







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622878
VẤN ĐỀ 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế •
Lợi ích: Là sự thoả mãn nhu cầu của con người mà sự thoả mãn nhu cầu này
phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó. •
Lợi ích kinh tế: Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người •
Bản chất: Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các qh giữa các chủ thể trong nền sx xh •
VD: Vì tiền lương, lợi nhuận thôi thúc hoạt động để nhận dc nhiều tiền hơn •
Biểu hiện: Gắn vs các chủ thể kt khác nhau là những lợi ích tương ứng •
VD: Trong mqh giữa chủ và công nhân , gắn chủ chủ thể khác nhau thì lợi ích khác nhau
a, Vai trò của lợi ích KT đvs các chủ thể xh: •
Lợi ích kt là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động •
Hoạt động KT→ thỏa mãn nhu cầu→ thu nhập→ hoạt động •
Là cơ sở bảo đảm cho sự ổn định và phát triển xã hội, vừa là biểu hiện của sự phát triển •
Lợi ích kinh tế chính đáng góp vào sự phát triển của nền KT •
Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác: •
Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ thuộc địa
vị→ các chủ thể KT đấu tranh với nhau •
Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình thành và
thực hiện lợi ích khác. lOMoAR cPSD| 61622878 •
Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển KT- XH
b, Quan hệ lợi ích kinh tế •
Là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các cộng
đồng người, giữa các tổ chức KT, giữa các bộ phận hợp thành nền KT, giữa
con người với tổ chức KT, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm
mục tiêu xác lập các lợi ích KT trong mối liên hệ với trình độ phát triển của
LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển XH nhất định •
Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các qh lợi ích KT: •
Thống nhất: Quan hệ lợi ích KT thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể
trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác→ lợi ích của chủ thể này được
thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện •
Mâu thuẫn: Qh lợi ích mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể KT có thể hành
động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình.
Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn •
Các nhân tố ảnh hưởng tới qh lợi ích kinh tế: •
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:Quan hệ lợi ích KT thống nhất với
nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác →
lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực
tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện •
VD: Hằng ngày chúng ta đang tiêu dùng ( về vật chất, tinh thần) - do LLSX
tạo ra => Muốn tốt hơn thì phụ thuộc vào tình độ phát triển của LLSX =>
LLSX càng cao => Nhu cầu đáp ứng càng nhiều mẫu mã, chất lượng •
Địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX XH: ( Quan trọng nhất ) lOMoAR cPSD| 61622878 •
QHSX quyết định vị trí, vai trò của mỗi con người •
Lợi ích KT là sản phẩm của những •
QHSX và trao đổi, là hình thức tồn tại và biểu hiện của các QHSX và trao đổi •
VD: Địa vị của giảng viên so vs lãnh đạo nhà trường là khác nhau => Lợi ích kt khác nhau •
Chính sách phân phối thu nhập: •
Chính sách phân phối thu nhập của NN lm thay đổi mức thu nhập và tương
quan thu nhập của chủ thể KT => Phương thức và mức độ thỏa mãn thay đổi,
tức là lợi ích kinh tế qh lợi ích KT giữa các chủ thể cũng thay đổi •
VD: Lương tối thiếu đối vs cán bộ công chức, viên chức: 1tr490 => Tăng
2tr340 => Lương hàng tháng tăng lên => Mức độ thỏa mãn nhu cầu thay đổi
theo sự tăng giảm của tiền lương Hội nhập quốc tế: •
Mở cửa hội nhập, các quốc gia có thể gia tăng lợi ích KT từ thương mại quốc
tế, đầu tư quốc tế → cạnh tranh giữa các nước, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt
tài nguyên...→lợi ích KT •
VD: Mở cửa => Hàng hóa dc du nhập vào VN => Hàng hóa VN>nc ngoài => Nếu hàng hóa VN k cạnh tranh tốt thì sẽ ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của VN •
Một số qh lợi ích KT cơ bản trong nền KTTT
1. Quan hệ lợi ích giữa người LĐ và người sử dụng LĐ •
Người LĐ là người có đủ thế lực và trí lực để LĐ, bán SLĐ → tiền ương và
chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng LĐ → Lợi ích thể hiện ở thu nhập •
Người SD LĐ là chủ DN, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
có thuê mướn, sử dụng LĐ theo hợp đồng LĐ. Là người trả tiền mua HH lOMoAR cPSD| 61622878
SLĐ → có quyền tổ chức, quản lý quá trình làm việc của người LĐ→ Lợi ích
thể hiện ở lợi nhuận Thống nhất Mâu thuẫn •
Người SD LĐ sẽ thu được lợi nhuận và thực •
Lợi nhuận tăng → tiền
hiện được lợi ích KT của mình, người LĐ lương tăng và ngược
có việc làm và nhận được tiền lương lại. •
Người LĐ nhận được tiền lương, lợi ích KT • Người SD LĐ tìm cắt
của họ được thực hiện, góp phần gia tăng lợi cắt giảm lương. nhuận của người SD LĐ • Người LĐ đấu tranh tăng lương, giảm giờ làm, bãi công...
