











Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442 I.
Khái niệm ngành luật đất đai
Luật đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là
tổng hợp các quy phạm phạm luật do cq nhà nước có thẩm quyền ban hành để
điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lí và sử dụng
đất đai nhằm sử dụng đất đai hiệu quả cao phù hợp với lợi ích của nhà nước, xã
hội của người sử dụng đất.
Đối tượng điều chỉnh: quan hệ phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lí và sử dụng đất
- Có quan hệ nảy sinh phải áp dụng đồng thời các ngành luật khác để điều
chỉnh->mang tính chất tương đối
- +Các qh theo chiều dọc: giữa nhà nước với ng sử dụng đất, giữa các cq nhà nước với nhau
- +Quan hệ phát sinh theo chiều ngang giữa những người sử dụng đất với
nhau: những ng sd đất thực hiện giao dịch dân sự với nhau
Phương pháp điều chỉnh;
- Phương pháp mệnh lệnh-hành chính: quyết định gia đất qđ cho thuê đất của
cq có thẩm quyền, quyết định chuyển quyền sd đất, chuyển mục đích sd đất;
qđ thu hồi đất; qđ giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đại, qđ về xử lí vi
phạm pháp luật đất đai
?: sự khác biệt giữa phương pháp mệnh lệnh trong đất đai với hành chính
+Mệnh lệnh hc trong hành chính bao trùm hơn còn luật đất đai hẹp hơn
+Trong hc: một chiều; còn trong đất đai k chỉ là quan hệ hc còn là quan hệ
kinh tế nên áp dụng mềm dẻo hơn: Vd trong thu hồi đất, nhà nước có quyền
định đoạt đất đai, ng bị thu hồi có thể tham gia trao đổi với nhà nước về
việc thu hồi; người dân có thể tham gia vào lập phương án bồi thường. Khi
có tranh chấp xảy ra nhà nước không áp dụng ngày quyết định hành chính
một cách cứng nhắc mà cho hai bên trao đổi thỏa thuận
- Phương pháp bình đẳng-thỏa thuận: điều chỉnh giữa những người sd đất với
nhau khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
+So với dân sự, sự bình đẳng hạn chế hơn vì đất đai liên quan đến lợi ích quốc gia
3.Nguồn của luật đất đai lOMoAR cPSD| 40551442
- là hệ thống VBPL chứa đựng các QQPL đất đai do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành để điều chỉnh quan hệ đất đai. Các QQPL này phải
đang có hiệu lực thi hành
- Vb luật: hiến pháp năm 2013 điều 53,54 Luật đất đai năm 2013 Bộ luật dân sự 2015 Luật nhà ở năm 2023
Luật kinh doanh bất động sản 2023
Luật thuế sd đất phi nông nghiệp
Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các luật thuế ngày 26/11/2014
Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/07/1993
Hệ thống văn bản dưới luật
Nghị định số 43/2014 NĐ-CP ngày 15/5 hướng dẫn thi hành Luật đất đai
Nghị định 44/2014 ngày 15/5/2014 quy định về giá đất
Nghị định số 45/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định số 46/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 47 về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
4. Các nguyên tắc của ngành Luật đất đai
4.1 Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
- Là nguyên tắc cao nhất
-Cspl: điều 53 hiến pháp 2013, điều 1,4 luật đất đai 2013
Tính đặc biệt của sh toàn dân đối với đất đai àm nn là đại diện
- Nn là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai nhưng nhà nước không trực tiếp
chiếm hữu và sd đất đai mà giao cho các tc,cá nhân có nhu cầu sd trực tiếp
chiếm hữu và sd đất đai. Đồng thời nhà nước cũng ban hành pl quản lí đất đai lOMoAR cPSD| 40551442
- Toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước dù đang do ai sử dụng và sd với bất cứ
mụcđich gì thì đất đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu
- đất đai là tài nguyên quý giá, nó không phải là hang hóa thông thường mà là tư
liệu sản xuấ đặc biệt trong sản xuất và đời sống. Nhà nước nghiêm cấm những
hành vi định đoạt đất đai, hủy hoại đất đai, sd đất không đúng mục đích 4.2
Ngtac Nhà nước thống nhất quản lí đất đai theo quy hoạch và pháp luật
- phải kiện toàn củng cố cơ quan quản lí đất đai từ TW đến địa phương: tăng
cườngbồi dưỡng kiến thức pl và trình độ nghiệp cho cán bộ làm công tác quản lí đất đai
+ Phải xd hệ thống pl đất đai hoàn chỉnh, đồng bộ tránh sự chồng chéo trùng lặp
