



Preview text:
1. Khái niệm đa phương tiện
- Đa phương tiện là sự tích hợp của văn bản, âm thanh, các loại hình ảnh,
video và các công cụ trong một môi trường thông tin số. Các công cụ này
bao gồm phần mềm và các thiết bị cho phép người dung điều chỉnh và cài
đặt để sử dụng và tích hợp các thành phần với nhau để tạo nên các sản phẩm đa phương tiện.
- Thuật ngữ đa phương tiện gắn liền với quảng cáo công nghiệp, tv, radio và
các phương tiện in ấn…
- Dự án đa phương tiện được thực hiện bởi multimedia developer
- Sản phẩm đpt đã được hoàn thành gọi là multimedia tittle
- Các loại hình thể hiện + Đpt tuyến tính + Đpt phi tuyến tính
+ Một số định nghĩa liên quan là siêu liên kết hypelink,.
Hypelink bao gồm hypetext ( trong tài liệu, khi các từ hoặc cụm từ được
đánh dấu hoặc kí hiệu để liên kết vs nhau) và hypemedia ( ddpt bao gồm một cấu trúc liên kết )
- ứng dụng đpt: điển hình phải có sử dụng kĩ thuật số, tương tác với người
dung, tích hợp nhiều loại dữ liệu. Sp đpt ứng dụng trong kinh doanh, giáo
dục, gia đình, xã hội, hiện thực ảo,…
2. Các thành phần trong đa phương tiện a. Văn bản
- Văn bản là phương tiện để ghi nhận những thông tin, truyền đạt các thông
tin từ chủ thể này đến chủ thể khác bằng một ngôn ngữ hoặc một kí hiệu nhất định. - Phân loại
+ serif- chữ có chân: dung trong in ấn
+ sans-serif- chữ không chân : dùng cho chữ màn hình
+symbol- kí tự đặc biệt: dùng để trang trí
+ script-chữ dạng viết tay - Vai trò:
+ để củng cố và hỗ trợ các phương tiện truyền thông khác: tiêu đề, ghi chú, giải thích,…
+ bổ sung cung cấp thông tin làm tang hiệu quả truyền đạt nội dung, hấp dẫn người xem
+ như một sự kết nối giữa các nguồn tài liệu và thông tin giúp việc trao đổi dễ dàng hơn
+ sử dụng trong quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm b. Âm thanh - Khái niệm
+Âm thanh là dao động sóng âm gây nên áp lực làm dịch chuyển các hạt vật
chất trong môi trường đàn hôi khiến tai người cảm nhận dao động này.
+ tai người có thể nghe được các dao động trong khoảng 20hz-20khz, giới
hạn bởi ngưỡng nghe thấy(0db) đến ngưỡng đau(120db) của người. - Phân loại
+ Âm thanh analog- âm thanh thực: là tín hiệu âm thanh liên tục, tương tự
( không phải y hệt mà tương tự về bản chất, khác nhau về cường độ, tín
hiệu) thường được biểu diễn bằng biều đồ hình sin. Thường được dùng trong
hệ thống loa karaoke gia đình. VD: tiếng người nói chuyện, â thanh trong đĩa
cơ, phim nhựa quang học, bang cassette
+ Âm thanh digital- âm thanh số: là những xung điện tử rời rạc. Do đó âm
thanh số chỉ có thể mô phỏng một cách gần giống nhất với âm thanh thực tế.
