Language focus Starter Unit tiếng Anh 6 Friends Plus trang 11 - Chân trời sáng tạo
Tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh Friends Plus lớp 6 Starter Unit trang 11 Language Focus dưới đây nằm trong bộ đề Giải tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 sưu tầm và đăng tải. Soạn Language focus Starter Unit trang 11 tiếng Anh 6 Friends Plus gồm đáp án, hướng dẫn dịch & file nghe mp3 bài tập 1 - 5 trang 11 Sách giáo khoa tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo hiệu quả.
Chủ đề: Starter Unit (FP)
Môn: Tiếng Anh 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
SGK TIẾNG ANH 6 FRIENDS PLUS
STARTER UNIT - LANGUAGE FOCUS TRANG 11
This, That, These, Those
1. Study the pictures. What is the difference between this/that and these/those?
Nghiên cứu bức tranh sau. Sự khác nhau giữa This/ That và These/ Those là gì? Gợi ý
This/ That uses for singular nouns.
These/ Those uses for plural nouns.
2. Choose the correct words . Chọn câu trả lời đúng.
1. That / These cousins are in Australia now.
2. Is this / those your pen under the teacher's chair?
3. This / These present is nice.
4. These / That is Maria's dad, Bill.
5. Is this / Are those books on my desk yours? Đáp án 1 - These 2 - this 3 - This 4 - That 5 - Are those Hướng dẫn dịch
1 - Hiện tại những người anh em họ này đang ở Úc.
2 - Bút mực của bạn ở dưới ghế của giáo viên à?
3 - Món quà này thật đẹp.
4 - Kia là bố của Maria, Bill.
5 - Những quyển sách kia trên bàn mình là sách của bạn à? Have got
3. Look at the text and exercise 2 on page 10 again. Complete the table. Đọc lại
đoạn văn bản trang 10. Hoàn thành bảng. Đáp án 1 - 've 2 - have 3 - has 4 - Has 5 - haven't
4. Com plete the dialogue with the correct forms of have got. Then listen and
check. Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của Have got. Sau đó nghe và kiểm tra.
Ben: It's Father's Day tomorrow. (1)…........you got a present for Dad?
Maria: Yes, (2)…........I've got this book about cooking.
Ben: Oh, that's nice. I (3)…........ got a present.
Maria: No? That's OK - we (4)…........ got an hour in town. (5)…........Dad got a good pen? Ben: Yes, he (6)…........ .
Maria: Erm... OK, I (7)…........got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.
Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.
Maria: They (8)…........ got really nice ones in this shop.
Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea. Đáp án
(1) Have (2) have (3) haven't (4) have
(5) Has (6) has (7) have (8) have Hướng dẫn dịch
Ben: Ngày mai là Ngày của Cha. Bạn đã có quà cho bố chưa?
Maria: Vâng, mình có. Mình có quyển sách này về nấu ăn.
Ben: Ồ, thật tuyệt. Mình không có món quà nào cả.
Maria: Không? Không sao đâu - chúng ta có một giờ trong thị trấn. Bố đã có một cây bút tốt chưa? Ben: Có, bố có rồi.
Maria: Ừm ... được, mình có một ý tưởng. Nhìn kìa - những chiếc vỏ điện thoại di động này không đắt lắm.
Ben: Ừm. Bố chưa có ốp điện thoại di động.
Maria: Họ có những cái rất đẹp trong cửa hàng này.
Ben: Cảm ơn, Maria. Đó là một ý tưởng thực sự hay.
5. USE IT ! Work in pairs. Look at the mini -dialogue. Prepare and practise
new dialogues. Use your friends” names and the ideas in the pictures. Thực hành!
Làm việc theo cặp. Quan sát đoạn hội thoại ngắn dưới đây. Chuẩn bị đoạn hội thoại mới. Sử dụng
tên của bạn em và ý tưởng trong bức tranh. Gợi ý:
Lan: Have you got a present for Hung? Khanh: No, I haven't. Lan: Has he got a school bag? Khanh: Yes, he has. Lan: Has he got a skateboard? Khanh: No, he hasn't.
Lan: Look, they've got a really nice blue one in this shop.
Khanh: Thanks! That's a really good idea. Hướng dẫn dịch
Lan: Bạn có quà cho Hùng chưa? Khanh: Không, tôi chưa.
Lan: Cậu ấy có cặp sách chưa? Khanh: Có, cậu ấy có.
Lan: Cậu ấy có ván trượt không?
Khanh: Không, cậu ấy chưa.
Lan: Nhìn này, họ có một cái màu xanh lam rất đẹp trong cửa hàng này.
Khanh: Cảm ơn! Đó là một ý tưởng thực sự tốt.