+Hoàn thiện hệ thống bản đồ địa chính, sổ địa chỉnh trên phạm vi cả nước
+Tiến hành khẩn trương việc đăng kí và cấp giấy chứng nhận quyền sd đất
4.3 Ngtac bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sd đất
- quyền đc hưởng lợi ích vật chất khai thác từ đất cho ng sd đất tạo ra và đc NN
thừa nhận hoặc đc NN đưa lại cho họ hoặc do người khác chuyển giao trong
quá trình sd đất mà không thuộc lĩnh vực PL cấm
- VD: điều 166 ng sd đất được thu lợi những lợi ích trên đất
Ng sd đất được khiếu nại, tố cáo những hành vi xâm phạm quyền sd đất…
Thực hiện giao dịch ds về quyền sd đất
- Nn trao đất ổn định lâu dài, ng sd đất được hưởng lợi ích
- Ng sd đất bị nhà nước thu hồi sẽ được NN bồi thường hoặc tái định cư
- NN mở rộng các quyền năng cho ng sd đất, khuyến khích họ sd đất có hiệu quả
4.4 Ngtac NN ưu tiên và phát triển quỹ đất nông nghiệp Tại sao phải quy định:
-Xuất phát từ đặc thù nước ta đi lên từ nông nghiệp, hơn 70% dân số làm nghề
nông -> phải gìn giữ quỹ đất nông nghiệp
- Hạn chế tối đa việc chuyển mục đích sd đất nông nghiệp sang mục đích khác
- Gìn giữ quỹ đất hiện có, khai thác có hiệu quả lOMoAR cPSD| 40551442
4.5 Ngtac sử dụng đất hợp lí, tiết kiệm
4.6 Nguyên tắc cải tạo và bồi bổ đất đai ?Tai
Vấn đề 2:Vấn đề sở hữu toàn dân về đất đai -Tính độc lập
+Đtg điều chỉnh:các quan hê xh phát sinh trong quan hệ đát đai
Căn cứ chủ thể: quan hệ giữa nhà nước và chủ thể sử dụng đất đai
Quan hệ phát sinh giữa những người sd đất với nhau: những
quan hệ chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…
Có những quan hệ có yếu tố đất đai nhưng lại không phải đối tượng điều chỉnh
của ngành đất đai: chỉ những quan hệ phát sinh trong chiếm hữu, sử dụng,định
đoạt đất đai mới là đtg của ngành luật đất đai
-Phương pháp điều chỉnh: hành chính-mệnh lệnh; bình đẳng-thỏa thuận - Nguồn:
?Tại sao phải hình thành chế độ sở hữu toàn dân về đất đai: - Cở sở lí luận :
+Hệ tư tưởng vẫn chịu ảnh hưởng của Mác Leenin: Tính tất yếu khách quan
của việc quốc hữu hóa đất đai .Leenin đã phát trienr học thuyết này
• Nhiệm vụ chủ yếu là xác lập chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
• Giai cấp vô sản phải thiết lập được chính quyền - Cơ sở thực tiễn
+Vốn đất đai quý bái do các thế hệ ng VN tạo lập
+Hình thức sở hữu nhà nước đã sớm xuất hiện và tồn tại trong suốt chiều dài lịch sử
+VN chịu ảnh hưởng của chiến tranh, tàn dư, của chế độ cũ, nền kinh tế xuất phát điểm thấp
+Chế độ sở hữu tư nhân về đất sẽ gây ra hệ lụy không mong muốn:
*đất đai có thể rơi vào tay người nước ngoài
*Sở hữu toàn dân mới đảm bảo sự tiếp cận bình đẳng về đất đai
Vấn đề 2: Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai lOMoAR cPSD| 40551442
1. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sỡ hữu toàn dân về đất đai 1.1 Cơ sở lí luận
- Dựa trên luận điểm Cn Mác Leenin về tính tất yếu khách quan của việc quốc hữu hóa đất đai
+ Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ tư sản: Chủ sở hữu đất đai- Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh-Ng công nhân làm thuê
+Sở hữ tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội
Vì vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông qua các cuộc cách mạng xã
hội để giải quyết tận gốc căn nguyên, sở hữu, thông qua việc quốc hữ hóa đất đai
và chuyển toàn bộ đất đai thành sở hữu nhà nước ( với tính cách nhà nước của toàn dân)
+Lênin đã phát triển các quan điểm trên bằng thực tiễn cách mạng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất.”Quốc hữu hóa đất đai phải được dẫn
dắt bởi nhà nước chuyên chính vô sản”
+Quyển sở hữu tối cao về ruộng đất của nhà nước phong kiến:
+Quyền sở hữu tư nhân ruộng đất ở nước ta trong lịch sử:
KẾT LUẬN: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở VN dựa trên cơ
sở nguyên lí của chủ nghĩa Mác Lênin về quốc hữu hóa đất đai và căn nguyên lịch
sử về quan hệ ruộng đất ở nước ta, được vận dụng một cách sáng tạo của Đảng Cs VN từ năm 1930 đến nay 1.2 Cơ sở thực tiễn
?Có nên sở hữu tư nhân về đất đai ở VN không?