Âm thanh số là công nghệ có thể được sử dụng để ghi chép, lưu trữ, tạo ra,
tái tạo lại các âm thanh bằng cách sử dụng các tín hiệu âm thanh đã được mã
hóa dưới dạng số ( 0-1) - Tính chất + Cao độ ( hertz-hz) + Cường độ ( dexiben-dB)
+Mono: chỉ tích hợp một kênh âm thanh hay âm thanh đơn sắc
+ stereo: tích hợp hai kênh âm thanh độc lập với nhau
+ Dual channel: tích hợp hai kênh mono
+ uncompressed: không áp dụng phương pháp nén wav
+ lossless: sử dụng phương pháp loại bỏ những dữ liệu không liên quan vẫn tồn tại trong file gốc - Định dạng phổ biến: + wave (wav)-lossless + flac ( lossless) + Mp3 (nén) +ogg ( nén)
+ wave dùng để ghi tiếng nói và hiệu ứng âm thanh - Vai trò
+ đóng vai trò quan trọng trong các sp đpt
+ có thể được sử dụng kết hợp hình ảnh tĩnh /động
+ trong một số lonhx vực chuyên dụng về âm thanh thì có thể hình thành nên lõi của một sp đpt c. Hình ảnh tĩnh - Khái niệm
+ Hình ảnh tĩnh là thứ ghi lại hay thể hiện/tái tạo được cảm nhận thị giác,
tương tự với cảm nhạn thị giác từ vật thể có thật, mô tả những vật thể đó.
+ định dạng thường dùng: jpec, jpg, pdf, file vector, file raster,… - Phân loại
+ Ảnh bitmap: Ảnh bitmap thể hiện ảnh trong ma trận các điểm ảnh, sử dụng
nhiều điểm ảnh đẻ ảnh mịn hơn.
+ Ảnh vector: ảnh vector không dùng ma trận điểm ảnh, mà thể hiện nội
dung ảnh qua hàm nội suy của hình ảnh, sau đó thiết bị sẽ biểu diễn lại hình
ảnh dựa trên hàm của ảnh. - Tính chất:
+ ảnh được tạo ra bởi một số hữu hạn điểm ảnh, mỗi điểm ảnh nằm tại một
vị trí nhất định, có một giá trị nhất định, một điểm ảnh được gọi là một pixel. ( trong bản cứng) - Vai trò
+ cho ta cái nhìn trung thực nhất
+ ảnh màu hay đen trắng đều là những thông tin liên lạc rất hiệu quả
+ gây ấn tượng, đạt được hiệu quả truyền đạt cao hơn văn bản
+ truyền thông tin nhanh chóng, có thể đóng vai trò là những siêu liên kết
đến các dạng thong tin khác. d. Hình ảnh động - Khái niệm
+ là hình thức gây ảo ảnh quang học về sự chuyển động do nhiều hình ảnh
tĩnh được chiếu liên tục. tổ hợp các hình ảnh được thay đổi sẽ tạo ra ảo giác
chuyển động. Hình ảnh động được tạo ra do sự biến đổi nhanh chóng của
một chuỗi các khung hình.
+ Khung hình: Được quy định vởi tỉ lệ độ dài giữa chiều ngang và dọc của
hình hình ảnh, có 2 loại khung hình 4:3, 16:9
+ tốc độ khung hình: fps- f/s - Phân loại
+ ảnh động truyền thống + ảnh động cinemagraph - Hình thức: 2d và 3d
- Cách thức: frame by frame- dựng từng chuyển động và ghép lại với nhau - Vai trò
+ được sử dụng trong sự mô phòng thế giới ảo để thể hiện những ý tưởng
cũng như sự thử nghiệm của con người.
+ được sử dụng trong lĩnh vực giải trí, làm phim hoạt hình, làm quảng cáo, … e. Video
- Khái niệm: video là các hình chuyện động liên tục, sử dụng các khung rời
rạc, hình động bắt đầu bằng các ảnh độc lập rồi đặt chúng với nhau để tạo
nên ảo ảnh về chuyển động liên tục.
- Phân loại: analog video và digital video - Tính chất:
+ video là hình ảnh thực được ghi lại và thể hiện nhờ máy ghi video, phần
mềm video và các công cụ phần cứng
+ file video gồm một loạt các hình tĩnh được biểu diễn nhanh
+ dạng nén thông dụng cho file video là mpeg
+ chuẩn truyền hình video NTSC, PAL, SECAM 
