

Preview text:
lOMoARcPSD| 59629529 - Luật NHNN VN 2010
- L Các tổ chức td 2010 sđ bs 2017
- Luật các công cụ chuyển nhượng 2005
- Luật bảo hiểm tiền gửi 2012 - NĐ 39/2014 - NĐ 101/2012 - NĐ 21/2021 - NĐ 68/2013 - NĐ 102/2017 - TT04/2013 - TT 39/2016 - TT22/2015
- TT 19/2016 sđbs 26/2017, 41/2018 - TT 46/2014
- BLDS: PHẦN GIAO DỊCH BẢO ĐẢM: BIỆN PHÁP THẾ CHẤPCHƯƠNG 5 CÁC
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG
Hđ QUAN TRỌNG NHẤT: HĐ NGÂN HÀNG: NHẬN TIỀN GỬI, CẤP TISWSN DỤNG; CUNG ỨNG DV TTQTK *CẤP TÍN DỤNG
Bên cấp tín dụng: tổ chức tín dụng =>Cấp tín dụng (chuyển giao vốn) cho bên đc cấp tín
dụng (tổ chức ,cá nhân)
? HĐ nàu nhiều rủi ro: ko hoàn trả đc đúng hạn
Cấp td có 5 phuopwng thức: cho vay, bảo lãnh nh, cho thuê tc, chiết khấu, bao thanh toán
? phương thức chủ yếu nhất: cho vay
-HĐ đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho TCTD : cấp tín dụng (cũng là rủi ro lớn nhất) lOMoARcPSD| 59629529 1. khái niệm, vai trò
- trên cơ sở niềm tin: TCTD tin tưởng khách hàng có khả năng sử dụng vốn hiệu quả, và có khả năng hoàn trả HĐ CHO VAY - Bên cho vay: TCTD
HĐ cho vay: TT39/2016, cho vay (khoản tiền bằng đồng tiền VN hoặc ngoại tệ đều được)
Thời hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
-> HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG LÀ HỢP ĐỒNG CHO VAY
- HĐ tín dụng bắt buộc bằng văn bản, ko bắt buộc có công chứng chứng thực
- Đi kèm với biện pháp bảo đảm trong BLDS
- HĐ đặt cọc: mua bán, cho thuê
?? Tại sao cần thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm: công khai hóa tình trạng tài sản bảo đảm và
?? ý nghĩa công chứng, chứng thực: đảm bảo đúng người thực, việc thực. đảm bảo tính
xác thực và hiệu lực của giao dịc NĐ C5: 2, 7, 8, 12, 21.