị kết hợp vs khoan hng"
- Chính sách này đc thể hiện đặc biệt rõ nét trong đường lối xét xử các vụ đp các tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm phạm
- Chính sách nghiêm trị kết hợp vs khoan hồng cũng đc thể hiện rõ nét trong các vụ đp các TP khác nhau nếu trong các vụ đp đó có sự phân
hóa rõ rệt loại ng
- 1 bên là những tên cầm đầu, thuộc phần tử xấu và 1 bên là những ng nhất thời phạm pháp
lOMoARcPSD| 61716358
5. Những HV liên quan đến TP cấu thành tội độc lập
5.1. Hv che giấu tội phạm
- Che giấu TP vài hv của ng tuy ko hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết TP đc thực hiện đã che giấu ng phạm tội, các dấu vết, tang vật của TP or
có hv khác cản trở vc phát hiện, điều tra, xử lý ng phạm tội (đ18 BLHS)
5.2. Hv ko tố giác TP
- Ko tố giác TP là hv của ng biết rõ TP đang đc cbi, đang đc thực hiện or đã đc thực hiện mà ko tố giác (đ19 BLHS)
Thảo luận 1
Tháng Tám 4:37 PM
Giải quyết nh huống
1. Xác định cấu thành tội phạm cơ bản, tăng nặng, giảm nhẹ của tội cướp tài sản (186) và tội giết người (123)
2. Các TP sau có CTTP hình thức hay vật chất
- Vật chất: giết ng
3. Phân bit
- TP và CTTP
- Tình tiết định tội và dấu hiệu định tội
- Tình tiết định khung hình phạt và dấu hiệu định khung HP BTTH
1. A, B, C, D rủ nhau đánh bạc. Khi đang chơi bạc với nhau thì bị cơ quan công an phát hiện và bắt giữ. Xác định số ền mà A, B, C, D dùng đ
đánh bạc là 3 triệu đồng. TNHS đối với A, B, C, D sẽ bị xử lý thế nào nếu:
1. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 27/7/2017 đưa ra xét xử vào tháng 2 năm 2018.
2. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 10/10/2015 và đưa ra xét xử vào ngày 27/04/2016.
3. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 26/5/2017 vào ngày 17/8/2017
2. Tình huống 2 Trong thời gian được tại ngoại để điều tra về hành vi Trộm cắp tài sản, Tuấn bỏ nhà đi lang thang. Khuya 17/10/2015
Tuấn gặp Tân, cùng chơi Internet tới sáng hôm sau thì rử nhau đến nhà hàng ở quận Thủ Đức kiếm việc làm. Trên đường đi cả hai đói bụng,
không có ền nên bàn cách vờ mua đồ ăn rồi bỏ chạy. Khoảng 12h, chúng đến ệm tạp hóa trên đường Tô Vĩnh Diện (quận Thủ Đức. Tun
hỏi mua một bịch chuối sấy, ổ bánh mì ngọt và 3 bịch me. Khi chủ quán bỏ tất cả vào túi nylon thì cậu ta giật phăng, tăng ga bỏ chạy. Nghe
chủ quán tri hô, hai người đàn ông gần đó đuổi theo bắt Tân và Tuấn giao công an. Số hàng bớp 45.000 đồng. VKSND quận Thủ Đức sau
đó truy tố Tân và Tuấn ở khung hình phạt 3-10 năm tù với nh ết "dùng thủ đoạn nguy hiểm" cướp giật tài sản. Thời điểm phạm tội cả hai
chưa thành niên.
Hành vi trên là vi phạm pháp luật hay là tội phạm?
3. Tình huống 3: A đang đi đường thì thấy nhà hàng xóm có để một chiếc xe SH ở ngoài sân. Xung quanh không có ai cả. Do vậy A đã
treo tường vào nhà, phá khóa xe máy và dắt ra ngoài. Khi dắt xe đến đầu cửa thì hành vị của A bị phát hiện và bị bắt. Hỏi: a. Phân loại tội
phạm đối với hành vi phạm tội mà A thực hiện, biết chiếc xe SH trị giá 150 triệu đồng.
b. Tội phạm mà A thực hiện CÓ CTTP tăng nặng hay cơ bản? Hình thức hay VC?
4. Tình huống 4 A có định chiếm đoạt tài sản, do vậy A đã mang gậy và phục kích ở một đoạn đường vắng người. Thấy bóng người đi qua A
xông ra dung gậy đánh ngất xỉu nạn nhân và lục túi lấy ền và tài sản trị giá 14 triệu đồng.
a. Xác định loại tội phạm đối với hành vị ớp tài sản của A ? Biết giám định thương tật xác định nạn nhân bị thương ch với tỉ lệ thương tật
là 45%.
b. Tội phạm cướp tài sản mà A thực hiện là CTTP vật chất hay hình thức ?
5. Ađịnh chiếm đoạt tài sản, do vậy A đã m mua dao bầu giấu ở trong người và phục kích ở một đoạn đường vắng người. Thấy B đi qua A
nhảy ra dùng dao đe dọa : "Đưa ền đây không tao giết". Quá sợ hãi B đã đưa cho A điện thoại, dây chuyền và ền mặt trị giá 25 triệu đồng. a.
Xác định loại tội phạm đối với hành vi phạm tội của A.
b. Tội phạm mà A thực hiện là CTTP vật chất hay hình thức ?
6. D sinh năm 1974, nghề nghiệp bảo vệ. Ngày 18/5/2004, khi D xem xét hàng rào làm từ gỗ tạp của cơ quan thì phát hiện ra chỗ mà ktrm
thường qua lại. D lấy dây kim loại làm thòng lọng đặt vào chỗ này, đồng thời nối thòng lọng vào mạch điện của cơ quan. Ngay tối hôm đó, K
vào lấy trộm gỗ của cơ quan đã bị điện giật chết. Hỏi: lỗi của D khi phạm tội là gì ?
Khẳng định đúng sai
1. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cùng thực hiện một tội phm?
• Sai. Phải cố ý cùng thực hiện
2. Đồng phạm luôn là nh ết tăng nặng TNHS?
• Sai. Không phải mọi đồng phạm đều có nh ết tăng nặng (vd: đồng phạm giản đơn)
3. Lỗi trong đồng phạm chỉ có thể là lỗi cố ý trực ếp
• Sai. Không nhất thiết là trực ếp có thể là gián ếp
4. Người có hành vi "tác động" người khác để người này thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP chỉ có thể là người xúi giục
• Sai. Người thực hành dạng
lOMoARcPSD| 61716358
5. Người hứa hẹn trước sẽ che giấu người phạm tọi, sẽ êu thụ tài sản phạm tội mà có nhưng không thực hiện lời hứa thì không bị coi là
người đồng phạm
• Sai. Người giúp sức dù có thực hiện lời hứa hay không thì vẫn là đồng phạm
6. Người không tố giác tội cướp tài sản có thể là đồng phạm cướp tài sản
7. Trong đồng phạm chỉ có người thực hành mới có thể thc hiện tội phạm
lOMoARcPSD| 61716358
VĐ6. KHÁI NIỆM, HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH
PHT
6 Tháng Tám 9:01 AM
I. Hình phạt
1. Khái niệm
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của NN được quy định trong bộ luật này, do tào án quyết định áp dụng đối với người hoặc
PNTM phạm tội nhằm tướ bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người/PNTM đó (Đ30)
Đặc điểm của hình phạt:
- Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất
- Được LHS quy định và do Tòa án áp dụng
- Chđược áp dụng đối với người/PNTM có hành vi phạm tội
2. Mục đích của hình phạt
• Mục đích phòng ngừa riêng:
- Trừng trị và ngăn ngừa người/PNTM phạm tội mới
- Giáo dục người/PNTM phạm tội trở thành người có ích cho xã hội • Mục đích phòng ngừa chung:
- Ngăn ngừa người/PNTM khác phạm tội
- Giáo dục và nâng cao ý thức pháp luật cho người dân
Động viên, khuyến khích họ ch cực tham gia phòng ngừa và đấu tranh chống TP
II. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
1. Khái niệm hthống hình phạt Hệ thống hình phạt là danh mục các biện pháp cưỡng chế hình sự nghiêm khắc
nhất của NN được quy định trong BLHS
2. Hệ thống hình phạt đối với người phạm tội (Đ32)
• Hình phạt chính:
- Cảnh cáo
- Phạt ền
- Cải tạo không giam giữ
- Trục xuất
- Tù có thời hạn
- Tù chung thân
- Tử hình
• Hình phạt bổ sung:
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Cấm cư trú
- Quản chế
- ớc một số quyền công dân
- Tịch thu tài sản
- Phạt ền
- Trục xuất
(Khi không áp dụng là hình phạt chính)
• Nguyên tắc:
- Mỗi hình phạt chính được tuyên độc lập và mỗi tội phạm chỉ bị tuyên một HP chính
- HP bổ sung không thể tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm với HP chính với mỗi tội phạm - Có thể tuyên một, nhiều
hoặc không tuyên HP bổ sung nào
. Cảnh cáo (Đ34)
Cảnh cáo là sự khiển trách công khai của NN đối với người phạm tội về tội phạm mà họ đã thực hiện • Người phạm ti ít nghiêm trọng
Có nhiều nh ết giảm nhẹ TNHS (được quy định tại Đ51, (nhưng chưa đến mức miễn hình phạt
. Phạt ền (Đ35)
Phạt ền là HP buộc người phạm tội phải nộp một khoản ền nhất định vào ngân sách nahf nước (HP chính hoặc HP bổ sung)
HP chính: Áp dụng người phạm tội ít nghiêm trng/nghiêm trọng hoặc tội rất nghiêm trọng chỉ áp dụng đổi với một số nhóm tội
HP bổ sung: Áp dụng đối với các tội phm về tham nhũng, ma túy hoặc một số tội phạm khác
.3 Cải tạo không giam giữ (Đ36)
CTKGG buộc người PT phải cải to, giáo dục tại nơi làm việc, học tập hoặc của CQĐP, nơi họ cư trí
Được áp dụng với người PT INT hoặc NT, có nơi làm việc ổn định hoặc nơi thường trú rõ ràng khi xét thấy không cần cách li khỏi XH
Thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm. ngày tạm giữ/tạm giam = 3 ngày cải tạo không giam giữ
Phải thực hiện một số nghĩa vụ và bkhấu trừ thi nhập từ -20%
. Trục xuất (Đ37)
Trục xuất là hình phạt buộc người nước ngoài phạm tội bị kết án trong thời gian nhất định phải rời khỏi lãnh thổ ớc CHXHCN VN
. Tù có thời hạn (Đ38)
Buộc người PT phải cách li khỏi xã hội trong thời gian nhất định để giáo dục, cải tạo
lOMoARcPSD| 61716358
Không được áp dụng đối với người PT lần đầu INT do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng • Thời hạn: Từ 3 tháng đến năm
ngày tạm giữ/tạm giam = ngày tù
2.6
.7 Tù chung thân (Đ39)
Là HP buộc người phạm tội phải cách li khỏi xã hội suốt đời để giáo dục, cải tạo
Áp dụng đối với ti phạm đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức tử hình
Không áp dụng đối với người dưới 8 tuổi phạm tội
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Đ iều 63 như sau:
"1. Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất
định, có nhiều ến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, tòa
án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt
Người bị kết án từ chung thân về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ chỉ có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt khi đã chủ động nộp
lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và đã hợp tác ch cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc
lập công lớn
Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đàu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù
thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân"
.8 Tử hình (Đ40)
ớc bỏ quyền sống của người bị kết án
Chỉ áp dụng đối với tội đặc biệt nghiêm trọng, xét thấy không có khả năng cải tạo, giáo dục
Lưu ý số trường hợp không áp dụng hình phạt tử hình • Không áp dụng:
- Người dưới 8 tuổi phạm tội
- Phụ nữ có thai/đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi khi phạm tội/xét x
- Người từ đủ 7 tuổi trở lên khi phạm tội/xét xử • Không thi hành:
- Phụ nữ có thai/đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Người đủ 7 tuổi trở lên
- Người mắc bệnh ung thư giao đoạn cuối
III. Quyết định hình phạt
1. Định nghĩa
Quyết định hình phạt là sự lựa chọn loại hình phạt và xác định mức hình phạt (đối với loại hình phạt có các mức khác nhau) trọng phạm vi luật định
để áp dụng đối với chủ thchịu TNHS
2. Căn cứ quyết định hình phạt
Khi quyết định hình phạt, tòa án căn cứ vào quy định của Bluật này, cân nhắc nh chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội,
nhân thân người phạm tội, các nh ết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự (Khoản Đ50) a) Các quy định của BLHS
Là căn cứ đảm bảo nguyên tắc pháp chế trong QĐHP
- Phần chung BLHS
+ Cơ ở TNHS (khoản Đ2)
+ Nguyên tắc xử lý đối với người phạm tội (K1 Đ3)
+ Hình phạt đối với người PT (Đ30- Đ45)
+ Biện pháp TP đối với người TP (Đ46 - Đ49)
+ Các TTGN, TNHS, TTTN TNHS (Đ51 - Đ52)
+ Tái phạm, tái phạm nguy hiểm (Đ53)
- Phần các tội phạm
+ Khung hình phạt chính
+ Hình phạt bổ sung
b) Tính chất và mức độ nguy hiểm cho XH của HV phạm tội
Tính chất của hành vi phạm tội
Tính chất và mức độ của hậu quả
Mức độ lỗi
Hoàn cảnh phạm ti
Tình ết về nhân thân
lOMoARcPSD| 61716358
c) Nhân thân người phạm tội
Là những đặc điểm riêng biệt của người PT, có ý nghĩa đối với việc giải quyết đúng đắn vấn đề TNHS
Mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội
Khả năng giáo dục
Hoàn cảnh đặc biệt
d) Các nh ết giảm nhẹ và tăng năng TNHS
• Các nh ết giảm nhẹ TNHS
- Các nh ết tại K Đ51 BLHS
- Tình ết khác được tòa án xác định là TTGN TNHS
• Các nh ết tăng năng TNHS
- Chnhững nh ết tại K Đ52 BLHS
Các nh ết làm giảm xuống hoặc tăng lên đáng kể mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi
Các nh ết phản ánh khả năng giáo dục người phạm tội
Các nh ết phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người phạm tội
Tình ết giảm nhẹ/tăng nặng không được điều luật quy định là nh ết định tội, định khung hình phạt mới có thể được coi là nh ết giảm
nhẹ/tăng nặng đối với loại tội đó
3. Quyết định hình phạt trong trường hợp đặc biệt
QĐPH dưới mức thấp nhất của khung HP được áp dụng (Đ54)
QĐPH trong trường hợp phạm nhiều tội (Đ55)
Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Đ56)
QĐPH trong trường hợp chuẩn bị PT, PT chưa đạt (Đ57)
QĐPH trong trường hợp đồng phạm (Đ58)
a) QĐPH dưới mức thấp nhất của khung HP được áp dụng (Đ54)
Trường hợp : Điều luật có khung hình phạt trở lên và người phạm tội bị truy cứu TNHS không phải theo khung hình phạt nhẹ nhất thì tòa án
quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt mà điều luật đã quy định nhưng phải trong khung hình phạt liền kề khi có
nh ết giảm nhẹ TNHS tại Đ trở lên
Trường hợp : Người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng k
Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc trong khung hình phạt
liền knhhơn
b) QĐHP trong trường hợp phạm nhiều tội (Đ55)
• Hình phạt chính:
- Hình phạt cùng là CTKG/cùng là tù có thời hạn thì cộng lại thành HP chung: + Không quá 3 năm đối với CTKGG
+ Không quả 3 năm đối với tù có thời hạn
- Hình phạt là CTKGG + tù có thời hạn
3 ngày CTKGG = ngày tù
c) Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Đ56)
lOMoARcPSD| 61716358
Thảo luận 2
8 Tháng Tám 4:20 PM
Bài tập tự lun
Phân biệt:
1. TNHS và Hình phạt
2. Miễn TNHS và miễn Hình phạt
3. Miễn TNHS với trường hợp không CTTP
4. Hình phạt và biện pháp tư pháp
5. Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung
6. Không áp dụng hình phạt tử hình với Không thi hành án tử hình
Bài tập đúng sai
1. Mỗi người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
Đúng
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 BLHS : “Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc
một số hình phạt bổ sung."
2. Hình phạt tử hình không có mục đích phòng ngừa riêng
• Sai
• Căn cứ Điều 3 . Mục đích của hình phạt bao gồm trừng trị và ngăn ngừa….
3. Hình phạt tù đối với một người phạm tội tối đa là năm
Sai
Căn cứ theo Điều 38 quy định về tù có thời hạn: “Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 3 tháng và mức tối đa là năm.
lOMoARcPSD| 61716358
Bài tập nh huống
1. Hãy phân biệt nh ết tăng nặng định khung với nh ết tăng nặng trách nhiệm hình sự, nh ết giảm nhẹ định khung với nh ết giảm nhẹ
trách nhiệm hình sự. Cho ví dụ.
2. Khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích?
a. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi các nh ết khác ngoài các nh ết được quy định tại khoản Điều và khoản Điều là TTGN,
TTTN TNHS nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
b. Trong khi quyết định hình phạt đối với tội phạm cth, các TTGN, TTTN được BLHS quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì
không được coi là TTGN, TTTN
c. Người phạm tội có từ TTGN tại Điều thì tòa án có thể áp dụng Điều BLHS.
3. A bị kết án năm tù về tội cướp tài sản. Thi hành án được 3 năm, A phạm tội mới - tội giết người (A đã giết một tù nhân cùng bị giam). Tòa án đã
tuyên hình phạt năm tù đối với tội giết người. Hãy tổng hợp hình phạt trong trường hợp này.
4. A bị kết án năm tù về tội cướp tài sản. Thi hành án được 3 năm, A bị đưa ra xét xử về tội giết người (tội này A đã thực hiện trước tội cướp cưới
tài sản). Tòa án đã tuyên hình phạt năm tù đối với tội giết người mà A đã phạm. Hãy tống hợp hình phạt trong trường hợp này.
5. H phạm tội loạn luân, trong hành vi của H có 3 nh ết giảm nhẹ quy định ở khoản Điều BLHS. Trường hợp này, Tòa án có thể tuyên cho H hình
phạt dưới mức thấp nhất của khung là tháng tù không? Hãy giải thích.
6. Q có mâu thuẫn với M nên đã thực hiện hành vi giết M. Tuy nhiên, khi mới chỉ đâm M bị thương thì người nhà M phát hiện, ngăn chặn và đưa M
đi cấp cứu kịp thời nên M không chết? Hỏi mức phạt cao nhất đối với Q là bao nhiêu nếu: a. M là người bình thường
b. M là trẻ em
lOMoARcPSD| 61716358
VĐ7. CÁC TI XÂM PHẠM SỞ HỮU
Tháng Chín 4:30 PM
I.
