Kĩ thuật paraphrase trong Writing Task - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Thay vào đó, học sinh nên thực hiện việc tra ngược lại từ đồng nghĩa mình đã chọn ở các từ điển uy tín như Cambridge dictionary hay Collins dictionary. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Kĩ thuật paraphrase trong Writing Task 1 & Task 2
1. Cách paraphrase: Sử dụng từ đồng nghĩa (synonym)
Học sinh có thể sử dụng các từ đồng nghĩa mang nghĩa giống hoặc gần giống để thay thế từ gốc,
đây là một cách paraphrase trong tiếng Anh. Việc sử dụng được từ đồng nghĩa là một trong
những khía cạnh để giám khảo đánh giá về phạm vi từ vựng của bài viết (range of vocabulary).
Tuy nhiên, khi học sinh dùng cách paraphrase là các từ đồng nghĩa, một số lỗi hay mắc phải là sử
dụng từ không đúng với ngữ cảnh của câu đó, khiến việc truyền tải ý bị thay đổi so với câu gốc;
hoặc học sinh lựa chọn từ không đúng ngữ pháp; hoặc cố gắng thay thế toàn bộ từ trong câu gốc
cũng là một lỗi nhiều học sinh hay mắc phải.
Vậy để thực hiện đúng việc sử dụng từ đồng nghĩa khi paraphrase, học sinh cần có sự chọn lọc
với từ có thể thay đổi và sử dụng đúng từ đồng nghĩa với sắc thái nghĩa tương tự từ gốc. Cụ thể,
việc chỉ tra từ đồng nghĩa qua từ điển từ đồng nghĩa (ví dụ: thesaurus.com) sẽ không đảm bảo
rằng đã tìm được từ đồng nghĩa phù hợp với văn cảnh cần sử dụng. Hãy lưu ý khi sử dụng cách paraphrase này bạn nhé! Sử dụng từ đồng nghĩa (synonym)
Thay vào đó, học sinh nên thực hiện việc tra ngược lại từ đồng nghĩa mình đã chọn ở các từ điển
uy tín như Cambridge dictionary hay Collins dictionary, kiểm tra xem từ đó được sử dụng như
thế nào, qua việc xem giải thích nghĩa và xem ví dụ ứng dụng.
Ví dụ về cách paraphrase bằng cách từ đồng nghĩa:
Câu gốc: Studies have suggested that children watch much more television than they did in the
past and spend less time on active or creative things.
➪ Câu được paraphrase: It is now a norm that children watch an excessive amount of
television and do not engage much in
active or creative activities. Chú thích:
much more television → an excessive amount of television
spend less time on → do not engage much in
Câu gốc: Nowadays, more and more people decide to have children later in their life.
➪ Câu được paraphrase: In modern society, there has been a growing concern that many couples have delayed parenthood Chú thích: nowadays → in modern society more and more → many
have children later → delay parenthood
NHÓM TỪ ĐỒNG NGHĨA HAY SỬ DỤNG ĐỂ PARAPHRASE
Paraphrase về tuổi và nhóm tuổi
Ví dụ: Để mô tả những người thuộc nhóm tuổi từ 18 – 24, ta có những cách nói sau:
people who fell into the 18 to 24 age group
people who were between 18 and 24 years old
people who were aged 18 to 24
18-to-24-year-old people 18-to-24-year-olds the 18-24 age group the 18-24s
people in the age range of 18 to 24
Age group= Age bracket/ age range age category : Example: The pia chart details the
percentage of internet users in the 10-20 age range.
Age group= demographic cohort aged: The chart illustrates the spending habits of the
demographic cohort aged of 20-30 years. Các lưu ý khác:
people in their twenties (những người ở độ tuổi 20 – từ 20 đến 29)
people aged 11 to 19 = teenagers (miêu tả độ tuổi teen, tức từ 11-19 tuổi) elders = old people
youngsters = the young = young people
adult (người lớn – từ 18 tuổi trở lên)
Paraphrase về giới tính
Male và female vừa là danh từ đếm được, vừa là tính từ, và nó được dùng cho người ở
bất cứ độ tuổi nào. Ví dụ:
The number of males working in the office nearly doubled the same figure for females. Các lưu ý khác: Men và
chỉ nên dùng cho người lớn. Nếu đối tượng đề bài là children, hoặc người women
dưới 18 tuổi thì không nên dùng từ này để thay thế.
Boys và girls chỉ nên được dùng cho trẻ em.
