1. Kho hàng mt bng ch U (U-Flow Layout):
- Là thiết kế ph biến nhất, nơi khu vực UnloadingLoading nm cnh nhau trên
cùng mt phía ca nhà kho.
- Ưu đim:
+ Tối ưu hóa tài nguyên: Cho phép sử dng chung ca kho (docks), nhân
viên và thiết b xếp d (xe nâng) cho c hai quá trình nhp và xut.
+ Tính linh hot cao: D dàng điều động nhân s qua li gia hai khu vc
khi s biến động v khối lượng công vic (ví d: sáng tp trung nhp
hàng, chiu tp trung xut hàng).
+ An ninh tt: chmt phía ra/vào, vic kiểm soát hàng hóa ngưi
l s d dàng hơn.
+ Tn dng tối đa diện tích: Khu vực lưu tr th m rng sâu vào bên
trong mà không làm gián đon lung di chuyn.
- Nhược đim:
+ Ùn tc giao thông: D xy ra tình trng "nút tht c chai" ti khu vc sân
bãi phía trước kho do xe ti nhp và xut đu tp trung ti mt ch.
+ Ri ro nhm ln: Nếu không qun lý cht ch, hàng va nhp có th b ln
ln vi hàng chun b xut do khong cách quá gn.
2. Kho hàng mt bng ch I (I-Flow Layout / Straight-through):
- Hàng hóa đi theo một đường thng t bên này sang bên kia ca nhà kho. Khu vc
Unloading Loading nm hai phía đối din.
- Ưu đim:
+ Công sut ln: Cc k phù hợp cho các kho lưu lượng hàng hóa
(throughput) rất cao, giúp hàng hóa lưu thông liên tc, không b chng chéo.
+ Gim thiu va chm: Lung xe ti nhp xut hoàn toàn tách bit, loi
b tình trng ùn tc ti ca kho.
+ Phù hp cho Cross-docking: Hàng hóa th đi thẳng t ca nhp sang
ca xut mà không cần vào khu lưu trữ.
+ D phân loi: Các khu vc chức năng được phân định ràng theo trình t
tuyến tính.
- Nhược điểm:
+ Tn diện tích bãi đỗ: Cn không gian trng c hai phía tòa nhà để xe ti
ra vào.
+ Chi pvn hành cao: Khó dùng chung thiết b nhân s giữa hai đầu
kho. Cn nhiu thiết b hơn để bao quát c hai khu vc.
+ Khó kim soát an ninh: Việc giám sát hai phía đối diện cùng lúc đòi hi
nhiu nhân lc và h thống camera hơn.
3. Kho hàng mt bng ch L (L-flow Layout):
- Khu vc Unloading Loading được đt hai bc tưng vuông góc vi nhau (to
thành góc 90 đ).
- Ưu điểm:
+ Thích ứng địa hình: Phù hp với các khu đất có hình dng không vuông
vc hoc b hn chế v mt đưng giao thông.
+ Gim giao ct: Tách bit lung xe ti nhp và xut tốt hơn so với ch U,
gim thiu tai nn và ùn tc.
+ Sp xếp linh hot: Cho phép to ra các khu vc x lý hàng hóa (nhãn
mác, đóng gói) góc ch L mt cách thun tin.
- Nhưc đim:
+ Lung di chuyn phc tạp hơn: Vic di chuyn hàng hóa t khu lưu trữ ra
ca xut có th tn nhiu thời gian hơn do phải đi theo đưng cua.
+ Khó m rng: Khi cn m rng kho, thiết kế ch L thưng khó quy
hoch lại hơn so với ch U hay ch I.
Đặc điểm
Mặt bằng chữ U
Mặt bằng chữ I
Mặt bằng chữ L
Lưu lượng hàng
Trung bình - Cao
Rất cao
Trung bình
Sử dụng thiết bị
Rất hiệu quả (dùng
chung)
Kém hiệu quả
(tách biệt)
Trung bình
Diện tích bãi đỗ
Tiết kiệm diện tích
Tốn diện tích
nhất
Trung bình
Khả năng Cross-
docking
Trung bình
Tốt nhất
Tốt
Kiểm soát an ninh
Dễ nhất
Khó
Trung bình

Preview text:

1. Kho hàng mặt bằng chữ U (U-Flow Layout):
- Là thiết kế phổ biến nhất, nơi khu vực UnloadingLoading nằm cạnh nhau trên
cùng một phía của nhà kho. - Ưu điểm:
+ Tối ưu hóa tài nguyên: Cho phép sử dụng chung cửa kho (docks), nhân
viên và thiết bị xếp dỡ (xe nâng) cho cả hai quá trình nhập và xuất.