- Một là, đất đai là ts quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền
quốc gia và bản chất của nhà nước
- Hai là sh tư nhân đất đai sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy: đất đai sẽ nằm trong tay
người có tiền, có quyền dẫn đến người có quá nhiều đất, người sẽ không có
đất làm sinh kế lâu dài, bần cùng hóa một bộ phận người lđ
- Ba là trong đk nước ta đang thực hiện quá trình cn hóa đô thị hóa, việc thiết
lập chế độ sh tư nhân về đất đai là một yếu tố cản trở cho đầu tư phát triển KT-XH
- Bốn là nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế các quyền của
người sử dụng đất trong nước cũng như nước ngoài lOMoAR cPSD| 40551442
- Năm là nếu tư nhan hóa đất đai sẽ tạo ra sự bất ổn về mặt xh và toàn bộ hệ
thống pháp luật của VN phải thay đổi từ hiến pháp đến các đạo luật và văn bản thi hành.
2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai 2.1 Khái niệm
- Sở hữu: QSH là quyền được ghi nhận và bảo vệ của PL đối với một chủ thể, được tự do
+Chiếm hữu: là quyền nắm giữ và quản lí ts
+Sử dụng: quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi lợi tức, từ ts +Định
đoạt :quyền định đoạt là quyền chuyển giao QSH ts hoặc từ bỏ QSH
đó(trong khoa học PL được gọi là quyền định đoạt số phận pháp lí của ts)
- Chê độ sở hữu đất đai là hệ thống các qppl điều chỉnh qhsh Đ trong đó xác
nhận và bảo vệ quyền của chủ sh tỏng việc chiếm hữ, sd, định đoạt, quyền
và nv của các chủ thể trong quá trình sd đất
- Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai là tổng hợp các QQPLL điều chỉnh các
qhsh DD trong đó xác nhận, qđ và bảo vệ quyền và lợi ích của NN, đại
diện cho toàn dân trong việc chiếm hữu, sd và định đoạt DD, đảm bảo các
quyền và lợi ích hợp pháp của NSD đất 2.2 Đặc điểm
a. Sự kết hợp giữa tiếp cận chính trị và tiếp cận pháp lí
b. Quan hệ giữa quyền của chủ sh với quyền của chủ sử dụng
c. SHTD trong bối cảnh nền KT thị trường, đặc biệt sau năm 1986
3. Nội dung của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai a. Chủ thể
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước là đại diện chủ sở hữu
+NN là chủ thể đặc biệt
NN là chủ SH đại diện duy nhất và tuyệt đối với toàn bộ vốn đất đai trên phạm vi cả nước:
NN là chủ thể đặc biệt của QSH đất đai, thể hiện
NN là chủ thể ban hành pl nên NN tự quy định cho mình những biện pháp
và cách thức thực hiện các quyền năng của một chủ sh b. Khách thể
- Gồm:đất liền, hải đảo trong phạm vi lãnh thổ VN, tổng diện tích gần 33 triệu ha
- Đất chia thành 3 nhóm : +Nhóm đất nông nghiệp lOMoAR cPSD| 40551442 +Đất phi nông nghiệp +Đất chưa sd c. Nội dung
*Quyền chiếm hữu Dd của Nn được thể hiện
-CQNN các cấp tự nắm giữ tổng hợp tài sản/ tài nguyên dất đai thuộc phạm vi lãnh thổ của mình
-NN qđ giao 1 phần quyền chiếm hữu của mình cho người SD trên những
thừa đất cụ thể với thời gian hạn chế, có thể là lâu dài nhưng không vĩnh viễn
- NN chiếm hữu Dd bằng cách đo dạc, khảo sát, phân hạng nắm hiện trạng
sd đất bằng hồ sơ, hệ thống bản đồ địa chính, để nắm được sự phân bố đất đai
*Quyền sử dụng đất đai
-NN có quyền hưởng dụng lợi ích từ đất đai (nguồn thu tc từ đất đai)
-Phần lớn DD được nhà nước tổ chức cho toàn xã hội sd bằng cách
chuyển giao đất *Quyền định đoạt
-NN xác định mục đích sd các loại đất trong thành phần Dd thống nhất
-NN tiến hành giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, phân chia điều chỉnh dd giữa những ng sd đất
-NN quy định các quyền và nv cho người đc NN giao đất cho sd và BĐ cho
các quyền và nv được thực hiện trên thực tế
3.2 Cơ chế bảo đảm thực hiện quyền SHTD về Đất đai a.Quốc hội
- Ban hành luật, nghị quyế về đất đai, Qđ quy
hoahcj kế hoạch sd đất cấp QG
- Thực hiện ktra,giám sátb. Chính phủ
-Chính phủ, UBND các cấp thực hiện quyền đại diện chủ SH về đất đai theo thẩm quyền QĐ
4. Quy định về sở hữu đất đai trong luật đất đai 2013 lOMoAR cPSD| 40551442
1. Khẳng định tuyên ngôn chính trị pháp lí: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
do NN đại diện chủ sở hữu (Điều 4 LDD và khoản 5 điều 26 luật dd)
+Không chấp nhận các hình thức sở hữu khác, không viện lí do để đòi sở
hữu tư nhân về đất đai
+ Nhà nước không chấp nhận việc đòi lại đất và không xem xét giải quyết
khiếu nại việc đòi lại đất mà nhà nước đã giao cho người khác sd trong quá
trình thực hiện các chính sách đất đai trước ngày 15/10/1993
Vấn đề 4: Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sd đất 1. Đăng kí đất đai
Khái niệm : điều 3 luật đất đai 2013.
Đăng kí đất đai, nhà ở, ts gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình
trạng pháp lí về quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở, ts khác gắn liền với đất *Đặc điểm:
- Là thủ tục hành chính có tính bắt buộc
- Thực hiện với loại ts đặc biệt: là đất đai, thể hiện ở giá trị sd đất đai, tuy
nhiên lại có giới hạn về diện tích, thứ hai là chế độ sở hữu đất đai toàn dân
- Vừa mang tính pháp lí vừa mang tính kĩ thuật:
- Cung cấp đầy đủ các thông tin về đất đai
- Thực hiện đồng thời ghi thông tin vào hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sd đất
b.Mục đích của đăng kí đất đai
- Xác nhận hiện trnajg sd đất và xáclập quyền sd đất
-Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể
- Ghi vào hồ sơ địa chính mọi thông tin về đất đai
c. Phân loại hình thức đăng kí đất đai - Đăng kí trên giấy -Đăng kí điện tử lOMoAR cPSD| 40551442
*Đăng kí đất đai theo nội dung
-Đăng kí đất đai lần đầu: áp dụng cho thửa đất chưa có bất kì loại giấy phép nào
-Đăng kí biến động: thửa đất đã được đăng kí nma muốn thay đổi nội
dung trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất d. Nguyên tắc đăng kí đất đai - Công khai minh bạch
- Chính xác, đầy đủ, trung thực-Thuận tiện, đơn giản,ít tốn kém e.Thẩm
quyền đăng kí đất đai
- Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc sở TNMT, có tư cách pháp nhân, trụ sở,
con dấu riêng, và được mở tk để hoạt động
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sd đất
Kn giấy chứng nhận quyền sd đất: là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nc có
thẩm quyền cấp cho ng sd đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ng có quyền sd đất
*Vai trò của giấy CNQSD Đ - Đối với nhà nc:
+Thực hiện chức năng quản lí đất đai +Tạo nguồn thu cho NSNN
+Minh bạch, công khai hóa thị trường BĐS -Đối với ng sd đất
+Là cơ sở để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ng sd đấy
+Là cơ sở để Nhà nc bồi thường khi thu hồi đất
+ Là cơ sở để ng sd đất hưởng quyền
*Nguyên tắc cấp giấy CNCQSD Đ
-điều 98 luật đất đai 2013 +Cấp theo thửa
+nhận ngay sau khi cấp giấy lOMoAR cPSD| 40551442 +Cấp theo chủ thể +Cấp theo diện tích
4. Giá đất và các vấn đề tài chính về đất đai a. Giá đất -
Vấn đề 6: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất
1. Một số vấn đề chung 1.1 Khái niệm
- Là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ trong hđ sd đất:
