



Preview text:
Kiêm nhiệm tiếng Anh là gì? Chức vụ kiêm
nhiệm trong tiếng Anh là gì?
1. Khái niệm kiêm nhiệm, chức vụ kiêm nhiệm
Kiêm nhiệm là việc một người lãnh nhiều chức vụ, công việc một lúc, làm
nhiều việc, phải kiêm nhiều công tác. Kiêm nhiệm hay chức vụ kiêm nhiệm
hay là chế độ kiêm nhiệm là một cách phân công cán bộ; công chức, viên
chức làm việc trong các tổ chức, cơ quan; đơn vị thuộc các hệ thống chính trị,
kinh tế, xã hội; ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam. Cả hai, ba công việc
tập trung vào một người phải được tiến hành đồng thời. Yêu cầu đặt ra là các
công việc ấy phải đem lại kết quả thiết thực, lấy nhiệm vụ chính là cơ bản,
nhiệm vụ được giao thêm không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính. Chức vụ
kiêm nhiệm chỉ thực hiện có hiệu quả với một số điều kiện: chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức, cơ quan và từng công việc được phân định rõ ràng, người
được giao việc kiêm nhiệm có khả năng đáp ứng được các công việc ấy...
Người được phân công kiêm nhiệm chức vụ; kiêm nhiệm công việc sẽ được
trả thêm một khoản phụ cấp kiêm nhiệm.
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm; làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ; chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam; Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà
không phải là sĩ quan; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan; hạ
sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an; trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Việc kiêm nhiệm này cũng có mặt tích cực đó là làm giảm sự cồng kềnh của
bộ máy nhà nước về mặt nhân sự, nâng cao kỹ năng đa nhiệm xử lý công
việc hiệu quả. Tuy nhiên cũng có điểm tiêu cực là khiến cho người kiêm
nhiệm nhiều việc mệt mỏi vì gánh vác nhiều hay chất lượng công việc chưa
tốt. Chính vì vậy; Nhà nước đã quy định về phụ cấp kiêm nhiệm để phần nào
hỗ trợ cho họ. Phụ cấp kiêm nhiệm là phụ cấp lương cho công chức; viên
chức hành chính sự nghiệp; người làm việc trong lực lượng vũ trang và trong
doanh nghiệp do vừa làm công tác chuyên môn; nghiệp vụ vừa giữ hai hay
nhiều chức vụ lãnh đạo cùng một lúc nhưng lại mới chỉ được hưởng lương chuyên môn; nghiệp vụ.
2. Kiêm nhiệm và chức vụ kiêm nhiệm Tiếng Anh là gì?
Kiêm nhiệm trong Tiếng Anh gọi là "concurrently". Theo từ điển Cambridge
Dictionary được giải thích “Concurrently” word is to take on multiple positions at the same time.
Khái niệm kiêm nhiệm Tiếng Anh như sau: "Concurrent position is a way of
assigning cadres, civil servants and public employees to work in organizations,
agencies and units in the political, economic, social systems. Countries
around the world and in Vietnam where in this regime, members of
organizations, agencies and units are assigned a main task". Dịch nghĩa:
Kiêm nhiệm là một cách phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc
trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc các hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội,
ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam mà trong chế độ này, thành viên trong
tổ chức, cơ quan, đơn vị được phân công một nhiệm vụ chính.
Chức vụ kiêm nhiệm Tiếng Anh là: “Plurality” còn sự kiêm nhiệm nhiều chức
vụ nghĩa là “Pluralism”. Cũng tương tự định nghĩa kiêm nhiệm hay chức vụ
kiêm nhiệm trong Tiếng Anh.