→ Mâu thuẫn→ Thành lập công đoàn
2. Quan hệ lợi ích giữa những người sd lao động •
Vừa là đối tác, vừa là đối thủ của nhau •
Thống nhất: Liên kết chặt chẽ, hỗ trợ nhau→ đội ngũ doanh nhân→ tạo nên
sự phát triển KT-XH→ cần được tôn vinh, tạo điều kiện thuận lợi để phát
Mâu thuẫn: Họ cạnh tranh quyết liệt với nhau→ người giàu, người nghèo
3. Quan hệ lợi ích giữa những người lao động •
Thống nhất: Cùng thực hiện được các yêu sách của mình đối với giới chủ •
Mâu thuẫn: Nhiều người cùng bán SLĐ → cạnh tranh→ lương giảm và 1 bộ phận bị sa thải
4. Quan hệ giữa các lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xh lOMoAR cPSD| 61622878 •
Giữa các cá nhân vs nhau •
Thống nhất: Cá nhân cùng ngành, lĩnh vực... liên kết→ lợi ích nhóm Nếu phù
hợp→ động lực phát riễn→ cần tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển •
Mâu thuẫn: Cá nhân khác ngành, lĩnh vực... liên kết→ nhóm lợi ích. Nếu mâu
thuẫn→ gây tổn hại lợi ích quốc gia→ cần ngăn chặn Giữa cá nhân vs tập thể: •
Thống nhất: Cá nhân làm việc theo đúng các quy định của PL và thực hiện
được các lợi ích KT của mình → Góp phần phát triển kinh tế , thực hiện lợi ích KT của XH •
Cá nhân mâu thuẫn → lợi ích KT của XH bị tổn hại, KT chậm phát triển, chất
lượng cuộc sống giảm → Ảnh hưởng tới lợi ích của các chủ thể
→ Lợi ích XH đóng vai trò định hướng cho lợi ích cá nhân và các hoạt động thực
hiện lợi ích cá nhân. Lợi ích XH là cơ sở của sự thống nhất giữa các lợi ích cá nhân,
tạo nên sự thống nhất trong hoạt động của các chủ thể khác nhau trong XH. •
Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích:
a) Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể kinh tế
b) Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội lOMoAR cPSD| 61622878
Do mâu thuẫn về lợi ích KT giữa các chủ thể, tác động của các quy luật thị
trường, sự phân hóa về thu nhập→ lợi ích KT thực hiện khó khăn→ nhà nước
phải có chính sách phân phối thu nhập: •
Thừa nhận sự chênh lệch về mức thu nhập là khách quan •
Ngăn chặn sự chênh lệch thu nhập quá đáng
→ Biện pháp: phát triển LLSX, phát triển KHCN để nâng cao thu nhập
c) Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội •
Lợi ích KT là kết quả trực tiếp của phân phối thu nhập. Phân phối thu nhập
công bằng, hợp lý góp phần quan trọng đảm bảo hài hòa các lợi ích KT
→ Nhà nước phải tích cực, chủ động thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập. • Biện pháp: •
Chăm lo đời sống vật chất cho mọi người •
Thực hiện hiệu quả các chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo điều kiện và cơ
hội tiếp cận bình đẳng… •
Chú trọng các chính sách ưu đãi XH, đẩy mạnh các hoạt động nhân đạo, từ thiện… •
Khuyến khích người dân làm giàu hợp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ bằng mọi biện pháp •
Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức, hiểu biết về phân phối thu
nhập... tư vấn, điều tiết hợp nếu không tự nhận thức và thực hiện được. •
Tạo bộ máy nhà nước liêm chính, có hiệu lực. •
Kiểm soát thu nhập của công dân. Mọi người đều bình đẳng trước PL lOMoAR cPSD| 61622878 •
Thực hiện công khai, minh bạch mọi cơ chế, chính sách…
Kiểm tra, giám sát để tránh lạm quyền, tham nhũng....
d) Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh yếu •
Mâu thuẫn KT là khách quan, nếu không giải quyết sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến động lực của các hoạt động KT Biện pháp: •
Thường xuyên quan tâm phát hiện mâu thuẫn, chuẩn bị chu đáo các giải pháp đối phó. •
Nguyên tắc: phải có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và
phải đặt lợi ích đất nước lên trên hết. •
Ngăn ngừa là chính. Cần có sự tham gia hòa giải của các tổ chức XH, đặc biệt là nhà nước.
5.3) Các qh lợi ích kt ở VN Phân biệt: •
Nhóm lợi ích: Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong cùng ngành, cùng lĩnh
vực liên kết vs nhau trong hành động để thực hiện tốt hơn lợi ích riêng của họ
hình thành nên lợi ích nhóm. •
Lợi ích nhóm: Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong các ngành, lĩnh vực
khác nhau nhưng có mối liên hệ vs nhau, liên kết vsv nhau trong hành động
để thực hiện tốt hơn lợi ích riêng mình hình thành nên nhóm lợi ích
Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các qq lợi ích chủ yếu: •
Theo nguyên tắc thị trường •
Theo chính sách của NN và vai trò của các tổ chức xh lOMoAR cPSD| 61622878 •
Vai trò của NN trong đảm bảo hài hòa các qh lợi ích KT:
Đảm bảo hài hòa các lợi ích KT là sự can thiệp của NN vào các qh lợi ích KT
bằng các công cụ giáo dục, PL, hành chính, KT nhằm gia tăng thu nhập cho
các chủ thể KT; hạn chế mâu thuẫn, tăng cường sự thống nhất; xử lý kịp thời khi có xung đột: •
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế •
Điều hòa lợi ích cá nhân - Doanh nghiệp - Xã hội •
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội •
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế