










Preview text:
Cơ sở văn hóa Bài 1: *Khái niệm văn hóa :
-Là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh chất do con người sáng
tạo và tích lũy qua quá trình hành động thực tiễn , trong sự tương tác
giữa con người với môi trường thiên nhiên và môi trường xã hội (Trần Ngọc Thiêm)
-Tất cả những gì không phải thiên nhiên đều là văn hóa
- Ngoài ra có 3 khái niệm chỉ trình độ và bộ phận của văn hóa Văn hóa Văn hiến Văn vật Văn minh
Thiên về giá trị Thiên về giá trị Thiên về giá trị Thiên về giát trị
vật chất và tinh tinh thần vật chất vật chất/ KHKT thần Tính lịch sử Chỉ sự phát triển , tính giai đoạn Tính dân tộc Tính quốc tế Gắn với phương Gắn với phương Đông Tây -Vdu: (2)
+Văn hóa nội sinh : Lễ hội Tết Nguyên Đán
+Văn hóa ngoại sinh : hững yếu tố văn hóa phương Tây như cách ăn
mặc ,lối sống đô thị ,… ảnh hưởng mạnh mẽ
+Văn hóa cưỡng bực : trong suốt thời kỳ thực dân của Pháp tại Việt
Nam, người dân bị bắt buộc học tiếng Pháp, theo đạo Thiên Chúa, và
thay đổi nhiều phong tục tập quán truyền thống.
+Văn hóa tự nguyện : Phong trào ăn chay hoặc thuần chay
*Mối quan hệ giữa con người và văn hóa:
-Chủ thế : con người sáng tạo ra văn hóa
+Ví dụ :. Người dân quê Việt Nam qua bao thế hệ đã sáng tạo ra ca dao,
tục ngữ, làn điệu dân ca.
. Những công trình như Kinh thành, các lăng vua, chùa Mụ là sản phẩm
văn hóa đặc sắc do con người sáng tạo nên.
-Khách thể: con người bị văn hóa tác động trở lại
+Ví dụ : . Dù đã hòa nhập với xã hội phương Tây, nhiều người Việt xa
quê vẫn giữ truyền thống gói bánh chưng, cúng ông Công ông Táo, thăm hỏi đầu năm.
. Nhiều bạn trẻ học cách ăn mặc, trang điểm, nói năng, hành xử giống thần tượng. Bài 2 :
*Văn hóa bản năng: việc con người thực hiện bản năng 1 cách có văn hóa -Ví dụ :
+ Cách ăn uống : . Người Việt ăn bằng đũa, thiên về cơm – rau – nước mắm
. Người phương Tây dùng dao – nĩa, ưu tiên thịt – bơ – sữa +Mặc quần áo:
. Trang phục truyền thống: Áo dài (Việt Nam), kimono (Nhật), sari (Ấn Độ).
*Tác động môi trường thiên nhiên Việt Nam đến văn hóa Việt Nam và
nhận xét văn hóa Việt Nam hiện nay biến đổi môi trường có tác động đến văn hóa
-Có vị trí địa lý => các đường tiếp xúc với văn hóa
-Đặc trưng về mùa => mang tính thực vật
-Hệ thống sông ngòi => mang tính song nước Nhận xét:
-Triều cường , ngập mặn ở miền Nam ảnh hưởng đến hoạt động sinh
hoạt văn hóa truyền thống như: đình làng, miếu thờ, bến nước, chợ nổi, lễ hội vùng sông nước
-Thời tiết không ổn định làm cho nhiều lễ hội về mua không còn ổn định
- Sạt lở núi, mất rừng, di cư khỏi bản làng khiến văn hóa dân tộc thiểu số bị đứt gãy Bài 3 *Khái niệm về gia đình:
-Gia đình người Việt trước Bắc thuộc :
+Nguyên lí Đực-Cái: trọng yếu tố cái , âm tính
Ví dụ : Phụ nữ giữ vai trò trung tâm trong gia đình: dòng họ tính theo
mẹ, con mang họ mẹ, phụ nữ có quyền thừa kế đất đai, tài sản.
. Người Việt cổ thờ các nữ thần sinh sản, nữ thần đất đai, mẹ xứ sở
+Nguyên lý già – trẻ: trọng người già
Ví dụ : .Người già(bà hoặc mẹ) là người có quyền quyết định, đại diện
cho dòng họ, nắm giữ truyền thống và truyền dạy kinh nghiệm cho thế hệ sau.
. Mọi tri thức được truyền từ thế hệ già sang trẻ thông qua lời nói, ca
dao, truyền thuyết, tục ngữ.