Một số ví dụ liên quan:
- According to Article 23 of the Law on Organization of the National Assembly,
National Assembly deputies include ful -time deputies and part-time deputies,
also known as concurrent National Assembly deputies. Tạm dịch: Theo quy
định tại Điều 23 Luật Tổ chức Quốc hội thì đại biểu Quốc hội bao gồm đại
biểu hoạt động chuyên trách và đại biểu hoạt động không chuyên trách hay
còn gọi là đại biểu Quốc hội kiêm nhiệm
- Plurality positions can only be performed effectively with a number of
conditions: functions and tasks of the organization, agency and each job are
clearly defined, the person assigned the part-time job is capable of meeting
the requirements that job...Tạm dịch: Việc kiêm nhiệm chỉ có thể thực hiện
hiệu quả với một số điều kiện: chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, cơ quan và
từng công việc được xác định rõ ràng, người được giao kiêm nhiệm có đủ
năng lực đáp ứng yêu cầu công việc đó...
3. Mức phụ cấp được hưởng
Đối tượng được hưởng phụ cấp:
Đối tượng áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm được quy định tại Thông tư
78/2005/TT-BNV như sau; Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng
hưởng lương theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11; và Nghị định số
204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức;
và lực lượng vũ trang đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm)
ở một cơ quan; đơn vị từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn; đồng thời
được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm một; hoặc nhiều chức danh
lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan; đơn vị khác này được
bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Điều kiện hưởng:
Cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ
quan, đơn vị khác quy định tại mục I Thông tư nêu trên được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm khi có đủ 2 điều kiện sau:
– Đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị.
– Được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ
nhiệm kiêm nhiệm giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan,
đơn vị khác mà chức danh lãnh đạo đứng đầu ở cơ quan, đơn vị khác này
theo cơ cấu tổ chức bộ máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng
đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm từng đối tượng:
- Đối với chức danh lãnh đạo: Căn cứ quy định tại Thông tư 13/2019/TT-
BNV thì việc bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã
chỉ được thực hiện khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của
chức danh công chức cấp xã theo quy định. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác được tính bằng 10% mức
lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp
chức danh lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng
của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.
- Đối với sĩ quan: Theo quy định của Thông tư 25/2007/TT-BQP về thực hiện
chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với sĩ quan kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo
đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ Quốc phòng ban hành. Đối với sĩ quan
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng công thức:
Phụ cấp kiêm nhiệm= 10% mức lương cấp hàm + phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Công thức được xác định: Mức tiền phụ cấp kiêm nhiệm chức danh = hệ
số lương cấp hàm + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng x mức lương cơ sở x 10%
4. Các thuật ngữ Tiếng Anh liên quan
Trong thực tế, cụm từ, thuật ngữ Tiếng Anh liên quan đến kiêm nhiệm xuất
hiện không quá nhiều nhưng chúng ta cũng cần biết khi gặp phải có thể hiểu
nó đúng rõ ràng nhất. Dưới đây Luật Minh Khuê xin tổng hợp lại bản sau: Nghĩa Tiếng Việt Nghĩa Tiếng Anh Kiêm nhiệm Concurrently Chế độ kiêm nhiệm Concurrent mode Chức vụ kiêm nhiệm Concurrent position
Sự kiêm nhiệm nhiều chức vụ
Concurrently holding multiple positions Phụ cấp kiêm nhiệm Concurrent al owance Công chức Civil Servant
Đơn vị sự nghiệp công lập Public non - business unit Cơ quan nhà nước State agencies
Tổ chức chính trị - xã hội
Social and political organizations Chức danh lãnh đạo Leadership title
Quy định về tiền lương Salary regulations
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo Leadership position al owance Phụ cấp thâm niên Seniority al owances Sĩ quan Officer Lực lượng vũ trang Armed Forces Viên chức Officials Biên chế Payrol /Staff Ngân sách nhà nước State budget Chuyên trách Responsible
Document Outline
- Kiêm nhiệm tiếng Anh là gì? Chức vụ kiêm nhiệm tro
- 1. Khái niệm kiêm nhiệm, chức vụ kiêm nhiệm
- 2. Kiêm nhiệm và chức vụ kiêm nhiệm Tiếng Anh là g
- 3. Mức phụ cấp được hưởng
- 4. Các thuật ngữ Tiếng Anh liên quan