Paraphrase về thời gian
from 1998 to 2008 → between 1998 and 2008 = over a period of 10 years = over a 10 – year period
every year → each year = per year = yearly = annually = on an annual basis
every day → each day = per day = daily = on a daily basis
every week → each week = per week = weekly = on a weekly basis
Paraphrase về quốc gia, người
Nếu đề bài có nêu tên các quốc gia cụ thể, ví dụ “…in India, Vietnam and Korea” → có
thể viết thành “in three different countries/nations“.
Ngược lại, nếu đề bài không đề cập tới các quốc gia cụ thể mà chỉ nói “in three different
countries” → nêu tên các quốc gia cụ thể.
Không quên dùng “the” trước 1 số nước như “the UK“, “the USA“,…
Nhớ học cách gọi tên công dân ở các quốc gia. Ví dụ, “người Việt Nam” là
“Vietnameses“, nhưng “người Mỹ Americans ” là “
“, còn “người Tây Ban Nha” lại The lại “
Spanish/Spanish people“
Paraphrase lượng chi tiêu
Average weekly spending → weekly spending figur es
spent on average → average expenditur e levels of spending
spent per month → expenditur e per month
the percentage of spending → the proportion of spending = the proportion of money spent on Paraphrase doanh thu
sale of A → turnover fr om A
the amount of A gained/earned/obtained
Paraphrase sự tiêu thụ & sản xuất
Sự sản xuất: the production of A→ the number of A produced = the amount of A produced = A production
Sự tiêu thụ: the consumption of A → the number of A consumed = the amount of A
consumed = A consumption
Paraphrase người dùng/ người sử dụng
Đơn giản nhất, ta dùng động từ ‘use’ hoặc user
The percentage of people who use the Internet = The percentage of Internet users
The percentage of car users
Trong từng trường hợp, ta sẽ có những cụm từ riêng để diễn dạt, ví dụ:
Internet users = people who have access to the Internet (người được tiếp cận tới mạng)
People going to school = people who have access to education (người được tiếp cận tới
giáo dục, được đi học)
car users = people going by car = people driving to work
Paraphrase sự thất nghiệp
Unemployment rate = Levels of unemployment = Level of joblessness
The proportion of people who were unemployed = The proportion of people who were
jobless = The proportion of people without job
Paraphrase sự nghèo khó
Poverty rate = Poverty level Level of poverty
The percentage of people who live in poverty
The percentage of people who live under the poverty line Paraphrase khác
Học trực tuyến: Online learning= virtual learning= internet-based learning
Nền giáo dục lạc hậu: Old-fashioned education= obsolete education= outdated education:
The outdated teaching materials made the education system obsolete.
Người tự học: Self-directed learner= autonomous learner= self- learner
Sự lĩnh hội kiến thức: Knowledge acquisition= knowledge attainment= knowledge obtainment.
2. Cách paraphrase: Sử dụng dạng khác của từ (word form)
Thay đổi loại từ cũng là một cách paraphrase hiệu quả. Một số loại từ có thể thay thế lẫn
nhau phổ biến như động từ (verb), danh từ (noun), tính từ (adjective), trạng từ (adverb)
Ví dụ về cách paraphrase khi sử dụng word form:
Câu gốc: Some people think that environmental protection is the responsibility of politicians.
➪ Câu được paraphrase: Some people believe that politicians should be responsible for protecting the environment . Chú thích:
environmental protection → protect the environment
the responsibility of → be responsible for
Câu gốc: Using a computer every day can have negative effects on children.
➪ Câu được paraphrase: The usage of computer every day can negatively affect children. Chú thích:
using a computer → the usage of computer
have negative effects → negatively affect
3. Cách paraphrase: Thay đổi cấu trúc câu
Thay đổi thể câu chủ động - bị động (active voice & passive voice) là một cách
paraphrase hiệu quả: học sinh có thể paraphrase bằng cách chuyển đổi từ câu chủ động
sang câu bị động hoặc ngược lại. Ngoài ra, việc sử dụng thể bị động là khá phổ biến trong
văn viết học thuật, vì nó thể hiện được tính khách quan của người viết khi đưa ra quan điểm.
Ví dụ về cách paraphrase:
Câu gốc - thể chủ động: Modern technology has made it easier for individuals to
download copyrighted music and books from the internet for no charge.
➪ Câu được paraphrase - thể bị động: Copyrights have evolved into a major topic of
concern in the era of the Internet and modern technology, as copyrighted music and
books can now be downloaded for free with a few simple mouse-clicks.
Câu gốc - thể bị động: Stronger measures, however, should be adopted such as
introducing criminology as a school subject and showing students documentaries about the lives of prisoners.