-Gia đình người Việt sau Bắc thuộc:
+Vỏ Tàu:.phụ hệ , phân biệt họ nội họ ngoại
.về hình thức , người đàn ông làm chủ gia đình
Ví dụ: .trọng nam khinh nữ :nhà phải có cháu đích tô nối dõi
. người cha làm chủ gia đình, dòng họ theo cha, con mang họ cha, người con trai trưởng thừa kế +Lõi Việt :
.Quy mô: gđình hạt nhân hoặc gđình nhỏ có xu hướng hạt nhân hóa
.Kinh tế : tiểu nông , tự cung tự cấp
.Người phụ nữ giữ vai trò quan trong “nội tướng”
Ví dụ : . gia đình hạt nhân : Gia đình của một cặp vợ chồng và con cái
.gia đình nhỏ: Gia đình của cha mẹ đơn thân và con cái *Làng xã:
- Khái niệm: Làng là 1 đơn vị cộng cư có 1 vùng đất chung của cư dân nông nghiệp, một hình
thức tổ chức xã hội nông nghiệp tiểu nông tự cung tự cấp, mặt khác, là mẫu hình xã hội phù
hợp, là cơ chế thích ứng với sản xuất tiểu nông, với gia đình – tông tộc
gia trưởng, đảm bảo sự
cân bằng và bền vững của xã hội nông nghiệp ấy.
-Hình thành : nguyên lý “cùng huyết thông” và nguyên lý “cùng chỗ”
-Cơ cấu : “nửa kín nửa hở”
+Nửa kín :tính tự trị,tự quản của làng .Hình thức : khép kín .hương ước .thờ Thành hoàng làng
.kinh tế: tự cung tự cấp
+Nửa hở:quan hệ liên làng ,siêu làng
.liên kết chống lũ lụt , chống ngoại xâm .quan hệ hôn nhân
.tâm linh :đình tống ,hội vùng , miền ,quốc gia, kiềng/chiềng chạ
.kinh tế :giao lưu ,buôn bán
-Các loại hình làng Việt :
+ Làng thuần nông (Làng Quỳnh Đô, Thanh Trì, HN; Làng Đông Sơn, Thanh Hóa; ...)
+ Làng nghề (Làng gố Bát Tràng, Làng Đổng Kỵ Bắc Ninh làm gỗ mỹ nghệ, Làng Cót làm
vàng mã ở Cầu Giấy, HN,...) + Làng buôn
+ Làng chài (Làng chài Cửa Vạn, Làng chai Mũi Né, ...)
- Các nguyên tắc tổ chức làng xã:
+ Theo huyết thống: dòng họ (
+ Theo địa vực: ngõ, xóm)
+ Theo giáp: phân chia theo lứa tuổi (ti ấu, đinh, lão...) để thuận lợi cho việc quản lí dân làng - Dân làng:
+ Nội tịch: những người đàn ông được ghi tên trong sổ của làng, có quyền và nghĩa vụ với làng, với nước
+ Quan viên chức sắc: khoa mục, viên chức ... có uy tín, thế lực trong làng, sau này bị tha hóa
+ Các hạng dân làng: ti ấu, đinh, lão / sĩ, nông, công, thương Bài 4:
*Khái niệm tiếp xúc và giao lưu văn hóa : là hiện tượng xảy ra khi hai
nhóm người hay hai tộc người có đặc trưng văn hóa khác nhau tiếp xúc
lâu dài và trực tiếp gây ra sự biến đổi về văn hóa với một hoặc cả hai
nhóm người / tộc người tham gia tiếp xúc.
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nội sinh
và ngoại sinh, dưới 3 dạng thức cơ bản:
+ Yếu tố nội sinh lấn át
+ Yếu tố ngoại sinh lấn át
+ Sự dung hòa, kết hợp giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh -2 hình thức :
+ tự nguyện: là hình thức 1 chủ thể tự nguyện tiếp nhận văn hóa của
một/nhiều chủ thể khác màkhông trải qua bất cứ hình thức cưỡng bức
nào thông qua các quá trình, hoạt động buôn bán, truyền giáo, hôn nhân, ..
VD: Phật giáo du nhập vào nước ta một cách tự nguyện theo hình thức di dân, truyền giáo
+ không tự nguyện (cưỡng bức): Dựa trên bạo lực và xâm chiếm lãnh
thổ, “chủ thể mạnh” buộc“chủ thể yếu” sử dụng văn hóa của họ để thay
thế văn hóa gốc, nhằm đi đến đồng hóa văn hóa, thường xảy ra trong thời kì chiến tranh.
VD: Pháp thực hiện chính sách ngu dân, phá trường học, bắt dân ta học
tiếng Pháp, học trường Pháp, từ bỏ văn hóa truyền thống dân tộc - Hai đặc điểm: + chọn lọc + biến đổi
VD: Chữ Hán thành Chữ Nôm, Tết Hàn thực tưởng nhớ Giới Tử Thôi Tết diện sâu bọ
*Đặc điểm của tiếp xúc và giao lưu văn hóa Việt Trung :
- Là quá trình tiếp xúc dài lâu và thường xuyên trong lịch sử
-Tiếp xúc từ thời kì Văn Lang ,tiếp xúc đến bây giờ
-2 dạng thức của tiếp xúc :
+cưỡng bức :Bắc thuộc và Minh thuộc
+tự nguyện : thời kì độc lập tự chủ
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa cưỡng bức: diễn ra song song hai quá
trình đồng hóa và chống đồng hóa thông qua ngôn ngữ, chữ viết, phong tục tập quán ...