1. Có nh chiếm đoạt
• Xâm phạm sở hữu bằng việc chiếm đoạt -> Trong CTTP có dấu hiệu chiếm đoạt
Chiếm đoạt là cố ý chuyển dịch trái pháp luật tài sản đang có sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình
2. Chiếm đoạt
Chủ tài sản --Mất--> Chiếm hữu/Sử dụng/Định đoạt <---- NPT
Mục đích chiếm đoạt -> Hành vi chiếm đoạt -> Kết quả chiếm đoạt được
Tài sản đang trong sự chiếm hữu, quản lý của chủ TS
Cố ý trực ếp (nhận thức và mong muốn chiếm đoạt) II. Một số tội phạm cth
1. Có nh chiếm đoạt
3. Tội cưỡng đoạt tài sản 170)
Đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp nh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản
4. Tội cướp giật tài sản 171)
Hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai, nhanh chóng
Tình chất:
- Công khai
- Không đối đầu = nhanh chóng (Chiếm đoạt, lẩn tránh tẩu thoát) • Thủ đoạn
- Lợi dụng sơ hở
- Tạo ra sơ h
Có thể dùng vũ lực/gian dối
• Hành hung để tẩu thoát
- Mục đích: thoát thân
- Không đòi hỏi y thương ch
5. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản 172)
Hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai,
ngang nhiên
Tính chất: - Công khai
- Không đối đầu
- Ngang nhiên
Điều kiện truy cứu TNHS
• Thđoạn: Lợi dụng chủ tài sản không có điều kiện ngăn cản
lOMoARcPSD| 61716358
Luật hình sự Trang 19
6. Tội trộm cắp tài sản 173)
Lén lút
Không công khai, không đối đầu = Che giấu
Với ai?
Cái gì?
ChTS
Hành vi chiếm đoạt
Người khác
Hành vi/Tính chất chiếm đoạt
Hậu quả: Chiếm đoạt được tài sản
Đặc điểm của TS: Nhỏ gọn
Vị trí của TS: Có khu vực bảo quản riêng
Hành hung để tẩu thoát: Bị phát hiện, bao vây bắt giữ khi đang thực hiện tội phạm. Dùng vũ lực chống cự nhằm thoát
thân • Có thể gây thương ch/chết
Có thể thêm tội
Nếu nhằm giTS
Chuyển hóa thành cướp TS
7. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản 174)
8. Tội lạm dụng n nhiệm chiếm đoạt tài sản 175)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61716358
VĐ1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM Tháng Tám 8:33 AM
I. Khái niệm luật hình sự VN 1. Khái niệm
• Định nghĩa: LHS là ngành luật trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm hệ thống các QPPL do NN ban hành xác định nhưng hành vi nguy
hiểm cho xã hội là tội phạm và quy định hình phạt có thể áp dụng đói với tội phạm đó • Hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm
• Hình phạt đối với tội phạm đó là ngành luật độc lập gồm hệ thống các QPPL
• LHS là ngành độc lập vì có:
- Đối tượng điều chỉnh riêng
- Phương pháp điều chỉnh riêng
2. Đối tượng điều chỉnh của LHS
• Đối tượng điều chỉnh của ngành LHS là quan hệ xã hội giữa NN và người, pháp nhân thương mại (PNTM) phạm tội phát sinh khi có sự
kiện tội phạm xảy ra (khi có người, PNTM thực hiện tội phạm) • Nhà nước:
- Quyền: Buộc người phạm tội phải chịu TNHS (hình phạt) - Nghĩa vụ: Bảo vệ các lợi ích chính đáng của người phạm tội • Người/PNTM phạm tội: - Nghĩa vụ: Chịu TNHS
- Quyền: Yêu cầu nhà nước bảo vệ lợi ích chính đáng của mình
3. Phương pháp điều chỉnh của LHS
• Phương pháp điều chỉnh của LHS là phương pháp "mệnh lệnh" - "phục tùng" với cách tác động đăng trưng là bắt buộc, người phạm tội
phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý là trách nhiệm hình sự
• QPPL HS cũng gián tiếp điều chỉnh hành vi của con người bằng cách "cấm", cấm thực hiện hành vi nguy hiểm (TP) bằng cách răn đe phải chịu hình phạt
• Ngoài ra, một số quy phạm có cách thức tác động là cho pháp (được thực hiện quyền phòng vệ…) lOMoAR cPSD| 61716358
VĐ2. HIỆU LỰC CỦA LUẬT HÌNH SỰ Tháng Tám 9:35 AM
I. Hiệu lực của luật hình sự
• Hiệu lực của LHS là giá trị thi hành của LHS đối với tội phạm
1. Hiệu lực về thời gian
• Theo nguyên tắc không có tội khi không có luật; luật HS chỉ có hiệu lực để tuy cứu TNHS đối với hành vi được thực hiện sau khi luật được
ban hành và có hiệu lực thi hành • Theo nguyên tắc này,
• Nếu việc áp dụng luật mà có lợi cho chủ thể bị áp dụng thì LHS có hiệu lực trở về trước
• Nếu áp dụng luật mà không có lợi cho chủ thể bị áp dụng thì luật HS không có hiệu lực trở về trước
• Luật HS không có hiệu lực trở về trước trong các trường hợp sau:
- Quy định tội mới hoặc quy định tội nặng hơn
- Xác định TNHS nặng hơn
- Quy định nội dung khác không có lợi cho chủ thể bị áp dụng (khoản , Điều 7 BLHS)
1. Hiệu lực về không gian của LHS
• Nguyên tắc lãnh thổ: LHS của mội quốc gia có hiệu lực đối với tất cả các tội phạm xảy ra trên lãnh thổ của nước mình
- Chú ý: Ngoại lệ đối với người nước ngoài thuộc diện được quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo PL VN và luật quốc tế (khoản Điều BLHS)
• Nguyên tắc quốc tịch: Có hiệu lực đối với các tội phạm do công dân cửa mình (nguyên tắc quốc tịch chủ động) thực hiện hoặc nạn nhân là
công dân của mình (nguyên tắc quốc tịch bị động)
- Lưu ý: Trường hợp công dân quốc gia phạm tội ở nước ngoài:
+ HV xảy ra ở nước ngoái là TP theo luật trong nước cũng như theo luật nước ngoài
+ HV xảy ra ở nước ngoài chỉ là TP theo luật trong nước còn theo luật nước ngoài không bị coi là TP
• Nguyên tắc đảm bảo an ninh quốc gia: Có hiệu lực đối với tội phạm xảy ra bên ngoài lãnh thổ và người không phải công dân của mình
nhưng quốc gia có nghĩa vụ phải chống theo cam kết trong các điều ước quốc tế • Nguyên tắc phổ cập
2. Hiệu lực về thời gian của BLHS lOMoAR cPSD| 61716358 VĐ3. TỘI PHẠM Tháng Tám 9:35 AM I. Định nghĩa
• Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự, do người có năng lực TNHS thực hiện và phải chịu hình phạt
II. Các dấu hiệu của tội phạm
• Tội phạm trước hết là một hành vi
- Bằng hành vi con người tác động vào thế giới khách quan - Chỉ
có hành vi mới có thể gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại • Các
đặc điểm của tội phạm:
1. Tính nguy hiểm cho xã hội
• Là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quyết định những dấu hiệu khác của tội phạm
• Nguy hiểm cho xã hội về mặt khách quan là gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho các QHXH được LHS bảo vệ
• Nguy hiểm cho xã hội về mặt chủ quan là người có hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH phải có lỗi 2. Tính có lỗi
• Lỗi là thái độ chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó được thể hiện
dưới dạng cố ý hoặc vô ý
• Bản chất của lõi thể hiện ở chỗ chủ thể đã tự lựa chọn và quyết định thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi có đủ điều kiện để
lựa chọn xử sự khác phù hợp bới đòi hỏi của xã hội
• LHSVN không chấp nhận hình thức buộc tội khách quan
3. Được quy định trong luật hình sự (trái PLHS)
• Hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm nếu hành vi đó được quy định trong BLHS
• Mối quan hệ giữa tính nguy hiểm cho xã hội và được quy định trong pháp luật hình sự là mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
4. Do người có năng lực TNHS thực hiện
• Hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm khi có người có NLTNHS hoặc PNTM thực hiện hành vi đó có lỗi cố ý hoặc vô ý (Điều 8)
• Con người: Năng lực TNHS + Đủ tuổi chịu TNHS
5. Tính phải chịu hình phạt
• Do tính nguy hiểm cho xã hội nên bất cứ hành vi phạm tội nào cũng đều bị đe dọa có thể phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước
nghiêm khắc nhất là hình phạt
• Chú ý: BLHS quy định "Tội phạm là hành vi phải bị "xử lý hình sự" chứ không quy định tội phạm là hành vi phải bị xử lý bằng hình phạt"