➪ Câu được paraphrase - thể chủ động: The government, however, should adopt
stronger measures such as introducing criminology as a school subject and showing
students documentaries about the lives of prisoners.
4. Cách paraphrase: Thay đổi trật tự của câu/ hoặc từ
Thông thường, học sinh có thể hoán đổi vị trí của các mệnh đề nếu câu gốc có nhiều hơn
một mệnh đề. Với cách paraphrase này, học sinh có thể kết hợp với việc sử dụng từ đồng
nghĩa để đạt hiệu quả paraphrase tốt nhất.
Ví dụ về cách paraphrase:
Câu gốc: It is more important for schoolchildren to learn about local history than world history .
➪ Câu được paraphrase: There is a common belief that local history is more important to children than world history.
Câu gốc: Many people are unhealthy because they might not eat well
➪ Câu được paraphrase: Failing to maintain a balanced diet is the reason why many
people have poor health. (kết hợp sử dụng từ đồng nghĩa và đảo cấu trúc)
5. Cách paraphrase: Sử dụng chủ ngữ giả “it”và “there”
Cấu trúc sử dụng với chủ ngữ giả “There/It + to be + V-phân từ 2”, thường được dùng để
nêu lên quan điểm hoặc nêu lên một sự thật, cũng là một cách paraphrase.
Ví dụ về cách paraphrase:
Câu gốc: I would recommend that all forms of copyright infringements are prohibited.
➪ Câu được paraphrase: It is recommended that all forms of copyright infringements are prohibited.
Câu gốc: Some students prefer to take a gap year between high school and university, to work or to travel.
➪ Câu được paraphrase: In today’s world, there has been an accelerating trend of
students taking a break from studying before pursuing tertiary education.
Lưu ý: Học sinh được khuyến khích sử dụng kết hợp nhiều cách paraphrase trong cùng
một câu để đảm bảo sự linh hoạt trong việc sử dụng từ vựng cũng như tính chính xác về mặt ngữ nghĩa.
Một số bài tập luyện paraphrase
1. Bài tập Paraphrase trong IELTS Writing Task 1
a. The Pie chart below shows the average household expenditure in Japan and Malaysia in the year 2010.
b. The chart below shows the percentage of adults of different age groups in the UK who
used the Internet every day from 2003-2006.
c. The chart below shows the percentage of the whole world population in four countries
from 1950 to 2000, with projections till 2050.
d. The graph below shows the sales of children’s books, adult fiction and educational
books between 2002 and 2006 in one country.
e. The line graph below shows the population size, birth rate and death rate of England and Wales from 1700 to 2000.
f. The line graph and bar chart give the information and forecast about the vehicle
numbers and CO2 emission in England and Wales between 2000 and 2020.
g. The charts below show the proportion of the energy produced from different sources in
a country between 1985 and 2003.
h. The graph below shows the proportion of the population aged 65 and over between
1940 and 2040 in three different countries.
i. The chart below gives information on the percentage of British people giving money to
charity by age range for the years 1990 and 2010.
j. The graph and table below show the average monthly temperatures and the average
number of hours of sunshine per year in three major cities.
k. The diagrams below show the changes that have taken place at the West Part
Secondary School since its construction in 1950.
l. The chart below gives information about Southland’s main exports in 2000, 2021, and future projections for 2025.
m. The pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in New Zealand in 2003 and 2013.
n. The chart below shows the changes that took place in three different areas of crime in
Newport city center from 2003-2012.
o. The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010.
2. Bài tập Paraphrase trong IELTS Writing Task 2
a. People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels.
b. The overuse of natural resources ultimately exhausts them. This causes huge harm to
the environment. Therefore, the government should discourage people from overusing such resources
c. Some students prefer to take a gap year between high school and university, to work or to travel.
d. The world's natural resources are consumed at an ever-increased rate
e. Some people think that environmental problems are too big for individuals to solve.
Others believe individuals can also do some things to solve these problems.
f. Some people think that governments should give financial support to artists, musicians and poets
g. Whether or not someone achieves their aims is mostly by a question of luck
h. Some people think that the government should ban dangerous sports
i. In recent years, waste from multinational companies’ production sites has significantly
damaged the environment of the host countries.
j. In many cities, the use of video cameras in public places is being increased in order to reduce crime.
k. In the modern world, it is no longer necessary to use animals for food, clothing or medicine.
l. The use of social media is replacing face-to-face interaction among many people in society.
m. In the developed world, average life expectancy has been increasing.
n. The position of women in society has changed greatly in the past 20 years
o. The level of crime has increased noticeably in different ways