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa theo xu hướng tự nguyện
+ Những giá trị văn hóa người Việt tiếp nhận từ văn hóa Trung Hoa:
. Mô hình tổ chức và quản lý Nhà nước . Hệ thống pháp luật
. Hệ thông giáo dục và thi cử Nho học
+ Những giá trị văn hóa Trung Hoa tiếp nhận từ văn hóa Việt
. Những giá trị văn hóa liên quan đến nghề trồng lúa nước: kĩ thuật thủy
lợi, giống lúa (các loại
hình công cụ, kinh nghiệm sản xuất) . Kĩ thuật làm thủy tinh
. Kĩ thuật dung tổ kiến diệt sâu cam
Nhân xét quá trình tiếp xúc giao lưu giữa xã hội ở Việt Nam hiện nay :
Việt Nam hiện nay đang giao lưu văn hóa với rất nhiều quốc gia
thông qua du lịch, giáo dục, nghệ thuật, truyền thông, mạng xã hội, v.v.
Văn hóa Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan,... ảnh
hưởng mạnh mẽ đến lối sống, thời trang, ẩm thực, ngôn ngữ của giới trẻ.
📌 Ví dụ: Giới trẻ Việt Nam yêu thích Kpop, anime, ăn uống theo phong
cách Hàn – Nhật, học tiếng Anh, tiếng Hàn nhiều hơn.
*Tiếp xúc với giao lưu văn hóa phương Tây :
-Thời gian , địa điểm : thế kỉ XVI (1533) , giáo sĩ phương Tây tên là
Inikhu truyền giáo tại Quần Anh , Trà Lũ , Nam Định theo đường biển vào
-Trải qua thăng trầm giai đoạn XVI -XĨ :hậu Lê-Trịnh ,nhà Mạc , nhà
Tây Sơn , chúa Nguyễn , chiến tranh Nam – Bắc triều cho đến 1802 -Dấu ấn đậm nét :
+ Hệ tư tưởng: . Từ phương thức sản xuất châu Á : biểu hiện của nền
kinh tế cống nạp dần dần diễn ra 1 sự giải thể cấu trức – tư tưởng tự do ,
dân chủ , tiến bộ - vòng xoay của văn minh phương Tây giải đoạn công nghiệp
+ Giáo dục: xóa bỏ chế độ giáo dục Nho giáo - Nho học, thiết lập chế độ
giáo dục phương Tây - Đại học, Cao đẳng +Pháp lauajt :
+ Văn hóa đảm bảo đời sống: ăn ở (Âu phục,...), kiến trúc (nhà hát
lớn,...), phương tiện (xe lửa, xe đạp, tàu thủy,..)
+ Các loại hình văn hóa, nghệ thuật mới: tiểu thuyết, truyện ngắn, tranh
sơn dầu, kịch nói, điện ảnh, thơ mới,... Bài 5 : *Trình bày Phật giáo : -Ở Ấn Độ
+Ra đời vào thế kỉ VI TCN
+Người sáng lập :Tất Đạt Đa /Thích Ca Mâu Ni
+Phật giáo là 1 học thuyết nỗi khổ và con đường diệt khổ +Giáo lý :Kinh Phật
+Phật giáo có 2 phái :Đại thừa và Tiểu thừa -Tứ diệu đế:
+ Khổ đế :bản chất của nỗi khổ “ bát khổ “ :sinh,lão,bệnh,tử,ái biệt
ly,oán tang hội,sở cầu bất đắc,ngũ thụ uẩn
+Tập đế: nguyên nhân của nỗi khổ :ái dục và vô minh
+Diệt đế : cảnh giác diệt khổ”niết bàn”
+Đạo đế :con đường diệt khổ “bất chính đạo” -Ở VN
+Du nhập vào VN đầu công nguyên (TK I,II) với trung tâm là chùa
Dâu ,Luy Lâu,Thuận Thành,Bắc Ninh
+Tồn tại trong dân gian trong suốt thời kỳ Bắc thuộc , rất phát triển
trong dân gian thời kỳ này
+Lý-Trần : tan giao đồng nguyên/phật giáo phát triển mạnh nhất , số
lượng sư sãi và chùa chiền,người đứng đầu trong xã hội là sư,vai xuất gia đi tu
+TK XV : nhà Lê độc tôn Nho giáo ,Lê Lợi tổ chức khoa thi cho các nhà sư
+Quay trở lại dân gian đến nay
-Đặc điểm Phật Giáo ở VN:
+Hòa nhập với tín ngưỡng dân gian
+Tính linh hoạt :cách tu,cách trang trí,cách đặt tên,..
+Điện thờ đa dang , tích hợp thêm nhiều vị thần của các tôn giáo , tín ngưỡng khác
-Nhận xét Phật giáo hiện nay ở Việt Nam: +