(1):được nhà nc quy định cho NSD đất
(2): Do NSD đất tự tạo ra thông qua các giao dịch dân sự
Điểu 26: những đảm bảo của nhà nước
1.Bảo hộ QSD Đ và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của ng sd đất
2.Câp GCN QSD đất cho ng sd đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pl
3.Khi nhà nc thu hooig đất vì mục đích quốc phòng an ninh, pt kte-xh
vì lợi ích quốc gia công cộng thì ng sd đất được nhà nc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pl
4.Có chính sách tạo điều kiện cho ng trực tiếp sx nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá
trình chuyển đổi cơ cấu sd đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào
tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
5.Nhà nc không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định
của nhà nc cho ng khác sd trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của nhà nc VN dân chủ cộng hòa. Chính phủ Cách mạng lâm thời
cộng hòa miền Nam việt Nam và nhà nc cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN.
1.3Quyền và nghĩa vụ chung của nsd đất
-Quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sd đất
-quyền được hưởng thành quả lđ, kết quả đầu tư trên đất
2. Giao dịch dân sự đối với người sd đất
3. Các quyền cụ thể của NSD Đất lOMoAR cPSD| 40551442
Chương VIII: GIÁM SÁT, THANH TRA, KIỂM TRÂ, GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÍ VI PHẠM PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
1. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÍ VỀ GIÁM SÁT QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1.1. Hđ giám sát của cq Nhà nước và công dân
- Hoạt động giám sát của cơ quan nhà nước +Quốc hội, HĐND +Mặt trận Tổ quốc
- Hđ giám sát của công dân
+Cd có quyền tự mình hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền
giám sát và phản ánh các sai phạm trong quản lí và sử dụng đất đai
Tăng tính hiệu quả trong việc giám sát
1.2 Hoạt động theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sd đất đai
Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được sử
dụng để đánh giá việc thi hành pháp luật đất đai, hiệu quả quản lý và sử
dụng đất đai, sự tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế -
xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương
2. Những vấn đề pháp lý về thanh tra chuyên ngành đất đai
2.1 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của thanh tra chuyên ngành đất đai
Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức cá nhân trong việc chấp
hành pl đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
? So sánh giữa thanh tra đất đai và kiểm tra đất đai
- Ktra thường xem xét kết qảu của một hđ nào đó, thực hiện liên tục, phạm vi
rộng, đối tượng đa dạng
- Thanh tra còn phải tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất giải pháp, phạm vi
rông hơn, yêu cầu chủ thể đặc biệt
Thanh tra NN đất đai và thanh tra chuyên ngành đất đai
- Thanh tra NN gồm TT hành chính và TT chuyên ngành
2.2 Nội dung của thanh tra chuyên ngành đất đai
- Đối với cơ quan quản lí - Đối với ng sd đất
3. Những vấn đề pl về giải quyết tranh chấp đất đai lOMoAR cPSD| 40551442
- Là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sd đất giữa hai hay nhiều bên trong quan hệ đất đai:
+ Thứ nhất, chủ thể là chủ thể có quyền quản lí và sd đất
+ Đối tượng của tranh chấp là quyền quản lý và sd đất
+Nội dung tranh chấp rất đa dạng và phức tạp
+Tranh chấp phát sinh gây hậu quả xấu về nhiều mặt