III. Phân loại tội phạm
• Là việc phân chia tội phạm theo những căn cứ (tiêu chí) cụ thể thành những nhóm tội phạm khác nhau nhằm những mục đích nhất định
• Theo BLHS năm 2015, tội phạm được phân loại theo các căn cứ là: -
Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội của hành vi - Theo tính chất lỗi -
Theo nhóm QHXH bị xâm phạm - Một số căn cứ khác
• Điều 9 BLHS: Tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiệm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng • Chú ý:
- Khi xác định loại tội phạm theo sự phân loại tội phạm phải căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt do luật quy định đối với tội
phạm, không được căn cứ vào hình phạt cụ thể do tòa án tuyên
- Một tội danh có thể có một hoặc nhiều khung hình phạt, xác định loại tội phạm phải căn cứ vào mức cao nhất của từng khung hình phạt
do luật định chứ không phải là khung hình phạt năng nhất của tội đó lOMoAR cPSD| 61716358
VĐ4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỘI PHẠM + KHÁCH THỂ + MẶT KHÁCH QUAN + CHỦ THỂ Tháng Tám 4:28 PM
I. Các yếu tố của tội phạm
• Về bản chất, nội dung chính trị xã hội và nội dung pháp lý
 Tội phạm là hiện tượng xã hội
• Về cấu trúc, tội phạm gồm: các yếu tố quan hệ mật thiết với nhau
1. Khách thể của tội phạm
• Quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị hành vi phạm tội xâm hại
• Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh tổ của TQ
• Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền VH, QP, AN
• Quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức
• Quyền lợi ích hợp pháp của con người, quyền công dân
• Lĩnh vực khách thể của TT pháp luật XHCN
2. Mặt khách quan của tội phạm
3. Chủ thể của tội phạm
• Chủ thể của tội phạm là người có năng lực trách nhiệm hình sự, thực hiện tội phạm
4. Mặt chủ quan của tội phạm
• Là những biểu hiện tâm lý bên trong của tội phạm, bao gồm: - Lỗi -
Động cơ phạm tội - Mục đích phạm tội II. Cấu thành tội phạm • Giết người: - Chủ thể: Nam, nữ… -
Hành vi: Đâm, chém, bắn, đầu độc, thắt cổ…. -
Công cụ: Dao, súng, lựu đạn, dây dù, thuốc độc, điện… -
Thời gian: Sang, chiều, tối… -
Hậu quả: Chết, bị thương…  Điểm chung:
1. Hành vi tước đoạt tính mạng người khác trái pháp luật
2. Do người có năng lực TNHS thực hiện 3. Lỗi cố ý 1. Khái niệm về CTTP
• CTTP là tổng hợp những:
- Dấu hiệu chung + Đặc trưng cho tội phạm cụ thể quy định trong LHS
2. Đặc điểm của các dấu hiệu trong CTTP
• Các dấu hiện trong CTTP đều do luật định • Có tính đặc trưng • Có tính bắt buộc 3. Phân loại CTTP
• Theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội
- CTTP cơ bản -> Chỉ bao gồm dấu hiệu định tội
- CTTP tăng nặng -> Ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu khác làm tăng lên đáng kể mức độ nguy hiểm
CTTP tăng năng = CTTP cơ bản + dấu hiệu định khung TN
- CTTP giảm nhẹ -> Ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu khác làm giảm đáng kể mức độ nguy hiểm
CTTP giảm nhẹ = CTTP cơ bản + dấu hiệu định khung GN
• Theo đặc điểm cấu trúc của CTTP cơ bản:
- CTTP vật chất -> Có các dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm là hành vi khách quan, hậu quả thiệt hại do hành vi kết quả gây ra
- CTTTP hình thức -> Mà trong các dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm không có dấu hiệu hậu quả thiệt hại
- CTTP cắt xéo -> Dấu hiệu thuộc mặt khách quan của tội phạm mô tả: chuỗi hành vi không xác định hướng tới mục đích cụ thể 4. Ý nghĩa của CTTP
• CTTP là cơ sở của TNHS lOMoAR cPSD| 61716358
• CTTP là căn cứ pháp lý của việc định tội
• CTTP là cơ sở pháp lý để định khung HP
III. Khách thể của tội phạm 1. Khái niệm a. Định nghĩa
- QHXH được LHS bảo vệ và bị TP xâm hại
- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh tổ của TQ
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền VH, QP, AN
- Quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức
- Quyền lợi ích hợp pháp của con người, quyền công dân
- Lĩnh vực khách thể của TT pháp luật XHCN b. Ý nghĩa
• Yếu tố không thể hiểu của TP
• Cho thấy bản chất chống đối xã hội của TP
• Là căn cứ nhận thức nhiệm vụ của LHS
• Hệ thống hóa các TP trong LHS
• Đánh giá tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi
2. Các loại khách thể của TP
• KT chung: Tổng hợp các QHXH được LHS bảo vệ và bị TP xâm hại
• KT loại: Nhóm QHXH cùng tính chất được một nhóm QPPL HS bảo vệ và bị nhóm TP xâm hại
• KT trực tiếp: QHXH bị loại TP cụ thể xâm hại mà sự xâm hại này phản ánh được đầy đủ tính chất nguy hiểm cho xã hội của TP đó
3. Đối tượng tác động của TP • Định nghĩa: •
• Các loại đối tượng tác động của tội phạm - Con người
- Hoạt động bình thường của con người - Vật chất
• Ý nghĩa của ĐTTĐ của TP:
- Có ý nghĩa định tội trong một số trường hợp
- Là dấu hiệu định khung HP trong một số tội danh
- Là một trong những căn cứ đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
IV. Mặt khách quan của tội phạm 1. Khái niệm
• Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài
(trong thế giới khách quan) • Bao gồm:
- Hành vi khách quan có tính gây thiệt hại
- Hậu quả thiệt hại do hành vi khách quan gây ra
- Các điều kiện bên ngoài khác của việc thực hiện hành vi phạm tội (công cụ, phương tiện phạm tội, phương pháp, thủ đoạn phạm tội, thời
gian, địa điểm, hoàn cảnh phạm tội…) 2. Hành vi khách quan a. Định nghĩa
• Hành vi là biểu hiện của con người:
- Ra bên ngoài thế giới khách quan
- Dưới những hình thức cụ thể
- Nhằm đạt được những mục đích có chủ đích và mong muốn
• Đặc điểm của hành vi khách quan của tội phạm
- Tính gây thiệt hại cho xã hội
- Tính được quy định trong LHS
- Có ý thức và có ý chí
• Giới hạn mặt thực tế của biểu hiện
- Ý thức kiểm soát mặt thực tế của biểu hiện: Khả năng chủ thể nhận thức "biểu hiện" của mình là gì
- Ý chí điều khiển mặt thực tế của biểu hiện: Khả năng chủ thể điều khiển được "biểu hiện" theo mục đích của mình
• Một số dạng biểu hiện không phải là hành vi
- Những "biểu hiện" không có chủ định như phản xạ bẩm sinh vô điều kiện
- Phản ứng trong tình trạng choáng hay trong tình trạng xúc động quả mạnh lOMoAR cPSD| 61716358
- Những "biểu hiện" trong tình trạng bộ não mất khả năng kiểm soát, điều khiển mặt thực tế của "biểu hiện" do rối loạn ý thức
- Trường hợp gây ra thiệt hại do bị cưỡng bức thân thể
b. Hình thức thể hiện của hành vi khách quan
• Hành động phạm tội: Chủ thể đã làm một việc bị pháp luật cấm
• Không hành động phạm tội: Chủ thể không làm một việc mà pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm - Chủ
thể có nghĩa vụ hành động + Chủ thể có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ này => TNHS
- Căn cứ phát sinh nghĩa vụ hành động của chủ thể: + Do luật định
+ Do quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền + Do nghề nghiệp + Do hợp đồng
+ Do xử sự trước đó của chủ thể
c. Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan 3. Hậu quả thiệt hại
• Định nghĩa: Hậu quả thiệt hại là các thiệt hại do hành vi khách quan gây ra cho quan hệ xã hội là khách thể bảo vệ của luật hình sự và
cũng là khách thể của tội phạm
• Ý nghĩa hậu quả thiệt hại:
- Định tội danh (đối với tội có CTTP vật chất)
- Định khung hình phạt (đối với CTTP tăng nặng có dấu hiệu phản ánh hậu quả)
- Đối với việc xác định mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội khi quyết định hình phạt
4. Vấn đề nhân quả trong LHS
• Các căn cứ xác định mối quan hệ nhân quả:
- Hành vi khách quan của TP phải xảy ra trước hậu quả thiệt hại về mặt thời gian
- Hành vi khách quan của TP luật độc lập hoặc trong mới liên hệ tổng hợp với một hoặc nhiều hiện tượng khác phải chứa đựng khả năng
thực tế làm phát sinh hậu quả thiệt hại
- Hậu quả thiệt hại xảy ra phải đúng là sự hiện thực hóa khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả của hành vi khách quan của TP
5. Các biểu hiện khác của mặt khách quan của TP V. Chủ thể của TP 1. Định nghĩa
• Chủ thể của tội phạm là người có năng lực TNHS (bao gồm năng lực nhận thức, năng lực điều khiển hành vi theo đòi hỏi của xã hội và đạt
độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo luật định khi thực hiện hành vi phạm tội) 2. Năng lực TNHS
• Định nghĩa: NL TNHS là năng lực có thể phải chịu TNHS của một người nếu thực hiện hành vi phạm tội
• NN xã định NL TNHS qua:
- NL nhận thức và NL điều khiển hành vi theo đòi hỏi của xã hội
- Độ tuổi của người phạm tội • Người có NL TNHS
- Là người đã đạt độ tuổi luật định (Đ12)
- Không thuộc TT không có NL TNHS (Đ21)
• NL TNHS trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi do dùng rượu bia hoặc chất kích thích mạnh khác (Đ13) • Phải chịu TNHS vì:
- Có lỗi vì tự đặt mình vào tình trạng này
+ Tự tước bỏ khả năng nhận thức
+ Tự tước bỏ khả năng điều khiển hành vi
- Có lỗi vi thực hiện hành vi phạm tội • Tình trạng mất
- Khả năng nhận thức HV
- Khả năng điều khiển HV
VĐ5. MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM 9 Tháng Tám 7:01 AM lOMoAR cPSD| 61716358 I. Khái niệm • Tội phạm
- Những biểu hiện bên ngoài
1. HV nguy hiểm cho xã hội 2. HQ nguy hiểm 3. QHNQ 4. Biểu hiện khác  MKQ của TP
- Những biểu hiện biểu hiện 1. Lỗi 2. Động cơ PT 3. Mục đích PT  MCQ của TP
 Mặt tâm lý bên trong của TP II. Lỗi 1. Khái niệm
• Thừa nhận nguyên tắc có lỗi là:
- Lỗi nguyên tắc cơ bản
- Không chấp nhận việc quy tội KQ
- Thừa nhận sự tôn trọng quyền tự do của con người
- Nhằm cải tạo, giáo dục người phạm tội
• Lỗi về mặt nội dung: Sự phủ định CQ đòi hỏi của xã hội
• Có lỗi <- Xử sự trái PL <--(Lựa chọn)-- Người PT -> Có điều kiện --(Không lựa chọn)--> Xử sự phù hợp với quyết định của PL
• Lỗi về mặt hình thức
2. Lỗi với vấn đề tự do và trách nhiệm 3. Các hình thức lỗi • Cố ý trực tiếp - Lý trí
+ Nhận thức được tính chất của HV
+ Thấy trước được hậu quả thiệt hại - Ý trí
+ Mong muốn hậu quả đó xảy ra
• Trường hợp hỗn hợp lỗi
• Sự kiện bất ngờ (Không phải là lỗi)
- Không thể thấy trước HQ thiệt hại
- Người gây ra HQ thiệt hại
- Không buộc thấy trước HQTH 4. Động cơ phạm tội
• KQ trong ý thức chủ quan • Ng PT đặt ra lOMoAR cPSD| 61716358
• Phải đạt đc khi thực hiện TP
• Chỉ các TP cố ý trực tiếp ms có mục đích phạm tội
• Cần phân biệt mục đích PT vs HQ thiệt hại của TP
• Nếu động cơ là nguyên nhân của hv thì mục đích là khuynh hướng của ý chí
• Mục đích PT ko phải là dấu hiệu bắt buộc trong mọi CTTP
5. Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
• Sai lầm là nhận thức ko đúng đắn về tính chất pháp lý của hv và những tình tiết thực tế của hv
III. TP hoàn thành: (Phạm tội chưa đạt, chuẩn bị phạm tội) 1. TP hoàn thành
- TP hoàn thành là TH hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu đc mô tả trong CTTP
- Khi TP hoàn thành thi hành vi phạm tội đã có đủ các dấu hiệu phản ánh đầy đủ tính chất nguy hiểm cho xh của loại tội đó
- Thời điểm TP hoàn thành ko phụ thuộc vào vc ng phạm tội đã đạt đc mục đích của mình hay chưa - Thời điểm hoàn thành sớm hay muộn là
tùy thuộc vào vc xây dựng các dấu hiệu của CTTP - Thời điểm hoàn thành của các loại tội:
+ TP có CTTP vật chất hoàn thành khi ng phạm tội đã gây ra hậu quả của TP
+ TP có CTTP hình thức hoàn thành ngay khi ng phạm tội đã thực hiện đc hết hành vi khách quan đc mô tả trong
CTTP + TP có CTTP cắt xén hoàn thành khi ng phạm tội đã có những hđ bất kỳ nhằm thực hiện hv phạm tội - Thời
điểm hoàn thành và thời điểm TP kết thúc:
+ TP kết thúc là thời điểm hv phạm tội đã thực sự chấm dứt
+ Hv PT có thể dừng lại ở giai đoạn cbi phạm tội or ở gđ phạm tội chưa đạt và ngược lại TP tuy đã hoàn thành nhưng vẫn có thể tiếp tục xảy ra Ảnh . 2. Phạm tội chưa đạt 2.1. Khái niệm
- Căn cứ pháp lý: Đ15 BLHS 2015
- Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện TP nhưng ko thực hiện đc đến cùng vì những nguyên nhân ngoài ý muốn của ng phạm tội - Ảnh
• Căn cứ xác định PTCĐ
- Đã bắt đầu thực hiện HVKQ đc mô tả trong CTTP or hành vi đi liền trước HVKQ đó - Ng phạm tội ko thực hiện
TP được đến cùng (về mặt pháp lý)
- Ng phạm tội ko thực hiện TP đc đến cùng là do nguyên nhân ngoài ý muốn của họ
• Bắt đầu thực hiện hv PT
- Đã bắt đầu thực hiện HVKQ mô tả trong CTTP
- Đã bắt đầu thực hiện hv đi liền trước HVKQ đc mô tả trong CTTP
• Ko thực hiện TP đc đến cùng
- Mới chỉ thực hiện đc hành vi đi liền trước HVKQ đc mô tả trong CTTP
- Đã thực hiện HVKQ đc mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hiện hết Ø CTTP hình thức ( )
- Đã thực hiện đc HVKQ đc mô tả trong CTTP nhưng chưa gây ra HQ nguy hiểm cho xh Ø CTTP vật chất (all)
- TNHS trong phạm tội chưa đạt: mọi TH phạm tội chưa đạt phải chịu TNHS
2.2. Phân loại các TH phạm tội chưa đat
• Căn cứ vào thái độ tâm lý của ng phạm tội đối vs hành vi mà họ đã thực hiện -
Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành là TH phạm tội chưa đạt, trong đó ng phạm tội vì những nguyên nhân khách quan chưa thực
hiện được hết các hv cho là cần thiết để gây ra hậu quả thiệt hại đc mô tả trong CTTP -
Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành là TH phạm tội chưa đạt nhưng ng phạm tội đã thực hiện đc hết các hành vi đc cho là cần thiết để
gây ra hậu quả thiệt hại đc mô tả trong CTTP nhưng do nguyên nhân ngoài ý muốn, hq vẫn ko xảy ra
• Căn cứ vào tính chất đặc biệt của nguyên nhân dẫn đến việc chưa đạt
- Chưa đạt vô hiệu là TH phạm tội chưa đạt mà nguyên nhân khách quan của vc chưa đạt gắn vs công cụ, phương tiện, vs đối tượng tác động của TP - Chưa đạt khác 3. Chuẩn bị phạm tội
- Căn cứ pháp lý: Đ14 BLHS
- Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện or tạo ra những đk khác để thực hiện TP or thành lập, tgia nhóm TP, trừ TH
thành lập or tgia nhóm TP quy định tại đ109, điểm a k đ113 or điểm a khoản đ299 của Bộ luật này lOMoAR cPSD| 61716358 - Ảnh ( )
- Xét về bản chất thì CBPT: Là TH người PT tạo ra những đk cần thiết cho vc thực hiện TP, chưa bắt đầu thực hiện TP
- Tìm kiếm công cụ, phương tiện phạm tội là = mọi cách để có đc công cụ, phương tiện phạm tội. Cụ thể: mua bán, đổi chác, trộm cắp, lửa đảo..
- Sửa soạn công cụ, phương tiện phạm tội là: làm các công cụ phương tiện trở thành thuận tiện hơn cho vc thực hiện TP. Cụ thể: mài dao, lau
sung, rèn rũa công cụ, thử chất độc..
- Tạo những đk khác để thực hiện TP là: Tạo ra những thuận lợi ban đầu cho vc thực hiện TP. Cụ thể: lập kế hoạch PT, tìm kiếm đồng bọn, thăm
dò địa điểm phạm tội, khắc phục trở ngại khách quan
- Thành lập nhóm PT: Hành vi của or số ng nhằm tạo lập nhóm TP = cách: vận động, lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn.. - Tham gia nhóm TP: tự nguyện
đứng trong hàng ngũ của tổ chức - Trừ các TH thành lập, tgia nhóm TP:
+ HĐ nhằm lật đổ CQND (đ109)
+ Khủng bố nhằm chống CQND (điểm a k đ113)
+ Tội khủng bố (điểm a k đ299) • TNHS trong CBPT:
- k2 đ14 quy định những tội mà ng CBPT đó phải chịu TNHS + 1 số TP xâm phạm ANQG
+ Tội giết ng; tội cố ý gây TT or gây..
+ Tội cướp ts, tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt ts
+ 1 số tội xâm phạm ATCC, TTCC
- K3 đ14: ng từ đủ đến dưới 6t phải chịu TNHS về CBPT: + Tội giết ng (đ123) + Tội cướp ts ( 68)
4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Căn cứ pháp lý: Đ16 BLHS
- Tự ý mình ko thực hiện TP đến cùng, tuy ko có gì ngăn cản
+ Việc chấm dứt ko thực hiện tiếp TP phải xảy ra khi TP đang có những dấu hiệu khách quan giống như CBPT or PTCĐ chưa hoàn
thành + Việc chấm dứt ko thực hiện tiếp TP phải là tự nguyện và dứt khoát - TNHS trong TH tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội:
+ Ng tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội đc miễn TNHS về tội định phạm
+ Nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ các yếu tố cấu thành tội khác thì ng đó phải chịu TNHS về tội này VĐ6. ĐỒNG PHẠM Tháng Tám 4:41 PM I. Đồng phạm 1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa
- Điều 7 BLHS: Đồng phạm là TH có 2 ng trở lên cố ý cùng thực hiện TP
1.2. Các dấu hiệu của ĐP:
1.2.1 Những dấu hiệu về mặt khách quan: - 2 dấu hiệu:
+ Có từ ng trở lên và những ng này có đủ đk của chủ thể TP
+ Những ng này phải cùng thực hiện TP (cố ý) - Có từ ng trở lên:
+ Có NL nhận thức & NL đk hành vi + Đủ tuổi chịu TNHS
+ TH đồng phạm có chủ thể đb: chỉ cần ng thực hành có dấu hiệu chủ thể đb
- Cùng thực hiện TP là thực hiện trong các dạng hv sau: + HV thực hiện TP
+ Hv tổ chức thực hiện TP
+ Hv xúi giục ng khác thực hiện TP
+ Hv giúp sức ng khác thực hiện TP - Lưu ý:
+ Trong vụ ĐP có thể có đủ loại hv tgia nhưng cũng có thể chỉ có 1 loại hv
+ Ng ĐP có thể tgia loại hv nhưng cũng có thể tgia vs nhiều loại hv khác nhau lOMoAR cPSD| 61716358
+ Ng ĐP có thể tgia từ đầu nhưng cũng có thể tgia khi TP đã xảy ra nhưng chưa kết thúc
- Mqh giữa hành vi của những ng ĐP vs nhau và vs TP chung:
+ Mỗi ng ĐP đều có hv nguy hiểm cho xh
+ Trong mối liên kết thống nhất tất cả các hv của những ng ĐP, hv của mỗi ng là đk hỗ trợ cho hđ chung
+ Hậu quả của TP là kết quả chung do hđ của tất cả những ng tgia vào việc thực hiện TP đưa lại
+ Giữa hv của mỗi ng và hậu quả của TP đều có qh nhân quả
1.2.2. Những dấu hiệu về mặt chủ quan - 2 dấu hiệu
+ Những ng cùng thực hiện TP đều có lỗi cố ý (cùng nhau)
+ Đối vs những tội có dấu hiệu mục đích phạm tội là dấu hiệu bắt buộc, ĐP đòi hỏi những ng cùng thực hiện phải có cùng mục đích phạm tội đó • Cố ý (cùng) - Lý trí
+ Nhận thức đc hành vi của mình và của ng khac là hv nguy hiểm cho xh
+ Thấy trước đc HQ do hv của mình và ng khác - Ý chí + Mong muốn có hđ chung
+ Mong muốn or bỏ mặc cho HQ xảy ra • Mục đích phạm tội
- Mục đích là dấu hiệu bắt buộc + Chung mục đích + Chấp nhận mục đích
- Mục đích ko là dấu hiệu bắt buộc
+ Vấn đề mục đích ko đặt ra 2. Các loại ng ĐP - Các loại ng đp + Ng thực hành + Ng tổ chức + Ng xúi giục + Ng giúp sức 2.1. Ng thực hành
- Là ng trực tiếp thực hiện TP
+ Ng thực hành dạng thứ nhất
+ Ng thực hành dạng thứ - Ng thực hành dạng
+ Tự mình thực hiện hành vi đc mô tả trong CTTP
+ Thực hiện phần or toàn bộ hv Lưu ý: Đối vs những tội đòi hỏi chủ thể đặc biệt thì những ng đồng thực hành chỉ có thể là những ng có đủ
những dấu hiệu của chủ thể đặc biệt - Ng thực hành dạng
+ Ko tự mình thực hiện hành vi mô tả trong CTTP + Cố ý tác động
- Ng trong tình trạng ko có NLTNHS or chưa đạt độ tuổi luật định
- Ng ko có lỗi or có lỗi vô ý do sai lầm
- Ng đc loại trừ TNHS do bị cưỡng bức về tinh thần -> Thực hiện hv mô tả trong CTTP Lưu ý:
- " Ng bị tác động" nêu trên ko phải chịu TNHS
- 1 số TP yêu cầu chủ thể phải tự mình thực hiện hv thì chỉ có thể có ng thực hành dạng ( VD: hiếp dâm, loạn luân..)
- Ng thực hành đóng vai trò quan trọng trong vụ án. Về mặt pháp lý đó là vai trò trung tâm vì nhiều vấn đề định tội và quyết định hình phạt
phải dựa vào hành vi đó 2.2. Ng tổ chức:
- Chủ mưu: đề ra âm mưu, phương hướng hđ
- Cầm đầu: thành lập nhóm ĐP or tgia soạn thảo kế hoạch, phân công, đôn đốc, điều khiển đồng bọn
- Chỉ huy: trực tiếp điều khiển nhóm đp có vũ trang or bán vũ trang Ø Đc đánh giá là ng có hv nguy hiểm nhất trong vụ đp lOMoAR cPSD| 61716358 2.3. Ng xúi giục
- Là ng kích động, dụ dỗ, thúc đẩy ng khác thực hiện TP
+ Hv xúi giục phải trực tiếp
+ HV xúi giục phải cụ thể 2.4. Ng giúp sức
- Là ng tạo ra đk tinh thần hay vật chất cho vc thực hiện TP
+ Giúp sức về vật chất
+ Giúp sức về tinh thần 3. Phân loại ĐP
- Theo dấu hiệu CQ của TP
+ ĐP có thông mưu trước
+ ĐP ko có thông mưu trước
- Theo dấu hệu KQ của TP + ĐP giản đơn + ĐP phức tạp - Theo dấu hiệu KQ và CQ
+ Phạm tội có tổ chức + ĐP khác
- Phạm tội có tổ chức: là Th đp có sự cấu kết chặt chẽ giữa những ng cùng thực hiện TP
+ Hình thành vs phương hướng hđ lâu dài, bền vững. Trong nhóm tồn tại qh chỉ huy - phục tùng
+ Có sự cbi chu đáo, đầy đủ về mọi mặt cho vc thực hiện cũng như che giấu TP vs những phương pháp, thủ đoạn tinh vi 4. Vấn đề TNHS trong ĐP
4.1. Một số vấn đề liên quan đến xđ TP
4.1.1. Vấn đề chủ thể đặc biệt trong ĐP
- Đối vs những tội đòi hỏi chủ thể đặc biệt chỉ cần ng thực hành có những đặc điểm của chủ thể đó
4.1.2. Vấn đề xđ TH CBPT, PTCĐ, TPHT trong ĐP
- Nếu những ng ĐP ko thực hiện TP được đến cùng do những nguyên nhân khách quan thì ng thực hành thực hiện TP đến giai đoạn nào, họ
phải chịu TNHS đến đó
- Việc xúi giục, giúp sức ko thành thì ng xúi giục, giúp sức vẫn phải chịu TNHS về tội đã xúi giục, tội định giúp sức
4.1.3. Vấn đề tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội trong ĐP
- Việc miễn TNHS chỉ đc áp dụng đối vs bản thân ng đã tự ý nửa chừng chấm dtws vc phạm tội
- Khi ng thực hành tư ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội thì chỉ riêng họ đc miễn TNHS. Những ng đp khác vẫn phải chịu TNHS về TP mà họ đã
tgia, tùy thuộc vào thời điểm mà ng thực hành đã tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội
- Đối vs ng tổ chức, ng xúi giục và ng giúp sức, vc tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội phải đc thực hiện trước khi ng thực hành bắt tay vào vc
thực hiện TP và phải có những hđ tích cực làm mất tác dụng của những hv trước đó của mình, để ngăn chặn vc thực hiện TP (như thu hồi lại
công cụ, phương tiện đã cho mượn..)
4.2. Các nguyên tắc xđ TNHD của những ng ĐP
4.2.1. Nguyên tắc chịu TN chung về toàn bộ TP
- Tất cả những ng ĐP đều bị truy tố, xét xử về cùng tội danh, theo cùng điều luật và trong phạm vi những chế tài điều luật ấy quy định
- Các nguyên tắc chung về vc truy cứu TNHS, về quyết định hình phạt, về thời hiệu đối vs loại tội những ng ĐP đã thực hiện đc áp dụng chung cho tất cả
4.2.2. Nguyên tắc chịu TN độc lập về vc cùng thực hiện vụ ĐP
- Những ng ĐP ko phải chịu TN về hv vượt quá của ng ĐP khác
- Việc miễn TNHS or miễn hình phạt đối vs ng ĐP này ko loại trừ TNHS của những ng ĐP khác
- Hv của ng tổ chức, xúi giục hay giúp sức dù chưa đưa đến vc thực hiện TP vẫn phải chịu TNHS
- Sự tự ý nửa chừng chấm dứt vc phạm tội của ng ĐP này ko loại trừ TNHS của những ng ĐP khác.
4.2.3. Nguyên tắc cá thể hóa TNHS của những ng ĐP LHS VN xđ chính sách hình phạt của NN là "nghiêm trị kết hợp vs khoan hồng"
- Chính sách này đc thể hiện đặc biệt rõ nét trong đường lối xét xử các vụ đp các tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm phạm
- Chính sách nghiêm trị kết hợp vs khoan hồng cũng đc thể hiện rõ nét trong các vụ đp các TP khác nhau nếu trong các vụ đp đó có sự phân hóa rõ rệt loại ng
- 1 bên là những tên cầm đầu, thuộc phần tử xấu và 1 bên là những ng nhất thời phạm pháp lOMoAR cPSD| 61716358
5. Những HV liên quan đến TP cấu thành tội độc lập
5.1. Hv che giấu tội phạm
- Che giấu TP vài hv của ng tuy ko hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết TP đc thực hiện đã che giấu ng phạm tội, các dấu vết, tang vật của TP or
có hv khác cản trở vc phát hiện, điều tra, xử lý ng phạm tội (đ18 BLHS) 5.2. Hv ko tố giác TP
- Ko tố giác TP là hv của ng biết rõ TP đang đc cbi, đang đc thực hiện or đã đc thực hiện mà ko tố giác (đ19 BLHS) Thảo luận 1 Tháng Tám 4:37 PM
Giải quyết tình huống
1. Xác định cấu thành tội phạm cơ bản, tăng nặng, giảm nhẹ của tội cướp tài sản (186) và tội giết người (123)
2. Các TP sau có CTTP hình thức hay vật chất - Vật chất: giết ng 3. Phân biệt - TP và CTTP
- Tình tiết định tội và dấu hiệu định tội
- Tình tiết định khung hình phạt và dấu hiệu định khung HP BTTH
1. A, B, C, D rủ nhau đánh bạc. Khi đang chơi bạc với nhau thì bị cơ quan công an phát hiện và bắt giữ. Xác định số tiền mà A, B, C, D dùng để
đánh bạc là 3 triệu đồng. TNHS đối với A, B, C, D sẽ bị xử lý thế nào nếu:
• 1. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 27/7/2017 đưa ra xét xử vào tháng 2 năm 2018.
