







Preview text:
Khung thời gian năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành 1. Cơ sở pháp lý
Khung thời gian năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành trên cả nước được
quy định dựa trên Quyết định số 2045/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành. Quyết định này cung cấp các hướng dẫn và quy định chi tiết về
khung kế hoạch thời gian cho năm học mới, áp dụng cho tất cả các cấp học
bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, và giáo dục thường xuyên.
Nội dung chính của Quyết định số 2045/QĐ-BGDĐT bao gồm:
- Khung kế hoạch thời gian năm học: Quyết định quy định các mốc thời gian
quan trọng của năm học, bao gồm ngày bắt đầu và kết thúc năm học, các kỳ
nghỉ lễ, nghỉ hè và các đợt nghỉ học khác. Thông tin này giúp các cơ sở giáo
dục và phụ huynh có thể lập kế hoạch học tập và sinh hoạt phù hợp.
- Lịch học và kỳ nghỉ: Quyết định đưa ra lịch học cụ thể, phân định thời gian
cho các kỳ học chính và các kỳ nghỉ. Điều này bao gồm các kỳ nghỉ dài ngày
như nghỉ hè, nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ quốc gia, và các kỳ nghỉ học ngắn hạn khác.
- Các mốc thời gian quan trọng: Quyết định cũng chỉ rõ các mốc thời gian
quan trọng trong năm học như thời điểm kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra cuối kỳ, và
các hoạt động ngoại khóa. Điều này giúp đảm bảo rằng các hoạt động giáo
dục được tổ chức một cách hợp lý và đồng bộ.
- Hướng dẫn thực hiện: Quyết định cung cấp các hướng dẫn chi tiết về cách
thực hiện khung thời gian năm học, giúp các cơ sở giáo dục thực hiện đúng
quy định và điều chỉnh kế hoạch giảng dạy phù hợp với yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quyết định số 2045/QĐ-BGDĐT là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo rằng
các hoạt động giáo dục trên toàn quốc được tổ chức một cách thống nhất và
hiệu quả. Nó giúp các tỉnh thành, các trường học, và các bậc phụ huynh nắm
rõ khung thời gian học tập và nghỉ ngơi trong năm học 2024-2025, từ đó góp
phần vào việc quản lý giáo dục và đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh.
1. Khung thời gian năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành
2.1. Các thành phố trực thuộc Trung ương
Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 của Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực
hiện theo Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 như sau: Ngành Ngày kết Ngày tựu Ngày khai Các kỳ thi và xét học, cấp Học kỳ I Học Kỳ I thúc năm trường giảng tốt nghiệp. học học Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025
Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện 1. Mầm Thứ Năm Trước
đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, non 05/9/2024 31/5/2025 học, còn lại dành còn lại dành cho cho hoạt động khác hoạt động khác - Xét hoàn thành chương trình Tiểu Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025 Thứ Hai học trước ngày
Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện 2. Tiểu 26/8/2024 Thứ Năm Trước 30/6/2025
đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, học (Lớp 1: 05/9/2024
31/5/2025 - Hoàn thành tuyển học, còn lại dành còn lại dành cho 19/8/2024) sinh vào lớp 1 năm cho hoạt động khác hoạt động khác học 2025 - 2026 trước 31/7/2025 - Xét tốt nghiệp Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025 THCS trước ngày
Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện 30/6/2025 Thứ Hai Thứ Năm Trước 3. THCS
đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, - Hoàn thành tuyển 26/8/2024 05/9/2024 31/5/2025 học, còn lại dành còn lại dành cho sinh vào lớp 6 năm cho hoạt động khác hoạt động khác học 2025 - 2026 trước 31/7/2025 Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025 - Hoàn thành tuyển
Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện sinh vào lớp 10 Thứ Hai Thứ Năm Trước 4. THPT
đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, năm học 2025 - 26/8/2024 05/9/2024 31/5/2025 học, còn lại dành còn lại dành cho 2026 trước cho hoạt động khác hoạt động khác 31/7/2025 Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025 Xét tốt nghiệp 5.GDTX Thứ Hai
Thứ Năm Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện Trước THCS trước ngày
(THCS) 26/8/2024 05/9/2024 đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, 31/5/2025 30/6/2025 học, còn lại dành còn lại dành cho cho hoạt động khác hoạt động khác Từ 05/9/2024 Từ 13/01/2025
Đảm bảo thực hiện Đảm bảo thực hiện 6. GDTX Thứ Hai Thứ Năm Trước
đủ 18 tuần thực đủ 17 tuần thực học, (THPT) 26/8/2024 05/9/2024 31/5/2025 học, còn lại dành còn lại dành cho cho hoạt động khác hoạt động khác Thành phố Hải Phòng
Theo Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024, Thành phố Hải Phòng
đã công bố kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với các cấp học, bao
gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Các trường học sẽ bắt đầu tựu trường sớm nhất vào ngày
29/8/2024. Đặc biệt, các lớp 1 sẽ tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8/2024.
- Ngày khai giảng: Lễ khai giảng năm học mới và Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường sẽ được tổ chức vào ngày 05/9/2024.
- Học kỳ I: Bắt đầu từ ngày 06/9/2024 và kết thúc trước ngày 18/01/2025,
đảm bảo thời gian học thực tế là 18 tuần.
- Học kỳ II: Từ ngày 18/01/2025 đến trước ngày 25/5/2025, với thời gian học thực tế là 17 tuần.
- Kết thúc năm học: Năm học sẽ kết thúc trước ngày 31/5/2025. Thành phố Hà Nội
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 của Thành phố Hà Nội được quy định
theo Quyết định số 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024. Theo đó, khung kế
hoạch thời gian cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
- Ngày tựu trường: Các trường học sẽ tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so
với ngày khai giảng chính thức. Đối với lớp 1, thời gian tựu trường là sớm
nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng.
- Ngày khai giảng: Toàn thành phố sẽ tổ chức lễ khai giảng vào ngày 05/9/2024 (thứ Năm).
- Kết thúc học kỳ I: Hoàn thành trước ngày 18/01/2025.
- Kết thúc năm học: Năm học sẽ được hoàn thành trước ngày 31/5/2025. Thành phố Cần Thơ
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 của Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện
theo Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024 như sau: Ngày kết Các cấp Ngày tựu Ngày khai Các kỳ thi và xét tốt Học kỳ I Học kỳ II thúc năm học trường giảng nghiệp học Từ ngày Từ ngày 09/9/2024 đến 13/01/2025 đến trước ngày trước ngày Từ ngày Thứ Hai, Thứ Năm, Mầm 11/01/2025. 18 24/5/2025. 17 27/5 đến ngày ngày non tuần thực học,
tuần thực học, trước ngày
26/8/2024 05/9/2024. thời gian còn lại thời gian còn lại 31/5/2025 dành cho hoạt dành cho hoạt động khác. động khác. - Hoàn thành chương Từ ngày Từ ngày
trình tiểu học trước ngày - Lớp 1: Thứ 06/9/2024 đến 13/01/2025 đến 24/5/2025; Năm, ngày trước ngày trước ngày - Xét hoàn thành 22/8/2024. Thứ Năm, Tiểu 11/01/2025. 18
24/5/2025. 17 Trước ngày chương trình tiểu học - Các lớp ngày học tuần thực học, tuần thực học,
31/5/2025 trước ngày 15/6/2025;
còn lại: Thứ 05/9/2024. thời gian còn lại thời gian còn lại - Hoàn thành tuyển sinh Ba, ngày dành cho hoạt dành cho hoạt lớp 1 năm học 2025 - 27/8/2024. động khác. động khác. 2026 trước ngày 31/7/2025. Từ ngày Từ ngày - Hoàn thành tuyển sinh 06/9/2024 đến 13/01/2025 đến vào lớp 6 năm học 2025 Trung Thứ Tư,
Thứ Năm, ngày 11/01/2025. ngày 24/5/2025. - 2026 trước ngày Trước ngày học cơ ngày ngày 18 tuần thực học, 17 tuần thực 31/7/2025; 31/5/2025 sở
28/8/2024. 05/9/2024. thời gian còn lại học, thời gian - Xét tốt nghiệp trung
dành cho hoạt còn lại dành cho học cơ sở: Trước ngày động khác. hoạt động khác. 15/6/2025. Từ ngày Từ ngày - Kỳ thi tuyển sinh vào 06/9/2024 đến 13/01/2025 đến lớp 10 trung học phổ Trung Thứ Tư,
Thứ Năm, ngày 11/01/2025. ngày 24/5/2025. thông năm học 2025 - Trước ngày học phổ ngày ngày 18 tuần thực học, 17 tuần thực 2026: Tháng 6/2025; 31/5/2025
thông 28/8/2024. 05/9/2024. thời gian còn lại học, thời gian
- Kỳ thi tốt nghiệp trung
dành cho hoạt còn lại dành cho học phổ thông, Kỳ thi động khác. hoạt động khác. chọn học sinh giỏi trung
học phổ thông cấp quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học và các kỳ thi quốc gia khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ ngày Từ ngày 06/9/2024 đến 13/01/2025 đến Giáo Hoàn thành tuyển sinh Thứ Tư,
Thứ Năm, ngày 11/01/2025. ngày 24/5/2025. dục
Trước ngày các lớp đầu cấp năm ngày ngày 18 tuần thực học, 17 tuần thực thường
31/5/2025. học 2025 - 2026 trước
28/8/2024. 05/9/2024. thời gian còn lại học, thời gian xuyên ngày 31/7/2025.
dành cho hoạt còn lại dành cho động khác. hoạt động khác. 2.2. Các tỉnh còn lại Bắc Kạn
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Bắc Kạn sẽ được thực hiện
theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Sớm nhất là ngày 29 tháng 8 năm 2024 (thứ Năm), tức là
trước một tuần so với ngày khai giảng. Đối với lớp 1, ngày tựu trường là sớm
nhất ngày 22 tháng 8 năm 2024 (thứ Năm), tức là trước hai tuần so với ngày khai giảng.
- Ngày khai giảng: Ngày 05 tháng 9 năm 2024 (thứ Năm).
- Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 18 tháng 01 năm 2025. Hoàn thành chương
trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2025. Ninh Bình
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Ninh Bình sẽ được thực hiện
theo Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 07/8/2024. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Ngày 29/8/2024. Đối với lớp 1, ngày tựu trường là từ ngày 22/8/2024.
- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2024. - Học kỳ I:
+ Bắt đầu: Ngày 06/9/2024
+ Kết thúc: Ngày 14/01/2025
+ Nghỉ giữa hai học kỳ: Ngày 15/01/2025 - Học kỳ II:
+ Bắt đầu: Ngày 16/01/2025
Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025 Bắc Giang
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Bắc Giang sẽ thực hiện
theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Các thông tin cụ thể bao gồm:
- Ngày tựu trường: Sớm nhất ngày 29 tháng 8 năm 2024 (thứ Năm), tức là
trước một tuần so với ngày khai giảng. Đối với lớp 1, ngày tựu trường là sớm
nhất ngày 22 tháng 8 năm 2024 (thứ Năm), tức là trước hai tuần so với ngày khai giảng.
- Ngày khai giảng: Ngày 05 tháng 9 năm 2024 (thứ Năm).
- Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 18 tháng 01 năm 2025. Hoàn thành chương
trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2025. Quảng Ngãi
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Quảng Ngãi sẽ được thực
hiện theo Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Ngày 29/8/2024. Đối với lớp 1, ngày tựu trường là ngày 22/8/2024.
- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2024.
- Học kỳ I: Kết thúc: Trước ngày 18/01/2025
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Trước ngày 20/6/2025.
- Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Trước ngày 01/6/2025.
- Tuyển sinh lớp đầu cấp: Trước ngày 31/7/2025.
- Thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026: Dự kiến từ ngày 05/6/2025 đến ngày 07/6/2025. Bình Định
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Bình Định sẽ được thực hiện
theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Các thông tin cụ thể bao gồm:
- Ngày tựu trường: Sớm nhất trước một tuần so với ngày khai giảng. Đối với
lớp 1, ngày tựu trường sớm nhất là trước hai tuần so với ngày khai giảng.
- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2024.
- Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 18 tháng 01 năm 2025. Hoàn thành chương
trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2025. Đắk Nông
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Đắk Nông sẽ thực hiện
theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Ngày 29/8/2024. Đối với lớp 1, ngày tựu trường là ngày 22/8/2024.
- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2024. - Học kỳ I:
+ Bắt đầu: Ngày 05/9/2024
+ Kết thúc: Trước ngày 18/01/2025 (18 tuần thực học) - Học kỳ II:
+ Bắt đầu: Ngày 20/01/2025
+ Kết thúc: Trước ngày 31/5/2025 (17 tuần thực học) Lâm Đồng
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Lâm Đồng sẽ được thực hiện
theo Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Các thông tin cụ thể bao gồm:
- Ngày tựu trường: Ngày 26/8/2024 (thứ Hai). Riêng giáo dục mầm non không tổ chức tựu trường.
- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2024.
- Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 18/01/2025.
- Hoàn thành chương trình học kỳ II và kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
Lưu ý: Tổng số tuần thực học của các cấp học đảm bảo đủ 35 tuần (học kỳ I
có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Yên Bái
Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 tại tỉnh Yên Bái sẽ thực hiện
theo Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 08/8/2024. Cụ thể như sau:
- Ngày tựu trường: Sớm nhất ngày 29 tháng 8 năm 2024. Đối với lớp 1, ngày
tựu trường là sớm nhất ngày 22 tháng 8 năm 2024. (Đối với các cơ sở giáo
dục có tổ chức dạy học tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trước khi vào
lớp Một, giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thời gian tổ chức dạy học
tiếng Việt theo quy định của Thông tư 23/2023/TT-BGDĐT.)
- Ngày khai giảng: Ngày 05 tháng 9 năm 2024.
- Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 12 tháng 01 năm 2025. Hoàn thành kế hoạch
giáo dục học kỳ II và kết thúc năm học: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2025,
đảm bảo đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
(Các tỉnh thành khác đang tiếp tục cập nhật...)
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khung thời gian năm học 2024- 2025 của 63 tỉnh thành Điều kiện tự nhiên:
- Ở các tỉnh miền Trung và miền Nam, mùa mưa và bão lũ có thể ảnh hưởng
đến lịch học. Ví dụ, ở các tỉnh miền Trung như Quảng Bình, Quảng Trị,
thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt, có thể dẫn đến việc điều
chỉnh thời gian nghỉ học để đảm bảo an toàn cho học sinh.
- Ở các tỉnh miền Bắc, đặc biệt là các vùng núi cao, mùa đông có thể kéo dài
và lạnh hơn, điều này có thể ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động
ngoại khóa hoặc các kỳ thi ngoài trời.
- Các sự kiện thiên tai như động đất, lũ lụt, hạn hán có thể dẫn đến việc tạm
dừng hoặc điều chỉnh thời gian học để đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo viên.
- Trong trường hợp xảy ra dịch bệnh, như dịch COVID-19, việc áp dụng các
biện pháp phòng chống dịch có thể ảnh hưởng đến lịch học, dẫn đến việc
chuyển sang học trực tuyến hoặc điều chỉnh thời gian học để đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Điều kiện xã hội:
- Các sự kiện quan trọng như bầu cử, lễ kỷ niệm lớn có thể ảnh hưởng đến
lịch học nếu có sự thay đổi trong lịch trình tổ chức các hoạt động.
- Nếu có các sự kiện thể thao lớn hoặc các cuộc thi quốc gia, có thể có sự
thay đổi nhỏ trong lịch học để học sinh có thời gian tham gia hoặc chuẩn bị.
- Nếu dịch bệnh diễn biến phức tạp, việc học trực tuyến có thể được triển
khai rộng rãi, và lịch học có thể được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế.
Yêu cầu của chương trình giáo dục:
- Nếu có sự thay đổi trong chương trình giáo dục, như cập nhật nội dung môn
học hoặc phương pháp giảng dạy, điều này có thể ảnh hưởng đến khung thời
gian học. Ví dụ, việc thêm giờ học cho môn học mới hoặc các hoạt động bổ sung.
- Các chương trình và dự án giáo dục mới, như chương trình học tích hợp
hoặc các dự án ngoại khóa, có thể yêu cầu điều chỉnh thời gian học để đáp
ứng yêu cầu của dự án.
Document Outline
- Khung thời gian năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thàn
- 1. Cơ sở pháp lý
- 1. Khung thời gian năm học 2024-2025 của 63 tỉnh t
- 2.1. Các thành phố trực thuộc Trung ương
- 2.2. Các tỉnh còn lại
- 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khung thời gian năm họ