+ Tính linh hoạt cao: Dễ dàng điều động nhân sự qua lại giữa hai khu vực
khi có sự biến động về khối lượng công việc (ví dụ: sáng tập trung nhập
hàng, chiều tập trung xuất hàng).
+ An ninh tốt: Vì chỉ có một phía ra/vào, việc kiểm soát hàng hóa và người lạ sẽ dễ dàng hơn.
+ Tận dụng tối đa diện tích: Khu vực lưu trữ có thể mở rộng sâu vào bên
trong mà không làm gián đoạn luồng di chuyển. - Nhược điểm:
+ Ùn tắc giao thông: Dễ xảy ra tình trạng "nút thắt cổ chai" tại khu vực sân
bãi phía trước kho do xe tải nhập và xuất đều tập trung tại một chỗ.
+ Rủi ro nhầm lẫn: Nếu không quản lý chặt chẽ, hàng vừa nhập có thể bị lẫn
lộn với hàng chuẩn bị xuất do khoảng cách quá gần.
2. Kho hàng mặt bằng chữ I (I-Flow Layout / Straight-through):
- Hàng hóa đi theo một đường thẳng từ bên này sang bên kia của nhà kho. Khu vực
Unloading Loading nằm ở hai phía đối diện. - Ưu điểm:
+ Công suất lớn: Cực kỳ phù hợp cho các kho có lưu lượng hàng hóa
(throughput) rất cao, giúp hàng hóa lưu thông liên tục, không bị chồng chéo.
+ Giảm thiểu va chạm: Luồng xe tải nhập và xuất hoàn toàn tách biệt, loại
bỏ tình trạng ùn tắc tại cửa kho.
+ Phù hợp cho Cross-docking: Hàng hóa có thể đi thẳng từ cửa nhập sang
cửa xuất mà không cần vào khu lưu trữ.
+ Dễ phân loại: Các khu vực chức năng được phân định rõ ràng theo trình tự tuyến tính. - Nhược điểm:
+ Tốn diện tích bãi đỗ: Cần không gian trống ở cả hai phía tòa nhà để xe tải ra vào.
+ Chi phí vận hành cao: Khó dùng chung thiết bị và nhân sự giữa hai đầu
kho. Cần nhiều thiết bị hơn để bao quát cả hai khu vực.
+ Khó kiểm soát an ninh: Việc giám sát hai phía đối diện cùng lúc đòi hỏi
nhiều nhân lực và hệ thống camera hơn.
3. Kho hàng mặt bằng chữ L (L-flow Layout):
- Khu vực UnloadingLoading được đặt ở hai bức tường vuông góc với nhau (tạo thành góc 90 độ). - Ưu điểm:
+ Thích ứng địa hình: Phù hợp với các khu đất có hình dạng không vuông
vức hoặc bị hạn chế về mặt đường giao thông.
+ Giảm giao cắt: Tách biệt luồng xe tải nhập và xuất tốt hơn so với chữ U,
giảm thiểu tai nạn và ùn tắc.
+ Sắp xếp linh hoạt: Cho phép tạo ra các khu vực xử lý hàng hóa (nhãn
mác, đóng gói) ở góc chữ L một cách thuận tiện. - Nhược điểm:
+ Luồng di chuyển phức tạp hơn: Việc di chuyển hàng hóa từ khu lưu trữ ra
cửa xuất có thể tốn nhiều thời gian hơn do phải đi theo đường cua.
+ Khó mở rộng: Khi cần mở rộng kho, thiết kế chữ L thường khó quy
hoạch lại hơn so với chữ U hay chữ I. Đặc điểm Mặt bằng chữ U
Mặt bằng chữ I Mặt bằng chữ L Lưu lượng hàng Trung bình - Cao Rất cao Trung bình Rất hiệu quả (dùng Kém hiệu quả
Sử dụng thiết bị Trung bình chung) (tách biệt) Tốn diện tích
Diện tích bãi đỗ Tiết kiệm diện tích nhất Trung bình Khả năng Cross- Trung bình Tốt nhất Tốt docking Kiểm soát an ninh Dễ nhất Khó Trung bình