• 2. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 10/10/2015 và đưa ra xét xử vào ngày 27/04/2016.
• 3. Hành vi của A, B, C, D thực hiện vào ngày 26/5/2017 vào ngày 17/8/2017 2.
Tình huống 2 Trong thời gian được tại ngoại để điều tra về hành vi Trộm cắp tài sản, Tuấn bỏ nhà đi lang thang. Khuya 17/10/2015
Tuấn gặp Tân, cùng chơi Internet tới sáng hôm sau thì rử nhau đến nhà hàng ở quận Thủ Đức kiếm việc làm. Trên đường đi cả hai đói bụng,
không có tiền nên bàn cách vờ mua đồ ăn rồi bỏ chạy. Khoảng 12h, chúng đến tiệm tạp hóa trên đường Tô Vĩnh Diện (quận Thủ Đức. Tuấn
hỏi mua một bịch chuối sấy, ổ bánh mì ngọt và 3 bịch me. Khi chủ quán bỏ tất cả vào túi nylon thì cậu ta giật phăng, tăng ga bỏ chạy. Nghe
chủ quán tri hô, hai người đàn ông gần đó đuổi theo bắt Tân và Tuấn giao công an. Số hàng bị cướp 45.000 đồng. VKSND quận Thủ Đức sau
đó truy tố Tân và Tuấn ở khung hình phạt 3-10 năm tù với tinh tiết "dùng thủ đoạn nguy hiểm" cướp giật tài sản. Thời điểm phạm tội cả hai chưa thành niên.
Hành vi trên là vi phạm pháp luật hay là tội phạm? 3.
Tình huống 3: A đang đi đường thì thấy nhà hàng xóm có để một chiếc xe SH ở ngoài sân. Xung quanh không có ai cả. Do vậy A đã
treo tường vào nhà, phá khóa xe máy và dắt ra ngoài. Khi dắt xe đến đầu cửa thì hành vị của A bị phát hiện và bị bắt. Hỏi: a. Phân loại tội
phạm đối với hành vi phạm tội mà A thực hiện, biết chiếc xe SH trị giá 150 triệu đồng.
b. Tội phạm mà A thực hiện CÓ CTTP tăng nặng hay cơ bản? Hình thức hay VC?
4. Tình huống 4 A có định chiếm đoạt tài sản, do vậy A đã mang gậy và phục kích ở một đoạn đường vắng người. Thấy bóng người đi qua A
xông ra dung gậy đánh ngất xỉu nạn nhân và lục túi lấy tiền và tài sản trị giá 14 triệu đồng.
a. Xác định loại tội phạm đối với hành vị cướp tài sản của A ? Biết giám định thương tật xác định nạn nhân bị thương tích với tỉ lệ thương tật là 45%.
b. Tội phạm cướp tài sản mà A thực hiện là CTTP vật chất hay hình thức ?
5. A có định chiếm đoạt tài sản, do vậy A đã tìm mua dao bầu giấu ở trong người và phục kích ở một đoạn đường vắng người. Thấy B đi qua A
nhảy ra dùng dao đe dọa : "Đưa tiền đây không tao giết". Quá sợ hãi B đã đưa cho A điện thoại, dây chuyền và tiền mặt trị giá 25 triệu đồng. a.
Xác định loại tội phạm đối với hành vi phạm tội của A.
b. Tội phạm mà A thực hiện là CTTP vật chất hay hình thức ?
6. D sinh năm 1974, nghề nghiệp bảo vệ. Ngày 18/5/2004, khi D xem xét hàng rào làm từ gỗ tạp của cơ quan thì phát hiện ra chỗ mà kẻ trộm
thường qua lại. D lấy dây kim loại làm thòng lọng đặt vào chỗ này, đồng thời nối thòng lọng vào mạch điện của cơ quan. Ngay tối hôm đó, K
vào lấy trộm gỗ của cơ quan đã bị điện giật chết. Hỏi: lỗi của D khi phạm tội là gì ?
Khẳng định đúng sai
1. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cùng thực hiện một tội phạm?
• Sai. Phải cố ý cùng thực hiện
2. Đồng phạm luôn là tình tiết tăng nặng TNHS?
• Sai. Không phải mọi đồng phạm đều có tình tiết tăng nặng (vd: đồng phạm giản đơn)
3. Lỗi trong đồng phạm chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp
• Sai. Không nhất thiết là trực tiếp có thể là gián tiếp
4. Người có hành vi "tác động" người khác để người này thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP chỉ có thể là người xúi giục
• Sai. Người thực hành dạng lOMoAR cPSD| 61716358
5. Người hứa hẹn trước sẽ che giấu người phạm tọi, sẽ tiêu thụ tài sản phạm tội mà có nhưng không thực hiện lời hứa thì không bị coi là người đồng phạm
• Sai. Người giúp sức dù có thực hiện lời hứa hay không thì vẫn là đồng phạm
6. Người không tố giác tội cướp tài sản có thể là đồng phạm cướp tài sản
7. Trong đồng phạm chỉ có người thực hành mới có thể thực hiện tội phạm lOMoAR cPSD| 61716358
VĐ6. KHÁI NIỆM, HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT 6 Tháng Tám 9:01 AM I. Hình phạt 1. Khái niệm
• Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của NN được quy định trong bộ luật này, do tào án quyết định áp dụng đối với người hoặc
PNTM phạm tội nhằm tướ bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người/PNTM đó (Đ30)
• Đặc điểm của hình phạt:
- Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất
- Được LHS quy định và do Tòa án áp dụng
- Chỉ được áp dụng đối với người/PNTM có hành vi phạm tội
2. Mục đích của hình phạt
• Mục đích phòng ngừa riêng:
- Trừng trị và ngăn ngừa người/PNTM phạm tội mới
- Giáo dục người/PNTM phạm tội trở thành người có ích cho xã hội • Mục đích phòng ngừa chung:
- Ngăn ngừa người/PNTM khác phạm tội
- Giáo dục và nâng cao ý thức pháp luật cho người dân
 Động viên, khuyến khích họ tích cực tham gia phòng ngừa và đấu tranh chống TP
II. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
1. Khái niệm hệ thống hình phạt • Hệ thống hình phạt là danh mục các biện pháp cưỡng chế hình sự nghiêm khắc
nhất của NN được quy định trong BLHS
2. Hệ thống hình phạt đối với người phạm tội (Đ32) • Hình phạt chính: - Cảnh cáo - Phạt tiền
- Cải tạo không giam giữ - Trục xuất - Tù có thời hạn - Tù chung thân - Tử hình • Hình phạt bổ sung:
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định - Cấm cư trú - Quản chế
- Tước một số quyền công dân - Tịch thu tài sản - Phạt tiền - Trục xuất
(Khi không áp dụng là hình phạt chính) • Nguyên tắc:
- Mỗi hình phạt chính được tuyên độc lập và mỗi tội phạm chỉ bị tuyên một HP chính
- HP bổ sung không thể tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm với HP chính với mỗi tội phạm - Có thể tuyên một, nhiều
hoặc không tuyên HP bổ sung nào . Cảnh cáo (Đ34) •
Cảnh cáo là sự khiển trách công khai của NN đối với người phạm tội về tội phạm mà họ đã thực hiện • Người phạm tội ít nghiêm trọng •
Có nhiều tính tiết giảm nhẹ TNHS (được quy định tại Đ51, (nhưng chưa đến mức miễn hình phạt . Phạt tiền (Đ35) •
Phạt tiền là HP buộc người phạm tội phải nộp một khoản tiền nhất định vào ngân sách nahf nước (HP chính hoặc HP bổ sung) •
HP chính: Áp dụng người phạm tội ít nghiêm trọng/nghiêm trọng hoặc tội rất nghiêm trọng chỉ áp dụng đổi với một số nhóm tội •
HP bổ sung: Áp dụng đối với các tội phạm về tham nhũng, ma túy hoặc một số tội phạm khác
.3 Cải tạo không giam giữ (Đ36) •
CTKGG buộc người PT phải cải tạo, giáo dục tại nơi làm việc, học tập hoặc của CQĐP, nơi họ cư trí •
Được áp dụng với người PT INT hoặc NT, có nơi làm việc ổn định hoặc nơi thường trú rõ ràng khi xét thấy không cần cách li khỏi XH •
Thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm. ngày tạm giữ/tạm giam = 3 ngày cải tạo không giam giữ •
Phải thực hiện một số nghĩa vụ và bị khấu trừ thi nhập từ -20% . Trục xuất (Đ37) •
Trục xuất là hình phạt buộc người nước ngoài phạm tội bị kết án trong thời gian nhất định phải rời khỏi lãnh thổ nước CHXHCN VN
. Tù có thời hạn (Đ38) •
Buộc người PT phải cách li khỏi xã hội trong thời gian nhất định để giáo dục, cải tạo lOMoAR cPSD| 61716358 •
Không được áp dụng đối với người PT lần đầu INT do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng • Thời hạn: Từ 3 tháng đến năm •
ngày tạm giữ/tạm giam = ngày tù 2.6 .7 Tù chung thân (Đ39) •
Là HP buộc người phạm tội phải cách li khỏi xã hội suốt đời để giáo dục, cải tạo •
Áp dụng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức tử hình •
Không áp dụng đối với người dưới 8 tuổi phạm tội
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Đ iều 63 như sau:
"1. Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất
định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, tòa
án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt •
Người bị kết án từ chung thân về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ chỉ có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt khi đã chủ động nộp
lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và đã hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn •
Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đàu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có
thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân" .8 Tử hình (Đ40) •
Tước bỏ quyền sống của người bị kết án •
Chỉ áp dụng đối với tội đặc biệt nghiêm trọng, xét thấy không có khả năng cải tạo, giáo dục •
Lưu ý số trường hợp không áp dụng hình phạt tử hình • Không áp dụng:
- Người dưới 8 tuổi phạm tội
- Phụ nữ có thai/đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi khi phạm tội/xét xử
- Người từ đủ 7 tuổi trở lên khi phạm tội/xét xử • Không thi hành:
- Phụ nữ có thai/đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Người đủ 7 tuổi trở lên
- Người mắc bệnh ung thư giao đoạn cuối
III. Quyết định hình phạt 1. Định nghĩa
• Quyết định hình phạt là sự lựa chọn loại hình phạt và xác định mức hình phạt (đối với loại hình phạt có các mức khác nhau) trọng phạm vi luật định
để áp dụng đối với chủ thể chịu TNHS
2. Căn cứ quyết định hình phạt
• Khi quyết định hình phạt, tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội,
nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự (Khoản Đ50) a) Các quy định của BLHS
• Là căn cứ đảm bảo nguyên tắc pháp chế trong QĐHP - Phần chung BLHS + Cơ ở TNHS (khoản Đ2)
+ Nguyên tắc xử lý đối với người phạm tội (K1 Đ3)
+ Hình phạt đối với người PT (Đ30- Đ45)
+ Biện pháp TP đối với người TP (Đ46 - Đ49)
+ Các TTGN, TNHS, TTTN TNHS (Đ51 - Đ52)
+ Tái phạm, tái phạm nguy hiểm (Đ53) - Phần các tội phạm + Khung hình phạt chính + Hình phạt bổ sung
b) Tính chất và mức độ nguy hiểm cho XH của HV phạm tội
• Tính chất của hành vi phạm tội
• Tính chất và mức độ của hậu quả • Mức độ lỗi • Hoàn cảnh phạm tội
• Tình tiết về nhân thân lOMoAR cPSD| 61716358
c) Nhân thân người phạm tội
• Là những đặc điểm riêng biệt của người PT, có ý nghĩa đối với việc giải quyết đúng đắn vấn đề TNHS
• Mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội • Khả năng giáo dục
• Hoàn cảnh đặc biệt
d) Các tình tiết giảm nhẹ và tăng năng TNHS
• Các tình tiết giảm nhẹ TNHS
- Các tình tiết tại K Đ51 BLHS
- Tình tiết khác được tòa án xác định là TTGN TNHS
• Các tình tiết tăng năng TNHS
- Chỉ những tình tiết tại K Đ52 BLHS
• Các tình tiết làm giảm xuống hoặc tăng lên đáng kể mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi
• Các tính tiết phản ánh khả năng giáo dục người phạm tội
• Các tính tiết phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người phạm tội
 Tình tiết giảm nhẹ/tăng nặng không được điều luật quy định là tình tiết định tội, định khung hình phạt mới có thể được coi là tình tiết giảm
nhẹ/tăng nặng đối với loại tội đó
3. Quyết định hình phạt trong trường hợp đặc biệt
• QĐPH dưới mức thấp nhất của khung HP được áp dụng (Đ54)
• QĐPH trong trường hợp phạm nhiều tội (Đ55)
• Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Đ56)
• QĐPH trong trường hợp chuẩn bị PT, PT chưa đạt (Đ57)
• QĐPH trong trường hợp đồng phạm (Đ58)
a) QĐPH dưới mức thấp nhất của khung HP được áp dụng (Đ54)
• Trường hợp : Điều luật có khung hình phạt trở lên và người phạm tội bị truy cứu TNHS không phải theo khung hình phạt nhẹ nhất thì tòa án
quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt mà điều luật đã quy định nhưng phải trong khung hình phạt liền kề khi có
tình tiết giảm nhẹ TNHS tại Đ trở lên •
• Trường hợp : Người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể
 Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn
b) QĐHP trong trường hợp phạm nhiều tội (Đ55) • Hình phạt chính:
- Hình phạt cùng là CTKG/cùng là tù có thời hạn thì cộng lại thành HP chung: + Không quá 3 năm đối với CTKGG
+ Không quả 3 năm đối với tù có thời hạn
- Hình phạt là CTKGG + tù có thời hạn  3 ngày CTKGG = ngày tù
c) Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Đ56) lOMoAR cPSD| 61716358 Thảo luận 2 8 Tháng Tám 4:20 PM Bài tập tự luận Phân biệt: 1. TNHS và Hình phạt
2. Miễn TNHS và miễn Hình phạt
3. Miễn TNHS với trường hợp không CTTP
4. Hình phạt và biện pháp tư pháp
5. Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung
6. Không áp dụng hình phạt tử hình với Không thi hành án tử hình Bài tập đúng sai
1. Mỗi người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. • Đúng
• Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 BLHS : “Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc
một số hình phạt bổ sung."
2. Hình phạt tử hình không có mục đích phòng ngừa riêng • Sai
• Căn cứ Điều 3 . Mục đích của hình phạt bao gồm trừng trị và ngăn ngừa….
3. Hình phạt tù đối với một người phạm tội tối đa là năm • Sai
• Căn cứ theo Điều 38 quy định về tù có thời hạn: “Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 3 tháng và mức tối đa là năm.” lOMoAR cPSD| 61716358
Bài tập tình huống
1. Hãy phân biệt tính tiết tăng nặng định khung với tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự, tình tiết giảm nhẹ định khung với tình tiết giảm nhẹ
trách nhiệm hình sự. Cho ví dụ.
2. Khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích?
a. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi các tình tiết khác ngoài các tình tiết được quy định tại khoản Điều và khoản Điều là TTGN,
TTTN TNHS nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
b. Trong khi quyết định hình phạt đối với tội phạm cụ thể, các TTGN, TTTN được BLHS quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì
không được coi là TTGN, TTTN
c. Người phạm tội có từ TTGN tại Điều thì tòa án có thể áp dụng Điều BLHS.
3. A bị kết án năm tù về tội cướp tài sản. Thi hành án được 3 năm, A phạm tội mới - tội giết người (A đã giết một tù nhân cùng bị giam). Tòa án đã
tuyên hình phạt năm tù đối với tội giết người. Hãy tổng hợp hình phạt trong trường hợp này.
4. A bị kết án năm tù về tội cướp tài sản. Thi hành án được 3 năm, A bị đưa ra xét xử về tội giết người (tội này A đã thực hiện trước tội cướp cưới
tài sản). Tòa án đã tuyên hình phạt năm tù đối với tội giết người mà A đã phạm. Hãy tống hợp hình phạt trong trường hợp này.
5. H phạm tội loạn luân, trong hành vi của H có 3 tình tiết giảm nhẹ quy định ở khoản Điều BLHS. Trường hợp này, Tòa án có thể tuyên cho H hình
phạt dưới mức thấp nhất của khung là tháng tù không? Hãy giải thích.
6. Q có mâu thuẫn với M nên đã thực hiện hành vi giết M. Tuy nhiên, khi mới chỉ đâm M bị thương thì người nhà M phát hiện, ngăn chặn và đưa M
đi cấp cứu kịp thời nên M không chết? Hỏi mức phạt cao nhất đối với Q là bao nhiêu nếu: a. M là người bình thường b. M là trẻ em lOMoAR cPSD| 61716358
VĐ7. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU Tháng Chín 4:30 PM I. 1. Có tính chiếm đoạt
• Xâm phạm sở hữu bằng việc chiếm đoạt -> Trong CTTP có dấu hiệu chiếm đoạt
 Chiếm đoạt là cố ý chuyển dịch trái pháp luật tài sản đang có sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình 2. Chiếm đoạt •
Chủ tài sản --Mất--> Chiếm hữu/Sử dụng/Định đoạt <--Có-- NPT •
Mục đích chiếm đoạt -> Hành vi chiếm đoạt -> Kết quả chiếm đoạt được •
Tài sản đang trong sự chiếm hữu, quản lý của chủ TS •
Cố ý trực tiếp (nhận thức và mong muốn chiếm đoạt) II. Một số tội phạm cụ thể 1. Có tính chiếm đoạt
3. Tội cưỡng đoạt tài sản (Đ170)
• Đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản
4. Tội cướp giật tài sản (Đ171)
• Hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai, nhanh chóng • Tình chất: - Công khai
- Không đối đầu = nhanh chóng (Chiếm đoạt, lẩn tránh ≠ tẩu thoát) • Thủ đoạn - Lợi dụng sơ hở - Tạo ra sơ hở
 Có thể dùng vũ lực/gian dối
• Hành hung để tẩu thoát - Mục đích: thoát thân
- Không đòi hỏi gây thương tích
5. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Đ172)
• Hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai, ngang nhiên
• Tính chất: - Công khai - Không đối đầu - Ngang nhiên
 Điều kiện truy cứu TNHS
• Thủ đoạn: Lợi dụng chủ tài sản không có điều kiện ngăn cản lOMoAR cPSD| 61716358 Luật hình sự Trang 19
6. Tội trộm cắp tài sản (Đ173) • Lén lút
• Không công khai, không đối đầu = Che giấu Với ai? Cái gì? Chủ TS Hành vi chiếm đoạt
Người khác Hành vi/Tính chất chiếm đoạt
• Hậu quả: Chiếm đoạt được tài sản
• Đặc điểm của TS: Nhỏ gọn
• Vị trí của TS: Có khu vực bảo quản riêng
• Hành hung để tẩu thoát: Bị phát hiện, bao vây bắt giữ khi đang thực hiện tội phạm. Dùng vũ lực chống cự nhằm thoát
thân • Có thể gây thương tích/chết • Có thể thêm tội • Nếu nhằm giữ TS
• Chuyển hóa thành cướp TS
7. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Đ174)
8. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Đ175)